Tiểu luận Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex Việt Nam

Tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex Việt Nam: 0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG TÊN TIỂU LUẬN: GVHD: TS.CHẾ ĐÌNH LÝ HVTH: LƯU THỊ HẢI LÝ LỚP : QLMT2007 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: THÁNG 08/2008 1 MỤC LỤC Mục lục.........................................................................................................................1 Danh mục các bảng .....................................................................................................3 Danh mục các hình ......................................................................................................4 Các chữ viết tắt ............................................................................................................5 Đặt vấn đề ....................................................................................................................6 I Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..........................................................................

pdf51 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN MƠN HỌC: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MƠI TRƯỜNG TÊN TIỂU LUẬN: GVHD: TS.CHẾ ĐÌNH LÝ HVTH: LƯU THỊ HẢI LÝ LỚP : QLMT2007 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: THÁNG 08/2008 1 MỤC LỤC Mục lục.........................................................................................................................1 Danh mục các bảng .....................................................................................................3 Danh mục các hình ......................................................................................................4 Các chữ viết tắt ............................................................................................................5 Đặt vấn đề ....................................................................................................................6 I Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................6 II Đặc điểm phạm vi đối tượng nghiên cứu..............................................................7 2.1 Đặc điểm nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Seaspimex ..................................7 2.1.1 Sơ lược về cơng ty ......................................................................................7 2.1.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất......................................................................8 2.1.2.1 Đối với sản phẩm đĩng hộp.............................................................8 2.1.2.2 Đối với sản phẩm khơ .....................................................................9 2.1.2.3 Đối với sản phẩm đơng lạnh............................................................9 2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải .....................................................................9 2.1.4 Thành phần tính chất nước thải .................................................................10 2.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp......................................................11 2.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................12 2.3 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................12 III Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................12 IV Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................12 V Phương pháp nghiên cứu...................................................................................13 VI Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................13 6.1 Phương pháp phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động....................................13 6.1.1 Phương pháp luận .....................................................................................13 2 6.1.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................14 6.1.2.1 Sơ đồ hệ thống cơng ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex.............14 6.1.2.2 Danh mục hoạt động – khía cạnh – tác động................................15 6.1.2.3 Xác định tiêu chí mơi trường cĩ ý nghĩa......................................16 6.1.2.4 Xác định khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa ..................................16 6.1.2.5 Hình thành các mục tiêu quản lý mơi trường ...............................20 6.2 Phương pháp đánh giá vịng đời sản phẩm LCA ..................................................20 6.2.1 Phương pháp luận .....................................................................................20 6.2.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................21 6.3 Phương pháp phân tích khung luận lý LFA..........................................................25 6.3.1 Phương pháp luận .....................................................................................25 6.3.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................26 6.4 Phương pháp phân tích các bên cĩ liên quan SA..................................................36 6.4.1 Phương pháp luận .....................................................................................36 6.4.2 Kết quản nghiên cứu.................................................................................37 6.5 Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA.........................................................40 6.5.1 Phương pháp luận .....................................................................................40 6.5.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................41 Kết luận – kiến nghị ..................................................................................................49 Tài liệu tham khảo.................................................................................................... 50 3 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1 Thành phần, tính chất nước thải cơng ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex ................................................................................................11 Bảng 2 Danh mục Hoạt động – Khía cạnh trong hệ thống mơi trường cơng ty ......15 Bảng 3 Danh mục các loại Khía cạnh – Tác động trong hệ thống mơi trường cơng ty .....................................................................................................16 Bảng 4 Danh mục phân loại các tác động mơi trường ...........................................17 Bảng 5 Bảng đo mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đối với từng khía cạnh mơi trường trong cơng ty ..........................................................................18 Bảng 6 Bảng tính tốn mức độ ý nghĩa của từng hoạt động/khía cạnh...................19 Bảng 7 Danh sách các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa........................................19 Bảng 8 Bảng phân tích kiểm kê vịng đời sản phẩm ..............................................23 Bảng 9 Bảng đánh giá tác động của vịng đời sản phẩm đến mơi trường ..............24 Bảng 10 Bảng báo cáo kết quả về các vấn đề mơi trường cĩ ý nghĩa.......................24 Bảng 11 Bảng ma trận khung luận lý ......................................................................31 Bảng 12 Bảng thiết lập tiến độ thực hiện các hoạt động của dự án ..........................34 Bảng 13 Bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án................................................35 Bảng 14 Bảng liệt kê các bên cĩ liên quan đến dự án..............................................37 Bảng 15 Sách lược phối hợp với các bên cĩ liên quan.............................................39 Bảng 16 Bảng đánh giá tiêu chí của mỗi phương án xử lý nước thải .......................46 Bảng 17 Ma trận quyết định dựa trên các giá trị logic mờ của các tiêu chí ở bảng 16.....................................................................................................46 Bảng 18 Chuẩn hĩa mức độ cho việc lựa chọn phương án ......................................47 Bảng 19 Giá trị quân bình mức độ cho các giá trị mờ của các tiêu chí trong mỗi phương án..........................................................................................47 Bảng 20 Bình quân mức độ được sắp xếp cho các giá trị mờ của các tiêu chí lựa chọn phương án phù hợp.....................................................................48 4 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1 Quy trình sản xuất sản phẩm đĩng hộp cơng ty thủy sản Seaspimex ...........8 Hình 2 Quy trình sản xuất sản phẩm khơ cơng ty thủy sản Seaspimex....................9 Hình 3 Quy trình sản xuất sản phẩm đơng lạnh cơng ty thủy sản Seaspimex .........9 Hình 4 Sơ đồ hệ thống cơng ty thủy sản Seaspimex..............................................14 Hình 5 Phân tích đầu vào đầu ra đối với các giai đoạn trong quy trình sản xuất...........................................................................................................22 Hình 6 Phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án phân loại rác tại nguồn của cơng ty thủy sản Seaspimex ......................................................................27 Hình 7 Cây vấn đề của dự án phân loại rác tại nguồn ở cơng ty ............................28 Hình 8 Cây mục tiêu của dự án phân loại rác tại nguồn ở cơng ty.........................29 Hình 9 Phân tích và sắp xếp chiến lược phân loại rác tại nguồn ở cơng ty ...........30 Hình 10 Lưới phân tích các bên cĩ liên quan để tìm ra sách lược phối hợp.............39 Hình 11 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 1 .........................42 Hình 12 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 2 .........................43 Hình 13 Quy trình xử lý nước thải chế bién thủy sản phương án 3 .........................44 Hình 14 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 4 .........................45 5 CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu ơxy sinh hĩa CB.CNV Cán bộ cơng nhân viên CFC Clor – Flor – Clorua COD Nhu cầu ơxy hĩa học CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn LCA Đánh giá vịng đời sản phẩm LFA Phân tích khung luận lý MCA Phân tích đa tiêu chuẩn ONMT Ơ nhiễm mơi trường USAID Cơ quan phát triển quốc tế của Hoa Kỳ UBND Ủy ban nhân dân SA Phân tích các bên cĩ liên quan SCR Song chắn rác SS Chất rắn lơ lững TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDS Tổng chất rắn hịa tan TNMT Tài nguyên mơi trường XLNT Xử lý nước thải 6 ĐẶT VẤN ĐỀ Cơng ty Cổ phần đặc sản Seaspimex cĩ trụ sở tại 213 đường Hịa Bình, phường Hịa Thạnh, quận Tân Phú. Sản phẩm chính là hải sản đơng lạnh cùng các sản phẩm thực phẩm sấy khơ khác. Cùng với 36 cơng ty, xí nghiệp chế biến thủy sản đơng lạnh khác trên địa bàn thành phố, cơng ty đã gĩp phần đem lại ngoại tệ khơng nhỏ cho nước nhà. Mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu đem lại số lượng ngoại tệ cho đất nước đứng thứ 3 chỉ sau dầu mỏ và lúa gạo. Trong đĩ, sản phẩm đơng lạnh chiếm 80% khối lượng các mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu. Bên cạnh việc gĩp phần phát triển nền kinh tế quốc dân, cơng nghiệp chế biến thủy hải sản xuất khẩu cũng gây ảnh hưởng lớn đến mơi trường xung quanh do lượng nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất, chưa kể đến ơ nhiễm do chất thải rắn, khơng khí và tiếng ồn do hoạt động sản xuất gây ra. Những năm vừa qua, cơng ty đã cĩ nhiều nổ lực trong cơng tác bảo vệ mơi trường. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu những năm gần đây đã đặt ra các yêu cầu gắt gao hơn về các điều kiện vệ sinh mơi trường và an tồn thực phẩm. Nghiên cứu áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường để từ đĩ quản lý mơi trường, cải thiện điều kiện sản xuất cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm là yêu cầu cấp thiết. Đĩ là lý do tơi chọn đề tài này để nghiên cứu. I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở các nước trên thế giới, việc nghiên cứu áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường để quản lý mơi trường sản xuất đã được nhiều nhà khoa học quan tâm từ khá lâu. Lợi ích từ việc ứng dụng đĩ ngày càng được khẳng định khơng chỉ trong vấn đề quản lý mơi trường mà cịn cả các lĩnh vực khác nữa như kinh tế, y học v.v...Với cơng cụ phân tích vịng đời sản phẩm (LCA), năm 1969 cơng ty Coca – Cola lần đầu tiên áp dụng vào hoạt động sản xuất để lựa chọn nguyên liệu cho vỏ chai, so sánh phương án sản xuất mới vỏ chai hay tái sử dụng lại vỏ chai đã qua sử dụng. Cịn với phương pháp phân tích khung luận lý (LFA), tổ chức phát triển quốc tế ở Mỹ (USAID) sáng tạo lần đầu tiên vào khoảng những năm 70 để đáp ứng được việc đánh giá hàng loạt các dự án của họ. Và sau đĩ là sự lần lượt ra đời của các 7 cơng cụ khác như: phân tích các bên cĩ liên quan (SA), phân tích đa tiêu chuẩn (MCA)…Ngày nay, tính ứng dụng của các phương pháp này lan rộng trên tồn thế giới và được con người dùng cho nhiều đối tượng với các mục đích khác nhau. Ỏ Việt Nam, lợi ích từ việc ứng dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường đã được các nhà khoa học chú ý. Những năm vừa qua, chúng ta đã sử dụng các cơng cụ phân tích hệ thống cho một số lĩnh vực như xây dựng dự án cải thiện mơi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế, mơi trường, xã hội cho các chính quyền địa phương… Tuy nhiên, vì nhiều lý do, việc áp dụng các phương pháp đĩ vào cơng tác quản lý mơi trường sản xuất cho các doanh nghiệp trong nước cịn khá hạn chế. Đối với cơng ty Cổ phần đặc sản Seaspimex, đây là lần đầu tiên cơng ty áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường để quản lý mơi trường sản xuất mình. Qua đĩ, chất lượng mơi trường sản xuất được cải thiện, chi phí cho nguyên vật liệu, năng lượng phục vụ cho sản xuất sẽ giảm. Và đĩ cịn là tiền đề để doanh nghiệp tiến tới xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng được các yêu cầu của thị trường quốc tế. II. ĐẶC ĐIỂM, PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1 Đặc điểm nhà máy chế biến thủy đặc sản xuất khẩu Seaspimex 2.1.1 Sơ lược về cơng ty: Cơng Ty Cổ Phần Thủy Đặc Sản Seaspimex - được thành lập từ tháng 5 năm 2002, tiền thân là Cơng ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Đặc Sản – một cơng ty nhà nước với bề dày lịch sử hơn 20 năm kinh nghiệm - khơng ngừng mở rộng và phát triển thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành cơng nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam, chuyên sản xuất và kinh doanh Ghẹ thịt, Cá Ngừ đĩng hộp và Mực khơ. Cơng ty cĩ văn phịng chính và 3 nhà máy chế biến đặt tại quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, là một thành phố lớn nhất Việt Nam, nơi cĩ mạng lưới giao thơng vận chuyển hiện đại và thơng tin liên lạc cơng nghệ cao, sẳn sàng đáp ứng yêu cầu phân phối hàng hĩa đi khắp thế giới một cách nhanh chĩng. Trong khi đĩ, một nhà máy đơng lạnh khác mới được xây dựng ở huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, 8 nơi được xem là một trong những vùng nguyên liệu thủy sản chủ lực và hệ thống giao thơng đường thủy tấp nập của đồng bằng Sơng Cửu Long. Cùng với sự lớn mạnh khơng ngừng của mình, cơng ty đang xây dựng một nhà máy chế biến thủy sản cĩ cơng suất 15.000 tấn/năm, đặt tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Nhà máy này dự kiến bắt đầu hoạt động vào tháng 8/2008 gĩp phần nâng cao năng lực cung cấp hàng hĩa thủy sản cho thị trường thế giới và trong nước. Với hệ thống gồm 5 nhà máy, cơng ty cĩ khuơn viên với tổng diện tích là 11.700 m2 và tổng cơng suất sản xuất lên tới 28.000 tấn/năm. Hơn nữa, cơng ty cịn đĩng một vai trị quan trọng trong hoạt động xuất khẩu thủy sản của cả nước. Các lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty gồm: Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng hải sản đơng lạnh, đĩng hộp và khơ; Kinh doanh và cho thuê kho lạnh; Liên doanh nuơi tơm sinh thái với các doanh nghiệp trong và ngồi nước; Nhập khẩu nguyên vật liệu, trang thiết bị phục vụ sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu qua các nước khác như: Mỹ, Canada, Châu Á, Châu Âu, Trung Đơng và Úc. 2.1.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất: Tùy thuộc vào các loại nguyên liệu như tơm, cá, sị, mực, cua…mà các cơng nghệ sẽ cĩ nhiều điểm riêng biệt. Tuy nhiên, quy trình sản xuất cĩ dạng chung như sau: 2.1.2.1 Đối với sản phẩm đĩng hộp (tơm ngâm nước muối): Hình 1: Quy trình sản xuất sản phẩm đĩng hộp cơng ty thủy sản Seaspimex Nguyên liệu Cho nước muối vào Ghép mí hộp Bảo quản Rửa Đĩng vào hộp Khử trùng Đĩng gĩi Loại bỏ tạp chất Luộc sơ lại Để nguội Dán nhãn 9 2.1.2.2 Đối với sản phẩm khơ: Hình 2: Quy trình sản xuất sản phẩm khơ cơng ty thủy sản Seaspimex 2.1.2.3 Đối với sản phẩm đơng lạnh: (Nguồn: Phan Thu Nga – Luận văn cao học 1997) Hình 3: Quy trình sản xuất sản phẩm đơng lạnh cơng ty thủy sản Seaspimex 2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải Các nguồn gây ơ nhiễm chủ yếu trong nhà máy thường được phân chia thành 3 dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Quá trình sản xuất cịn phát sinh các nguồn ơ nhiễm khác như tiếng ồn, độ rung và khả năng gây cháy nổ. Chất thải rắn Chất thải rắn thải ra từ các quá trình chế biến tơm, mực, cá, sị cĩ đầu vỏ tơm, vỏ sị, da, mai mực, nội tạng…Thành phần chính của phế thải sản xuất chủ yếu là Nguyên liệu khơ Sơ chế Phân cở, loại Nướng Đĩng gĩi Đĩng gĩi Cán, xé mỏng Đĩng gĩi Bảo quản lạnh Ng/liệu tươi ướp đá Xếp khuơn Đơng lạnh Rửa Rửa Đĩng gĩi Sơ chế Phân cở, loại Bảo quản lạnh 10 các chất hữu cơ giàu đạm, canxi, phốtpho. Tồn bộ phế liệu này được tận dụng để chế biến các sản phẩm phụ, hoặc đem bán cho dân làm thức ăn cho người, thức ăn chăn nuơi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản. Ngồi ra cịn cĩ một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư hỏng hoặc đã qua sử dụng với thành phần đặc trưng của rác thải đơ thị. Chất thải lỏng Nước thải trong nhà máy chế biến đơng lạnh phần lớn là nước thải trong quá trình sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ sinh và nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nước vệ sinh cho cơng nhân. Lượng nước thải và nguồn gây ơ nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất. Chất thải khí - Khí thải sinh ra từ cơng ty cĩ thể là: - Khí thải Clo sinh ra trong quá trình khử trùng thiết bị, nhà xưởng chế biến và khử trùng nguyên liệu, bán thành phẩm. - Mùi tanh từ mực, tơm nguyên liêu, từ nơi chứa phế thải, vỏ sị, cống rảnh. - Bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển, bốc dở nguyên liệu. - Hơi tác nhân lạnh cĩ thể bị rị rỉ: NH3 - Hơi xăng dầu từ các bồn chứa nhiên liệu, máy phát điện, nồi hơi. - Tiếng ồn xuất hiện trong nhà máy chế biến thuỷ sản chủ yếu do hoạt động của các thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển… - Nhiệt độ trong phân xưởng chế biến sản thường thấp, ẩm hơn so khu vực khác. 2.1.4 Thành phần tính chất nước thải Trong nước thải của ngành chế biến thủy hải sản cĩ chứa các chất hữu cơ nguồn gốc động vật cĩ thành phần chủ yếu là các hợp chất của protit và các axit béo bão hịa. Các chất này dễ bị phân hủy tạo ra các sản phẩm cĩ chứa indol và các sản phẩm trung gian của các acid béo khơng bão hịa tạo mùi rất khĩ chịu và đặc trưng, làm ơ nhiễm về mặt cảm quan và ảnh hưởng sức khỏe cơng nhân trực tiếp làm việc. Mùi hơi cịn do các loại khí, sản phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí khơng hồn 11 tồn của các hợp chất protit và axit béo khác trong nước thải sinh ra các hợp chất mecaptas, H2S... Nhìn chung, nước thải ngành chế biến thủy sản vượt quá nhiều lần so với quy định cho phép xả vào nguồn loại B TCVN 5944 – 2005 (vượt từ 5 – 10 lần về chỉ tiêu COD và BOD, 7 – 15 lần chỉ tiêu N hữu cơ), lưu lượng nước thải trên một đơn vị sản phẩm cũng rất lớn (70-120 m3/tấn sản phẩm), do đĩ cần cĩ những biện pháp xử lý trước khi xả vào nguồn. Bảng 1: Thành phần, tính chất nước thải cơng ty cổ phần thủy sản Seaspimex Chỉ tiêu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 pH TDS, mg/L BOD, mg/L Độ màu, Pt.Co Tổng P, mg/L SS, mg/L Tổng N, mg/L Tổng số Coliform,MPN/100ml COD, mg/L 6.62 1440 1125 1674 21.01 9.50 265.19 1000 893 7.32 1160 375 852 12.56 55 176 1100 336 714 1640 - 2273 3.75 36 152.71 19000 230 7.08 1410 - 1600 12.44 32 198 - 1200 (Nguồn: Phan Thu nga – luận văn cao học 1997) Ghi chú Mẫu 1 : Nước thải chế biến mực Mẫu 2 : Nước thải chế biến tơm Mẫu 3 : Nước thải phân xưởng đơng lạnh Mẫu 4 : Cống xả phân xưởng hải sản đơng lạnh 2.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp Bất cứ ngành cơng nghiệp nào cũng gặp phải vấn đề liên quan đến vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp tác tác động xấu đến sức khoẻ người lao động nếu khơng cĩ sự quan tâm giải quyết hợp lý. Điều kiện lao động lạnh, ẩm trong nhà máy chế biến thuỷ sản đơng lạnh thường gây ra các bệnh cũng hay gặp ở các ngành khác như viêm xoang, họng, viêm kết mạc mắt (trên 60%) và các bệnh phụ khoa (trên 50%). 12 Các khí CFC (Cloro – Fluo - Cacbon) được dùng trong các thiết bị lạnh, từ lâu đã được coi là tác nhân gây thủng tầng ơzơn tuy nhiên hiện đã bị cấm sử dụng. Ngồi ra bản thân CFC là các chất độc, khi hít phải ở nồng độ cao cĩ thể gây ngộ độc cấp tính, thậm chí gây tử vong. 2.2 Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu là nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Seaspimex Việt Nam thuộc địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. 2.3 Đối tượng nghiên cứu: Cĩ rất nhiều vấn đề cần được chú trọng quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty. Đĩ cĩ thể là yếu tố vệ sinh an tồn thực phẩm, cĩ thể là chất lượng sản phẩm, cũng cĩ thể là chiến lược mở rộng thị trường phân phối sản phẩm… Trong đĩ quản lý mơi trường sản xuất một cách cĩ hệ thống là một cơng tác rất quan trọng bởi tính đảm bảo sự phát triển bền vững cho cơng ty. Trong phạm vi tiểu luận này, tác giả tập trung đến việc áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường để nâng cao hiệu quản quản lý mơi trường sản xuất trong cơng ty. III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Xác định mục tiêu quản lý mơi trường cho cơng ty; - Xác định vấn đề mơi trường cần đưa vào kế hoạch quản lý mơi trường của cơng ty; - Đề xuất giải pháp giảm thiểu lượng rác thải bỏ hằng ngày thơng qua việc lập dự án phân loại rác tại nguồn tại các nhà máy chế biến của cơng ty, phân tích các bên cĩ liên quan để đưa ra kế hoạch phối hợp các bên cĩ liên quan trong dự án này. - Lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện của cơng ty nhất cho nhà máy đang thi cơng tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh. IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu phương pháp luận của các phương pháp: Phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động; đánh giá vịng đời sản phẩm LCA; phân tích khung luận lý LFA; phân tích các bên cĩ liên quan SA và phân tích đa tiêu chuẩn MCA; 13 - Vận dụng các phương pháp phân tích hệ thống mơi trường nêu trên để xác định mục tiêu quản lý, vấn đề mơi trường cần được chú trọng và đề xuất giải pháp khắc phục. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phương pháp được sử dụng để quản lý chất lượng mơi trường nhà máy trong tiểu luận này gồm cĩ: - Phương pháp phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động; - Phương pháp đánh giá vịng đời sản phẩm LCA; - Phương pháp phân tích khung luận lý LFA; - Phương pháp phân tích các bên cĩ liên quan SA; - Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA; VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – THẢO LUẬN 6.1 Phương pháp phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động 6.1.1 Phương pháp luận Phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động trong các hệ thống mơi trường cĩ ý nghĩa rất lớn trong việc xây dựng các mục tiêu quản lý mơi trường cho doanh nghiệp, trong đĩ: Hoạt động: Là các tiến trình biến đổi tích hợp các đầu vào (nguyên liệu, năng lượng, thực phẩm….) trong hệ thống và tạo ra các đầu ra (sản phẩm, dịch vụ, chất thải…) nhằm phục vụ mục đích con người. Khía cạnh: Là yếu tố của các hoạt động sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức mà cĩ thể tác động qua lại với mơi trường. Khía cạnh mơi trường là những khía cạnh liên quan đến đầu vào (sử dụng tài nguyên) hay các hệ quả của các hành động của các yếu tố liên quan đến hoạt động. Tác động: Là các ảnh hưởng hay các hệ quả của hoạt động lên mơi trường tự nhiên và xã hội, được nhận biết thơng qua trung gian của khía cạnh mơi trường. Tác động mơi trường là bất kỳ một thay đổi nào đến mơi trường, dù là cĩ hại hay là cĩ lợi, dù là tồn bộ hay một phần của các hoạt động, sản xuất hay dịch vụ của một tổ chức. 14 Phân tích Hoạt động – Khía cạnh – Tác động trong các hệ thống mơi trường cĩ ý nghĩa ứng dụng rất lớn trong: - Đưa ra các chỉ thị mơi trường cần theo dõi, quan trắc nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của hệ sinh thái. Việc phân tích mơi trường tốn kém chi phí lớn, vì vậy, đánh giá khía cạnh tác động và xác định các khía cạnh cĩ ý nghĩa giúp chọn lọc các chỉ thị quan trọng, bỏ qua các chỉ thị cĩ ý nghĩa thấp. - Phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động trong các hệ thống quản lý sản xuất (doanh nghiệp) rất cần thiết trong việc xây dựng các mục tiêu quản lý mơi trường cho doanh nghiệp. Ý nghĩa đĩ trong doanh nghiệp đĩ là: - Thiết lập và duy trì các qui trình nhằm xác định các tác động mơi trường của các hoạt động hay dịch vụ mà nĩ cĩ thể kiểm sốt. - Bảo đảm rằng tất cả các khía cạnh cĩ liên quan đến các tác động cĩ ý nghĩa được xem xét khi xác lập các mục tiêu mơi trường. - Liên tục cập nhật các mục tiêu mơi trường. 6.1.2 Kết quả nghiên cứu: Áp dụng phương pháp phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động để xác định mục tiêu quản lý mơi trường cho cơng ty, kết quả thu được như sau: 6.1.2.1 Sơ đồ hệ thống Cơng ty thủy đặc sản xuất khẩu Seaspimex Hình 4: Sơ đồ hệ thống Cơng ty thủy sản Seaspimex Khu sản xuất Khu thu gom CTR Giao thơng nội bộ Kho, bến bãi Hệ thống cấp thốt nước Khu XLNT Cấp điện Người tiêu thụ Tổ chức phi chính phủ Nhà đầu tư Dân cư Giao thơng Đối tác Nhà phân phối Cơ quan quản lý nhà nước Đơn vị tư vấn 15 6.1.2.2 Danh mục Hoạt động – Khía cạnh – Tác động Bảng 2: Danh mục Hoạt động – Khía cạnh trong hệ thống mơi trường cơng ty Hoạt động Khía cạnh mơi trường Sản xuất, chế biến Tiêu thụ nguyên liệu Tiêu thụ hĩa chất Tiêu thụ năng lượng, nhiên liệu Phát sinh nước thải Phát sinh khí thải, tiếng ồn, nhiệt Phát sinh CTR và CTNH. vận chuyển, giao thơng Tiêu thụ xăng dầu Phát sinh khí thải, tiếng ồn Phát sinh dầu mỡ Phát sinh CTR Lưu kho, bến bãi Tiêu thụ năng lượng Tiêu thụ nguyên vật liệu thơ Tiêu thụ xăng cho vận chuyển Phát sinh chất thải rắn Phát sinh bụi, mùi hơi Thu gom CTR Tiêu thụ điện Phát sinh khí thải, mùi Phát sinh chất thải rắn Cấp thốt nước Tiêu thụ điện Tiêu thụ nước Tiêu thụ năng lượng khác Phát sinh nước thải Phát sinh mùi hơi Xử lý nước thải Tiêu thụ điện năng Tiêu thụ hĩa chất Phát sinh nước thải Phát sinh mùi hơi, ồn… Cấp điện Tiêu thụ năng lượng Sử dụng nước 16 Bảng 3: Danh mục các loại Khía cạnh – Tác động trong hệ thống mơi trườngcơng ty 6.1.2.3 . Xác định tiêu chí mơi trường cĩ ý nghĩa - Tác động đến sức khỏe: giảm thiểu tác động đến sức khỏe cơng nhân, nhân viên và cộng đồng dân cư xung quanh. - Những tác động cĩ mức độ nghiêm trọng: ơ nhiễm nước thải sản xuất, khí Clor, nhiệt từ kho đơng lạnh, mùi tanh từ xưởng chế biến. - Tác động liên quan đến quy định luật pháp: Tác động đến mơi trường khơng khí, mơi trường nước ngầm, nước mặt, mơi trường đất . - Tác động liên quan đến từng địa phương và cộng đồng xung quanh: tác động đến mơi trường, kinh tế, xã hội. 6.1.2.4 Xác định khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa Bước 1: Đánh giá khả năng xảy ra:  Tần suất hay khả năng xảy ra của tác động: 4 = liên tục (tác động xảy ra trong lúc họat động) 3 = thường xảy ra (tác động xảy ra hơn 1 lần trong tháng) Loại khía cạnh mơi trường Tác động mơi trường Phát sinh khí thải Phát thải khí ơ nhiễm làm giảm chất lượng mơi trường khơng khí Phát sinh nước thải Phát thải chất tan hay chất cặn vào nước làm giảm chất lượng nước mặt, nước ngầm đất Phát sinh chất thải rắn Chất thải ngấm vào đất làm ơ nhiễm đất, nước gây mất cảnh quan Tiêu thụ tài nguyên Làm suy giảm trữ lượng, chất lượng tài nguyên nước Tiêu thụ hĩa chất Phát sinh chất thải độc hại, ảnh hưởng đến khơng khí, nước, đất, sức khỏe lao động Tiêu thụ năng lượng Làm suy giảm tài nguyên năng lượng Các khía cạnh mơi trường khác Gây mùi hơi, ồn, chĩi sáng, nhiệt, bụi. Ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động 17 2 = khơng thường xuyên (tác động xảy ra hơn 1 lần trong 1 năm nhưng hơn 1 lần trong 1 tháng) 1 = ít xảy ra hay khơng xảy ra.  Mức độ nghiêm trọng của tác động đối với con người và mơi trường: 5 = nghiêm trọng (thường hậu quả nghiêm trọng hay thiệt hại diện rộng đối với sức khỏe con người hay mơi trường ) 4 = trung bình 3 = nhẹ 2 = khơng tác động (khơng cĩ tác động xấu đối với sức khỏe con người hay mơi trường ) Bước 2: Phân loại tác động mơi trường: Các tác động mơi trường được chia làm 7 nhĩm: Bảng 4: Danh mục phân loại các tác động mơi trường Loại khía cạnh mơi trường Tác động mơi trường Ký hiệu Phát sinh khí thải Phát thải khí ơ nhiễm làm giảm chất lượng mơi trường khơng khí A Phát sinh nước thải Phát thải chất tan hay chất cặn vào nước làm giảm chất lượng nước mặt, nước ngầm đất. B Phát sinh chất thải rắn Chất thải ngầm vào đất làm ơ nhiễm đất, nước gây mất cảnh quan. C Tiêu thụ tài nguyên Làm suy giảm trữ lượng và chất lượng tài nguyên D Tiêu thụ hĩa chất Phát sinh chất thải độc hại, ảnh hưởng đến khơng khí, nước, đất, sức khỏe lao động E Tiêu thụ năng lượng Làm suy giảm tài nguyên năng lượng F Các khía cạnh mơi trường khác Gây mùi hơi, ồn, chĩi sáng, nhiệt, bụi. Ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động G 18 Bước 3: Đo mức nghiêm trọng của thiệt hại cho mỗi khía cạnh ở 2 mặt: (1) Mơi trường; (2) Thiệt hại bằng tiền; (3) Thiệt hại về quan hệ với các bên liên quan: Bảng 5: Bảng đo mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đối với từng khía cạnh mơi trường trong cơng ty Mức nghiêm trọng của thiệt hại II- Các khía cạnh mơi trường Yếu tố định lượng bằng số` A B C D E F G II- Thiệt hại bằng tiền I-Phản ứng của các bên 5 Hơi dầu Diesel Hủy diệt sinh học Chất thải độc Nước sạch Clor - Bệnh gây tử vong, tàn phế >20 tỷ Thiệt hại kinh doanh nghiêm trọng 4 Khí Cl và các tác nhân làm lạnh NH3 Chất tẩy – dầu – vật liệu nguy hại Chất thải Polimer khơng phân hủy Nước thơ Hĩa chất xử lý nước thải Dầu hỏa Bệnh cấp tính 10 – 20 tỷ Khiếu nại bằng văn bản 3 Hơi xăng dầu Trên tiêu chuẩn muối/ chất cặn Chất thải khơng phải Polimer Linh kiện thiết bị Dung dịch vệ sinh thiết bị, nhà xưởng… Gas Bệnh mãn tính 3 – 10 tỷ Khiếu nại bằng lời 2 Khác: ồn, bụi, nhiệt Các thành phần chuẩn Chất thải cĩ thể tái chế Tài nguyên sinh học NH3 Năng lượng điện Khơng ảnh hưởng < 3 tỷ Khơng khiếu nại 19 Bước 4: Tính tốn bậc ý nghĩa: Bảng 6: Bảng tính tốn mức độ ý nghĩa của từng hoạt động/khía cạnh Số TT Hoạt động/Khía cạnh Tần suất phơi nhiễm Xác suất thiệt hại Yếu tố khả năng xảy ra Mức nghiêm trọng của thiệt hại cao nhất Yếu tố hiệu chỉnh Bậc Đánh giá I 2 II 2 1 Khí thải do đốt dầu Diesel 4 2 8 III 4 0.8 19.2 Khơng ý nghĩa I 3 II 2 2 Nước thải chế biến 4 3 12 III 5 0.8 48 Cĩ ý nghĩa I 3 II 2 3 Chất thải rắn từ chế biến, bao bì, vỏ hộp khơng phân hủy 4 3 12 III 4 0.9 43.2 Cĩ ý nghĩa I 2 II 2 4 Tiêu thụ hĩa chất Clor 4 3 12 III 4 0.8 38.4 Khơng ý nghĩa I 2 II 2 5 Tiêu thụ nước sạch 4 3 12 III 5 0.8 48 Cĩ ý nghĩa Bước 5: Danh sách các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa Bảng 7: Danh sách các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa STT Các khía cạnh mơi trường cĩ ý nghĩa Bậc đánh giá 1 Nước thải chế biến 48 2 Tiêu thụ nước 48 3 Chất thải rắn từ chế biến, đĩng gĩi… 43.2 20 6.1.2.5 Hình thành các mục tiêu quản lý mơi trường  Mục tiêu chung: - Giảm thiểu ơ nhiễm tại nguồn - Tiết kiệm năng lượng, nguyên nhiên liệu - Bảo đảm mơi trường làm việc an tồn cho cơng nhân, cán bộ nhân viên và người dân sống xung quanh.  Mục tiêu cụ thể: - Phân loại rác thải, xử lý nước thải, khí thải trước khi thải ra mơi trường ngồi. Nước thải ra mơi trường bên ngồi phải đạt đạt tiêu chuẩn loại B - TCVN 5945- 2005, khí thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6560-1999. Đảm bảo luơn vận hành hệ thống xử lý nước thải và khí thải. - Giảm tiêu thụ nước (giảm 10%). 6.2 Phương pháp đánh giá vịng đời sản phẩm LCA 6.2.1 Phương pháp luận LCA là phương pháp cĩ thể thu thập thơng tin về các tác động mơi trường do một sản phẩm hay dịch vụ trong suốt cả chu trình sống của nĩ. LCA khuyến khích cơng ty nhìn nhận mọi khía cạnh mơi trường của các hoạt động của họ và giúp họ hợp nhất các vấn đề mơi trường vào quá trình đưa ra quyết định của mình. Việc đánh giá vịng đời đặc biệt cĩ ích nếu nĩ được truyền bá cho đội ngũ cán bộ cơng nhân trong cơng ty. LCA là một cơng cụ quản lý mơi trường hiệu quả. LCA thường được dùng trong việc: Nhận dạng vấn đề mơi trường đưa vào kế hoạch quản lý; Lập kế hoạch, giải pháp giảm lượng chất thải; Quản lý kiểm sốt rủi ro; Cải tiến thiết kế sản phẩm thân thiện mơi trường; Cấp nhãn sinh thái cho sản phẩm; Xác định thuế mơi trường theo nguyên tắc gây ơ nhiễm nhiều đĩng thuế nhiều. Trong quá trình phát triển, LCA đã cĩ nhiều ứng dụng trong nội bộ cũng như bên ngồi ngành cơng nghiệp. 21 - Trong cơng nghiệp: LCA được sử dụng để phát triển và cải tiến sản phẩm, kết quả nghiên cứu LCA tạo ra những động lực thúc đẩy cho những kế hoạch chiến lược và chính sách phát triển trong cơng nghiệp - Bên ngồi ngành cơng nghiệp: trên thị trường LCA được dùng cho mục đích tiếp thị các sản phẩm thân thiện với mơi trường và trong quản lý nhà nước về mơi trường LCA làm cơ sở để thiết lập các chính sách, quy định bảo vệ mơi trường: dán nhãn mơi trường, sản phẩm xanh, quản lý chất thải. - Ngồi ra LCA cịn được áp dụng mở rộng ở nhiều mức độ khác nhau, LCA cịn là cơ sở để đưa ra các quyết định lựa chọn các phương pháp và qui trình sản xuất. 6.2.2 Kết quả nghiên cứu Áp dụng cơng cụ LCA để xác định vấn đề mơi trường quan trọng của nhà máy, kết quả thu được như sau: Bước 1: Mục tiêu và phạm vi đánh giá:  Mục tiêu: - Xác định vấn đề mơi trường quan trọng của nhà máy. - Giảm lượng chất thải. - Phát triển sản phẩm thân thiện mơi trường.  Phạm vi: Trong phạm vi nhà máy. Bước 2: Phân tích kiểm kê vịng đời  Phân tích quy trình cơng nghệ sản xuất: Tổng quát về cơng nghệ sản xuất: Hải sản được thu mua lựa chọn những loại cĩ đủ tiêu chuẩn chế biến. Sau đĩ, cơng ty sử dụng các cơng nghệ hiện đại để chế biến và tạo ra thành phẩm đạt tiêu chuẩn sản xuất khẩu. Tùy theo tính chất nguyên liệu, tính chất sản phẩm, dây chuyền cơng nghệ chế biến hải sản ở mỗi đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung cơng nghệ chế biến ở các nhà máy của cơng ty đều tuân theo quy trình chế biến với các đầu vào và đầu ra như sau: 22 Quy trình cơng nghệ sản xuất: - Nước thải rửa sàn - Chất thải rắn cịn lại sau phân cỡ Nguyên liệu:tơm, cá, nghêu, sị Tiếp nhận nguyên liệu Phân loại Sơ chế: bĩc đầu tơm, mực, mĩc ruột, bĩc vỏ nghêu,... Rửa sạch, xử lý vi sinh Muối đá Phân cỡ Vào khuơn Cấp đơng Xả đơng Đĩng gĩi Bảo quản lạnh Phân phối sản phẩm - Nước thải - Bụi, tiếng ồn, khí thải - Nước thải - Bụi, tiếng ồn, khí thải - Nước thải - Chất thải rắn - Khí thải, ồn - Mùi - Nước thải - Khí thải - Nước thải - Nước thải rửa khuơn - Nước thải rửa tủ đơng và sàn - Khí thải từ máy lạnh (NH3) - Chất thải rắn bao bì, ồn - Khí NH3 - Khí thải từ các phương tiện vào nhà máy lấy sản phẩm cĩ NOx, SOx, CO,... - Nước - Năng lượng Năng lượng - Nước - Năng lượng - Clo - Nước - Năng lượng - Nước - Năng lượng - Khí gas - Năng lượng - Năng lượng - Khí gas - Dầu DO, xăng - Nước thải xả đơng - Nước, muối - Năng lượng Hình 5: Phân tích đầu vào đầu ra đối với các giai đoạn trong quy trình sản xuất 23 Phân tích kiểm kê: Bảng 8: Bảng phân tích kiểm kê vịng đời sản phẩm Nguyên liệu đầu vào Năng lượng dùng Thải và toả ra Cơng đoạn Tơm, mực, cá, ngêu, sị, … Nước Clo Mu ối Tác nhâ n lạnh Bao bì, dây niềng Điện Xăng dầu Nước thải CTR Khí thải Tiếng ồn Tiếp nhận nguyên liệu +++ + + + + Sơ chế +++ Rửa sạch, xử lý vi sinh +++ + +++ + Muối đá ++ + ++ Lọc cỡ, phân cỡ Xếp khuơn Cấp đơng + + + + Ra khuơn Đĩng gĩi + + Bảo quản lạnh + + + Vận chuyển, phân phối + + + Sử dụng sản phẩm + Bước 3: Ðánh giá tác động mơi trường: Sự xếp hạng cĩ thể đưa ra qua các số biểu thị: 0 – Khơng cĩ tác động rõ ràng 1 – Tác động nhỏ 2 – Tác động cĩ ý nghĩa 3 – Tác động nghiêm trọng 4 – Tác động rất nghiêm trọng 24 Bảng 9: Bảng đánh giá tác động của vịng đời sản phẩm đến mơi trường Cơng đoạn Tác động Tiếp Nhận nguyên liệu Sơ chế Rửa sạch, xử lý vi sinh Muối đá Lọc cỡ, phân cỡ Xếp khuơn Cấp đơng Ra khuơn Đĩng gĩi Bảo quản lạnh Vận chuyển, phân phối Sử dụng sản phẩm Tổng số điểm Suy giảm tài nguyên 1 0 3 2 0 0 1 0 0 0 1 0 8 Làm nĩng tồn cầu 1 0 1 0 0 0 1 0 0 1 2 0 6 Khĩi, bụi 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 3 Axít hố 1 0 1 0 0 0 1 0 0 1 1 0 5 Phú dưỡng hố 2 0 3 2 0 0 0 0 0 0 0 0 7 Giảm đa dạng sinh học 0 0 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3 Sức khoẻ con người 1 1 1 0 0 0 1 0 0 1 1 0 6 Bước 4: Báo cáo kết quả: Bảng 10: Bảng báo cáo kết quả về các vấn đề mơi trường cĩ ý nghĩa Vấn đề mơi trường cĩ ý nghĩa Cơng đoạn Giải trình Suy giảm tài nguyên Rửa sạch, xử lý vi sinh; muối đá Nước thải chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, … khi xả vào nguồn nước → giảm nồng độ oxy hịa tan → suy thối tài nguyên thuỷ sản, giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước → giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất Phú dưỡng hĩa Rửa sạch, xử lý vi sinh Nước thải cĩ N, P cao → hiện tượng thiếu oxy → thủy vực chết → ảnh hưởng chất lượng nước → hệ thuỷ sinh, nghề nuơi trồng thuỷ sản, du lịch và cấp nước. Làm nĩng tồn cầu Vận chuyển, phân phối sản phẩm Khí thải từ các phương tiện vận tải như SOx, COx, NOx → làm nĩng tồn cầu → ảnh hưởng sức khoẻ. Sức khoẻ con người Hầu hết các cơng đoạn VSV, khí thải Clo, NH3, SOx, COx, NOx, mùi hơi tanh, tiếng ồn, mơi trường ẩm lạnh, … trong khu vực sản xuất tác động xấu đến sức khoẻ người lao động. 25 Qua kết quản phân tích ở trên, ta rút ra được trong cơng tác quản lý mơi trường cần đặc biệt lưu ý đến các vấn đề sau: - Vấn đề xử lý nước thải là vấn đề cần thiết và cấp bách đối với các nhà máy sản xuất thuỷ sản. - Đối với các bã rắn như: đầu, vỏ tơm, vỏ sị, da mai mực, nội tạng cần được tận dụng để chế biến các sản phẩm phụ, đem bán cho dân làm thức ăn, thức ăn chăn nuơi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản kịp thời, tránh để lâu làm phát sinh mùi hơi tanh khĩ chịu. - Đối với khí thải: cần tránh để rị rỉ hơi tác nhân lạnh cũng như cĩ biện pháp thu gom khí Clo hay dùng các thiết bị bảo hộ lao động cho cơng nhân làm việc tại khâu vệ sinh khử trùng. Sau khi xác định được mục tiêu quản lý mơi trường cho cơng ty, cũng như đã xác định được các vấn đề mơi trường quan trọng của nhà máy. Tác giả tiếp tục triển khai một giải pháp được đề ra trong mục tiêu quản lý mơi trường của cơng ty. Đĩ là xây dựng dự án phân loại rác tại nguồn tại các nhà máy của cơng ty. Để xây dựng dự án nĩi trên, trong tiêu luận này tác giả dùng phương pháp phân tích khung luận lý LFA. Nhằm phân tích các bên cĩ liên quan để tăng hiệu quả phối giữa các bên cĩ liên quan đến dự án, tác giả sử dụng phương pháp SA. Dưới đây là kết quả áp dụng 2 phương pháp đĩ: 6.3 Phương pháp phân tích khung luận lý LFA 6.3.1 Phương pháp luận Cĩ nhiều phương pháp xây dựng chương trình mơi trường, trong đĩ phương pháp khung luận lý (LFA) thường được sử dụng. LFA là một bộ cơng cụ được sử dụng cho việc lập kế hoạch, thiết kế, và đánh giá hiệu quả các loại dự án khác nhau. Khung luận lý thiết lập các mục tiêu ưu tiên cần thực hiện và xác định rõ các kết quả mong đợi và các hoạt động của một dự án. Được sử dụng một cách chính xác, sản phẩm hay kết qua phân tích khung luận lý sẽ là một bảng tĩm tắt dự án, cĩ thể cung cấp một cơ sở hợp lý để phát triển thành tài liệu dự án. 26 LFA là một cơng cụ phân tích, diễn đạt và quản lý giúp các nhà quản lý và lập kế hoạch, trong đĩ: - Phân tích tình hình hiện tại trong quá trình chuẩn bị dự án; - Thiết lập cơ cấu cấp bậc cho các giải pháp đạt các mục tiêu; - Xác định các rủi ro tiềm tàng khi đạt mục tiêu và các kết quả bền vững; - Thiết lập cách theo dõi và đánh giá các kết quả và hậu quả. - Diễn đạt tĩm tắt một dự án theo hình thức chuẩn và - Theo dõi và đánh giá các dự án trong quá trình thực hiện. Các khung luận lý cũng cĩ thể cung cấp nền tảng cho việc đánh giá hiệu lực, hiệu quả và các cơng việc cĩ liên quan trong quá trình thực hiện dự án trước đây. Khung luận lý là một phương pháp luận dựa trên triết lý Nếu – Thì: - Nếu cĩ đủ nguồn lực, thì các kết quả sẽ thực hiện được. - Nếu các kết quả thực hiện được, thì mục tiêu sẽ thực hiện được. - Nếu các mục tiêu đạt được thì dự án hồn thành (mục tiêu dự án hồn thành). 6.3.2 Kết quả nghiên cứu: Bước 1:  Phân tích bối cảnh dự án: - Lý do thành lập dự án phân loại rác tại nguồn tại cơng ty chế biến thủy đặc sản xuất khẩu Seaspimex: Xuất phát từ thực trạng là các cán bộ cơng nhân viên tại cơng ty cĩ thĩi quen thu gom rác khơng tốt, gây khĩ khăn khâu thu gom, phân loại và vận chuyển rác của cơng nhân thu gom rác cũng như gây ra tình trạng lãng phí do chưa tận dụng tái chế triệt để lượng chất thải rắn phát sinh ra trong cơng ty. - Địa điểm: 03 nhà máy chế biến thuộc cơng ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex. Địa chỉ: 213 đường Hịa Bình, phường Hịa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh - Thời gian thực hiện dự án: 1 năm - Kinh phí (dự kiến): 1,81 tỷ VND. 27  Phân tích các bên cĩ liên quan: Sau khi phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án, ta cĩ ma trận phân tích các bên cĩ liên quan dưới đây (xem hình 6): Chi tiết áp dụng cơng cụ SA được trình bày ở (mục 6.4). Hình 6: Phân tích các bên cĩ liên quan đến dự án phân loại rác tại nguồn của cơng ty thủy sản Seaspimex Tăng cường năng lực phân loại rác của CB.CNV tại cơng ty Seaspimex Q.Tân Phú Sở TNMT Cơng ty dịch vụ CI Người thu gom CB.CNV cơng ty Tổ chức tài trợ UBND TP UBND Quận Đơn vị tái chế rác Ban lãnh đạo cty UBND Phường 28 Bước 2: Phân tích vấn đề Hình 7: Cây vấn đề của dự án phân loại rác tại nguồn tại cơng ty Chi phí xử lý rác cao, hiệu quả thấp, tốn diện tích bãi chơn lấp Gây ƠNMT Chi phí phân loại cao Tốn thời gian phân loại Rác chưa được phân loại Tất cả CB.CNV cơng ty Seaspimex Việt Nam chưa nhận thức được ý nghĩa của việc phân loại rác tại nguồn Chưa đầu tư sở vật chất Việc thu gom chưa tốt Chưa tuyên truyền, vận động CB.CNV Khả năng quản lý kém Thiếu kinh phí Thiếu nhân lực Do thĩi quen từ lâu đời Thiếu kinh phí đầu tư Nhận thức của người thu gom rác Thiếu kinh phí Tái chế chưa được đẩy mạnh Chưa cĩ chính sách khuyến khích Chưa cĩ cơng nghệ tái chế rác hiện đại Chưa nghiên cứu hạch tốn kinh tế Thiếu kinh phí Chưa cĩ chuyên gia cĩ trình độ Thiếu chủ trương 29 Bước 3: Phân tích mục tiêu: Hình 8: Cây mục tiêu của dự án phân loại rác tại nguồn tại cơng ty Hiệu quả cao, chi phí thấp Phân loại rác từ nguồn Tăng cường nhận thức ý nghĩa của việc phân loại rác cho tất cả CB.CNV của cơng ty Đầu tư cơ sở vật chất Tăng cường năng lực quản lý Tuyên truyền, vận động CB.CNV Bỏ thĩi quen xấu Tăng cường đầu tư kinh phí Nâng cao ý thức người thu gom Đầu tư kinh phí Nghiên cứu bài tốn kinh tế Nhập cơng nghệ tái chế rác hiện đại Ban hành các chính sách khuyến khích Đẩy mạnh việc tái chế Thu gom rác tốt hơn Chủ trương chỉ đạo Đầu tư kinh phí Thuê chuyên gia cĩ trình độ Tăng cường nhân lực Đầu tư kinh phí 30 Mục tiêu dự án Mục tiêu thành phần Kết quả Hoạt động Nguồn lực Bước 4: Phân tích – sắp xếp chiến lược: Phân loại rác tại nguồn Đầu tư cơ sở vật chất Thu gom rác tốt hơn Nhận thức được ý nghĩa của việc phân loại Đẩy mạnh việc tái chế - Mở 5 lớp tập huấn - 100% CB.CNV tham gia - Mời báo cáo viên - Phát 2000 tờ rơi, 200 poster; In 20 băng rơn - Tập huấn kiến thức cho CB.CNV về lợi ích của việc phân loại rác tại nguồn - Phương pháp phân loại - Vận động, tuyên truyền giáo dục ý thức CB.CNV trong việc thu gom rác - Thuê hội trường - Thuê chuyên gia - In tài liệu tập huấn - Tiền bồi dưỡng cho chuyên gia - Tiền in ấn tờ rơi - Tiền bồi dưỡng cho người đi dán poster, treo băng rơn - Cĩ các văn bản khuyến khích tái chế - Chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp tái chế - Tìm được bài tốn kinh tế của việc tái chế - Cĩ thiết bị tái chế hiện đại - Ban hành chủ trương, chính sách khuyến khích - Tính tốn tính kinh tế của việc tái chế - Nhập thiết bị - Chi phí nhập thiết bị - Thuê chuyên gia lập dự án khả thi - Tiền bồi dưỡng cho chuyên gia lập dự án khả thi - Mở một cuộc họp cho các tổ trưởng phân xưởng, bộ phận - 100% tổ trưởng tham gia - Trang bị 200 thùng đựng rác; 01 xe thu gom - Họp lấy ý kiến - Họp xin tài trợ - Thuê hội trường - Mở một lớp tập huấn cho nhân viên thu gom rác - Thu hút được 100% kinh phí đầu tư dự án (1,81 tỷ đồng ) - Tập huấn kiến thức cho nhân viên thu gom rác - Xin tài trợ - Thuê hội trường, chuyên gia - Tài liệu, tiền tin ấn tài liệu, tiền thuê chuyên gia - Lên kế hoạch xin tài trợ kinh phí Hình 9: Phân tích và sắp xếp chiến lược phân loại rác tại nguồn ở cơng ty 31 Bước 5: Ma trận khung luận lý Bảng 11: Bảng ma trận khung luận lý TĨM TẮT CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỤC TIÊU CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC GIẢ THIẾT QUAN TRỌNG 1. Các mục tiêu: Tăng cường năng lực phân loại rác tại nguồn tại cơng ty Seaspimex Việt Nam 2. Mục đích dự án Tăng cường năng lực phân loại rác tại nguồn nhằm giảm chi phí trong việc thu gom và xử lý, tăng hiệu quả xử lý rác, giảm ơ nhiễm mơi trường cũng như tạo nguồn thu từ việc tái chế, tái sử dụng chất thải. 100% CB.CNV của cơng ty tham gia vào việc phân loại rác tại nguồn. - Báo cáo tổng kết. - Đánh giá kết quả phân loại rác tại nguồn bằng cách thăm dị ý kiến - Kiểm tra thực tế cơng tác phân loại rác tại nguồn tại phân xưởng, nhà máy của cơng ty -Sự tham gia nhiệt tình của tất cả CB.CNV từ cơng nhân, nhân viên đến lãnh đạo trong cty. -Các chuyên gia cĩ đủ năng lực, kinh nghiệm về phân loại rác tại nguồn, đủ nhiệt tình để theo đuổi dự án. Việc phân loại rác tại nguồn sẽ được tiếp tục duy trì sau khi dự án kết thúc -Báo cáo tổng kết -Đánh giá kết quả đạt được định kỳ 6 tháng, hằng năm -Sự tham gia nhiệt tình của các tổ chức Đồn hội, tổ chức mơi trường trong thành phố -Sự tham gia của các cơ quan truyền thơng đại chúng Trang thiết bị phục vụ cơng tác phân lại rác tại nguồn được đầu tư. -Báo cáo tổng kết. - Đánh giá thực tế về năng lực phân loại rác tại nguồn -Năng lực của chuyên gia. -Sự hưởng ứng nhiệt tình cán bộ cơng nhân viên của cơng ty 3. Đầu ra/Kết quả 3.1 Tổ chức các lớp tập huấn - Mở 5 lớp tập huấn - 100% CB.CNV của cty tham gia - Mời báo cáo viên - Phát 2000 tờ rơi - Báo cáo kết quả - Thể hiện qua kết quả phân loại rác - Kết quả của hoạt động tuyên truyền - Sự đồng tình của CB.CNV trong cty - Năng lực, sự nhiệt tình của các chuyên gia, báo cáo viên 32 - In 20 băng rơn - Dán 200 poster 3.2 Tổ chức các cuộc họp triển khai -100% đội trưởng đội sản xuất, phân xưởng trưởng, đội trưởng đội vệ sinh mơi trường cty -100% lãnh đạo của cơng ty - Biên bản cuộc họp - Sự tham gia nhiệt tình của tồn thể CB.CNV - Sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía chuyên gia. 3.3 Tổ chức nghiên cứu tính kinh tế của việc tái chế rác 100% rác được thu gom tái chế - Dự án khả thi về tái chế rác Nếu cĩ sự tham gia của các chuyên gia cĩ kinh nghiệm về thu gom, tái chế rác. Cĩ thị trường tiêu thụ sản phẩm tái chế. 3.4 Xin kinh phí tài trợ - 100% kinh phí xin thực hiện dự án được cấp - Các lớp tập huấn được tổ chức - Cĩ trang thiết bị cho việc thu gom, phân loại rác - Thuê được chuyên gia tập huấn, in ấn băng rơn, tờ bớm - Rác được thu gom phân loại và tái chế -Nếu bên tài trợ chấp thuận đề nghị 4. Đầu vào/ Hoạt động 4.1 Mở các lớp tập huấn cho CB.CNV của cơng ty. - Soạn thảo nội dung Nội dung phù hợp với từng đối tượng: cơng nhân vệ sinh, cơng nhân sản xuất, trưởng các bộ phận sản xuất, lãnh đạo của cơng ty. Báo cáo kết quả làm việc Tính hiệu quả của việc thu gom rác -Nếu cĩ sự tham gia đầy đủ của các CB.CNV trong cơng ty. -Cĩ sự hỗ trợ của Sở TNMT,UBND Quận.. 4.2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền lợi ích của việc phân loại rác tại nguồn bằng nhiều hình thức phong phú như phát tờ rơi, dán poster, treo băng rơn, khẩu hiệu, kết hợp 33 phương tiện truyền thơng đại chúng. - Liên hệ Sở TN&MT cung cấp các tờ bướm, poster. Làm băng rơn, khẩu hiệu tuyên truyền - 2000 tờ bướm, 200 poster, 20 băng rơn -Ký nhận tài liệu tuyên truyền với Sở, Quận -Nếu cĩ sự hỗ trợ của Sở TN&MT, Phịng TNMT Tân Phú - Tổ chức treo băng rơn, phát tờ rơi. - Treo 20 băng rơn tại các khuơn viên, cổng ra vào của nhà ăn, xưởng sản xuất, cổng chính của nhà máy - Phát 2000 tờ rơi cho tồn thể CB.CNV - Nếu cĩ sự tham gia của tổ chức cơng đồn cơng ty. - Sự phối hợp tích cực của CB.CNV và cơng ty thu gom 4.3. Trang bị phương tiện thu gom rác tại nguồn - Trang bị thùng đựng rác theo thành phần chất thải. Trang bị 200 thùng đựng rác Tất cả rác được thu gom và phân loại tại nguồn, khơng cịn tình trạng để lẫn lộn các loại rác Nếu cĩ được kinh phí từ nhà tài trợ - Trang bị xe Trang bị 01 xe thu gom Rác sau khi phân loại được đem đi tái chế Nếu cĩ được kinh phí từ nhà tài trợ 4.4. Trang bị thiết bị tái chế rác Nhập được hệ thống tái chế rác hiện đại cho các nhà máy Rác được tái chế 100% Nếu cĩ được kinh phí từ nhà tài trợ 34 Bước 6: Xây dựng chương trình hoạt động: Bảng 12: Bảng thiết lập tiến độ thực hiện các hoạt động của dự án Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 12 Tên cơng việc 7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28 7 14 21 28 14 21 28 Xin tài trợ (nhân lực, tài liệu truyên truyển, kinh phí…) x x x x x x x x Tổ chức các cuộc họp lãnh đạo để triển khai x Tổ chức nghiên cứu tính kinh tế của việc tái chế rác x x Đặt mua thùng rác, xe chở rác theo thành phần chất thải x x Nghiên cứu, lựa chọn và trang bị thêm thiết bị tái chế hiện đại x x x x Soạn nội dung tập huấn x x Liên hệ đơn vị soạn thảo, in ấn tài tờ rơi, poster, băng rơn… x x Tổ chức treo băng rơn, phát tờ bướm, dán poster, phân bố thùng rác hợp lý x x Tổ chức các lớp tập huấn x x x Họp báo cáo kết quả thực hiện dự án x x 35 Bước 7: Thiết lập bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án Bảng 13: Bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án Hạng mục Tổ chức họp ban lãnh đạo để triển khai dự án Tổ chức nghiên cứu tính kinh tế của tái chế Mua thùng rác, xe chở rác, thiết bị tái chế Tổ chức tập huấn, tuyên truyền Tổng cộng Nhân lực - 100 CB.CNV của cty - 1 chuyên gia về phân loại rác tại nguồn - Đại diện đơn vị tài trợ - Đại diện chính quyền địa phương - 3 cán bộ kỷ thuật của cty - 1 Chuyên gia - 3 CB.CNV - 2.000 CB.CNV của cty; - Kỷ sư mơi trường soạn thảo nội dung tập huấn: 5 người - Thiết kế tờ rơi, poster, băng rơn: 3 người - Báo cáo viên: 3 người - Chuyên gia:1 2.122 người Thiết bị - - - Thùng rác: 200 - Xe chở rác: 1 xe - 1 hệ thống thiết bị tái chế hiện đại - - 200 thùng rác - 1 xe chở rác - 1 hệ thống thiết bị tái chế hiện đại Tài liệu truyên truyền - Tài liệu họp về phân loại rác tại nguồn - Các tài liệu liên quan đến các thiết bị cần đặt mua - 2.000 cuốn tập huấn - 2000 tờ rơi - 200 poster - 20 băng rơn - 2.200 cuốn họp, tập huấn - 2000 tờ rơi - 200 poster - 20 băng rơn Kinh phí - Kinh phí tổ chức: 10 triệu - Kinh phí thuê chuyên gia nghiên cứu: 50 triệu Chi phí mua + lắp đặt: 1,5 tỷ - Kinh phí thuê nhân lực: 100 triệu - Kinh phí tài liệu tuyên truyền: 100 triệu - Kinh phí tổ chức: 50 triệu - 1,81 tỷ đồng 36 6.4 Phương pháp phân tích các bên cĩ liên quan SA Để dự án triển khai phân loại rác tại nguồn trong các nhà máy của cơng ty đạt được mục tiêu đề, một yếu tố quan trọng cần được chú trọng là phân tích các bên cĩ liên quan. Với biện pháp này chúng ta cĩ thể cĩ các chiến lược phù hợp để phối hợp giữa các bên cĩ liên quan, vừa cĩ biện pháp giảm các tác động tiêu cực và phát huy được các tác động tích cực từ các nhĩm thực hiện dự án. 6.4.1 Phương pháp luận Đây được xem là cơng cụ vận dụng tư duy hệ thống và phân tích hệ thống trong việc chuẩn bị các dự án/chương trình chính sách trong lĩnh vực mơi trường hay các lĩnh vực khác, cụ thể: Các bên cĩ liên quan: Là bất kỳ cá nhân, nhĩm hay tổ chức cĩ lợi ích gắn liền với mục tiêu của dự án/chương trình/chính sách và ai cĩ tiềm năng tác động đến các họat động của dự án và cĩ được hay mất hay khơng đổi nếu các thay đổi của dự án/chương trình/chính sách được thực hiện. Phân tích các bên cĩ liên quan: Là một phương pháp luận cĩ tính hệ thống sử dụng các dữ liệu định lượng nhằm xác định lợi ích và ảnh hưởng của các nhĩm khác nhau trong sự liên hệ đến một sự thay đổi trong dự án, chương trình và chính sách. SA thường được dùng trong những dự án/chương trình/chính sách như: các dự án mang lại sự thay đổi kinh tế, xã hội; các chương trình kinh tế, xã hội, mơi trường; các chính sách liên quan kinh tế, xã hội, mơi trường. Một phân tích các bên cĩ liên quan cĩ thể giúp một dự án/chương trình xác định: - Lợi ích của tất cả các bên cĩ liên quan cĩ thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi dự án/chương trình. - Các xung đột tiềm tàng hay rủi ro cĩ thể phá hỏng dự án/chương trình/chính sách. - Các nhĩm cần được khuyến khích tham dự trong các giai đọan khác nhau trong dự án. - Sách lược phù hợp và cách tiếp cận để phối hợp các bên cĩ liên quan. 37 - Giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực lên các nhĩm dễ bị thiệt hại hay bất lợi do việc thực hiện dự án. 6.4.2 Kết quả nghiên cứu: Bước 1: Mục tiêu – phạm vi dự án:  Mục tiêu dự án: - Bước đầu hướng dẫn cộng đồng phân loại rác; - Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ mơi trường. - Áp dụng thực tế trên 1 phạm vi nhỏ, sau đĩ nhân rộng khắp các nhà máy khác trong thành phố.  Các thành phần trong phạm vi dự án: - Trực tiếp: Ban lãnh đạo cơng ty, trưởng phân xưởng sản xuất, đội trưởng các đội sản xuất, các cán bộ, cơng nhân viên khác trong cơng ty. - Gián tiếp: Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố, Sở Tài Nguyên Mơi Trường, Phịng Tài Nguyên Mơi Trường quận Tân Phú, Cơng ty dịch vụ cơng ích quận Tân Phú, UBND phường Hịa Bình, báo đài. - Tài trợ dự án: Tổ chức nước ngồi, tổ chức phi chính phủ. Bước 2: Các bên liên quan chính và lợi ích của họ: Bảng 14: Bảng liệt kê các bên cĩ liên quan đến dự án Vai trị tiềm tàng Các bên cĩ liên quan Sự đĩng gĩp Tác động của dự án Thứ yếu Quan trọng Uy Ban Nhân Dân Thành Phố - Huy động nguồn vốn - Ra quyết định tiến hành dự án - Xem xét tiến độ dự án - Giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án -Nâng cao ý thức CB.CNV, người dân lân cận. -Xây dựng quan hệ hợp tác -Từng bước nhân rộng phạm vi dự án, giảm chi phí thu gom và xử lý rác trong tương lai. X Tổ chức tài trợ - Chuyển giao kiến thức - Xây dựng sự hợp tác X 38 - Hỗ trợ tài chính -Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện. - Tư vấn trong cơng tác giáo dục cộng đồng - Giúp đỡ những nước đang phát triển từng bước gia nhập vào nền kinh tế tồn cầu - Tạo điều kiện trao đổi kiến thức 2 chiều. Sở Tài Nguyên Mơi Trường - Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố; - Trực tiếp chỉ đạo, triển khai dự án. - Nâng cao cơng tác quản lý - Học tập kinh nghiệm X Phịng Tài Nguyên Mơi Trường quận Tân Phú - Tuyên truyền, phối hợp với Sở Tài Nguyên Mơi Trường mở lớp tập huấn phân loại rác, họp triển khai - Nâng cao cơng tác quản lý - Học tập kinh nghiệm X Cơng ty Dịch Vụ Cơng Ích Quận Tân Phú - Cung cấp nguồn nhân lực (nhân viên thu gom rác). - Phải ngăn xe rác thành 2 phần riêng biệt. - Lo lắng thu nhập từ nguồn rác phế liệu giảm vì rác phế liệu được phân loại sẵn và được bán từ nguồn. X Ban lãnh đạo của cơng ty và các nhà máy thuộc cơng ty - Tuyên truyền, khuyến khích CB.CNV thực hiện đúng yêu cầu dự án. - Cĩ biện pháp khen thưởng những cá nhân, tổ chức thực tốt hay cĩ biện pháp xử phạt trường hợp khơng phân loại rác hay phân loại khơng đúng. - Tồn thể CB.CNV của cty cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. - Cĩ thêm nguồn kinh phí từ nguồn rác phế liệu đã được phân loại sẵn. - Tạo hình ảnh đẹp cho cơng ty, gĩp phần tăng ưu thế cạnh tranh trong thị trưởng tiêu thụ sản phẩm. X Các đội trưởng đội sản xuất, các quản đốc - Giám sát phân loại rác tại khu vực sản xuất - Cĩ biện pháp xử phạt những trường hợp khơng phân loại rác hay phân loại khơng đúng - Được tuyên dương khen thưởng nếu quản lý tốt; - Bị phê bình nếu quản lý khơng tốt; - Cĩ thể bị chi phối trong quá trình quản lý sản xuất. X -Các CB.CNV khác trong cơng ty: cơng nhân, nhân viên.. - Gĩp phần phân loại rác - Mất thời gian phân loại - Mất diện tích đặt thùng rác X Báo đài Tuyên truyền Cung cấp thơng tin X 39 Bước 3: Đánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên cĩ liên quan cũng như tác động tiềm tàng của dự án đến mỗi bên cĩ liên quan Hình 10: Lưới phân tích các bên cĩ liên quan để tìm ra sách lược phối hợp Bước 4: Xác định cách phối hợp các bên cĩ liên quan tốt nhất: Bảng 15: Sách lược phối hợp với các bên cĩ liên quan Sách lược hành động phối hợp Các bên phối hợp Ghi chú Thu thập thơng tin về họ - Phịng Tài Nguyên Mơi Trường quận Tân Phú; - Cơng ty Dịch Vụ Cơng Ích quận Tân Phú; - Ban lãnh đạo cơng ty và các xưởng trưởng, các quản đốc của nhà máy sản xuất. - Thực hiện phiếu thăm dị đối với tồn bộ các CB.CNV trong các nhà máy của cơng ty; - Phỏng vấn tổ người thu gom rác tại nhà máy nhằm thống kê về thành phần rác. - Tính tốn khối lượng rác trung bình tại cơng ty theo số liệu năm 2007 của Cơng Ty Dịch Vụ Cơng Ích quận Tân Phú. Cung cấp thơng tin cho họ - Sở TN & MT Tp.HCM - Phịng TN & MT quận Tân Phú - Ban lãnh đạo cơng ty - Trưởng xưởng sản xuất và các quản đốc phân xưởng, nhà máy - Sở TN & MT Tp.HCM tổ chức họp mặt các cán bộ mơi trường của Phịng TN & MT tại hội trường UBND quận, triển khai cơng tác tuyên truyền, tập huấn. - Phịng TN & MT quận Tân Phú mở 5 đợt tập huấn BỊ TÁC ĐỘNG NHIỀU HƠN ẢNH HƯỞNG ÍT HƠN BỊ TÁC ĐỘNG ÍT HƠN ẢNH HƯỞNG NHIỀU HƠN - Báo đài - UBND TP - Sở TNMT - UBND Q10 - Sở TN & MT Tp.HCM - Phịng TN & MT quận Tân Phú - Cơng ty DVCI quận Tân Phú - UBND phường - Người dân khu vực xung quanh nhà máy - Ban lãnh đạo, quản đốc, nhân viên văn phịng, cơng nhân trong cơng ty - Cơng nhân vệ sinh nhà xưởng - Nhân viên thu gom rác Thu thập thơng tin Tham vấn ý kiến Đối thoại Cung cấp thơng tin 40 - UBND phường Hịa Bình về phân loại rác tại nguồn các CB.CNV, tại hội trường các nhà máy của cơng ty. - Phịng TN & MT quận Tân Phú mở 1 lớp tập huấn về thu gom rác sau phân loại cho nhân viên thu gom rác tại Cơng ty dịch vụ cơng ích quận Tân Phú. - Ban thực hiện phân loại rác của cơng ty liên hệ Chi cục BVMT in băng rơn, áp phích nội dung tuyên truyền về phân loại rác tại nguồn đúng qui định, treo, dán tại các nhà máy của cơng ty; các tờ bướm tuyên truyền phát cho CB.CNV của cơng ty và người dân lân cận. - Sở TN & MT cung cấp thơng tin về lợi ích của dự án cho báo đài nhằm phổ biến rộng rãi trong cơng chúng và khuyến khích các đối tượng tham gia dự án. Đối thoại - Sở TN & MT Tp.HCM - Phịng TN & MT quận Tân Phú - Cơng Ty DVCI quận Tân Phú - UBND phường Hịa Bình - Sở TN & MT cĩ cơng văn đề nghị Phịng TN & MT quận Tân Phú và Cơng Ty DVCI quận Tân Phú tích cực tham gia và thực hiện tốt cơng tác giáo dục cộng đồng. - Tổ chức các cuộc họp định kỳ tháng hoặc Quý để báo cáo tiến độ thực hiện dự án. Cùng làm việc, cùng đồng hành - Sở TN & MT Tp.HCM - Phịng TN & MT quận Tân Phú - Cơng Ty DVCI quận Tân Phú - UBND phường Hịa Bình - Ban lãnh đạo cơng ty, các quản đốc phân xưởng, nhà máy - Các cơng nhân sản xuất, nhân viên vệ sinh nhà xưởng và các nhân viện khác trong cty - Nhân viên thu gom rác tại khu vực. - Tổ chức các buổi lễ sơ kết 6 tháng thực hiện, tổng kết 1 năm thực hiện dự án - Tuyên dương khen thưởng những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt dự án; - Phê bình kiểm điểm những tổ chức cá nhân trong cơng ty chưa cĩ ý thức thực hiện tốt. 6.5 Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA 6.5.1 Phương pháp luận MCA là một loại cơng cụ cĩ thể áp dụng đặc biệt cho các trường hợp mà cách tiếp cận đơn tiêu chuẩn (như phân tích chi phí lợi ích) khơng đạt được, đặc biệt khi mà các tác động mơi trường và xã hội cĩ ý nghĩa khơng thể tính thành giá trị bằng tiền. Kết quả của MCA là một phương án tối ưu nhất, các phương án được xếp hạng ưu tiên, một danh mục các phương án lựa chọn để tiếp tục đánh giá tiếp theo hay các đặc trưng của các khả năng cĩ thể được chấp nhận hay khơng thể chấp nhận. 41 MCA thường được ứng dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: đánh giá lựa chọn cơng nghệ xử lý mơi trường, đánh giá chọn chiến lược quản lý nhà nước, đánh giá chọn phương án kinh doanh du lịch, đánh giá chọn cơng nghệ sản xuất… Phương pháp này thích hợp với các trường hợp ra quyết định cĩ sự tham gia của nhiều phương án. Mức độ ứng dụng dễ hay khĩ của MCA khơng chỉ phụ thuộc vào loại cơng cụ được áp dụng mà cịn tùy thuộc vào hiệu quả làm việc của các chuyên gia. 7.5.2 Kết quả nghiên cứu Áp dụng cơng cụ phân tích đa tiêu chuẩn MCA vào việc lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải cho dự án xây dựng nhà máy mới của cơng ty, kết quả nghiên cứu như sau: Bước 1: Xác định vấn đề: Chọn quy trình cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp nhất cho dự án xây dựng nhà máy chế biến thủy hải sản tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Bước 2: Đưa ra mục tiêu: Phương án về quy trình cơng nghệ xử lý nước thải phải là lựa chọn tối ưu nhất, vừa cĩ hiệu quả kinh tế cao, vừa đảm bảo bảo vệ mơi trường xung quanh. Bước 3: Chuyển mục tiêu thành tiêu chí, từ tiêu chí xác định các chỉ thị đo chỉ tiêu: Để thỏa mãn được các mục tiêu đặt ra, phương án lựa chọn phải đáp ứng tốt các tiêu chí sau: - Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT; - Tính đơn giản trong vận hành, quản lý; - Tính linh hoạt trong xử lý; - Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị; - Yêu cầu diện tích mặt bằng; - Chi phí xử lý 1 m3 nước thải. 42 Bước 4: Thu thập số liệu về các phương án, chuẩn hĩa số liệu: Các phương án dùng để so sánh, lựa chọn gồm 4 phương án, với 4 sơ đồ hệ thống xử lý nước thải dưới đây: Phương án 1: Hình 11: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 1 Nguồn tiếp nhận Bùn tuần hồn 2 Bùn tuần hồn 1 SCR tinh (quay) Nước thải SCR thơ Hầm bơm tiếp nhận Bể điều hịa Bể lắng đứng kết hợp đơng tụ sinh học Bể Aeroten Bể lắng ly tâm đợt II Chú thích Nước thải Bùn Nước tuần hồn Sân phơi bùn Bể metan Đổ bỏ 43 Phương án 2: Hình 12: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 2 Chú thích: 1. Ngăn tập trung nước thải 2. Ngăn tiếp nhận 3. Song chắn rác 4. Bể điều hịa 5. Bể lắng đứng đợt I 6. Bể Sinh học tiếp xúc 7. Bể lắng tiếp xúc 8. Bể tiếp xúc chlorine 9. Thùng đựng chlorine 10. Máy nén khí 11. Ngăn thu bùn tươi 12. Bể nén bùn trọng lực 13. Sân phơi bùn 14. Trạm bơm nước thải 8 10 Nguồn tiếp nhận 9 14 14 NT Bĩn ruộng Bùn tuần hồn 3 6 12 5 4 1 2 11 7 13 44 Phương án 3: Hình 13: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 3 Bùn tuần hồn 2 Bùn tuần hồn 1 Nước thải SCR Hầm bơm tiếp nhận Bể điều hịa Bể lắng I Bể Aeroten Bể lắng đợt II Chú thích Nước thải Bùn Nước tuần hồn Máy ép bùn Bể nén bùn Đổ bỏ Bể khử trùng Bể lọc áp lực Nguồn tiếp nhận 45 Phương án 4: SCR Hầm bơm tiếp nhận Bể điều hòa Bể lắng đợt 1 Bể Aerotank Bể lắng đợt 2 Bể tiếp xúc Chlorine Nước ra Bể nén bùn Bể phân hủy bùn hiếu khí Sân phơi bùn Máy thổi khí Chú thích nước thải bùn nước tách bùn ống dẫn khí nén Máy thổi khí Chlorine Hình 14: Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 4 Thu thập các số liệu về các phương án: Để tiện cho việc phân tích, tác giả ký hiệu các phương án 1, 2, 3, 4 bằng các chữ cái lần lượt là: A, B, C, D và cĩ (bảng 16) sau: 46 Bảng 16: Bảng đánh giá tiêu chí của mỗi phương án xử lý nước thải Các phương án xử lý nước thải Tiêu chí A B C D Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 3 3 2 3 Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 3 4 4 3 Tính linh hoạt trong xử lý 2 3 3 3 Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 756 781 855 810 Yêu cầu diện tích mặt bằng 3 1 2 1 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 2.230 2.543 1.600 2.300 Lưu ý: - Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn mơi trường (tốt: 4, khá: 3, kém: 2, khơng: 1) - Tính đơn giản trong quản lý, vận hành (dễ: 4, bình thường: 3, hơi khĩ: 2, khĩ: 1) - Tính linh hoạt của phương án (Nhiều: 4, Vừa: 3, Ít: 2; Khơng: 1) - Vốn đầu tư thiết bị (vnđ) - Yêu cầu về diện tích mặt bằng (ít: 3, vừa: 2, nhiều: 1) - Chi phí xử lý 1 m3 nước thải(vnđ/m3). Bước 5: Tính tốn giá trị logic mờ và quyết định. Xếp hạng các phương án: Sau khi áp dụng cơng thức tính giá trị logic mờ cho từng tiêu chí, ta cĩ (bảng 17) dưới đây: Bảng 17: Ma trận quyết định dựa trên các giá trị logic mờ của các tiêu chí ở bảng 16 Các phương án xử lý nước thải Tiêu chí A B C D Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 1 1 0 1 Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 0 1 1 0 Tính linh hoạt trong xử lý 0 1 1 1 Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 0 0.25 1 0.55 Yêu cầu diện tích mặt bằng 1 0 0.5 0 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 0.67 1 0 0.74 Quyết định Giá trị trung bình 0.45 0.71 0.58 0.55 47 1. Theo kết quả phương pháp tính giá trị trung bình, phương án B là phương án được chọn. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các phương án cĩ: B>C>D>A. 2. Phương pháp bình quân mức độ quan trọng: Chuẩn hĩa mức độ quan trọng của các phương án ta cĩ (bảng 18) sau đây: Bảng 18: Chuẩn hĩa mức độ cho việc chọn lựa phương án Tiêu chí Trị số quan trọng Chuẩn hĩa giá trị Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 5 0.24 Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 1 0.05 Tính linh hoạt trong xử lý 2 0.1 Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 3 0.14 Yêu cầu diện tích mặt bằng 4 0.19 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 6 0.29 Tổng cộng 21 1.01 Sau đĩ, giá trị thành viên của các tiêu chí cho các phương án lựa chọn được trình bày ở (bảng 19): Bảng 19:Giá trị bình quân mức độ cho các giá trị mờ của các tiêu chí trong mỗi phương án Phương án xử lý nước thải Tiêu chí Thứ tự trị số giá trị chuẩn hĩa A B C D Mức độ đáp ứng TC chất lượng MT 5 0.24 0.24 0.24 0 0.24 Tính đơn giản trong vận hành, quản lý 1 0.05 0 0.05 0.05 0 Tính linh hoạt trong xử lý 2 0.1 0 0.1 0.1 0.1 Vốn đầu tư xây lắp và thiết bị (triệu) 3 0.14 0 0.035 0.14 0.077 Yêu cầu diện tích mặt bằng 4 0.19 0.24 0 0.095 0 Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (vnđ/m3) 6 0.29 0.19 0.29 0 0.22 Quyết định 0.67 0.715 0.385 0.637 Phương án được lựa chọn là phương án B. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án ta cĩ: B>A>D>C 48 Nếu dùng phương pháp giá trị bình quân mức độ được sắp xếp, ta tiến hành sắp xếp các giá trị mờ theo tình tự từ trên xuống cĩ giá trị từ lớn đến bé, cũng sắp xếp tương tự cho thứ tự mức độ quan trọng cĩ (bảng 20) dưới đây: Bảng 20: Bình quân mức độ được sắp xếp cho các giá trị mờ của các tiêu chí lựa chọn phương án phù hợp Các phương án được lựa chọn Giá trị chuẩn hĩa A B C D 0.29 0.29 0.29 0 0.29 0.24 0.24 0.24 0.24 0 0.19 0.127 0.19 0.19 0.19 0.14 0 0.035 0.14 0.077 0.1 0 0 0.05 0 0.05 0 0.05 0 0.037 Quyết định 0.657 0.805 0.62 0.594 Tính theo phương pháp trật tự bình quân mức độ của các giá trị mờ của các tiêu chí lựa chọn phương án này, ta cũng cĩ được kết quả cuối cùng về phương án được lựa chọn là phương án B. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các phương án được lựa chọn là: B>A>C>D Tĩm lại: Với 4 phương pháp đưa ra quyết định khác nhau đều cho ra cùng một kết quả là phương án B. Do đĩ, phương án B là phương án được chọn. 49 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Thơng qua việc áp dụng các cơng cụ phân tích hệ thống mơi trường, tiểu luận đã xác định được các vấn đề mơi trường quan trọng cần phải đưa vào kế hoạch bảo vệ mơi trường hằng năm. Bên cạnh đĩ, tiểu luận cũng đã đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao nhận thức bảo vệ mơi trường cho các cán bộ nhân viên, cũng như đã cĩ giải pháp giảm thiểu phát thải tại nguồn cho cơng ty. Đối với các dự án mở rộng nhà máy chế biến, tác giả đã đề xuất quy trình xử lý nước thải phù hợp khơng chỉ về khả năng đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng mơi trường nước mà cịn khả thi hơn về mặt kinh tế. Kết quả nghiên cứu áp dụng cơng cụ quản lý mơi trường này cũng là cơ sở để cơng ty cĩ thể từng bước thực hiện chương trình sản xuất sạch hơn. Mơ hình dự án phân loại rác tại nguồn cĩ thể mở rộng cho các nhà máy thuộc huyện Bình Chánh, thuộc tỉnh Bến Tre. Với phương pháp áp dụng phân tích đa tiêu chuẩn, cơng ty cĩ thể áp dụng nhân rộng ra cho các mục đích khác như lựa chọn phương án kinh doanh, lựa chọn nguyên liệu sản xuất… Do thời gian thực hiện tiểu luận cĩ hạn, nên tác giả khơng cĩ điều kiện nghiên cứu áp dụng nhiều hơn các cơng cụ phân tích hệ thống mơi trường như mong muốn. Hi vọng, kết quả nghiên cứu này sẽ phần nào giúp ích cho cơng tác quản lý mơi trường của cơng ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế Đình Lý. Giáo trình phân tích hệ thống mơi trường. 2008 2. Nguyễn Đinh Tuấn. Nghiên cứu cơng nghệ xử lý nước thải khí thải một số cơ sở cơng nghiệp trọng điểm ở thành phố Hồ Chí Minh. Sở khoa học cơng nghệ và mơi trường Tp.HCM. 1997 3. W.B.Roush and T.L.Cravener. Choosing a commercial laying hen strain based on multicriteria dicision analysis. The Pennsylvania State University. 1992 4. www.seaspimex.com.vn 5. 6. 7.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex việt nam.pdf