Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 4: Quy trình kiểm toán

Tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 4: Quy trình kiểm toán: CHƢƠNG 4 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU CHƢƠNG 4 4.1 Lập kế hoạch kiểm toán 4.2 Thực hiện kiểm toán 4.3 Kết thúc kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU CHƢƠNG 4 • 4.1 Lập kế hoạch kiểm toán • 4.1.1. Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch kiểm toán • 4.1....

pdf82 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 4: Quy trình kiểm toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 4 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU CHƢƠNG 4 4.1 Lập kế hoạch kiểm toán 4.2 Thực hiện kiểm toán 4.3 Kết thúc kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU CHƢƠNG 4 • 4.1 Lập kế hoạch kiểm toán • 4.1.1. Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch kiểm toán • 4.1.2. Nội dung lập kế hoạch kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.1. Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch kiểm toán KÕ ho¹ch kiÓm to¸n KiÓm to¸n viªn vµ c«ng ty kiÓm to¸n ph¶i lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n ®Ó ®¶m b¶o cuéc kiÓm to¸n ®uîc tiÕn hµnh mét c¸ch cã hiÖu qu¶. Môc tiªu cña viÖc lËp kÕ ho¹ch lµ ®Ó cã thÓ thùc hiÖn mét cuéc kiÓm to¸n mét c¸ch cã hiÖu qu¶ theo ®óng thêi gian dù kiÕn DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.1 Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch kiểm toán - Trợ giúp KTV trong việc quan tâm đúng mức đến các phần quan trọng của cuộc kiểm toán; - Trợ giúp KTV xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời; - Trợ giúp KTV tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả; - Hỗ trợ trong việc chọn nhóm kiểm toán có khả năng và chuyên môn phù hợp để giải quyết các rủi ro đã được xác định trước và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên; - Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của họ; - Hỗ trợ và phối hợp công việc do các KTV khác và các chuyên gia thực hiện. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU CHƢƠNG 4 4.1.2. Nội dung lập kế hoạch kiểm toán 4.1.2.1. Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể 4.1.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.2.1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN TỔNG THỂ Kiểm toán viên phải xây dựng chiến lƣợc kiểm toán tổng thể để xác định phạm vi, lịch trình, định hƣớng của cuộc kiểm toán và để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.2.1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN TỔNG THỂ Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể phải bao gồm việc xác định: - Đặc điểm của cuộc kiểm toán, từ đó xác định phạm vi kiểm toán; - Mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán, từ đó thiết lập lịch trình kiểm toán và yêu cầu trao đổi thông tin; - Các yếu tố quan trọng theo xét đoán nghề nghiệp của KTV trong việc xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán; DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể phải bao gồm việc xác định (tt): - Kết quả của các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán cũng như những hiểu biết mà KTV và DN kiểm toán đã thu được từ việc cung cấp các dịch vụ trước đây cho đơn vị được kiểm toán đó có phù hợp với cuộc kiểm toán này hay không; - Xác định nội dung, lịch trình và nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.2.2. LẬP KẾ HOACH KIỂM TOÁN KÕ ho¹ch kiÓm to¸n: Lµ viÖc cô thÓ ho¸ kÕ ho¹ch chiÕn lƣîc vµ phu¬ng ph¸p tiÕp cËn chi tiÕt vÒ néi dung, lÞch tr×nh vµ ph¹m vi dù kiÕn cña c¸c thñ tôc kiÓm to¸n. Môc tiªu cña viÖc lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n lµ ®Ó cã thÓ thùc hiÖn c«ng viÖc kiÓm to¸n mét c¸ch cã hiÖu qu¶ vµ theo ®óng thêi gian dù kiÕn. Các thành viên chính trong cuộc kiểm toán phải tham gia vào quá trình lập kế hoạch kiểm toán cũng như thảo luận với các thành viên khác trong nhóm kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.2.2. LẬP KẾ HOACH KIỂM TOÁN Kế hoạch kiểm toán phải bao gồm: - Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh giá rủi ro (VSA 315). - Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo ở mức cơ sở dẫn liệu (VSA 330). - Các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Chú ý: Khi cần thiết KTV và DN kiểm toán phải cập nhật và điều chỉnh chiến lƣợc kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán trong suốt quá trình kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.3. Hợp đồng kiểm toán (VSA 210- hợp đồng kiểm toán) 4.1.3.1. Tiền đề của cuộc kiểm toán 4.1.3.2. Các điều khoản của hợp đồng kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.3.1. Tiền đề của cuộc kiểm toán Quy định: “Tiền đề của một cuộc kiểm toán”: Là việc BGĐ đơn vị được kiểm toán sử dụng khuôn khổ về lập và trình bày BCTC có thể chấp nhận được trong việc lập BCTC và sự chấp thuận của BGĐ và BQT đơn vị được kiểm toán đối với các cơ sở để tiến hành cuộc kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.3.1. Tiền đề của cuộc kiểm toán Để xác định: “Tiền đề của một cuộc kiểm toán”, KTV phải: -Xác định xem liệu khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được đơn vị áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC là có thể chấp nhận được hay không; -Đạt được thỏa thuận với BGĐ đơn vị được kiểm toán về việc BGĐ hiểu và thừa nhận trách nhiệm của họ: + Đối với việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng; + Đối với từng kiểm soát nội bộ mà BGĐ xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.1.3.2. Các điều khoản của hợp đồng kiểm toán Các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng kiểm toán phải bao gồm: -Mục đích và phạm vi của cuộc kiểm toán BCTC; -Trách nhiệm của KTV và DN kiểm toán; -Trách nhiệm của BGĐ đơn vị được kiểm toán; -Xác định khuôn khổ về lập và trình bày BCTC mà đơn vị áp dụng cho việc lập và trình bày BCTC; -Dự kiến về hình thức và nội dung báo cáo mà KTV và DN kiểm toán sẽ phát hành, trong đó có điều khoản là báo cáo có thể đƣợc trình bày khác với hình thức và nội dung đã dự kiến. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN (VSA 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các nguyên tắc trong kiểm toán BCTC ) 4.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc khi thực hiện kiểm toán 4.2.2 Nôi dung thực hiện kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc khi thực hiện kiểm toán - Tuân thủ kế hoạch kiểm toán, không được tự ý thay đổi. - Ghi chép những phát giác, các nhận định để tích lũy bằng chứng. KTV phải loại trừ những ấn tượng ban đầu, các nhận xét không chính xác về đối tượng kiểm toán. - Định kỳ phải tổng hợp kết quả kiểm toán để đánh giá mức độ thực hiện so với kế hoạch kiểm toán và phải tổng hợp các sai sót đáng kể đồng thời phải trao đổi kịp thời về tất cả các sai sót đã phát hiện trong quá trình kiểm toán với cấp quản lý phù hợp trong đơn vị được kiểm toán theo quy định của pháp luật, - Mọi sự điều chỉnh về trình tự, nội dung, phạm vi kiểm toán phải được sự thống nhất của tổ trưởng công tác kiểm toán, thư ký, và khách hàng. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.2 Nôi dung thực hiện kiểm toán 4.2.2.1 Kiểm tra kiểm soát nội bộ 4.2.2.2 Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản 4.2.2.3 Phân tích nội dung thông tin phục vụ việc lập báo cáo kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.1. Kiểm tra kiểm soát nội bộ. - Kiểm tra k.soát nội bộ: KTV phải hiểu biết về các quy chế kiểm soát nội bộ có liên quan. KTV cũng phải nghiên cứu, đánh giá sự hoạt động của những quy chế kiểm soát nội bộ mà KTV định dựa vào để xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các phương pháp kiểm toán khác. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.1. Kiểm tra kiểm soát nội bộ. - Nơi nào KTV xác định rằng có thể dựa vào các quy chế kiểm soát nội bộ nào đó thì thường ít phải thực hiện phương pháp kiểm toán cơ bản hơn nơi khác và vì vậy mà việc xác định nội dung, thời gian kiểm toán cũng có sự khác biệt. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản Để thu thập các bằng chứng về các cơ sở dẫn liệu của BCTC, làm cơ sở đưa ra các ý kiến nhận xét đối với từng thông tin tài chính (số liệu kế toán) nói riêng hay đối với BCTC nói chung, KTV phải thực hiện các khảo sát cơ bản đối với quá trình kế toán và số liệu kế toán có liên quan. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản Trong KT BCTC, các thủ tục kiểm toán cơ bản bao gồm các công việc cụ thể sau: - Kiểm tra BCTC: + Thủ tục chung: Kiểm tra việc áp dụng nhất quán nguyên tắc kế toán; Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dƣ cuối năm trƣớc; đối chiếu với giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trƣớc (nếu có); + Phân tích đánh giá tổng quát + Kiểm tra chi tiết - Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản Khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV mới chỉ đánh giá sơ bộ về hệ thống KSNB của đơn vị. Mặt khác, trong kỳ kế toán, tại đơn vị được kiểm toán cũng có thể có những thay đổi, biến động về kế toán (VD: sự thay đổi, bổ sung chính sách kế toán,) và các quy chế KSNB. Vì vậy khi triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán, KTV phải tiến hành nghiên cứu, đánh giá lại đối với hệ thống kế toán và các quy chế KSNB của đơn vị được kiểm toán để ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa các gian lận, sai sót. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.2.2.3 Phân tích nội dung thông tin phục vụ việc lập báo cáo kiểm toán KTV phải phân tích, đánh giá các thông tin tài chính đã thu thập đƣợc, so sánh với các thông tin có thể so sánh đƣợc: thông tin của kỳ trƣớc, thông tin kế hoạch để đánh giá và rút ra kết luận phục vụ cho việc lập báo cáo kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3. Kết thúc kiểm toán VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán VSA 700 – Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC. VSA 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần. VSA 706 –Đoạn “nhấn mạnh vấn đề” và đoạn “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về BCTC. VSA 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3. Kết thúc kiểm toán • 4.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán • 4.3.2. Lập báo cáo kiểm toán • 4.3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán • 4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần riêng lẻ, KTV cần tổng hợp các kết quả thu được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính chất tổng quát. Đây chính là công việc chuẩn bị hoàn thành kiểm toán, bao gồm: -Xem xét các khoản công nợ ngoài dự kiến, -Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC, -Xem xét về giả định hoạt động liên tục, - Đánh giá tổng quát kết quả. - Trao đổi với đơn vị khách hàng về kết quả kiểm toán -Phân tích tổng thể BCTC lần cuối. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Đánh giá tổng quát kết quả: Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh: Liệu các sai sót không được điều chỉnh có ảnh hưởng trọng yếu hay không khi xét riêng lẻ hoặc hoặc tổng hợp lại. Để đạt điều điều này KTV cần phải xem xét: + Quy mô và bản chất của sai sót, + Ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh của kỳ trước, + KTV phải trao đổi với BQT đơn vị được kiểm toán về những sai sót và ảnh hưởng của những sai sót này đối với BCTC, + KTV yêu cầu BGĐ đơn vị được kiểm toán giải trình bằng văn bản DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.2. Lập báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của một cuộc kiểm toán, là văn bản do KTV phát hành để trình bày ý kiến của mình về thông tin tài chính được kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU  a. Tên và địa chỉ công ty kiểm toán;  b.Số hiệu báo cáo kiểm toán;  c. Tiêu đề báo cáo kiểm toán;  d. Người nhận báo cáo kiểm toán;  e. Mở đầu của báo cáo kiểm toán:  f. Trách nhiệm của BGĐ  g. Trách nhiệm của KTV  h, Cơ sở của ý kiến kiểm toán (nếu có)  i. Ý kiến của KTV và công ty kiểm toán về BCTC đã được kiểm toán.  k. Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán;  ..  l. Chữ ký và đóng dấu. 4.3.2.1 C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña 1 BCKT vÒ BCTC DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT a, Tên và địa chỉ công ty kiểm toán: • Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax và số hiệu liên lạc khác của công ty hoặc chi nhánh công ty kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán. • Trường hợp có từ hai (02) công ty kiểm toán trở lên cùng thực hiện một (01) cuộc kiểm toán thì phải ghi đủ các thông tin nêu trên của các công ty cùng ký báo cáo kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT b, Số hiệu báo cáo kiểm toán • Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán của công ty hoặc chi nhánh công ty kiểm toán theo từng năm (số đăng ký chính thức trong hệ thống văn bản của công ty hoặc chi nhánh công ty kiểm toán). DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT c, Tiêu đề báo cáo kiểm toán: • Báo cáo kiểm toán phải có tiêu đề rõ ràng và thích hợp để phân biệt với báo cáo do người khác lập. Báo cáo kiểm toán được phép sử dụng tiêu đề “Báo cáo kiểm toán độc lập”, DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT d, Ngƣời nhận báo cáo kiểm toán: • Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ người được nhận báo cáo kiểm toán phù hợp với Hợp đồng kiểm toán. Người nhận có thể là Hội đồng quản trị, Giám đốc, hoặc các cổ đông đơn vị được kiểm toán. Ví dụ: “Kính gửi: Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty...”. Báo cáo kiểm toán phải được đính kèm với BCTC được kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU C¸c yÕu tè c¬ b¶n cña BCKT e, Mở đầu của báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ các BCTC là đối tượng của cuộc kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU VD: Mở đầu của báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán về BCTC “Chúng tôi đã kiểm toán BCTC kèm theo của Công ty ABC từ trang ... đến trang ..., bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/X, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Thuyết minh BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU f, Trách nhiệm của BGĐ • Nêu rõ trách nhiệm của BGĐ đối với BCTC được lập theo khuôn khổ về trình bày hợp lý hay khuôn khổ về tuân thủ DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU f, Trách nhiệm của BGĐ VD: Trách nhiệm của BGĐ BGĐ Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý BCTC của công ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà BGĐ xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU g, Trách nhiệm của KTV Nêu rõ: - Trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. - Nêu chuẩn mực kiểm toán đã áp dụng để thực hiện cuộc kiểm toán - Nêu những công việc và thủ tục kiểm toán mà KTV đã thực hiện DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU g, Trách nhiệm của KTV • BCKT phải nêu rõ phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán bằng cách khẳng định công việc kiểm toán đã được thực hiện theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU g, Trách nhiệm của KTV • Điều đó chỉ khả năng của KTV thực hiện các thủ tục kiểm toán xét thấy cần thiết tuỳ theo từng tình huống cụ thể. Thủ tục này là cần thiết để đảm bảo cho người đọc báo cáo kiểm toán hiểu rằng cuộc kiểm toán đã được thực hiện theo các chuẩn mực và thông lệ được thừa nhận. Trong TH riêng biệt, KTV đã thực hiện các thủ tục kiểm toán khác thì cần phải ghi rõ trong báo cáo kiểm toán. • Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ là công việc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện để có được sự đảm bảo hợp lý là các BCTC không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU h, Cơ sở của ý kiến kiểm toán • Trong trường hợp lập các báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, KTV đều phải nêu rõ cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU i, Ý kiến của KTV và công ty kiểm toán Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ ý kiến của KTV và công ty kiểm toán về các BCTC trên phương diện phản ánh (hoặc trình bày) trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, trên phương diện tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), và việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU k, Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ ngày, tháng, năm kết thúc toàn bộ công việc kiểm toán. Điều này cho phép người sử dụng BCTC biết rằng KTV đã xem xét đến các sự kiện (nếu có) ảnh hưởng đến BCTC, hoặc báo cáo kiểm toán cho đến tận ngày ký báo cáo kiểm toán. Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ địa điểm (Tỉnh, Thành phố) của công ty hoặc chi nhánh công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU l, Chữ ký và đóng dấu • BCKT phải ký rõ tên của KTV đã đăng ký hành nghề- Người chịu trách nhiệm kiểm toán, Giám đốc của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành BCKT. • Dưới mỗi chữ ký phải ghi rõ họ tên, số hiệu giấy đăng ký hành nghề. Trên chữ ký phải đóng dấu của công ty phát hành BCKT. Giữa các trang của BCKT và BCTC đã được kiểm toán phải đóng dấu giáp lai. • Giám đốc (hoặc người được uỷ quyền) được phép ký bằng tên của Công ty kiểm toán thay cho chữ ký tên của mình, nhưng vẫn phải ghi rõ họ và tên, số hiệu giấy phép hành nghề và đóng dấu công ty kiểm toán. • T.hợp có từ 2 công ty kiểm toán cùng thực hiện kiểm toán thì BCKT phải được ký bởi Giám đốc của đủ các công ty, KTV không phải ký tên trên BCKT. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.2.2 C¸c lo¹i b¸o c¸o kiÓm to¸n vÒ BCTC a, Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC b, Hình thức của ý kiến kiểm toán c, Các loại báo cáo kiểm toán DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU a, Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC • Để đưa ra ý kiến kiểm toán về BCTC, KTV phải kết luận liệu KTV đã đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn chứa đựng những sai sót trọng yếu, do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không. Kết luận đó cần tính đến: - Kết luận của KTV về việc liệu đã thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp hay chưa - Kết luận của KTV về việc liệu những sai sót chưa được điều chỉnh, khi xét riêng lẻ hoặc tổng thể, có trọng yếu hay không, và DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC - Những đánh giá sau: +KTV phải đánh giá liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Khi đánh giá, KTV đồng thời phải xem xét các khía cạnh định tính của công việc kế toán của đơn vị được kiểm toán, kể cả các dấu hiệu về sự thiên lệch trong xét đoán của Ban Giám đốc DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC + Đặc biệt, khi xem xét các yêu cầu của khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, KTV phải đánh giá: o, BCTC có thuyết minh đầy đủ các chính sách kế toán quan trọng được lựa chọn và áp dụng hay không; O, Các chính sách kế toán được lựa chọn và áp dụng có nhất quán với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng và có thích hợp hay không; DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC o, Các ước tính kế toán do Ban Giám đốc đưa ra có hợp lý hay không; O, Các thông tin được trình bày trong BCTC có phù hợp, đáng tin cậy, dễ hiểu và có thể so sánh được hay không; o,Các BCTC có cung cấp đầy đủ các thuyết minh giúp người sử dụng BCTC hiểu được ảnh hưởng của các giao dịch và sự kiện trọng yếu đối với các thông tin được trình bày trong BCTC hay không o, Các thuật ngữ được sử dụng trong BCTC (kể cả tiêu đề của từng BCTC) có thích hợp hay không. +. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC • Khi BCTC đƣợc lập theo khuôn khổ về trình bày hợp lý, việc đánh giá theo yêu cầu trên còn phải bao gồm đánh giá liệu BCTC có đƣợc trình bày hợp lý hay không. • KTV phải đánh giá xem liệu BCTC có tham chiếu đến hay mô tả đầy đủ khuôn khổ về lập và trình bày BCTC đƣợc áp dụng hay không DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC • Khi BCTC được lập theo khuôn khổ về tuân thủ, KTV không cần phải đánh giá liệu BCTC có được trình bày hợp lý hay không. Tuy nhiên, nếu trong những trường hợp hãn hữu, KTV kết luận rằng các BCTC đó gây hiểu sai, KTV phải thảo luận vấn đề đó với Ban Giám đốc và, dựa vào cách thức vấn đề được giải quyết, KTV phải quyết định liệu có cần phải đề cập đến vấn đề này trong báo cáo kiểm toán hay không, và nếu có thì sẽ đề cập như thế nào. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU b, Hình thức của ý kiến kiểm toán • KTV phải đƣa ra ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần khi KTV kết luận rằng BCTC đƣợc lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC đƣợc áp dụng. • KTV phải đƣa ra ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần trong báo cáo kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705 trong các trƣờng hợp: - Dựa trên bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc, KTV kết luận rằng BCTC, xét trên phƣơng diện tổng thể, còn chứa đựng sai sót trọng yếu; hoặc - KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đƣa ra kết luận rằng BCTC, xét trên phƣơng diện tổng thể, không còn chứa đựng sai sót trọng yếu. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU c, C¸c lo¹i b¸o c¸o kiÓm to¸n vÒ BCTC Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV đưa ra một trong các loại ý kiến về BCTC, như sau: (1) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần; (2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, gồm: - Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán ngoại trừ; - Báo cáo kiểm toán từ chối đƣa ra ý kiến; - Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán trái ngƣợc. Ngoài ra, còn một số loại báo cáo kiểm toán khác: - Hai loại ý kến trên 1 báo cáo kiểm toán, - Có thêm đoạn “Nhấn mạnh”, “Vấn đề khác”, DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (1) Báo cáo kiểm toán có ý kiến chấp nhận toàn phần BCKT có ý kiến chấp nhận toàn phần được đưa ra khi KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Các thay đổi về nguyên tắc kế toán và các tác động của chúng đã được xem xét, đánh giá đầy đủ. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ví dụ: • “Theo ý kiến của chúng tôi, BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả HĐKD và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC”. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần Theo VSA 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần. Lan tỏa: Là một thuật ngữ được sử dụng trong điều kiện có sai sót, để mô tả những ảnh hưởng của sai sót đối với BCTC, hoặc mô tả những ảnh hưởng sâu, rộng có thể có của sai sót chưa được phát hiện (nếu có) đối với BCTC do KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần Ảnh hưởng lan tỏa đối với BCTC là những ảnh hưởng mà theo xét đoán của KTV: -Những ảnh hưởng này không chỉ giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC; -Kể cả chỉ ảnh hưởng giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC thì những ảnh hưởng này vẫn đại diện cho 1 phần quan trọng của BCTC; hoặc -Những ảnh hưởng này là những vấn đề căn bản liên quan đến các thuyết minh, để người sử dụng hiểu được BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần Bản chất của vấn đề dẫn tới việc KTV phải đƣa ra ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần Xét đoán của KTV về tính chất lan tỏa của các ảnh hƣởng hoặc ảnh hƣởng có thể có của vấn đề đó đối với BCTC Trọng yếu nhƣng không lan tỏa Trọng yếu và lan tỏa BCTC có sai sót trọng yếu Ý kiến kiểm toán ngoại trừ Ý kiến kiểm toán trái ngƣợc Không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp Ý kiến kiểm toán ngoại trừ Từ chối đƣa ra ý kiến DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán ngoại trừ” khi: • Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, KTV kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với BCTC; hoặc • KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Ý kiến kiểm toán trái ngược • KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngược” khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, KTV kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Từ chối đưa ra ý kiến • KTV phải từ chối đưa ra ý kiến khi KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán và KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Từ chối đưa ra ý kiến • Trong một số rất ít trường hợp liên quan đến nhiều yếu tố không chắc chắn, KTV phải từ chối đưa ra ý kiến khi mặc dù đã thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến từng yếu tố không chắc chắn riêng biệt nhưng KTV vẫn kết luận rằng không thể đưa ra ý kiến kiểm toán về BCTC do những ảnh hưởng tương tác có thể có của những yếu tố không chắc chắn và những ảnh hưởng lũy kế của những yếu tố này đến BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán (VSA 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán ) - Tài liệu kiểm toán: Là các ghi chép và lưu trữ trên giấy và các phương tiện khác về các thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán liên quan đã thu thập và kết luận của KTV. - Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể.Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán (HSKT) được thể hiện trên giấy, trên phim, ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán Tài liệu, hồ sơ kiểm toán phải cung cấp bằng chứng cho: (1)Cơ sở đưa ra kết luận của KTV về việc đạt được mục tiêu tổng thể của KTV (2) Cho thấy cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện phù hợp với quy định của các chuẩn mực kiểm toán, pháp luật và các quy định có liên quan. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán Các mục đích khác của tài liệu, hồ sơ kiểm toán: -Trợ giúp cho nhóm kiểm toán trong việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán. -Trợ giúp cho các thành viên chịu trách nhiệm giám sát trong nhóm kiểm toán để chỉ đạo, giám sát công việc kiểm toán và thực hiện soát xét. -Trợ giúp cho nhóm kiểm toán có thể giải trình về công việc của họ. -Lưu trữ bằng chứng về các vấn đề quan trọng cho các cuộc kiểm toán trong tương lai. -Phục vụ soát xét quy trình kiểm soát chất lượng và kiểm tra theo VSQC1. -Phục vụ các cuộc kiểm tra, thanh tra từ bên ngoài theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán Quy định về việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán: - KTV phải phân loại, sắp xếp các tài liệu kiểm toán vào hồ sơ kiểm toán và thực hiện các thủ tục hành chính về hoàn thiện hồ sơ kiểm toán kịp thời sau ngày ký BC kiểm toán (không quá 60 ngày kể từ ngày ký BC kiểm toán). - Việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán sau ngày ký BC kiểm toán chỉ bao gồm các thủ tục hành chính không liên quan đến việc thực hiện các thủ tục kiểm toán mới hoặc đưa ra kết luận mới, ví dụ: Xóa hoặc hủy bỏ các tài liệu đã bị thay thế; sắp xếp thứ tự, gộp và đánh tham chiếu chéo giữa các giấy tờ làm việc; ký xác nhận trên danh sách kiểm tra liên quan tới quá trình hoàn thiện hồ sơ; lưu trữ các bằng chứng kiểm toán mà KTV đã thu thập, thảo luận và thống nhất với các thành viên trong nhóm kiểm toán trước ngày ký BC kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán Quy định về thời hạn lƣu trữ: Sau khi hoàn thành việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán, KTV không được xóa hay hủy bỏ bất cứ tài liệu kiểm toán nào trước khi hết thời hạn lưu trữ (10 năm kể từ ngày ký BC kiểm toán hoặc ngày ký BC kiểm toán tập đoàn hoặc tổng công ty). DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán (VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán ) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán: Là những sự kiện phát sinh kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán và những sự việc mà KTV biết được sau ngày lập báo cáo kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán (VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán ) KTV ph¶i xem xÐt ¶nh huëng cña nh÷ng sù kiÖn ph¸t sinh sau ngµy kết thúc kỳ kÕ to¸n ®èi víi BCTC vµ B¸o c¸o kiÓm to¸n DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU gi¶i thÝch c¸c thuËt ng÷ • 31.12.X0 - Ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC • 31.01.X1 - Ngµy ký BCTC • 28.02.X1 - Ngµy ký b¸o c¸o kiÓm to¸n • 31.03.X1 - Ngµy c«ng bè BCTC 31.12.X0 31.01.X1 28.02.X1 31.03.X1 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán • C¸c sù kiÖn ph¸t sinh sau ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC liªn quan ®Õn tr¸ch nhiÖm cña kiÓm to¸n viªn vµ c«ng ty kiÓm to¸n gåm 3 giai ®o¹n: (1) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán (2) Những sự việc mà KTV biết được sau ngày lập báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố BCTC (3) Những sự việc mà KTV biết được sau ngày công bố BCTC DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU 4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán * Ph©n lo¹i: Cã 2 lo¹i sù kiÖn: a, Những sự kiện cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán; b, Những sự kiện cung cấp bằng chứng về các sự việc phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Mục tiêu của KTV và doanh nghiệp kiểm toán là: - Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về việc liệu các sự kiện phát sinh từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán cần đƣợc điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC, đã đƣợc phản ánh phù hợp trong BCTC đó theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC đƣợc áp dụng hay chƣa; - Xử lý một cách thích hợp đối với những sự việc mà KTV biết đƣợc sau ngày lập báo cáo kiểm toán, mà nếu các sự việc này đƣợc biết đến tại ngày lập báo cáo kiểm toán thì có thể làm cho KTV phải sửa đổi báo cáo kiểm toán. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (1)Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán KTV phải thực hiện các thủ tục kiểm toán đã đƣợc thiết kế nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về việc KTV đã nhận biết toàn bộ các sự kiện phát sinh từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán cần đƣợc điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC. Tuy nhiên, KTV không bắt buộc phải thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung đối với các vấn đề mà những thủ tục kiểm toán áp dụng trƣớc đó đã đƣa ra kết luận thoả đáng 31.12.X0 31.01.X1 28.02.X1 31.03.X1 Tr¸ch nhiÖm cña KTV ë ®©y DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (1) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán • C¸c thñ tôc th«ng thuêng ®Ó xem xét mét sù kiện ph¸t sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán: – Xem xÐt l¹i c¸c thñ tôc do ®¬n vÞ quy ®Þnh ¸p dông nh»m b¶o ®¶m mäi sù kiÖn x¶y ra sau ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC ®Òu ®uîc x¸c ®Þnh. – Xem xÐt c¸c biªn b¶n §¹i héi cæ ®«ng, häp Héi ®ång qu¶n trÞ, häp Ban kiÓm so¸t, häp Ban Gi¸m ®èc sau ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC. – Xem xÐt BCTC kú gÇn nhÊt cña ®¬n vÞ vµ kÕ ho¹ch tµi chÝnh còng nhu c¸c b¸o c¸o qu¶n lý kh¸c cña Gi¸m ®èc. – Yªu cÇu ®¬n vÞ hoÆc luËt sƣ cña ®¬n vÞ cung cÊp thªm th«ng tin vÒ c¸c vô kiÖn tông, tranh chÊp ®· cung cÊp truíc ®ã, hoÆc vÒ c¸c vô kiÖn tông, tranh chÊp kh¸c (nÕu cã). DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU C¸c thñ tôc th«ng thuêng ®Ó xem xét mét sù kiện ph¸t sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán - Trao ®æi víi Gi¸m ®èc ®¬n vÞ ®Ó x¸c ®Þnh nh÷ng sù kiÖn ®· x¶y ra sau ngµy kho¸ sæ kÕ to¸n lËp BCTC nhƣng cã kh¶ n¨ng ¶nh huëng träng yÕu ®Õn BCTC, nhƣ: • Nh÷ng sè liÖu t¹m tÝnh hoÆc chƣa ®ƣîc x¸c nhËn; • Nh÷ng cam kÕt, kho¶n vay, b¶o l·nh míi ®uîc ký kÕt; • B¸n hay dù kiÕn b¸n tµi s¶n; • Nh÷ng cæ phiÕu hay tr¸i phiÕu míi ph¸t hµnh; • Tho¶ thuËn s¸p nhËp hay gi¶i thÓ ®· ®uîc ký kÕt hay dù kiÕn; DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (2) Những sự việc mà KTV biết được sau ngày lập báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố BCTC • KTV không bắt buộc phải thực hiện các thủ tục kiểm toán liên quan đến BCTC sau ngày lập báo cáo kiểm toán. • Tuy nhiên: DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Tuy nhiên, sau ngày lập báo cáo kiểm toán nhƣng trƣớc ngày công bố BCTC, nếu KTV biết đƣợc một sự việc mà nếu sự việc đó đƣợc biết đến tại ngày lập báo cáo kiểm toán thì có thể làm cho KTV phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì KTV phải: • Thảo luận vấn đề này với Ban Giám đốc và Ban quản trị của đơn vị đƣợc kiểm toán (trong phạm vi phù hợp); • Quyết định xem có cần sửa đổi BCTC hay không; • Phỏng vấn xem Ban Giám đốc dự định xử lý vấn đề này trên BCTC nhƣ thế nào, trong trƣờng hợp cần sửa đổi BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU Nếu Ban Giám đốc đơn vị sửa đổi BCTC, KTV phải: • Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết phù hợp với việc sửa đổi; • Trừ trƣờng hợp áp dụng đoạn 12 Chuẩn mực này (560), KTV phải: – Mở rộng các thủ tục kiểm toán (theo quy định tại đoạn 06 và 07 Chuẩn mực này(560)) đến ngày lập báo cáo kiểm toán mới; – Phát hành báo cáo kiểm toán mới về BCTC sửa đổi. Ngày lập báo cáo kiểm toán mới không đƣợc trƣớc ngày phê duyệt của BCTC sửa đổi. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (3) Những sự việc mà KTV biết được sau ngày công bố BCTC Sau ngày công bố BCTC, KTV không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào đối với BCTC đó. Tuy nhiên DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU (3) Tuy nhiên, nếu sau ngày công bố BCTC, KTV biết đƣợc sự việc mà nếu sự việc đó đƣợc biết đến tại ngày lập báo cáo kiểm toán thì có thể làm cho KTV phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì KTV phải: • Thảo luận vấn đề này với Ban Giám đốc và Ban quản trị của đơn vị đƣợc kiểm toán (trong phạm vi phù hợp); • Quyết định xem có cần sửa đổi BCTC hay không; • Phỏng vấn xem Ban Giám đốc dự định xử lý vấn đề này trên BCTC nhƣ thế nào, trong trƣờng hợp cần sửa đổi BCTC. DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bai_giang_ke_toan_can_ban_4_085_1982865.pdf
Tài liệu liên quan