Phân tích chứng khoán vốn - Chương 1: Tổng quan thị trường chứng khoán

Tài liệu Phân tích chứng khoán vốn - Chương 1: Tổng quan thị trường chứng khoán: 10/20/2015 1 Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng Email: phamhoangthach@yahoo.com PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN VỐN 1 CHƯƠNG TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Nội dung – Khái quát về Chứng khoán – Chứng khoán vốn: Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi – Thị trường cổ phiếu: tổ chức, vận hành, chủ thể – Giá trị vốn hóa – Các loại cổ phiếu phổ thông; cách thức giao dịch và đặt lệnh – Các chỉ tiêu tài chính cơ bản – Giá tham chiếu ngày không hưởng quyền – EPS điều chỉnh 10/20/2015 2 Tổng quan • Phân tích (Analysis): là quá trình thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu tài chính và phi tài chính để đánh giá, đo lường hoạt động của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư • Đầu tư (Investment): là một sự hy sinh giá trị hiện tại để đổi lấy một sự kỳ vọng gia tăng lớn hơn về giá trị vào thời điểm trong tương lai • Chứng khoán nợ (Debt) và chứng khoán vốn (Equity) • Rủi ro (Risk) và lợi nhuận (Return) Thị trường chứng khoán Thị t...

pdf15 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích chứng khoán vốn - Chương 1: Tổng quan thị trường chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/20/2015 1 Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng Email: phamhoangthach@yahoo.com PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN VỐN 1 CHƯƠNG TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Nội dung – Khái quát về Chứng khoán – Chứng khoán vốn: Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi – Thị trường cổ phiếu: tổ chức, vận hành, chủ thể – Giá trị vốn hóa – Các loại cổ phiếu phổ thông; cách thức giao dịch và đặt lệnh – Các chỉ tiêu tài chính cơ bản – Giá tham chiếu ngày không hưởng quyền – EPS điều chỉnh 10/20/2015 2 Tổng quan • Phân tích (Analysis): là quá trình thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu tài chính và phi tài chính để đánh giá, đo lường hoạt động của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư • Đầu tư (Investment): là một sự hy sinh giá trị hiện tại để đổi lấy một sự kỳ vọng gia tăng lớn hơn về giá trị vào thời điểm trong tương lai • Chứng khoán nợ (Debt) và chứng khoán vốn (Equity) • Rủi ro (Risk) và lợi nhuận (Return) Thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động phát hành, giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Thị trường chứng khoán là sự phản ánh những lo ngại, sợ hãi và hy vọng của giới đầu tư. Thị trường cổ phiếu  Thị trường sơ cấp – Nhằm huy động vốn dài hạn cho các tổ chức phát hành – Thị trường phát hành và giao dịch các loại chứng khoán mới phát hành. – Khi công ty quyết định phát hành tăng vốn, sẽ lựa chọn phát hành giữa vốn cổ phần hoặc nợ (trái phiếu). – Nhà đầu tư tham gia đấu giá mua cổ phiếu công ty đầu tiên sẽ tạo nên thị trường sơ cấp.  Thị trường thứ cấp – Nhằm tạo khả năng thanh khoản cho nhà đầu tư – Thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã phát hành – Sau khi cổ phiếu được phát hành và niêm yết, nó sẽ được giao dịch tại thị trường thứ cấp – Hầu như khi chúng ta muốn tham gia thị trường chứng khoán là chúng ta quan tâm đến thị trường này 10/20/2015 3 Các chủ thể tham gia Thị trường  Nhà phát hành (doanh nghiệp, chính phủ, quỹ đầu tư)  Nhà đầu tư (investors), Nhà đầu cơ (speculators)  Nhà môi giới (brokers), Nhà buôn (dealers)  Tổ chức tài chính trung gian:  Ngân hàng TM  Công ty bảo hiểm  Quỹ đầu tư  Hiệp hội tiết kiệm, Nhà tạo lập thị trường (market makers), Chuyên gia (specialists) Ngân hàng trung ương (CB), nhà tổ chức/vận hành thị trường, các cơ quan điều tiết/giám sát, Tổ chức vận hành Thị trường Các loại cổ phiếu phổ thông • CPPT có lãi gộp: Người sở hữu CP này không nhận cổ tức bằng tiền mặt mà bằng cổ phần • CPPT thượng hạn: CP của các Cty có lịch sử tài chính tốt, ổn định và phát triển tốt. 10/20/2015 4 Các loại cổ phiếu phổ thông • CPPT tăng trưởng: Là CP của Cty đang trên đà tăng trưởng mạnh • CPPT thu nhập: CP thường được trả cổ tức cao hơn thị trường. • CPPT chu kỳ: Là CP của các Cty có thu nhập dao động theo chu kỳ kinh tế Đọc hiểu bảng giá điện tử Đọc hiểu bảng giá điện tử • Mã chứng khoán • Giá Trần, Sàn và Tham chiếu • Giá khớp, Khối lượng khớp và [+/-] • Dư mua, Dư bán • Tổng khối lượng giao dịch (KLGD) • Nước ngoài (NN) mua 10/20/2015 5 Phương thức giao dịch và đặt lệnh • Thời gian giao dịch • Phương thức giao dịch: định kỳ, liên tục • Nguyên tắc khớp lệnh: giá, thời gian, khối lượng • Các loại lệnh: LO, MP, ATO, ATC • Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá • Đặt lệnh, hủy sửa lệnh Các phương thức khớp lệnh • Định kỳ Xác định giá theo phương thức khớp lệnh định kỳ: – Giá khớp lệnh là mức giá tại đó khối lượng giao dịch được thực hiện lớn nhất – Nếu có nhiều mức giá thoả mãn điều kiện trên thì mức giá gần với giá mở cửa nhất sẽ được chọn làm giá khớp lệnh – Nếu vẫn có nhiều mức giá thoả mãn những điều kiện trên thì mức giá cao nhất sẽ được chọn • Liên tục 10/20/2015 6 Các loại lệnh giao dịch • Lệnh giới hạn (LO) • Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO) • Lệnh thị trường (MP) • Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) Lệnh giới hạn (LO) • Là lệnh mua/bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn • Lệnh có ghi giá Vd:Mua REE 1.000cp@14 Bán SAM 500cp@12 • Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) bằng hoặc tốt hơn giá ban đầu • Hiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trừ lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài) Ví dụ về lệnh LO (định kỳ) • Kết quả khớp lệnh: - Giá khớp 10 - KL khớp 2000 Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 9,9 Sổ lệnh như sau: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán 5000 10 9,8 1000 10 1000 Sổ lệnh sau khi khớp: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán 3000 10 10/20/2015 7 Ví dụ về lệnh LO (liên tục) • Kết quả khớp lệnh: - Giá 9,8 - KL khớp 1000 - Giá 10 - KL khớp 1000 Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 9,9 Sổ lệnh như sau: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán (C) 5000 10 9,8 1000 (A) 10 1000 (B) Sổ lệnh sau khi khớp: KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán (C) 3000 10 Lệnh thị trường (MP) Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường – Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường – Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó – Không nhập được khi không có lệnh đối ứng – Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục Lệnh thị trường (MP) • Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường) Ví dụ: Mua REE 1.000cp @MP Bán SAM 500cp @MP • Trình tự khớp: – Lệnh đối ứng? Không có  Lệnh bị từ chối – Có  Xét Giá tốt nhất: Khớp hết?  Chấm dứt – Không khớp hết  Giá tốt kế tiếp. Khớp hết?  Chấm dứt – Không khớp hết  Giá tốt kế tiếp – – Khối lượng lệnh MP hết?  Chấm dứt – Khối lượng lệnh MP còn  Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán) 10/20/2015 8 Ví dụ về lệnh MP • Sổ lệnh cổ phiếu ABB như sau:  Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(12,0) - 2000(12,1) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 12,2 KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 12,0 1000 12,1 2000 5000 MP Ví dụ về lệnh MP • Sổ lệnh cổ phiếu ABB sau khi so khớp như sau:  Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(12,0) - 2000(12,1) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 12,2 KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 2000 12,2 Ví dụ về lệnh MP • Sổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:  Kết quả khớp lệnh: 2600 - 1000(13,5) - 1600(13,4) Sổ lệnh sau khi khớp: KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán (A) 1000 13,5 13,7 1000 (C) (B) 2000 13,4 MP 2600 (D) KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán (B) 400 13,4 13,7 1000 (C) 10/20/2015 9 Ví dụ 2 về lệnh MP • Cổ phiếu ABC (giá tham chiếu 14.0; giá trần 14.7; giá sàn 13.3) có sổ lệnh trong đợt giao dịch liên tục như sau:  Trường hợp 1: Lệnh MP khớp lần lượt các mức giá đối ứng tốt nhất hiện có trên thị trường  Lệnh MP mua 8000 ABC được nhập vào hệ thống giao dịch. Ví dụ 2 về lệnh MP • Sổ lệnh thị trường sau đó sẽ là:  Trường hợp 1: Lệnh MP khớp lần lượt các mức giá đối ứng tốt nhất hiện có trên thị trường  Kết quả khớp lệnh: Lệnh MP được khớp toàn bộ tại 2 mức giá: 6000*14.1 và 2000*14.2. Ví dụ 2 về lệnh MP • Sổ lệnh thị trường sau đó sẽ là:  Trường hợp 2: Lệnh MP không khớp hết và chuyển thành lệnh giới hạn với mức giá cao hơn giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá  Lệnh MP bán 15,000 ABC tiếp tục được nhập vào hệ thống giao dịch • Kết quả khớp lệnh: Lệnh MP được khớp một phần tại 2 mức giá: 8000*14 và 5200*13.9. • Phần còn chuyển thành lệnh bán giới hạn giá 13.8, khối lượng 1800. 10/20/2015 10 Ví dụ 2 về lệnh MP • Sổ lệnh thị trường sau đó sẽ là:  Trường hợp 3: Lệnh MP không khớp hết và chuyển thành lệnh giới hạn trần/sàn khi giá khớp cuối cùng là giá trần/sàn  Lệnh MP mua 19,000 ABC tiếp tục được nhập vào hệ thống giao dịch. • Kết quả khớp lệnh: Lệnh MP khớp một phần tại 3 mức giá: 1800*13.8, 1300*14.2 và 2800*14.7. Phần còn lại chuyển thành lệnh mua giới hạn giá 14.7 (giá trần), khối lượng 13,100. Lệnh ATO  Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa  Lệnh không ghi giá (ghi ATO) Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATO Bán SAM 500cp @ATO  Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.  Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá mở cửa  Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa. Ví dụ về lệnh ATO • Ví dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 8,0 KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 1500 8,4 (C) ATO 1000 (B) 1000 8,3 (D) 7,6 2000 (A)  Kết quả khớp lệnh: giá 7,6 - KL 2500  B (1000), A (1500), C (1500), D (1000)  Sổ lệnh sau khi so khớp: KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 7,6 500 (A) 10/20/2015 11 Ví dụ về lệnh ATO  Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 10,0 KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 1500 10,5 (C) ATO 2000 (B) 10,2 2000 (A)  Kết quả khớp lệnh: giá 10,2-KL 1500 (C-B)  KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy  Sổ lệnh sau khi so khớp KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 10,2 2000 (A) Lệnh ATC  Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa  Lệnh không ghi giá (ghi ATC) Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATC Bán SAM 500cp @ATC  Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.  Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa  Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. Giao dịch ký quỹ và bán khống • Giao dịch ký quỹ (buying on margin) – Vay tiền từ nhà môi giới để thanh toán một phần giá trị cổ phiếu đặt mua – Tác dụng: Làm gia tăng đòn bẩy tài chính – Việt Nam: đã cho phép giao dịch ký quỹ • Bán khống (short sale) – Vay cổ phiếu từ nhà môi giới để bán cho người mua – Tác dụng: Thu lợi do kỳ vọng giá cổ phiếu giảm – Việt Nam: chưa cho phép bán khống 10/20/2015 12 Các chỉ số tài chính cơ bản • Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu; số lượng cổ phiếu lưu hành • EPS • P/E, P/B • Cổ tức • ROA, ROE . Các quyền liên quan đến cổ phiếu • Cổ tức: tiền, cổ phiếu • Quyền mua cổ phiếu mới • Cổ phiếu thưởng • Giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền Giao dịch không hưởng quyền Ngày 15/7 Ngày 12/7 Ngày 13/7 Ngày 14/7 T+0 T+3T+2T+1 T7 CN Ngày 18/7 • Thời gian thanh toán T+3 • Ngày đăng ký cuối cùng: 15/7 • Ngày giao dịch không hưởng quyền: Từ ngày 13/7 10/20/2015 13 Điều chỉnh giá tham chiếu Giá tham chiếu cho ngày giao dịch không hưởng quyền = (Giá trước ngày giao dịch không hưởng quyền x KL cổ phiếu được nhận quyền mua + Giá phát hành cổ phiếu mới x KL phát hành thêm) / (KL cổ phiếu được nhận quyền mua + KL phát hành thêm) Điều chỉnh giá tham chiếu TH1: Tỷ lệ vốn tăng là gấp 2 lần vốn hiện có (1:2) - Giá tham chiếu của cổ phiếu vào phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền là 15.000 đồng/cổ phiếu. - Giá cổ phiếu sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là 12.000đồng/cổ phiếu. 15000 x 1 + 12000 x 2 Ptc = ----------------------------- = 13 000 đồng 1 + 2 Điều chỉnh giá tham chiếu TH2: Chia thưởng (5.000 đồng/cổ phiếu) và phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn thêm 50% (tỷ lệ 2:1) với giá tính cho người có quyền (cổ đông hiện hữu) với giá 10.000 đồng/cổ phiếu. PR t-1 + (I x PR ) - TTH Ptc = ----------------------------- 1 + I Ptc: là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu và phát hành thêm  PRt-1: là giá chứng khoán phiên trước phiên không hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu (25.500đ)  I: là tỷ lệ vốn tăng (50%) PR: là giá cổ phiếu sẽ tính toán cho người có quyền (10.000đ /CP)  TTH: Giá trị tiền thưởng (5.000 đồng) 10/20/2015 14 Điều chỉnh giá tham chiếu TH3: CP chia cổ tức đợt 02 bằng cổ phiếu (12%), tính theo mệnh giá là 10.000đồng/cổ phiếu, tức là cổ đông có 100 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 12 cổ phiếu, Thưởng cổ phiếu cho cổ đông để tăng vốn với tỷ lệ 2:1, tức là có hai cổ phiếu cũ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày 6/12. PR t-1 + (I x PR) –TTH - Div Ptc (ngày 6/12) = ---------------------------------- 1+ I • PRt-1: là giá chứng khoán trước khi phát hành chứng quyền (Giá vào ngày 3/12: 39.300 đồng) I: là tỷ lệ vốn tăng: 50%+12%= 62%= 0,62 PR: là giá cổ phiếu sẽ bán cho người có quyền hưởng cổ tức và tiền thưởng bằng cổ phiếu (=10.000 đồng) • TTH: giá trị tiền thưởng (= 5.000 đồng) • Div: là giá trị cổ tức (= 1.200 đồng) Các trường hợp điều chỉnh EPS • Tách, gộp cổ phiếu, trả cổ tức bằng cổ phiếu, thưởng cổ phiếu: trong ngày giao dịch không hưởng quyền, EPS cơ bản sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp, trả cổ tức hay tỷ lệ thưởng cổ phiếu mới. • Phát hành quyền mua cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu: EPS cơ bản sẽ được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền • Mua bán cổ phiếu quỹ • Phát hành cổ phiếu cho cán bộ, công nhân viên hay cho một số cổ đông riêng lẻ. Điều chỉnh EPS Hệ số điều chỉnh = giá trước ngày giao dịch không hưởng quyền / giá tham chiếu cho ngày giao dịch không hưởng quyền 10/20/2015 15 Các trường hợp điều chỉnh EPS Ví dụ 1: EPS cơ bản của Công ty A đến hết quý 2-2009 là 6.360đ/CP. Ngày 02/09/2009, là ngày giao dịch không hưởng quyền mua thêm cổ phiếu với giá 10.000đ/CP, tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu là 5:1. Giá đóng cửa gần nhất là 66.500 đ/cp. Giá tham chiếu cho ngày 02/09 là: (66.500 x 5 + 10000 x 1)/(5+1) = 57.083 đ/CP. Hệ số điều chỉnh = 66.500 / 57.083 = 1,1650. Do đó EPS sẽ được điều chỉnh tương ứng = 6.360 / 1,1650 = 5.459 đ/CP. Các trường hợp điều chỉnh EPS Ví dụ 2: EPS cơ bản Công ty A tính đến hết quý 2-2009 là 6.360 đ/cp. Ngày 31/07/2009, cổ phiếu của công ty giao dịch không hưởng cổ tức 800 đ/cp và quyền mua thêm cổ phiếu với giá 33.600 đ/cp, tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu là 3:1. Giá đóng cửa gần nhất là 45.000 đ/cp. Ví dụ 3: EPS cơ bản Công ty cổ phần A tính đến hết quý 2-2009 là 6.360đ/cp. Ngày 05/07/2009, cổ phiếu A của công ty giao dịch không hưởng quyền nhận cổ phiếu thưởng, tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu là 10:3.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchapter01_803_6505.pdf