Bài giảng Du lịch bền vững

Tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững: L/O/G/O Du lịch bền vững (SUSTAINABLE TOURISM) Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL Khoa: Khách sạn – Du lịch DHTM_TMU www.themegallery.com MỤC TIÊU HỌC PHẦN - Trang bị kiến thức cơ bản về du lịch bền vững cho sinh viên. - Tạo kỹ năng chuyên môn: - Triển khai chính sách PT DLBV - Đánh giá tính bền vững của DL - Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, trình diễn DHTM_TMU www.themegallery.com NỘI DUNG HỌC PHẦN 1. Nguyên tắc và chính sách phát triển DLBV Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển DLBV Du lịch bền vững ở các vùng sinh thái nhạy cảm Du lịch sinh thái và du lịch có trách nhiệm Khái quát về DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com TÀI LIỆU THAM KHẢO • TLTK chính – [1]. Nguyễn Đình Hoè - Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. – [2]. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái – những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Giáo dục. • TLTK khuyến khích – Websi...

pdf268 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O Du lịch bền vững (SUSTAINABLE TOURISM) Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL Khoa: Khách sạn – Du lịch DHTM_TMU www.themegallery.com MỤC TIÊU HỌC PHẦN - Trang bị kiến thức cơ bản về du lịch bền vững cho sinh viên. - Tạo kỹ năng chuyên môn: - Triển khai chính sách PT DLBV - Đánh giá tính bền vững của DL - Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, trình diễn DHTM_TMU www.themegallery.com NỘI DUNG HỌC PHẦN 1. Nguyên tắc và chính sách phát triển DLBV Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển DLBV Du lịch bền vững ở các vùng sinh thái nhạy cảm Du lịch sinh thái và du lịch có trách nhiệm Khái quát về DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com TÀI LIỆU THAM KHẢO • TLTK chính – [1]. Nguyễn Đình Hoè - Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. – [2]. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái – những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Giáo dục. • TLTK khuyến khích – Website www.vietnamtourism.gov.vn – Website www.esrt.vn DHTM_TMU www.themegallery.com HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN • Các nhóm thảo luận hoàn thành 1 clip hoặc 1 bài thuyết trình về một địa điểm du lịch trong đó: – Giới thiệu về địa điểm du lịch: địa hình, địa lý, đặc trưng – Thực trạng phát triển du lịch tại địa điểm nhóm lựa chọn – Biện pháp phát triển du lịch bền vững DHTM_TMU www.themegallery.com ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM • Điểm chuyên cần: 0,1 • 10 điểm: có mặt đầy đủ & tích cực hăng hái xây dựng bài • 0 điểm: nghỉ học quá 40% = không đủ điều kiện dự thi • Điểm đổi mới phƣơng pháp học tập: 0,3 • 1 Bài tập nhóm • 2 Bài kiểm tra • Điểm thi hết học phần: 0,6 • Thi tự luận 90 phút • 2 câu hỏi • Bài tập nhóm Mỗi nhóm chọn một điểm du lịch để thảo luận Sưu tầm tài liệu & làm bài thảo luận theo đề cương Thuyết trình trước lớp 15 – 20 phút Nộp báo cáo DHTM_TMU www.themegallery.com • 1.1. Khái luận cơ bản về DL và DLBV 1.1.1. Khái niệm về DL và DLBV 1.1.2. Các loại hình DL 1.1.3. Các hợp phần của DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com Mục tiêu chƣơng 1 • Sau khi học xong chƣơng 1, ngƣời học có thể :  Nắm vững khái niệm du lịch và du lịch bền vững  Trình bày được các loại hình du lịch bền vững và các hợp phần của du lịch bền vững Hiểu và trình bày được các nội dung:  Khả năng tải sinh thái  Khả năng tải xã hội  Khả năng tải kinh tế  Trình bày được các tác động tích cực/tiêu cực của du lịch lên các yếu tố sinh thái tự nhiên; lên hệ xã hôi-nhân văn và lên nền kinh tế. DHTM_TMU www.themegallery.com 1.1. Khái luận cơ bản về DL 1.1.1. Khái niệm về DL và DLBV 1.1.2. Các loại hình DLBV 1.1.3. Các hợp phần của DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com 1.1.1.a. Khái niệm du lịch là sự di chuyển đến các quốc gia hay địa điểm khác ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của con người qua ít nhất một đêm với các mục đích cá nhân hoặc do nhu cầu công việc, chuyên môn DHTM_TMU www.themegallery.com 1.1.1.a. Khái niệm du lịch Định nghĩa Du lịch của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO): “Du lịch là một hiện tượng xã hội, văn hóa và kinh tế phát sinh do sự di chuyển tới các quốc gia hay điểm đến ngoài nơi cư trú thường xuyên của con người với các mục đích cá nhân, hoặc do nhu cầu công việc, chuyên môn. Đối tượng di chuyển được gọi là khách tham quan (khách du lịch) và những hoạt động của họ góp phần tạo ra các dịch vụ Du lịch và dẫn đến các khoản chi tiêu cho Du lịch”. DHTM_TMU www.themegallery.com Sản phẩm và dịch vụ du lịch CÁC SẢN PHẨM CÁC VÍ DỤ DV lưu trú Khu nghỉ dưỡng, khách sạn, ký túc xá và nhà trọ, v.v. DV về thực phẩm và đồ uống Nhà hàng, quán bar, quán cà phê và quán rượu, v.v. DV vận tải Dịch vụ đường sắt, đường bộ, đường thủy và đường không, bao gồm cả cho thuê. Công ty lữ hành và đại lý DL Tour trọn gói, hướng dẫn viên, các trung tâm thông tin, dịch vụ đặt phòng, v.v. Điểm tham quan Các trang web di sản văn hóa, bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật, các khu bảo tồn, sự kiện thể thao, lễ hội, v.v. Sản phẩm và DV hỗ trợ Thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nguồn lực cơ sở hạ tầng, các dịch vụ an toàn và bảo mật v.v. DHTM_TMU www.themegallery.com Việc di chuyển và tham quan đến các vùng tự nhiên một cách có trách nhiệm với môi trường để tận hưởng và đánh giá cao tự nhiên (và tất cả những đặc điểm văn hoá kèm theo, có thể là trong quá khứ và cả hiện tại) theo cách khuyến cáo về bảo tồn, có tác động thấp từ du khách và mang lại những lợi ích cho sự tham gia chủ động về kinh tế - xã hội của cộng đồng địa phương. World Conservation Union (1996) 1.1.1. Khái niệm DL và DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com DLBV là việc quản lý các dạng tài nguyên để có thể đáp ứng các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hoá, các quá trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống. Luc Hens (1998) Khái niệm DLBV 1.1.1. Khái niệm DL và DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com DLBV là sự phát triển DL đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về DL của tương lai. Điều 4 Luật DL (2005) Khái niệm DLBV 1.1.1. Khái niệm DL và DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com DLBV là các cam kết tăng cường sự thịnh vượng của địa phương thông qua tối ưu hóa sự đóng góp của DL vào sự thịnh vượng kinh tế của điểm đến DL. DLBV cần tạo ra thu nhập và việc làm bền vững cho người lao động mà không gây ảnh hưởng đến môi trường và văn hóa của điểm đến DL, đảm bảo tính khả thi và tính cạnh tranh của các điểm DL, các doanh nghiệp DL để họ có thể phát triển tốt mang lại lợi ích lâu dài. Chương trình “Xóa đói giảm nghèo bằng DL” của Hợp phần đào tạo cơ bản, Giơ – ne – vơ, WTO 2009 1.1.1. Khái niệm DL và DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com DLBV là loại hình DL đáp ứng được nhu cầu hiện tại của du khách và của những điểm đến mà vẫn bảo đảm và cải thiện nguồn lực cho tương lai. DLBV dẫn tới một phương thức quản lý tất cả các nguồn lực sao cho thỏa mãn nhu cầu kinh tế, xã hội, thẩm mỹ và vẫn giữ gìn được sự trọn vẹn của văn hóa và môi trường sống. Hội đồng DL Lữ hành Thế giới (WTTC) và Tổ chức DL Thế giới (UNWTO) 1.1.1. Khái niệm DL và DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com DHTM_TMU www.themegallery.com Loại hình Nội dung DL sinh thái Hướng đến các điểm thiên nhiên, bảo tồn tài nguyên môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân địa phương. DL trách nhiệm Làm giảm thiểu các yếu tố tiêu cực của DL ảnh hưởng đến môi trường. DL thiên nhiên Các hoạt động DL và trải nghiệm tập trung vào thiên nhiên. DL văn hóa Du khách trải nghiệm nền văn hóa tại điểm đến DL khám phá Du khách tìm hiểu những cảm giác mới tại điểm đến DL sức khỏe Các hoạt động vật lý trị liệu, giải pháp xả căng thẳng 1.1.2. Các loại hình DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com  Phát triển, gia tăng sự đóng góp của DL vào kinh tế và môi trường.  Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển.  Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn và phát huy văn hoá địa phương.  Tăng cường phúc lợi và cải thiện chất lượng cuộc sống cho cộng đồng địa phương.  Tạo lập sự công bằng trong nội bộ và giữa các thế hệ.  Đáp ứng cao độ nhu cầu của du khách.  Duy trì chất lượng môi trường. Mục tiêu của DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com - Sử dụng tốt nhất các tài nguyên môi trường đóng vai trò chủ yếu trong phát triển du lịch. - Duy trì quá trình sinh thái thiết yếu, và giúp duy trì di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học tự nhiên. - Tôn trọng tính trung thực về xã hội và văn hóa của các cộng đồng địa phương. - Bảo tồn di sản văn hóa và các giá trị truyền thống đã được xây dựng và đang sống động, đóng góp vào sự hiểu biết và chia sẻ liên văn hóa. - Bảo đảm lợi ích kinh tế thiết thực và lâu dài. - Đảm bảo phân bổ lợi ích kinh tế một cách đồng đều bao gồm cả các dịch vụ xã hội. - Góp phần xóa đói giảm nghèo. 1.1.3. Các hợp phần của DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com Nguồn: ILO: Phát triển và thách thức trong ngành DL và khách sạn, Báo cáo thảo luận tại Diễn đàn Đối thoại toàn cầu cho các khách sạn, dịch vụ ăn uống, ngành DL, Giơ ne vơ, 23/24.11.2010, trang 49 1.1.3. Các hợp phần của DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com 1.2. Khả năng tải của điểm DL 1.2.1. Khả năng tải sinh thái 1.2.2. Khả năng tải xã hội 1.2.3. Khả năng tải kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com Sức chứa là số lượng người tối đa có thể sử dụng một vị trí DL mà không làm nó bị hủy hoại về môi trường tự nhiên và không làm ảnh hưởng đến các kinh nghiệm có thể thu nhận của du khách. Vũ Đức Minh (2008) Sức chứa của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Sức chứa một điểm đến là mức độ sử dụng hoặc phát triển DL tối đa điểm đến có thế hấp thu (chấp nhận) mà không tạo ra sự phá hủy môi trường tự nhiên và các vấn đề tồn tại kinh tế - xã hội đồng thời không làm giảm chất lượng các kinh nghiệm thu nhận của du khách. Tổ chức DL Thế giới (UNWTO) Sức chứa của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Căn cứ vào vị trí DL của mỗi điểm DL, khả năng thu nhận (số lượng khách/ngày) được đánh giá như sau: • Trên 1000 người/ngày: rất lớn. • Từ 500 đến 1000 người/ngày: lớn. • Từ 200 đến 500 người/ngày: TB. • Dưới 100 người/ngày: nhỏ. Sức chứa của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Khả năng tải của điểm du lịch • Theo D’Amore (1983) – Khả năng tải là điểm trong quá trình tăng trưởng DL mà người địa phương bắt đầu thấy mất cân bằng do mức tác động xã hội không thể chấp nhận được của hoạt động DL. • Theo Shelby và Heberlein (1987) – Khả năng tải là mức độ sử dụng mà vượt qua nó thì vi phạm tiêu chuẩn môi trường. • Theo Boo (1990) – Khả năng tải là số lượng du khách cực đại sử dụng điểm DL có thể được thỏa mãn nhu cầu cao nhưng ít gây tác động xấu đến tài nguyên. • Theo Luc Hens (1998) – Khả năng tải là số lượng người cực đại có thể sử dụng điểm đến DL mà không gây suy thoái đến mức không thể chấp nhận được đối với MT tự nhiên và không làm suy giảm đến mức không thể chấp nhận được việc thỏa mãn các nhu cầu của du khách. DHTM_TMU www.themegallery.com Khả năng tải là số người cực đại mà điểm DL có thể chấp nhận được, không gây suy thoái hệ sinh thái tự nhiên, không gây xung đột xã hội giữa cộng đồng địa phương và du khách và không gây suy thoái nền kinh tế truyền thống của cộng đồng bản địa. 3 giá trị khả năng tải: Khả năng tải sinh thái, khả năng tải xã hội, khả năng tải kinh tế. Khái niệm khả năng tải DHTM_TMU www.themegallery.com  Khả năng tải sinh thái được hiểu là “áp lực sử dụng lãnh thổ DL cực đại mà không xảy ra suy thoái” (Bull,1991)  “Một giới hạn mà vượt qua đó, tài nguyên bắt đầu bị hủy hoại”. Getz (1983)  “Số người mà môi trường có thể nuôi dưỡng; số lượng này dao động trong nội bộ của hệ tự nhiên xung quanh giá trị biến động tự nhiên. Hoạt động quản lý có thể can thiệp vào hệ tự nhiên để tăng, giảm hoặc bình ổn khả năng tải, nhưng kết quả của sự can thiệp phải nằm trong ranh giới của khả năng tải bền vững của hệ thống tự nhiên hoặc hệ thống được quản lý” (Carpenter R. A và Maragos J.E (1989)  “Số lượng người có thể sử dung khu DL mà không tạo ra một sự xuống cấp quá mức của MT tự nhiên". (Mathieson và Wall (1992) 1.2.1. Khả năng tải sinh thái DHTM_TMU www.themegallery.com • Cách hiểu thứ 1 Khả năng tải xã hội là số lượng du khách được cộng đồng địa phương chấp nhận (chịu đựng được). • Cách hiểu thứ 2 Khả năng tải xã hội còn được hiểu là sự chấp nhận của du khách 1.2.2. Khả năng tải xã hội DHTM_TMU www.themegallery.com “Là khả năng chấp nhận các chức năng DL mà không gây phương hại đến các hoạt động mà địa phương mong đợi”. O’Reilly (1986) 1.2.3. Khả năng tải kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com 1.3. Tác động của DL đến MT 1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự nhiên 1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hội – nhân văn 1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com  Các kế hoạch quản lý chặt chẽ hơn đối với môi trường tự nhiên Nâng cao nhận thức của người dân địa phương và khách DL về các giá trị tự nhiên và tính nhạy cảm của hệ sinh thái  Xây dựng các cơ sở xử lý nước thải và chất thải  Tái chế chất thải trong cả nước.  Thiết lập nên những tiêu chuẩn bảo vệ môi trường cao hơn  Đào tạo nâng cao nhận thức và trình độ của nhân viên về các vấn đề bảo vệ môi trường 1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự nhiên DHTM_TMU www.themegallery.com • Sự phát triển của cơ sở hạ tầng ngành DL không theo quy định trong những hệ sinh thái nhạy cảm. • Những công trình với kiến trúc nghèo nàn hoặc bất hợp lý làm hỏng cảnh quan • Gây xáo trộn cuộc sống của các loài động vật hoang dã • Tiêu thụ nhiều nguồn điện năng, nguồn nước cho các hoạt động DL • Ảnh hưởng tới nhu cầu và chất lượng nước, Gia tăng lượng nước thải • Gia tăng lượng rác thải, ảnh hưởng môi trường • Ô nhiễm không khí, ô nhiễm âm thanh, ô nhiễm phong cảnh 1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự nhiên DHTM_TMU www.themegallery.com  Góp phần bảo tồn di tích, di sản lịch sử - văn hóa  Đóng góp kinh phí trực nhằm phát triển các hoạt động văn hóa, khôi phục niềm tự tin và tự hào dân tộc, bảo vệ tính đa dạng văn hóa, đặc biệt đối với dân tộc thiểu số  trao đổi văn hóa giữa du khách và người địa phương, góp phần làm phong phú thêm bản sắc văn hóa của cả hai phía 1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn DHTM_TMU www.themegallery.com  Bố trí lại vai trò giới nhằm tạo ra những cơ hội mới cho phụ nữ và thanh niên  Đầu tư mới/mở rộng các dịch vụ công cộng và tiện nghi.  Ổn định nền kinh tế, qua đó gia tăng sử dụng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa.  Nâng cao chất lượng giáo dục.  Khuyến khích sử dụng ngôn ngữ bản địa.  Đa dạng hóa sinh kế. 1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn DHTM_TMU www.themegallery.com  Bố trí lại vai trò giới gây ra những xáo trộn trong xã hội.  Gây rối loạn kinh tế và công ăn việc làm  Thương mại hóa những truyền thống và nền văn hóa  Thay đổi tập quán văn hóa để đáp ứng nhu cầu DL thực  Làm trầm trọng hơn những bất bình đẳng hiện có của xã hội và tạo thêm những bất bình đẳng mới.  Tạo nên những quan niệm mới dẫn đến xung đột giữa các cá nhân hoặc các nhóm xã hội.  Các hành động vi phạm của người dân địa phương  Mất ngôn ngữ. 1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn DHTM_TMU www.themegallery.com  Mất dần các giá trị văn hóa, tập quán bản địa do sự chi phối của giá trị tiền tệ.  Nhiều loại dịch bệnh lan truyền  Suy giảm các nguồn lợi kinh tế tiềm năng của địa phương  Quá tải dân số và mất các tiện nghi môi trường dành cho người địa phương  Xuất hiện nhiều vấn đề xã hội nghiêm trọng và phức tạp 1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn DHTM_TMU www.themegallery.com  Kích thích / tăng cường nền kinh tế địa phương  Tạo công ăn việc làm và công việc một cách trực tiếp và gián tiếp  Tạo cơ hội cho các hoạt động kinh doanh  Kích thích tăng trưởng các doanh nghiệp địa phương cả trực tiếp và gián tiếp  Đầu tư cơ sở hạ tầng  Tăng doanh thu thuế  Cải thiện chất lượng cuộc sống  Đa dạng hóa sinh kế 1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com  Hoạt động DL được hưởng lợi từ tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương mà không cung cấp phần lợi ích thích hợp cho người dân địa phương  Tạo ra các căng thẳng xã hội từ tiền lương và thu nhập, gây ra các vấn đề vềbất bình đẳng  Tăng sự phụ thuộc kinh tế vào một khu vực hoặc thậm chí là vào một doanh nghiệp  Làm tăng giá đất và chi phí nhà ở / sinh hoạt 1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com  Tạo ra những giới hạn, lao động theo mùa vụ, không có tay nghề hoặc cơ hội phát triển thấp  Gia tăng số người đi tìm việc, tỷ lệ thất nghiệp và gây ra căng thẳng xã hội  Gây thất thoát cục bộ cao  Khuyến khích sự thống trị của các công ty đa quốc gia hay “người có ảnh hưởng lớn tại địa phương” được hưởng tất cả hoặc phần lớn lợi ích từ các hoạt động DL. 1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Kể tên các loại hình du lịch bền vững. Vẽ mô hình và phân tích các hợp phần du lịch bền vững? 2. Trình bày các nội dung khả năng tải sinh thái, khả năng tải xã hội và khả năng tải kinh tế của điểm đến du lịch? 3. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên hệ sinh thái tự nhiên. 4. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên hệ xã hội – nhân văn. 5. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên nền kinh tế. DHTM_TMU www.themegallery.com CHƢƠNG 2. NGUYÊN TẮC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com Sau khi hoàn thành bài học này, người học có thể :  Nắm được mục tiêu phát triển DL BV  Trình bày được các nguyên tắc phát triển DL BV  Trình bày được các chính sách phát triển DL BV  Chính sách marketing DL BV  Chính sách tiêu thụ xanh  Chính sách tiết kiệm nước và năng lượng  Chính sách quản lý chất thải  Chính sách giáo dục và đào tạo  Các chính sách khác Mục tiêu DHTM_TMU www.themegallery.com 2.1. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN DLBV 2.1.1. Mục tiêu phát triển DL BV 2.1.2. Nguyên tắc phát triển DL BV DHTM_TMU www.themegallery.com  Đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng DL mà vẫn bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ tương lai  Duy trì một lượng du khách hợp lý và BV. 2.1.1. Mục tiêu phát triển DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com 1. Sử dụng tài nguyên một cách BV 2. Giảm tiêu thụ quá mức và xả thải 3. Duy trì tính đa dạng của tự nhiên, xã hội và văn hóa 4. Lồng ghép DL vào trong quy hoạch phát triển của địa phương và quốc gia. 5. Hỗ trợ nền kinh tế địa phương 6. Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương 2.1.2. Nguyên tắc phát triển DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com 7. Sự tư vấn của các nhóm quyền lợi và công chúng là rất cần thiết 8. Đào tạo cán bộ quản lý, kinh doanh DL nhằm thực thi các sáng kiến và giải pháp DL BV 9. Marketing DL một cách có trách nhiệm. 10. Triển khai các nghiên cứu, nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề, mang lại lợi ích cho các khu DL, cho nhà kinh doanh DL và du khách. Nguồn: IUCN, 1998 2.1.2. Nguyên tắc phát triển DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com • Phát triển một điểm đến DL như thế nào? • Nên chọn loại khách nào làm thị trường mục tiêu? • Hoạt động DL có thể diễn ra ở đâu? • Khi nào thì những hoạt động phát triển DL sẽ diễn ra? • Ai sẽ tham gia và được hưởng lợi? Các vấn đề quan trọng đặt ra trong các quy hoạch DL và các chiến lƣợc DHTM_TMU www.themegallery.com ĐẠT ĐƯỢC TÍNH BV TRONG QUY HOẠCH DL Các mục tiêu về kinh tế Các mục tiêu về xã hội Các mục tiêu về môi trường Các mục tiêu về chính trị DL với mục tiêu phát triển Phối hợp kế hoạch Từ trên xuống với địa phương Cân bằng sinh thái Tốc độ phát triển Tổn hại về môi trường Các tác động được đánh giá Chi phí với lợi ích Phân phối lợi ích Khả năng tương thích của cộng đồng Cân bằng lợi ích Tính vụ mùa của DL Việc làm Mức sống Tôn trọng văn hóa Thiết kế có tính tương thích Nhu cầu của du khách-cộng đồng Nguyên tắc cơ bản trong việc lồng ghép tính BV vào trong các kế hoạch DL DHTM_TMU www.themegallery.com Về kinh tế Về xã hội Về môi trường Về văn hóa Về chính trị Nguyên tắc cơ bản trong việc lồng ghép tính BV vào kế hoạch DL DHTM_TMU www.themegallery.com  2.2.1. Chính sách marketing DL BV  2.2.2. Chính sách tiêu thụ xanh  2.2.3. Chính sách tiết kiệm nước và năng lượng  2.2.4. Chính sách quản lý chất thải  2.2.5. Chính sách giáo dục và đào tạo  2.2.6. Các chính sách khác 2.2. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com Đẩy mạnh bán hàng bằng khuyến mại Bán hàng cá nhân 2.2.1. CHÍNH SÁCH MARKETING DU LỊCH BV DHTM_TMU www.themegallery.com Marketing DLBV là quá trình truyền đạt thông điệp với mục tiêu giáo dục và nâng cao ý thức của cộng đồng về tác động của DL và lợi ích của những thay đổi tích cực (“cái gì”) cũng như áp dụng những nguyên tắc BV đối với chính hoạt động marketing (“làm thế nào”). 2.2.1. CHÍNH SÁCH MARKETING DU LỊCH BV DHTM_TMU www.themegallery.com  Yêu cầu  Mục tiêu  Mục tiêu 2.2.1. CHÍNH SÁCH MARKETING DU LỊCH BV DHTM_TMU www.themegallery.com  Hợp pháp, trung thực và đáng tin cậy  Tôn trọng nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh  Có trách nhiệm với xã hội và dựa trên nguyên tắc công bằng và tin tưởng lẫn nhau  Không vô đạo đức, công kích hay chống lại phẩm giá con người  Tôn trọng sự riêng tư của người sử dụng  Tuân thủ luật pháp, quy định và tự quản lý hoạt động thực tiễn Đặc điểm marketing DL BV DHTM_TMU www.themegallery.com • DL để trải nghiệm điều gì đó độc đáo hoặc nguyên bản Sự trung thực có thể về một địa điểm, một đồ vật hoặc một hoạt động Trong khi tính xác thực được thừa nhận,...nó có liên quan mật thiết đến tiếp thị các trải nghiệm DL Bản chất của dịch vụ DL và các thành phần cấu thành khiến cho việc tiếp thị dễ truyền tải những thông điệp thiếu chính xác • • • Tính xác thực trong trải nghiệm DL TRUYỀN TẢI NHỮNG THÔNG ĐIỆP XÁC THỰC VÀ CHÍNH XÁC DHTM_TMU www.themegallery.com Những lợi ích cơ bản của việc tiếp thị đúng và xác thực về các sản phẩm và trải nghiệm • Khách DL hài lòng hơn; ít phàn nàn hơn • Danh tiếng được củng cố • Tăng lượng khách và doanh thu • Giảm bớt những tác động xấu đến xã hội, kinh tế và môi trường DHTM_TMU www.themegallery.com ĐỐI VỚI DN & ĐIỂM ĐẾN ĐỐI VỚI DU KHÁCH Thông tin về các hoạt động BV Thu nhận những hỗ trợ cho các nỗ lực BV Hài lòng Chức năng và mục đích marketing về thực tiễn DL BV DHTM_TMU www.themegallery.com Các bước chính trong marketing về sự BV: Phương pháp “Hãy làm cho thật” Hiểu rõ thị trường Xác định mục tiêu của truyền thông về tính BV Xây dựng các thông điệp và kênh truyền thông hợp lý Truyền tải thông điệp đúng thời điểm DHTM_TMU www.themegallery.com  Khi phần lớn người tiêu dùng quan tâm không có nghĩa là họ sẽ hành động khác đi  Tuy nhiên, khi mọi thứ khác đều ngang bằng, những giá trị và hành động của sự BV sẽ tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm  Cần phải hiểu về thái độ của các phân khúc thị trường chính và thiết kế riêng các thông điệp về BV cho phù hợp với từng phân khúc “Ngƣời tìm kiếm đạo đức”: Việc tìm kiếm những kỳ nghỉ xanh là một phần trong lối sống của họ “Chỉ muốn chút thay đổi”: Muốn một kỳ nghỉ đơn giản, không quá phức tạp để tạm lánh cuộc sống thường nhật “Yêu tố gây cảm giác tốt”: Quan tâm tìm hiểu tới DL BV thông qua bài báo về DL Các phân khúc thị trường chính B1. Hiểu rõ TT và thiết kế riêng thông điệp phù hợp về tính BV DHTM_TMU www.themegallery.com  Ngƣời tìm kiếm đạo đức: Có lý do đúng đắn, khách quốc tế, thường nghi vấn, sẵn sàng chi trả  Yếu tố gây cảm giác tốt: Theo cảm xúc, người địa phương, chân chất, chưa sẵn sàng chi trả  Chút thay đổi: Không thích hợp, người địa phương hoặc quốc tế, hoài nghi, không chi trả Nguồn: VisitEngland 2010, Keep it real – market and communicate your credentials, London: VisitEngland and England’s Regional Sustainable Tourism Leads Group Mô tả biểu tƣợng về kích cỡ các phân khúc thị trƣờng Đặc tính của các phân khúc thị trƣờng chính DHTM_TMU www.themegallery.com 1. Nhằm nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi 2. Nhằm khiến cho du khách cảm thấy dễ chịu khi làm một việc đúng đắn 3. Nhằm tăng lượng khách và/ hoặc doanh thu B2. Xác định mục tiêu của truyền thông DL BV DHTM_TMU www.themegallery.com MT1: Truyền thông về DLBV nhằm nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi  Nhận lại được lợi ích từ việc thay đổi hành vi  Giữ cho các thông điệp có thể gợi mở cảm xúc và mang tính tích cực  Đảm bảo việc truyền thông phải:  Cụ thể  Trình bày những tác động tích cực của hành động một cách rõ ràng  Giải thích những lợi ích cho người tiêu dùng  Chỉ đưa ra những lựa chọn DL BV DHTM_TMU www.themegallery.com MT2: Truyền thông về DLBV khiến cho DK cảm thấy dễ chịu  Người tiêu dùng đánh giá tốt những nỗ lực này  Khách DL được thư giãn và hưởng thụ lợi ích từ những nỗ lực hướng tới bảo vệ môi trường  Tuyên truyền về các lựa chọn DL BV đơn giản Đảm bảo rằng những lựa chọn DL BV này là những lựa chọn “tốt” đem lại những tác động tích cực DHTM_TMU www.themegallery.com MT 3: Truyền thông về DLBV nhằm tăng lƣợng khách và/ hoặc doanh thu  Những yếu tố về sự BV tạo ra sự khác biệt  DL BV có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn  Hoạt động BV sẽ có thể giúp tăng thêm sự trung thành của khách hàng  Thiết kế những gói DL BV cho mùa thấp điểm và những dịch vụ mới cho mùa cao điểm  Đưa ra những lựa chọn về DL BV để lôi kéo khách hàng lưu trú lâu hơn hoặc quay trở lại vào mùa thấp điểm Nguồn ảnh: DHTM_TMU www.themegallery.com  Những sai lầm thƣờng gặp khi tuyên truyền thông điệp của DL BV: • Giảng bài cho du khách • Biểu lộ sự biện hộ một cách thái quá  Điểm mấu chốt: Là truyền thông các thông điệp một cách thận trọng để đón nhận những phản hồi mong muốn từ người tiêu dùng. Nguồn ảnh: B3. Xây dựng những thông điệp và các kênh truyền thông phù hợp DHTM_TMU www.themegallery.com • DL BV không nên nhàm chán • Chuyển các thông điệp về các sự kiện lý thú • Tạo ra sự tương tác trong quá trình học hỏi Làm cho vui vẻ và nhiều hoạt động tham gia • Tạo ra những mối kết nối giữa cá nhân Bày tỏ sự thấu hiểu • Biến những yêu cầu về DL BV trở thành những trải nghiệm tích cực • Nhìn vào những lợi ích của DL BV Tạo nên sự khác biệt Những phƣơng pháp chính để truyền thông hiệu quả các thông điệp về DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com TRƢỚC KHI ĐẶT CHỖ • Thông tin trước khi khởi hành SAU KHI ĐẶT CHỖ ĐẾN LÚC KHỞI HÀNH • Khu vực sản phẩm DL BV TRONG SUỐT CHUYẾN ĐI • Thể hiện trực tiếp những thực tiễn DL BV SAU CHUYẾN ĐI • Cập nhật thông tin về hoạt động DL BV B4. Truyền tải các thông điệp vào đúng thời điểm DHTM_TMU www.themegallery.com 2.2.2. CHÍNH SÁCH TIÊU THỤ XANH DHTM_TMU www.themegallery.com Nguyên tắc  Tránh các sản phẩm sản xuất từ các nguyên liệu gây nguy hại cho môi trường.  Chỉ mua những thứ thực sự cần và nên ở dạng hàng rời.  Tránh các hàng hóa quá nhiều bao bì.  Mua các sản phẩm tái chế hoặc có thể tái chế.  Mua các sản phẩm chất lượng tốt, dùng bền, có thể sửa chữa.  Mua các sản phẩm địa phương. 2.2.2. CHÍNH SÁCH TIÊU THỤ XANH DHTM_TMU www.themegallery.com “Chú trọng phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường; Thực hiện sản xuất và tiêu dùng BV; Từng bước phát triển năng lượng sạch, sản xuất sạch, tiêu dùng sạch.” Chiến lược phát triển KT-XH của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 Quyết định số 1393 “Chiến lược Tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn 2050,” trong đó có hai nhiệm vụ liên quan đến tiêu dùng xanh là xanh hóa sản xuất và xanh hóa tiêu dùng 2.2.2. CHÍNH SÁCH TIÊU THỤ XANH DHTM_TMU www.themegallery.com Tác động của việc tiêu thụ quá nhiều năng lƣợng, nƣớc và tăng ô nhiễm và chất thải Tác động Tiêu thụ nhiều nguồn tài nguyên tự nhiên Phát sinh rác nhiều hơn Môi trường Cộng đồng địa phương Lợi nhuận của doanh nghiệp 2.2.2. CHÍNH SÁCH TIẾT KIỆM NƢỚC VÀ NĂNG LƢỢNG DHTM_TMU www.themegallery.com Sử dụng nƣớc trong DL • Sản xuất thức ăn • Hoạt động của các thiết bị phòng tắm và nhà vệ sinh • Giặt đồ vải phòng khách và quần áo cho khách • Cung cấp cho bể bơi • Bảo dưỡng sân vườn • Các khu vực khác? DHTM_TMU www.themegallery.com Lãng phí nƣớc trong DL  Rò rỉ vòi nước và ống dẫn nước  Áp lực của nước quá mạnh  Lựa chọn cây trồng chưa tốt yêu cầu nhiều nước tưới  Sử dụng các thiết bị dùng nước không hiệu quả  Các vấn đề khác? DHTM_TMU www.themegallery.com Tại sao chúng ta cần giảm tiêu thụ nƣớc? Lượng nước trên trái đất là nước mặn không uống được < 1% Nguồn nước là sạch có thể sử dụng được Lượng nước trên trái đất là từ băng tan 2% 300 cuộc xung đột xảy ra nguyên nhân từ các vấn đề nguồn nước Lƣợng nƣớc tiêu thụ đã tăng 4 lần Trong vòng 50 năm qua trong khi dân số chỉ tăng gấp đôi > 4 tỷ ngƣời Sống trong các quốc gia khan hiếm nƣớc > 97% DHTM_TMU www.themegallery.com Sử dụng năng lƣợng trong lĩnh vực DL • Hệ thống chiếu sáng • Sưởi và làm mát • Thiết bị điện • Nấu ăn • Tủ lạnh • Trang thiết bị văn phòng • Khác? DHTM_TMU www.themegallery.com Lãng phí năng lƣợng trong lĩnh vực DL  Bảo dưỡng kém các thiết bị điện  Mua các thiết bị năng lượng không hiệu quả  Cách làm mát và sưởi không hiệu quả  Không tắt các thiết bị điện  Thứ khác? DHTM_TMU www.themegallery.com Tại sao chúng ta cần giảm tiêu thụ năng lƣợng Tổng năng lượng thiết yếu cung cấp đã Tăng gấp đôi trong 35 năm trên toàn thế giới Đầu tư cần thiết để thỏa mãn nhu cầu năng lượng của thế giới đến năm 2030 Tỷ đô la 16,000 DHTM_TMU www.themegallery.com Tài chính. Bạn đang vứt tiền đi Môi trƣờng. Bạn đang làm hỏng quá trình sinh thái quan trọng mà có thể ảnh hưởng sức khỏe con người Cộng đồng. Bạn đang tạo ra căng thẳng cho nguồn cung về nước và năng lượng của cộng đồng địa phương và lãng phí nguồn tài nguyên trong việc sản xuất các sản phẩm không được sử dụng đầy đủ Kinh doanh. Bạn đang không đáp ứng mong đợi của người tiêu dùng. 4 lý do tại sao giảm năng lƣợng, nƣớc và rác lại quan trọng DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm sử dụng năng lượng, nước Kiểu Cách sử dụng Trang thiết bị Các yếu tố bên ngoài Các yếu tố chính để giảm tiêu thụ năng lƣợng và nƣớc DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ năng lƣợng trong phòng khách sạn Khác: - Kiểm soát nguồn điện - Bảo dưỡng - Nhận thức - Nước nóng nhà tắm Cửa sổ Đèn Thiết bị điện Trần nhà Sử dụng điều hòa DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ năng lƣợng trong bể bơi, sân, vƣờn Cửa sổ Nhiệt độ bể bơi & nguồn năng lượng Nhiệt độ phòng Đèn vườn và trong nhà Khác: - Bảo dưỡng - Đặt giờ phòng xông hơi DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ năng lƣợng ở các khu vực công cộng và nhà ăn Loại đèn Cửa & thông gió Khác: - Điều hòa - Bảo dưỡng Cửa sổ DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ năng lƣợng trong các văn phòng Ánh sáng tự nhiên Thông gió Loại đèn Máy tính sử dụng nguồn điện Khác: - Sử dụng nguồn của các thiết bị điện khác DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ năng lƣợng từ phƣơng tiện giao thông Loại xe Áp lực lốp Bảo dưỡng Khác: - Xe chung cho nhân viên - Họp từ xa Cửa sổ màu DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ nƣớc trong phòng tắm Lưu lượng vòi nước vào bồn Lưu lượng nước vệ sinh Loại vòi hoa sen Khối lượng nước vệ sinh Khác: - Nhận thức - Bảo dưỡng máy bơm DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ nƣớc trong khu giặt là Loại máy giặt Tải trọng Khác: - Bảo dưỡng  Chỉ sử dụng máy giặt khi đã đầy lượng đồ vải cần thiết  Đảm bảo máy giặt được bảo dưỡng thường xuyên và không bị rò rỉ  Xem xét sử dụng máy giặt cửa trước sử dụng ít nước DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm tiêu thụ nƣớc ở bể bơi, sân, vƣờn Lựa chọn cây Giống cỏ Lớp phủ vườn Khác: - Nguồn nước - Loại vòi tưới và bình tưới - Tần suất và thời gian tưới nước - Bảo dưỡng bể bơi Mức nước bể bơi DHTM_TMU www.themegallery.com Tác động của việc tiêu thụ quá nhiều năng lƣợng, nƣớc và tăng ô nhiễm và chất thải Tác động Tiêu thụ nhiều nguồn tài nguyên tự nhiên Phát sinh rác nhiều hơn Môi trường Cộng đồng địa phương Lợi nhuận của doanh nghiệp 2.2.4. Chính sách quản lý chất thải DHTM_TMU www.themegallery.com Các nguồn chất thải trong lĩnh vực DL  Rác từ giấy và bìa các tông từ văn phòng  Các sản phẩm tiêu thụ từ khách hàng  Rác thức ăn của bếp, các túi và đồ đựng  Kim loại, gỗ và các sản phẩm khác từ việc bảo dưỡng  Hóa chất và rác từ sân vườn  Thứ khác? DHTM_TMU www.themegallery.com Nguyên nhân tăng rác thải trong lĩnh vực DL  Cách cất giữ và xử lý không đúng  Ước lượng quá về số lượng sản phẩm cần  Đóng gói quá mức cho các sản phẩm  Sử dụng các sản phẩm dùng một lần  Không giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế  Thứ khác? DHTM_TMU www.themegallery.com Tại sao chúng ta cần giảm thiểu phát sinh rác ? 2600 tấn Rác được phát sinh ở Hà Nội mỗi ngày 5.3 kg Rác được sản sinh trung bình một người một ngày Số lượng rác được sinh ra ở Châu Á Thái Bình Dương sẽ tăng Gấp đôi Đến năm 2030 Rác được tái chế trên thế giới <10% DHTM_TMU www.themegallery.com Giảm rác thải Kiểu Cách sử dụng Trang thiết bị Các yếu tố bên ngoài Các yếu tố chính để giảm rác thải DHTM_TMU www.themegallery.com Những nguyên tắc cơ bản quản lý rác: 3R • Sử dụng các thứ quan tâm đến giảm số lượng rác thải ra Reduce (Giảm thiểu) • Tiếp tục sử dụng các thứ hoặc một vài phần của nó Reuse (Tái sử dụng) • Dùng rác làm nguyên liệu Recycle (Tái chế) DHTM_TMU www.themegallery.com Cái gì có thể giảm, tái sử dụng và tái chế? DHTM_TMU www.themegallery.com Ƣớc lƣợng thời gian phân hủy của các loại vật liệu khác nhau 5 đến 10 ngày 10 đến 30 ngày 2 đến 5 tháng 10 đến 15 năm Rác thải hữu cơ như rau và vỏ hoa quả Giấy Gỗ Quần áo vải Hàng triệu năm Một triệu năm 100 đến 500 năm 1 năm Chai thủy tinh Túi nilon Vỏ lon, aluminum và các vật liệu kim loại khác Len DHTM_TMU www.themegallery.com Chiến lƣợc 3R trong DL  Kiểm kê chất thải trong khu DL, xem xét chi phí thu gom, lượng thải hàng năm, kiểu các chất thải độc hại cần phải xử lý riêng.  Tìm cách giảm phát xả riêng cho từng loại; giảm lượng sử dụng, tăng cường tái sử dụng, tái chế, xử lý rác hợp vệ sinh.  Xây dựng một chương trình hành động “ít xả thải”, “Take in – Take out”  Giảm rác thải nói chung- Giảm rác thải từ bếp Giảm rác thải từ phòng khách- Giảm rác thải từ phòng khách DHTM_TMU www.themegallery.com Tạo mức giới hạn cho việc phát sinh rác thải  Dự tính khối lƣợng của : • Các loại rác phát sinh khác nhau • Tại các bộ phận/phòng ban khác nhau vào • Vào các ngày khác nhau.  Dự toán chi phí thải rác cho các loại rác nói trên DHTM_TMU www.themegallery.com Tính toán khối lƣợng rác thải Số thùng mỗi tháng Khối lượng mỗi thùng (L) 12 (tháng) Khối lƣợng trung bình rác (L) trong 1 năm Khối lƣợng rác giới hạn Để chuyển khối lƣợng sang m3 rác hoặc tấn rác: m3 = Tổng khối lượng rác (L) / 1,000 Tấn = Tổng khối lượng rác (m3) x 2.29 (gần đúng) DHTM_TMU www.themegallery.com Tính toán chi phí khối lƣợng rác thải Chi phí đơn vị rác giới hạn Khối lượng rác trung bình mỗi tháng (m3 hoặc tấn) Chi phí thu gom rác mỗi tháng (VND) Chi phí cho 1 đơn vị rác DHTM_TMU www.themegallery.com Tìm hiểu tình hình hiện tại về rác thải  Thực hiện kiểm tra nhanh rác thải Cuộc kiểm tra nhanh rác thải cần bắt đầu trước khi thực hiện kiểm định thực địa để tìm hiểu tình hình hiện tại về vấn đề rác thải  Các bƣớc chính 1. Đặt các thùng rác với số lượng đã xác định tại các vị trí quan trọng 2. Khi thùng rác đầy, bằng trực quan ước lượng tỷ lệ rác trong thùng của mỗi loại rác 3. Đổ rác đi và lặp lại qui trình trong vòng 1-2 ngày 4. Tính toán số lượng rác với mỗi loại bằng cách nhân theo kích thước thùng rác (ví dụ theo lít) với phần trăm lượng rác. DHTM_TMU www.themegallery.com 2.2.5. Chính sách giáo dục và đào tạo • Đối tượng: – Nhân viên DL – Du khách – Người kinh doanh DL – Cộng đồng địa phương DHTM_TMU www.themegallery.com Vai trò và tầm quan trọng của cung cấp chƣơng trình đào tạo kỹ năng cho NLĐ Cung cấp thông tin và kỹ năng cần thiết theo tiêu chuẩn Bù đắp các lỗ hổng về kiến thức và kỹ năng Cải thiện hiệu quả công việc và sự tự tin cua nhân viên Đảm bảo tốt hơn tính đồng nhất trong kết quả và quá trình làm việc Tạo ra sự hài lòng hơn cho nhân viên DHTM_TMU www.themegallery.com 2 loại đào tạo chính ở nơi làm việc Chương trình giới thiệu công việc Đào tạo kỹ năng thường xuyên DHTM_TMU www.themegallery.com 1. Cung cấp chƣơng trình đào tạo giới thiệu công việc  Tổng quan công việc, thời gian và những mong đợi  Tổng quan về nơi làm việc  Giới thiệu với các nhân viên khac  Tổng quan về sứ mệnh, mục đích, gía trị và triết lý của tổ chức  Mong đợi cam kết đạt được DL BV DHTM_TMU www.themegallery.com Đƣa DL BV vào chƣơng trình đào tạo giới thiệu công việc Thảo luận về các chính sách và những mong đợi của công ty với nhân viên mới liên quan:  Không phân biệt đối xử  Quấy rối tình dục  Đạo đức kinh doanh  Tính đa dạng của tổ chức  Giải quyết các mối bất đồng  Phục vụ khách hàng  An toàn tai nơi làm việc  Các nguyên tắc thân thiện với môi trường và xã hội và các hoạt động trong tổ chức DHTM_TMU www.themegallery.com 2. Đào tạo kỹ năng thƣờng xuyên •  Chương trình đào tạo chính thức về năng lực kỹ năng liên quan đến nghề nghiệp và nhu cầu của nhân viên  Là một phần của kế hoạch đào tạo chính thức của tổ chức DHTM_TMU www.themegallery.com Các bƣớc chính trong việc phát triển một chƣơng trình đào tạo kỹ năng dựa theo mô hình P-T-P-T-Đ Phân tích (Analyse) Thiết kế (design) Đánh giá (Evaluate) Phát triển (Develop) Thực hiện (Implement) Vấn đề học Mục đích và mục tiêu Nhu cầu của học viên Kiến thức đang có Môi trường học Sự lo ngại, e dè Phương pháp dạy Thời gian dự án Chiến lược thiết kế tài liệu Phương pháp dạy Cấu trúc và thời gian dạy Phương pháp đánh giá Tạo ra nguyên mẫu Phát triển các tài liệu dạy Tài liệu để bàn Dạy thí điểm Thu thập dữ liệu đánh giá đào tạo Xem xét hiệu quả đào tạo Đánh giá hiệu quả dự án Báo các kết quả thực hiện Lịch dạy In và chuẩn bị tài liệu dạy Chuẩn bị cho các đào tạo viên Thông báo cho các học viên Khai trương khóa học DHTM_TMU www.themegallery.com Quản lý các tác động DL thông qua bộ quy tắc ứng xử  Một công cụ quản lý “mềm”  Nhằm mục đích giảm các tác động tiêu cực của DL bằng cách: o Đào tạo du khách và các doanh nghiệp DL o Gây ảnh hưởng tới các hành vi  Có thể thấy nhiều trên toàn thế giới Nguồn ảnh: Đào tạo, giáo dục Gây ảnh hưởng DHTM_TMU www.themegallery.com Mối quan hệ trong bộ quy tắc ứng xử DL ĐIỂM ĐẾN DL ĐỊA PHƯƠNG Quy tắc ứng xử Các tổ chức quản lý điểm đến (DMO) Du khách Tổ chức DL Môi trường Con người Kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com Các bƣớc quan trọng khi xây dựng bộ nguyên tắc ứng xử trong DL Tìm sự hỗ trợ • Bộ nguyên tắc sẽ gây ảnh hưởng tới ai? Xác định vấn đề • Chúng ta muốn bảo vệ hay thúc đẩy điểu gì? Định nghĩa các trách nhiệm • Ai sẽ làm cái gì? Bản dự thảo nguyên tắc ứng xử • Chúng ta sẽ truyền đạt điều gì? DHTM_TMU www.themegallery.com Các vấn đề quan trọng cần xem xét khi xây dựng dự thảo bộ nguyên tắc ứng xử DL TÁC ĐỘNG CỦA DL LÊN ĐIỂM ĐẾN Các tác động môi trường Các tác động xã hội Các tác động kinh tế Nguồn ảnh: DHTM_TMU www.themegallery.com Điển hình tốt trong phát triển bộ nguyên tắc ứng xử DL hiệu quả Tính BV. Các tiêu chí có xem xét đến môi trường, kinh tế hay con người? Tính công bằng. Các tiêu chí có phản ánh lợi ích của tất cả mọi người? Hiệu quả và năng suất. Các tiêu chí có thực tế và theo điển hình tốt trong quản lý BV? Tính liên quan. Các tiêu chí có liên hệ trực tiếp với các mục tiêu BV của chính điểm đến không? DHTM_TMU www.themegallery.com 2.2.6. Các chính sách khác  Điều tiết lượng du khách nhằm tránh vượt qua khả năng tải.  Bảo vệ di tích, đối tượng DL.  Kiểm soát các nhà hàng, khách sạn, cơ sở cung cấp dịch vụ. DHTM_TMU www.themegallery.com Điều tiết lƣợng du khách nhằm tránh vƣợt qua khả năng tải + Đóng cửa hoàn toàn một số điểm thăm quan + Đóng cửa một phần điểm thăm quan + Phát tích kê cho khách thăm quan để kiểm soát số lượng khách + Giảm giá vào ngày vắng khách, tổ chức các hình thức hoạt động đặc biệt để dãn khách. + Làm lệch kỳ nghỉ các trường học + Xây dựng lối đi quy định để kiểm soát hành vi du khách và đỡ mất thời gian thăm quan của khách. DHTM_TMU www.themegallery.com Bảo vệ di tích, đối tƣợng DL + Chỉ bê tông hóa những lối đi thật cần thiết + Làm rào chắn xung quanh những chỗ cần bảo vệ + Làm di tích giả để bảo quản di tích thật + Lập hồ sơ cổ vật để có cơ sở nhận lại khi mất trộm + Thiết lập hệ thống camera theo dõi và hệ thống báo động để bảo vệ các mục tiêu cần thiết + Quy định cấm hay hạn chế các mặt hàng lưu niệm như thú nhồi bông, tiêu bản côn trùng, san hô, phong lan... DHTM_TMU www.themegallery.com + Quy định trọng lượng hải sản (loài cần bảo vệ) mà một du khách có quyền mang ra khỏi khu DL. + Quy định hạn chế công suất tàu, thuyền, tải trọng của xe cơ giới, độ sáng của đèn pha và âm lượng còi, khuyến khích các phương tiện thô sơ. + Kiểm soát đốt lửa, cắm trại, bẻ cành, chặt cây, khắc chữ, bẻ thạch nhũ, thu thập mẫu đá, thực vật, tiêu bản côn trùng. + Thiết lập hệ thống đặt cọc bao bì đồ uống và thực phẩm để người sử dụng có trách nhiệm tự quản lý rác thải. + Thiết lập hệ thống thu gom rác và phương tiện để du khách bỏ rác trong điểm quy định. Bảo vệ di tích, đối tƣợng DL DHTM_TMU www.themegallery.com Kiểm soát các nhà hàng, khách sạn cơ sở cung cấp dịch vụ + Quy định về thu gom và xử lý chất thải. + Các biện pháp tiết kiệm tài nguyên (nước, năng lượng, vật liệu), xây dựng tiêu chuẩn “sao xanh” cho các khách sạn kinh doanh ít gây hại cho môi trường. + Vệ sinh DHTM_TMU www.themegallery.com + Có bác sỹ, nhân viên y tế, cơ sở y tế...nhận các nhiệm vụ bảo vệ sức khỏe cho du khách và thường xuyên kiểm tra chất lượng thực phẩm khách sạn. + Kiểm tra chó, mèo, gia súc thả rông. + Có hệ thống chống cháy, cầu thang thoát hiểm, an toàn điện. + Có nhân viên được đào tạo về kinh doanh DL, dinh dưỡng, vệ sinh – an toàn thực phẩm. Kiểm soát các nhà hàng, khách sạn cơ sở cung cấp dịch vụ DHTM_TMU L/O/G/O DL BV (SUSTAINABLE TOURISM) Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL Khoa: Khách sạn – DL DHTM_TMU www.themegallery.com Đánh giá tính BV của DL Các tiêu chuẩn DL BV Sự tham gia của cộng đồng vào phát triển DL BV 3.1 3.2 3.3 CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÍNH BV CỦA DL VÀ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO PHÁT TRIỂN DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của Tổ chức DL Thế giới Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL 3.1.1. 3.1.2. 3.1.3. 3.1. Đánh giá tính BV của DL DHTM_TMU www.themegallery.com 3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải Nhiệm vụ:  Xác định được khả năng tải (hay sức chứa) của điểm DL  Đánh giá điểm DL đang xem xét có khả năng tiếp nhận bao nhiêu du khách.  Việc xác định khả năng tải bao gồm cả 3 giá trị: sinh thái, kinh tế, và xã hội. DHTM_TMU www.themegallery.com Công thức chung để tính sức chứa vật lý của một điểm DL CPI = AR / a Trong đó: CPI là sức chứa thường xuyên (Instantaneous Carrying Capacity) AR là diện tích của không gian DL (Size of Area) a là diện tích chuẩn cho một khách (tiêu chuẩn không gian) Công thức tính sức chứa hàng ngày CPD = CPI x TR Trong đó: CPD là sức chứa hàng ngày (Daily Capacity) CPI là sức chứa thường xuyên TR là công suất sử dụng mỗi ngày (Turnover Rate of Users per Day) 3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải DHTM_TMU www.themegallery.com 3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải DHTM_TMU www.themegallery.com 3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải DHTM_TMU www.themegallery.com 3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO Chỉ thị MT là một phép đo độ nhạy cảm của MT và phát triển, là những thông tin tổng hợp giúp cho việc xác định một vấn đề. DHTM_TMU www.themegallery.com Về tiêu chuẩn:  Là một phép đo khách quan, ai đo cũng cho giá trị như nhau.  Có thể xác lập được với giá cả và thời gian hợp lý.  Phản ánh các giá trị cập nhật. Về mặt cấu trúc:  Chỉ thị đơn phản ánh một bộ phận nhỏ của vấn đề cần đánh giá.  Bộ chỉ thị đơn: là tập hợp các chỉ thị đơn phản ánh toàn bộ vấn đề. Bộ chỉ thị đơn còn gọi là hồ sơ môi trường.  Chỉ thị tổng hợp là dạng chỉ thị phản ánh một vấn đề lớn, đòi hỏi một lượng lớn các số liệu, tài liệu cần phân tích. 3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO DHTM_TMU www.themegallery.com Chỉ thị Cách xác định 1. Bảo vệ điểm DL 1. Loại bảo vệ điểm DL theo tiêu chuẩn IUCN (Red List of Threatened Species) 2. Stress (áp lực) 2. Số du khách viếng thăm điểm DL (tính theo tháng, năm cao điểm) 3. Cƣờng độ sử dụng 3. Cường độ sử dụng – thời kỳ cao điểm (người/ha) 4. Tác động xã hội 4. Tỷ số du khách/dân cư địa phương thời kỳ cao điểm 5. Mức độ kiểm soát 5. Các thủ tục đánh giá môi trường hoặc sự kiểm soát hiện có đối với sự phát triển của điểm DL và mật độ sử dụng Bảng 3.1. Các chỉ thị chung cho ngành DL BV Nguồn: Manning E.W, 1996 3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO DHTM_TMU www.themegallery.com Bảng 3.1. Các chỉ thị chung cho ngành DL BV Chỉ thị Cách xác định 6. Quản lý chất thải 6. Phần trăm đường cống thoát tại điểm DL có xử lý (chỉ số phụ có thể là giới hạn kết cấu của năng lực cơ sở hạ tầng khác của điểm DL, ví dụ như nơi cấp nước, nơi chứa rác) 7. Quá trình lập kế hoạch 7. Có các kế hoạch nhằm phục vụ cho điểm DL (kể cả các yếu tố DL) 8. Các hệ sinh thái tới hạn 8. Số lượng các loài hiếm hoặc đang bị đe dọa 9. Sự thỏa mãn của du khách 9. Mức độ thỏa mãn của du khách (dựa trên các phiếu thăm dò ý kiến) 10. Sự thỏa mãn của địa phƣơng 10. Mức độ thỏa mãn của địa phương (dựa trên các phiếu thăm dò ý kiến) 3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO DHTM_TMU www.themegallery.com Bảng 3.2. Các chỉ thị đặc thù của điểm DL Hệ sinh thái Các chỉ thị đặc thù 1. Các vùng bờ biển - Độ suy thoái (%bãi biển bị suy thoái, xói mòn) - Cường độ sử dụng (số người/m bãi biển) - Hệ động vật bờ biển/động vật dưới biển (số loài chủ yếu nhìn thấy) - Chất lượng nước (rác, phân, lượng kim loại nặng) 2. Các đảo nhỏ - Lượng tiền tệ rò rỉ (% thua lỗ từ thu nhập trong ngành DL) - Quyền sở hữu (% quyền sở hữu nước ngoài hoặc không thuộc địa phương đối với các cơ sở DL) - Khả năng cấp nước (chi phí, khả năng cung ứng) - Các thước đo cường độ sử dụng (ở quy mô toàn đảo cũng như đối với các điểm chịu tác động) 3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO DHTM_TMU www.themegallery.com Bảng 3.2. Các chỉ thị đặc thù của điểm DL Hệ sinh thái Các chỉ thị đặc thù 3. Các vùng núi - Độ xói mòn (% diện tích bề mặt bị xói mòn) - Đa dạng sinh vật (số lượng các loài chủ yếu) - Lối vào các điểm chủ yếu (số giờ chờ đợi) 4. Các điểm văn hóa (các cộng đồng truyền thống) - Áp lực xã hội tiềm tàng (tỉ số thu nhập trung bình từ DL/số dân địa phương) - Tính mùa vụ (% số cửa hàng mở quanh năm/tổng số cửa hàng) - Xung đột (số vụ việc có báo cáo giữa dân địa phương và du khách 3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO DHTM_TMU www.themegallery.com 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL Chỉ thị Cách xác định 1. Bộ chỉ thị về đáp ứng nhu cầu của khách DL - Tỷ lệ % khách quay trở lại/tổng số khách - Số ngày lưu trú bình quân/đầu du khách - Tỷ lệ % các rủi ro về sức khỏe (bệnh tật, tai nạn) do DL/số lượng khách DL DHTM_TMU www.themegallery.com Chỉ thị Cách xác định 2. Bộ chỉ thị để đánh giá tác động của DL lên phân hệ sinh thái tự nhiên - % chất thải chưa được thu gom và xử lý - Lượng điện tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa) - Lượng nước tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa) - % diện tích cảnh quan bị xuống cấp do xây dựng/tổng diện tích sử dụng do DL - % số công trình kiến trúc không phù hợp với kiến trúc bản địa (hoặc cảnh quan)/tổng số công trình - Mức độ tiêu thụ các sản phẩm động, thực vật quý hiếm (phổ biến - hiếm hoi - không có) - % khả năng vận tải sạch/khả năng vận tải cơ giới (tính theo trọng tải) Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Chỉ thị Cách xác định 3. Bộ chỉ thị đánh giá tác động lên phân hệ kinh tế - % vốn đầu tư từ DL cho các phúc lợi xã hội của địa phương so với tổng giá trị đầu tư các nguồn khác - % số chỗ làm việc trong ngành DL dành cho người địa phương so với tổng số lao động địa phương - % GDP của kinh tế địa phương thiệt hại do DL gây ra hoặc có lợi do DL mang lại - % chi phí vật liệu xây dựng địa phương/tổng chi phí vật liệu xây dựng - % giá trị hàng hóa địa phương/tổng giá trị hàng hóa tiêu dùng cho DL Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Chỉ thị Cách xác định 4. Bộ chỉ thị đánh giá tác động của DL lên phân hệ xã hội - nhân văn - Chỉ số Doxey- Chỉ số bực mình Doxey Irridex- DI (Doxey, 1976) - Sự xuất hiện các dịch bệnh liên quan đến DL - Tệ nạn xã hội liên quan đến DL - Hiện trạng các di tích văn hóa lịch sử của địa phương (so với dạng nguyên thủy) - Số người ăn xin/tổng số dân cư địa phương - Tỷ lệ % mất giá đồng tiền vào mùa cao điểm DL - Độ thương mại hóa của các sinh hoạt văn hóa truyền thống (lễ hội, ma chay, cưới xin, phong tục tập quán) Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Mức BV Hiện trạng điểm đến Rất BV (4 điểm) - Không có thành phần tự nhiên nào bị phá hoại - Khả năng tự phục hồi cân bằng sinh thái của môi trường nhanh - Công trình văn hóa lịch sử được bảo tồn tốt - Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc trên 100 năm - Hoạt động DL diễn ra liên tục Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Mức BV Hiện trạng điểm đến BV (3 điểm) - Có 1-2 thành phần tự nhiên bị phá hoại mức độ không đáng kể - Có khả năng tự phục hồi tương đối nhanh - Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại, có khả năng phục hồi nhanh - Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 50 - 100 năm - Hoạt động DL diễn ra thường xuyên Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL Mức BV Hiện trạng điểm đến Trung bình (2 điểm) - Có 1-2 thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội bị phá hoại đáng kể - Có sự tích cực hỗ trợ của con người mới phục hồi nhanh được - Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại tương đối, có khả năng sửa chữa và tôn tạo nhưng chậm - Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 10 - 50 năm - Hoạt động DL có thể bị hạn chế 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Mức BV Hiện trạng điểm đến Không BV (1 điểm) - Có 2-3 thành phần tự nhiên bị phá hoại nặng - Có sự hỗ trợ tích cực của con người mới phục hồi được rất chậm - Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại nặng, khả năng phục hồi nguyên trạng kém - Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc dưới 10 năm - Hoạt động DL bị gián đoạn Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL 3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Tiêu chuẩn ISO 14001 Bộ tiêu chí nhãn DL BV Bông sen xanh Tiêu chuẩn DL BV toàn cầu Tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN 3.2.1 3.2.3 3.2.2 3.2.4 3.2. Các tiêu chuẩn DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com Một số lợi ích của tiêu chuẩn DL BV toàn cầu: - nh ng BV hóa các hình thức kinh doanh ở mọi cấp độ và hướng các nhà kinh doanh chọn lựa chương trình DL BV để đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu. - Hướng dẫn các đại lý DL chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ DL BV. - Giúp đỡ khách hàng nhận biết các hoạt động và chương trình DL BV 3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu DHTM_TMU www.themegallery.com Một số lợi ích của tiêu chuẩn DL BV toàn cầu (tiếp) - Cung thông tin nhận định về các nhà cung cấp dịch vụ DL BV. - Đảm bảo rằng tiêu chuẩn của chứng chỉ và các chương trình tình nguyện đáp ứng được những tiêu chí đã được công nhận rộng rãi. - Chỉ ra điểm khởi đầu để phát triển DL BV cho các chương trình của chính phủ, tổ chức phi chính phủ và tư nhân. - Là cơ sở định hướng cho chương trình giáo dục và đào tạo về DL. 3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu DHTM_TMU www.themegallery.com  Quản lý hiệu quả và BV  Gia tăng lợi ích kinh tế xã hội và giảm thiểu tác động tiêu cực đến cộng đồng địa phương  Gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ các tác động tiêu cực  Gia tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ tác động tiêu cực 3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN • Mục tiêu của tiêu chuẩn Xanh ASEAN – Thúc đẩy phát triển du lịch bền vững trong Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). – Làm tăng sự thân thiện với môi trường và bảo tồn năng lượng trong ngành lưu trú của các nước ASEAN, để bảo vệ và duy trì tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của các nước ASEAN như một công cụ để bảo tồn văn hóa và xóa đói giảm nghèo, nhằm đưa các nước ASEAN thành điểm đến chung có chất lượng. DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN  10 nước thành viên ASEAN thống nhất xây dựng TC này từ năm 2006  công bố trong hai thời điểm: lần thứ nhất tại Thái Lan(2008) và lần thứ hai tại Brunei (2012)  đưa ra các yêu cầu cơ bản và khung quy định đối với sản phẩm dịch vụ DL  hướng dẫn nâng cao chất lượng ngành DL ASEAN xây dựng ASEAN thành một điểm đến DL có chất lượng cao với tên gọi “điểm đến chung có chất lƣợng” (“A Quality Single Destination”) DHTM_TMU www.themegallery.com Tiêu chuẩn Khách sạn xanh ASEAN gồm 11 phần trong đó có các mục kế hoạch quản l ý môi trường (A), mua sắm xanh (B), quản trị nhân lực (C) và các hoạt động quản lý môi trường (D) 3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN Nhóm tiêu chí Điểm tối đa Điểm tối thiểu (50%) DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN Mức đạt Khoảng điểm Tỷ lệ phần trăm Không đƣợc cấp chứng nhận 0 – 47 Dưới 60% Đƣợc cấp chứng nhận Từ 48 trở lên Từ 60% trở lên Quy trình cấp chứng nhận: - Đơn đề nghị của cơ sở lưu trú du lịch; - Thông báo ngày đi đánh giá; - Lên lịch trình; - Đánh giá tại cơ sở lưu trú du lịch (Danh mục đánh giá biên bản); - Báo cáo đánh giá; - Xem xét, thu thập kiến để quyết định; - Ban hành chứng nhận; - Chứng nhận. DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV Bông sen xanh Những yêu cầu của Nhãn bông sen xanh Đạt tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển BV Nỗ lực trong việc bảo vệ môi trường Sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng Góp phần bảo vệ các di sản, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương Theo đuổi Phát triển DL BV  Mở đầu cho việc xây dựng hệ thống tiêu chí DL BV đối với các dịch vụ phục vụ khách DL khác DHTM_TMU www.themegallery.com 25 điểm thƣởng Tiêu chí Bông sen xanh Cấp cơ sở 30 tiêu chí A,B,C, D Cấp khuyến khích 29 tiêu chí A,B,C,D Cấp cao 22 tiêu chí A,B,C,D 3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV Bông sen xanh DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh A - Quản lý bền vững; (14 tiêu chí: 6 cơ sở, 7 khuyến khích, 1 cấp cao, điểm tối đa 23đ) B - Tối đa hoá lợi ích kinh tế và xã hội cho cộng đồng địa phƣơng; (10 tiêu chí: 1 cơ sở, 3 khuyến khích, 6 cấp cao, điểm tối đa 25đ) C - Giảm thiểu các tác động tiêu cực tới di sản văn hoá, di sản thiên nhiên; (11 tiêu chí: 4 cơ sở, 3 khuyến khích, 4 cấp cao, điểm tối đa 22đ) D - Giảm thiểu những tác động tiêu cực tới môi trƣờng. (46 tiêu chí: 19 cơ sở, 16 khuyến khích, 11 cấp cao, điểm tối đa 84đ) DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh Cấp tiêu chí Mã số Nội dung tiêu chí Điểm tối đa Cách xếp hạng Nhãn Bông sen xanh DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh Các bƣớc cấp chứng nhận DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh • Tổng cục DL được sự hỗ trợ của Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Tây Ban Nha (AECID) đã xây dựng Bộ tiêu chí Nhãn Du lịch xanh cho 4 loại hình cơ sở dịch vụ DL: – Nhà hàng phục vụ khách DL; – Cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL; – Điểm dừng chân phục vụ khách DL; – Điểm tham quan DL. DHTM_TMU www.themegallery.com Cửa hàng độc lập, nằm ngoài cơ sở lưu trú DL và phải đạt được 72 tiêu chí, gồm 6 nhóm: 1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển BV của cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL; 2. Tiết kiệm năng lượng; 3. Tiết kiệm nước; 4. Sử dụng nguyên vật liệu thân thiện với môi trường và bán sản phẩm xanh; 5. Xử lý và hạn chết chất thải; 6. Giảm thiểu sự ô nhiễm và sử dụng hóa chất thân thiện với môi trường. NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL DHTM_TMU www.themegallery.com • Nhà hàng phục vụ khách DL cần đạt được 85 tiêu chí gồm 6 nhóm chính: 1. Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và hoạt động phát triển BV của nhà hàng phục vụ khách DL; 2. Tiết kiệm năng lượng; 3. Tiết kiệm nước; 4. Sử dụng thực phẩm BV; 5. Giảm thiểu và xử lý chất thải; 6. Giảm thiểu ô nhiễm, tiếng ồn và sử dụng hóa chất thân thiện với môi trường NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL DHTM_TMU www.themegallery.com • Điểm dừng chân phục vụ khách DL cần đạt được 168 tiêu chí, gồm 5 nhóm chính là: 1. Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và hoạt động phát triển BV của Điểm dừng chân; 2. Nhà vệ sinh công cộng; 3. Bãi đỗ xe; 4. Nhà hàng; 5. Cửa hàng mua sắm. NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL DHTM_TMU www.themegallery.com • Điểm tham quan DL, phải đạt được 147 tiêu chí, gồm 6 nhóm chính là: 1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển BV của đơn vị; 2. Khu vực tham quan; 3. Bãi đỗ xe; 4. Nhà vệ sinh công cộng; 5. Nhà hàng; 6. Cửa hàng mua sắm. NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.5. Tiêu chuẩn ISO 14001 • Khái niệm ISO 14001 – ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (EMS) nó đưa ra các yêu cầu về quản lý môi trường cần đáp ứng cho của tổ chức. Mục đích của bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất / dịch vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình. DHTM_TMU www.themegallery.com 2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001 Tại sao phải áp dụng ISO 14001? • Sự cạnh tranh của thị trường • Hình ảnh, sự tồn tại và phát triển của tổ chức phụ thuộc vào chất lượng SPDV, cam kết của tổ chức và thành quả đạt được liên quan đến việc bảo vệ môi trường, sức khỏe, an toàn và các khía cạnh xã hội, đạo đức kinh doanh. DHTM_TMU www.themegallery.com • Để đạt đƣợc sự phù hợp với các YC của tiêu chuẩn này phụ thuộc vào các yếu tố: – Quy mô của tổ chức – Vị trí của tổ chức – Phạm vi áp dụng của tổ chức – Chính sách môi trường của tổ chức – Loại hình hoạt động của sản phẩm/ dịch vụ của tố chức – Các khía cạnh và tác động môi trường của tổ chức – Các yêu cầu của pháp luật mà tổ chức cam kết tuân thủ 2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001 DHTM_TMU www.themegallery.com Các bƣớc đạt chứng nhận ISO 14001 1. Lãnh đạo đưa ra cam kết thực hiện 2. Lập nhóm chuyên trách về ISO 3. Tìm hiểu yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 4. Tiền đánh giá nội bộ sơ bộ 5. Xác định khía cạnh môi trường, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường, chính sách môi trường 6. Xây dựng chương trình quản lý môi trường 7. Xác định cơ cấu, trách nhiệm 8. Xây dựng hệ thống văn bản về hệ thống quản lý môi trường 9. Thực hiện chương trình quản lý môi trường 10. Nâng cao nhận thức về môi trường cho nhân viên 11. Đánh giá nội bộ 12. Đánh giá của bên thứ ba 13. Nhận chứng chỉ DHTM_TMU www.themegallery.com Chứng nhận và duy trì tiêu chuẩn ISO 14001 • DNDL điền thông tin yêu cầu báo giá và gửi đến VP của một tổ chức chứng nhận. • Đánh giá chứng nhận – Xem xét tài liệu – Tham quan – Đánh giá chứng nhận – Hành động khắc phục & theo dõi giám sát – Chứng nhận phù hợp • Duy trì chứng nhận – Kiểm soát hệ thống tài liệu – Đánh giá giam sát – Tái chứng nhận DHTM_TMU www.themegallery.com 3.3. Sự tham gia của cộng đồng vào phát triển DLBV 3.3.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển DL BV 3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐ ĐP. 3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL BV 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL BV DHTM_TMU www.themegallery.com • CĐĐP cung cấp các dịch vụ phục vụ DL ban đầu. • CĐĐP và đời sống của họ cung cấp nguồn tài nguyên DL hữu hình và vô hình phong phú. • CĐĐP là nguồn nhân lực tích cực và hiệu quả cho hoạt động DL. • Đời sống của CĐĐP gắn liền với điểm DL được khai thác nên họ sẽ là lực lượng bảo vệ tốt nhất nguồn tài nguyên du lịch địa phương một cách bền vững. 3.3.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com CĐ ĐP tham gia vào hoạt động DL • Cho khách thuê trọ và ở chung trong nhà dân; • KD các nhà nghỉ bình dân • Đóng góp nhân lực cho ngành du lịch • Tham gia các hoạt động như hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt động của du khách • Sản xuất hàng hóa và bán hàng lưu niệm để bán trực tiếp cho khách • Tham gia gián tiếp vào du lịch thông qua sản xuất và cung ứng cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch DHTM_TMU www.themegallery.com 3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐĐP • Lợi ích – Thu nhập bền vững – Các dịch vụ địa phương được cải thiện – Trao quyền văn hoá và trao đổi văn hoá – Thay đổi nhận thức về bảo tồn của CĐĐP DHTM_TMU www.themegallery.com 3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐĐP • Đe dọa – Tác động môi trường – Tính không bền vững về kinh tế – Mâu thuẫn có thể xảy giữa du khách và cư dân địa phương – Sự đông đúc có thể phá vỡ sự yên bình của môi trường tự nhiên và các vùng xung quanh – Sự phát triển quá mức có thể phá vỡ các CĐĐP. – Điều khiển bên ngoài – Rò rỉ kinh tế – Thay đổi văn hoá DHTM_TMU www.themegallery.com 3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL Cộng đồng nên được quyền tham gia quyết định và kiểm soát các hoạt động ảnh hưởng đến cuộc sống của chính họ. Với sự tham gia của cộng đồng, dự án phát triển sẽ mang lại hiệu quả cao DHTM_TMU www.themegallery.com Hạn chế của CĐ ĐP  CĐ ĐP không có vốn đầu tư, sự hiểu biết hay cơ sở hạ tầng cần thiết  Một vài yếu tố về văn hóa có thể hạn chế sự tham gia của họ  DL có thể là một khái niệm khó nắm bắt đối với người dân sống ở những vùng nông thôn hẻo lánh, cô lập  Các thành viên của cộng đồng bản địa có thể nghĩ rằng việc họ nắm thế chủ động là không phù hợp. 3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL DHTM_TMU www.themegallery.com 3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL Phân loại Đặc điểm của từng loại 1. Tham gia có tính hình thức Sự tham gia chỉ đơn thuần hình thức, đại diện của "nhân dân" ngồi vào các ban chính thức song không được bầu lên và không có quyền hành gì. 2. Tham gia thụ động Người dân tham gia do được bảo cho biết cái gì đã được quyết định hoạc cái gì đã xảy ra. 3. Tham gia do tƣ vấn Người dân tham gia do được tư vấn hoặc do trả lời các câu hỏi. 4. Tham gia để đƣợc hƣởng các khuyến khích vật chất Người dân tham gia bằng cách đóng góp các nguồn lực, chẳng hạn đóng góp lao động, để nhận được lương thực, tiền mặt hoặc các khuyến khích vật chất khác. Điều rất thường thấy là tuy mang tiếng tham gia song người dân không có vai trò gì trong việc kéo dài các công nghệ hoặc công tác thực hành khi các khuyến khích kết thúc. 5. Tham gia chức năng Người dân có thể tham gia bằng cách lập ra các nhóm để đáp ứng các mục đích đã định trước liên quan đến dự án. Trường hợp xấu nhất, người dân địa phương chỉ được mời đến để phục vụ những mục đích thứ yếu. 6. Tham gia có tính tƣơng tác Người dân tham gia vào việc cùng phân tích, triển khai các kế hoạch hành động và thành lập hoặc tăng cường các cơ quan địa phương. Tham gia được xem là một quyền, không chỉ là một phương tiện nhằm đạt được những mục tiêu của dự án. 7. Tự thân vận động Người dân tham gia bằng cách đưa ra các sáng kiến một cách độc lập với các cơ quan bên ngoài nhằm thay đổi các hệ thống. Họ phát triển các mối quan hệ với cơ quan bên ngoài nhằm có được các nguồn lực và sự cố vấn kỹ thuật mà họ cần, song vẫn duy trì sự kiểm soát đối với cách sử dụng các nguồn lực. Sự tự thân vận động có thể nhân rộng nếu các chính phủ và các tổ chức phi chính phủ tạo ra một khung hỗ trợ. DHTM_TMU www.themegallery.com 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL CĐ ĐP là những người sinh sống lâu năm trên đất quy hoạch: phát triển DL phải đem lại lợi ích cho việc bảo tồn và phát triển cộng đồng. Sự tham gia của cộng đồng phải bình đẳng trong việc sử dụng đất và các tài nguyên vốn là sở hữu của cộng đồng, trong việc xây dựng và lập kế hoạch phát triển. DHTM_TMU www.themegallery.com Chia sẻ lợi ích với CĐ ĐP Thu nhập DL cần được điều hòa thông qua các kế hoạch đầu tư phát triển, các hoạt động kinh doanh dịch vụ nhỏ, với sự tham gia của CĐ ĐP; đồng thời góp phần làm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm DL. Nguyên tắc này cũng cần được xem xét áp dụng đối với các hoạt động DL ở quy mô khu vực và quốc tế. 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL DHTM_TMU www.themegallery.com Để có thể chia sề lợi ích với CĐ ĐP, ngành DL cần :  Chịu trách nhiệm chủ yếu đối với việc duy trì và cải thiện môi trường  Đảm bảo các chi phí cho môi trường được tính toán đầy đủ trong các dự án phát triển DL. Đảm bảo cho sự phát triển đa dạng các hoạt động kinh doanh dịch vụ, với sự tham gia đầy đủ nhất của CĐ ĐP.  Hỗ trợ nền kinh tế của các quốc gia có điểm DL bằng cách hợp lý hóa phần khấu trừ từ doanh thu DL để sử dụng cho các mục đích phúc lợi, tạo thêm việc làm cho người dân 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL DHTM_TMU www.themegallery.com Khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP  Sự tham gia của địa phương là nhân tố quan trọng thu hút khách DL.  Khi được tham gia chỉ đạo phát triển DL, CĐ ĐP sẽ tạo ra được những điều kiện đặc biệt thuận lợi cho DL  Họ còn được tạo điều kiện để tham gia trực tiếp vào các hoạt động nghiệp vụ trong khách sạn, hướng dẫn khách DL, quản lý kinh doanh dịch vụ. vv.. . 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL DHTM_TMU www.themegallery.com Để khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP, ngành DL cẩn.  Tôn trọng nhu cầu và nguyện vọng của CĐ ĐP được cùng điều hành và tham gia hoạt động DL.  Khuyến khích sự tham gia tích cực của CĐ ĐP vào việc triển khai thực hiện các dự án phát triển DL trên địa bàn của họ.  Huy động tối đa khả năng về con người và cơ sở vật chất kỹ thuật của CĐ ĐP vào việc phục vụ hoạt động phát triển DL. 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL DHTM_TMU www.themegallery.com Thường xuyên trao đổi, tham khảo ý kiến với CĐ ĐP và các đối tượng có liên quan  Sự tham khảo ý kiến của các ngành kinh tế với CĐ ĐP là cần thiết để đánh giá được tính khả thi của một dự án phát triền  Quá trình tham khảo ý kiến bao hàm việc trao đổi thông tin, ý kiến, đánh giá và hành động dựa vào kỹ năng, kiến thức và các nguồn lực ở địa phương. 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL DHTM_TMU www.themegallery.com Để có thể tham khảo được những ý kiến của CĐ ĐP và các đối tượng có liên quan, ngành DL cần :  Thông báo cho CĐ ĐP về những lợi ích tiềm tàng cũng như những thay đổi tiềm ẩn do hoạt động phát triển DL gây nên; cùng CĐ ĐP xác định những phương án phát triển phù hợp,  Trao đổi thường xuyên với CĐ ĐP, với các cấp chính quyền và các ngành có liên quan bằng nhiều hình thức 3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL DHTM_TMU www.themegallery.com CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Kể tên các phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch. 2. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa vào khả năng tải? Lấy ví dụ minh họa. 3. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa vào bộ chỉ thị môi trường của Tổ chức Du lịch Thế giới. 4. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa vào bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính bền vững của điểm du lịch. . 5. Kể tên các tiêu chuẩn du lịch bền vững. 6. Trình bày tiêu chuẩn du lịch bền vững toàn cầu. 7. Trình bày tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN. 8. Trình bày tiêu chuẩn Nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh. 9. Trình bày tiêu chuẩn ISO 14001. 10. Phân tích sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền vững. DHTM_TMU www.themegallery.com Chƣơng 4. Du lịch sinh thái Du lịch sinh thái Du lịch bền vững vùng bờ biển Du lịch bền vững ở miền núi Click to add title in here 4.1 4.2 4.3 DHTM_TMU www.themegallery.com Mục tiêu chƣơng 4 • Học xong chƣơng 4, ngƣời học có thể nắm đƣợc những lý thuyết cơ bản về: – Khái niệm, tài nguyên DLST, mục tiêu, nguyên tắc phát triển DLST, mối quan hệ giữa DLST và PTBV và các yếu tố tham gia mô hình DLST. – Các loại hình du lịch vùng bờ biển, vùng núi, chiến lược phát triển bền vững biển đảo, miền núi và những tiêu chuẩn phát triển du lịch của WTO cũng các mô hình du lịch sinh thái điển hình. DHTM_TMU www.themegallery.com 4.1. Du lịch sinh thái 4.1.1. Khái niệm du lịch sinh thái 4.1.2. Tài nguyên du lịch sinh thái 4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái bền vững 4.1.4. Quan hệ giữa du lịch sinh thái và phát triển 4.1.5. Các yếu tố tham gia mô hình du lịch sinh thái DHTM_TMU www.themegallery.com 4.1.1. Khái niệm DLST Theo nhà bảo vệ môi trƣờng Mêhicô Hector Ceballos- Lascurain : “DLST là DL đến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay đổi với những mục đích đặc biệt: nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa được khám phá”. DHTM_TMU www.themegallery.com • Năm 1993 Allen đƣa ra một định nghĩa đề cập sâu sát đến lĩnh vực hoạt động trách nhiệm của du khách: “DLST được phân biệt với các loại hình DL thiên nhiên khác về mức độ giáo dục cao đối với MT và sinh thái, thông qua những hướng dẫn viên có nghiệp vụ lành nghề. DLST tạo ra mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên hoang dã đã cùng với ý thức giáo dục để biến bản thân khách DL thành những người đi đầu trong công tác bảo vệ môi trường. Phát triển DLST sẽ làm giảm thiểu tác động của khách DL đến văn hóa và môi trường đảm bảo cho địa phương được hưởng nguồn lợi tài chính do DL mang lại và chú trọng đến những đóng góp tài chính cho việc bảo tồn thiên nhiên”. 4.1.1. Khái niệm DLST DHTM_TMU www.themegallery.com • Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế (TIES) đƣa ra khái niệm hiện đƣợc sử dụng khá phổ biến nhƣ sau: – “DLST là việc đi lại có trách nhiệm tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiện được phúc lợi cho người dân địa phương”. 4.1.1. Khái niệm DLST DHTM_TMU www.themegallery.com 4.1.1. Khái niệm DLST • Theo Luật DLVN 2005: – “DLST là hình thức DL dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”. DHTM_TMU www.themegallery.com 4.1.1. Khái niệm DLST • Tổng cục Du lịch Việt Nam: – “DLST là loại hình DL dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”. DHTM_TMU www.themegallery.com • Tiếp cận tổng hợp: – “DLST là dạng DL thay thế tích cực (alternative) của DL đại chúng (mass tourism), đây là loại hình DL chú trọng đến việc phát triển tình cảm và trách nhiệm của người tham gia đối với vẻ đẹp thiên nhiên hoặc giá trị văn hóa bản địa. Gắn hoạt động với giáo dục môi trường tự nhiên - xã hội để nâng cao hiểu biết cho du khách về thiên nhiên - sinh thái, về các giá trị lịch sử - văn hóa truyền thống của điểm đến. Từ đó đề cao trách nhiệm của người tham gia và góp phần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên - tài nguyên nhân văn và lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương một cách bền vững". 4.1.1. Khái niệm DLST DHTM_TMU www.themegallery.com • Theo TS. Phạm Trung Lƣơng: – “DLST là hình thức du lịch thiên nhiên có mức độ giáo dục cao về sinh thái và môi trường, có tác động tích cực đến việc bảo vệ môi trường và văn hóa, đảm bảo mang lại các lợi ích về tài chính cho cộng đồng địa phương và có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn”. 4.1.1. Khái niệm DLST DHTM_TMU www.themegallery.com Đặc trƣng DLST • Chú trọng vào sự nâng cấp và duy trì thiên nhiên, quản lý tài nguyên bền vững. • Hỗ trợ cho công tác bảo tồn thiên nhiên. • Mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. • Nâng cao hiểu biết của du khách về môi trường thiên nhiên và văn hoá bản địa. • Đảm bảo cho nhu cầu thưởng thức của các thế hệ mai sau không bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các du khách hôm nay. DHTM_TMU www.themegallery.com • Theo luật DLVN 2005: – Tài nguyên DL là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử-văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu DL, là các yếu tố cơ bản để hình thành các khu DL, điểm DL, tuyến DL, đô thị DL”. • Tài nguyên DL thiên nhiên • Tài nguyên DL nhân văn 4.1.2. Tài nguyên DLST DHTM_TMU www.themegallery.com • Các hệ sinh thái tự nhiên đặc thù và tập trung chú ý đến những nơi có tính đa dạng sinh học cao với nhiều loại sinh vật đặc hữu, quý hiếm • Các hệ sinh thái nông nghiệp • Các giá trị văn hóa bản địa hình thành và phát triển có sự gắn kết với sự tồn tại của hệ sinh thái tự nhiên • Các di sản văn hoá bản địa truyền thống 4.1.2. Tài nguyên du lịch sinh thái DHTM_TMU www.themegallery.com Đặc điểm tài nguyên DLST • Phong phú và đa dạng • Nhạy cảm với các tác động • Thời gian khai thác khác nhau • Nằm xa các khu dân cư và được khai thác ngay tại chỗ để tạo ra các sản phẩm DL • Có khả năng tái tạo và sử dụng lâu dài DHTM_TMU www.themegallery.com 4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển DLST bền vững • Mục tiêu: – Mục tiêu sinh thái – môi trường – Mục tiêu tăng tính thẩm mỹ – Mục tiêu kinh tế – Mục tiêu an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội – Mục tiêu văn hóa - xã hội – Mục tiêu hỗ trợ phát triển DHTM_TMU www.themegallery.com • Nguyên tắc: 4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển DLST bền vững 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên một cách bền vững 2. Bảo tồn tính đa dạng về tự nhiên, văn hóa 3. Thúc đẩy chương trình giáo dục và huấn luyện để cải thiện, quản lý di sản và các loại tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả 4. Trong quá trình khai thác họat động DLST, cần phối hợp mục tiêu hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương 5. Phối hợp lồng ghép hài hòa giữa chiến lược phát triển DL của địa phương, vùng, quốc gia. DHTM_TMU www.themegallery.com • Nguyên tắc (tiếp): 4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển DLST bền vững 6. Tạo điều kiện thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương 7. Triển khai các họat động tư vấn các nhóm lợi ích và công chúng 8. Marketing DL một cách trung thực và có trách nhiệm 9. Tổ chức đào tạo các thành viên quản lý, chuyên nghiệp hóa các nhân viên phục vụ trong họat động kinh doanh DL nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ DL. DHTM_TMU www.themegallery.com 4.1.4. Quan hệ giữa DLST và phát triển • DLST có lợi cho việc bảo vệ tài nguyên DL và ưu việt hóa môi trường du lịch • DLST đáp ứng nhu cầu của con người với chất lượng cuộc sống • DLST có lợi cho việc phát triển ổn định và lành mạnh ngành DL • DLST có lợi cho việc nâng cao nguồn lợi từ DL và thực hiện tiến bộ xã hội DHTM_TMU www.themegallery.com • Chính phủ và các bộ, ngành liên quan • Các hãng lữ hành • Hướng dẫn viên • Cộng đồng địa phương • Chính quyền địa phương các cấp • Các tổ chức phi chính phủ • Các cơ quan tài chính • Khách du lịch 4.1.5. Các yếu tố tham gia mô hình DLST Khách DL CP, bộ, ngành Công ty lữ hành CĐĐP CQĐP Tổ chức phi CP Cơ quan tài chính DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2. Du lịch bền vững ở vùng bờ biển 4.2.1. Phạm vi vùng bờ biển 4.2.2. Các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến du lịch 4.2.3. Các bãi biển thích hợp cho du lịch 4.2.4. Tác động của du lịch đến môi trường ven biển 4.2.5. Định hướng phát triển du lịch biển bền vững DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2.1. Phạm vi vùng bờ biển • Vùng bờ biển chỉ là những khoảng không gian hẹp trong phạm vi tương tác biển - lục địa mà tại đó có các tài nguyên DL thu hút khách. DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2.2. Các yếu tố sinh thái ảnh hƣởng đến du lịch • Thủy triều • Sóng biển • Dòng biển • Đặc điểm của bờ và bãi biển • Cộng đồng địa phương DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2.3. Các bãi biển thích hợp cho du lịch Kiểu bãi biển Tính chất đặc trƣng A. Bãi biển cứng Nằm ở chân các vách sóng vỗ hoặc các bờ dốc B. Bãi biển cuội tảng Bãi gồm cuội tảng kích thước lớn C. Bãi biển cát thấp 1. Dạng tuyến 2. Lõm về phía biển a. Vụng hình lƣỡi liềm b. Vụng hình móng ngựa 3. Lồi về phía biển Phân bố dọc các đường bờ có cồn cát, không có rừng ngập mặn. Hình thái đa dạng tùy thuộc vào hình dạng bờ hoặc các mũi nhỏ. D. Bãi biển cát cao Dọc theo bờ biển có cồn cát chắn, thường dạng tuyến, phía sau cồn cát có thể có vụng. E. Bãi biển san hô Hình thành trên ám tiêu san hô và từ cát san hô F. Bãi biển cửa sông Phân bố ở vùng cửa sông G. Bãi biển nhân tạo Do con người tạo ra hoặc xuất hiện cạnh các công trình như kè, mỏ hàn DHTM_TMU www.themegallery.com Chu trình phát triển của DL bãi biển 1. Người dân ĐP nâng cấp các lều trại 2. Phát triển các KS sang trọng và vĩnh cửu. 3. Đa phần NH, KS và lều trại là do người ngoài sở hữu. 4. Suy thoái trầm trọng tài nguyên DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2.4. Tác động của du lịch đến môi trƣờng ven biển Lĩnh vực Vấn đề môi trƣờng 1. Suy thoái tài nguyên - Ám tiêu san hô: neo đậu tàu thuyền, khai thác san hô, vỏ ốc - Bãi biển: xây dựng công trình, xả thải - Vùng biển ven bờ: xả thải, bồi lắng, xói mòn - Rừng ven bờ: Chặt phá để xây dựng 2. Tác động kinh tế - văn hóa - xã hội - Phân phối lợi nhuận từ du lịch không bình đẳng. Nhiều khoản thu là do chủ đầu tư bên ngoài quản lý. - Mất giá đồng tiền - Xói mòn bản sắc văn hóa địa phương 3. Quản lý hành chính và luật pháp - Không kiểm soát nổi hoạt động du lịch - Thiếu quy hoạch ở cấp địa phương - Thiếu hợp tác giữa các cơ quan nhà nước - Luật thiếu hiệu lực 4. Giáo dục nhận thức - Hiểu biết của cộng đồng về giá trị tài nguyên du lịch con thấp - Quản lý kém hoạt động điều hành du lịch - Cộng đồng chưa tham gia vào du lịch do thiếu kỹ năng, kiến thức, cơ chế hay vốn. DHTM_TMU www.themegallery.com Nguồn gốc xung đột giữa DL và các hoạt động KT - XH Các hoạt động kinh tế chủ yếu Rừng ngập mặn Ám tiêu san hô Đảo Bãi biển cát Đáy biển bùn Vùng đất thấp và ven bờ Công nghiệp x x x Nông nghiệp x x x Phát triển đô thị x x x Nuôi trồng thủy sản x x x Đánh bắt thủy sản x x x x Du lịch x x x x x Khai thác động, thực vật x x x x Khai thác khoáng sản x x x x x Lâm nghiệp x x DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2.5. Định hƣớng phát triển DL biển bền vững 4.2.5.1. Chiến lược phát triển biển BV • Quyết định số 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã khẳng định: – "Bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên và môi trường biển để đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu lên từ biển, đảm bảo vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững đất nước”. DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2.5.1. Chiến lƣợc phát triển biển bền vững • Có thể xuất phát từ chiến lược tổng thể để xác định được diện tích dành cho phát triển du lịch. Vùng bờ biển có thể phân chia thành 3 khu vực: – Khu vực dành cho phát triển du lịch – Khu vực phát triển hạn chế (vùng đệm) – Khu vực bảo tồn nghiêm ngặt Loại bãi Số du khách/1 km chiều dài bãi biển Phát triển mạnh 200 (hoặc 5m/1 người) Phát triển hạn chế 100 (hoặc 10m/người) Bảo tồn 0 DHTM_TMU www.themegallery.com 4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch • Theo WTO, tiêu chuẩn quy hoạch cho các vùng ven biển nhƣ sau: * Nơi ở a. Khách sạn (diện tích phòng nghỉ) – Loại bình dân 10m2/1 giường – Loại khá 19m2/1 giường – Loại sang 30m2/1 giường b. Nhà nghỉ ven biển 15m2/1 giƣờng c. Căn hộ – Dùng cho làm việc 36m2 – 1 phòng ngủ 53m2 – 2 phòng ngủ 80m2 – 3 phòng ngủ 110m2 DHTM_TMU www.themegallery.com * Cơ sở hạ tầng a. Nƣớc sinh hoạt (lít/ngƣời/ngày) – Vùng mát mẻ 200 - 300 – Vùng nóng bức 500 - 1000 b. Hệ thống đƣờng ống thoát 0,3ha/1000 người c. Đƣờng, bến bãi – Diện tích một bãi đỗ xe cỡ từ 1/2 đến 4 diện tích buồng ngủ – Diện tích dùng cho giao thông từ 5 - 25% tổng diện tích khu du lịch 4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch DHTM_TMU www.themegallery.com * Phương tiện a. Bể bơi trong khách sạn 3m2/1 khách b. Không gian sống 20 - 40m2/ 1 giường c. Cửa hàng 0,67m2/ 1 khách 4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch DHTM_TMU www.themegallery.com * Khả năng tải bãi biển Loại bãi m2/ ngƣời ngƣời/1m chiều dài bãi rộng 20 - 50m Bình dân 10 2,0 - 5,0 Trung bình 15 1,5 - 3,5 Khá 20 1,0 - 2,5 Sang trọng 30 0,7 - 1,5 4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch DHTM_TMU www.themegallery.com * Tiện nghi bãi biển Cứ 500 người cần 5 buồng vệ sinh, 2 bồn rửa mặt và 4 vòi tắm * Mật độ tối đa a. Tây Ban Nha, Hi Lạp, Hawai 60 - 100 giường / 1ha b. Làng DL biển ở Địa Trung Hải 20 giường / 1ha c. Bali 170 giường / 1ha d. Phuket 60 giường / 1ha 4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch DHTM_TMU www.themegallery.com * Phương tiện du lịch nước a. Tàu, thuyền từ 150 đến 500 chiếc/1 điểm du lịch b. Năng lực cảng 70 - 100 tàu / 1ha c. Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa 100 tàu / 1ha • Ngoài ra còn nhiều loại quy chế hướng dẫn quy hoạch điểm du lịch, tùy theo phong tục tập quán và pháp luật của các nước khác nhau. 4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch DHTM_TMU www.themegallery.com 4.3. DLBV vùng núi 4.3.1. Các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến DL 4.3.2. Các loại hình DL miền núi 4.3.3. Tác động của DL đến môi trường miền núi 4.3.4. Định hướng phát triển DLBV miền núi DHTM_TMU www.themegallery.com 4.3.1. Các yếu tố sinh thái ảnh hƣởng đến DL • Tính dễ tổn thƣơng của các HST – Cảnh quan miền núi chia làm 3 nhóm: 1. Nhóm ổn định 2. Nhóm bất ổn 3. Nhóm trung gian, thường có tính chất khó bị biến động, nhưng khi đã bị biến động thì khó đảo ngược. • Đa phần cảnh quan miền núi thuộc nhóm 2 và 3, đặc biệt nhóm 2 chiếm tỷ lệ cao. DHTM_TMU www.themegallery.com Messerli (1983) đề xuất phân loại: 1. Các hệ thống cảnh quan ổn định 2. Các hệ thống cảnh quan dễ bị tổn thƣơng 3. Các hệ thống cảnh quan dễ bị phá hủy do biến động không thể đảo ngược rất dễ xảy ra. 4. Các hệ thống cảnh quan khó kiểm soát khi các biến động không chỉ được gây ra do sự sử dụng tài nguyên của bản thân một khu vực miền núi nào mà còn do tương tác giữa các khu vực miền núi với nhau hoặc giữa miền núi và miền xuôi. 4.3.1. Các yếu tố sinh thái ảnh hƣởng đến DL DHTM_TMU www.themegallery.com • Các quá trình tác động tự nhiên: – Hoạt động kiến tạo – Hoạt động xói mòn và rửa trôi – Biến đổi khi hậu - thời tiết – Biến đổi các sườn dốc – Thay đổi sử dụng đất – Xây dựng hạ tầng cơ sở (hồ, đập, đường) – Cháy rừng và phá rừng – Biến động cân bằng do săn bắt quá mức 4.3.1. Các yếu tố sinh thái ảnh hƣởng đến DL DHTM_TMU www.themegallery.com 4.3.2. Các loại hình DL miền núi 1. Du lịch làng bản 2. Du lịch đi bộ ngắm cảnh (trekking), leo núi, mạo hiểm 3. Du lịch nghỉ mát 4. Du lịch lữ hành DHTM_TMU www.themegallery.com 4.3.3. Tác động của DL đến môi trƣờng miền núi Kiểu du lịch Tần suất xuất hiện du khách tại địa phƣơng Lối sống địa phƣơng 1. Thám hiểm Hiếm hoi Không thay đổi gì 2. Tình cờ Lác đác Hầu như không thay đổi gì 3. Đôi khi có tour du lịch Rải rác Mong chờ du khách 4. Tour định kỳ Định kỳ gặp Bắt đầu học theo du khách 5. Tour thƣờng xuyên Thường xuyên gặp Tìm kiếm tiện nghi phương Tây 6. Tour hàng ngày Lúc nào cũng gặp Ngưỡng mộ tiện nghi phương Tây 7. Ồ ạt Lúc nào cũng gặp rất đông du khách Đòi hỏi tiện nghi phương Tây DHTM_TMU www.themegallery.com Tác động tích cực • DL là nguồn thu nhập quan trọng của ngân sách miền núi. – Với các bản làng heo hút, DL gần như là con gà đẻ trứng vàng giúp xóa đói giảm nghèo, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người địa phương, tăng cường giao lưu văn hóa giữa bản làng với vùng xuôi, đô thị và quốc tế. • Nhờ có DL mà hệ thống cơ sở hạ tầng được cải thiện, điều kiện vệ sinh môi trường được nâng cấp. • Sự thán phục và chiêm ngưỡng của du khách đối với các giá trị bản địa khiến cho người dân địa phương hiểu rõ hơn giá trị tinh thần - vật chất của cộng đồng mình. DHTM_TMU www.themegallery.com Tác động tiêu cực Rừng bị chia cắt, chặt phá, săn bắt chim và thú, gây suy thoái môi trƣờng và giảm tính đa dạng sinh học của rừng, gián tiếp gây xói mòn đất, trƣợt lở, ngập lụt, lũ quét và hạn hán. Phần lớn khoản tiền thu từ DK đƣợc chuyển vào tài khoản của Cty DL, lệ phí do chính quyền địa phƣơng thu và hoa hồng cho HDV CĐĐP ngày càng lệ thuộc vào bên ngoài, sự phân hóa xã hội ngày càng trở nên sâu sắc. Nhiều loại tệ nạn xã hội và các loại tội ác gia tăng DHTM_TMU www.themegallery.com 4.3.4. Định hƣớng phát triển DLBV miền núi • Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ: – Phát triển các DV sinh thái rừng và tăng cường áp dụng cơ chế chi trả DV sinh thái rừng, đảm bảo lợi ích cho cả NSD và người CCDV sinh thái. – Quy hoạch, phân loại, phát triển rừng kết hợp bảo tồn, phòng hộ với phát triển DL sinh thái, nghỉ dưỡng và các dịch vụ MT khác. – Phát triển DL sinh thái, bảo đảm đời sống ổn định của người dân sinh sống hợp pháp trong khu du bảo tồn. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, tri thức truyền thống và cơ chế chi trả DV sinh thái vào việc bảo tồn và phát triển BV đa dạng sinh học. Bảo đảm sự tham gia của nhân dân địa phương trong quá trình xây dựng và thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học. DHTM_TMU www.themegallery.com Phƣơng hƣớng PTBV DL miền núi • Khẳng định vai trò quan trọng của CĐĐP: – Cộng đồng tham gia bảo vệ MT và tài nguyên DL, đặc biệt những vùng sinh thái nhạy cảm. – Cộng đồng được cung ứng các việc làm trong ngành DL và có thu nhập xứng đáng từ lao động của họ. – Liên kết, lồng ghép giữa bảo tồn DL và phát triển địa phương thông qua kế hoạch và quy hoạch DL. DHTM_TMU www.themegallery.com • Kết hợp phát triển DL với dự án phát triển rừng • Tập huấn và tổ chức cho phụ nữ tham gia vào hoạt động DL tại chỗ thông qua hoạt động cung ứng DV • Cung ứng và phổ biến các công nghệ tiết kiệm nhiên liệu và thay thế củi bằng dầu hỏa hoặc gas lỏng, hệ thống đun nước nóng hoàn lưu, phát triển các trạm thủy điện nhỏ. • Quản lý tốt chất thải và xử lý chất thải. • Thực hiện chương trình giáo dục du khách, tiếp thị du lịch có trách nhiệm kết hợp chương trình nâng cấp giáo dục cho người địa phương: xóa mù chữ, phổ cập tiểu học, dạy ngoại ngữ dùng trong giao tiếp du lịch. Phƣơng hƣớng PTBV DL miền núi DHTM_TMU www.themegallery.com Mục tiêu phát triển du lịch miền núi • Theo Viện nghiên cứu và phát triển DL: – Bảo tồn và phát huy các nguồn tài nguyên và nhân văn, đặc biệt là khai thác các nền văn hóa dân tộc truyền thống. – Bảo đảm quyền lợi kinh tế cho cộng đồng địa phương. – Thu hút sự tham gia tối đa của cộng đồng vào hoạt động DL. • Các giải pháp: – Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý DL. – Đào tạo nguồn nhân lực cho DL miền núi. DHTM_TMU www.themegallery.com CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Du lịch sinh thái là gì? Những loại tài nguyên nào được coi là tài nguyên du lịch sinh thái? 2. Nêu mục tiêu, nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái bền vững. 3. Nêu mối quan hệ giữa du lịch sinh thái và phát triển. Phân tích các thành phần tham gia vào du lịch sinh thái. 4. Phân tích các yếu tố sinh thái biển ảnh hưởng đến du lịch. 5. Những loại bãi biển nào ảnh hưởng đến du lịch? Phân tích ảnh hưởng của du lịch đến môi trường ven biển. DHTM_TMU www.themegallery.com 6. Trình bày định hướng phát triển du lịch biển bền vững của nước ta và các tiêu chuẩn của khu du lịch biển tiêu biểu trên thế giới. 7. Phân tích các yêu tố sinh thái ảnh hưởng đến du lịch miền núi. 8. Trình bày các loại hình du lịch miền núi và phân tích tác động của du lịch nên môi trường vùng núi. 9. Trình bày định hướng phát triển du lịch miền núi. CÂU HỎI ÔN TẬP DHTM_TMU www.themegallery.com Chƣơng 5. Du lịch có trách nhiệm Tổng quát về du lịch có trách nhiệm Các thành phần tham gia chính trong DL có trách nhiệm 5.1 5.2 DHTM_TMU www.themegallery.com Mục tiêu chƣơng 5 • Học xong chƣơng 5, ngƣời học có thể hệ thống hóa lý luận về: – Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc của DLCTN. – Biết được những thành phần tham gia vào DLCTN. – Hiểu được lợi ích, trách nhiệm của những thành phần tham gia vào DLCTN. DHTM_TMU www.themegallery.com 5.1.1. Khái niệm DLCTN 5.1.2. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển DLCTN 5.1. Tổng quát về DLCTN DHTM_TMU www.themegallery.com Du lịch bền vững & DLCTN? – Khái niệm – Mục tiêu – Đối tượng – PP thực hiện 5.1. Tổng quát về DLCTN DHTM_TMU www.themegallery.com Cách tiếp cận của DL có trách nhiệm MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI KINH TẾ DU LỊCH BỀN VỮNG 1. CHỊU TRÁCH NHIỆM 3. HÀNH ĐỘNG 2. CÓ NĂNG LỰC DU LỊCH TRÁCH NHIỆM Chúng ta phải chấp nhận rằng mọi quyết định và hành động chúng ta thực hiện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta có một tác động. Chúng ta phải chịu trách nhiệm về hành động của chúng ta và tiếp thu những kiến ​​thức, kỹ năng và nguồn lực để thực hiện những thay đổi. Chịu trách nhiệm không chỉ là một mục đích. Nó đòi hỏi hành động. Và hành động đó phải là điều tốt đẹp - dựa trên pháp luật, đạo đức và luân lý của chúng ta. DHTM_TMU www.themegallery.com Các nhóm hành động chủ đạo trong DL có trách nhiệm • Sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên môi trường • Tôn trọng tính nguyên vẹn của nền văn hóa, xã hội địa phương • Đảm bảo các lợi ích kinh tế thiết thực và lâu dài cho tất cả các bên liên quan Kinh tế Môi trƣờng Xã hội DHTM_TMU www.themegallery.com Cốt lõi của DL có trách nhiệm - phát triển DLBV • Sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên môi trường – yếu tố chính trong phát triển du lịch • Duy trì các quá trình diễn thể sinh thái cần thiết và hỗ trợ bảo tồn di sản thiên nhiên và tính đa dạng sinh học Môi trường • Tôn trọng và bảo vệ tính xác thực của văn hóa xã hội và di sản • Tôn trọng các giá trị truyền thống • Góp phần tăng thêm sự hiểu biết và tôn trọng đối với các nền văn hóa khác Xã hội • Đảm bảo lợi ích kinh tế thiết thực và lâu dài cho tất cả • Đảm bảo phân bổ lợi ích kinh tế một cách đồng đều bao gồm cả các dịch vụ xã hội • Góp phần xóa đói giảm nghèo Kinh tế Phát triển du lịch đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm ảnh hưởng tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ sau. DHTM_TMU www.themegallery.com 5.1.1. Khái niệm DLCTN DLCTN tại các điểm đến được hiểu là việc hạn chế tối đa các tác động tiêu cực về kinh tế, môi trường và xã hội; tạo ra lợi ích kinh tế lớn hơn và nâng cao phúc lợi cho người dân địa phương, cải thiện điều kiện làm việc và tham gia vào hoạt động du lịch; khuyến khích người dân địa phương tham gia vào các quyết định có ảnh hưởng đến cuộc sống của họ; đóng góp tích cực vào việc bảo tồn các di sản thiên nhiên và văn hóa nhằm duy trì một thế giới đa dạng; cung cấp những trải nghiệm thú vị cho du khách thông qua mối liên kết giữa khách du lịch và người dân địa phương, tạo hiểu biết về các vấn đề văn hóa, xã hội và môi trường tại địa phương; tạo cơ hội cho những người khuyết tật và có hoàn cảnh khó khăn; tôn trọng văn hóa địa phương, khuyến khích sự tôn trọng lẫn nhau giữa khách du lịch và người dân địa phương; tạo dựng niềm tin, lòng tự hào dân tộc cho cộng đồng DHTM_TMU www.themegallery.com DL có trách nhiệm, DL cho mọi ngƣời LĨNH VỰC TRỌNG TÂM YÊU CẦU CỤ THỂ Thông tin du lịch và quảng bá Đưa ra những chỉ số cụ thể về các dịch vụ và tiện nghi hiện có và có thể cung cấp cho khách Sự chuẩn bị về nhân viên Đào tạo kỹ năng giao tiếp và hỗ trợ khách hàng là người khuyết tật với các dịch vụ và trang thiết bị hiện có Tiện nghi phục vụ hoạt động thăm quan tại điểm đến Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ dành riêng cho người khuyết tật Tiện nghi dịch vụ lưu trú Sắp xếp cho khách ngồi xe lăn hay đi lại khó khăn ở trong những phòng khách có thiết kế đặc biệt, phù hợp với tình trạng của họ Tiện nghi dịch vụ ăn uống Thiết kế dễ dàng cho khách tiếp cận và đi lại xung quanh nhà hàng, quán cà phê, quầy bar Bảo tàng và các công trình khác phục vụ nhu cầu du lịch Thiết kế dễ dàng cho khách tiếp cận và đi lại xung quanh. đào tạo nhân viên, có dịch thuật ngôn ngữ tín hiệu cho người mù và người điếc Các chuyến tham quan Xe buýt du lịch dành cho các khách có khuyết tật về di chuyển, dịch thuật ngôn ngữ tín hiệu cho người mù và điếc, một hoặc nhiều nhân viên biết ngôn ngữ tín hiệu DHTM_TMU www.themegallery.com Trách nhiệm này là của ai? Du khách Nhà quản lý Nhân viên Chính phủ Các doanh nghiệp Cộng đồng DHTM_TMU www.themegallery.com Trách nhiệm môi trƣờng  Đánh giá các tác động môi trường  Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên địa phương, tránh lãng phí hay tiêu thụ quá mức  Duy trì và khuyến khích đa dạng sinh học tự nhiên  Thúc đẩy giáo dục và nhận thức về phát triển bền vững  Tăng cường năng lực cho các bên liên quan DHTM_TMU www.themegallery.com Trách nhiệm kinh tế  Đánh giá các tác động kinh tế trước khi phát triển du lịch  Tối đa hóa lợi ích kinh tế địa phƣơng bằng cách tăng cường kết nối và giảm thiểu sự thất thoát  Đảm bảo cộng đồng được tham gia và hưởng lợi từ du lịch  Hỗ trợ hoạt động marketing và phát triển sản phẩm  Thúc đẩy kinh doanh công bằng và cạnh tranh lành mạnh DHTM_TMU www.themegallery.com Trách nhiệm xã hội  Kêu gọi sự tham gia của cộng đồng địa phương vào quá trình lập kế hoạch và ra quyết định  Đánh giá tác động xã hội của các hoạt động du lịch  Duy trì và khuyến khích đa dạng văn hóa, xã hội  Tôn trọng và nhạy cảm với nền văn hóa bản địa DHTM_TMU www.themegallery.com Chìa khóa của DL có trách nhiệm • Hiểu và sẵn sàng nhận trách nhiệm: mỗi quyết định và hành động đều gây ra những tác động nhất định Chịu trách nhiệm • Tiếp thu kiến thức, kỹ năng và nguồn lực để hành động dựa trên những quy chuẩn đạo đức và pháp luật trong xã hội Có khả năng • Đưa ra những quyết định có thể mang lại lợi ích tích cực cho mọi người, môi trường và nền kinh tế Đáp ứng để tạo ra những thay đổi tích cực DHTM_TMU www.themegallery.com Các loại hình DLCTN • Du lịch sinh thái • Du lịch cộng đồng • Du lịch nông nghiệp • Du lịch văn hóa DHTM_TMU www.themegallery.com 5.1.2. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển DLCTN • Mục tiêu: – Tận dụng tối ưu các nguồn tài nguyên môi trường, duy trì quá trình sinh thái quan trọng và giúp đỡ để bảo tồn di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học. – Tôn trọng tính xác thực văn hóa xã hội của cộng đồng địa phương – Đảm bảo khả thi, lợi ích kinh tế lâu dài cho tất cả các bên có liên quan được phân phối một cách công bằng DHTM_TMU www.themegallery.com Nguyên tắc phát triển DLCTN • Nguyên tắc trách nhiệm XH • Nguyên tắc trách nhiệm môi trường • Nguyên tắc trách nhiệm kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com Kết quả của DLCTN “Những địa điểm tốt hơn cho mọi người sinh sống và thăm quan” Nơi tốt hơn để sống Nơi tốt hơn để tham quan Chu trình thúc đẩy DHTM_TMU www.themegallery.com 5.2.1. Cơ quan quản lý nhà nước 5.2.2. Doanh nghiệp 5.2.3. Cộng đồng địa phương 5.2.4. Khách du lịch 5.2. Các thành phần tham gia chính trong DL có trách nhiệm DHTM_TMU www.themegallery.com 5.2. Các thành phần tham gia chính trong DL có trách nhiệm • Tham gia • Hỗ trợ • Chính sách • SP có trách nhiệm • Tiết kiệm năng lượng, giảm thải • Xây dựng chính sách, chiến lược • Đào tạo • Tuyên truyền • Tuân thủ tập tục địa phương • Lựa chọn DN hướng tới bền vững

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bg_dlbv_3tc_2017_qtdvksdl_encrypt_6739_1982319.pdf