Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu - Công ty CP rượu Quốc tế

Tài liệu Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu - Công ty CP rượu Quốc tế: CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ----------- — µ – ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm Địa điểm: 258/9B Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế Bình Dương - Tháng 11 năm 2013 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ----------- — µ – ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ (Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (Tổng Giám đốc) ĐỖ MINH VIỆT NGUYỄN VĂN MAI Bình Dương - Tháng 11 năm 2013 MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế Giấy phép ĐKKD số : 3700330979 Nơi cấp : Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương Ngày đăng ký ...

doc26 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thuyết minh dự án nâng công suất nhà máy sản xuất rượu - Công ty CP rượu Quốc tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ----------- — µ – ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm Địa điểm: 258/9B Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế Bình Dương - Tháng 11 năm 2013 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ----------- — µ – ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT RƯỢU - CÔNG TY CP RƯỢU QUỐC TẾ Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ (Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (Tổng Giám đốc) ĐỖ MINH VIỆT NGUYỄN VĂN MAI Bình Dương - Tháng 11 năm 2013 MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế Giấy phép ĐKKD số : 3700330979 Nơi cấp : Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương Ngày đăng ký lần 1 : 30/12/1999 Ngày đăng ký lần 10 : 24/9/2012 Đại diện pháp luật : Đỗ Minh Việt Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở : 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương Ngành nghề : Sản xuất các sản phẩm rượu I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu Địa điểm đầu tư : 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương Công suất : 7.392 triệu lít sản phẩm/năm Sản phẩm : Rượu vang và rượu mạnh như: Congnac, Brandy, Whisky, Gin, Rum, Vodka; Diện tích nhà máy : 22,839 m2 Mục tiêu đầu tư : Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên 7.392 triệu lít/năm. Trong đó rượu vang hoạt động với công suất 1 máy chiết 2,000 chai/giờ và sản phẩm rượu mạnh có công suất 2 máy chiết 1,200 chai/giờ; Mục đích đầu tư : - Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về những sản phẩm rượu vang, mạnh nổi tiếng thế giới với giá thành rẻ, chất lượng cao, không gây hại cho sức khỏe. - Đóng góp một phần không nhỏ trong việc tiết kiệm nguồn ngoại tệ của Nhà nước. - Hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động địa phương và làm tăng ngân sách Nhà nước. Hình thức đầu tư : Tăng quy mô công suất Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư ban đầu từ lúc xây dựng nhà máy là 17,802,889,515 đồng. Thời gian thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu hoạt động từ năm 2014; I.3. Căn cứ pháp lý Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành luật Đất đai; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ v/v ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/ 2012 của Chính phủ v/v sản xuất kinh doanh rượu; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Quy hoạch phát triển Ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 đã được Bộ Công thương phê duyệt ngày 21/5/2009, tại Quyết định số 2435/QĐ-BCT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồ uống có cồn: QCVN 6-3 :2010/BYT; Giấy phép sản xuất rượu số 0615/GP-BCT ngày 6/2/2009; Dự án đã được Sở Khoa Học – Công Nghệ và Môi Trường Tỉnh Bình Dương xác nhận theo phiếu xác nhận số 18/KHCNMT ngày 28/02/2000 về việc Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án thành lập Công ty CP Rượu Quốc Tế tại Khu phố Chiêu Liêu, Phường Tân Hiệp Đông, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương với công suất 500.000 chai tức 350.000 lít sản phẩm/năm CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN Rượu ngoại từ lâu đã trở thành mặt hàng ưa chuộng được nhiều người tiêu dùng chọn mua để sử dụng hoặc làm quà biếu cho bạn bè và người thân, đặc biệt vào các dịp lễ, tết. Chính vì thế, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng, thị trường rượu ngoại cũng dần trở nên phong phú và đa dạng hơn về chủng loại, kiểu dáng lẫn giá cả. Rượu ngoại hiện nay có thể được chia thành ba nhóm rượu (rượu khai vị, rượu cocktail và rượu mạnh) với 6 dòng cơ bản, bao gồm: Whisky, Brandy, Vodka, Rhum, Gin và Tequila.  Sau nhiều năm kinh doanh các sản phẩm rượu, đầu những năm 2000, khi xu hướng phát triển rượu ngoại ngày một mở rộng, Công ty Cổ phần Rượu Quốc tế đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm rượu với công suất 500,000 chai/năm (700ml/chai) ở số 258/9B, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Những năm đầu mới thành lập, tình hình sản xuất kinh doanh có nhiều thuận lợi, nhu cầu tiêu thụ mạnh tại thị trường trong nước cũng như ngoài nước cùng với việc công ty ký kết nhiều hợp đồng gia công xuất khẩu nên có năm nhà máy hoạt động đến công suất thiết kế. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế cùng với sức tiêu thụ giảm mạnh trên thị trường nội địa cũng như việc không nhận những hợp đồng gia công nước ngoài làm cho tình hình sản xuất của công ty không khả quan, vì vậy nhà máy chưa hoạt động hết công suất. Cụ thể: năm 2009 sản lượng đạt 338,216 chai, năm 2010 sản lượng đạt 208,620 chai, năm 2011 sản lượng đạt 335,498 chai, năm 2012 sản lượng đạt 221,510 chai, 6 tháng đầu năm 2013 sản lượng đạt 123,354 chai. Qua năm 2014, Công ty CP Rượu Quốc Tế quay trở lại với thị trường nước ngoài và hướng đến công suất tối đa 7.392 triệu lít/năm; trong đó rượu vang hoạt động với công suất 1 máy chiết 2,000 chai/giờ và sản phẩm rượu mạnh có công suất 2 máy chiết 1,200 chai/giờ; Trong thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục thực hiện các giải pháp đầu tư chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; cải tiến mẫu mã, sản xuất thêm sản phẩm; sản phẩm phù hợp với thị hiếu và khả năng tiêu thụ của từng đối tượng khách hàng; làm tốt công tác quảng bá và tiếp thị sản phẩm; nghiên cứu và triển khai dự án đầu tư, nâng công suất sản xuất rượu để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Tóm lại, với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước và nước ngoài ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ đóng góp một phần không nhỏ trong việc tiết kiệm nguồn ngoại tệ của Nhà nước, tạo việc làm cho lao động tại địa phương và nhất là góp phần tăng giá trị xuất khẩu, chúng tôi tin rằng dự án Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay. CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN III.1. Vị trí địa lý Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm" sẽ được đầu tư tại số 258/9B, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Hình: Sơ đồ vị trí đất Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau: + Phía Nam giáp Công ty CP Đại Thiên Lộc. + Phía Đông giáp đất trống. + Phía Tây giáp đường ĐT 743. + Phía Bắc giáp Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Tp.HCM. Khu vực dự án nằm gần đường ĐT 743 là tuyến đường chính nối thành phố Thủ Dầu Một với thành phố Biên Hòa và Tp.Hồ Chí Minh. Tọa độ của khu đất dự án được xác định như sau: Số hiệu điểm Tọa độ (Hệ tọa độ: VN 2000) X (m) Y(m) 1 0608658 1209168 2 0608685 1209171 3 0608843 1209192 4 0608846 1209245 5 0608854 1209224 6 0608686 1209211 III.2. Điều kiện tự nhiên III.2.1. Địa hình Địa hình trung du cao dần về hướng Bắc, có các dải đồi cao và điểm cao độc lập. Phía Bắc có cao trình 40 - 50 m, thích hợp cho trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm như cao su. Về phía Nam cao trình thấp trung bình 20 - 30 m, đất đai bằng phẳng ít bị chia cắt tạo thành vùng rộng lớn, thuận lợi cho cây trồng và xây dựng. Khu vực thực hiện dự án nằm trong vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tương đối đồng đều, rất thuận tiện cho việc xây dựng. III.2.2. Khí hậu Khí hậu khu vực đầu tư dự án mang những đặc điểm chung của vùng, đó là nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, từ tháng 5 – 11; mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1,800 – 2,000mm với số ngày có mưa là 120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi lên đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm trong tháng này không có mưa. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26.7 °C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28.8 °C (tháng 4), tháng thấp nhất 25.5 °C (tháng 1). Số giờ nắng trung bình 2,400 giờ, có năm lên tới 2,700 giờ. Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông - Bắc, về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam. Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ không khí, độ ẩm trong năm ít biến động. Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm cao và nguồn ánh sáng dồi dào có thể khẳng định khí hậu nơi đây tương đối hiền hoà, ít thiên tai như bão, lụt. III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án III.3.1. Hạng mục công trình Hiện tại nhà máy đang hoạt động với các hạng mục công trình có sẵn sau: Hạng mục Đơn vị tính Diện tích I. Công trình chính Nhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu m2 1,140 Kho bao bì m2 1,512 Kho chai m2 1,176 Kho thành phẩm m2 1,372 Nhà văn phòng m2 692 Nhà xưởng sản xuất m2 1,470 II. Công trình phụ m2 Nhà nghỉ m2 64 Nhà vệ sinh m2 76 Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) m2 24 Hồ nước PCCC m2 180 Nhà để xe m2 150 Hệ thống xử lý nước thải tập trung m2 129 Vườn hoa, cây xanh, đường nội bộ m2 14,854 TỔNG DIỆN TÍCH 22,839 III.3.2. Hệ thống cấp nước sạch Hệ thống đường ống cấp nước cho dự án là kết hợp cấp nước sản xuất, sinh hoạt và chữa cháy. Nguồn nước được cung cấp bởi Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước Môi Trường Bình Dương. III.3.3. Hệ thống thoát nước mưa Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 51 : 2006: Thoát nước bên ngoài công trình. Nguyên tắc thiết kế: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dựa trên nguyên lý tự chảy và là hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo vệ sinh và tránh ô nhiễm các khu vực xung quanh. Hệ thống thoát nước: Nước mưa được thu từ mái nhà bằng xi nô, phễu thu, các đường ống đứng thu nước mái và nước mặt sân, chảy vào rãnh bê tông có nắp đan, sau đó theo hệ thống cống D300 thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Hệ thống thoát nước được thiết kế tách riêng giữa hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải. Nước mưa qua các hố ga, song chắn rác sẽ được thoát ra cống tiếp nhận dọc đường giao thông của cụm công nghiệp Kiến Thành. III.3.4. Hệ thống thoát nước thải Nước thải sinh hoạt (từ hố xí, chậu tiểu) sau khi được xử lý bằng bể tự hoại tại mỗi công trình cùng với nước thải sinh hoạt thoát sàn,... và nước thải sản xuất: nước thải từ công đoạn tráng rửa chai lọ, vệ sinh thiết bị, dụng cụ, dây chuyền sản xuất... sẽ được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung của cơ sở bằng ống nhựa PVC có đường kính D114mm. Nước thải sau khi xử lý xong sẽ được thu gom về hố ga trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. III.3.5. Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở sẽ xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất, đạt giới hạn cho phép theo Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT – Loại A – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vưc4. (Vị trí trạm xử lý nước thải được thể hiện trong bản vẽ hệ thống thoát nước thải của dự án đính kèm trong phần phụ lục) III.3.6. Hệ thống cấp điện Nguồn điện cung cấp cho dự án là hệ thống lưới điện của cụm công nghiệp. Dự án Nguồn cấp: nguồn điện được Công ty điện lực Bình Dương cung cấp Công suất: chỉ tiêu cấp điện cho dự án được tính toán theo QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng. Cáp ngầm Nguồn cấp từ mạng lưới 22KV Trạm biến thế (trung thế/hạ thế) Trạm phân phối điện Cáp ngầm Hình: Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho dự án Hệ thống điện của nhà máy chia làm 2 phần riêng biệt đó là phần động lực và phần chiếu sáng. Đối với mỗi trạm 22kV, hệ thống 22kV có tuyến cáp nối riêng. Các thiết bị phụ trợ trong xưởng, hệ thống xử lý nước đều được cung cấp nguồn điện từ các trạm này. Tất cả thiết bị đo lường đều là những thiết bị tiêu chuẩn. Đối với mỗi trạm điện đều được trang bị đồng hồ đo. Hệ thống phụ trợ gồm: tụ bù, volt kế, ampe kế, điện năng kế, hệ thống ổn áp. III.3.7. Hệ thống giao thông Dự án nằm tại khu vực có mật độ giao thông lớn và khá hoàn chỉnh nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của dự án bằng đường bộ. Dự án nẳm trên đường ĐT 743 là tuyến đường chính nối thành phố Thủ Dầu Một với thành phố Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh. Đường ĐT 743 là đướng có kết cấu đường trải nhựa rộng 12m. III.3.8. Thông gió Các công trình có diện tích rộng sử dụng quạt thổi khí hút cưỡng bức, đảm bảo không bị đọng hơi, tụ nước trong xưởng. Khu WC sử dụng quạt hút khí. Nhà kho dùng hệ thống thông gió tự nhiên. Trong các phòng nhỏ sử dụng quạt trần hoặc điều hoà không khí. III.3.9. Hệ thống chống sét và PCCC Hệ thống chống sét cho xưởng sản xuất được tính toán và thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 46 : 1984 (Chống sét cho các công trình xây dựng công nghiệp) nhằm đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị. Hệ thống PCCC được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2622 – 1995 (PCCC cho nhà và công trình công nghiệp) bao gồm: Hệ thống chiếu sáng sự cố. Trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy phun tự động cho khu vực bồn chứa cồn và bồn ủ rượu cao độ, trang bị đầu dò nhiệt độ, đầu báo khói, tủ báo cháy... Trang bị hệ thống chữa cháy vách tường bao gồm hệ thống bơm và bể chứa nước. III.4. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng nhà máy sản xuất rượu rất thuận lợi về các yếu tố tự nhiên, kinh tế, hạ tầng. Đây là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án. CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN IV.1. Quy mô đầu tư dự án Dự án do Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế đầu tư sẽ tăng công suất nhà máy sản xuất rượu lên 7.392 triệu lít/năm với các hạng mục có sẵn như sau: Hiện tại nhà máy đang hoạt động với các hạng mục công trình có sẵn sau: Hạng mục Đơn vị tính Diện tích I. Công trình chính Nhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu m2 1,140 Kho bao bì m2 1,512 Kho chai m2 1,176 Kho thành phẩm m2 1,372 Nhà văn phòng m2 692 Nhà xưởng sản xuất m2 1,470 II. Công trình phụ m2 Nhà nghỉ m2 64 Nhà vệ sinh m2 76 Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) m2 24 Hồ nước PCCC m2 180 Nhà để xe m2 150 Hệ thống xử lý nước thải tập trung m2 129 Vườn hoa, cây xanh, đường nội bộ m2 14,854 TỔNG DIỆN TÍCH 22,839 Hình: Sơ đồ nhà máy sản xuất rượu IV.2. Thiết bị máy móc Tên thiết bị Chủng loại Số lượng (Cái) Thể tích, Công suất Xuất xứ Bồn pha chế Inox thép không rỉ 01 7.5 m3 Pháp Bồn tàng trữ rượu mạnh Inox thép không rỉ 10 60 m3 Việt Nam Máy chiết chai (rượu đế, rượu mạnh) Inox thép không rỉ 02 600 chai/giờ/máy Pháp Máy đóng nút (rượu đế, rượu mạnh) 03 1200 chai/giờ/máy Pháp Băng tải Inox thép không rỉ 03 Việt Nam Bơm rượu 10 2-10 m3/giờ Pháp Máy lọc khung bản (rượu đế, rượu mạnh) Inox thép không rỉ 01 3 m3/giờ Pháp Máy xúc chai (rượu đế, rượu mạnh) Inox thép không rỉ 01 3000 chai/giờ Pháp Thùng gỗ sồi 25 400 lít/thùng Pháp Bồn chứa nguyên liệu đầu vào Inox thép không rỉ 05 Tổng thể tích = 80 m3 Việt Nam Máy ép nút chì 02 2000 chai/giờ Pháp Máy in Date 01 4000 chai/giờ Mỹ Hệ thống nấu rượu đế Inox thép không rỉ 02 Việt Nam Hệ thống cất thô Inox thép không rỉ 01 1 m3 Việt Nam Hệ thống cất tinh 01 0.8 m3 Việt Nam Bồn lên men rượu đế Inox thép không rỉ Tổng V = 20 m3 Việt Nam Bồn tang trữ rượu đế Inox thép không rỉ 05 Tổng V = 8 m3 Việt Nam Thiết bị lọc tiệt trùng (lọc tinh, lọc thô) 01 3 m3/giờ Mỹ Bồn chứa rượu vang Inox thép không rỉ 03 Tổng V = 30 m3 Việt Nam Hệ thống xử lí nước tinh khiết 01 5000 m3/giờ Việt Nam Xe nâng máy 01 Xe nâng tay 02 Hệ thống xử lí nước thải 01 100 m3/ngàyđêm Việt Nam IV.3. Quy trình sản xuất rượu IV.3.1. Quy trình sản xuất rượu mạnh Thuyết minh quy trình: Cốt rượu được nhập khẩu theo hồ sơ công bố nguyên liệu nhập khẩu ngoài Bộ Y tế, sau đó được tiến hành pha chế trong bồn pha chế, hòa trộn theo các tỷ lệ nhất định cho từng loại rượu, rồi được ủ một thời gian trong bồn tàng trữ đạt được yêu cầu kỹ thuật trước khi chiết chai. Sau đó rượu được chiết chai, đạt yêu cầu kiểm tra về dung tích và cảm quan thì được đóng nắp và dán nhãn thành phẩm. Đối với sản phẩm rượu mạnh, công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của hai máy chiết chai hiện có hiệu GAI với công suất mỗi máy 600 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai là 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 16 giờ mỗi ngày (nếu có đơn hàng nhà máy sẽ sản phẩm 2ca/ngày, mỗi ca 8 giờ), số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất hai máy chiết là 1.200 chai/giờ. IV.3.2. Quy trình sản xuất rượu vang Thuyết minh quy trình: Nước rượu vang nhập khẩu sau khi nhập về nhà máy được đưa vào lọc tiệt trùng theo tiêu chuẩn thì sẽ được đưa sang nhà máy chiết chai tự động. Sau khi chiết chai xong, sản phẩm được đóng nắp tự động bằng các nút bần, màng co. Cuối cùng rượu vang được kiểm tra về các chỉ tiêu chất lượng và cả chỉ tiêu cảm quan trước khi dán nhãn. Đối với sản phẩm rượu vang, công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của máy chiết chai hiện có hiệu GAI 2500. Theo tài liệu kỹ thuật kèm thiết bị công suất, máy chiết chai từ 600 đến 3000 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 8 giờ mỗi ngày, số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất máy chiết là 2000 chai/giờ. IV.4. Sản phẩm STT TÊN SẢN PHẨM DUNG TÍCH (ml) 1 Cognac X.O Crystal 750 2 Cognac X.O Liberteù 700 3 Cognac X.O Prunier 700 4 Brandy X.O Gourmont Special 700 5 Whisky Gold King Special 750 6 Brandy X.O Golf Club 700 7 Brandy VSOP Golf Club 700 8 Brandy X.O Golf Club 175 9 Brandy Darvelle Frères 175 10 Brandy X.O Bonaparte 700 11 Brandy VSOP Bonaparte 700 12 Brandy X.O C.de Gourmont 700 13 Brandy X.O C.de Gourmont 175 14 Blended Whisky Robinson 700 15 Blended Whisky Robinson 175 16 Blended Whisky Diamond Club 700 17 Club House Spirit 700 18 Blended Whisky Gold King 750 19 Blended Whisky Gold King 175 20 Dark Rhum Chauvet 1,000 21 Dark Rhum Chauvet 175 22 White Rhum Chauvet 700 23 Vodka Kermanoff 700 24 Vodka Baltika 700 25 Vodka Baltika 175 26 Gin Harpoon 750 27 Gin Harpoon 175 28 ISC Whisky 700 29 ISC Brandy 700 30 ISC Rum 700 31 ISC Vodka 700 32 ISC Gin 700 33 Rượu đế Thánh Gióng 700 34 Vodka Sosva (nhãn xanh, đỏ) 700 35 Monte Negro 750ML 750 36 Cantagua 750ML 750 Một số hình ảnh: Brandy C.De Gourmont X.O Special Cantagua RED Cognac Prunier XO Diamond Club Golf Club VSOP ICS Whisky Gold King Gold King Special ISC Brandy Monte Negro Premium Robinson Vodka-SOSVA Monter Negro 2005 IV.5. Thời gian thực hiện Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu hoạt động từ năm 2014. CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN V.1. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty CP rượu Quốc Tế - Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư ban đầu (năm 2010) của dự án là 17,802,889,515 (Mười bảy tỷ, tám trăm lẻ hai triệu, tám trăm tám mươi chín ngàn, năm trăm mười lăm đồng), bao gồm vốn đầu tư nhà xưởng cố định và máy móc thiết bị với công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm. Công trình nhà xưởng Hạng mục Đơn vị tính Diện tích I. Công trình chính Nhà kho nguyên vật liệu nhập khẩu m2 1,140 Kho bao bì m2 1,512 Kho chai m2 1,176 Kho thành phẩm m2 1,372 Nhà văn phòng m2 692 Nhà xưởng sản xuất m2 1,470 II. Công trình phụ m2 Nhà nghỉ m2 64 Nhà vệ sinh m2 76 Nhà bảo vệ (02 nhà bảo vệ) m2 24 Hồ nước PCCC m2 180 Nhà để xe m2 150 Hệ thống xử lý nước thải tập trung m2 129 Vườn hoa, cây xanh, đường nội bộ m2 14,854 TỔNG DIỆN TÍCH 22,839 Với diện tích tổng cộng 22,839 m2, nhà máy sẽ bố trí các hạng mục công trình phù hợp. Hạng mục máy móc thiết bị Tên thiết bị Chủng loại Số lượng (Cái) Thể tích, Công suất Xuất xứ Bồn pha chế Inox thép không rỉ 01 7.5 m3 Pháp Bồn tàng trữ rượu mạnh Inox thép không rỉ 10 60 m3 Việt Nam Máy chiết chai (rượu đế, rượu mạnh) Inox thép không rỉ 02 600 chai/giờ/máy Pháp Máy đóng nút (rượu đế, rượu mạnh) 03 1200 chai/giờ/máy Pháp Băng tải Inox thép không rỉ 03 Việt Nam Bơm rượu 10 2-10 m3/giờ Pháp Máy lọc khung bản (rượu đế, rượu mạnh) Inox thép không rỉ 01 3 m3/giờ Pháp Máy xúc chai (rượu đế, rượu mạnh) Inox thép không rỉ 01 3000 chai/giờ Pháp Thùng gỗ sồi 25 400 lít/thùng Pháp Bồn chứa nguyên liệu đầu vào Inox thép không rỉ 05 Tổng thể tích = 80 m3 Việt Nam Máy ép nút chì 02 2000 chai/giờ Pháp Máy in Date 01 4000 chai/giờ Mỹ Hệ thống nấu rượu đế Inox thép không rỉ 02 Việt Nam Hệ thống cất thô Inox thép không rỉ 01 1 m3 Việt Nam Hệ thống cất tinh 01 0.8 m3 Việt Nam Bồn lên men rượu đế Inox thép không rỉ Tổng V = 20 m3 Việt Nam Bồn tang trữ rượu đế Inox thép không rỉ 05 Tổng V = 8 m3 Việt Nam Thiết bị lọc tiệt trùng (lọc tinh, lọc thô) 01 3 m3/giờ Mỹ Bồn chứa rượu vang Inox thép không rỉ 03 Tổng V = 30 m3 Việt Nam Hệ thống xử lí nước tinh khiết 01 5000 m3/giờ Việt Nam Xe nâng máy 01 Xe nâng tay 02 Hệ thống xử lí nước thải 01 100 m3/ngàyđêm Việt Nam Tổng giá trị nhà xưởng và máy móc thiết bị còn lại đến năm 2013 là 6,603,396,696 đồng (Sáu tỷ, sáu trăm lẻ ba triệu, ba trăm chín mươi sáu ngàn, sáu trăm chín mươi mươi sáu ngàn đồng). Vốn lưu động Ngoài ra, dự kiến mỗi năm sản phẩm sẽ tồn kho từ 5% - 30% tùy vào tình hình biến động của thị trường, nhà máy sẽ có kế hoạch sản xuất cụ thể. Năm 2014 2015 2016 2034 Hàng tồn kho 13,980,435,000 11,650,362,500 18,640,580,000 0 Thay đổi hàng tồn kho (13,980,435,000) 2,330,072,500 (6,990,217,500) 46,601,450,000 V.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư Hạng mục Số tiền Nhà xưởng 4,485,012,065 Thiết bị 2,118,384,631 Tổng 6,603,396,696 CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Phân tích thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và bắt đầu từ năm 2014; - Tổng mức đầu tư ban đầu: 17,802,889,515 đồng. - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; - Doanh thu của dự án được từ: rượu vang và rượu mạnh. - Chi phí của dự án: + Chi phí giá thành sản xuất + Chi phí lương + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí vận chuyển + Chi phí bảo trì máy móc thiết bị + Chi phí khác - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%. VI.2. Công suất sản xuất Sản phẩm rượu sản xuất của nhà máy: rượu vang và các loại rượu mạnh như: Congnac, Brandy, Whisky, Gin, Rum, Vodka Đối với sản phẩm rượu vang theo quy trình công nghệ sản xuất (đính kèm) công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của máy chiết chai hiện có hiệu GAI 2500. Theo tài liệu kỹ thuật kèm thiết bị công suất, máy chiết chai từ 600 đến 3000 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 8 giờ mỗi ngày, số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất máy chiết là 2000 chai/giờ. Đối với sản phẩm rượu mạnh theo quy trình công nghệ sản xuất (đính kèm) công suất dây chuyền phụ thuộc vào công suất của hai máy chiết chai hiện có hiệu GAI với công suất mỗi máy 600 chai/giờ, dung tích bình quân mỗi chai là 700 ml, thời gian sản xuất bình quân 16 giờ mỗi ngày (nếu có đơn hàng nhà máy sẽ sản phẩm 2ca/ngày, mỗi ca 8 giờ), số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. Tính bình quân công suất hai máy chiết là 1.200 chai/giờ. Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Hạng mục 1 2 3 4 5 Thể tích 1 chai (ml) 700 700 700 700 700 Số ngày làm việc/năm 300 300 300 300 300 1. Máy chiết công suất 2000 chai/giờ Công suất/giờ (lít) 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 Thời gian làm việc/ngày (giờ) 8 8 8 8 8 Công suất sản xuất/năm (lít) 3,360,000 3,360,000 3,360,000 3,360,000 3,360,000 2. 2 máy chiết công suất 1200 chai/giờ Công suất/giờ (lít) 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200 Thời gian làm việc/ngày (giờ) 16 16 16 16 16 Công suất sản xuất tối đa/năm (lít) 4,032,000 4,032,000 4,032,000 4,032,000 4,032,000 Tổng công suất tối đa/năm (lít) 7,392,000 7,392,000 7,392,000 7,392,000 7,392,000 Sản lượng sản xuất thực tế (lít) 369,600 369,600 739,200 739,200 1,478,400 Số lượng chai/năm 528,000 528,000 1,056,000 1,056,000 2,112,000 VI.3. Tính toán chi phí của dự án VI.3.1. Giá vốn hàng bán Năm 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 1 2 3 4 Công suất tiêu thụ 70% 75% 80% 85% Tỷ lệ tồn kho 30% 25% 20% 15% Số lượng rượu tiêu thụ (lít) 5,174,400 5,544,000 5,913,600 6,283,200 Chi phí sản xuất sản phẩm trong năm 21,368,048,161 21,795,409,124 44,462,634,612 45,351,887,305 + Chi phí hàng tiêu thụ 14,957,633,712 16,346,556,843 35,570,107,690 38,549,104,209 + Chi phí hàng tồn kho 6,410,414,448 5,448,852,281 8,892,526,922 6,802,783,096 Giá vốn hàng bán 14,957,633,712 22,756,971,291 41,018,959,971 47,441,631,131 VI.3.2. Lao động của nhà máy Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 70 người, trong đó : Bộ phận hành chính – quản lý Giám đốc: 1 người Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong nhà máy, phân công phân nhiệm cho các bộ phận dưới. Phó giám đốc: 1 người Chịu trách nhiệm quản lý các công việc, dưới sự quản lý của Giám đốc. Kế toán: 3 người: 1 kế toán trưởng và 2 kế toán viên Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên. Hành chính nhân sự: 2 người Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển dụng nhân viên, các thủ tục hành chính pháp lý Kinh doanh: 3 người Chịu trách nhiệm trong việc ngoại giao bán sản phẩm và ngoại giao, liên hệ với các công ty nước ngoài nhận gia công hàng... Bộ phận sản xuất trực tiếp Gồm có 60 người, trong đó: Trưởng phòng sản xuất: 2 người Chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp quá trình sản xuất của xưởng Quản lý chất lượng: 5 người Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi vào kho thành phẩm Công nhân sản xuất: 30 người Chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất theo quy trình của nhà máy Công nhân kho thành phẩm: 11 người Chịu trách nhiệm kiểm tra hàng nhập kho, xuất kho, tồn kho. Công nhân vận chuyển: 12 người Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa trong nhà máy. Chức danh Số lượng Mức lương/tháng (1000 đồng) Bộ phận quản lý Giám đốc 1 15,000,000 Phó giám đốc 1 13,000,000 Hành chính, nhân sự 2 6,000,000 Kế toán 3 6,000,000 Kinh doanh 3 5,000,000 Bộ phận sản xuất Trưởng phòng sản xuất 2 8,500,000 Quản lý chất lượng 5 6,000,000 Lao động phổ thông 30 3,500,000 Kho thành phẩm 11 3,500,000 Công nhân vận chuyển 12 3,500,000 Ngoài ra, còn trích 21% trong quỹ lương để trả tiền bảo hiểm cho nhân viên như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp... VI.3.3. Chi phí hoạt động Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí này ước tính khoảng 3% doanh thu hằng năm Chi phí bảo trì máy móc thiết bị Chi phí bảo trì máy chiếm khoảng 3% chi phí đầu tư máy móc thiết bị ban đầu, tăng khoảng 2%/năm. Chi phí vận chuyển Chi phí này chiếm 0.5% doanh thu. Chi phí khác Ngoài ra còn có thêm các chi phí không bao gồm những loại chi phí nói trên, ước tính chiếm 5% doanh thu. Bảng tổng hợp chi phí hoạt động Năm 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 1 2 3 4 Giá vốn hàng bán 14,957,633,712 22,756,971,291 41,018,959,971 47,441,631,131 Chi phí lương 4,170,075,000 4,378,578,750 4,597,507,688 4,827,383,072 Chi phí BHYT, BHTN, 875,715,750 919,501,538 965,476,614 1,013,750,445 Chi phí quản lý doanh nghiệp (3%) 1,631,050,750 2,481,527,213 4,461,250,011 5,135,604,682 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 237,615,072 247,214,721 252,159,016 257,202,196 Chi phí vận chuyển 163,105,075 248,152,721 446,125,001 513,560,468 Chi phí khác 1,631,050,750 2,481,527,213 4,461,250,011 5,135,604,682 Tổng chi phí hoạt động 23,666,246,110 33,513,473,446 56,202,728,312 64,324,736,676 VI.4. Doanh thu từ dự án Dự án sản xuất với nhiều loại sản phẩm rượu khác nhau, có hơn 30 loại rượu. STT TÊN SẢN PHẨM DUNG TÍCH (ml) GIÁ BÁN 1 Cognac X.O Crystal 750 552,000 2 Cognac X.O Liberteù 700 351,000 3 Cognac X.O Prunier 700 451,000 4 Brandy X.O Gourmont Special 700 229,000 5 Whisky Gold King Special 750 77,000 6 Brandy X.O Golf Club 700 66,000 7 Brandy VSOP Golf Club 700 57,000 8 Brandy X.O Golf Club 175 18,000 9 Brandy Darvelle Frères 175 18,000 10 Brandy X.O Bonaparte 700 70,000 11 Brandy VSOP Bonaparte 700 62,000 12 Brandy X.O C.de Gourmont 700 74,000 13 Brandy X.O C.de Gourmont 175 18,000 14 Blended Whisky Robinson 700 53,000 15 Blended Whisky Robinson 175 18,000 16 Blended Whisky Diamond Club 700 53,000 17 Club House Spirit 700 25,000 18 Blended Whisky Gold King 750 45,000 19 Blended Whisky Gold King 175 18,000 20 Dark Rhum Chauvet 1,000 73,000 21 Dark Rhum Chauvet 175 18,000 22 White Rhum Chauvet 700 46,000 23 Vodka Kermanoff 700 39,000 24 Vodka Baltika 700 54,000 25 Vodka Baltika 175 18,000 26 Gin Harpoon 750 45,000 27 Gin Harpoon 175 18,000 28 ISC Whisky 700 29,000 29 ISC Brandy 700 29,000 30 ISC Rum 700 29,000 31 ISC Vodka 700 29,000 32 ISC Gin 700 29,000 33 Rượu đế Thánh Gióng 700 27,000 34 Vodka Sosva (nhãn xanh, đỏ) 700 25,000 35 Monte Negro 750ML 750 53,000 36 Cantagua 750ML 750 57,000 Doanh thu qua các năm Năm 2014 2015 2016 2033 Hiệu suất hoạt động 70% 80% 90% 100% Số lượng tái chế 12,075 18,400 20,700 23,000 Sản lượng tồn kho 242 368 414 460 Sản lượng tiêu thụ + Do sản xuất trong năm 11,834 18,032 20,286 22,540 + Do sản xuất năm trước - 242 368 460 Tổng sản lượng tiêu thụ 11,834 18,274 20,654 23,000 Giá bán hằng năm 2,700,000 2,700,000 2,700,000 2,865,262 Doanh thu 31,950,450,000 49,338,450,000 55,765,800,000 65,901,016,800 Công suất hoạt động của nhà máy rượu sẽ được nâng dần khi đã có thị trường rộng lớn. Với công suất sản xuất tối đa của dự án là 7.392 triệu lít/năm, dự án hứa hẹn sẽ hoạt động hết công suất khi nhận được các đơn hàng lớn từ nước ngoài. VI.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án VI.5.1 Hiệu quả kinh tế dự án Năm 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 1 2 3 4 Doanh thu 32,621,015,000 49,630,544,250 89,225,000,228 102,712,093,638 Chi phí 24,427,038,584 34,274,265,921 56,963,520,787 65,085,529,151 Chi phí hoạt động 23,666,246,110 33,513,473,446 56,202,728,312 64,324,736,676 Chi phí khấu hao 760,792,475 760,792,475 760,792,475 760,792,475 Lợi nhuận trước thuế 8,193,976,416 15,356,278,329 32,261,479,441 37,626,564,487 Thuế TNDN (25%) 2,048,494,104 3,839,069,582 8,065,369,860 9,406,641,122 Lợi nhuận sau thuế 6,145,482,312 11,517,208,747 24,196,109,581 28,219,923,365 Doanh thu hằng năm tăng dần, do nâng công suất và giá bán sản phẩm theo tỷ lệ tăng giá VI.5.2 Báo cáo ngân lưu dự án Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 20 năm theo quan điểm tổng đầu tư. Với suất chiết khấu là WACC = 28.9% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn như sau: Năm 2013 2014 2015 2016 Hạng mục 0 1 2 3 NGÂN LƯU VÀO - 18,640,580,000 51,960,616,750 82,234,782,728 Doanh thu 32,621,015,000 49,630,544,250 89,225,000,228 Thay đổi hàng tồn kho - (13,980,435,000) 2,330,072,500 (6,990,217,500) Thu hồi vốn lưu động NGÂN LƯU RA 6,603,396,696 23,666,246,110 33,513,473,446 56,202,728,312 Đầu tư TSCĐ 6,603,396,696 - Chi phí hoạt động 23,666,246,110 33,513,473,446 56,202,728,312 Ngân lưu ròng trước thuế (6,603,396,696) (5,025,666,110) 18,447,143,304 26,032,054,416 Thuế TNDN 2,048,494,104 3,839,069,582 8,065,369,860 Ngân lưu ròng sau thuế (6,603,396,696) (7,074,160,213) 14,608,073,722 17,966,684,556 Ngân lưu ròng chiết khấu (6,603,396,696) (5,488,843,751) 8,794,373,481 8,392,394,163 Ngân lưu chiết khấu tích lũy (6,603,396,696) (12,092,240,447) (3,297,866,966) 5,094,527,197 TT Chỉ tiêu 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 157,485,597,511 đồng 2 Thời gian hoàn vốn 3 năm 3 Hiện giá sinh lợi 1.39 Đánh giá Hiệu quả Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 157,485,597,511 đồng > 0 Thời gian hoàn vốn tính là 3 năm Hiện giá sinh lời: 1.39 > 0 è Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao cho chủ đầu tư. Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh. VI.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu công ty CP rượu Quốc Tế - Công suất 7.392 triệu lít sản phẩm/năm” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, góp phần giải quyết công ăn việc làm. Qua phân tích về hiệu quả đầu tư, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 157,485,597,511 đồng; Hiện giá sinh lời = 1.39 > 0 ; thời gian hoà vốn sau 3 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước. CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN Như đã phân tích ở trên, dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất rượu lên công suất 7.392 triệu lít/năm” tại 258/9B, Kp.Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương do Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế đầu tư sẽ đáp ứng được nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước. Vì vậy, Công ty Cổ phần Rượu Quốc Tế mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết: - Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị. - Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử dụng vốn vay. - Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn. - Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Bình Dương, ngày tháng năm 2013 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU QUỐC TẾ (Giám đốc) ĐỖ MINH VIỆT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdu_an_nang_cap_nha_may_san_xuat_ruou_6814.doc
Tài liệu liên quan