Bài giảng: Công nghệ phần mềm

Tài liệu Bài giảng: Công nghệ phần mềm: Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Bài giảng:CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Giảng viên: Nguyễn Quang Vũ Khoa Khoa học máy tính Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Nội dung bài giảng: HỘI GIẢNG NĂM 2009Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Chương 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản - Phần mềm (software): là một tập hợp các câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình (được gọi là các chương trình), nhằm tự động thực hiện một số các chức năng giải quyết một bài toán. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Công nghệ (engineering): là cách sử dụng các công cụ, các kỹ thuật trong cách giải quyết một vấn đề. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Công nghệ phần mềm (software engineering): là việc áp dụng các công nghệ một cách hệ thống trong việc...

ppt369 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng: Công nghệ phần mềm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Bài giảng:CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Giảng viên: Nguyễn Quang Vũ Khoa Khoa học máy tính Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Nội dung bài giảng: HỘI GIẢNG NĂM 2009Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Chương 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản - Phần mềm (software): là một tập hợp các câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình (được gọi là các chương trình), nhằm tự động thực hiện một số các chức năng giải quyết một bài toán. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Công nghệ (engineering): là cách sử dụng các công cụ, các kỹ thuật trong cách giải quyết một vấn đề. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Công nghệ phần mềm (software engineering): là việc áp dụng các công nghệ một cách hệ thống trong việc phát triển các ứng dụng dựa trên máy tính. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Mô hình 3 tầng của CNPM CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Quy trình Phương phápCông cụNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Nói một cách khác, công nghệ phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ, và các phương pháp để: . định nghĩa yêu cầu phần mềm . thiết kế phần mềm . xây dựng phần mềm . kiểm thử phần mềm . bảo trì phần mềm CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Công nghệ phần mềm còn sử dụng kiến thức của các lĩnh vực khác: . kỹ thuật máy tính . khoa học máy tính . quản lý . toán học . quản lý dự án . quản lý chất lượng . công nghệ hệ thống (systems engineering). CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt)“Khi máy tính chưa xuất hiện, thì việc lập trình chưa có khó khăn gì cả. Khi mới xuất hiện một vài chiếc máy tính chức năng kém thì việc lập trình bắt đầu gặp một vài khó khăn nho nhỏ. Giờ đây khi chúng ta có những chiếc máy tính khổng lồ thì những khó khăn ấy trở nên vô cùng lớn. Như vậy ngành công nghiệp điện tử không giải quyết khó khăn nào cả mà họ chỉ tạo thêm ra những khó khăn mới. Khó khăn mà họ tạo nên chính là việc sử dụng sản phẩm của họ.” (Edsger Dijkstra) CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.1 Các khái niệm cơ bản (tt) - Và nhiều khái niệm khác .1.2 Lịch sử công nghệ phần mềm CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.3 Tiêu chuẩn của một sản phẩm phần mềm - Tính đúng - Tính khoa học - Tính tin cậy - Tính kiểm thử được - Tính hữu hiệu - Tính sáng tạo - Tính an toàn - Tính toàn vẹn CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.3 Tiêu chuẩn của một sản phẩm phần mềm (tt) - Tính đối xứng và đầy đủ chức năng - Tính tiêu chuẩn và tính chuẩn - Tính độc lập - Tính dễ phát triển, hoàn thiện - Ngoài ra: phổ dụng, đơn giản, liên tác, súc tính, thứ lỗi, modul hóa, đầy đủ hồ sơ, theo dõi được, vận hành dễ, CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.4 Hồ sơ của một sản phẩm phần mềmĐặc tả hệ thống.Kế hoạch dự án phần mềm. . Đặc tả yêu cầu phần mềm. . Bản mẫu thực hiện được hay "trên giấy".Tài liệu người dùng sơ bộ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.4 Hồ sơ của một sản phẩm phần mềm (tt)Đặc tả thiết kế. . Mô tả thiết kế dữ liệu. . Mô tả thiết kế kiến trúc. . Mô tả thiết kế module. . Mô tả thiết kế giao diện. . Mô tả sự vật (nếu kỹ thuật hướng sự vật được dùng). CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.4 Hồ sơ của một sản phẩm phần mềm (tt)Chương trình gốc . Chương trình nguồn. . Bản in chương trình nguồn (listing). . Bản mô tả thuật toán tương ứng với chương trình nguồn. . Kế hoạch và thủ tục kiểm thử. . Các trường hợp kiểm thử và kết quả ghi lại. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.4 Hồ sơ của một sản phẩm phần mềm (tt)Tài liệu vận hành và cài đặt. . Bản liệt kê các lỗi và cách xử lý. . Bản liệt kê các thông số đặc trưng của hệ thống.Mô tả cơ sở dữ liệu. . Diagram và tự điển dữ liệu. . Dữ liệu ban đầu CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/281.4 Hồ sơ của một sản phẩm phần mềm (tt)Tài liệu người sử dụng đã xây dựng. . Bản hướng dẫn sử dụng chi tiết. . Bản tóm tắt hướng dẫn sử dụng. . Các chương trình trợ giúp có liên quan.Tài liệu bảo trì. . Báo cáo vấn đề còn tồn tại. . Yêu cầu bảo trì. . Trình tự thay đổi công nghệ.Các chuẩn và thủ tục cho kỹ thuật phần mềm .Các tư liệu khác: hợp đồng, phiên bản, tài liệu pháp lý,... CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CNPM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Chương 2:CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH PHẦN MỀM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.1 Tiến trình phần mềm- Là một tập hợp các hành động mà mục đích của nó là xây dựng và phát triển phần mềm - Bao gồm các hoạt động: . Đặc tả . Phát triển: Thiết kế và cài đặt . Kiểm thử . Mở rộng: Bảo trì, cải tiến CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.2 Đặc tả - Còn gọi là kỹ thuật xác định yêu cầuLà quy trình tìm hiểu và định nghĩa những dịch vụ nào được yêu cầu và các ràng buộc trong quá trình vận hành và xây dựng hệ thống.Gồm 4 pha chính . Nghiên cứu khả thi . Phân tích và rút ra các yêu cầu . Đặc tả yêu cầu . Đánh giá yêu cầu CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.3 Thiết kế- Là quá trình thiết kế cấu trúc phần mềm dựa trên những tài liệu đặc tả Gồm các công việc chính . Thiết kế kiến trúc . Đặc tả trừu tượng . Thiết kế giao diện . Thiết kế thành phần . Thiết kế cấu trúc dữ liệu . Thiết kế thuật toán CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.4 Cài đặtLà quá trình chuyển đổi từ tài liệu đặc tả hệ thống thành một hệ thống thực, có thể vận hành được và phải loại bỏ các lỗi của chương trình Hoạt động cá nhânKhông có quy trình chung CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5 Kiểm thử2.5.1 Xác minh và thẩm địnhV&V – Verification and Validation Là từ chung cho các quá trình kiểm thử để đảm bảo rằng phần mềm thỏa mãn các yêu cầu của chúng và các yêu cầu đó thỏa mãn các nhu cầu của người sử dụng Có hai mục tiêu: . Phát hiện các khuyết tật trong hệ thống. . Đánh giá xem hệ thống liệu có dùng được hay không? CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5 Kiểm thử2.5.1 Xác minh và thẩm định (tt)Verification: Are we building the product righ?Validation: Are we buiding the right product ? CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28KIỂM THỬ PHẦN MỀM2.5.2 Kiểm thử phần mềm (KTPM) KTPM là quá trình thực hiện một chương trình phần mềm với mục đích là tìm ra LỖI, nếu có.Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5.2 Kiểm thử phần mềm (KTPM) Kiểm thử phần mềm trong một số ngữ cảnh (a) Ngữ cảnh quy trình (b) Ngữ cảnh chất lượngCông nghệ hệ thốngQuản lý và đảm bảo chất lượngCông nghệ phần mềmXác minh và thẩm định phần mềmKiểm thử phần mềmĐảm bảo chất lượng phần mềmXác minh và thẩm định phần mềmKiểm thử phần mềmNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5.2 Kiểm thử phần mềm (KTPM)Việc kiểm thử của đội dự án được gọi là kiểm thử phát triển (Development test). Các kiểm thử bởi các cơ quan bên ngoài được gọi là đảm bảo chất lượng (Quality assurance-QA) và kiểm thử chấp nhận (Acceptance test). Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5.2 Kiểm thử phần mềm (KTPM)Quy trình kiểm thử:- Lập kế hoạch kiểm thử- Bố trí nhân viên kiểm thử.- Thiết kế các trường hợp kiểm thử.- Xử lý đo lường kiểm thử bằng cách thu thập dữ liệu.- Đánh giá sản phẩm phần mềm.Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5.2 Kiểm thử phần mềm (KTPM)Mô hình chungNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5.2 KTPM (tt)LỖI !!!1 + 1 = 3 ???Alo, LỖI !! Tôi có yêu cầu thế đâu !Dù LỖI nhỏ hay lớn, tớ vẫn sẽ tìm ra !LỖI !!! Không dùng được !Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.5.2 KTPM (tt) - Theo quan điểm của người dùng: Đảm bảo phần mềm đủ khả năng làm việc trong môi trường thực. - Sản phẩm của KTPM: Bảng đánh giá về quá trình xây dựng phần mềm. - Vai trò của KTPM: Công cụ tối quan trọng, quyết định đến việc đánh giá chất lượng phần mềm.Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 - Kiểm thử viên: . Giỏi chuyên môn nghiệp vụ . Sáng tạo . TâmNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các nguyên tắc cơ bản của KTPM - Nguyên tắc khách quan - Nguyên tắc ngẫu nhiên - Nguyên tắc “Người sử dụng kém” - Nguyên tắc “Kẻ phá hoại”Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các mức kiểm thử ?Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử đơn vị ( Unit test)- Thế nào là một đơn vị phần mềm ?- Kiểm thử đơn vị: . Riêng biệt từng đơn vị phần mềm . Số lượng nhiều nhưng đơn giản . Xuyên suốt thời gian lập trình và cả chu kỳ phần mềm- Lập kế hoạch ngay khi lập trình Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28- Thợ A: Bức tường phía trước Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28- Thợ B: Bức tường phía sau Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28- Thợ C: Bức tường bên trái Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28- Thợ C: Bức tường bên phải Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 ?Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử tích hợp ( Intergration test)- Tích hợp dần các đơn vị phần mềm- Phát hiện lỗi giao tiếp và sự không tương thích- Tại mỗi thời điểm, chỉ tích hợp thêm 1 đơn vị phần mềm Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử tích hợp (tt) (1) (2) (3) (4)(9) (8) (7) (6) (5)Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử tích hợp ( tt)- Có 4 loại kiểm thử cơ bản trong kiểm thử tích hợp . Kiểm thử cấu trúc . Kiểm thử chức năng . Kiểm thử hiệu năng . Kiểm thử khả năng chịu tải- Lập kế hoạch khi thiết kế chi tiết Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 - Nắng nóng ?- Mưa bão ?- Thông gió ?- Điện 220V ?- PCCC ?. . .Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử hệ thống (System test)Toàn bộ hệ thống . Chức năng phần mềm . Giao tiếp với phần mềm/phần cứng bên ngoài . Các yêu cầu về chất lượngHệ thống phải được tích hợp thành công trước đóLập kế hoạch khi thiết kế kiến trúc (thiết kế cấp cao)Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử hệ thống ( tt) Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Nói chuyện với hàng xóm được không ?Xe ô-tô để ở đâu nhỉ ?Đá bóng ?Nhảy dây trên sàn có làm ồn không nhỉ ?Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử chấp nhận (Acceptance test)Khách hàng thực hiệnTương tự như System Test nhưng khác nhau về bản chấtCó hai loại kiểm thử là Alpha Test và Beta TestKèm theo một nhóm những dịch vụ và tài liệu đi kèm như hướng dẫn cài đặt, sử dụng, Lập kế hoạch khi nhận yêu cầu khách hàngNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Tôi muốn sửa lại phòng khách lớn hơn ?Vấn đề này !!! ?Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử hồi quy (Regression test)BCAĐiều gì sẽ xảy ra khi C có sự thay đổi ?Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Kiểm thử hồi quy (tt)Không phải là một mức kiểm thử !Kiểm thử lại phần mềm khi có sự thay đổi xảy raCó thể thực hiện tại mọi mức kiểm thửKhông được phép bỏ qua nếu có sự thay đổi !Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Phát triển phần mềm Kiểm thử phần mềmNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.6 Bảo trì và cải tiến phần mềm2.6.1 Bảo trì- Hoạt động chỉnh sửa chương trình sau khi nó đã được đưa vào sử dụng - Bảo trì là không thể tránh khỏi vì: . Các yêu cầu hệ thống thường thay đổi . Các hệ thống có gắn kết chặt chẽ với môi trường của nó. . Các hệ thống phải được bảo trì nếu chúng muốn là những phần hữu ích trong môi trường nghiệp vụ. CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Phân loại bảo trì:- Bảo trì sửa lỗi- Bảo trì tích hợp hệ thống vào một môi trường khác- Bảo trì để bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu chức năng của hệ thống CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các nhân tố anh hưởng đến bảo trì:Sự ổn định của đội dự ánNhững trách nhiệm đã cam kếtKỹ năng của nhân viênTuổi thọ và cấu trúc chương trình CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các nhân tố anh hưởng đến bảo trì:Sự ổn định của đội dự ánNhững trách nhiệm đã cam kếtKỹ năng của nhân viênTuổi thọ và cấu trúc chương trình CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các công việc bảo trì:Thiết lập cơ cấu bảo trìBáo cáoLưu giữ các hồ sơXác định giá bảo trì CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các công việc bảo trì (tt)Lưu giữ các hồ sơ gồm:- Dấu hiệu nhận biết chương trình.- Số lượng các câu lệnh trong chương trình nguồn.- Số lượng các lệnh mã máy.- Ngôn ngữ lập trình được sử dụng.- Ngày cài đặt chương trình.- Số các chương trình chạy từ khi cài đặt.- Số các lỗi xử lý xảy ra.Mức và dấu hiệu thay đổi chương trình.- Số các câu lệnh được thêm vào chương trình nguồn khi chương trình thay đổi. CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các công việc bảo trì (tt)Lưu giữ các hồ sơ gồm (tt):- Số các câu lệnh được xóa khỏi chương trình nguồn khi chương trình thay đổi.- Số giờ mỗi người sử dụng cho mỗi lần sửa đổi.- Ngày thay đổi chương trình.- Dấu hiệu của kỹ sư phần mềm.- Dấu hiệu của đơn yêu cầu bảo trì.- Kiểu bảo trì.- Ngày bắt đầu và kết thúc bảo trì.- Tổng số giờ của mỗi người dùng cho việc bảo trì. CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Các công việc bảo trì:Xác định giá bảo trì bao gồm:- Số lượng trung bình các lỗi xử lý cho một lần chạy chương trình.- Tổng số giờ của mỗi người dùng cho mỗi loại bảo trì.- Số lượng trung bình các thay đổi theo chương trình, theo ngôn ngữ lập trình, theo kiểu bảo trì.- Số giờ trung bình của mỗi người cho một dòng lệnh được thêm vào và xóa đi.- Số giờ trung bình của mỗi người cho một ngôn ngữ lập trình.- Thời gian trung bình cho việc bảo trì một đơn yêu cầu bảo trì.- Tỷ lệ phần trăm của mỗi kiểu bảo trì. CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.6 Bảo trì và cải tiến phần mềm2.6.1 Cải tiếnPhải cải tiến vì thay đổi phần mềm là một điều không thể tránh khỏi vì những lí do sau: - Những yêu cầu mới sẽ xuất hiện khi sử dụng phần mềm- Môi trường nghiệp vụ thay đổi- Các lỗi phần mềm cần phải sửa chữa- Máy tính và các thiết bị mới được bổ sung vào hệ thống- Hiệu năng hoặc độ tin cậy của hệ thống phải được cải thiện. CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/282.7 Quản lý thay đổi phần mềmCác ứng dụng thường xuyên phải thiết kế lại Các thay đổi có thể là các yêu cầu, thiết kế, chương trình, giao diện, phần cứng hoặc phần mềm phải mua.Việc quản lý thay đổi ứng dụng giúp cho nhóm triển khai bỏ qua những ý thích chợt nảy ra của người sử dụng trong khi vẫn cho phép thực hiện các yêu cầu hợp lý CHƯƠNG 2. CÁC HOẠT ĐỘNG Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 Chương 3MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28* Qui trình phát triển/xây dựng phần mềm (Software Development/Engineering Process - SEP) có tính chất quyết định để tạo ra sản phẩm chất luợng tốt với chi phí thấp và năng suất cao CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Thông thường một quy trình bao gồm các yếu tố cơ bản sau:- Thủ tục (Procedures)- Hướng dẫn công việc (Activity Guidelines)- Biểu mẫu (Forms/templates)- Danh sách kiểm định (Checklists)- Công cụ hỗ trợ (Tools) CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28Và các nhóm công việc chính:- Đặc tả yêu cầu (Requirements Specification)- Phát triển phần mềm (Development)- Kiểm thử phần mềm (Validation/Testing)- Thay đổi phần mềm (Evolution) CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình một phiên bảnMô hình thác nướcNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình một phiên bảnNhược điểm của mô hình thác nước:Mô hình đòi hòi một bản yêu cầu (requirement) đầy đủ và chính xác từ phía khách hàng Khách hàng chỉ được tham gia vào dự án ở giai đoạn phân tích yêu cầu và kiểm thử mà thôi nên được sử dụng khi đội dự án đã có kinh nghiệm, yêu cầu từ khách hàng được xác  định rõ ngay từ đầu và ít có khả năng thay đổi Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình một phiên bảnMô hình chữ VNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình nhiều phiên bảnMô hình mẫuNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình nhiều phiên bảnMô hình tiến hóaNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình nhiều phiên bảnMô hình tiến hóa thực sự cũng là một dạng dựa trên mô hình mẫu, tuy nhiên có sự khác biệt như sau:- Mô hình tiến hóa xây dựng nhiều phiên bản mẫu liên tiếp nhau. - Những phiên bản mẫu trước sẽ được xây dựng với mục tiêu có thể tái sử dụng trong những phiên bản sau. Nguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình nhiều phiên bảnMô hình phát triển lặp lại và tăng dần: Dựa trên mô hình tiến hóaNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình nhiều phiên bảnMô hình xoắn ốcNguyễn Quang Vũ . VIETHANIT – MỘT ĐIỂM TỰA !*/28 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN PM 3.1 Các mô hình nhiều phiên bảnNgoài ra còn có: Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (RAD), Mô hình hướng đối tượng, Mô hình Công nghệ phần mềm dựa thành phần, CHƯƠNG 4.BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNQUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀMCác khái niệm cơ bảnKhái niệm chung về dự ánDự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến.Các khái niệm cơ bảnKhái niệm chung về dự án- Hoạt động tạo ra một sản phẩm mới hoặc một thực tế mới . Có phương pháp và định tiến . Phương tiện và nguồn lực - Có tính cụ thể và mục tiêu xác định- Dự án khác với các đề tài nghiên cứu triển khaiTIN HỌC HÓAXÂY DỰNGHỆ THỐNGCSDLPHÁT TRIỂNTiỀM LỰC &CƠ SỞHẠ TẦNGCác khái niệm cơ bảnDự án CNTTDỰ ÁNCNTTCác khái niệm cơ bảnNỘI DUNG CƠ BẢNcon ngườiphần mềmphần cứngDự án CNTTCác khái niệm cơ bảnchọn mua .phân tích .thiết kế .xây dựng .tích hợp .đào tạo .. HỆ THỐNG MÁY MÓC. HỆ THỐNG THÔNG TIN. CÁC ỨNG DỤNGđảm bảo hoạt độngvà trao đổigiữa các hệ thốngDự án CNTTCác khái niệm cơ bảnDự án phần mềm (dự án)- Hỗ trợ hiệu quả hơn trong công việc . Không thể thay thế và bao quát hết mọi nghiệp vụ - Để đưa phần mềm vào ứng dụng, cần phải: . Có các hoạt động khác . Đồng bộ . Hoàn thiện cơ cấu tổ chức . Hợp lý hóa các hệ thống thông tin, dữ liệu . Nguồn vốnCác khái niệm cơ bảnĐặc trưng của một dự án* Mục tiêu Một vấn đề đặt ra + các yêu cầu cần được giải quyết Mục tiêu của dự án Viết rõ ràng, đầy đủ ngay từ đầuĐặc trưng của một dự án* Mục tiêu- Tóm lại, cần cụ thể hóa các mục tiêu . Xác định được các yêu cầu một cách cụ thể- Khó khăn: . Việc ứng dụng CNTT còn mới mẻ . Không trình bày đuợc các yêu cầu . Mục tiêu chung chungCác khái niệm cơ bảnĐặc trưng của một dự án* Thời gian của dự án- Xác định được thời hạn tối đa phải hoàn thành . Thời điểm bắt đầu . Thời điểm kết thúc- Thường là các dự án trung hạn . Có thể chia thành các dự án nhỏCác khái niệm cơ bảnĐặc trưng của một dự án* Kinh phí của dự án- Xác định được kinh phí tối đa . Tổng dự toán . Phân bổ theo từng năm- Vốn đầu tư khá lớn . Ngân sách NN khó đáp ứng cân đối hoàn toàn . Huy động các nguồn vốn khác nhauCác khái niệm cơ bảnCác khái niệm cơ bảnĐặc trưng của một dự án* Nguồn nhân lựcNHÂN SỰQUẢN LÝTRIỂN KHAITHỰC HIỆNCác khái niệm cơ bảnĐặc trưng của một dự án* Nguồn nhân lựcTRONGNGOÀICHUYÊN GIANGHIỆP VỤCHUYÊN GIATIN HỌCCác khái niệm cơ bảnĐặc trưng của một dự án* Kết quả chuyển giaoMỤC TIÊU CỦADỰ ÁNSẢN PHẨM CUỐI CÙNG?Các khái niệm cơ bảnQuản lý dự án phần mềmQuản lý dự án phần mềm là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định nghĩa, lập kế hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án phần mềm.Các khái niệm cơ bảnQuản lý dự án phần mềmLẬP KẾ HOẠCHTHEO DÕIDỰ ÁNQUẢN LÝ NHÂN SỰQUẢN LÝRỦI ROCác khái niệm cơ bản* Lập kế hoạch: . Xác định mục tiêu . Xác định phương tiện cần huy động . Xác định cách thức tổ chức quản lý và thực hiệnCác khái niệm cơ bản* Quản lý rủi ro: . Rủi ro: Kéo dài dự án . Rủi ro: Tăng kinh phí . Lường trước: Đề xuất biện phápCác khái niệm cơ bản* Quản lý nhân sự: . Bố trí . Phối kết . Quản lý . Động viênCác khái niệm cơ bản* Theo dõi dự án: . Giám sát . Nắm bắt vấn đề thực sự nảy sinh . Phản ứngCác khái niệm cơ bản* Tóm lại, quản lý dự án phần mềm: . Hình thành công việc . Thực hiện công việc . Tập trung cho giai đoạn xác lập dự ánCác khái niệm cơ bảnMục đích của quản lý dự án là đảm bảo thực hiện thành công dự án: . Sản phẩm đáp ứng được yêu cầu và thời gian, kinh phí không vượt quá 10-20% dự tính ban đầu . Quyền lợi của người dùng . Cung cấp đầy đủ thông tin dự án cho các cấp quản lý . Quyền lợi của người thực hiện dự ánCác khái niệm cơ bảnNguyên nhân thất bại của dự án:* Thống kê chung trên toàn thế giới- 33% trên tổng số các dự án bị hủy là do: . Vượt quá giới hạn thời gian, kinh phí . Công nghệ đã bị thay đổi quá nhiều . Không còn cần thiết . Những lý do chính trịCác khái niệm cơ bảnNguyên nhân thất bại của dự án:* Thống kê chung trên toàn thế giới - 50% - 100% trên tổng số các dự án bị quá tải là do: . Vượt quá 50% kinh phí cho phép . Vượt quá 50% thời gian dự địnhBài 2. Các khái niệm cơ bảnNguyên nhân thất bại của dự án:* Thống kê chung trên toàn thế giới- Nhiều dự án không được sử dụng là do: . Không giải quyết được vấn đề đặt ra . Quá khó sử dụng . Không có đào tạoCác khái niệm cơ bảnNguyên nhân thất bại của dự án- Thiếu một kế hoạch tốt . Không xuất phát từ thực tế . Các yêu cầu không được thống nhất và rõ ràng . Thời gian và kinh phí đặt ra không thực tế- Sai lầm trong giai đoạn phân tích và thiết kế- Không phân công nhiệm vụ rõ ràngCác khái niệm cơ bảnNguyên nhân thất bại của dự án (tt)- Thiếu / không hiểu rõ các công cụ hỗ trợ- Do lịch điều phối nhân sự- Lập trình trước khi hoàn thành bản thiết kế- Nắm bắt không tốt các vấn đề có thể nảy sinh- Sự thay đổi con người- Không có một phương pháp luận chung- Quá nhiều người không cần thiếtCác khái niệm cơ bảnNguyên nhân thất bại của dự án (tt)- Còn có sự thỏa hiệp- Không kiểm thử cẩn thận- Không đáp ứng đúng chỉ tiêu kỹ thuật- Chi phí bảo trì quá lớnCác khái niệm cơ bảnCác bên liên quan đến dự ánQUẢN LÝVÀ THỰC HIỆNDỰ ÁN(TRỰC TIẾP)QUẢN LÝ DỰ ÁN (GIÁN TIẾP) Ở MỨC CAOĐỐI TÁCBÊN NGOÀICác khái niệm cơ bảnCác bên liên quan đến dự ánGIÁM ĐỐCDỰ ÁNGIÁM ĐỐC ĐiỀU HÀNHTRƯỞNG NHÓM1TRƯỞNG NHÓM1TRƯỞNG NHÓM1CÁC NHÓM PHÁT TRIỂNCác khái niệm cơ bản Câu hỏi gợi ý 1. Tìm hiểu và liệt kê các vấn đề mà dự án phần mềm ở Việt nam thường gặp phải, có ảnh hưởng tới kết quả và tiến độ của dự án. Mỗi vấn đề tác động đến (những) giai đoạn nào của dự án (khởi đầu, thực hiện hay kết thúc)?BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNTỔNG QUAN VỀ CÁC GIAI ĐOẠNCỦA DỰ ÁN PHẦN MỀMTiếp cận dự án- Lập kế hoạch và kiểm soát dự án: “Chia để trị”- Quá trình xây dựng và thực hiện: “Tuần tự”- Mỗi giai đoạn phải có: . Những điểm mốc chính: Thời điểm – Sự kiện . Sản phẩmCác giai đoạn của dự ánXÁC ĐỊNHPHÂN TÍCHTHIẾT KẾTHỰC HIỆNKIỂM THỬ HỆ THỐNGKIỂM THỬ CHẤP NHẬNVẬN HÀNH3.2. Các giai đoạn của dự ánXÁC ĐỊNHMỤC ĐÍCHHiểu vấn đề và có ước lượng ban đầuCÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH. Xác định: - vấn đề - mục tiêu - kết quả - đánh giá mức độ rủi roTÀI LiỆU – ĐiỂM MỐC- Đề cương dự án và nghiên cứu khả thi (ND thông qua)- Bản yêu cầu (ND thông qua)- Bảng các rủi ro- Kế hoạch ban đầu (các nguồn nhân lực thông qua)- Đề xuất giải pháp cụ thể (được lựa chon)CÔNG SỨC:- QLDA- KỸ THUẬT90%10%3.2. Các giai đoạn của dự ánPHÂN TÍCHMỤC ĐÍCHHệ thống tổng thể cần phảI làm gìCÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH- Khảo sát- Thiết kế mức tổng thể - Đánh giá lạiTÀI LiỆU – ĐiỂM MỐC- Đặc tả chức năng (ND thông qua)- Kế hoạch triển khaiCÔNG SỨC:- QLDA- KỸ THUẬT60%40%3.2. Các giai đoạn của dự ánTHIẾT KẾMỤC ĐÍCHTừng thành phần cầu thành của hệ thống, hệ thống sẽ làm việc như thế nào ?CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH- Thiết kế hệ thống- Quyết định mua hoặc tự xây dựng- Rà soát chi tiết- Đánh giá lạiTÀI LiỆU – ĐiỂM MỐC- Đặc tả thiết kế (thông qua về mặt kỹ thuật)- Kế hoạch chấp nhận (người dùng thông qua)- Kế hoạch đã được đánh giá lạiCÔNG SỨC:- QLDA- KỸ THUẬT30%70%3.2. Các giai đoạn của dự ánTHỰC HIỆNMỤC ĐÍCHXây dựng các thành phần cấu thànhCÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH- Lập trình- Mua- Cài đặt- Kiểm thử đơn vịTÀI LiỆU – ĐiỂM MỐC- Bản thiết kế cho từng thành phần (thông qua về mặt kỹ thuật)- Kế hoạch kiểm thử phát triển (thông qua kỹ thuật)- Tài liệu cho người dùng (ND sẽ thông qua sau này)CÔNG SỨC:- QLDA- KỸ THUẬT10%90%3.2. Các giai đoạn của dự ánKiỂM THỬ HỆ THỐNGMỤC ĐÍCHHệ thống làm việc tốt, không lỗiCÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH- Tích hợp- đảm bảo chất lượngTÀI LiỆU – ĐiỂM MỐC- Báo cáo kết quả tích hợp hệ thống (thông qua về mặt chất lượng)CÔNG SỨC:- QLDA- KỸ THUẬT10%90%3.2. Các giai đoạn của dự án CNTTKiỂM THỬ CHẤP NHẬNMỤC ĐÍCHNgười dùng chấp nhận hệ thốngCÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH-Thực hiện qui trình demo đã địnhTÀI LiỆU – ĐiỂM MỐC- Báo cáo kết quả của quy trình demo (ND thông qua)CÔNG SỨC:- QLDA- KỸ THUẬT40%60%3.2. Các giai đoạn của dự án CNTTVẬN HÀNHMỤC ĐÍCHVận hành và hoàn thiệnCÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH- Vận hành - Chuyển đổi- Đào tạo- Hỗ trợ- Rút kinh nghiệmTÀI LiỆU – ĐiỂM MỐC- Kế hoạch hỗ trợ- Báo cáo về kết quả đào tạo- Kinh nghiệm đúc kết đượcCÔNG SỨC:- QLDA- KỸ THUẬT20%80%BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNGIAI ĐOẠN XÁC ĐỊNHGiai đoạn xác định* Mục đích- Hiểu biết đầy đủ về các vấn đề, các yêu cầu người dùng- Hình dung được đầy đủ các vấn đề của dự án- Ước lượng giá thành và thời gian thực hiệnGiai đoạn xác định* Các hoạt động chính- Tìm hiểu- Quyết định- Phân tích và đánh giá các rủi ro- Chi tiết hóa- Bắt đầu quản lý dự ánGiai đoạn xác định* Các tài liệu cần phải viết 1, Đề cương dự án 2, Nghiên cứu khả thi 3, Tài liệu yêu cầu 4, Danh sách rủi ro 5, Kế hoạch ban đầu 6, Đề xuất giải phápĐề cương dự án* Mục đích:- Tài liệu khởi đầu- Trình cấp trênĐề cương dự án* Nội dung:Tên dự án:Cơ quan chủ trì dự án1. Cơ sở và luận cứ dự án 1.1. Nhiệm vụ, chức năng của cơ quan 1.2. Nhiệm vụ được giao 1.3. Năng lực hiện có Hạ tầng cơ sở Cán bộ 1.4. Các cơ quan tham gia phối hợp 1.5. Các luận cứ, lý do dẫn đến xây dựng dự ánĐề cương dự án* Nội dung (tt):2. Các mục tiêu của dự án 2.1. Mục tiêu dài hạn 2.2. Mục tiêu ngắn hạn3. Nội dung của dự án 3.1. Mô tả các nội dung chính 3.2. Các hoạt động, các bước triển khai và tiến độ4. Kết quả cần đạt đượcĐề cương dự án* Nội dung (tt):5. Dự toán 5.1. Theo từng hoạt động 5.2. Theo các khoản: Chuyên gia Đào tạo Thiết bị Các khoản khácTài liệu nghiên cứu khả thi* Mục đích:- Dự án có thể thực hiện được kỹ thuật hay không ?- Với chi phí là bao nhiêu và lợi ích như thế nào? Tài liệu nghiên cứu khả thi* Nội dung:1, Giới thiệu2, Đặt vấn đề3, Mô tả các giải pháp kỹ thuật 4, Đánh giá về tài chính cho mỗi giải pháp đó5, Đề xuất giải pháp6, Khả năng triển khai.7, Kế hoạch triển khai.Tài liệu yêu cầu* Mục đích:- Vấn đề là gì ? Gồm những gì ?- Tự động hóa ?- Giá thành/hiệu quả của giải pháp TĐH ?* Yêu cầu:- Dễ hiễu- Không dùng thuật ngữ Tin học Tài liệu yêu cầu* Nội dung:1. Giới thiệu chung Những vấn đề cần giải quyết2. Mục tiêu Làm gì ? Tại sao ? Các ràng buộc3. Mô tả chức năng chính Như thế nào ?4. Các đầu ra 4.1 Thông tin 4.2 Sản phẩmTài liệu yêu cầu* Nội dung (tt):5. Khái quát về các thông tin đầu vào cần thiết6. Một số yêu cầu khác Tần suất ? Ai ? Ở đâu ? Tính tương thích ? Độ tin cậy ? Bảo trì ?7. Ảnh hưởng đến đơn vị Như thế nào ?8. Đối với tài liệu gọi thầu 8.1 Kinh nghiệm, năng lực 8.2 Các điều khoảnTài liệu yêu cầu* Chú ý:TÀI LiỆU YÊU CẦUTài liệu yêu cầu* Các phương pháp thu thập thông tin:- Phỏng vấn: . Kim tự tháp . Phễu . Kim cươngTài liệu yêu cầu* Các phương pháp thu thập thông tin:- Dùng phiếu:Tài liệu yêu cầu* Các phương pháp thu thập thông tin khác:- Lấy mẫu- Quan sát thực tế- Phân tích tài liệuDanh sách các rủi ro* Mục đích:- Tiên đoán rủi ro- Đánh giá chi phíDanh sách các rủi ro* Nội dung:SốTTRủi roXác xuấtẢnh hưởngMức độ cần chú ýNgười có trách nhiệmBiện phápHậu quảGIAI ĐOẠN XÁC ĐỊNH1Thiếu chuẩn2Chậm phê duyệt kinh phíGIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH3Thiếu chuyên gia4Phôi hợp không tốt5Người dùng không am hiểuKế hoạch ban đầuLập kế hoạch: . Quan trọng và Khó khăn . Quá trình định tiến dần . Ba mức kế hoạch: + Xác định + Phân tích + Thiết kếKế hoạch ban đầuSTTMức độ kế hoạchƯớc lượngYêu cầuNhân sự1Nghiên cứu khả thi+-100% (D) 2Tài liệu yêu cầu - Kế hoạch ban đầu+- 50% (C)Trao đổi trước về khoảng thời gian cần đến nhân sự3Kế hoạch cuối cùng (giai đoạn phân tích)+ -25% (B)Đạt được sự đồng ý của nhân sự4Kế hoạch đã được xem xét lại (Thiết kế)+ - 10% (A)Khẳng định lại sự cam kết một lần nữaaMỗi mức kế hoạch có các yêu cầu khác nhau:Kế hoạch ban đầuMục đích:- Tài liệu nội bộ: . Vạch ra các bước . Xác định chi phí, công việc, nhân sự . Lịch làm việc . Những hoạt động chínhKế hoạch ban đầu* Mục đích (tt):- Văn bản hóa sự thỏa thuận tham gia dự án . Trưởng ban quản lý dự án . Người điều hành dự án . Các thành viên trong Ban quản lý dự án . Các nhân viên kỹ thuật . Người lãnh đạo nhóm kỹ thuật . Nhóm làm việc, . Nguồn nhân lực khác,...Kế hoạch ban đầu4.5.3. Trình tự lập kế hoạcha. Phân chia công việc- Tạo cơ sở để: . Tổ chức sử dụng tốt nhất nguồn nhân lực . Dễ đánh giá và ước lượng công việc . Sắp xếp công việc tốt hơn . Nắm bắt toàn diện hơn . Dễ kiểm tra tiến độKế hoạch ban đầu4.5.3. Trình tự lập kế hoạcha. Phân chia công việc (tt)- Phương pháp: . Áp dụng nguyên lý “Chia để trị” . Theo cấu trúc phân cấpKế hoạch ban đầuTrình tự lập kế hoạcha. Phân chia công việc (tt)- Khi nào thì dừng ? . Rõ ràng, dễ hiểu . Có thể giao nhiệm vụ . Có thể ước lượng . Có thể xây dựng thời gian biểu . Tính toàn vẹnKế hoạch ban đầuTrình tự lập kế hoạcha. Phân chia công việc (tt)- Đặc điểm của mỗi giai đoạn ? . Thời gian thực hiện . Nhân lực . Công sức tổng thểKế hoạch ban đầuTrình tự lập kế hoạchb. Sơ đồ hóa thứ tự công việc và sự kiệnc. Tính giá thành . Giá cố định . Giá công lao độngd. Lập lịche. Kế hoạch ban đầuKế hoạch ban đầuNội dung của kế hoạch ban đầuPhải bao gồm các nội dung chính như sau:I. Giới thiệu về BQL dự ánII. Chế độ xem xét và báo cáoIII. Các kết quả sẽ chuyển giaoIV. Bảng phân công công việcKế hoạch ban đầuI. Giới thiệu về BQL dự án . Mô hình tổ chức . Quan hệ thông tinVí dụBAN QLDATrưởng nhómCSHTTrưởng nhómHTTTTrưởng nhóm Đào tạoTrưởng nhómTriển khaiCB kỹ thuật 1CB kỹ thuật 2CB kỹ thuật 3Phân tích viênThiết kế viênLập trình viênVận hành viênKiểm thử viênKế hoạch ban đầuII. Chế độ xem xét và báo cáo- Các buổi họp . Thời gian . Mục đích . Nhân sự- Chi tiết hóa mẫu và nội dung báo cáo . Sau mỗi giai đoạn/ điểm mốc . Người nhận báo cáo . Trách nhiệmKế hoạch ban đầuIII. Các kết quả sẽ chuyển giao . Phần cứng, phần mềm . Chất lượng bảo hiểm . Bảo hành . Đào tạo . Vận hành, thao tác . Kế hoạch về tài liệu: . Tài liệu cho dự án, . Tài liệu cho khách hàngKế hoạch ban đầuIV. Bảng phân công công việc . Tài liệu nội bộ . Thời gian biểu . Các yêu cầu về nguồn nhân lực . Giá cảVí dụ: Kế hoạch ban đầuSTTTên công việcThời gianNhân lựcNgày côngChi phíCông việc trước0Tin học hoá Văn phòng     1Xác định     1.1Viết đề cương, nghiên cứu khả thi     1.2Viết tài liệu yêu cầu     1.2.1Phỏng vấn người dùng  1.2.2Viết tài liệu     1.2.3Người dùng thông qua     Đề xuất giải pháp- Trả lời cho Tài liệu yêu cầu- Đánh giá và ước lượng việc giải quyết vấn đề- Chỉ là những đề xuất cho giai đoạn Phân tíchĐề xuất giải phápBảng đề xuất giải pháp có các nội dung chính sau: . Trang bìa, mục lục . Giải thích thuật ngữ . Phạm vi dự án . Tính ưu việt của phương án . Tài chính . Kế hoạch . Kết quả chuyển giao . Phương pháp nghiệm thu . Một số giải pháp khác . Điều khoản ràng buộcĐề xuất giải phápPhạm vi của dự án: . Những vấn đề cần giải quyết . Những mục tiêu chính . Những người tham gia vào dự án . Vị trí của dự án trong phần tổng thể . Các chức năng chính, ai sử dụng chúng . Tăng trưởng, giới hạn về mặt kích cỡ, khối lượng (trong thời gian ngắn)Đề xuất giải phápTính ưu việt của phương án:Chứng minh phương án đề ra . Sát với yêu cầu . Có kế hoạch . Và cách tổ chức thực hiện theo phương pháp luận khoa họcĐề xuất giải phápTài chính: . Tổng kinh phí . Kinh phí theo từng hạng mục . Kết quả phân tích tài chính . Ngân sách và các nguồn vốn khác . Thời hạn dự tính hoàn thànhĐề xuất giải phápKế hoạch: . Các bước tiến hành . Các mốc chính . Trách nhiệm và sự tham gia của người dùng . Phương án tổ chức thực hiệnĐề xuất giải phápCác kết quả chuyển giao: . Liệt kê chi tiết phần cứng, phần mềm hệ thống ? Lý do . Phần mềm ứng dụng: Xây dựng/Mua ? . Bảo hành ? . Danh mục các tài liệu . Danh mục các khóa đào tạo . Phương pháp chuyển giao, vận hànhĐề xuất giải phápNghiệm thu: . Phương pháp kiểm thử chấp nhậnMột số giải pháp khác: . Đề xuất thêm các giải phápĐiều khoản ràng buộc: . Liệt kê điều kiện mong muốn . Liệt kê các giả thiết đã sử dụngKẾT LUẬNCác MỐC chính của giai đoạn Xác định: 1. Quyết định đầu tư hay không đầu tư cho dự án. 2. Hoàn thành tài liệu yêu cầu được người dùng thông qua. 3. Lên kế hoạch ban đầu với sự nhất trí của các thành viên trong nhóm dự án. 4. Tài liệu đề xuất giải pháp được chủ dự án thông qua để thực hiện.BÀI TẬPNhóm 1. Liệt kê và sắp xếp những rủi ro có thể xảy ra đối với dự án Quản lý thư viện.Nhóm 2. Chi tiết hoá Phân chia công việc (đến mức 3) cho dự án Quản lý thư viện.BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNGIAI ĐOẠN PHÂN TÍCHGiai đoạn phân tíchMục đích- Hệ thống làm gì ?- Hệ thống thực hiện các chức năng như thế nào ?* Xác định mọi yêu cầu, mọi vấn đề đặt ra !Giai đoạn phân tíchCác công việc cần thực hiệnĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS KẾ HOẠCH DỰ ÁN CUỐI CÙNGFinal Project Plan - FPP ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂNDevelopment Proposal - DP THIẾT KẾ TỔNG THỂTop level design - TLD Các công việc cần thực hiện Mô tả toàn bộ hoạt động của hệ thống, giao diện người sử dụng: . Mô tả chi tiết thông tin vào-ra, thủ tục, quy trình, yêu cầu thực hiện,.. . Giải thích các thay đổi . Mô tả các sản phẩm chuyển giaoĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiện Giúp chúng ta: . Hệ thống hóa và ghi nhớ . Giải quyết các vấn đề phức tạp . Thuận lợi để kế thừa và hoàn thiệnĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiệnĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS THU THẬP Ý KIẾN:- Nhiều người- Nhiều bộ phậnPHÂN TÍCH, TRAO ĐỔI:- Các nhà chuyên môn- Các chuyên gia tin họcnhà phân tích hệ thống Các công việc cần thực hiện - Là tài liệu kỹ thuật - Người đọc không am hiểu kỹ thuật . Quan điểm và thuật ngữ của người sử dụng . Dùng nhiều sơ đồ . Chính xác, tránh để hiểu saiĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiệnDÀN BÀI:1, Trang bìa, số phiên bản2, Mục lục3, Tổng quan về hệ thống . Mô tả chung . Các chức năng chính . Quan hệ giữa các chức năngĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiệnDÀN BÀI:4, Các mục tiêu chính . Liệt kê các mục tiêu . Quan hệ giữa các mục tiêu và các Modul của hệ thống . Ảnh hưởng đến người sử dụng ?ĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiệnDÀN BÀI:5, Mô tả các thành phần chức năng . Liệt kê phần cứng và sự tương tác . Phần mềm: + Mô hình hóa chức năng + Mô hình dòng dữ liệu + Mô hình thực thể - quan hệĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiệnDÀN BÀI:6, Các yêu cầu hệ thống . Tính tương thích: các thành phần tương tác với nhau như thế nào? . Tính tin cậy . Tính an toàn. . Tính dễ sử dụng ĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiệnDÀN BÀI:7, Các sản phẩm chuyển giao khác8, Vấn đề kiểm tra chấp nhận9, Kế hoạch quản lý sự thay đổi10, Quy định về trao đổi ý kiến giữa NSD và QLDA11, Trách nhiệm của NSD12, Các thuật ngữ, điều kiện, giả thiếtĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS Các công việc cần thực hiệnXem lại kế hoạch dự án - Đánh giá - Bổ sung - Kế hoạch hóa phòng ngừa rủi ro, sự cố - Nhân sự ĐẶC TẢ CHỨC NĂNGFunctional Specifications - FS KẾ HOẠCH DỰ ÁN CUỐI CÙNGFinal Project Plan - FPP Các công việc cần thực hiện- Giữ nguyên bố cục- Các khoản mục: xem xét, điều chỉnh, chi tiết hoá, chính xác hoá - Mức đánh giá: mức B- Bổ sung: . Quản lý sự thay đổi . Đào tạo, huấn luyện KẾ HOẠCH DỰ ÁN CUỐI CÙNGFinal Project Plan - FPP Các công việc cần thực hiện- Mô tả chung kiến trúc hệ thống . Liệt kê phần cứng + sự kết nối . Liệt kê phần mềm + thiết kế- Sử dụng phương pháp thiết kế có cấu trúc . Top-Down . Bottom-UpTHIẾT KẾ TỔNG THỂTop level design - TLD Các công việc cần thực hiện- Lựa chọn phương án thiết kế tổng thể . Chi phí hệ thống . Thời gian cần thiết để xây dựng hệ thống. . Tính thân thiện đối với người sử dụng . Thực hiện . Kích thước hệ thống . Độ tin cậy . Khả năng thay đổi.THIẾT KẾ TỔNG THỂTop level design - TLD KẾT LUẬNCác MỐC chính của giai đoạn Phân tích: 1. Đặc tả chức năng được hoàn thành, thông quan và ký nhận. 2. Nếu dự án được thực hiện theo phương án hai bước, thì cần viết tài liệu đề xuất phát triển. 3. Kế hoạch dự án ban đầu được xem xét lại và từ đó hoàn thành kế hoạch dự án cuối cùng. 4. Hoàn thành thiết kế mức tổng thể. Câu hỏi1. Mục tiêu của giai đoạn phân tích là gì? Tại sao giai đoạn này là giai đoạn quan trọng nhất đối với người sử dụng.2. Hãy tìm hiểu viết đặc tả chức năng một phân hệ hệ thống thông tin của một cơ quan.3. Tại sao phải xem lại kế hoạch dự án ban đầu và đánh giá sau khi đã tiến hành phân tích.BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNGIAI ĐOẠN THIẾT KẾGiai đoạn thiết kếMục đích- Xác định chính xác hệ thống sẽ làm việc NHƯ THẾ NÀO ? . Xác định các bộ phận . Xác định các chức năng . Mối liên kết Giai đoạn thiết kếCác công việcThiết kế hệ thống được tiến hành lần lượt theo 3 mức:- Mức thiết kế tổng thể: Giai đoạn phân tích- Mức giữa: Giai đoạn thiết kế . Chia nhỏ thiết kế tổng thể . Phần cứng chi tiết đến mức các khối . Phần mềm chi tiết đến mức chương trình- Mức thiết kế module: Giai đoạn thực hiệnGiai đoạn thiết kếCác công việcGiai đoạn thiết kế bao gồm 2 công việc chính:- Đặc tả thiết kế (Design Specification - DS) - Kế hoạch kiểm thử để chấp nhận (Acceptance Test Plan - ATP) Chú ý:- Phức tạp và nhiều kỹ thuật hơn- Vai trò và công sức của quản lý dự án giảm- Nên chia thành các dự án conGiai đoạn thiết kếĐặc tả thiết kế- Tài liệu mang tính chất kỹ thuật- Lập trình viên đọc và hiểu- Phức tạp và nhiều kỹ thuật hơn* Cần chú ý: - Ngôn ngữ chính xác, chặt chẽ - Sử dụng các sơ đồ, các hình vẽ, các mô hình thiết kế chuẩn - Làm rõ ý đồ thiết kế - Đảm bảo tính nhất quánGiai đoạn thiết kế6Đặc tả thiết kếNỘI DUNG:1. Tổng quan về hệ thống thông tin: . Các mục tiêu . Các sơ đồ thiết kế cấu trúc2. Các chuẩn và các quy ước: . Phần cứng . Phần mềm . Các phương pháp kết nối3. Các thành phần chức năngGiai đoạn thiết kếĐặc tả thiết kếNỘI DUNG (tt):4. Các CSDL, các file, các bảng:Liệt kê và nói rõ: . Mục đích . Sử dụng . Loại . Thiết lập dữ liệu ở mức vật lý . Tạo lập . Duy trì, cập nhật . Tổ chức . Kiểu dạng . Các giới hạn . Vị tríGiai đoạn thiết kếMột số lưu ý trong khi thiết kế- Đội thiết kế: . Những người tốt nhất . Chú ý đến thời gian và kinh phí . Nên có số lẻ người . Có kế hoạch và đảm bảo các cuộc họpGiai đoạn thiết kếMột số lưu ý trong khi thiết kế- Rà soát lại bản thiết kế . Khía cạnh kỹ thuật . Đảm bảo: * Đáp ứng tất cả đặc tả chức năng * Phân chia thành phần một cách logic * Vấn đề trình bàyGiai đoạn thiết kếKế hoạch kiểm thử để chấp nhậnĐề ra phương pháp để kiểm thử: - Phương pháp cổ điển - Phương pháp trình diễn hoặc kiểm tra lần lượt tất cả các chức năngGiai đoạn thiết kếKế hoạch kiểm thử để chấp nhận6.5.1. Phương pháp cổ điển- Chạy thử hoặc chạy song song- Sau một thời gian nhất định: đánh giá và quyết định* Ưu điểm: - Đơn giản - Dễ lập kế hoạchGiai đoạn thiết kế6.5. Kế hoạch kiểm thử để chấp nhận6.5.1. Phương pháp cổ điển* Nhược điểm: - Có thể lặp đi lặp lại thử nghiệm - Khó tìm nguyên nhân sai sót - Tính đảm bảo ? - Có thể để lại ấn tượng không tốtBài 6. Giai đoạn thiết kế6.5. Kế hoạch kiểm thử để chấp nhận6.5.2. Phương pháp trình diễn hoặc kiểm tra lần lượt tất cả các chức năng- Đưa ra một chuỗi phép thử để trình diễn- Kiểm tra tất cả các chức năng- Ký nhận lần lượt- Có thể kiểm thử lại phép thử thành công/không thành côngBài 6. Giai đoạn thiết kế6.5. Kế hoạch kiểm thử để chấp nhận6.5.2. Phương pháp trình diễn hoặc kiểm tra lần lượt tất cả các chức năng*Ưu điểm:- Có thể trình diễn tất cả các chức năng.- Dễ dàng nhận biết nguyên nhân gây ra các trục trặc.- Có thể lặp lại.*Nhược điểm:- Thời gian và công sức- Người dùng không quenBài 6. Giai đoạn thiết kế6.6. Xem xét lại các ước lượng- Xem xét lại các đánh giá ( Kế hoạch dự án)- Các module + độ phức tạp- Năng suất lập trình viên- Ước lượng ở mức ABài 6. Giai đoạn thiết kế6.7. Kết luậnCác mốc chính của giai đoạn thiết kế là:1. Tài liệu đặc tả thiết kế được hoàn thành và thông qua.2. Soạn thảo tài liệu Kế hoạch kiểm tra để chấp nhận3. Đánh giá lại các ước lượng.Bài 6. Giai đoạn thiết kếCâu hỏi1. Mục tiêu của giai đoạn thiết kế là gì?2. Các mục của giai đoạn thiết kế là gì?3. Các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp kiểm tra để chấp nhận dự án.BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNGIAI ĐOẠN THỰC HIỆNBài 7. Giai đoạn thực hiện7.1 Mục đích- Thiết kế chi tiết- Ráp nối và cài đặt . Phần cứng . Phần mềmBài 7. Giai đoạn thực hiện7.2 Các công việc chính- Thiết kế chi tiết các module và lập trình- Dự toán và tổ chức mua thiết bị phần cứng/phần mềm- Chỉnh sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu thực tế- Kiểm thử từng phần các module, phân hệ- Biên soạn tài liệu* Lưu ý: Phải hoàn thành các tài liệu cần thiết và thông qua chuyên môn kỹ thuật/ người sử dụngBài 7. Giai đoạn thực hiện7.2 Các công việc chính (tt)- Tổ chức các cuộc họp: . Rà soát thiết kế chi tiết và kế hoạch kiểm thử . Rà soát tài liệu sử dụngBài 7. Giai đoạn thực hiện7.3 Thiết kế chi tiết- Phân chi hệ thống thành những phần nhỏ hơn . Có thể lập trình được- Top_downBài 7. Giai đoạn thực hiện7.4 Cài đặt thực hiện- Cài đặt, lập trình, ghép nối- Bottom-UpBài 7. Giai đoạn thực hiện7.4 Trước khi lập trình, cài đặtQLDA phải trả lời các câu hỏi sau:- Kết quả rà soát thiết kế có yêu chỉnh sửa không ?- Các nguồn nhân lực, vật lực, thông tin, lập trình viên đã sẳn sàng ?- Đã đào tạo ?- Môi trường lập trình ?Bài 7. Giai đoạn thực hiện7.5 Quản lý các bước lập trìnhBước 1. Đặt kế hoạch tích hợp và kiểm thử hệ thốngBước 2. Thiết kế các module . Các dự án tầm cỡ yêu cầu tuân thủ mức thiết kếBước 3: Rà soát thiết kế module Bước 4: Đặt kế hoạch kiểm thử module Bước 5: Lập trình các module Bước 6: Kiểm thử module Bước 7: Kiểm thử các mức tích hợp thấp nhấtBài 7. Giai đoạn thực hiện7.5 Quản lý các bước lập trình (tt)Bước 8: Lưu giữ các kết quả kiểm thử. Đệ trình các module đã hoàn tất để tích hợp . Sử dụng phần mềm quản lý mã chương trình (Code Management System) Bước 9: Soạn thảo tài liệu cho người sử dụng . Hướng dẫn sử dụng . Hướng dẫn bảo trì . Khai thác và quản lý hệ thống . Đào tạo* Ghi rõ vấn đề bản quyềnBài 7. Giai đoạn thực hiện7.6 Mua sản phẩm- Biên soạn tài liệu gọi thầu- Nhận hồ sơ dự thầu - Chọn thầu/bỏ thầu- Biên soạn hợp đồng- Tiến hành mua và thanh toán sơ bộ- Kiểm tra và chấp nhận- Hoàn tất lắp đặt/cài đặt- Tích hợp hệ thống, thích nghi sản phẩm- Bàn giao và quyết toánBài 7. Giai đoạn thực hiện7.7 Tài liệu gọi thầu- Tên dự án, cơ quan chủ trì, các thông tin về cơ quan (điện thoại, fax...)- Mục đích, yêu cầu, phạm vi đề cập trong sự án- Những chức năng chính- Trang thiết bị, sản phẩm cần mua, thời hạn cung cấp- Hình thức mua và thanh toán- Thời hạn đăng ký- Những yêu cầu khác (đặt ra đối với các đối tác)Bài 7. Giai đoạn thực hiện7.8 Nhận hồ sơ dự thầu- Phải có bộ phận thường trực- Tổ chức giới thiệu chi tiết dự án- Yêu cầu đối tác dự thầu trình bày rõ các giải pháp kỹ thuật và luận chứng kinh kế - kỹ thuật Bài 7. Giai đoạn thực hiện7.9 Đánh giá và thẩm định hồ sơ dự thầu7.9.1 Các công việc- Phân loại, đánh giá sơ bộ (Bộ phận giúp việc)- Bảng điểm chấm thầu- Lựa chọn các đề xuất, giải pháp phù hợp- Tinh chỉnh lại bản dự thầu, cùng các giải pháp kinh tế - kỹ thuật (nếu cần)- Họp quyết định lựa chọn phương ánBài 7. Giai đoạn thực hiện7.9 Đánh giá và thẩm định hồ sơ dự thầu7.9.2 Các tiêu chuẩn đánh giá- Phù hợp với các yêu cầu hay không ?- Tính hợp lý: . Chuyên môn: Tính mở . Công nghệ: Hiện đại . Hiệu quả sử dụng: Đối với người sử dụng Chi phí/Hiệu quả Tiến độ thực hiệnBài 7. Giai đoạn thực hiện7.9 Đánh giá và thẩm định hồ sơ dự thầu7.9.3 Cách thức tiến hành- Bỏ thầu / Đấu thầu- Nên chia thành 2 giai đoạn: . Gói thầu phần cứng và phần mềm hệ thống . Gói thầu phần mềmBài 7. Giai đoạn thực hiện7.10 Khi mua sản phẩm - Báo với cơ quan đối tác thời gian bàn giao thiết bị phần mềm.- Giám sát việc lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm- Kiểm tra cấu hình thiết bị so với các qui định trong hợp đồng- Kiểm tra cácphần mềm và các dữ liệu cần thiết kèm theo - Biên bản giao nhậnBài 7. Giai đoạn thực hiện7.11 Kiểm tra chấp nhận - Chạy thử hệ thống: .bật, tắt, khai thác thử các chức năng .- Phiếu bảo hành- Biên bản giao nhận, có chữ ký hai bên, coi như phụ lục hợp đồng Bài 7. Giai đoạn thực hiện7.12 Kiểm tra tính hợp lệ hệ thống - Thử nghiệm hệ thống- Yêu cầu sửa đổi cho phù hợp với môi trường làm việc của hệ thống với các bài toàn cụ thểBài 7. Giai đoạn thực hiệnKẾT LUẬN * Các mốc quan trọng trong quản lý lập trình 1. Rà soát các thiết kế module và phê duyệt 2. Lập trình các module, kiểm thử và ký nhận bởi người điều hành dự án 3. Thứ tự tích hợp hệ thống, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch kiểm thử hệ thống 4. Biên soạn tài liệuBài 7. Giai đoạn thực hiệnKẾT LUẬN * Các mốc quan trọng trong quản lý mua sản phẩm 1. Lập tài liệu gọi thầu 2. Tổ chức thẩm định các hồ sơ dự thầu 3. Kiểm tra, chấp nhận, cài đặt tích hợp hệ thống Bài 7. Giai đoạn thực hiện4. Biên soạn tài liệuSTTTên công việcDữ liệu/tài liệu cần cóTài liệu/sản phẩn bàn giaoXác nhận kỹ thuậtXác nhận quản lý dự ánXác nhận NSD1Gọi thầuTài liệu yêu cầuTài liệu gọi thầu + 2Đánh giá, thẩm định hồ sơ dự thầuPhiếu đánh giáBiên bản đánh giá ++3Đàm phán, ký hợp đồng Hợp đồng ++4Mua sản phẩm  +++5Kiểm tra, chấp nhận  +++6Cần đặt tích hợp Biên bản+++Bài 7. Giai đoạn thực hiệnCÂU HỎI 1. Tài liệu người sử dụng dùng để làm gì? 2. Những điểm mốc quan trọng trong giai đoạn thực hiện? BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNBài 8.GIAI ĐOẠN KIỂM THỬ HỆ THỐNGBài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.1 Mục đích- Tích hợp các phần cùng hoạt động- Kiểm tra cặn kẽ . Phần cứng . Phần mềmBài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.2 Các công việc chính- Tích hợp và kiểm thử từng phân hệ ứng dụng và các dự án con- Tích hợp và kiểm thử đối với toàn bộ hệ thống lớnBài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.3 Các căn cứ- Kế hoạch tích hợp và kiểm thử hệ thống - Các dữ liệu kiểm thử 8.4 Các tài liệu cần hoàn thành- Biên bản kiểm thử phần cứng.- Biên bản, tài liệu lưu giữ kết quả kiểm thử phần mềm (thứ tự kiểm thử, các phép thử và dữ liệu kiểm thử)* Sản phẩm sau khi kiểm thử là toàn bộ hệ thống đã làm việc tốt, đã gỡ lỗiBài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.4 Kế hoạch kiểm thử hệ thống- Bootom-Up- Chia thành 2 bước: . Ghép nối . Kiểm thửBài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.4 Kế hoạch kiểm thử hệ thốngNỘI DUNG:Lịch trình kiểm thử, các nhân viên tham gia; các yêu cầu về nhân lực và dữ liệu kiểm thử.Kiểm tra cấu hình, tích hợp hệ thống và các công cụ trợ giúp kiểm thử được sử dụng.Thứ tự kiểm thử các mođun và chương trìnhDanh sách các phép kiểm thử phải thực hiện tại mỗi bước tích hợp dữ liệu kiểm thử.Danh sách các dữ liệu "sai" và các thủ tục cần thử nghiệmKiểm thử hồi quiDanh sách các sản phẩm bàn giao (dữ liệu, tài liệu)Bài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.5 Dữ liệu kiểm thử- Hộp trắng- Hộp đen- Đúng- Sai- Thực tếBài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.6 Lưu giữ kết quả kiểm thửCác thông tin được tích luỹ bao gồm các thống kê lỗi về: Phần cứng, phân hệ, các mođun Ngôn ngữ Ai là người chịu trách nhiệm Lỗi khi chạy các ví dụ thực tế Các hướng dẫn khôi phục, sửa chữaBài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.7 Kiểm thử lần cuối- Nếu có thay đổi phần mềm, phần cứng, môi trường hay nhân sự: Phải kiểm thử lại- Đưa ra một tập các kiểm thử thực tế nhằm mô phỏng các hoàn cảnh thực tế khi sử dụng hệ thống - Tìm cách gây quá tải - Dùng các dữ liệu "sai" - Kiểm tra các tài liệu người sử dụng Bài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thống8.8 Một số công cụ kiểm thử- Hệ quản lý mã (Code Management System - CMS) - Hệ quản lý kiểm thử (Test Manager) - Hệ phân tích mã nguồn (Source Code Analyzer) - Hệ phân tích bao quát hiệu năng (Performance Coverage Analyzer) - Hệ quản lý Mođun (Module Management System) Bài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thốngSTTTên công việcDữ liệu/Tài liệu cần cóTài liệu/Sản phẩm giap nộpXác nhận kỹ thuậtXác nhận người quản lý DAXác nhận NSD1Kế hoạch kiểm thử hệ thống Kế hoạch + 2Tích hợp hệ thống Biên bản tích hợp phần mềm Biên bản tích hợp phần cứng++ 3Dữ liệu kiểm thử Dữ liệu++ 4Kết quả kiểm thửKế hoạch kiểm thửDữ liệu kiểm thửTài liệu kết quả kiểm thử++ 5Kiểm tra lần cuối Tài liệuBiên bản++ 6Kế hoạch kiểm thử chấp nhận   + Bài 8. Giai đoạn kiểm thử hệ thốngCÂU HỎI1. Hai mục đích giai đoạn kiểm thử hệ thống là gì? 2. Tại sao người kiểm thử độc lập lại khách quan hơn là người phát triển hệ thống?3. Các mốc quan trọng trong giai đoạn kiểm thử.BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNBài 9.GIAI ĐOẠN KIỂM THỬ CHẤP NHẬNBài 9. Giai đoạn kiểm thử chấp nhận9.1 Mục đích- Xác nhận từ người sử dụng9.2 Các công việc chính- Trình diễn các chức năng của hệ thống- Thực hiện kiểm thử theo kế hoạch kiểm thử chấp nhận- Ký nhận9.3 Tài liệu cần hoàn thành- Biên bản xác nhậnBài 9. Giai đoạn kiểm thử chấp nhận9.4 Người chấp nhận sản phẩm- Đóng vai trò then chốt- Đủ kinh nghiệm- Đủ thẩm quyềnBài 9. Giai đoạn kiểm thử chấp nhận9.5 Vai trò của QLDA- Sắp xếp lịch trình, thời gian, địa điểm- Kiểm tra, đôn đốc cài đặt hệ thống- Thông báo, tiếp cận và chọn người chấp nhận- Chạy thử và đề nghị NSD “tạo lỗi”- Ghi chép và tổ chức sửa lỗi- Chuẩn bị và ký nhận văn bản kiểm thử- Cung cấp tài liệuBài 9. Giai đoạn kiểm thử chấp nhận9.6 Các bước kiểm thử chấp nhận- Kế hoạch: NSD xem và ký nhận- Ấn định thời điểm và được chấp nhận- Bố trí nhân sự- Chuẩn bị phần cứng, phần mềm, các văn bản ký, các văn bản sao chép của văn bản chấp nhận... - Chuẩn bị tài liệu NSD- Chạy thử trước- Thống nhất thứ tự tiến hành bàn giao và chấp nhậnBài 9. Giai đoạn kiểm thử chấp nhậnKẾT LUẬNCác mốc quan trọng Kế hoạch kiểm thử chấp nhận đã hoàn tất. Các chuẩn bị (thời gian, địa điểm, thiết bị, phần mềm, người tham gia) đã chu đáo. Biên bản bàn giaoBài 9. Giai đoạn kiểm thử chấp nhậnSTTTên công việcDữ liệu/Tài liệu cần cóTài liệu/sản phẩm bàn giaoXác nhận ký thuậtXác nhận quản lý DAXác nhận NSD1Địa điểm, thời gian   ++2Khẳng định lại kế hoạch kiểm thử chấp nhận   ++3Bàn giao chấp nhận  Biên bản++4Bàn giao tổng thể  Biên bản++5Tài liệu NSD  Tài liệu++ Bài 9. Giai đoạn kiểm thử chấp nhậnCÂU HỎI1. Liệt kê những người tham gia và những thứ cần chuẩn bị cho buổi bàn giao chấp nhận?2. Tại sao các kiểm thử được xác định trong kế hoạch kiểm thử chấp nhận không thích hợp với các kiểm thử chi tiết, cẩn thận?3. Nêu một vài trục trặc là do xác định hay phân tích sơ sài và chỉ phát hiện khi bàn giao chấp nhậnBỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNBài 10.GIAI ĐOẠN VẬN HÀNHVÀ KHAI THÁC HỆ THỐNGBài 10. Giai đoạn vận hành và khai thác HT10.1 Mục đích- Chuyển giao diện rộng- Khai thác10.2 Các công việc chính- Cài đặt hệ thống- Đào tạo người sử dụng- Giúp đỡ tổ chức khai thác hệ thống- Bảo hành- Kiểm toán sau khi hoàn thành dự án.Bài 10. Giai đoạn vận hành và khai thác HT10.3 Các tài liệu cần có- Tài liệu hướng dẫn sử dụng - Tài liệu hướng dẫn bảo trì- Tài liệu đào tạo- Tài liệu khai thác quản lý10.4 Các tài liệu cần chuẩn bị- Hồ sơ bảo hành- Giới thiệu các khả năng phát triển tiếp của hệ thống: chào hàng bán sản phẩm mớiBài 10. Giai đoạn vận hành và khai thác HT10.5 Các nhiệm vụ chủ yếu- Bảo hành- Giải quyết các vấn đề nảy sinh- Tổng kết dự án: Rút kinh nghiệm, khắc phục sai sót- Chào bán sản phẩm, thực hiện các dự án tiếp theo- Bảo trì hệ thống- Đánh giá sau khi kết thúcBài 10. Giai đoạn vận hành và khai thác HT10.5 Các nhiệm vụ chủ yếu (tt):Toàn bộ dự án được coi là kết thúc khi: - Hệ thống hoàn chỉnh và vận hành trôi chảy - Đã cắt trả các điểm yếu trong hệ thống cũ. - Người sử dụng đầu cuối đã được đào tạo và hoàn toàn quen thuộc với hệ thống mới. - Đã bảo hành xong. - Có báo cáo tổng kết dự án - Trách nhiệm và phương pháp bảo trìBài 10. Giai đoạn vận hành và khai thác HTCÂU HỎI1. Tại sao phải bảo trì hệ thống không được coi là một phần trong dự án?2. Tại sao phải tổ chức cuộc họp tổng kết sau khi hoàn tất dự án. Trong cuộc họp này cần phải nhấn mạnh những vấn đề gì?3. Những điểm mốc trong giai đoạn vận hành.BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNBài 11.KỸ THUẬT ƯỚC LƯỢNGBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.1 Giới thiệu- Quá trình mang tính chất lặp . Giai đoạn xác định: Sai số 50%-100% . Giai đoạn phân tích: Sai số 25% - 50% . Thiết kế mức trung gian: Sai số 10%- Phụ thuộc vào cấu trúc phân chia công việcBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.2 Kỹ thuật ước lượng: - Có 3 kỹ thuật chính . Đánh giá chuyên gia . Quy trình lịch sử . Sử dụng công thứcBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.2 Kỹ thuật ước lượng: 11.2.1 Đánh giá chuyên gia . Nhanh . Độ chính xác cao . Khó tìm chuyên gia giỏi . Phụ thuộc thời gian ước lượng . Tính chủ quanBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.2 Kỹ thuật ước lượng: 11.2.2 Quy trình lịch sử . Khoa học hơn . Chia dự án thành những công việc thường lặp lại và dễ so sánh . So sánh với công việc “quá khứ” về thời gian và con người . Tái sử dụngBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.2 Kỹ thuật ước lượng: 11.2.3 Sử dụng công thức - Có nhiều công thức ước lượng - Công thức COCOMO: Theo từng giai đoạn . Giá thành . Ngày công (người/tháng) . Lịch biểu (tháng) . Biên chếBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.2 Kỹ thuật ước lượng: 11.2.3 Sử dụng công thức - Các giai đoạn của công thức COCOMO . Thiết kế sơ bộ (Phân tích) . Thiết kế chi tiết (Thiết kế) . Lập trình và kiểm thử . Kiểm thử hệ thống (Kiểm thử chấp nhận)Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.2 Kỹ thuật ước lượng: 11.2.3 Sử dụng công thức - Các đầu vào của COCOMO . Chi phí hàng tháng . Kiểu nhân viên: Lập trình, phân tích, kiểm thử, hành chính, viết tài liệu, . Các nhân tố chỉ độ phức tạp, khả năng, kinh nghiệm, công cụ lập trình,Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.2 Kỹ thuật ước lượng: 11.2.3 Sử dụng công thức - Một số sản phẩm ứng dụng công thức COCOMO . BYL (Before You Leap) của nhóm Gordon . CA-estimacBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.3 Ước lượng lập trình D = C x (G + J) . D là độ dài thời gian . C là nhân tố phức tạp . G là nhân tố kinh nghiệm . J là nhân tố tri thức (về công việc đang xét)- Chúng ta có thể tự định nghĩa và xây dựng các bảng nhân tố riêngBài 11. Kỹ thuật ước lượngVí dụ: Các bảng nhân tố của IBM1. Nhân tố phức tạpNgôn ngữĐiểm chức năngĐơn giảnPhức tạpRất phức tạpBộ thông dịchNgười dùng đưa vàoNgười dùng hiển thịThiết bị ngoại vi vàoThiết bị ngoại vi raCấu trúc dữ liệuKiểm tra điều kiệnTính toánNhảyGọi113311111336633222448844334Bài 11. Kỹ thuật ước lượngVí dụ: Các bảng nhân tố của IBM1. Nhân tố phức tạp (tt)Ngôn ngữĐiểm chức năngĐơn giảnPhức tạpRất phức tạpCấp caoNgười dùng đưa vàoNgười dùng hiển thịThiết bị ngoại vi vàoThiết bị ngoại vi raCấu trúc dữ liệuKiểm tra điều kiệnTính toánNhảyGọi224422211447744322559955433Bài 11. Kỹ thuật ước lượngVí dụ: Các bảng nhân tố của IBM1. Nhân tố phức tạp (tt)Ngôn ngữĐiểm chức năngĐơn giảnPhức tạpRất phức tạpHợp ngữNgười dùng đưa vàoNgười dùng hiển thịThiết bị ngoại vi vàoThiết bị ngoại vi raCấu trúc dữ liệuKiểm tra điều kiệnTính toánNhảyGọi44664433455885754588101089868Bài 11. Kỹ thuật ước lượngVí dụ: Các bảng nhân tố của IBM1. Nhân tố phức tạp (tt)Ngôn ngữĐiểm chức năngĐơn giảnPhức tạpRất phức tạpThay đổi chương trình hiện cóNgười dùng đưa vàoNgười dùng hiển thịThiết bị ngoại vi vàoThiết bị ngoại vi raCấu trúc dữ liệuKiểm tra điều kiệnTính toánNhảyGọi111111111 22 288101089868Bài 11. Kỹ thuật ước lượngVí dụ: Các bảng nhân tố của IBM2. Nhân tố hiệu năngKiểu người lập trìnhNăm kinh nghiệmPhạm vi nhân tốCấp cao  5 +0.5 - 0.75 Trung bình1.5 - 5 1.0 - 1.5Tập sự 0.5 - 1.5 2.0 - 3.0Học nghề0.0 - 0.5  3.5 - 4.0Bài 11. Kỹ thuật ước lượngVí dụ: Các bảng nhân tố của IBM3. Nhân tố tri thứcTri thức về công việcTri thức cần cóNhiều VừaKhông cầnTri thức chi tiết về việc này và tri thức chi tiết về những việc liên quan 0.75 0.25 0.0Tri thức tốt về việc này và khá về việc liên quan1.250.500.0Tri thức khá về việc này và không biết về cácviệc liên quan 1.500.750.0Không biết về việc này và biết chi tiết về các việc liên quan2.00 1.250.25Không biết về việc này và không biết về các việc liên quan   Bài 11. Kỹ thuật ước lượngBài tập ví dụ:Hãy ước lượng phải mất bao nhiêu lâu để viết một chương trình PASCAL với các yêu cầu như sau:(1) Chương trình nhắc người sử dụng về việc gì đó,(2) Đọc phản ứng của người sử dụng,(3) Kiểm chứng nó(4) Đọc một bản ghi từ đĩa(5) Tính một số,(6) Ghi một bản ghi lên đĩa,(7) Hiển thị kết quả cho người sử dụng,(8) Gọi một đơn thể khác (quay lại),(9) Người lập trình có hai năm kinh nghiệm, là người lập trình tốt nhưng người lập trình trung bình có,(10) Tri thức khá về ứng dụng đặc biệt như không có tri thức về các ứng dụng có liên quan,(11) Cần tri thức về một công việc nào đó để làm việc này.Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.4 Ước lượng giai đoạn phân tích- Hoạt động hướng con người- Phụ thuộc vào cơ cấu phân chia công việcBài 11. Kỹ thuật ước lượng11.4.1 Phỏng vấnKiểuSốNhân tốNgàyTham khảoTổng conQuản lý         Giám sátKỹ thuật        Thư ký2210.51.01.5121.51.21.211.22.41.5Tổng cộng55.1Tổng ngày phỏng vấn = 5.1 * 1.25 = 6.4 (ngày)Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.4.2 Phân tích tài liệu và hệ thống hiện tạiKiểuSốNhân tốTổng conMẫu vàoMẫu raTệp thủ côngTệp tự độngBảng Hệ thống102022210.50.5224510444Tổng cộng3527Tổng ngày = 27 (ngày)Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.4.3 Tổng hợpKiểuSốNhân tốTổng conPhỏng vấnTài liệuGiữ chức năng HT cũĐổi chức năng HT cũChức năng mớiPhương án trình bày535105100.50.5111.512.517.5105152.0Tổng cộng6562Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.4.4 Chuẩn bị đặc tả chức năngKiểuSốNhân tốTổng conPhỏng vấn Tư liệu và hệ thốngTổng hợp 535620.250.250.25???Tổng cộng?Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.4.5 Trình bàyKiểuSốNhân tốTổng conNgười dự Vị trí Chấp thuận Sơ đò/tờ chiếu 102150.250.510.52.5112.5Tổng cộng7Bài 11. Kỹ thuật ước lượng11.5 Tỷ số- Tỷ lệ phần trăm ngày công của từng giai đoạn trên tổng ngày công của dự ánGiai đoạn60% dự án 90% dự ánXác địnhPhân tíchThiết kếLập trìnhKiểm thử Hệ thốngChấp nhậnVận hành10%20%10%20%17%7%16% New: Nhập ngày đầu tiên và ngày cuối cùng- Nhập vào các nhiệm vụ ( Dựa vào phân rã cấu trúc công việc) . Thời gian thực hiện, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, tài nguyên, chi phíGiới thiệu phần mềm Microsoft Project2. Tạo lập và tổ chức một lịch biểu- Chuyển một nhiệm vụ thành một cột mốc . Từ thực đơn Wiew, chọn sơ đồ Gantt . Trong trường hợp Duration của nhiệm vụ ta muốn thay đổi, gõ vào 0 . Bấm vào phím nhập hay gõ EnterGiới thiệu phần mềm Microsoft Project2. Tạo lập và tổ chức một lịch biểu- Đưa vào một nhiệm vụ lặp lạiTừ thực đơn Wiew, chọn sơ đồ GanttChọn dòng trên đó bạn muốn chèn vào nhiệm vụ lặp lạiTừ thực đơn Insert chọn Insert Recurring taskTừ hộp name gõ vào tên của nhiệm vụTrong hộp Duration gõ vào độ dài của một làn xuất hiện đơn của nhiệm vụ nàyTại This Occur, chọn khoảng thời gian mà nhiệm vụ sẽ xuất hiệnTại Daily, Weekly .. xác định tần số của nhiệm vụTại length, gõ vào ngày bắt đầu tại hộp From và gõ vào ngày kết thúc tại hộp To hay số lần nhiệm vụ sẽ lặp lại tại hộp For OccurencesChọn phím OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project2. Tạo lập và tổ chức một lịch biểu- Thay đổi độ dài một nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ Gantt Trong trường hợp Duration của nhiệm vụ ta muốn thay đổi đọ dài, gõ vào độ dài bạn muốn Bấm vào phím nhập hay gõ EnterGiới thiệu phần mềm Microsoft Project2. Tạo lập và tổ chức một lịch biểu- Xóa bỏ một nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttChọn nhiệm vụ bạn muốn xoá bỏThực đơn Edit, chọn Delete TaskGiới thiệu phần mềm Microsoft Project2. Tạo lập và tổ chức một lịch biểu- Hạ mức/Tăng mức nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttChọn nhiệm vụ bạn muốn hạ mứcTừ thực đơn Tools, chọn Outlining sau đó chọn IndentGiới thiệu phần mềm Microsoft Project2. Tạo lập và tổ chức một lịch biểu- Sắp xếp lại các nhiệm vụ trong lịch biểuTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttTừ thực đơn Tools, chọn Sort sau đó chọn tên trường- Gấp lại/Mở ra lịch biểuTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttChọn phần lịch biểu bạn muốn gấp lạiTừ thực đơn Tool, chọn Outlining sau đó chọn Hide Subtask hoặc Show SubtaskGiới thiệu phần mềm Microsoft Project2. Tạo lập và tổ chức một lịch biểu- Thay đổi ngày giờ làm việcTừ thực đơn Tools, chọn Change Working TimeChọn ngày trên lịchTại Make Dates, chọn phím tuỳ chọnNếu bạn chọn tuỳ chọn Working trong bước thứ 3, trong Working Time cần gõ vào thời gian bắt đầu và kết thúc làm việcChọn phím OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project3. Lập lịch cho các nhiệm vụ- Tạo lập quan hệ giữa các nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttTrong bảng Gantt, chọn hai nhiệm vụ hay nhiều hơn mà bạn muốn nốiTrong thực đơn Edit chọn LinkTask- Loại quan hệ giữa các nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttTrong bảng Gantt, chọn các nhiệm vụ đã nốiTrong thực đơn Edit, chọn UnLinkTaskGiới thiệu phần mềm Microsoft Project3. Lập lịch cho các nhiệm vụ- Thay đổi quan hệ giữa các nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttBấm chuột đúp vào đường kết nối của các nhiệm vụ mà bạn muốn thay đổiTrong hộp Type, chọn kiểu quan hệ giữa các nhiệm vụ bạn muốnChọn phím OK- Tiến hành song song hay trì hoãn nhiệm vụSong song: Dùng LeadTimeTrì hoãn: Dùng LagTimeGiới thiệu phần mềm Microsoft Project3. Lập lịch cho các nhiệm vụ- Thêm LeadTime hay LagTimeTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttChọn nhiệm vụ mà bạn muốn, sau đó chọn Task Information trong thực đơn InsertChọn PredecessorTrong trường hợp Lag, gõ Lead hay Lag time bạn muốnChọn OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project3. Lập lịch cho các nhiệm vụ- Lập lịch một nhiệm vụ để bắt đầu hay kết thúc liên quan đến một ngày cụ thể Từ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttChọn nhiệm vụ bạn muốn, sau đó chọn Task Information trong thực đơn InsertChọn Advanced tabTrong Constrain Task chọn kiểu ràng buộc từ danh sáchNếu bạn chọn ràng buộc khác As Late As Possible hay As soon As Possible, đưa vào ngày trong hộp DateChọn phím OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project4. Thêm thông tin nhân lực và phương tiện vào dự án - Tạo danh sách các tài nguyên của dự án Từ thực đơn View, chọn Resource SheetTừ thực đơn View, chọn Table sau đó chọn EntryTrong cột Resource Name, gõ tên của tài nguyên vào trường trốngNếu bạn muốn gán một nhóm các nguồn tài nguyên, gõ vào một cái tên trong cột GroupNếu cần, trong Max.Unit, gõ số các đơn vị của nguồn tài nguyên nàyThay đổi thông tin ngầm định trong các trường còn lại cho thích hợpLặp lại bước 3 đến bước 6 đối với mỗi nguồn tài nguyênGiới thiệu phần mềm Microsoft Project4. Thêm thông tin nhân lực và phương tiện vào dự án - Gán tài nguyên cho nhiệm vụTừ thực đơn View chọn sơ đồ GanttTrong bảng Gantt, chọn một nhiệm vụChọn Resource Assignment Trong thực đơn InsertTrong cột Name, chọn nguồn tài nguyên bạn muốn gán cho nhiệm vụ nàyChọn phím AssignChọn phím CloseGiới thiệu phần mềm Microsoft Project4. Thêm thông tin nhân lực và phương tiện vào dự án - Bỏ tài nguyên cho nhiệm vụTrong bảng Gantt chọn một nhiệm vụChọn Resource Assignment Trong thực đơn InsertChọn nguồn tài nguyên bạn muốn loại bỏChọn phím RemoveChọn phím CloseGiới thiệu phần mềm Microsoft Project4. Thêm thông tin nhân lực và phương tiện vào dự án - Kiểm soát tài nguyên làm việc trên nhiệm vụTừ thực đơn View chọn sơ đồ GanttTrong thực đơn Windows chọn SplitTrong bản Gantt chọn nhiệm vụ mà bạn muốn tài nguyên bắt đầu muộn hơnChọn Task Form trong tấm kính bên dướiTrong thực đơn Format, chọn Details và sau đó chọn Resource ScheduleGiới thiệu phần mềm Microsoft Project4. Thêm thông tin nhân lực và phương tiện vào dự án - Kiểm soát tài nguyên làm việc trên nhiệm vụ (tt)Nếu không khoảng thời gian cho tài nguyên trong trường Work, gõ vào khoảng thời gian làm việc vào trong trường này, sau đó gõ EnterTrong trường Delay đối với tài nguyên này, gõ vào khoảng thời gian bạn muốn gõ bắt đầu khởi động nguốn tài nguyênChọn phím OKTừ thực đơn Windows chọn Remove SplitGiới thiệu phần mềm Microsoft Project4. Thêm thông tin nhân lực và phương tiện vào dự án - Đặt ngày giờ nghỉ làm việc của tài nguyênTừ thực đơn Menu, chọn Change Working TimeTrong hộp Fox chọn tài nguyên mà bạn muốn thay đổi lịch của nóTrong lịch chọn những ngày bạn muốn thay đổi. Có thể thay ngày ở đầu của lịchChọn phím tuỳ chọn Working, Nơnworking hay DefaultĐể thay đổi giờ làm việc gõ thời gian mới vào hộp From hay ToChọn phím OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project4. Thêm thông tin nhân lực và phương tiện vào dự án - Gán một lịch cho tài nguyênTừ thực đơn Menu chọn Resource SheetChọn nguồn tài nguyên bạn muốn gán lịchChọn Resource information từ thực đơn MenuTrong hộp Base Cal chọn lịch mà bạn muốn gán cho tài nguyênChọn phím OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project5. Gán chi phí cho nhiệm vụ và tài nguyên - Gán chi phí cho tài nguyênTừ thực đơn View, chọn Resource SheetTrong trường Std.Rat, Ovt.Rate hay Cost/Use dành cho tài nguyên, gõ vào chi phí sử dụngBấm chuột vào phím Enter hay gõ Enter- Gán chi phí cố định cho nhiệm vụTừ thực đơn Menu chọn sơ đồ GanttTừ thực đơn Menu, chọn Table sau đó chọn CostTrong trường Fixed Cost của nhiệm vụ đó, gõ vào chi phíBấm chuột vào phím Enter hay gõ EnterGiới thiệu phần mềm Microsoft Project5. Gán chi phí cho nhiệm vụ và tài nguyên - Kiểm soát chi phí gia tăngTừ thực đơn Menu chọn Resource SheetChọn nguồn tài nguyênChọn resource Information từ thực đơn MenuTrong hộp Accrue At, chọn phương pháp gia tăngChọn phím OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project6. Đánh giá điều chỉnh lịch biểu- Kiểm tra mối quan hệ giữa các lịch biểuTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttBấm chuột Vào nhiệm vụ trong bảng Gantt mà bạn muốn xem mối quan hệ của nhiệm vụ đó với các nhiệm vụ tiếm nhiệmTrong hộp giao thoại Task Information, chọn Predecessor. Trong cột Type có thể thấy các quan hệ của nhiệm vụ đóGiới thiệu phần mềm Microsoft Project6. Đánh giá điều chỉnh lịch biểu- Xác định đường GanttTừ thực đơn View chọn sơ đồ GanttTừ thực đơn Format, chọn Text StyleTrong hộp Item to Change, chọn Critical taskTrong hộp Color, chọn mầu co tên của các nhiệm vụ then chốtChọn phím OKGiới thiệu phần mềm Microsoft Project6. Đánh giá điều chỉnh lịch biểu- Xác định các Slack (điểm chậm)Từ thực đơn View chọn sơ đồ GanttTừ thực đơn View chịn Table sau đó chọn ScheduleKéo thanh chia (divider bar) sang bên phải để xem các cột Free Slack và Total SlackGiới thiệu phần mềm Microsoft Project6. Đánh giá điều chỉnh lịch biểu- Kiểm tra các ràng buộc trên các nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttTừ thực đơn View chọn Table sau đó chọn More TablesTrong hộp Tables, chọn Constraint DatesChọn phím ApplyKéo thanh chia sang bên phải để xem cột Constraint DateGiới thiệu phần mềm Microsoft Project6. Đánh giá điều chỉnh lịch biểu- Tìm chi phí của một nhiệm vụTừ thực đơn View, chọn sơ đồ GanttTừ thực đơn View chọn Table sau đó chọn CostKiểm tra các trường giá cố định và tổng giá để xác định chi phí của nhiệm vụ theo giá cố định và chi phí của nhiệm vụ cho các nguốn tài nguyênGiới thiệu phần mềm Microsoft Project7. In ấn báo cáo- In một ViewChuyển đến View bạn muốn inTừ thức đơn Menu, chọn PrintChọn tuỳ chọn in mà bạn muốnNếu muốn xem trước khi in, chọn phím Print PreviewTrong hộp thoại print chọn phím OK hay PrintGiới thiệu phần mềm Microsoft Project7. In ấn báo cáo- In một báo cáo Từ thực đơn View chọn Report Chọn kiểu báo cáo bạn muốn in Chọn phím Select Chọn báo cáo bạn muốn in Chọn phím Select Trong cử sổ trước chọn phím Print Chọn các tuỳ chọn in mà bạn muốn Trọng hộp thoại Print chọn phím OK hay PrintQUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆNBỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀNDỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu.ppt
Tài liệu liên quan