Xử lí thống kê số liệu địa chất

Tài liệu Xử lí thống kê số liệu địa chất: Phần III NỀN MÓNG (50%) CHƯƠNG I XỬ LÍ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT 1.1 GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG 1.1.1 Mở đầu Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 2 hố khoan, mỗi hố sâu 40m. Tổng độ sâu đã khoan là 80m và 41 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất. 1.1.2 Phương pháp khảo sát địa chất và thí nghiệm đất a) Công tác khảo sát ngoài hiện trường * Dụng cụ khoan Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm: - Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị - Máy bơm ly tâm - Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm - Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600mm. * Dụng cụ xuyên tiêu chuẩn SPT - Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT là một ống chẻ đôi dài 550mm, đường kính ngoài 51mm, đường kính trong 35mm. Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng ren, mũi xuyên dài 76mm, miệng ống vạt b...

doc20 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xử lí thống kê số liệu địa chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần III NỀN MÓNG (50%) CHƯƠNG I XỬ LÍ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT 1.1 GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG 1.1.1 Mở đầu Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 2 hố khoan, mỗi hố sâu 40m. Tổng độ sâu đã khoan là 80m và 41 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất. 1.1.2 Phương pháp khảo sát địa chất và thí nghiệm đất a) Công tác khảo sát ngoài hiện trường * Dụng cụ khoan Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm: - Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị - Máy bơm ly tâm - Ống thép mở lỗ đường kính trong 110mm - Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600mm. * Dụng cụ xuyên tiêu chuẩn SPT - Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT là một ống chẻ đôi dài 550mm, đường kính ngoài 51mm, đường kính trong 35mm. Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng ren, mũi xuyên dài 76mm, miệng ống vạt bén từ ngoài vào, trong có đường kính bằng đường kính ống chẻ đôi. - Tạ nặng 63,5 kg - Tầm rơi tự do 76cm. - Số lần đóng: 3 lần x 15cm ( N là tổng số của 2 lần đóng sau ). Đất dính Đất hạt rời Trị số chuỳ tiêu chuẩn N Sức chống nén đơn (daN/cm2) Trạng thái Trị số chuỳ tiêu chuẩn N Độ chặt <2 2 – 4 5 – 8 9 – 15 16 – 30 > 30 < 0,25 0,25 – 0,50 0,50 – 1,00 1,00 – 2,00 2,00 – 4,00 > 4,00 Rất mềm Mềm Dẻo mềm Dẻo cứng Rất rắn Cứng < 4 4 – 10 11 – 30 31 – 50 > 50 Rất bời rời Bời rời Chặt vừa Chặt Rất chặt Các mẫu đất thí nghiệm theo tiêu chuẩn đất xây dựng Việt Nam và phân loại đất theo TCVN 5747 – 1993. Mỗi chỉ tiêu vật lí được thí nghiệm hai lần song song, giữa hai lần thí nghiệm không vượt quá sai số cho phép. Các chỉ tiêu làm thí nghiệm như sau: - Thành phần hạt: được xác định bằng phương pháp rây có rửa nước kết hợp với phương pháp tỷ trọng kế. Đường cong thành phần hạt biễu diễn dưới dạng tích phân theo tỷ lệ bán logarit. - Độ ẩm tự nhiên của đất W (%): xác định bằng cách sấy khô mẫu đất ở nhiệt độ 100 – 1050C, cho đến khi sự tổn thất khối lượng không thay đổi. - Dung trọng tự nhiên của đất γw = (g/cm3): Xác định bằng cách dùng dao vòng đối với những loại đất cắt được bằng dao vòng như: sét, sét pha, cát pha, cát hạt mịn,… và dùng phương pháp cân thuỷ tĩnh đối với những mẫu đất chứa nhiều sỏi sạn không cắt được bằng dao vòng. - Tỉ trọng của đất D: xác định bằng phương pháp bình tỉ trọng. - Giới hạn chảy của đất W1 (%): được xác định bằng phương pháp Casagrande. - Hệ số thấm K (cm/sec): được xác định bằng hợp thấm nam kinh - Lực dính kết C (daN/cm2) và góc ma sát trong φ (độ) của đất: được xác định bằng phương pháp cắt nhanh trực tiếp trên máy cắt ứng biến, sơ đồ biểu diễn dưới dạng đường thẳng qua 3 điểm liên hệ giữa ứng suất cắt τ (daN/cm2) và ứng suất pháp p (daN/cm2). - Hệ số nén lún a (cm2/daN): được xác định bằng phương pháp nén không nở hông ở trạng thái bão hoà nước đối với đất ở kết cấu nguyên dạng, sơ đồ biễu diễn dưới dạng đường cong nén chặt giữa hệ số rỗng e và áp lực nén p (daN/cm2). - Phương pháp nén nở hông (nén đơn) xác định sức chịu tải nén đơn Qu (daN/cm2). Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiệm trên, các chỉ tiêu khác như: dung trọng khô, dung trọng đẩy nổi, độ bão hoà, độ rỗng, hệ số rỗng, chỉ số dẻo, độ sệt…dùng các công thức tiêu chuẩn xây dựng hiện hành để tính toán. 1.1.3 Cấu tạo địa chất a) Lớp đất số 1 Trên mặt là lớp đất san lấp: cát, sạn sỏi có chiều dày trung bình 0,5m. b) Lớp đất số 2 Lớp bùn sét màu xám đen, ở trạng thái chảy. Lớp đất này có chiều dày trung bình 6m. c) Lớp đất số 3 Lớp sét pha màu xám trắng, loang lỗ nâu đỏ, lẫn sạn letarit, ở trạng thái nửa cứng. Lớp đất này có chiều dày trung bình 10. d) Lớp đất số 4 Lớp cát pha màu xám vàng, trạng thái dẻo. Lớp đất này có chiều dày trung bình 8m. e) Lớp đất số 5 Lớp cát nhỏ đến trung thô, màu xám trắng, lẫn sạn sỏi thạch anh. Trạng thái chặt vừa đến chặt. Lớp này có chiều dày lớn hơn 15m. 1.1.4 Địa chất thuỷ văn Mực nước ngầm trung bình là 6,5m. 1.1.5 Tính chất cơ lí các lớp đất Tính chất vật lí và cơ học của các lớp đất trong khu vực khảo sát được thống kê trong bảng “ Tính chất cơ lí các lớp đất ” sau đây. 1.2 XỬ LÍ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT 1.2.1 Trị số tiêu chuẩn - Trị số tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất (trừ c và j) lấy bằng trung bình số học của các trị số riêng: (1.1) trong đó: Ai - Trị số riêng của chỉ tiêu cần xác định; n - Số lượng trị số riêng đưa vào tập hợp thống kê. - Lực dính Ctc, góc ma sát jtc là các thống số của đường biểu diễn sức chống cắt giới hạn của đất, được xác định bằng phương pháp bình phương cực tiểu: (1.2) (1.3) (1.4) trong đó: - Sức chống cắt của đất tại 1 cấp thí nghiệm; - áp lực nén của đất tại 1 cấp thí nghiệm. 1.2.2 Trị số tính toán - Các chỉ tiêu độc lập khác: Att = Atc - Đối với trọng lượng riêng: (1.5) trong đó: - hệ số phụ thuộc xác xuất tin cậy a đã chọn và phụ thuộc vào số bậc tự do của tập hợp thống kê (n-1) tra bảng 1 – 1 trong “ Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình – TCXD 45 – 78 ” a = 0,95 – khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo sức chịu tải) a = 0,85 – khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ 2 (theo biến dạng) - độ lệch quân phương của tập hợp (1.6) - Đối với lực dính C và góc ma sát trong j xác định như sau: trong đó: - giống như phần xác định g nhưng với n-2. - Độ lệch quân phương được xác định như sau: stgj = st (1.7) sc = st (1.8) st = (1.9) 1.3 XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ 1.3.1 Xác định các chỉ tiêu cơ lí c, φ, γ a) Lớp đất thứ 2 * Xác định dung trọng γ - Đối với dung trọng tự nhiên + Dung trọng tiêu chuẩn: N γi γ γ – γi (γ – γi)2 1 1,452 1,489 0,037 0,0014 2 1,405 1,489 0,084 0,0071 3 1,517 1,489 - 0,028 0,0008 4 1,521 1,489 -0,032 0,001 5 1,520 1,489 -0,031 0,001 6 1,519 1,489 -0,030 0,0009 S 8,934 8,934 0,000 0,012 + Dung trọng tính toán: Độ lệch quân phương: Sai số: Khi tính nền theo TTGH I: Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,95 ta = 2,01 Khi tính nền theo TTGH II: Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,85 ta = 1,16 - Đối với dung trọng ở trạng thái khô + Dung trọng tiêu chuẩn: N γi γ γ – γi (γ – γi)2 1 0,774 0,8113 0,0373 0,00139 2 0,704 0,8113 0,1073 0,01151 3 0,838 0,8113 -0,0267 0,00071 4 0,843 0,8113 -0,0317 0,001 5 0,836 0,8113 -0,0247 0,00061 6 0,873 0,8113 -0,0617 0,00381 S 4,868 4,868 0,000 0,019 + Dung trọng tính toán: Độ lệch quân phương: Sai số: Khi tính nền theo TTGH I: Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,95 ta = 2,01 Khi tính nền theo TTGH II: Ứng với n – 1 = 6 – 1 = 5 và a = 0,85 ta = 1,16 * Xác định các chỉ tiêu c, φ Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 2 có tất cả 6 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 6x3 =18 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ: n Pi τi Pi2 τi.Pi (Pi.tgφtc + ctc – τi )2 1 0,5 0,084 0,25 0,042 0,000121 2 1 0,098 1 0,098 0,000272 3 1,5 0,112 2,25 0,168 0,000484 4 0,5 0,067 0,25 0,0336 0,000770 5 1 0,079 1 0,0785 0,001296 6 1,5 0,090 2,25 0,1346 0,001958 7 0,5 0,096 0,25 0,048 0,000001 8 1 0,117 1 0,117 0,000006 9 1,5 0,138 2,25 0,207 0,000016 10 0,5 0,25 0,25 0,0533 0,000132 11 1 0,129 1 0,129 0,000210 12 1,5 0,152 2,25 0,2273 0,000306 13 0,5 0,097 0,25 0,0486 0,000005 14 1 0,118 1 0,1175 0,000009 15 1,5 0,138 2,25 0,2066 0,000014 16 0,5 0,119 0,25 0,0595 0,000576 17 1 0,147 1 0,147 0,001056 18 1,5 0,175 2,25 0,2625 0,001681 S 18 2,061 21 2,178 0,00891 - Giá trị tiêu chuẩn của c, φ - Giá trị tính toán của c, φ st = stgj = st sc = st Khi tính nền theo TTGH I: Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 18 – 2 = 16 ta = 1,75 Khi tính nền theo TTGH I: Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 18 – 2 = 16 ta = 1,75 Khi tính nền theo TTGH II: Lấy a = 0,85 ; n – 2 = 18 – 2 = 16 ta = 1,07 b) Lớp đất thứ 3 * Xác định dung trọng γ - Đối với dung trọng tự nhiên + Dung trọng tiêu chuẩn: N γi γ γ – γi (γ – γi)2 1 1.972 2,0142 0,042 0,001779 2 2,106 2,0142 -0,092 0,008427 3 1,956 2,0142 0,058 0,003387 4 2,050 2,0142 -0,036 0,001282 5 2,019 2,0142 -0,005 0,000023 6 2,056 2,0142 -0,042 0,001747 7 2,049 2,0142 -0,035 0,001211 8 1,988 2,0142 0,026 0,000686 9 2,015 2,0142 -0,001 0,000001 10 1,988 2,0142 0,026 0,000686 11 1,957 2,0142 0,057 0,003272 S 22,156 22,156 0,000 0,007604 + Dung trọng tính toán: Độ lệch quân phương: Sai số: Khi tính nền theo TTGH I: Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,95 ta = 1,812 Khi tính nền theo TTGH II: Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,85 ta = 1,093 - Đối với dung trọng ở trạng thái khô + Dung trọng tiêu chuẩn: N γi γ γ – γi (γ – γi)2 1 1,777 1,7157 -0,0613 0,003754 2 1,756 1,7157 -0,0403 0,001624 3 1,669 1,7157 0,0467 0,002181 4 1,723 1,7157 -0,0073 0,000053 5 1,703 1,7157 0,0127 0,000161 6 1,740 1,7157 -0,0243 0,000590 7 1,668 1,7157 0,0477 0,002275 8 1,773 1,7157 -0,0573 0,003283 9 1,721 1,7157 -0,0053 0,000028 10 1,671 1,7157 0,0447 0,001998 11 1,672 1,7157 0,0437 0,001910 S 18,873 18,873 0,000 0,017859 + Dung trọng tính toán: Độ lệch quân phương: Sai số: Khi tính nền theo TTGH I: Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,95 ta = 1,812 Khi tính nền theo TTGH II: Ứng với n – 1 = 11 – 1 = 10 và a = 0,85 ta = 1,093 * Xác định các chỉ tiêu c, φ Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 3 có tất cả 11 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 11x3 = 33 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ: n Pi τi Pi2 τi.Pi (Pi.tgφtc + ctc – τi )2 1 0,5 0,462 0,25 0,231 4,9E-05 2 1 0,777 1 0,777 0,01538 3 1,5 1,092 2,25 1,638 0,06503 4 0,5 0,490 0,25 0,245 0,00044 5 1 0,616 1 0,616 0,00137 6 1,5 0,742 2,25 1,113 0,00902 7 0,5 0,770 0,25 0,385 0,0906 8 1 0,952 1 0,952 0,0894 9 1,5 1,134 2,25 1,701 0,08821 10 0,5 0,476 0,25 0,238 4,9E-05 11 1 0,679 1 0,679 0,00068 12 1,5 0,882 2,25 1,323 0,00203 13 0,5 0,560 0,25 0,28 0,00828 14 1 0,679 1 0,679 0,00068 15 1,5 0,789 2,25 1,197 0,00152 16 0,5 0,462 0,25 0,231 4,9E-0,5 17 1 0,644 1 0,644 8,1E-0,5 18 1,5 0,826 2,25 1,239 0,00012 19 0,5 0,156 0,25 0,078 0,09797 20 1 0,270 1 0,270 0,14669 21 1,5 0,384 2,25 0,576 0,20521 22 0,5 0,476 0,25 0,238 4,9E-0,5 23 1 0,721 1 0,721 0,00462 24 1,5 0,966 2,25 1,449 0,01664 25 0,5 0,602 0,25 0,301 0,01769 26 1 0,763 1 0,763 0,01210 27 1,5 0,924 2,25 1,386 0,00757 28 0,5 0,280 0,25 0,140 0,03572 29 1 0,434 1 0,434 0,04796 30 1,5 0,588 2,25 0,882 0,0620 31 0,5 0,322 0,25 0,161 0,02161 32 1 0,462 1 0,462 0,03648 33 1,5 0,602 2,25 0,903 0,05523 S 33 20,991 38,5 22,932 1,14051 - Giá trị tiêu chuẩn của c, φ - Giá trị tính toán của c, φ st = stgj = st sc = st Khi tính nền theo TTGH I: Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 33 – 2 = 31 ta = 1,698 Khi tính nền theo TTGH II: Lấy a = 0,85 ; n – 2 = 33 – 2 = 31 ta = 1,05 c) Lớp đất thứ 4 * Xác định dung trọng γ - Đối với dung trọng tự nhiên + Dung trọng tiêu chuẩn: N γi γ γ – γi (γ – γi)2 1 1,988 1,9929 0,0049 2,377E-05 2 2,064 1,9929 -0,0711 0,0050552 3 1,957 1,9929 0,0359 0,0012888 4 2,025 1,9929 -0,0321 0,0010304 5 1,954 1,9929 0,0389 0,0015132 6 1,981 1,9929 0,0119 0,0001416 7 1,971 1,9929 0,0219 0,0004796 8 2,003 1,9929 -0,0101 0,000102 S 15,943 15,943 0,000 0,009635 + Dung trọng tính toán: Độ lệch quân phương: Sai số: Khi tính nền theo TTGH I: Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,95 ta = 1,895 Khi tính nền theo TTGH II: Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,85 ta = 1,119 - Đối với dung trọng ở trạng thái khô + Dung trọng tiêu chuẩn: N γi γ γ – γi (γ – γi)2 1 1,621 1,6375 0,0165 0,00027 2 1,720 1,6375 -0,0825 0,00681 3 1,615 1,6375 0,0225 0,00051 4 1,729 1,6375 -0,0915 0,00837 5 1,540 1,6375 0,0975 0,00951 6 1,639 1,6375 -0,0015 0,00000 7 1,599 1,6375 0,0385 0,00148 8 1,637 1,6375 0,0005 0,00000 S 13,100 13,100 0,000 0,02695 + Dung trọng tính toán: Độ lệch quân phương: Sai số: Khi tính nền theo TTGH I: Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,95 ta = 1,895 Khi tính nền theo TTGH II: Ứng với n – 1 = 8 – 1 = 7 và a = 0,85 ta = 1,119 * Xác định các chỉ tiêu c, φ Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 3 có tất cả 8 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 8x3 = 24 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ: n Pi τi Pi2 τi.Pi (Pi.tgφtc + ctc – τi )2 1 0,5 0,322 0,25 0,161 0,003752 2 1 0,504 1 0,504 0,003136 3 1,5 0,686 2,25 1,029 0,002576 4 0,5 0,350 0,25 0,175 0,007966 5 1 0,553 1 0,553 0,011025 6 1,5 0,756 2,25 1,134 0,014581 7 0,5 0,322 0,25 0,161 0,003752 8 1 0,518 1 0,518 0,004900 9 1,5 0,714 2,25 1,071 0,006202 10 0,5 0,210 0,25 0,105 0,002576 11 1 0,385 1 0,385 0,003969 12 1,5 0,560 2,25 0,840 0,005663 13 0,5 0,224 0,25 0,112 0,001351 14 1 0,399 1 0,399 0,002401 15 1,5 0,574 2,25 0,861 0,003752 16 0,5 0,238 0,25 0,119 0,000518 17 1 0,434 1 0,434 0,000196 18 1,5 0,630 2,25 0,945 0,000028 19 0,5 0,210 0,25 0,105 0,002576 20 1 0,385 1 0,385 0,003969 21 1,5 0,560 2,25 0,840 0,005663 22 0,5 0,210 0,25 0,105 0,002576 23 1 0,406 1 0,406 0,001764 24 1,5 0,602 2,25 0,903 0,001106 S 24 10,752 28 12,25 0,095991 - Giá trị tiêu chuẩn của c, φ - Giá trị tính toán của c, φ st = stgj = st sc = st Khi tính nền theo TTGH I: Lấy a = 0,95 ; n – 2 = 24 – 2 = 22 ta = 1,712 Khi tính nền theo TTGH II: Lấy a = 0,85 ; n – 2 = 24 – 2 = 22 ta = 1,06 d) Lớp đất thứ 5 * Xác định dung trọng g - Đối với dung trọng tự nhiên + Dung trọng tiêu chuẩn N gi g g-gi (g-gi)2 1 2.014 2.0068 -0.007 0.000052 2 2.135 2.0068 -0.128 0.016435 3 2.097 2.0068 -0.090 0.008136 4 2.055 2.0068 -0.048 0.002323 5 1.842 2.0068 0.165 0.027159 6 2.023 2.0068 -0.016 0.000262 7 1.932 2.0068 0.075 0.005595 8 1.987 2.0068 0.020 0.000392 9 1.881 2.0068 0.126 0.015826 10 1.972 2.0068 0.035 0.001211 11 1.857 2.0068 0.150 0.022440 12 2.136 2.0068 -0.129 0.016693 13 2.019 2.0068 -0.012 0.000149 14 2.083 2.0068 -0.076 0.005806 15 2.007 2.0068 0.000 0.000000 16 2.069 2.0068 -0.062 0.003869 S 32.109 32.109 0.000 0.126348 + Dung trọng tính toán Độ lệch quân phương Sai số Khi tính nền theo TTGH I Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a=0 .95ta = 1.725 gttI = gtc ± Khi tính nền theo TTGH II : Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a = 0.85ta = 1.064 gttII = gtc ± - Đối với dung trọng ở trạng thái khô + Dung trọng tiêu chuẩn: N gi g g-gi (g-gi)2 1 1.694 1.7041 0.0101 0.000103 2 1.842 1.7041 -0.1379 0.019016 3 1.784 1.7041 -0.0799 0.006384 4 1.736 1.7041 -0.0319 0.001018 5 1.497 1.7041 0.2071 0.042890 6 1.684 1.7041 0.0201 0.000404 7 1.636 1.7041 0.0681 0.004638 8 1.700 1.7041 0.0041 0.000017 9 1.612 1.7041 0.0921 0.008482 10 1.593 1.7041 0.1111 0.012343 11 1.632 1.7041 0.0721 0.005198 12 1.846 1.7041 -0.1419 0.020136 13 1.700 1.7041 0.0041 0.000017 14 1.797 1.7041 -0.0929 0.008630 15 1.760 1.7041 -0.0559 0.003125 16 1.753 1.7041 -0.0489 0.002391 S 27.266 27.266 0.000 0.134792 + Dung trọng tính toán Độ lệch quân phương: Sai số Khi tính nền theo TTGH I: Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a = 0.95 => ta = 1.725 gttI = gtc ± Khi tính nền theo TTGH II: Ứng với n - 1 = 16 - 1 = 15 và a = 0.85 => ta = 1.064 gttII = gtc ± * Xác định các chỉ tiêu c, j Ở đây có 2 hố khoan, có 5 lớp đất. Lớp đất thứ 5 có tất cả 16 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 3x16 = 48 trị số thí nghiệm, thực hiện các tính toán phụ: n Pi * Pi (pi*tgjtc+ ctc-ti)2 1 0.5 0.25 0.25 0.125 0.000025 2 1 0.488 1 0.488 0.002209 3 1.5 0.726 2.25 1.089 0.007921 4 0.5 0.236 0.25 0.118 8.1E-05 5 1 0.453 1 0.453 0.000144 6 1.5 0.67 2.25 1.005 0.001089 7 0.5 0.208 0.25 0.104 0.001369 8 1 0.369 1 0.369 0.005184 9 1.5 0.53 2.25 0.795 0.011449 10 0.5 0.236 0.25 0.118 8.1E-05 11 1 0.446 1 0.446 0.000025 12 1.5 0.656 2.25 0.984 0.000361 13 0.5 0.252 0.25 0.126 4.9E-05 14 1 0.413 1 0.413 0.000784 15 1.5 0.574 2.25 0.861 0.003969 16 0.5 0.266 0.25 0.133 0.000441 17 1 0.434 1 0.434 4.9E-05 18 1.5 0.602 2.25 0.903 0.001225 19 0.5 0.19 0.25 0.095 0.003025 20 1 0.365 1 0.365 0.005776 21 1.5 0.54 2.25 0.81 0.009409 22 0.5 0.266 0.25 0.133 0.000441 23 1 0.441 1 0.441 0 24 1.5 0.616 2.25 0.924 0.000441 25 0.5 0.238 0.25 0.119 4.9E-05 26 1 0.462 1 0.462 0.000441 27 1.5 0.686 2.25 1.029 0.002401 28 0.5 0.224 0.25 0.112 0.000441 29 1 0.392 1 0.392 0.002401 30 1.5 0.56 2.25 0.84 0.005929 31 0.5 0.252 0.25 0.126 4.9E-05 32 1 0.441 1 0.441 0 33 1.5 0.63 2.25 0.945 4.9E-05 34 0.5 0.238 0.25 0.119 4.9E-05 35 1 0.448 1 0.448 4.9E-05 36 1.5 0.658 2.25 0.987 0.000441 37 0.5 0.28 0.25 0.14 0.001225 38 1 0.49 1 0.49 0.002401 39 1.5 0.7 2.25 1.05 0.003969 40 0.5 0.252 0.25 0.126 4.9E-05 41 1 0.455 1 0.455 0.000196 42 1.5 0.658 2.25 0.987 0.000441 43 0.5 0.252 0.25 0.126 4.9E-05 44 1 0.455 1 0.455 0.000196 45 1.5 0.658 2.25 0.987 0.000441 46 0.5 0.28 0.25 0.14 0.001225 47 1 0.504 1 0.504 0.003969 48 1.5 0.728 2.25 1.092 0.008281 S 48 21.168 56 24.304 0.090288 - Giá trị tiêu chuẩn của c, j: D = 48*=48x56 - 482 =384 (daN/cm2) Þ jtc = 230 - Giá trị tính toán của c, j: (daN/cm2) (daN/cm2) Khi tính nền theo TTGH I: Lấy a = 0.95 ; n-2 = 48-2 = 46 => ta = 1.677 Khi tính nền theo TTGH II: Lấy a = 0.85; n-2 = 48 -2 = 46 => ta = 1.05 Bảng 1.1: Các chỉ tiêu cơ lí của đất Lớp đất Trị tiêu chuẩn Trị tính toán (T/m3) (daN/cm2) (độ) TTGH I TTGH II gtc ctc jtc gttI cttI jttI gttII cttII jttII Lớp 1: Đất đắp 1.846 0.074 19o25’ 1.846 0.074 19o25’ 1.846 0.074 19o25’ Lớp 2: Bùn sét 1.489 0.0755 2°14' 0.7613 0.0495 0°49' 0.7823 0.0595 1°22' Lớp 3: Sét pha, lẫn sạn sỏi laterit 1.9929 0.0735 20°31' 1.9679 0.0115 17°38' 1.9779 0.03534 18°35' Lớp 4: Cát pha 2.0142 0.285 20°12' 1.9992 0.136 12°58' 2.0052 0.1926 15°47' Lớp 5: Cát nhỏ đến trung thô, lẫn sỏi sạn thạch anh 2.0068 0.049 23° 1.9678 0.0205 22°3' 1.9828 0.03115 22°33' 1.3.2 Xác định các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g Các chỉ tiêu khác c, j, g thì trị số tính toán lấy theo phương pháp trung bình số học. Bảng 1.2: Các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g Lớp đất Dung trọng đẩy nổi g' (T/m³) Hệ số rỗng e Độ ẩm W(%) Giới hạn chảy dẻo Độ sệt B Hệ số nén a1-2 (cm²/kG) Môđun biến dạng Eo (daN/cm2) WL WP PI Lớp 1: Đất đắp - 0.771 22.5 21.3 17.1 4.2 1.29 - - Lớp 2: Bùn sét - 2.27 84.07 61.75 32.17 29.58 1.75 0.338 7.2 Lớp 3: Sét pha, lẫn sạn sỏi laterit 1.0142 0.58 17.49 33.04 18.23 14.81 0.05 0.020 60 Lớp 4: Cát pha 0.9929 0.63 21.80 26.65 20.57 6.09 0.22 0.023 65 Lớp 5: Cát nhỏ đến trung thô, lẫn sỏi sạn thạch anh 1.0068 0.57 17.85 Không dẻo - 110 Hình 1.1 Mặt cắt địa chất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG I Xu li so lieu dia chat.doc
Tài liệu liên quan