Tìm hiểu dầm dọc trục D

Tài liệu Tìm hiểu dầm dọc trục D: CHƯƠNG V PHẦN 1 : DẦM DỌC TRỤC D I . NGUYÊN TẮC TRUYỀN TẢI VÀO DẦM. Nếu 2 bên đều có sàn thì tải trọng truyền lên dầm được cộng dồn. Để đơn giản hoá việc qui tải, mặt khác, thiên về an toàn, ta không trừ phần lỗ cửa khi tính toán tải trọng tường. Tải trọng phân bố: Tải trọng thẳng đứng từ sàn truyền vào dầm được xác định gần đúng theo diện truyền tải như trên mặt bằng truyền tải (đường phân giác). Như vậy, tải trọng truyền từ bản sàn vào dầm theo phương cạnh ngắn có dạng hình tam giác, theo phương cạnh dài có dạng hình thang. Để đơn giản trong tính toán, ta quy tải trọng về tải trọng tương đương. SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI SÀN VÀO DẦM - Tải trọng hình tam giác: Với: qmax = qS x - Tải trọng hình thang: Với: qmax = qS x = Trong đó l : chiều cao hình học của diện truyền tải. l = l1 Tải trọng tập trung: Lực tập trung truyền lên dầm dọc chính là phản lực của các dầm phụ (dầm giao) tác dụng lên dầm dọc tại điểm có các gối tựa là dầm dọc đang xét. Các phản lực này chính là...

doc31 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tìm hiểu dầm dọc trục D, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V PHẦN 1 : DẦM DỌC TRỤC D I . NGUYÊN TẮC TRUYỀN TẢI VÀO DẦM. Nếu 2 bên đều có sàn thì tải trọng truyền lên dầm được cộng dồn. Để đơn giản hoá việc qui tải, mặt khác, thiên về an toàn, ta không trừ phần lỗ cửa khi tính toán tải trọng tường. Tải trọng phân bố: Tải trọng thẳng đứng từ sàn truyền vào dầm được xác định gần đúng theo diện truyền tải như trên mặt bằng truyền tải (đường phân giác). Như vậy, tải trọng truyền từ bản sàn vào dầm theo phương cạnh ngắn có dạng hình tam giác, theo phương cạnh dài có dạng hình thang. Để đơn giản trong tính toán, ta quy tải trọng về tải trọng tương đương. SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI SÀN VÀO DẦM - Tải trọng hình tam giác: Với: qmax = qS x - Tải trọng hình thang: Với: qmax = qS x = Trong đó l : chiều cao hình học của diện truyền tải. l = l1 Tải trọng tập trung: Lực tập trung truyền lên dầm dọc chính là phản lực của các dầm phụ (dầm giao) tác dụng lên dầm dọc tại điểm có các gối tựa là dầm dọc đang xét. Các phản lực này chính là tải trọng từ các ô sàn và trọng lượng bản thân dầm phụ (dầm giao)truyền vào.Với tải trọng từ sàn truyền vào được quy về tải phân bố đều tương đương tác dụng lên đầm phụ (dầm giao), cộng với trọng lượng bản thân dầm phụ và tường xây trên dầm phụ (nếu có) truyền lên đầm chính theo nguyên tác phân nửa.Tức là tải trọng phân bố trên 1/2 nhịp dầm phụ tác dụng lên dầm chính bên này.Phần còn lại tác dụng lên dầm chính bên kia. Sơ đồ xác định tải tập trung như sau: II. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM: Chọn sơ bộ tiết diện dầm: Dầm nhịp 7.6 m: hd = = = (58 ¸ 42) Þ chọn hd = 50 cm. bd = = x50 = (25 ¸ 17) Þ chọn bd = 25 cm. => bd x hd = 250 x 500 mm. Dầm nhịp 9.8 m: hd = = = (75 ¸ 54) Þ chọn hd = 60 cm. bd = = x 60 = (30 ¸ 20) Þ chọn bd = 25 cm. bd x hd = 250 x 600 mm. Dầm nhịp 1.5 m: hd = = = (11.5 ¸ 8.33) Þ chọn hd = 40 cm. bd = = x 40 = (20 ¸ 13) Þ chọn bd = 25 cm. bd x hd = 250 x 400 mm. Dầm nhịp 2.67 m: hd = = = (20.5 ¸ 15) Þ chọn hd = 40 cm. bd = = x40 = (20 ¸ 13) Þ chọn bd = 25 cm. bd x hd = 250 x 400 mm. Mặt bằng truyền tải vào dầm. III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM: Tải trọng tác dụng lên nhịp 1-2 (2.67 m) Tĩnh tải: tĩnh tải phân bố - Trọng lượng tường che (dày 20 cm), gt = 330 daN/m2 gt = ht gt n = 3.2 x 330 x 1.3 =1373 daN/m - Tải trọng do ô sàn S6 (2.67m x 4m) truyền vào dầm có dạng hình tam giác gS = 371.8 daN/m2 => Tải trọng tương đương: daN/m - Trọng lượng bản thân dầm. daN/m. Tổng tĩnh tải phân bố trên dầm. g = gt + gtgtd + gd =1373+310+206.25 = 1889 daN/m Hoạt tải: Hoạt tải phân bố - Hoạt tải do ô sàn S6 (2.67m x 4m) truyền vào dầm có dạng hình tam giác. pS = 360 daN/m2 => Tải trọng tương đương: daN/m Kết quả truyền tải lên dầm ở nhịp 1- 2 như sau : SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG(PHẦN TĨNH TẢI ) SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG (PHẦN HOẠT TẢI) Tải trọng tác dụng lên nhịp 2-3 (7.6 m) Tĩnh tải: tĩnh tải phân bố - Trọng lượng tường bao che (dày 20 cm), gt = 330 daN/m2 gt = ht gt n = 3.2 x 330 x 1.3 =1373 daN/m - Tải trọng do ô sàn S5 (2.8m x 4.8m) truyền vào dầm có dạng hình tam giác gS = 371.8 daN/m2 => Tải trọng tương đương: daN/m - Trọng lượng bản thân dầm. daN/m. Tổng tĩnh tải phân bố trên dầm. g = gt + gtgtd + gd =1373+325+412.5=1973 daN/m tĩnh tải tập trung. tải trọng sàn S5 truyền vào. Với = = = 0.5 =325 daN trọng lượng bản thân dầm phụ. daN Tổng tĩnh tải tập trung trên dầm. P = p1 + p2 = 325+214.5 = 540 daN Hoạt tải: Hoạt tải phân bố - Hoạt tải do ô sàn S5 (2.8m x 4m) truyền vào dầm có dạng hình tam giác. pS = 360 daN/m2 => Tải trọng tương đương: daN/m Hoạt tải tập trung Hoạt tải tập trung do sàn S5 truyền vào. Với = = = 0.5 =315 daN Kết quả truyền tải lên dầm ở nhịp 2-3 như sau : SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG(PHẦN TĨNH TẢI ) SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG (PHẦN HOẠT TẢI) Tải trọng tác dụng lên nhịp 3-4 ;4-5; 5-6 ; 6-7. Tĩnh tải: tĩnh tải phân bố - Trọng lượng tường ngăn (dày 20 cm), gt = 330 daN/m2 gt = ht gt n = 3.2 x 330 x 1.3 =1373 daN/m - Tải trọng do ô sàn S1 (3.5m x 3.8m) truyền vào dầm có dạng hình thang. gS = 371.8 daN/m2 => Tải trọng tương đương: Với: = = = 0.46. = 439 daN/m. - Trọng lượng bản thân dầm. daN/m. Tổng tĩnh tải phân bố trên dầm. g = gt + ghttd + gd g= 1373 + 439+ 275 = 2087 daN/m. tĩnh tải tập trung. tải trọng sàn S1 truyền vào. daN trọng lượng bản thân dầm giao. - Trọng lượng tường xây trên dầm giao (dày 10 cm), gt = 180 daN/m2 P3 = gt xl1= ht gt l1 n 1/2 = 3.2 x 180 x 1.3x1/2 =374 daN/m Tổng tĩnh tải tập trung trên dầm. P = p1 + p2 +p3 = 2847+577.5+374=3799 daN Hoạt tải: Hoạt tải phân bố - Hoạt tải do ô sàn S1 (3.5m x 3.8m) truyền vào dầm có dạng hình thang. pS = 195 daN/m2 => Tải trọng tương đương: Với: = = = 0.46 = 230 daN/m. Hoạt tải tập trung Hoạt tải tập trung do sàn S1 truyền vào. daN Kết quả truyền tải lên dầm ở các nhịp như sau : Nhịp 3-4. SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG (PHẦN TĨNH TẢI) SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG (PHẦN HOẠT TẢI) Các nhịp 4-5; 5-6 ; 6-7 giống như nhịp 3-4 Tải trọng tác dụng lên nhịp 7-8 (9.8 m) Tĩnh tải: tĩnh tải phân bố - Trọng lượng tường ngăn (dày 20 cm), gt = 330 daN/m2 gt = ht gt n = 3.2 x 330 x 1.3 =1373 daN/m - Tải trọng do ô sàn S18 (2.6m x 4.9m) truyền vào dầm có dạng hình thang. gS = 371.8 daN/m2 => Tải trọng tương đương: Với: = = = 0.265 = 326.5 daN/m. - Trọng lượng bản thân dầm. daN/m. Tổng tĩnh tải phân bố trên dầm. g = gt + ghttd + gd g= 1373 + 326.5+ 343.75 = 2043 daN/m. tĩnh tải tập trung. tải trọng sàn S18 truyền vào. daN trọng lượng bản thân dầm giao. daN Tổng tĩnh tải tập trung trên dầm. P = p1 + p2 = 785+214.5=1000 daN Hoạt tải: Hoạt tải phân bố - Hoạt tải do ô sàn S18 (2.6m x 4.9m) truyền vào dầm có dạng hình thang. pS = 360 daN/m2 => Tải trọng tương đương: Với: = = = 0.265 = 411 daN/m. Hoạt tải tập trung Hoạt tải tập trung do sàn S18 truyền vào. daN Kết quả truyền tải lên dầm ở nhịp 7-8 như sau : SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG(PHẦN TĨNH TẢI ) SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG (PHẦN HOẠT TẢI) Tải trọng tác dụng lên nhịp 8-9; 9-10; 10-11; 11-12 (7.6 m) Tải trọng tác dụng lên các nhịp này giống nhịp 3-4. Kết quả tải trọng như sau: SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG (PHẦN TĨNH TẢI) SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG (PHẦN HOẠT TẢI) Tải trọng tác dụng lên nhịp 12-13 (1. 5 m) Nhịp 12-13 chỉ có tĩnh tải phân bố là trọng lượng bản thân dầm và trọng lượng tường xây trên dầm mà không có các loại tải trọng khác. - Trọng lượng tường ngăn (dày 20 cm), gt = 330 daN/m2 gt = ht gt n = 3.2 x 330 x 1.3 =1373 daN/m - Trọng lượng bản thân dầm. daN/m. Tổng tĩnh tải phân bố trên dầm. g = gt + gd =1373+206.25 =1579 daN/m SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG Bảng kết quả tải trọng toàn dầm trục D nhịp 1-2 2-3 3-4 ;4-5 ;5-6 ;6-7 8-9 ;9-10 ;10-11 ;11-12 7-8 12-13 TT(daN/m) phân bố 1889 1973 2087 2043 1579 TT(daN) tập trung 540 3799 1000 HT (daN/m) phân bố 300 315 230 411 HT (daN) tập trung 315 1493 761 KẾT QUẢ TẢI TRỌNG Tĩnh tải Hoạt tải IV. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶT TẢI CHO DẦM: Nguyên tắc truyền tải : Dầm được tính theo sơ đồ đàm hồi, xem như một dầm liên tục nhiều nhịp, gối tựa là các cột. Tải trọng từ sàn, tường xây và trọng lượng bản thân dầm truyền vào dưới dạng tải trọng phân bố đều, tại vị trí có các dầm phụ gối lên dầm dọc thì được qui thành tải trọng tập trung. Dùng phương pháp dường ảnh hương hoặc tổ hợp tải trọng để xác định nội lực nguy hiểm nhất tại các tiết diện. Trong phần trình bày thuyết minh đồ án này dùng phương pháp tổ hợp tải trọng. Các trường hợp đặt tải: Tỉnh tải toàn dầm. Hoạt tải cách nhịp lẻ. Hoạt tải cách nhịp chẵn. Hoạt tải liền nhịp 1-2. Hoạt tải liền nhịp 2-3. Hoạt tải liền nhịp 3-4. Hoạt tải liền nhịp 4-5 Hoạt tải liền nhịp 5-6 Hoạt tải liền nhịp 6-7 Hoạt tải liền nhịp 7-8. Hoạt tải liền nhịp 8-9. Hoạt tải liền nhịp 9-10 Hoạt tải liền nhịp 10-11 Hoạt tải liền nhịp 11-12 (Xem hình minh họa). 1.TT_TĨNH TẢI TOÀN DẦM. 2.HT1_HOẠT TẢI CÁCH NHỊP LẺ. 3.HT2_HOẠT TẢI CÁCH NHỊP CHẴN. 4.HT3_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 1-2. 5.HT4_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 2-3. 6.HT5_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 3-4. 7.HT6_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 4-5. 8.HT7_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 5-6. 9.HT8_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 6-7. 10.HT9_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 7-8. 11.HT10_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 8-9. 12.HT11_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 9-10. 13.HT12_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 10-11. 14.HT13_HOẠT TẢI LIỀN NHỊP 11-12. Tổ hợp tải trọng: 1 + 2 (tính cho nhịp 1-2, 3-4, 5-6, 7-8, 9-10, 11-12) 1 + 3 (tính cho nhịp 2-3, 4-5, 6-7, 8-9, 10-11, 12-13) 1 + 4 (tính cho gối 2) 1 + 5 (tính cho gối 3) 1 + 6 (tính cho gối 4) 1 + 7 (tính cho gối 5) 1 + 8 (tính cho gối 6) 1 + 9 (tính cho gối 7) 1 + 10 (tính cho gối 8) 1 + 11 (tính cho gối 9) 1 + 12 (tính cho gối 10) 1 + 13 (tính cho gối 11) 1 + 14 (tính cho gối 12) Tính toán nội lực: dùng phần mềm SAP-2000 để tính toán từng trường hợp tải trọng , sau đó tổ hợp tải trọng tìm biểu đồ bao nội lực. Chọn các giá trị M, N,Q phù hợp tại các mặt cắt gối và nhịp để tính toán cốt thép cho từng tiết diện. Kết quả tính toán được trình bày ở bảng kết quả. BIỂU ĐỒ BAO MOMENT . BIỂU ĐỒ BAO LỰC CẮT . BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC TOÀN DẦM Tên nhịp Momen (t.m) Lực cắt (t) nhịp gối 1 gối 2 gối 1 gối 2 1-2 1.186 0 5.738 1.37 4.863 2-3 5.956 5.738 14.958 6.646 9.717 3-4 14.253 14.958 17.95 12.092 12.666 4-5 10.899 17.95 17.818 11.824 11.759 5-6 14.205 17.818 17.43 12.627 12.503 6-7 10.584 17.43 20.071 11.575 12.186 7-8 16.171 20.071 20.049 13.215 13.211 8-9 10.564 20.049 17.466 12.174 11.581 9-10 14.251 17.466 17.559 12.525 12.584 10-11 10.585 17.559 18.492 11.597 11.915 11-12 14.928 18.492 13.131 13.006 11.786 12-13 6.121 13.131 0 9.938 7.569 V. TÍNH TOÁN CỐT THÉP : Nguyên tắc tính toán cốt thép: - Tính cốt thép dọc: Kích tước tiết diện: b x h mm. Chọn a = 40 mm => h0 = h – a mm. sử dụng bê tông mác 300 có sử dụng thép CII có từ đó tra bảng có hệ số ao = 0.58 Tính hệ số A = γ = 0,5(1 + ) Fa = . Kiểm tra hàm lượng cốt thép : - Tính toán cốt thép đai: Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông. Qmax ≥ 0.6Rkbho phải tính cốt đai vì bê tông không đủ chịu cắt. Qmax < 0.6Rkbho không tính toán, bố trí theo cấu tạo. Qmax ≤ 0.35Rnbho không cần tăng tiệt diện. - Khoảng cách cấu tạo cốt thép đai : + Đối với đoạn gần gối dầm cách mép gối một đoạn l. l = 1/4 nhịp với lực phân bố đều l = l1( nhưng l1 ³ 1/4 nhịp ) với lực tập trung l1 khoảng cách từ mép gối đến lực tập trung gần nhất. uct khi uct khi + Đối với đoạn giữa dầm : uct - Lực cắt cốt đai phải chịu: Þ u = min (utt, umax, uct ) - Tính toán cốt thép xiên : Kiểm tra điều kiện đặt cốt xiên : Lực mà cốt thép đai phải chịu : . Qđb = + Qđb > Qmax ® Không cần phải bố trí cốt xiên. + Qđb < Qmax ® Phải bố trí cốt xiên. -Tính toán cốt thép treo: diện tích cốt treo cần thiết (cm2 ) với N lực tập trung dầm giao tác dụng lên dầm chính Số cốt treo cần thiết với nd là số nhánh đai treo Bề rộng bố trí cốt treo. Str = bd +2h1 Khoảng cách cốt treo. Tính toán cốt thép cho vài tiết diện: Tính thép nhịp 1-2 : Tiết diện dầm 25 x 40 (cm) sử dụng bê tông mác 300 có sử dụng thép CII có từ đó tra bảng có hệ số ao = 0.58 chọn lớp bê tông bảo vệ cốt thép a = 4 cm ®ho =h – a = 40 – 4 = 36 (cm) Momen nhịp M1-2 = 118600 daN.cm A = = = 0.0282 γ = 0,5(1 + ) = 0.9857 Fa = = = 1.29 cm2 Chọn 2F20 Fa = 6.28 cm2 Tính thép gối 2 : M2 = 573800 daN.cm A = = = 0.136 γ = 0,5(1 + ) = 0.926 Fa = = = 6.35 cm2 Chọn 2F20 Fa = 6.28 cm2 Tính thép nhịp 3-4 : Tiết diện dầm 25 x 50 (cm) sử dụng bê tông mác 300 có sử dụng thép CII có từ đó tra bảng có hệ số ao = 0.58 chọn lớp bê tông bảo vệ cốt thép a = 4 cm ®ho =h – a = 50 – 4 = 46 (cm) Momen nhịp M3-4 = 1425300 daN.cm A = = = 0.207 γ = 0,5(1 + ) = 0.883 Fa = = = 13.56 cm2 Chọn 2F22 + 2F20 Fa = 13.88 cm2 Tính thép gối 5 : M5 = 1781800 daNm. A = = = 0.259 γ = 0,5(1 + ) = 0.847 Fa = = = 17.59 cm2 Chọn 2F22 +2F25 .Fa = 17.42 cm2 Các tiết diện còn lại tính toán tương tự. Kết quả tính toán được lập thành bảng : Tính toán cốt đai. Lực cắt lớn nhất trong dầm: Qmax = 13.215 t ,ở nhịp 7-8 Khả năng chống cắt của bê tông: 0.6Rkbho = 0.6 x 10 x 25 x 56 =8400 daN = 8.4 t < Qmax ,phải tính cốt đai. 0.35Rnbho = 0.35 x 130 x 25 x 56 = 63700 daN = 63.7 t >Qmax không cần tăng tiết diện. Lực cắt cốt đai phải chịu: Chọn đai 2 nhánh n = 2, đai f6 ,fd = 0.283 (cm2) (cm) (cm) Þ u = min (utt, umax, uct ) =min(43,89,15 ) cm = 15 cm =150 mm cho đoạn gần gối tựa ,u = 300 mm cho đoạn giữa dầm -Tính toán cốt thép xiên : Kiểm tra điều kiện đặt cốt xiên : Lực cắt mà cốt thép đai phải chịu : daN/cm Khả năng chịu cắt của đai và bê tông trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất: Qđb = daN Qđb > Qmax =13215 daN ® Không cần phải bố trí cốt xiên. -Tính toán cốt thép treo: diện tích cốt treo cần thiết (cm2 ) Số cốt treo cần thiết đai. Bề rộng bố trí cốt treo. Str = bd +2h1 = 20 + 2x10 = 40 cm Khoảng cách cốt treo. (cm),bố trí mỗi bên 2 đai BẢNG TÍNH THÉP DẦM DỌC TRỤC D tên nhịp momen b ho A g Fa tính Fa chọn m(%) daN.cm cm cm cm2 cm2 1 - 2 118600 25 36 0.0282 0.0286 1.29 2F20 6.28 0.7 2 - 3 595600 25 46 0.0866 0.0907 5.22 2F20 6.28 0.55 3 - 4 1425300 25 46 0.2073 0.2348 13.50 2F20+ 2F22 13.88 1.21 4 - 5 1089900 25 46 0.1585 0.1735 9.98 3F20 9.42 0.82 5 - 6 1420500 25 46 0.2066 0.2339 13.45 2F20+ 2F22 13.88 1.21 6 - 7 1058400 25 46 0.1539 0.1680 9.66 3F20 9.42 0.82 7 - 8 1617100 25 56 0.1587 0.1738 12.16 4F20 12.56 0.90 8 - 9 1056400 25 46 0.1536 0.1677 9.64 3F20 9.42 0.82 9 - 10 1425100 25 46 0.2072 0.2348 13.50 2F20+ 2F22 13.88 1.21 10 - 11 1058500 25 46 0.1539 0.1680 9.66 3F20 9.42 0.82 11- 12 1492800 25 46 0.2171 0.2478 14.25 2F20+ 2F22 13.88 1.21 12- 13 612100 25 36 0.1453 0.1578 7.10 2F22 7.6 0.84 tên gối momen b ho A g Fa tính Fa chọn m(%) daN.cm cm cm cm2 cm2 1 0 25 36 0.0000 0.0000 0.00 2F20 6.28 0.7 2 573800 25 46 0.0834 0.0872 5.02 2F20 6.28 0.55 3 1495800 25 46 0.2175 0.2483 14.28 4F22 15.2 1.32 4 1795000 25 46 0.2610 0.3086 17.75 2F22 +2F25 17.42 1.51 5 1781800 25 46 0.2591 0.3059 17.59 2F22 +2F25 17.42 1.51 6 1743000 25 46 0.2535 0.2978 17.12 2F22 +2F25 17.42 1.51 7 2007100 25 56 0.1969 0.2214 15.50 4F22 15.2 1.09 8 2004900 25 56 0.1967 0.2212 15.48 4F22 15.2 1.09 9 1746600 25 46 0.2540 0.2985 17.17 2F22 +2F25 17.42 1.51 10 1755900 25 46 0.2553 0.3005 17.28 2F22 +2F25 17.42 1.51 11 1849200 25 46 0.2689 0.3201 18.41 2F22 +2F25 17.42 1.51 12 1313100 25 36 0.3118 0.3864 17.39 2F22 +2F25 17.42 1.94 13 0 25 36 0.0000 0.0000 0.00 2F22 7.6 0.84 PHẦN 2 : DẦM GIAO TRỤC 4 5 – B D NGUYÊN TẮC TRUYỀN TẢI VÀO DẦM. Nếu 2 bên đều có sàn thì tải trọng truyền lên dầm được cộng dồn. Để đơn giản hoá việc qui tải, mặt khác, thiên về an toàn, ta không trừ phần lỗ cửa khi tính toán tải trọng tường. -Tải trọng thẳng đứng từ sàn truyền vào dầm được xác định gần đúng theo diện truyền tải như trên mặt bằng truyền tải (đường phân giác). Như vậy, tải trọng truyền từ bản sàn vào dầm theo phương cạnh ngắn có dạng hình tam giác, theo phương cạnh dài có dạng hình thang. Ngoài ra tải trọng truyền lên hệ dầm giao còn có trọng lượng bản thân dầm ,tường xây trên dầm (nếu có).Để đơn giản trong tính toán, ta quy tải trọng về tải trọng tương đương. SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI SÀN VÀO DẦM - Tải trọng hình tam giác: Với: qmax = qS x - Tải trọng hình thang: Với: qmax = qS x = Trong đó l : chiều cao hình học của diện truyền tải. l = l1 MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀO DẦM. Mặt bằng truyền tải lên hệ dầm Tính toán hệ dầm giao. Xác định kích thước hệ dầm giao. hd = = = (42 ¸ 38) Þ chọn hd = 40 cm. bd = = x 40 = (20 ¸ 13) Þ chọn bd = 25 cm. Vậy sơ bộ chọn kích thước hệ dầm giao là 250 x 400 mm Tính tóan hệ dầm giao Tải trọng . Dầm giao DG1: Trọng lượng bản thân dầm. (daN/m) Tải trọng (gồm tĩnh tải và họat tải) sàn truyền vào dưới dạng tam giác. (daN/m) - tải trọng tường trên dầm (dày 10 cm), gt = 180 daN/m2 gt = ht gt n = 3.2 x 180 x 1.3 =749 daN/m Dầm giao DG2. Trọng lượng bản thân dầm. (daN/m) Tải trọng (gồm tĩnh tải và họat tải) sàn truyền vào dưới dạng hình thang. (daN/m) - tải trọng tường trên dầm (dày 10 cm), gt = 180 daN/m2 gt = ht gt n = 3.2 x 180 x 1.3 =749 daN/m Sơ đồ tính: Là hệ dầm trực giao , liên kết với hệ dầm chính và dầm phụ bằng liên kết khớp. Xác định nội lực: Sử dụng phần mềm sap2000 để xác định nội lực,kết quả như sau: Trong đĩ momen gối lấy = 30% momen nhịp. Mg = 0.3xMnh Kết quả thể hiện như sau: Biểu đồ momen dầm giao Biểu đồ lực cắt dầm giao Phản lực hệ dầm giao BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC tiết diện Momen (t.m) Lực cắt(t) DG1 11.925 6.8145 DG2 14.34 7.52 Nguyên tắc tính toán cốt thép: - Tính cốt thép dọc: Kích tước tiết diện: b x h mm. Chọn a = 35 mm => h0 = h – a mm. sử dụng bê tông mác 300 có sử dụng thép CII có từ đó tra bảng có hệ số ao = 0.58 Tính hệ số A = γ = 0,5(1 + ) Fa = . Kiểm tra hàm lượng cốt thép : kết quả tính thép thể hiện trong bảng sau: BẢNG TÍNH THÉP DẦM GIAO tên dầm tiết diện momen b ho A g Fa tính Fa chọn m daN.cm cm cm cm2 cm2 (%) DG1 nhịp 1192500 20 36.5 0.3443 0.4419 16.13 6F18 15.27 2.09 gối 357750 20 36.5 0.1033 0.1092 3.99 2F16 4.02 0.55 DG2 nhịp 1434000 20 36.5 0.4140 0.5852 21.36 3F20+3F22 20.82 2.85 gối 430200 20 36.5 0.1242 0.1330 4.86 2F16 4.02 0.55 Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông Lực cắt lớn nhất trong dầm: Qmax = 7.52 t Khả năng chống cắt của bê tông: 0.6Rkbho = 0.6 x 10 x 20 x 36.5 =43800 daN = 43.8 t > Qmax ,không tính toán cốt đai mà bố trí theo cấu tạo. 0.35Rnbho = 0.35 x 130 x 20 x 36.5 = 33215 daN = 33.215 t >Qmax không cần tăng tiết diện. Þ u = 15 cm =150 mm cho đoạn gần gối tựa ,u = 250 mm cho đoạn giữa dầm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4.dam doc va dam giao.doc