Tổng quan về đấu thầu và hồ sơ dự thầu

Tài liệu Tổng quan về đấu thầu và hồ sơ dự thầu: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỒ SƠ DỰ THẦU 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU 1.1.1 Khái niệm về đấu thầu. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế . (Trích: Khoản 2/ Điều 4/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11). 1.1.2 Tác dụng của đấu thầu - Chủ đầu tư và các nhà thầu đều phải tính toán hiệu quả kinh tế cho việc xây dựng công trình trước khi ký kết hợp đồng kinh tế, nhằm tiết kiệm vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng công trình và thời gian xây dựng. - Lựa chọn được nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư về mặt kỹ thuật, trình độ thi công nhằm: + Đảm bảo kế hoạch của tiến độ và giá cả hợp lý, kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, vì vậy thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. + Mang lại lợi ích quan trọng cho nhà thầu, đảm bảo tính công bằng trong lựa chọn...

doc128 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2160 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng quan về đấu thầu và hồ sơ dự thầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ HỒ SƠ DỰ THẦU 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU 1.1.1 Khái niệm về đấu thầu. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế . (Trích: Khoản 2/ Điều 4/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11). 1.1.2 Tác dụng của đấu thầu - Chủ đầu tư và các nhà thầu đều phải tính toán hiệu quả kinh tế cho việc xây dựng công trình trước khi ký kết hợp đồng kinh tế, nhằm tiết kiệm vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng công trình và thời gian xây dựng. - Lựa chọn được nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư về mặt kỹ thuật, trình độ thi công nhằm: + Đảm bảo kế hoạch của tiến độ và giá cả hợp lý, kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, vì vậy thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. + Mang lại lợi ích quan trọng cho nhà thầu, đảm bảo tính công bằng trong lựa chọn nhà thầu. 1.1.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu. 1.1.3.1 Trách nhiệm của người có thẩm quyền - Phê duyệt kế hoạch đấu thầu. - Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu. - Phê duyệt hoặc uỷ quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. - Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu. - Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu. - Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình. 1.1.3.2 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư - Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu. - Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu. - Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật đấu thầu để thay mình làm bên mời thầu. - Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu. - Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp sau: + Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó được chỉ định ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ định tiến hành thủ tục chỉ định thầu theo quy định trong thời hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ định thầu. + Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một tỷ đồng thuộc dự án đầu tư phát triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới một trăm triệu đồng thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đấu thầu. - Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định thầu. - Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật này. - Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật. - Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu. - Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu. - Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định. 1.1.3.3 Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu - Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định - Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu. - Tổng hợp quá trình lựa chọn nhà thầu và báo cáo chủ đầu tư về kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu. - Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt. - Chuẩn bị nội dung hợp đồng để chủ đầu tư xem xét và ký kết hợp đồng. - Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đấu thầu. - Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật. - Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu. - Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu. - Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật đấu thầu. 1.1.3.4 Quyền và nghĩa vụ của tổ chuyên gia đấu thầu - Đánh giá hồ sơ dự thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá nêu trong hồ sơ mời thầu. - Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật đấu thầu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Bảo lưu ý kiến của mình. - Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và báo cáo kết quả đánh giá. - Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật. - Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 1.1.3.5 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu - Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh. - Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu. - Thực hiện các cam kết theo hợp đồng với chủ đầu tư và cam kết với nhà thầu phụ (nếu có). - Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu. - Tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. - Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham gia đấu thầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu. - Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật. 1.1.3.6 Quyền và nghĩa vụ của cơ quan tổ chức thẩm định - Hoạt động độc lập, tuân theo quy định của Luật đấu thầu và quy định của pháp luật có liên quan khi tiến hành thẩm định. - Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan. - Bảo mật các tài liệu liên quan trong quá trình thẩm định. - Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thẩm định. - Bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về báo cáo thẩm định của mình. - Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 1.1.4 Điều kiện tham dự đấu thầu Nhà thầu tham gia đấu thầu đối với một gói thầu phải có đủ các điều kiện sau: 1.1.4.1. Có đầy đủ các tư cách hợp lệ gồm: a. Tư cách hợp lệ của nhà thầu là tổ chức Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh trong trường hợp là nhà thầu trong nước; có đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp trong trường hợp là nhà thầu nước ngoài; - Hạch toán kinh tế độc lập. - Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể. b. Tư cách hợp lệ của nhà thầu là cá nhân Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây: - Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân. - Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 1.1.4.2. Chỉ được tham gia trong một hồ sơ dự thầu đối với một gói thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu. 1.1.4.3. Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của bên mời thầu. 1.1.5 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu - Nhà thầu khi tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án quy định tại Điều 1 của Luật đấu thầu phải bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh tranh sau đây: + Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập thiết kế kỹ thuật của dự án, nhà thầu tư vấn đã tham gia thiết kế kỹ thuật của dự án không được tham gia đấu thầu các bước tiếp theo, trừ trường hợp đối với gói thầu EPC. + Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; + Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng; + Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với chủ đầu tư của dự án. - Các quy định tại trên phải được thực hiện chậm nhất là ba năm theo lộ trình do Chính phủ quy định. Chính phủ quy định chi tiết về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. 1.1.6 Các phương thức đấu thầu 1.1.6.1 Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC. Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần 1.1.6.2 Phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp. Trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo. 1.1.6.3 Phương thức đấu thầu 2 giai đoạn Phương thức này áp dụng cho những trường hợp sau: + Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá từ 500 tỷ đồng trở lên. + Các gói thầu mua sắm hàng hóa có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp. + Dự án thực hiện theo hợp đồng chìa khóa trao tay. Hai giai đoạn đó bao gồm: a. Giai đoạn sơ tuyển lựa chọn nhà thầu- Tùy theo quy mô, tính chất gói thầu,chủ đầu tư thông báo mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc gửi thư mời thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp cho các nhà thầu tham dự hồ sơ mời dự thầu bao gồm các thông tin sơ bộ về gói thầu và các nội dung chính của hồ sơ mời dự thầu. Nhà thầu tham dự sơ tuyển phải nộp hồ sơ dự thầu kèm theo bảo lãnh dự thầu nhằm bảo đảm nhà thầu đã qua giai đoạn sơ tuyển phải tham dự đấu thầu. Mức bảo lãnh dự thầu do chủ đầu tư quyết định nhưng không vượt quá 1% giá gói thầu. Tiêu chuẩn đánh giá ở vòng sơ tuyển bao gồm: Năng lực kỹ thuật Năng lực tài chính Kinh nghiệm b. Giai đoạn đấu thầu - Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ mời đấu thầu cho các nhà thầu được lựa chọn vào giai đoạn đấu thầu. Nhà thầu tham dự đấu thầu phải nộp hồ sơ đấu thầu kèm theo bảo lãnh đấu thầu nhằm đảm bảo nhà thầu đàm phán ký kết hợp đồng sau khi được tuyên bố trúng thầu. Mức bảo lãnh dự thầu do chủ đầu tư quyết định nhưng không vượt quá 3% giá gói thầu. Tiêu chuẩn đánh giá ở vòng đấu thầu bao gồm: Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ Tiến độ thực hiện Giá dự thầu Các điều kiện khác của nhà thầu đề xuất nhằm đạt mục tiêu đầu tư và hiệu quả cho dự án. Nhà thầu được lựa chọn là nhà thầu có giá dự thầu hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất cho dự án. 1.1.7 Các hình thức lựa chọn nhà thầu: 1.1.7.1 Đấu thầu rộng rãi Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụng trong đấu thầu. Hình thức đấu thầu này có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh trong đấu thầu cao, hạn chế tiêu cực trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại hiệu quả cao cho dự án. Đối với đấu thầu rộng rãi: Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm bao gồm các nội dung sau đây để yêu cầu nhà thầu quan tâm cung cấp: + Về năng lực và số lượng chuyên gia. + Về năng lực tài chính. + Về kinh nghiệm. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng theo tiêu chí “đạt’, “không đạt” và cần được nêu trong hồ sơ mời quan tâm, bao gồm tiêu chuẩn về năng lực và số lượng chuyên gia, về năng lực tài chính và về kinh nghiệm. - Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm phải được đăng tải trên tờ báo về đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với đấu thầu quốc tế thì còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi trong nước. Sau khi đăng tải theo quy định trên có thể đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng khác. - Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, bên mời thầu phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm cho các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu. - Thời gian để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế. - Bên mời thầu đánh giá hồ sơ quan tâm do nhà thầu nộp theo tiêu chuẩn đánh giá, trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu. 1.1.7.2 Đấu thầu hạn chế Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận. là đấu thầu công khai, phải minh bạch. Đối với đấu thầu hạn chế: a. Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau đây: - Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu; - Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu. b. Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu năm nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn năm nhà thầu, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác 1.1.7.3 Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để thương thảo hợp đồng. a. Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây: - Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó được chỉ định ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ định tiến hành thủ tục chỉ định thầu theo quy định trong thời hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ định thầu. - Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài. - Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì lợi ích quốc gia, an ninh an toàn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết. - Gói thầu mua sắm các loại vật tư, thiết bị để phục hồi, duy tu, mở rộng công suất của thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất mà trước đó đã được mua từ một nhà thầu cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do phải bảo đảm tính tương thích của thiết bị, công nghệ. - Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một tỷ đồng thuộc dự án đầu tư phát triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới một trăm triệu đồng thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đấu thầu. b. Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phải tuân thủ quy trình thực hiện chỉ định thầu do Chính phủ quy định. c. Trước khi thực hiện chỉ định thầu theo quy định thì dự toán đối với gói thầu đó phải được phê duyệt theo quy định. 1.1.7.4 Mua sắm trực tiếp - Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung tương tự được ký trước đó không quá sáu tháng. - Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã được lựa chọn thông qua đấu thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự. - Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó. - Được áp dụng mua sắm trực tiếp để thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc thuộc dự án khác 1.1.7.5 Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá a. Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau đây: - Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng; - Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng. b. Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà thầu. Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, bằng fax hoặc qua đường bưu điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác nhau. Gói thầu áp dụng hình thức này thường có sản phẩm cụ thể, đơn vị trúng thầu thường là đơn vị đưa ra giá có giá trị thấp nhất, không thương thảo về giá. 1.1.7.6 Tự thực hiện a. Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình quản lý và sử dụng. b. Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải được phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính. 1.1.7.7 Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định 1.1.8 Các hình thức hợp đồng 1.1.8.1 Hình thức trọn gói - Hình thức trọn gói được áp dụng cho những phần công việc được xác định rõ về số lượng, khối lượng. - Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá ghi trong hợp đồng khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng. 1.1.8.2 Hình thức theo đơn giá - Hình thức theo đơn giá được áp dụng cho những phần công việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng hoặc khối lượng. - Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo khối lượng, số lượng thực tế thực hiện trên cơ sở đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá được chấp nhận điều chỉnh như sau : + Trường hợp Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được điều chỉnh theo các chính sách này kể từ thời điểm các chính sách này có hiệu lực. + Trường hợp có khối lượng, số lượng tăng hoặc giảm trong quá trình thực hiện hợp đồng nhưng trong phạm vi của hồ sơ mời thầu và không do lỗi của nhà thầu gây ra thì việc tính giá trị tăng hoặc giảm phải căn cứ vào đơn giá của hợp đồng. + Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng do Nhà nước kiểm soát có biến động lớn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định. + Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng theo hợp đồng đã ký và phải được người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không được vượt dự toán, tổng dự toán hoặc giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho phép. + Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư thoả thuận với nhà thầu đã ký hợp đồng để tính toán bổ sung các công việc phát sinh và báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp thoả thuận không thành thì nội dung công việc phát sinh đó hình thành một gói thầu mới và tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu Thầu 1.1.8.3 Hình thức theo thời gian - Hình thức theo thời gian được áp dụng cho những phần công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn thiết kế, giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện. - Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tuần, ngày, giờ làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia nêu trong hợp đồng hoặc mức thù lao được chấp nhận điều chỉnh như cách điều chỉnh trong Hình thức theo đơn giá 1.1.8.4 Hình thức theo tỷ lệ phần trăm - Hình thức theo tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho những phần công việc tư vấn thông thường, đơn giản. - Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Giá hợp đồng được tính theo phần trăm giá trị của công trình hoặc khối lượng công việc. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá ghi trong hợp đồng khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng. 1.1.9 Trình tự thực hiện đấu thầu: 1.1.9.1 Chuẩn bị đấu thầu a. Sơ tuyển nhà thầu Việc sơ tuyển nhà thầu được thực hiện theo quy định sau đây: - Việc sơ tuyển nhà thầu được thực hiện trước khi tổ chức đấu thầu nhằm chọn được các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để mời tham gia đấu thầu; đối với các gói thầu mua sắm hàng hoá, gói thầu EPC có giá gói thầu từ ba trăm tỷ đồng trở lên, gói thầu xây lắp có giá gói thầu từ hai trăm tỷ đồng trở lên phải được tiến hành sơ tuyển. - Trình tự thực hiện sơ tuyển bao gồm lập hồ sơ mời sơ tuyển; thông báo mời sơ tuyển; tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển; thông báo kết quả sơ tuyển. - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển phải được nêu trong hồ sơ mời sơ tuyển theo mẫu hồ sơ mời sơ tuyển do Chính phủ quy định bao gồm tiêu chuẩn về năng lực kỹ thuật, tiêu chuẩn về năng lực tài chính và tiêu chuẩn về kinh nghiệm. b. Lập hồ sơ mời thầu Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu do Chính phủ quy định và bao gồm các nội dung sau đây: - Yêu cầu về mặt kỹ thuật: Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm các yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn đối với chuyên gia (điều khoản tham chiếu). Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, số lượng, chất lượng hàng hoá được xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian bảo hành, yêu cầu về môi trường và các yêu cầu cần thiết khác. Đối với gói thầu xây lắp, bao gồm yêu cầu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bảng tiên lượng, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác. - Yêu cầu về mặt tài chính, thương mại, bao gồm các chi phí để thực hiện gói thầu, giá chào và biểu giá chi tiết, điều kiện giao hàng, phương thức và điều kiện thanh toán, nguồn tài chính, đồng tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. - Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi (nếu có), thuế, bảo hiểm và các yêu cầu khác. c. Mời thầu Việc mời thầu được thực hiện theo quy định sau đây: - Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi. - Gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển. 1.1.9.2 Tổ chức đấu thầu a.Phát hành hồ sơ mời thầu - Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, cho các nhà thầu theo danh sách được mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc cho các nhà thầu đã vượt qua bước sơ tuyển. - Trường hợp hồ sơ mời thầu cần sửa đổi sau khi phát hành thì phải thông báo đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu mười ngày trước thời điểm đóng thầu. b. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu - Các hồ sơ dự thầu nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải được bên mời thầu tiếp nhận và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "Mật". c. Mở thầu - Việc mở thầu phải được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu đối với các hồ sơ dự thầu được nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. - Thông tin chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu phải được công bố trong buổi mở thầu, được ghi lại trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận của đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diện cơ quan liên quan tham dự. 1.1.9.3 Làm rõ hồ sơ mời thầu a. Trường hợp nhà thầu cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu để xem xét và xử lý. b. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây: - Gửi văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu. - Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu. c. Văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu quy định tại khoản b Điều này là một phần của hồ sơ mời thầu. 1.1.9.4 Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu a. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu để loại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không bảo đảm yêu cầu quan trọng của hồ sơ mời thầu. b. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định sau đây: - Đánh giá về mặt kỹ thuật để xác định các hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu. - Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC thì xác định chi phí trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn thì đánh giá tổng hợp để so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu; riêng gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao thì xem xét đề xuất về mặt tài chính đối với nhà thầu xếp thứ nhất về mặt kỹ thuật. 1.1.9.5 Làm rõ hồ sơ dự thầu - Nhà thầu không được thay đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu. - Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi có yêu cầu của bên mời thầu. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp hoặc gián tiếp, nhưng phải bảo đảm không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu. - Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ. 1.1.9.6 Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn Nhà thầu tư vấn được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Có hồ sơ dự thầu hợp lệ. - Có đề xuất về mặt kỹ thuật bao gồm năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự được đánh giá là đáp ứng yêu cầu. - Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất; trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì có điểm về mặt kỹ thuật cao nhất. - Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt. 1.1.9.7 Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và EPC Nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp hoặc thực hiện gói thầu EPC sẽ được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Có hồ sơ dự thầu hợp lệ. - Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm. - Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo hệ thống điểm hoặc theo tiêu chí "đạt", "không đạt". - Có chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng. - Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt. 1.1.9.8 Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu - Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết quả đấu thầu để chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm định. - Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định. 1.1.9.9 Phê duyệt kết quả đấu thầu - Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo về kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu. - Trường hợp có nhà thầu trúng thầu thì văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu phải có các nội dung sau đây: + Tên nhà thầu trúng thầu. + Giá trúng thầu. + Hình thức hợp đồng. + Thời gian thực hiện hợp đồng. + Các nội dung cần lưu ý (nếu có). - Trường hợp không có nhà thầu trúng thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu phải nêu rõ không có nhà thầu nào trúng thầu và hủy đấu thầu để thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu. 1.1.9.10 Thông báo kết quả đấu thầu - Việc thông báo kết quả đấu thầu được thực hiện ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu của người có thẩm quyền. - Trong thông báo kết quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu. 1.1.9.11 Thương thảo,hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng - Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu phải dựa trên cơ sở sau đây: + Kết quả đấu thầu được duyệt. + Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu. + Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. + Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có). + Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu. - Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. - Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định. 1.1.10 Các hành vi bị cấm trong đấu thầu - Đưa, nhận hoặc đòi hỏi bất cứ thứ gì có giá trị của cá nhân và tổ chức có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng dẫn đến những hành động thiếu trung thực, không khách quan trong việc quyết định lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng. - Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động, can thiệp hoặc cố ý báo cáo sai hoặc không trung thực về các thông tin làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng. - Cấu kết, thông đồng giữa bên mời thầu với nhà thầu, giữa cơ quan quản lý nhà nước với bên mời thầu và với nhà thầu để thay đổi hồ sơ dự thầu, thông đồng với cơ quan thẩm định, thanh tra làm ảnh hưởng đến lợi ích của tập thể, lợi ích của quốc gia. - Tổ chức hoặc cá nhân vừa tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu vừa thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu. - Nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp hoặc gói thầu EPC. - Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm bên mời thầu. - Chia dự án thành các gói thầu trái với quy định sau: Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ của dự án và có quy mô gói thầu hợp lý. Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu và được tiến hành đấu thầu một lần. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng. - Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hoá, xây lắp cho gói thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp đối với gói thầu EPC. - Tiết lộ những tài liệu, thông tin về đấu thầu sau đây: + Nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành theo quy định. + Nội dung các hồ sơ dự thầu, các sổ tay ghi chép, các biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia hoặc nhà thầu tư vấn đối với từng hồ sơ dự thầu trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu. + Các yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu. + Báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình đấu thầu, xét thầu và thẩm định trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu. + Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được phép công bố theo quy định. + Các tài liệu đấu thầu có liên quan khác được đóng dấu bảo mật theo quy định của pháp luật về bảo mật. - Sắp đặt để cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột tham gia các gói thầu mà mình làm bên mời thầu hoặc là thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, tổ chuyên gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. - Làm trái quy định quản lý vốn, gây khó khăn trong thủ tục cấp phát, thanh quyết toán theo hợp đồng đã ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu. - Dàn xếp, thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu để một nhà thầu trúng thầu trong cùng một gói thầu, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ nghiệm thu kết quả thực hiện. - Đứng tên tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án do cơ quan, tổ chức mà mình đã công tác trong thời hạn một năm kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó. - Cho nhà thầu khác sử dụng tư cách của mình để tham gia đấu thầu hoặc chuyển nhượng cho nhà thầu khác thực hiện hợp đồng sau khi trúng thầu. - Lợi dụng việc kiến nghị trong đấu thầu để cản trở quá trình đấu thầu và ký kết hợp đồng, cản trở các nhà thầu khác tham gia đấu thầu. - Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu. 1.2 LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU 1.2.1 Khái niệm Hồ sơ dự thầu Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. ( Trích: Khoản 25/ Điều 4/ Luật Đấu thầu/ Luật số 61/ 2005/ QH11) 1.2.2 Chuẩn bị lập Hồ sơ dự thầu Hồ sơ dự thầu được lập bởi các chuyên gia, kỹ sư, cử nhân kinh tế của nhà thầu. Đây phải là những người có đủ năng lực, trình độ am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh vực mà mình tham gia thực hiện. Để việc lập Hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu của chủ đầu tư: - Nghiên cứu thật kỹ lưỡng các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu (đặc biệt yêu cầu về tính hợp lệ, kinh nghiệm và năng lực). Những điểm nêu chưa rõ trong hồ sơ mời thầu cần được hỏi lại bên mời thầu để làm rõ. - Nắm chắc các tiêu chuẩn đánh giá nêu trong hồ sơ mời thầu để về mặt kỹ thuật cần phải đáp ứng ít nhất là tối thiểu các yêu cầu đó. - Đưa ra giá dự thầu phù hợp với các yêu cầu của phần kỹ thuật với mức giá cạnh tranh (mức giá đó tuỳ thuộc vào khả năng và điều kiện của từng nhà thầu về chi phí trực tiếp, chi phí chung, lãi định mức, các giải pháp kỹ thuật…) - Không đưa ra các nội dung vô nghĩa, không cần thiết. - Tránh không vi phạm các điều kiện tiên quyết hoặc các quy định của Luật đấu thầu. 1.2.3 Nội dung chính trong HSDT 1.2.3.1 Đơn dự thầu Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị phải được ghi đầy đủ theo ( Mẫu số 1,chương IV/Thông tư 01/2010/ Bộ KH&ĐT )có chữ kí của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo mẫu số 2, chương IV/Thông tư 01/2010/ Bộ KH&ĐT) .Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong Bảng dữ liệu để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền.Đối với nhà thầu liên danh,đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh kí,trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh kí đơn dự thầu.Trong trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. 1.2.3.2 Giá dự thầu và biểu giá - Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu sau khi trừ đi phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu. - Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết của công trình nêu trong Bảng tiên lượng. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy định tại Bảng dữ liệu. Trường hợp nhà thầu phát hiện ra tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này làm cơ sở thương thảo Hợp đồng khi nhà thầu trúng thầu. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu. - Nhà thầu có thể tham khảo định mức do cơ quan có thẩm quyền công bố để lập giá dự thầu theo khả năng của mình. Đơn giá dự thầu phải phù hợp với Biện pháp thi công. - Trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với Hồ sơ dự thầu hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. Hoặc nộp riêng và phải đảm bảo trước thời điểm đóng thầu. Trong thư giảm giá có nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu lên trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho từng hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng. - Đơn giá và giá dự thầu do nhà thầu chào là giá cố định và sẽ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, trừ khi có quy định khác tại Bảng dữ liệu. - Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu theo từng phần quy định trong Bảng dữ liệu thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. 1.2.3.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm. a. Hồ sơ pháp lý - Quyết định thành lập doanh nghiệp. - Giấy phép đăng ký kinh doanh. - Quyết định điều chỉnh vốn, bổ sung ngành nghề (nếu có). - Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan. b. Hồ sơ năng lực - Các thông tin chung về doanh nghiệp. - Các số liệu về tài chính và danh mục các công trình đang thực hiện. - Giới thiệu các thiết bị thi công của doanh nghiệp. - Đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật. - Danh sách các cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp tham gia thực hiện công trình tại văn phòng và hiện trường. c. Hồ sơ kinh nghiệm Giới thiệu các hợp đồng tương tự gói thầu mà doanh nghiệp đã thực hiện (bản sao Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệp thu thanh lý hợp đồng…) d. Hồ sơ tài chính Báo cáo quyết toán được phê duyệt trong 3 năm gần nhất 1.2.3.4Tài liệu chứng minh tính hợp lệ vật tư, thiết bị. - Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, thiết bị, ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu chứng minh kèm theo dể chứng minh tính hợp lệ của vật tư, thiết bị. - Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu cầu được quy định trong Bảng dữ liệu. 1.2.3.5 Bảo đảm dự thầu - Thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong Bảng dữ liệu. - Bảo đảm được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo đúng địa chỉ, thời gian quy định trong Hồ sơ mời thầu, không đúng tên nhà thầu, không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ. 1.2.3.6 Đề xuất mặt kỹ thuật - Phương án, biện pháp thi công tổng thể - Biện pháp thi công chi tiết các hạng mục (bản vẽ, thuyết minh) - Sơ đồ tổ chức thi công - Biểu đồ tiến độ thi công - Biểu đồ huy động thiết bị,vật tư 1.3 PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU 1.3.1 Một số chú ý khi lập giá dự thầu: - Chủ đầu tư của dự án sẽ mời thầu và lựa chọn ra nhà thầu. Tùy theo điều kiện, hồ sơ mời dự thầu xây dựng chỉ có thể gửi cho một số nhà thầu (đấu thầu hạn chế) hoặc công bố trên phương tiện thông tin đại chúng (đấu thầu rộng rãi). - Một trong những tiêu chuẩn quan trọng xét trúng thầu đó là giá dự thầu. - Để tham gia đấu thầu một công trình xây dựng, các doanh nghiệp xây dựng lập dự toán chi phí xây dựng chi tiết cho công trình đó nhằm xác định đúng đắn giá dự thầu công trình theo khả năng tổ chức và trình độ kỹ thuật thi công của đơn vị mình. - Phương pháp xác định giá dự thầu đối với hạng mục công trình - Muốn thắng thầu, nhà thầu phải xây dựng được giá dự thầu của đơn vị mình sao cho có khả năng cạnh tranh cao, đồng thời đảm bảo các yêu cầu khác đối với việc thi công công trình theo quy định. - Đơn vị dự thầu phải có trình độ chức xây lắp tốt, có biện pháp kỹ thuật tiên tiến, có phương tiện thi công hiện đại, tổ chức và quản lý và sử dụng lao động hợp lý, khoa học… để có hiệu quả sản xuất cao nhất, từ đó xây dựng được các định mức, đơn giá nội bộ, tiên tiến cho đơn vị mình, mặt khác nghiên cứu và tìm biện pháp giảm thấp các chi phí ở mọi khâu trong quá trình chuẩn bị và thi công công trình - Xác định các khối lượng công tác xây dựng một cách tỷ mỷ, chính xác, phù hợp với định mức, đơn giá nội bộ của chính đơn vị mình, phù hợp với việc giao khoán cho từng đội ,tổ xây dựng hay cho từng công nhân. - Với những cơ sở nêu trên, nội dung lập dự toán đấu thầu xây dựng cơ bản giống như phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng. 1.3.2 Giá dự thầu được xác định theo công thức tổng quát sau: GDT = ĐGi Trong đó : Qi - Khối lượng công việc xây dựng thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ sở tiên lượng được bóc từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. ĐGi - Đơn giá dự thầu công tác xây dựng thứ i do nhà thầu lập theo hướng dẫn chung của nhà nước về lập giá xây dựng, trên cơ sở điều kiện cụ thể của mình và theo mặt bằng giá đươc ấn định trong hồ sơ mời thầu. Giá dự thầu được tổng hợp theo bảng: TT Các bộ phận và tên CV xây dựng Đơn vị Khối lượng (Qi) Đơn giá dự thầu (ĐGi) Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Công việc 1 Công việc 2 ……. Công việc n Giá dự thầu xây dựng GDTh 1.3.3 Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu : Đơn giá dự thầu tính cho từng bộ phận công trình hoặc từng loại công việc xây dựng bao gồm các khoản chi phí sau: STT Khoản mục chi phí KH Cách tính 1 Chi phí trực tiếp T VL+NC+MTC+TT Chi phí vật liệu trực tiếp VL Chi phí nhân công trực tiếp NC Chi phí máy thi công trực tiếp M Chi phí trực tiếp khác TT a% x (VL+NC+MTC) 2 Chi phí chung C b% x T 3 Thu nhập chịu thuế tính trước TL c% x (T+C) 4 Đơn giá dự thầu trước thuế G T+C+TL 5 Thuế giá trị gia tăng đầu ra VAT 10% x G 6 Chi phí lán trại L D% x G x (1+TGTGT) ĐƠN GIÁ DỰ THẦU Gdt G x (1+TGTGT)+L Ngoài ra : Có thể tính thêm hệ số trượt giá Ktrg Có thể xem xét đến yếu tố rủi ro Krr Chi phí dự phòng Gdp Đơn giá dự thầu tính theo công thức: Đgt = Gdt x (1 + Ktrg + Krr + Gdp) 1.3.4 Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu. 1.3.4.1 Chi phí vật liệu - Chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển… Đối với vật liệu chính xác định căn cứ vào số lượng vật liệu đủ quy cách phẩm chất tính cho một đơn vị tính, bao gồm : vật liệu cấu thành sản phẩm (vật liệu hữu ích) và vật liệu hao hụt trong quá trình thi công. Tất cả số lượng này đã được tính vào định mức của nhà thầu. Các hao hụt ngoài công trường đã được tính vào giá vật liệu. Cách tính này rất phù hợp với cơ chế thị trường vì đơn vị nào cung cấp vật liệu đến chân công trình rẻ hơn thì nhà thầu mua. - Ngoài số lượng vật liệu chính theo định mức của doanh nghiệp, còn phảI tính thêm chi phí cho các loại vật liệu phụ (tuỳ theo từng loại sản phẩm), thông thường người ta tính bằng tỷ lệ % so với vật liệu chính (khoảng từ 5 – 10%). - Vật liệu luân chuyển như ván khuôn đà giáo… Đặc điểm của vật liệu luân chuyển là được sử dụng nhiều lần và giá trị của nó được chuyển dần vào giá trị sản phẩm dưới dạng khấu trừ dần. Có thể xác định phần giá trị của vật liệu luân chuyển chuyển vào giá trị sản phẩm qua mỗi lần luân chuyển theo công thức kinh nghiệm sau : Klc : hệ số luân chuyển của vật liệu luân chuyển qua mỗi lần sử dụng (hệ số chuyển giá trị) n: số lần sử dụng vật liệu luân chuyển. Trường hợp vật liệu sử dụng tại một chỗ nhưng sử dụng lưu dài ngày thì cứ sau một thời gian nhất định (từ 3 – 6 tháng) lại được tính thêm 1 lần luân chuyển. h: tỷ lệ bù hao hụt từ lần thứ 2 trở đi tính bằng %. Vậy chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu được tính bình quân theo công thức sau: Trong đó : số hạng thứ nhất, tính chi phí vật liệu chính và vật liệu phụ; số hạng thứ hai tính chi phí vật liệu sử dụng luân chuyển; Kp : hệ số tính đến chi phí vật liệu phụ (Kp = 0,05 – 0,10); DMvli : định mức vật liệu của nhà thầu đối với loại vật liệu chính i gvli : giá 1 đơn vị tính loại vật liệu chính i đến hiện trường do nhà thầu tự xác định (hoặc giá vật liệu theo mặt bằng thống nhất trong hồ sơ mời thầu) giá này chưa bao gồm thuế VAT. n: số loại vật liệu chính sử dụng cho công tác xây lắp đó m: số loại vật liệu luân chuyển dùng cho công tác xây lắp Cvllci : tiền mua vật liệu luân chuyển loại j (đ) Klci : hệ số chuyển giá trị vào sản phẩm qua 1 lần sử dụng vật liệu luân chuyển loại j 1.3.4.2 Chi phí nhân công - Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu được xác định dựa vào định mức hao hụt sức lao động, cấp bậc thợ (trình độ tay nghề) và giá nhân công trên thị trường. - Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu theo công thức: NCi = Bi x TL Trong đó: Bi: Định mức lao động bằng ngày công trực tiếp xây lắp theo cấp bậc bình quân xác định theo định mức nội bộ thì có thể lấy theo định mức dự toán của Nhà nước ban hành và điều chỉnh cho phù hợp với doanh nghiệp của mình (ngày công). TL: Tiền công trực tiếp xây lắp tương ứng với cấp bậc thợ bình quân ngày công mà cấp bậc thợ trả. - Xác định cấp bậc thợ bình quân cho từng loại công việc dựa vào biên chế tổ thợ đã được đúc kết qua nhiều công trình xây dựng và giá nhân công trên thị trường lao động. Cấp thợ bình quân của tổ thợ được xác định theo công thức : Trong đó: Cbq Cấp thợ bình quân. ni Số công nhân bậc thứ i. Ci Cấp bậc thợ, i = 1, 2, 3…., k. k Số bậc tương ứng với số bậc lương trong các thang lương, Nếu thang lương 7 bậc thì k=7 Nếu thang lương 6 bậc thì k=6. Tiền công bình quân cho 1 giờ làm việc (1 giờ công) Trong đó : Li Mức lương cơ bản của công nhân bậc I (tính theo tháng) trong thang lương tương ứng. i= 1, 2, 3 ……..,k. ni Số công nhân bậc thứ i. k Số bậc trong 1 thang lương. 1.3.4.3 Chi phí máy thi công a. Nội dung chi phí trong giá ca máy Giá ca máy là mức chi phí dự tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca. Các khoản mục chi phí được tính vào giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy. b. Phương pháp xây dựng giá ca máy Công thức tổng quát xây dựng giá ca máy (CCM): CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (đ/ca) Trong đó: CKH : Chi phí khấu hao (đ/ca) CSC : Chi phí sửa chữa (đ/ca) CNL : Chi phí nhiên liệu - năng lượng (đ/ca) CTL : Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đ/ca) CCPK: Chi phí khác (đ/ca) 1.3.4.4 Chi phí trực tiếp khác - Chi phí trực tiếp khác là những chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp cho việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu xây dựng….không xác định được khối lượng từ thiết kế. - Chi phí trực tiếp khác được tính bằng 1.5% trên tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công. Riêng các công tác xây dựng trông hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm) được tính bằng 6.5% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công. - Trường hợp nếu chi phí trực tiếp khác tính theo tỷ lệ quy định không phù hợp thì căn cứ vào điều kiện thực tế để xem xét điều chỉnh mức tỷ lệ cho phù hợp. 1.3.4.5 Chi phí chung - Chi phí chung bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác. Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm % trên chi phí trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm % trên chi phí nhân công trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình. - Đối với các hạng mục công trình tương ứng với từng loại công trình thì mỗi hạng mục công trình đó được coi như công trình độc lập và được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung theo từng loại công trình phù hợp. 1.3.4.6 Thuế và lãi - Hiện nay các doanh nghiệp xây dựng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng.Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, người mua hàng phải chịu thông qua thuế gộp vào giá bán. Thuế VAT về xây dựng là 10%. Thuế giá trị gia tăng đầu ra được sử dụng để trả số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghiệp xây dựng đã trả trước khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng …Còn lãi khi xác định giá dự thầu, do sản phẩm xây dựng được sản xuất ra theo đơn đặt hàng, nên sản phẩm làm xong coi như là đã bán sản phẩm . Nên khi đấu thầu thường giảm lãi để tăng khả năng trúng thầu vì giá sản phẩm rất lớn nên chỉ cần một tỷ lệ lãi nhỏ thì về giá trị thu được cũng rất lớn. 1.3.4.7 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công: - Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng 2% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước đối với các công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và vùng dân cư như đường dây tải điện, đường dây thông tin bưu điện, đường giao thông, kênh mương, đường ống, các công trình thi công dạng tuyến khác và bằng 1% đối với các công trình còn lại. - Đối với các trường hợp đặc biệt khác ( ví dụ như công trình có quy mô lớn, phức tạp, các công trình ngoài hải đảo,…) nếu theo khoản mục chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công tính theo tỷ lệ trên không phù hợp thì chủ đầu tư căn cứ điều kiện thực tế, lập dự toán xác định chi phí này cho phù hợp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Đối với trường hợp đấu thầu thì khoản mục chi phí này phải tính trong giá gói thầu, giá dự thầu được thanh toán theo giá hợp đồng đã được ký kết. - Nhà thầu thi công xây dựng công trình có thể dùng khoản chi phí này để xây dựng mới, thuê nhà tại hiện trường hoặc thuê xe đưa đón cán bộ công nhân. CHƯƠNG II : LẬP GIÁ GÓI THẦU 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 2.1.1 Giới thiệu về công ty Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN XD&TM KIÊN CƯỜNG Tên giao dịch quốc tế : Kiencuong construction consulting&trading co.,ltd Trụ sở chính: TT Chi Đông – Mê Linh - Hà Nội -Việt Nam. Điện thoại: (84.4) 04.352.505.19 Fax: (84.4 ).3.586.01.30 Email : kiencuongcoltd@ yahoo. com.vn Ngày thành lập: 17 tháng 11 năm 2004 mang tên công ty CỔ PHẦN TM&XD Kiên Cường Giám đốc Công ty : Ông Nguyễn Mạnh Cường. Điện thoại cơ quan: 04. 352.505.19 Điện thoại di động: 0913.026.254 Các Phó Giám đốc : Ông Nguyễn Văn Tuyến Điện thoại cơ quan: 04. 352.505.19 Điện thoại di động: 0912.646.092 Ông Ngô Văn Hùng Điện thoại cơ quan: 04. 352.505.19 Điện thoại di động : 0979.881.763 Các phòng ban Công ty : Kế toán trưởng : Bà Nguyễn Thu Hồng Điện thoại cơ quan: 04. 352.505.19 Điện thoại di động : 0977.955.704 Quản lý xây lắp: Ông Nguyễn Thọ Xuân Điện thoại cơ quan: 04. 352.505.19 Điện thoại di động: 0987.998.666 Tổng vốn kinh doanh: 11.500.000.000,00 VND Vốn điều lệ: 5.000.000.000,00 VNĐ Tổng số cán bộ và công nhân : 250 người Trong đó: - Kỹ sư: 5 người - Trung cấp: 20 người - Công nhân kỹ thuật bậc cao từ 4/7 120 người - Công nhân bậc 3/7 trở xuống 105 người Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chủ yếu: - Mua bán vật liệu xây dựng. - Xây dựng công trình dân dụng. - Dịch vụ bãi xe, bãi đỗ xe. - Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ bằng xe tải liên tỉnh. - San lấp mặt bằng, làm đường giao thông nội bộ trong mặt bằng xây dựng. - Xây dựng công trình giao thông (cầu đường, hệ thống thoát nước) - Mua bán hàng tạp hóa. - Gia công sản phẩm cơ khí phục vụ các công trình xây dựng. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY GIÁM ĐỐC CÔNG TY TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN LÍ XÂY LẮP Công trường,tổ đội Sản xuất PHÓ GIÁM ĐỐC 2.1.2 Hồ sơ kinh nghiệm *. Tổng số năm có kinh nghiệm trong công việc xây dựng dân dụng: 5 năm. *. Tổng số năm có kinh nghiệm trong công tác xây dựng chuyên dụng: 5 năm TT TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC SỐ NĂM KINH NGHIỆM 1 Xây dựng dân dụng và công nghiệp 5 2 Xây lắp điện dân dụng và công nghiệp 5 4 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn. 5 6 Kinh doanh các thiết bị và vật liệu xây dựng. 5 7 Xây dựng thuỷ lợi, giao thông 5 8 Xây dựng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị 5 DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐANG THỰC HIỆN - Công trình công ty sợi Vinh Phát 2,563 tỷ đồng - Công trình công ty Linh Sơn 1,068 tỷ đồng - Công trình công ty Thuốc thú y Việt Nam 2,139 tỷ đồng - Công trình nhà máy may công ty KANGAROO 1,250 tỷ đồng - San lấp mặt bằng công ty nhựa Hàn Quốc 1,553 tỷ đồng - Công trình công ty Jimex 3,742 tỷ đồng - Công trình công ty Đinh Lê 3,295 tỷ đồng - San lấp mặt bằng, nhà xưởng công ty Woodsland 7,983 tỷ đồng - Nhà xưởng, hệ thống sân đường công ty Thuận Hưng 4,312 tỷ đồng - Xây dựng nhà xưởng, kho, đường công ty sợi Vinh Phát 3,075 tỷ đồng - San lấp mặt bằng, hệ thống sân đường công ty Phú Hà 4,750 tỷ đồng - Công trình nhà ở công nhân công ty Linh Sơn 2,400 tỷ đồng - Công trình công ty cổ phần Xây dựng Toàn Phát 7,052 tỷ đồng - Công trình công ty đầu tư phát triển châu á 7,140 tỷ đồng - San lấp mặt bằng, thi công tường rào công ty Dương Nguyên 1,600 tỷ đồng 2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH - Công trình : Xưởng số 2 ,Công Ty CP May BTM KCN- Mê Linh -Hà Nội - Công trình được xây dựng trong khu đất của Công Ty CP May BTM . - Công trình công nghiệp sử dụng kết cấu thép và tấm lợp kim loại bao che kết hợp khối văn phòng hai tầng bê tông cốt thép , Diện tích xây dựng 2160m2 - Công trình nằm tại KCN Quang minh – Mê Linh – Hà Nội xung quanh đều có các công trinh khác của chủ đầu tư và của các công ty khác đang hoạt động sản xuất. 2.3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 2.3. 1 Trình tự thi công, phương án xây dựng biện pháp tổ chức thi công và các công tác phục vụ thi công. a. Trình tự thi công Căn cứ vào yêu cầu công việc và các điều kiện thi công nêu trên, quá trình thi công đòi hỏi phải thật hợp lý, trình tự thực hiện các bước công việc phải hết sức khoa học đảm bảo không chồng chéo gây mất an toàn trong quá trình thi công. Để thoả mãn các yêu cầu này, về mặt tổng thể Công ty lập phương án và trình tự thi công các hạng mục công trình như sau: + Thi công Phần móng: Đào đất các hố móng. Đổ bê tông lót hố móng. Gia công, lắp dựng cốt thép móng, giằng móng Lắp dựng cốp pha móng, giằng móng Dỡ ván khuôn và lấp đất đầm chặt. + Thi công phần thân: Thi công các tầng tương tự nhau. + Phần thô: Lắp dựng cốt thép cột . Lắp dựng cốp pha cột . Đổ bê tông cột Lắp dựng cốp pha dầm sàn và cầu thang bộ. Lắp đặt cốt thép dầm sàn và cầu thang bộ. Đổ bê tông dầm sàn và cầu thang bộ. + Phần hoàn thiện Xây tường bao che nhà kho, ngăn giữa các phòng và đổ bê tông lanh tô cửa. Thi công hệ thống điện nước trong và ngoài nhà Trát tường, trần, cột, dầm sàn. lát nền, ốp tường WC. Sơn bả trong trong và ngoài nhà. Lắp đặt thiết bị hệ thống điện, nước trong và ngoài nhà. b. Xây dựng biện pháp tổ chức thi công Trên cơ sở các số liệu điều tra, khảo sát, tổ chức nhân sự, tiến độ thi công công trình và trình tự thi công. Công ty đã đề ra biện pháp tổ chức thi công bao gồm những nội dung cụ thể sau: Công tác vận chuyển và đường tạm trong tổ chức thi công. Tổ chức cung cấp điện, nước thi công. Vật tư, vật liệu sử dụng trong công trình, tổ chức cung ứng và kho bãi. Tổ chức nhà tạm ở công trường. Tổng mặt bằng thi công. Thiết bị sử dụng thi công xây dựng công trình. 2.3.1.1 Công tác vận chuyển và đường tạm trong tổ chức thi công: Phải xác định và lựa chọn các số liệu sau: Xác định tổng khối lượng vật tư, vật liệu phải chuyên chở. Xác định lượng vật tư, vật liệu lưu thông hàng ngày trên từng tuyến đường vận chuyện. Chọn lựa phương tiện vận chuyển. Tính sức kéo của xe, khả năng lưu thông của đường và số lượng xe cần thiết Chỉnh lý các tuyến đường, bố trí các kho bãi và nơi bốc xếp các loại hàng hoá chủ yếu. Tổ chức bộ phận quản lý vận tải Thiết kế kho bãi tập kết vật tư, vật liệu Nguồn vữa bê tông Nguồn vữa bê tông được sử dụng vào các kết cấu công trình được trộn tại công trình bằng máy. Đối với hạng mục bê tông đổ lót, Công ty sử dụng nguồn vữa bê tông được cung cấp bởi các máy trộn bê tông di động có dung tích 250L – 350L đặt ngay tại công trường. Ưu điểm của việc sử dụng nguồn cấp tại chỗ là Công ty sẽ luôn chủ động về thời gian thi công, không phụ thuộc vào các Nhà cung cấp cũng như những bất trắc xẩy ra trong quá trình lưu thông vận chuyển. Phương án vận chuyển hỗn hợp vữa bê tông trong công trường. + Trong trường hợp vữa bê tông đổ lót được cấp từ các máy trộn đặt tại công trường sẽ được xả trực tiếp vào phễu chứa hoặc xe cải tiến rồi vận chuyển đến vị trí kết cấu. Phương án vận chuyển phế thải rắn, đất đào: + Do mặt bằng thi công chật hẹp nên toàn bộ lượng đất đào móng sẽ được vận chuyển hết ra ngoài mặt bằng công trường. Phương án tập kết vật tư, thiết bị thi công: Vị trí thi công công trình nằm trong Khu công nghiệp có 2 mặt giáp đường nhựa 2 mặt giáp nhà xưởng đang hoạt động sản xuất nên công tác cung ứng vật tư vật liệu là rất quan trọng. Để giải quyết vấn đề trên,Công ty đã có phương án giải quyết như sau: + Công ty sẽ hợp đồng với các bạn hàng thường xuyên cung cấp vật tư, vật liệu cho các công trình đang thi công. Đây là các bạn hàng có uy tín, có đội ngũ bốc xếp chuyên nghiệp có lực lượng xe ô tô vận chuyển đông đảo, vật liệu với chủng loại phong phú với tiến độ nhanh nhất đáp ứng được các yêu cầu của việc xây dựng công trình tới tận kho của Công ty tại công trường. + Đơn vị lập kế hoạch cung ứng vật tư phù hợp với kế hoạch và tiến độ thi công, trên cơ sở đó Công ty cử người chuyên trách điều phối tránh giờ cao điểm cũng như hạn chế số lượng sao cho phù hợp vơi diện tích sân bãi. 2.3.1.2 Tổ chức cung cấp điện nước thi công. a. Hệ thống cấp điện tạm cho công trình - Hệ thống điện được lấy từ trạm biến áp chung trong khu dẫn đến cầu dao tổng bằng dây bọc 3 pha, từ cầu dao tổng dẫn đến cầu dao phụ lắp riêng cho từng máy móc thi công. Tất cả thiết bị điện ( Cầu dao, Aptômát, dây dẫn,... ) được tính toán dựa trên các máy móc thi công đảm bảo đủ công suất và an toàn. b. Hệ thống cấp nước thi công cho Công trình Để đảm bảo nược sạch phục vụ thi công, đơn vị sẽ lắp đặt các đường ống đến các vị trí xây dựng và bố trí các bể chứa nước để dự trữ nước. Khi thi công lên cao, đơn vị sử dụng 02 bơm áp lực để bơm nước từ bể chứa lên các tầng phục vụ cho công tác xây trát, đổ bê tông lanh tô và các công việc khác 2.3.1.3 Vật tư, vật liệu sử dụng trong công trường, tổ chức cung ứng và kho bãi. Vật tư, vật liệu và tổ chức cung ứng: Tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho Công trình đều phải tuân theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế được duyệt. Trước khi đưa vào thi công Xí nghiệp kiểm tra theo tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước. Danh sách cụ thể các chủng loại vật tư, vật liệu được sử dụng cho Công trình này được mô tả như sau: a. Nguồn cát, đá - Công ty sử dụng nguồn cát đen sông Hồng, cát vàng Sông Lô được mua từ các bạn hàng quen đã hợp tác với đơn vị trong việc thực hiện những dự án lớn. Nguồn cát này có chất lượng tốt theo tiêu chuẩn BS882. Đá dăm được mua từ các bạn hàng quen Trước khi sử dụng đơn vị đem thí nghiệm để xác định độ ẩm, cường độ, đảm bảo không có tính kiềm và tuân theo tiêu chuẩn BS882. b. Nguồn Xi măng Xi măng sử dụng cho công trình là xi măng trung ương có đầy đủ xác nhận của nơi sản xuất và theo đúng tiêu chuẩn BS12 có kiểm định của Nhà nước. Xi măng được mua của Tổng công ty xi măng Việt Nam. Kho bãi thi công: Kho xi măng và vật liệu phụ: Được bố trí trong nhà cấp IV. Kho vật liệu khác: Được bố trí trong công trường có che chắn và biển báo. Khi thi công đến phần thân, đơn vị cho chuyển toàn bộ kho tàng và văn phòng cùng lán trại tạm cho công nhân vào bên trong công trình. 2.3.1.4 Tổ chức nhà tạm ở công trường. Văn phòng tạm có diện tích 20m2: Điều hành trực tiếp tất cả các hoạt động của quá trình thi công trên công trình. Văn phòng được trang bị máy vi tính, điện thoại, máy fax, tủ và giá đựng tài liệu, tủ thuốc y tế, ... Nhà ở tạm công nhân có diện tích 45m2: Do mặt bằng tương đối chật hẹp lên nhà tạm chỉ làm đủ cho khoảng 38 công nhân trực tiếp ở tại công trường, số còn lại thuê nhà gần công trình để thuận lợi cho việc thi công và không ảnh hưởng đến mặt bằng thi công. 2.3.1.5 Tổng mặt bằng thi công. Toàn bộ công việc thuộc công trình này được tiến hành trên khuôn viên đất nằm trong Công ty Cổ phần may BTM nên trong quá trình thi công phải tuyệt đối không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của các xưởng xung quanh. Với mặt bằng thi công xen kẽ, thời gian thi công gấp rút thi việc bố trí tổ chức thi công phải thật hợp lý và khoa học. Chi tiết cách bố trí này bao gồm việc lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ thi công, hàng rào tạm, văn phòng tạm, kho bãi, nhà vệ sinh, .. 2.3.2 Biện pháp tổ chức thi công chi tiết 2.3.2.1 Thi công đào đất móng Căn cứ vào giải pháp kết cấu công trình, công trình có móng đơn do đó đơn vị thi công chọn giải pháp dùng máy đào cần dài đào từng hố móng đất đào được gọn thành đống xúc lên ô tô vận chuyển ra khỏi công trình. Cao độ của đáy hố đào được kiểm tra bằng máy thuỷ bình trong suốt thời gian đào và đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Kỹ sư phụ trách trắc đạc. Những phần đất đào lên được xúc đổ lên ô tô vận chuyển ra ngoài mặt bằng công trình để thi công các công việc tiếp theo. Đặc biệt việc xử lý nước ngầm trong hố móng bằng việc khi thi công đào đất móng, đơn vị cho đào những hố ga thu nước ở dưới đáy móng và luôn bố trí máy bơm chuyên dụng bơm nước ra ngoài hệ thống thoát nước chung của khu vực. Đối với trường hợp thời tiết có mưa lớn, để trách nước mặt chẩy xuống hố móng đơn vị có bao cát dự trữ xếp xung quanh mặt bằng hố móng công trình. Thiết bị thi công: Máy xúc bánh xích HITACHI-EX 200, ô tô vận chuyển đất KARMZ, Huyndai. Biện pháp thi công cụ thể: Thi công đào đất móng - Khi đào đất đến cốt đáy móng, đơn vị thi công cho đào những hố thu nước và đặt máy bơm hút nước ngầm và nước mặt ra hệ thống thoát nước chung Khu công nghiệp. - Đào hố thu nước sâu hơn đáy móng để hút nước ngầm trong trường hợp mực nước ngầm cao và nước mặt cháy xuống hố móng. 2.3.2.2 Thi công đổ bê tông lót: Sau khi đào xong đất, tiến hành đổ bê tông lót đáy móng và giằng móng bằng bê tông mác M100# được trộn bằng máy trộn đặt tại mặt bằng công trình. 2.3.2.3 Thi công các kết cấu bê tông cốt thép phần móng và phần thân a. Công tác cốt thép - Cốt thép được gia công đúng theo thiết kế và theo quy phạm thi công và nghiệm thu cốt thép (TCVN 5574-1991). - Thép được lấy theo đúng nguồn quy định của Công ty - Trang thiết bị gia công thép : + Máy cắt uốn sắt BB-420: F6 ~ 40 2,2KW (Trung Quốc) + Máy cắt sắt cầm tay: + Bàn và vam uốn thủ công: 03 bộ bàn uốn F6 ~ 10 + Máy hàn điện: 02 máy + Tời và bàn kéo thép cuộn: 01 bộ + Sân bãi để thép được đặt kê cao 45cm có bạt che mưa xếp đặt thành từng loại kích thước, thép sau gia công được bó thành từng loại có đính nhãn ghi rõ mã số để đưa lắp đặt đúng địa chỉ. Thép đã gia công phải được bảo quản trong kho lán được kê cao trên 400mm. Nếu sét gỉ phải đánh sạch mới đưa vào lắp đặt. Thép gia công phải cắt chính xác kích thước cấu kiện các mỏ uốn, góc uốn và mối nối phải thực hiện đúng thiết kế và theo đúng quy phạm, mối hàn thép tiến hành theo TCVN 5724-93. Lắp đặt thép phải tuân thủ quy định của thiết kế và được kê đệm neo đảm bảo đúng chiều dày lớp bảo vệ. Cố định thép trong ván khuôn phải làm đúng thiết kế mối buộc phải buộc đủ lớn hơn 50% vị trí thép giao nhau và buộc bằng dây thép đen, mềm F 0,8 ¸ 1 mm đủ vững chắc ổn định trong suốt thời gian đổ đầm bê tông. Để định vị các thanh thép lớn chịu lực chính, ở vị trí giao dầm cột và dầm với dầm cần tăng cường các đai ở vị trí này bằng các mối hàn đính định vị. Đảm bảo giữ đúng vị trí thép chủ trong Bê tông có kết cấu khối lớn. b. Công tác ván khuôn Áp dụng quy phạm TCVN 4453-1995 cho công tác cốp pha Độ chính xác của cấu kiện BTCT cần thích hợp với vật tư trang bị lắp đặt ốp lát hoàn thiện cùng điện nước. Tất cả đòi hỏi công tác ván khuôn cần loại tổ hợp loại mới có độ chính xác cao, vững chắc, thao tác lắp dỡ thuận tiện. Kết hợp với dàn đà văng cây chống và dàn giáo tổ hợp vững chắc chịu lực cao, dùng nhiều tác dụng, di chuyển tháo lắp dễ dàng. Các chi tiết cốp pha cho góc trong, góc ngoài, cho liên kết mặt dầm, sàn, dầm cột, dầm giao góc, các giao góc vách và hệ văng chống, giằng cứng, giằng tăng đơ được thiết kế thi công chỉ dẫn cụ thể cho thợ lắp dựng đảm bảo đúng kích thước, kín và vững chắc. Tổ hợp cốp pha có đủ chi tiết và kích thước cho việc lắp dựng các góc lồi lõm, có cấu tạo gân vững chắc bề mặt nên lắp dựng phải sử dụng đúng loại, đúng yêu cầu thiết kế của chi tiết lắp dựng. Không sử dụng sai vị trí, kích thước, không làm cong vênh, thủng và bảo dưỡng cạo sạch bẩn bám, bôi dầu ngay sau khi tháo dỡ. Tuyệt đối không khoan, cắt và lắp dựng khi thiếu sâu khoá, kẹp nối tấm để đảm bảo vững chắc bề mặt cốp pha. Lắp dựng cốp pha phải dẫn trục cấu kiện, định vị đúng vị trí và cao trình. Muốn vậy phải thực hiện đặt chốt, móc bằng thép F10 ¸ F14 lúc đổ bê tông sàn vừa xong để định vị cốp pha cột Để lắp dựng cốp pha dầm sàn phải định vị tim và cao trình lên hệ cột, triển khai hệ dàn giáo giá đỡ cây chống tổ hợp theo trục lưới vào cao trình đáy dầm sàn để lắp dựng chuẩn xác , chống đỡ giằng giữ dầm sàn được vững chắc bằng hệ dàn giáo tổ hợp. Lắp dựng cốp pha cột phải có một mặt cột và một bên mặt ngoài vách để cửa đổ bê tông. Tuyệt dối không đổ bê tông cột, vách từ trên đỉnh cột, vách xuống gây rỗ bê tông, phân tầng và biến dạng phình cốp pha. Đổ bê tông thương phẩm bằng vòi bơm nên áp lực Bê tông lên mặt cốp pha lớn. Yêu cầu của công tác cốp pha phải thật vững chắc, không biến dạng kích thước. Cốppha phải văng gông và vít tăng đơ đảm bảo thẳng đứng tuyệt đối với vách cứng và cột. Với dầm sàn phải kiểm tra cây chống, văng, giằng, và độ kín của dầm sàn trong suốt thời gian đổ Bê tông cho đến khi kết thúc. Lưu ý sự ổn định của các móc khoá, nêm, văng, giằng các khe hở phát sinh khi đổ phải bịt kín lại ngay. Dàn giáo tổ hợp có kết cấu vững chắc, hợp lý dễ lắp dựng, tháo dỡ xong phải kiểm tra từng chi tiết khâu nối ghép. Nếu long, lỏng hay làm việc chỗ căng chỗ lỏng sẽ phát sinh biến dạng. Do vậy cần kiểm tra liên tục trong quá trình đổ bê tông. Kỹ sư thi công cùng Đội trưởng lắp dựng cốp pha trực tiếp phụ trách đảm bảo cốp pha vững chắc, đổ bê tông an toàn. Mọi sai số kích thước và tim cốt cấu kiện được kiểm tra lại và xử lý khi kết thúc đổ bê tông. Đồng thời đặt ngay chốt móc định vị cho giai đoạn tiếp. Tháo dỡ cốp pha theo quy phạm kỹ thuật đổ bê tông, cốp pha tháo dỡ phải theo trình tự lắp sau tháo trước tuyệt đối không làm sai quy trình an toàn khi tháo dỡ cốppha. Tháo dỡ làm vệ sinh bảo dưỡng và sắp xếp đúng quy trình để lắp lại đúng vị trí lặp lại. Việc tháo dỡ phải làm đúng hướng dẫn của kỹ thuật thi công. Khi bê tông đủ thời gian bảo dưỡng đạt cường độ 80%. Riêng các kết cấu khẩu độ lớn, kết cấu con son phải có kỹ sư chỉ huy tháo dỡ và kiểm tra đối trọng đủ cho phép mới tháo dỡ. Hoàn thành lắp đặt cốp pha, cốt thép một cấu kiện nào đó phải mời Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu có Tư vấn Giám sát kiểm tra đạt yêu cầu cho phép chuyển thi công đổ Bê tông tiếp. c. Công tác Bê tông: Khi thi công bê tông móng, cột Công ty dùng bê tông trộn tại công trường Tất cả các loại vật liệu, Cát, Đá, Xi măng có chứng chỉ nguồn gốc, có chứng chỉ kiểm tra cường độ, cấp phối được thiết kế qua kiểm tra mẫu đúc. Công tác trắc đạc định vị lưới trục cao trình lên thành cốp pha cột, dầm để dễ kiểm tra trong quá trình đổ bê tông. Việc tổng vệ sinh cột sàn dầm bằng vòi phun nước áp lực. Công tác đổ bê tông được tiến hành sau khi nghiệm thu xong cốp pha cốt thép. Đầm bê tông phải tránh làm sai lệch vị trí thép và hư hỏng cốp pha. Khi đầm phải có Kỹ sư thi công điều hành kiểm tra chỉ dẫn các vị trí dầm cần lưu ý ở góc giao cạnh cột với dầm, dầm với dầm, các vị trí neo thép dầy. Phải theo dõi biến dạng cốp pha nếu phát hiện phải gọi người trực cốp pha xử lý văng gông lại ngay. Các khe hở phát sinh khi đổ và các trường hợp lỏng khoá chốt ghép nối cốp pha bị lỏng do đầm rung động hay lực ép vòi phun bê tông phải kịp thời gia cường văng chống, khoá chốt chặt lại. Với mặt sàn neo thép 2 lớp phải có ghế kê sàn thao tác, không dẫm đạp lên thép làm cong vênh, sai lệch vị trí. Không kê sàn thao tác mang lực nặng lên thành cốp pha dầm làm biến dạng, xô lệch cốp pha sai kích thước bê tông. BTCT ở công trình phải thi công dứt điểm khối lượng kết cấu. Nhất là hệ khung kết cấu dầm sàn không nên để mạch ngừng. Chỉ trong trường hợp bất khả kháng phải bằng mọi biện pháp cho dừng theo quy phạm KT ở 1/3 ¸1/4 nhịp dầm nhưng phải được Tư vấn giám sát cho phép. Trong quá trình đổ bê tông ở (Khối lượng lớn) phải bố trí Kỹ sư kiểm tra chất lượng Bê tông (Thời gian vận chuyển, độ sụt). Thực hiện yêu cầu của Tư vấn giám sát lấy mẫu ép kiểm tra trung bình 20 ¸ 30 m3 một tổ hợp mẫu hoặc kiểm tra bất thường nếu có nghi ngờ về chất lượng kỹ thuật. Mẫu được lưu bảo dưỡng tại hiện trường, dán nhãn ghi đủ địa chỉ sản xuất, xe chở , thời gian vận chuyển, ngày giờ đúc mẫu, BT đang đổ tại kết cấu nào. Được ký của Tư vấn giám sát, Kỹ sư thi công và đơn vị giao hàng. Trong quá trình thi công phải thường xuyên đôn đốc tổ trực kiểm tra thép, cốp pha và tổ trắc đạc triển khai máy theo dõi thường xuyên biến dạng nếu có của kết cấu đang đổ bê tông cốt thép cho đến khi kết thúc đổ. Kế hoạch biện pháp đổ nêu rõ khối lượng từng kết cấu, thời gian dự kiến đổ. Tiến trình đổ và lực lượng san đầm. Do vòi bơm bê tông ra nhanh nên tổ chức trên 2 điểm cùng đổ bê tông để các tổ san đầm bình tĩnh làm cẩn thận theo quy trình kỹ thuật. - Với sàn đổ đủ san dày không đổ thành đống san thủ công. - Với Dầm đổ thành lớp dày 30cm, các lớp xếp chồng tiến lan ra theo hình bậc thang. - Với cột đổ từng lớp 30cm. Công tác đầm do công nhân được huấn luyện chuyên trách, đầm đủ đặc chắc không gây phân tầng. Lớp đầm sau mũi đầm xuyên sâu xuống lớp trước khoảng 10cm để liên kết lớp cũ. Di chuyển mũi đầm cách nhau 1 khoảng bằng bán kính vùng tác dụng của mũi đầm không tắt máy đầm rồi mới rút đầm gây ra lỗ rỗng trong bê tông. Với đầm bàn, kéo di chuyển đầm đủ để bê tông sắp xếp chặt bắt đầu nổi vữa mặt đầm, tránh kéo máy đầm bàn chậm sẽ tạo phân tầng, vệt đầm sau chồng lên vệt đầm trước 10cm. Ở vị trí thép đặt dày, hay khe kẹp nhất là giao cột dầm, giao dầm với dầm phải dùng đầm 30cm kết hợp cây thép F16 ¸ F18 đầm chọc thêm.. Hệ thống điện triển khai các hộp cầu dao ổ cắm đủ cho khu vực đầm 2 hộp, khu máy trộn 1 hộp. Lưới điện đèn pha 4 cột và đèn soi di động 2. Hệ thống nước: Dùng máy bơm từ bể nước thi công ra máy trộn và đến hệ ống phun tưới bảo dưỡng. Đề phòng mưa, dùng bạt và dàn chăng dây sẵn để có mưa việc triển khai che đậy chủ động, nhanh chóng. Công tác bảo dưỡng: Được triển khai ngay sau khi bê tông vữa se mặt bắt đầu xuất hiện vết nứt rạn mặt do co ngót (4¸6 giờ). Phải xử lý xoa kỹ lại bằng bay. Nếu vết co rạn mặt bê tông nhiều trên sàn (nhất là sàn mái, sàn khu WC). Phải dùng máy xoa cưỡng bức miết chặt lại vật liệu bê tông trên mặt. Sau đó phủ vải bao gai sạch nhúng nước, tiến hành phun bảo dưỡng đủ ẩm liên tục 7 ngày. Trong quá trình bảo dưỡng bê tông luôn được giữ ẩm và tuyệt đối không được gây chấn động gây hư hại đến sự phát triển cường độ của bê tông ninh kết. Trình tự thi công phần móng như sau: + Sau khi nghiệm thu cốt đáy đào. + Thi công bê tông lót móng và dầm móng mác M100#. + Lắp dựng cốt thép móng, dầm móng. + Ghép cốp pha móng và dầm móng. + Đổ bê tông móng và dầm móng đến cao trình đáy sàn tầng 1 + Lắp dựng cốp pha + Lấp bù các ô trống giữa các dầm móng bằng cát đen tưới nước đầm chặt. 2.3.2.4 Biện pháp thi công kết cấu xây tường a. Yêu cầu vật liệu xây: + Gạch xây: Là loại gạch máy cường độ mác 75#, có kích thước 22x10,5x6,5. Gạch đảm bảo không cong vênh, rạn nứt và phồng.Trước khi chở gạch xây đến công trường phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư về nguồn gốc và phải trình mẫu gạch cho CĐT, TVGS duyệt + Vữa xây bao gồm cát và xi măng sử dụng vữa xây VXM mác 50# đúng theo hố sơ thiết kế, đúng theo tiêu chuẩn và quy phạm + Cát xây là cát đen có ML = 1,4-2,0 cát phải sạch không lẫn tạp chất và các chất hữu cơ , tuyệt đối không dùng cát biển, cát lấy ở vùng nước mặn. + Nước dùng để sản xuất vữa lấy từ nguồn nước ngọt đảm bảo theo quy định, theo tiêu chuẩn (TCVN 4506-87). Nước dùng để chộn vữa không chứa các tạp chất co hại làm cản trở quá trình đông cứng của chất kết dính + Sử dụng xi măng PC30 phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN2682-1992. Các loại vật liệu trước khi đưa vào sử dụng Nhà thầu sẽ xuất trình chứng chỉ kiểm tra vật liệu được chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu thiết kế cấp phối vữa trình chủ đầu tư, tư vấn giám sát duyệt Vữa có thể trộn bằng tay hoặc bằng máy tuỳ theo khối lượng xây hàng ngày. Vữa trộn phải đảm bảo đúng cấp phối đã đề ra, đảm bảo độ kết dính, không dùng vữa đã bị khô, hoặc trộn quá lâu Trước khi xây gạch xây phải được tưới nước để đảm bảo độ ẩm, không đổ vữa ra trời nắng tránh mất nươc, trời mưa phải che vữa cẩn thận Chất lượng vữa phải được cán bộ kỹ thuật thường xuyên kiểm tra tại hiện trường b. Công tác xây tường Khu nhà hành chính 2 tầng có kết cấu khung cột chịu lực, tường xây gạch bao che và ngăn cách giữa các phòng, xây tường bao che xung quanh nhà kho. Tuy khối lượng công tác xây lớn chiếm tỷ trọng vật liệu không nhỏ, hao phí lao động, thời gian thi công khá lớn. Chính vì thế công tác xây tường ảnh hưởng rất lớn đến giá thành và thời gian thi công công trình. Nhà thầu áp dụng cơ giới hoá như trộn vữa bằng máy, vận chuyển vữa , gạch theo phương thẳng đứng bằng tời để tận dụng thời gian thi công giảm bớt lao động thủ công và nâng cao năng suất lao động cũng như tiết kiệm nguyên vật liệu rơi vãi. Tường xây bằng gạch đặc kích thước 22x10,5x6,5 chiều dầy tường 220, để đảm bảo cho công việc thi công dây chuyền được liên tục công tác xây tường được tiến hành sau khi tháo dỡ ván khuôn bê tông khung cột. Để đảm bảo liên kết kết cấu giữa tường và cột khi thi công bê tông cột để sẵn râu thép chờ D6 khoảng cách a = 450mm, Gạch xây theo kiểu 5 dọc 1 ngang, trước khi xây tưới nước ẩm gạch tránh trường hợp hút nước trong vữa xây dẫn đến chất lượng vữa không đảm bảo, chiều cao mỗi đợt xây không quá 1,5m Trong khi xây cần đảm bảo các nguyên tắc sau Gạch đặt nằm vuông góc với lực tác dụng Mạch vữa không được trùng nhau Mạch vữa phải đông đặc dính kết tốt, có độ dầy thích hợp (từ 7 – 10mm) Khối xây đảm bảo bằng phẳng , chắc đặc thẳng đứng. Trong quá trình thực hiện công tác xây cán bộ kỹ thuật phải thường xuyên kiểm tra nếu sai sót phải chỉnh sửa ngay Khi tạm dừng xây phải để mỏ giật cấp không để mỏ nanh. Trong các khối xây hàng quay ngang phải dùng gạch lành đặc chắc. Khi thời tiết khô nóng, tường gạch mới xây sẽ được tưới ẩm để tránh mất nước Không va chạm , vận chuyển ,đặt vật liệu hoặc đi lại trực tiếp trên khối xây đang thi công hoặc khối xây còn mới. 2.3.2.5 Biện pháp thi công phần hoàn thiện a. Yêu cầu chung. Trước khi thi công công tác hoàn thiện từng phần hay toàn bộ công trình phải thực hiện xong những công tác cơ bản sau. + Chèn kín những mối nối giữa các khối đặc biệt chin bọc kín các chi tiết thép nối các bộ phận cấu kiện bê tông cốt thép. + Lắp dựng cửa. + Hoàn chỉnh các công tác như: chống them mái , khu wc không thấm nước . + Lắp đặt lan can cầu thang. + Lắp đặt phần ngầm hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, thu lôi chống sét b. Vật liệu dùng trong công tác hoàn thiện Vật liệu và sản phẩm dùng trong công tác hoàn thiện tuân theo tiêu chuẩn, quy phạm về xây dựng cũng như các chỉ dẫn trong hồ sơ thiết kế . Trước khi đưa vào thi công nhà thầu sẽ mời CĐT, TVGS nghiệm thu nếu được chấp thuận mới cho vào thi công c. Biện pháp thi công công tác hoàn thiện Công tác hoàn thiện đóng vai trò trong việc nâng cao chất lượng , kỹ mỹ thuật công trình .Công tác này có khối lượng lớn cần đòi hỏi thợ có tay nghề cao, thời gian thi công dài . Do đó cần tiến hành bố trí các công tác này xen kẽ các công tác chính sao cho rút ngắn thời giant hi công công trình, giảm chi phí + Công tác trát. Biện pháp lắp dựng hệ giáo hoàn thiện. Để tiến hành trát toàn bộ mặt ngoài khối 2 tầng, Công ty cho tiến hành lắp dựng hệ giáo hoàn thiện từ mặt đất lên đến mái công trình. Hệ giáo hoàn thiện được giằng neo vào sàn bằng thép D10 luồn qua vách bằng ống nhựa bặt ty ban đầu và được hàn cố định váo các thép giựa chôn trong bê tông dầm sàn ở các tầng. Khi lắp dựng hệ giáo đến đâu tiến hành neo vào sàn đến đó, khoảng cách neo giằng vào sàn cách 2 chân neo một lần và so le nhau. Để đảm bảo sự ổn định của cả hệ giáo khi tiến hành lắp dựng, ta dùng ống tuýp D48 và khoá số 8 để giằng theo mặt phẳng ngang và cứ cách 2 tầng giáo thì giằng một tầm ống tuýp. Khi lắp dựng xong, Công ty cho kiểm tra và nghiệm thu hệ giao để đảm bảo toàn bộ hệ giáo có được ổn định không trước khi cho công nhân ra làm việc. Công tác trát bao gồm trát trần, dầm, tường cột.. Tiến hành trát trong trước ngoài sau và trát theo thứ tự trần dầm tường cột Tường xây xong không được trát ngay tránh cho mặt trát sau này không bị nứt ngang do co ngót không đồng thời Trước khi trát phải vệ sinh mặt trát và phun ẩm mặt trát , phải đắp mốc xác định độ bằng phẳng của bề mặt trát Trát được tiến hành làm hai lớp :Lớp thứ nhất là lớp lót không cần xoa mà chỉ cán vữa vào mặt tường trát. Lớp thứ hai là lớp áo được tiến hành sau khi lớp thứ nhất đã se mặt , dùng thước cán dài 1,5 – 2m cán cho phẳng, mặt vữa vừa se thi dùng bàn xoa xoa cho nhẵn mặt và phẳng đều vừa xoa vừa kết hợp dùng thước kiểm tra độ bằng phẳng của mặt trát Một số điểm lưu ý khi trát. - Mặt ngừng trên mặt trát lên để thẳng, cắt vát so với mặt tường 450 - Không trát tường khi trời mưa Yêu cầu kỹ thuật khi trát . - Bề mặt bằng phẳng , không lồi lõm gợn sang bề mặt trát mịn nhẵn không có vết giữa hai đợt trát , lớp trát không bong rộp sau khi trát phải thường xuyên bảo dưỡng để đảm bảo độ ẩm - Mặt tường trát không được nứt chân chim hoặc chảy vữa - Các cạnh cột, gờ cửa, tường phải thẳng sắc cạnh , gờ bệ cửa sổ phải thẳng hàng. + Công tác lát nền sàn. Trước khi lát phải dùng máy thuỷ bình để kiểm tra độ phẳng và cao độ của nền cho chuẩn cùng cốt. Xác định độ dốc, chiều dốc theo quy định , độ vuông góc và thẳng mạch Kiểm tra chất lượng của gạch lát , những viên cong vênh sứt góc phải loại bỏ ngay Làm mốc bắt mỏ cho lớp vữa lót Sau khi kiểm tra độ vuông góc của mặt lát nền, lấy gạch xếp ra thành hai hàng dải vuông góc chữ thập chạy giữa nhà sau đó tính ra lượng gạch cần dùng vị trí hoa văn, gạch viền và căng dây để làm mốc lát hàng ngang hàng dọc Công tác lát chỉ được tiến hành khi các công việc phần thô và xung quanh đã xong Bề mặt lát rộng ta phải chia ra thành từng khu vực lát đến đâu cho dứt điểm khu đó rồi mới chuyển sang khu khác Các hàng gạch được lát ngang và lát từ trong ra ngoài, sau khi lát không cho người đi lại khoảng 2-3 ngày thì phải lau mạch ngay dùng xi măng trắng miết đầy vào mạch và dùng giẻ lau khô Mạch gạch lát phải bằng phằng không gồ ghề , gạch lát không được bộp , viên nào không đầy vữa phải dỡ ra làm lại ngay + Công tác ốp tường. Trước khi ốp cần tiến hành kiểm tra và làm các công tác sau. Vệ sinh bề mặt tường, kiểm tra độ phẳng thẳng đứng của bề mặt tường Bật mực đánh dấu cốt chia vị trí các hàng. Phun nước làm ẩm lớp vữa trát. Tiến hành ốp theo đúng thiết kế Khi ốp dùng hồ xi măng quyệt đều bề mặt sau của viên gạch ốp Mỗi hàng gạch ốp phải căng dây mốc, ốp gạch phải ngay thẳng đúng mạch. Khi đặt gạch vào vị trí ốp dùng vồ gỗ gõ nhẹ lên bề mặt gạch ốp để gạch ốp bám chắc vào tường Phải loại bỏ những viên cong vênh sứt góc Sau khi ốp 8-24h dùng hồ xi măng trắng chèn kín khe gạch ốp + Công tác gia công lắp dựng cửa Nhà thầu căn cứ vào hợp đồng,hồ sơ thầu, bản vẽ thiết kế, khảo sát thực tế tại công trình để xác định cốt chuẩn, kích thước cửa, chủng loại - Trình chủ đầu tư, tư vấn giám sát mẫu cửa đi , cửa sổ, vách kính và các mẫu phụ tùng và các thông số kỹ thuật , nơi sản xuất xem xét và phê duyệt trước khi gia công Sau khi đã được chủ đầu tư duyệt mẫu đồng ý cho lắp dựng nhà thầu tiến hành gia công cửa Trước khi đưa cửa vào lắp dựng nhà thầu mời chủ đầu tư , tư vấn giám sát nghiệm thu kích thước hình học, chất lượng nếu đạt nhà thầu mới cho tiến hành lắp dựng Yêu cầu kỹ thuật + Khuôn cửa phải được liên kết chắc chắn vào tường theo đúng thiết kế + Cửa lắp dựng phải đảm bảo kín khít không cong vênh , cửa đi không được chạm nền + Tất cả các cửa phải thẳng hàng cùng cao độ đúng thiết kế. + Kính cửa phải đảm bảo độ dầy theo đúng thiết kế + Hoa sắt cửa sổ làm bằng sắt hộp 12x12 gia công đúng theo thiết kế liên kết chắc chắn vào tường đảm bảo chất lượng + Công tác sơn bả Trước khi bả toàn bộ bề mặt cấu kiện được vệ sinh sạch sẽ bề mặt cấu kiện không được bụi bẩn Trước khi sơn nhà thầu phải đánh giấy nháp và mời chủ đầu tư nghiệm thu nếu được thì nhà thầu mới tiến hành sơn Sử dụng vật liệu sơn bột bả đúng chủng loại màu sắc đúng theo hồ sơ thiết kế Mặt sơn phải bóng nhẵn đều màu không bị chẩy sơn Công tác sơn bả được thực hiện theo từng lớp mỗi một lớp phải mời chủ đầu tư, tư vấn giám sát nghiệm thu nếu đạt mới tiến hành thi công lớp tiếp theo Một số yêu cầu khi sơn bả: Không được thi công ngoài nhà khi trời mưa Không được sơn bả khi bề mặt cấu kiện còn ướt Khi sơn các cấu kiện sắt thép nhà thầu thực hiện theo đúng quy phạm , thiết kế .Phải vệ sinh sạch sẽ các mối hàn, vẩy ba via( đánh nhẵn bằng giáy nháp hoặc máy mài cầm tay) sơn được tiến hành từng lớp đúng theo chỉ dẫn hồ sơ thiết kế, chỉ sơn lớp sau khi lớp trước đã khô + Công tác thu dọn vệ sinh bàn giao công trình. Trong quá trình thi công nhà thầu tường xuyên dọn dẹp vệ sinh để đảm bảo cho hiện trường thi công không bị đọng các vật liệu phế thải ảnh hưởng đến các công việc tiếp theo Có các chỉ dẫn đảm bảo an toàn việc đi lại của công nhân trên công trường , vật liệu phế thải đổ đúng nơi quy định . BẢNG TỒNG HỢP ĐƠN GIÁ DỰ THẦU STT MÃ HIỆU MSVT THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠN VỊ KL ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 AB.11432 Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra, rộng >1 m, sâu <=1 m, đất cấp II m3 25,000 Nhân công 1 :6130 Nhân công 3,0/7 công 0.77000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 25,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 25,000 2 AF.11111 Bê tông lót móng, đá 4x6, chiều rộng <=250 cm, mác 100 m3 500,000 Vật liệu 1 :0907 Xi măng PC30 kg 200.85000 :0176 Cát vàng m3 0.53148 :0019 Đá dăm 4x6 m3 0.93627 :0609 Nước lít 169.95000 Nhân công 1 :6130 Nhân công 3,0/7 công 1.42000 Máy thi công 1 :7185 Máy trộn BT 250L ca 0.09500 :7086 Máy đầm bàn 1KW ca 0.08900 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 500,000 3 AF.11213 Bê tông móng, giằng móng, đá 1x2, chiều rộng <=250 cm, mác 200 m3 750,000 Vật liệu 1 :0907 Xi măng PC30 kg 350.55000 :0176 Cát vàng m3 0.48073 :0017 Đá dăm 1x2 m3 0.89995 :0609 Nước lít 189.62500 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6130 Nhân công 3,0/7 công 1.64000 Máy thi công 1 :7185 Máy trộn BT 250L ca 0.09500 :7087 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0.08900 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 750,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 750,000 4 AF.81122 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, móng cột, móng vuông, chữ nhật 100m2 5,000,000 Vật liệu 1 :0502 Gỗ ván khuôn m3 0.79200 :0486 Gỗ đà nẹp m3 0.21000 :0489 Gỗ chống m3 0.33500 :0054 Đinh kg 15.00000 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 29.70000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 5,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 5,000,000 5 AF.61110 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đường kính <=10 mm tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0830 Thép tròn D<=10mm kg 1,005.00000 :0293 Dây thép kg 21.42000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 11.32000 Máy thi công 1 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.40000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 6 AF.61120 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đường kính <=18 mm tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0831 Thép tròn D<= 18mm kg 1,020.00000 :0293 Dây thép kg 14.28000 :0633 Que hàn kg 4.64000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 8.34000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW ca 1.12000 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.32000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 7 AF.61130 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đường kính >18 mm tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0832 Thép tròn D > 18mm kg 1,020.00000 :0293 Dây thép kg 14.28000 :0633 Que hàn kg 5.30000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 6.35000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW ca 1.27000 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.16000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 8 TT Bu lông M24 L=820 cái 80,000 Vật liệu 1 Nhân công 1 Máy thi công 1 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 80,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 80,000 9 AF.81141 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, ván khuôn dầm móng 100m2 5,000,000 Vật liệu 1 :0502 Gỗ ván khuôn m3 0.79200 :0486 Gỗ đà nẹp m3 0.18900 :0489 Gỗ chống m3 0.95700 :0054 Đinh kg 14.29000 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6140 Nhân công 4,0/7 công 34.38000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 5,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 5,000,000 10 AF.61511 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép giằng móng, đường kính <=10 mm tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0830 Thép tròn D<=10mm kg 1,005.00000 :0293 Dây thép kg 21.42000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 16.20000 Máy thi công 1 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.40000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 11 AF.61521 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép giằng móng, đường kính <=18 mm tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0831 Thép tròn D<= 18mm kg 1,020.00000 :0293 Dây thép kg 14.28000 :0633 Que hàn kg 4.70000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 10.04000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW ca 1.13300 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.32000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 12 AF.12213 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông chân cột, đá 1x2, tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=4 m, mác 200 m3 750,000 Vật liệu 1 :0907 Xi măng PC30 kg 350.55000 :0176 Cát vàng m3 0.48073 :0017 Đá dăm 1x2 m3 0.89995 :0609 Nước lít 189.62500 :0501 Gỗ ván cầu công tác m3 0.02000 :0054 Đinh kg 0.04800 :0056 Đinh đỉa cái 0.35200 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 4.50000 Máy thi công 1 :7185 Máy trộn BT 250L ca 0.09500 :7087 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0.18000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 750,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 750,000 13 AF.81132 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ chân cột vuông, chữ nhật 100m2 5,000,000 Vật liệu 1 :0502 Gỗ ván khuôn m3 0.79200 :0486 Gỗ đà nẹp m3 0.14900 :0489 Gỗ chống m3 0.49600 :0054 Đinh kg 15.00000 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6140 Nhân công 4,0/7 công 31.90000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 5,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 5,000,000 14 AB.13112 Đắp đất nền móng công trình, độ chặt yêu cầu K=0,90 m3 35,000 Nhân công 1 :6130 Nhân công 3,0/7 công 0.67000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 35,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 35,000 15 AB.41422 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ, phạm vi <=1000m, ôtô 7T, đất cấp II 100m3 2,000,000 Máy thi công 1 :7005 Ô tô tự đổ 7T ca 1.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 2,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 2,000,000 16 AB.42322 Vận chuyển đất tiếp cự ly 6 km bằng ôtô tự đổ 7T, đất cấp II 100m3 1,800,000 Máy thi công 1 :7005 Ô tô tự đổ 7T ca 0.38000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 1,800,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 1,800,000 17 AB.42222 Vận chuyển đất tiếp cự ly 3 km bằng ôtô tự đổ 7T, đất cấp II 100m3 2,000,000 Máy thi công 1 :7005 Ô tô tự đổ 7T ca 0.41000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 2,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 2,000,000 18 AF.12213 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=4 m, mác 200 m3 750,000 Vật liệu 1 :0907 Xi măng PC30 kg 350.55000 :0176 Cát vàng m3 0.48073 :0017 Đá dăm 1x2 m3 0.89995 :0609 Nước lít 189.62500 :0501 Gỗ ván cầu công tác m3 0.02000 :0054 Đinh kg 0.04800 :0056 Đinh đỉa cái 0.35200 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 4.50000 Máy thi công 1 :7185 Máy trộn BT 250L ca 0.09500 :7087 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0.18000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 750,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 750,000 19 AF.12223 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=16 m, mác 200 m3 750,000 Vật liệu 1 :0907 Xi măng PC30 kg 350.55000 :0176 Cát vàng m3 0.48073 :0017 Đá dăm 1x2 m3 0.89995 :0609 Nước lít 189.62500 :0501 Gỗ ván cầu công tác m3 0.02000 :0054 Đinh kg 0.04800 :0056 Đinh đỉa cái 0.35200 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 4.82000 Máy thi công 1 :7185 Máy trộn BT 250L ca 0.09500 :7087 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0.18000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.11000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 750,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 750,000 20 AF.81132 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật 100m2 5,000,000 Vật liệu 1 :0502 Gỗ ván khuôn m3 0.79200 :0486 Gỗ đà nẹp m3 0.14900 :0489 Gỗ chống m3 0.49600 :0054 Đinh kg 15.00000 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6140 Nhân công 4,0/7 công 31.90000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 5,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 5,000,000 21 AF.61412 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=10 mm, cột, trụ cao <=16 m tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0830 Thép tròn D<=10mm kg 1,005.00000 :0293 Dây thép kg 21.42000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 15.26000 Máy thi công 1 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.40000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.04000 :7132 Máy khác % 2.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 22 AF.61422 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=18 mm, cột, trụ cao <=16 m tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0831 Thép tròn D<= 18mm kg 1,020.00000 :0293 Dây thép kg 14.28000 :0633 Que hàn kg 4.82000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 10.19000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW ca 1.16000 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.32000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.04000 :7132 Máy khác % 2.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 23 AF.61432 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính >18 mm, cột, trụ cao <=16 m tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0832 Thép tròn D > 18mm kg 1,020.00000 :0293 Dây thép kg 14.28000 :0633 Que hàn kg 6.20000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 8.85000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW ca 1.49000 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.16000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.04000 :7132 Máy khác % 2.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 24 AF.12313 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông xà dầm, giằng nhà, đá 1x2, mác 200 m3 750,000 Vật liệu 1 :0907 Xi măng PC30 kg 350.55000 :0176 Cát vàng m3 0.48073 :0017 Đá dăm 1x2 m3 0.89995 :0609 Nước lít 189.62500 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 3.56000 Máy thi công 1 :7185 Máy trộn BT 250L ca 0.09500 :7087 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0.18000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.11000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 750,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 750,000 25 AF.81141 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, ván khuôn xà dầm, giằng 100m2 5,000,000 Vật liệu 1 :0502 Gỗ ván khuôn m3 0.79200 :0486 Gỗ đà nẹp m3 0.18900 :0489 Gỗ chống m3 0.95700 :0054 Đinh kg 14.29000 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6140 Nhân công 4,0/7 công 34.38000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 5,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 5,000,000 26 AF.61512 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=10 mm, ở độ cao <=16 m tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0830 Thép tròn D<=10mm kg 1,005.00000 :0293 Dây thép kg 21.42000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 16.57000 Máy thi công 1 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.40000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.04000 :7132 Máy khác % 2.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 27 AF.61522 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm, giằng, đường kính <=18 mm, ở độ cao <=16 m tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0831 Thép tròn D<= 18mm kg 1,020.00000 :0293 Dây thép kg 14.28000 :0633 Que hàn kg 4.70000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 10.41000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW ca 1.13300 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.32000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.04000 :7132 Máy khác % 2.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 28 AF.61532 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm, giằng, đường kính >18 mm, ở độ cao <=16 m tấn 14,500,000 Vật liệu 1 :0832 Thép tròn D > 18mm kg 1,020.00000 :0293 Dây thép kg 14.28000 :0633 Que hàn kg 6.04000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 9.17000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW ca 1.45600 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.16000 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.04000 :7132 Máy khác % 2.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 14,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 14,500,000 29 AF.12413 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông sàn mái, đá 1x2, mác 200 m3 800,000 Vật liệu 1 :0907 Xi măng PC30 kg 350.55000 :0176 Cát vàng m3 0.48073 :0017 Đá dăm 1x2 m3 0.89995 :0609 Nớc lít 189.62500 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 2.48000 Máy thi công 1 :7185 Máy trộn BT 250L ca 0.09500 :7087 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0.08900 :7187 Máy vận thăng 0,8T ca 0.11000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 800,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 800,000 30 AF.81151 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ, ván khuôn sàn mái 100m2 8,500,000 Vật liệu 1 :0502 Gỗ ván khuôn m3 0.79200 :0486 Gỗ đà nẹp m3 0.11200 :0489 Gỗ chống m3 0.66800 :0054 Đinh kg 8.05000 :0896 Vật liệu khác % 1.00000 Nhân công 1 :6140 Nhân công 4,0/7 công 26.95000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 8,500,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 8,500,000 31 AF.61711 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đường kính <=10 mm tấn 15,000,000 Vật liệu 1 :0830 Thép tròn D<=10mm kg 1,005.00000 :0293 Dây thép kg 21.42000 Nhân công 1 :6135 Nhân công 3,5/7 công 14.63000 Máy thi công 1 :7116 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0.40000 :7132 Máy khác % 2.00000 Chi phí chung 0% Thu nhập chịu thuế tính trước 0% Giá trị dự toán xây lắp trước thuế 15,000,000 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0% Giá trị dự toán xây lắp sau thuế 15,000,000 32 AI.11131 Sản xuất cột bằng thép hình tấn 14,310,000 Vật liệu 1 :0807 Thép hình kg 1,005.00000 :0821 Thép tấm kg 16.00000 :0321 ôxy chai 1.59000 :0050 Đất đèn kg 6.50000 :0633 Que hàn kg 6.50000 :0896 Vật liệu khác % 5.00000 Nhân công 1 :6140 Nhân công 4,0/7 công 9.50000 Máy thi công 1 :7131 Máy hàn 23KW

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doclap_gia_du_thau_cho_1_goi_thau_0531.doc
Tài liệu liên quan