Những từ dễ gây nhầm lẫn

Tài liệu Những từ dễ gây nhầm lẫn: Những từ dễ gây nhầm lẫn Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm: • angel (N) = thiên thần • angle (N) = góc (trong hình học) • cite (V) = trích dẫn • site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng). • sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy • dessert (N) = món tráng miệng • desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ • later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) • latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. > • principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu. • principle (N) = nguyên tắc, luật lệ • affect (V) = tác động đến • effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại • already (Adv) = đã • all ready = tất cả đã sẵn sàng. • among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên) • between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật) Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác...

doc46 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những từ dễ gây nhầm lẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Những từ dễ gây nhầm lẫn Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm: • angel (N) = thiên thần • angle (N) = góc (trong hình học) • cite (V) = trích dẫn • site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng). • sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy • dessert (N) = món tráng miệng • desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ • later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) • latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. > • principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu. • principle (N) = nguyên tắc, luật lệ • affect (V) = tác động đến • effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại • already (Adv) = đã • all ready = tất cả đã sẵn sàng. • among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên) • between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật) Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2 Vietnam lies between China, Laos and Cambodia. Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian. Difference + between (not among) What are the differences between crows, rooks, and jackdaws. Between each + noun (-and the next) (more formal) We need 2 meters between each window. There seems to be less and less time between each birthday (and the next). Devide + between (not among) He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. Share + between/among He shared the food between/among all my friend. • consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng) • successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng) • emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from • immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into • formerly (Adv) trước kia • formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức • historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử The historic spot on which the early English settlers landed in North America (Adj) mang tính lịch sử. historic times • historical (Adj) thuộc về lịch sử Historical reseach, historical magazine (Adj) có thật trong lịch sử Historical people, historical events TIAMO 03-24-2009, 01:51 PM • hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng • useless (Adj) vô dụng • imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng • imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng • Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay). đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). • Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. This novel may well become a classic (Tác phẩm này có thể được lưu danh). • Classical: cổ điển, kinh điển. • Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng. I don’t think it would be politic to ask for loan just now. (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) • Political: thuộc về chính trị. A political career (một sự nghiệp chính trị). • Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng) Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). • Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). • As (liên từ) = Như + Subject + verb. When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). • Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). • Alike (adj.): giống nhau, tương tự Although they are brother, they don’t look alike. • Alike (adverb): như nhau The climate here is always hot, summer and winter alike. • As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh) Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) • Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất) Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). • Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. • Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago. TIAMO 03-24-2009, 01:52 PM • Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). • Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). • Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you. Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). It is cold / - It is indeed. Henny made a fool of himself / - He did indeed. • Ill (British English) = Sick (American English) = ốm George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) • Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) • Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm) I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?) She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) • Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) • Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng. You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) • Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần) Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) • Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy. You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. • Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó): The repairs are certain to cost more than you think. Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. • Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) • Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). • Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... I’m interested in learning higher education in the U.S. 1-We like their ___________________ (friendly). 2-The ________________ between Vietnam and China is good. (friend) 3-They seem to be ________________. We dislike them. (friend) 4-There will be a ___________________ in this street. (meet) 5-We saw ___________________ girls there. (beauty) 6-The garden is ________________ with trees and flowers. (beauty) 7-They enjoy the ___________________ atmosphere here. (peace) 8-The ___________________ unit of currency is the Ringit. (Malaysia) 9-In ___________________, there are other religions. (add) 10-They like Pho Bo. ________________, they enjoy Bun Bo. (add) 11-The ___________________ anthem of Viet Nam is sung. (nation) 12-There is an ________________ match between Vietnam and Lebanon on VTV3. (nation) 13-The language of ___________________ is Bahasa Malaysia. (instruct) 14-Ao Dai is the ___________________ dress of Vietnamese women. (tradition) 15-___________________, Ao Dai is worn by women. (tradition) 16-To Huu is a famous___________________ (poetry). His ________________ are interesting. 17-Ao Dai is always ___________________ (fashion) 18-Jeans are ___________________ made from cotton. (complete) 19-The ___________________ from Genoa enjoyed wearing jeans. (work) 20-___________________ of clothes always goes up. (sell) 21-At the ___________________ to the village, we saw the accident. (enter) 22-They had an ___________________ day by the river. (enjoy) 23-They are ___________________ - qualified teachers. (good) 24-We need further ___________________ (inform) 25-This book is very ________________ (inform) 26-Look at the ___________________. Rain Bi looks handsome. (advertise) 27-It is an ___________________ program. (interest) 28-The song is ________________ to me. (interest) 29-We felt ________________ in the show. (interset) 30-English is his ___________________ . (nation) 31-It is cheap. It’s ___________________ (expensive) 32-___________________ TV is available now. (interact) 33-The ________________ between this computer and the others is good. (interact) 34-The ___________________ of TV is always fast. (develop) 35-Libraries are helpful in ________________ children’s love for books. (develop) 36-The Internet has ___________________ developed nowadays. (increase) 37-The Internet is one of the most important ___________________ of our life. (invent) 38-Everyone has their ___________________ which are hardly recognized by themselves. (limit) 39-The website is not ___________________ for teenagers. It’s ________________ (use) 40-Their ___________________ is always good. (communicate) 41-She is a ________________ girl. (communicate) 42-Listen ___________________ please. (care) 43-We’re ___________________ that our environment is spoiled. (disappoint) 44-Our boys play ________________ today. (disappoint) 45-We’re worried about the ___________________ here. (pollute) 46-This river is extremely ___________________. (pollute) 47-A ___________________ faucet may waste 500 liters of water a month. (drip) 48-In Viet Nam, electricity, gas, and water are not only ________________ but also _______________ (lux/ need) 49-Her appearance is ________________ today. (need) 50-Farm ___________________ are always exported. (produce) Hình như theo mình thấy thì phần ngữ pháp của box anh văn vẫn chưa có phần này thì phải, mà thật ra phần này cũng rất cần thiết nên mình lập topic này giúp mọi người cùng thực tập chung cho vui : 1/…………..is one of the important factors that lead the firm to success. (managed) 2/I think he is the most…………...in our village. Six members in his family died in the last flood. (fortunately) 3/ Excuse me, Sir. I know it’s…………to call you up at two A.M. But our factory is on fire! (convenience) 4/ All those foreign visitors can speak Vietnamese very well. There will be a big …………..to have a translator here. (useful) 5/ The natural disasters have…………..seriously the life of all people there. (effect) 6/ Look at the doctor’s …………..carefully before you take these tablets. (prescribe) 7/ The behavior of the woman is very………………The guard of the supermarket is having a look on her. (suspect) 8/ Finally, the proposal of the students was……..yesterday. (admission) 1/…………..is one of the important factors that lead the firm to success. (managed)=> management 2/I think he is the most…………...in our village. Six members in his family died in the last flood. (fortunately)=>unfortunate 3/ Excuse me, Sir. I know it’s…………to call you up at two A.M. But our factory is on fire! (convenience)=> convenient 4/ All those foreign visitors can speak Vietnamese very well. There will be a big …………..to have a translator here. (useful)=>unusefulness 5/ The natural disasters have…………..seriously the life of all people there. (effect)=>effected 6/ Look at the doctor’s …………..carefully before you take these tablets. (prescribe)=>prescription 7/ The behavior of the woman is very………………The guard of the supermarket is having a look on her. (suspect)=>suspect 8/ Finally, the proposal of the students was……..yesterday. (admission)=>admitted __________________ www.google.com.vn WORD FORMATION (tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp) Còn chưa kịp đọc hết xem nó bao gồm những giống gì. Dài quá đi mất. Cóp về đây cái đã, hôm nào rảnh mới đọc Đối với bài tập về ngữ vựng như WORD FORMATION (tạo ra 1 từ phái sinh thì 1 từ cho sẵn) nếu vốn từ chúng ta hạn chế thì chúng ta có thể ... "đoán và điền". Đoán bằng cách nào? Bằng cách học sơ qua các tiền tố (tiếp đầu ngữ), hậu tố (tiếp vị ngữ) hoặc các dạng kết hợp trong tiếng Anh. Không chỉ dừng lại ở đoán, chúng ta sẽ có thể tạo ra những từ mới một cách tự tin hơn. a- Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau. Ví dụ: atypical ,apolitical (k chính trị), asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính. -able Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả... Cách viết: 1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ 2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able. Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý. Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển. prefer - preferrable compare - comparable Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ. Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y. Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính -ability Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ. Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability Chú ý: 1. unable --> inability, unstable --> instability. 2. dấu nhấn luôn ở ability -ant Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động Cách viết: như -able Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự. Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tả Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng) -ance Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quan Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ anti- Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại" Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ. ante- Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau) Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến) Sino- Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc" Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung) Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v. ======================================== aero- Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường không" Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không) -age - Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan - VD: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ) - Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới. Danh từ này nói đến khoảng lượng - VD: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng tải tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xe chạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới ) agro- - Trong các từ có nghĩa là "đất" hay "nông nghiệp" - VD: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học), agrology (thổ nhưỡng học) -aholic, -oholic - Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa là "người nghiện" - VD: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc), shopaholic (người hay mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic (kẻ mọt sách) - Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, tra từ điển chưa chắc có. anthrop- - Trong các từ có nghĩa là "người, con người" - VD: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- có nghĩa là "tốt, hay, tử tế") aqua- - Trong các từ có nghĩa là "nước" - VD: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh) arch- - Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước vị trong giới quý tộc hoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao nhất, có nghĩa là "tổng, đại" - VD: archbishop (tổng giám mục), archduke (đại công tước), archangel (tổng lãnh thiên thần) - Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối hóa danh từ đó - VD: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ số một), arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ khốn nạn), arch-exploiter (kẻ bóc lột quá sức) -archy - Trong các từ có nghĩa là "sự cai trị" hoặc "chính phủ" - VD: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ, matr- có nghĩa là "mẹ, mẫu"), patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩa là "cha, phụ") astr- - Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi sao" hoặc "không gian" - VD: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vật lý không gian), astronomy (thiên văn học) -based - Cách dùng 1: Kết hợp với danh từ để thành tính từ. Tính từ này diễn tả một sự vật mà thành phần quan trọng và nổi bật là danh từ gốc. - VD: acid-based powder (bột có thành phần chính là axít), coal-based industrial economy (kinh tế công nghiệp dựa vào khai thác than là chính), market-based (theo thị trường), computer-based TOEFL (TOEFL thi trên máy tính, trái với paper-based là thi trên giấy) -Cách dùng 2: với danh từ chỉ nơi chốn để tạo tính từ. Tính từ này diễn tả sự việc được tổ chức hoặc xuất xứ từ nơi đó. Tiếng Việt dịch nôm na là "ở..." - VD: British-based engineering group (nhóm cơ khí ở Anh), home-based industry (nền công nghiệp sản xuất tư gia), Reuters is the London-based news agency (Reuters là 1 hãng thông tấn đặt tại London), ground-based telescopes (kính thiên văn đặt trên mặt đất) bi- - Cách dùng 1: Trong các từ có nghĩa là "hai, đôi, song" - VD: bifocals (kính 2 tròng), bilateral (song phương), bigamy (chế độ song phu hoặc song thê), bilingual (song ngữ) - Cách dùng 2: kết hợp với 1 tần số thời gian để chỉ ý "bao lâu hai lần" - VD: , bi-monthly (một tháng 2 lần), bi-weekly (1 tuần 2 lần). - Ghi chú: biết được nghĩa của bi- giúp ta phân biệt được biannual (1 năm 2 lần) và biennial (2 năm 1 lần) bio- - Trong các từ có nghĩa là "sinh vật, đời sống, sự sống" hay "thuộc về sinh học" - VD: biology (sinh học), antibiotics (thuốc kháng sinh), biochemical (hóa sinh), biochip (con chip sinh học), biography (tiểu sử), symbiotic (cộng sinh, sym- có nghĩa "đồng, cùng") cardio- - VD: cardioid (hình tim), cardiac (thuộc về tim), cardiograph (máy điện tâm đồ) chron- - Chỉ "thời gian" - VD: chronicle (sử biên niên), chronic (kinh niên), anachronistic (lỗi thời) -cide - Trong các danh từ có nghĩa là "giết" - VD: homicide (tội giết người), infanticide (tội giết trẻ con), insecticide (thuốc diệt côn trùng), pesticide (thuốc trừ sâu), herbicide (thuốc diệt cỏ), genocide (tội diệt chủng) circum- - Có nghĩa "vòng quanh" - VD: circumspect (thận trọng, gốc spect nghĩa là "nhìn"), circumference (chu vi), circumlocution (sự quanh co) co- - Có nghĩa "đồng, cùng" - VD: co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên), co-exist (cùng tồn tại, tồn tại song song) counter- - Với động từ và danh từ. Có nghĩa "phản lại, chống lại, ngược lại" - VD: counter-attack (phản công), counterstrike (phản công), counter-terrorism (chống khủng bố), counterblow (cú đấm trả), counterfire (bắn trả), counter-productive (phản tác dụng), counter-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ) - Ghi chú: anti- cũng có nghĩa tương tự nhưng nhẹ hơn. Có người phân biệt anti-terrorism có nghĩa là "chống về quan điểm mà ko làm gì", còn counter-terrorism có nghĩa là "chống đi kèm với hành động (vũ lực chẳng hạn)" -craft - Cách dùng 1: với danh từ hoặc hiện tại phân từ để tạo danh từ mới. Danh từ mới này nói về "phương tiện di chuyển" - VD: aircraft (máy bay), hovercraft (thủy phi cơ), landing-craft (tàu đổ bộ), spacecraft (tàu không gian) - Cách dùng 2: với danh từ, nghĩa là "khả năng, kỹ năng, kỹ thuật" - VD: filmcraft (kỹ thuật phim ảnh), bushcraft (kỹ thuật chăm bón cây cảnh), needlecraft (kỹ năng may vá), witchcraft (ma thuật, yêu thuật), woodcraft (tài đi rừng; nghề mộc), statecraft (sự quản lý nhà nước) cross- - Cách dùng 1: nghĩa là "xuyên, xuyên suốt, xuyên qua" - VD: a large cross-national survey (cuộc thăm dò trên cả nước), cross-border (xuyên biên giới), cross-town (xuyên tỉnh thành), cross-country (xuyên miền đồng quê) - Cách dùng 2: nghĩa là "chéo" - VD: cross-reference (tra cứu chéo), cross-cultural study (cuộc nghiên cứu về sự tương tác, hòa nhập văn hóa), cross-breed (giống lai chéo) crypto- - Nghĩa là "ngầm, bí mật, chưa đuợc biết" - VD: crypto-coalition (liên quân bí mật), crypto-fascist (tên phát xít bí mật), crypto-democrat (đảng viên đảng Dân chủ ngầm) -cy - Cách dùng 1: với tính từ (thường tận cùng là T)--> danh từ liên quan chỉ "tình trạng, trạng thái". - Cách viết: bỏ T hay TE ở cuối từ gốc trước - VD: accuracy (sự chính xác), privacy (sự riêng tư), dependency (sự phụ thuộc), infancy (lứa tuổi sơ sanh), proficiency (sự tinh thông), hesitancy (sự do dự) - Cách dùng 2: với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ "tước hiệu, chức vụ" hay "nghề" - VD: presidency (chức tổng thống), accountancy (nghề kế toán), piracy (nghề ăn cướp), bureaucracy (sự quan liêu), captaincy (bậc đại úy), candidacy (sự ứng cử) de- - CD1: Với động từ --> động từ chỉ hành động đối nghịch lại động từ gốc - VD: deactivate (vô hiệu hóa), deallocate (từ này trong ngành Tin, ko biết ), decentralize (phân quyền về địa phương), decompress (bung nén), decontaminate (khử nhiễm), decouple (tách ra), de-emphasize (không nhấn mạnh), decolonize (trả lại độc lập), decongest (làm cho lưu thông, hết tắc nghẽn), dehydrate (loại nước) - CD2: với danh từ --> "xóa bỏ, tẩy trừ" - VD: debug (tìm và sửa lỗi), defrost (làm tan băng), descale (đánh vẩy), de-skill (coi thường) deca- - Nghĩa là "mười, thập" - VD: decagon (hình thập giác), decahedron (khối thập diện), decametre ( = 10 metres) Mấy cái này gặp trong đơn vị đo lường hoài, chắc ai cũng biết --> khỏi nói nữa demi- - Nghĩa là "bán, 1 nửa" - VD: demi-god (nửa người nửa thần), demi-world (nửa thế giới) derm- - nghĩa là "da, bì" - VD: dermal (thuộc da), dermatitis (viêm da), dermatology (khoa da liễu), epidermis (lớp biểu bì, epi có nghĩa là "ở trên, ở bề mặt") dis- - Với danh từ (có khi tính từ) hay động từ --> chỉ "sự đối nghịch, trái ngược" - VD: disconnect, disagree (bất đồng), disallow (ko cho fép), disarm (giải giáp), disband (giải tán), discredit (làm mất uy tín), disprove (phản chứng, bác bỏ), disobey (ko nghe theo), dislike (ko thích), disadvantage (sự bất lợi), disorder (sự lộn xộn), disrespect (sự bất kính), dissimilar (khác nhau) -dom - "Tình trạng, trạng thái" (trừu tượng hóa danh từ hoặc tính từ) - VD: freedom, stardom (giới ngôi sao), princedom (tước hoàng thân), wisdom (sự thông thái), martyrdom (sự tử vì đạo) dys- - "khác thường, bệnh hoạn, khó chịu" - VD: dysfunction (rối loạn), dysentery (bệnh lỵ), dystrophy (sự yếu cơ bắp) eco- - Liên quan tới "môi sinh, sinh thái" - VD: ecology (sinh thái học), ecosystem (hệ sinh thái), ecosphere (sinh quyển), eco-disaster (thảm họa sinh thái) -ectomy - Với danh từ chỉ bộ phận cơ thể, thường trong các từ y học, nghĩa là "phẫu thuật cắt bỏ" bộ phận mà danh từ gốc đề cập - VD: appendectomy (PTCB ruột thừa), splenectomy (PTCB lá lách), tonsillectomy (PTCB amiđan) -ee - Với động từ --> danh từ chỉ người nhận hành động đó. - VD: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên), employee (nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời được bổ nhiệm), examinee (thí sinh) - Ghi chú: 1. dấu nhấn luôn luôn ở vần EE 2. trái nghĩa với gốc này là ER (người thực hiện hành động), VD: trainer, examiner, interviewer, employer. 3. Với 1 số động từ thì lại có nghĩa là "người thực hiện hành động" (có thấy tếu chưa? ): devotee (người nhiệt tình), returnee (người trở về), retiree (người về hưu), escapee (kẻ đào tẩu), divorcee (người li dị) em-, en- - Với danh từ hoặc tính từ --> "làm cho" có đặc tính mà danh hoặc tính từ đó mô tả - VD: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởng thức), ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa) -en - Với tính từ --> động từ, nghĩa là "làm cho" - VD: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten - Ghi chú: 1 số từ có cả 2 gốc en- và -en ---> lại tếu nữa VD: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi) equi- - "bằng, bằng nhau" - VD: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong Hình học) -ery - Chỉ "nơi chốn" - VD: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ), winery (nhà máy rượu) -ese - Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từ mà nó kết hợp - VD: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn phong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu) - Dấu nhấn luôn ở ESE. -esque - Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống như phong cách" của danh từ gốc - VD: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque, picturesque (đẹp như tranh) - Dấu nhấn luôn ở ESQUE -ess - Với danh từ ---> danh từ giống cái - VD: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ), actress, waitress (nữ hầu bàn) ex- - Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ" - VD: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học sinh) extra- - CD1: với tính từ --> "rất" - VD: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất rộng), extra-long - CD2: "ngoài, ngoại" - VD: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu), extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân), extra-territorial (ngoài lãnh thổ) -first - Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý "theo hướng của bộ phận đó" - VD: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống, chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.) -fold 1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần - VD: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư) 2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng. - VD: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ chức mới có 8 phần.) fore- - Nghĩa là "trước", "phía trước của" - VD: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot (chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee (thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu) Franco- - "Thuộc về Pháp" -free - Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần" - VD: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol), meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự đầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ) - Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đáng lẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tư lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà không có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con (không muốn bị con cái ràng buộc) -ful - Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường - VD: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates (một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay) full- - "toàn, trọn, hết mức" - VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year (trọn năm) geo- - "đất" - VD: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý học địa cầu) -gon - "góc" - VD: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác) -graph - chỉ ý "vẽ", "thu", "viết - VD: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp) great- - Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thành viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc). - VD: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson (cháu cố), great-great-great-great-grandfather (????????) haem- - "máu" - VD: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố) half- - Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ không phải cùng cha và mẹ - VD: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha) -hand 1. "tay cầm" - VD: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man held his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào chàng) 2. "người làm" - VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy), fieldhand (người làm việc trên đồng) -headed - với tính từ -> "có đầu óc" - VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứng đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm) hetero- - "khác", trái với "homo" - VD: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới), heterogeneous (hỗn tạp) hom-, homo- - "đồng, cùng" - VD: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác nghĩa) -hood 1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..." - VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân), girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ) 2. "tình" - VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình hàng xóm) hydr- - "nước" - VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ) hyper- - "quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super- - VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm), hyperdevoted (quá tận tâm) hypo- - "ở dưói" - VD: hypodermic (dưới da, derm- = da) -ian 1. Chỉ người làm công việc - VD: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài), historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician (nhà toán học) - Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian 2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cách của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó" - CV: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN - VD: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc Shakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria), Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson) -iana, -ana - Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợp vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc" - VD: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của giai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana (sự trưng bày những tác phẩm của Wellington) -ibility - Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible - VD: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc) -ible - Như -able - CV: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE -> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS - VD: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide -> divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible (chấp nhận được) -ic - Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng -IST - VD: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử), diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc quan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic, capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản) -ics - Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học - VD: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics (điện tử học) -ide - Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học - VD: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit), oxide (ôxít) -ify - Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc. - VD: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ), intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản hóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết) il-, im-, in-, ir- - Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc - CV: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S. - VD: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ, không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient (không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo), impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect (không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm), irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý) Indo- - "thuộc về Ấn Độ" infra- - "dưới, ở dưới" - VD: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure (cơ sở hạ tầng) inter- 1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác - VD: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau), intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước), interstate (giữa các bang, liên bang) 2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sự liên kết - VD: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác), interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao đổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau) __________________ (VMK.com) Liên từ Bựa ni đang tui tu luyện tiếng anh chộ cấy ni cũng bổ ích post lên cho mọi người tham khảo nì 1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề. 2. Phân loại:Liên từ được chia làm hai loại chính: a. Đẳng lập (song song): Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...): Ví dụ: He and I are students. She is beautiful and kind. They are learning to read and write. b. Liên từ phụ thuộc: Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. 3. Những liên từ Đẳng lập (song song): Những liên từ Đẳng lập gồm: AND Ví dụ: She is a good and loyal wife. I have many books and notebooks. BOTH ... AND Ví dụ: She is both good and loyal. They learn both English and French. AS WELL AS Ví dụ: He has experience as well as knownledge. NO LESS THAN Ví dụ: You no less than he are very rich. NOT ONLY ... BUT (ALSO) Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese. I like playing not only tennis but (also) football. OR Ví dụ: Hurry up, or you will be late. EITHER...OR Ví dụ: He isn't either good or kind. I don't have either books or notebooks. NEITHER ... NOR Ví dụ: He drinks neither wine nor beer. She has neither husband nor children. BUT Ví dụ: He is intelligent but very lazy. She is ugly but hard-working. THEN Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry. The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long. CONSEQUENTLY Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam. HOWEVER Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily. It was raining very hard; however, we went out without umbrellar. NEVERTHELESS Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks. STILL, YET Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen. She says she does not love me, yet, I still love her. OR, ELSE, OTHERWISE Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam. ONLY Ví dụ: Go where you like; only do not stay here. THEREFORE Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished. 4. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ): Những liên từ phụ thuộc: FOR Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard. WHEREAS Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't. Wise men love truth whereas fools avoid it. WHILE Ví dụ: Don't sing while you work. Don't talk while you eat. BESIDES, MOREOVER Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention to physical exercise. He stole two watches; moreover, he broke the window. SO Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students. It rained very hard; so, we didn't go out that night. HENCE Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book. He came late; hence, he missed the first part of the lesson. - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ): a. Thời gian (Time): AFTER Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard. The ship was checked carefully after she had been built. AS Ví dụ: He came her, as the clock struck six. They left as the bell rang.. AS SOON AS Ví dụ: I will phone you as soon as I come home. They will get married as soon as they finish university. BEFORE Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd. He talks as if he were very wise. . Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick. AS LONG AS Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends. I will lend you some money as long as you promise to pay me back. UNTIL Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it. WHEN Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes. WHILE Ví dụ: Make hay while the sun shines. Step while you dance. b. Nơi chốn (Places): WHERE Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework. WHEREVER Ví dụ: His mother follows him wherever he goes. I will go wherever to find a suitable job for me. c. Thể cách (Manner): AS Ví dụ: Do as I told you to do. AS IF Ví dụ: He talks as if he knew everything about her. He dances as if he were a professional dancer. d. So sánh (Comparisons): AS Ví dụ: He is as tall as his brither. This bag is as expensive as that one. THAN Ví dụ: She is more beautiful than her sister. She looks fatter than his friend. e. Lí do (Reasons): AS Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games. BECAUSE Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard. I didn't meet her because she had left earlier. SINCE Ví dụ: I must go since she has telephoned three times. f. Mục đích (Purposes): THAT Ví dụ: I work hard that I may succeed in life. SO THAT Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus. IN ORDER THAT Ví dụ: We learn French in order to study in France. g. Điều kiện (Conditions) : IF Ví dụ: I will phone him if I have his phone number. UNLESS (IF NOT) Ví dụ: You will be late unless you set off now. Unless you work hard, you will not pass the eams. PROVIDED THAT Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault. You can enter the room provided that you have the ticket.. IN CASE Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains. Please take a map with you in case (that) you may get lost. h. Sự tương phản, trái ngược: ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her. AS Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy. EVEN IF Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late. Prepositions: Tổng quan Giới từ là một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng Trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức... Cũng có trường hợp hiện tại phân từ được dùng làm giới từ (Considering, Following, Regarding, Concerning...). Ví dụ: - The murderer is to be shot at dawn (Kẻ giết người sẽ bị xử bắn lúc bình minh) - B comes between A and C in the English alphabet (B đứng giữa A và C trong bảng chữ cái tiếng Anh) - A country in Europe (Một nước ở châu Âu) - Dirty marks on the ceiling (Vết bẩn trên trần nhà) - The water flows under the bridge (Nước chảy dưới cầu) - We sometimes drink lemonade instead of coffee (Đôi khi chúng tôi uống nước chanh thay cho cà phê) - Apart from her nose, this actress looks very glamorous (Ngoài cái mũi ra, nữ diễn viên này trông rất quyến rũ) - Decision concerning the export of timber (Quyết định về việc xuất khẩu gỗ) Vị trí của giới từ a) Trước danh từ. Chẳng hạn, Our boat was rocked by the waves (Thuyền của chúng tôi bị sóng đánh lắc lư¬), The earth moves round the sun (Trái đất chuyển động quanh mặt trời). b) Trước đại từ. Chẳng hạn, An obese man stood in front of her (Một gã béo phị đứng Trước mặt cô ta), Your name comes after mine on the list (Tên bạn đứng sau tên tôi trên danh sách), The policeman to whom she was speaking (Viên cảnh sát mà cô ta đang nói chuyện), About whom are you thinking? (Bạn đang nghĩ đến ai vậy?) . c) Trước danh động từ. Chẳng hạn, Why don't you help me instead of just standing there? (Tại sao bạn không giúp tôi thay vì đứng ngây ra đó?),He is always forward in helping others (Anh ta luôn sốt sắng giúp đỡ người khác). d) Sau động từ. Chẳng hạn, The boy asked for more money (Cậu bé xin thêm tiền), I have thought about this very carefully (Tôi đã suy nghĩ rất kỹ về việc này). e) Sau tính từ. Chẳng hạn, He was very good to me when I was ill (Anh ta rất tốt với tôi khi tôi bệnh), New York is famous for its skyscrapers (New York nổi tiếng nhờ những toà nhà chọc trời). f) Sau danh từ. Chẳng hạn, They attached very great importance to the program (Họ rất coi trọng chư¬ơng trình này), My teacher is known for excellence in all forms of sport (Thầy tôi nổi tiếng vì tài nghệ điệu luyện trong mọi loại hình thể thao). g) Cuối câu hỏi. Chẳng hạn, Who are you thinking about? (Bạn đang nghĩ đến ai vậy?), What are they talking about? (Họ đang nói về điều gì vậy?). h) Cuối mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, The friend (who ) I went with (Người bạn mà tôi đi chung), The photographs (that) you are looking at were taken by my father (Những bức ảnh mà bạn đang xem là do cha tôi chụp). i) Cuối một câu ở dạng thụ động. Chẳng hạn, The matter has not yet been dealt with (Sự việc chư¬a được giải quyết), Why is your daughter crying? - She has just been shouted at (Tại sao con gái anh khóc? - Nó vừa mới bị mắng). j) Cuối những câu như¬ What a terrible state she was in! (Cô ta ở trong một tình trạng kinh khủng thật!),We have no merit to speak of (Chúng tôi chẳng có công trạng gì đáng nói đến cả), An article hard to get rid of (Món hàng khó bán). Lưu ý : I relied on her being efficient (Tôi tin vào việc cô ấy có năng lực), chứ không nói I relied on that she was efficient. He left early to catch the last bus (Hắn ra đi sớm để kịp chuyến xe búyt cuối cùng), chứ không nói He left early for to catch the last bus . He moved towards me, chứ không nói He moved towards I. Phân biệt giới từ và trạng từ a)Please do not write below this line (Xin đừng viết d¬ưới dòng này) (giới từ) The passengers who felt seasick stayed below (Hành khách say sóng thì ở bên d¬ưới) (trạng từ) b)We left school after that event (Chúng tôi rời ghế nhà trường sau biến cố ấy) (giới từ) The day after, he apologized (Ngày hôm sau, anh ta xin lỗi) (trạng từ) c)They knelt before the throne (Họ quỳ Trước ngai vàng)(giới từ) You should have told me so before (Lẽ ra bạn phải cho tôi biết Trước chuyện ấy) (trạng từ) d)Gold fish swimming round the bowl (Cá vàng bơi quanh chậu)(giới từ) Stop turning your head round to look at the girls (Đừng quay lại nhìn các cô gái nữa) (trạng từ) Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều-trường hợp đặc biệt Danh từ là một phần quan trọng không thể thiếu trong ngôn ngữ. Trong tiếng Anh có danh từ số ít và danh từ số nhiều. Ngoài cách chuyển theo quy tắc thông thường là thêm “s” vào danh từ để biến từ dạng số ít sang dạng số nhiều, thì còn có những trường hợp ngoại lệ mà không phải ai cũng biết. Sau đây là một số ngoại lệ thông dụng: 1. Danh từ số ít kết thúc bằng “f” hoặc “fe” Với những danh từ kết thúc bằng “f/ fe”, khi chuyển sang danh từ số nhiều, ta bỏ f/fe và thêm ves. Tuy nhiên có một số trường hợp vẫn giữ nguyên f/fe sau đó thêm s, một số trường hợp thì chấp nhận cả hai cách. Ví dụ: * Bỏ f/fe, thêm ves: a knife – knives, one half – two halves, my life – their lives, a wolf – wolves. * Giữ nguyên, thêm s: one roof – roofs, a cliff – many cliffs, a safe – safes * Có thể giữ nguyên, cũng có thể bỏ f/fe thêm s: a dwarf – the seven dwarfs/ dwarves, one wharf – a few wharfs/ wharves 2. Những danh từ số nhiều đặc biệt Những danh từ số nhiều đặc biệt xuất xứ từ tiếng Anh cổ. Bạn hãy học thuộc những từ này bởi chúng được sử dụng rất phổ biến. * a man – men * a woman – women * a person -- people * a foot – feet * a goose – geese * a tooth – teeth * a child – children * an ox – oxen (castrated bulls) * a brother – brethren (in church orders), brothers (in a family) * a mouse – mice * a louse – lice * a die – dice (for playing games) 3. Một cách viết cho danh từ số nhiều và số ít Có rất nhiều danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau như: * a sheep – sheep, a deer – deer, a moose – moose * a fish – fish (fishes: dùng khi chỉ các loài cá khác nhau ) * a dozen – two dozen roses, a hundred – several hundred men (nhưng có thể nói: dozens of roses, hundreds of people) 4. Danh từ luôn ở dạng số nhiều Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, cho dù có kết thúc bằng “s” hay không. * The police are looking for the robbers. * I like these pants / jeans / shorts. * Use either scissors or nail clippers. * Binoculars are stronger than any glasses. Một số danh từ khác, kết thúc bằng “s” lại mang một nghĩa khác Other nounsending with s only have a plural form only with certain meanings. * customs (hải quan) * guts (sự can đảm) * quarters (phòng ở) * clothes (quần áo) * goods (hàng hóa) * arms (vũ khí) 5. Danh từ số ít kết thúc bằng “s” • Một số danh từ kết thúc bằng “s” nhưng lại thường là dạng số ít. Các loại bệnh tật: measles, rabies. Các lĩnh vực nghiên cứu: economics, ethics, linguistics, politics, physics, gymnastics. Các trò chơi: dominoes, darts, cards Ví dụ: I study mathematics, which is very difficult. Dominoes is my favorite pastime. • Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau, đều kết thúc bằng chữ s: Barracks, means, headquarters, crossroads Ví dụ: ·a TV series – many TV series, ·Money is a means to an end. ·Newspapers and TV are means of mass-communication. ·There is one species of humans but many species of cats. 6. Danh từ kết thúc bằng “o” Với những từ kết thúc bằng “o”, khi chuyển sang danh từ số nhiều ta thêm "s" hoặc "es." Nếu là một nguyên âm đứng trước “o” thì chỉ cần thêm “s”, như: * Radio-radios, video-videos Nếu trước “o” là một phụ âm thì không có quy tắc nhất quán: * Potato-potatoes, hero-heroes Nhưng ... * Photo-photos, memo-memos Những từ kết thúc bằng “y” thường chuyển “y” thành “i” rồi mới thêm “es” * Cry-cries, fly-flies, party-parties 7. Dấu móc lửng - ’ . Người ta sử dụng dấu móc lửng với những lý do nhất định. Trong trường hợp biến các danh từ dạng chữ cái từ số ít sang số nhiều thì phải sử dụng dấu móc lửng, như: * He played for the Oakland A’s. * I got B's and C's on my report card. Dấu móc lửng cũng được dùng khi chuyển các danh từ dạng viết tắt, hoặc từ cấu tạo bằng các nhóm từ. Bởi nếu không dùng dấu móc lửng sẽ rất dễ gây nhầm lẫn. ·GA,BU hay SS khi chuyển sang số nhiều cần dùng dấu ’ , vì nếu không trông chúng giống như những từ bình thường, hoặc gây khó hiểu như Gas, Bus và SSs. Tuy nhiên, với những từ không gây nhầm lẫn thì không cần thiết dùng dấu móc lửng. ·DVDs, CDs, PhDs 8. Danh từ số nhiều mượn từ ngôn ngữ khác Cũng như những ngôn ngữ khác, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển, tiếng Anh cũng vay mượn khá nhiều từ từ các ngôn ngữ khác. Một số mượn từ tiếng Latinh, Hy Lạp cổ, được Anh hóa và có dạng số nhiều kết thúc bằng chữ “s”. Số khác thì có cả hai dạng. Từ gốc được dùng trong ngôn ngữ trang trọng, bởi các chuyên gia, còn những từ được Anh hóa thì được dùng phổ biến hơn. Trong số này, hầu hết được biết đến và sử dụng ở dạng số nhiều nhưng thường lại được coi là dạng số ít và chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít nếu ở thì hiện tại đơn. um – ia One bacterium can multiply into millions - Bacteria multiply rapidly one datum - Use this data for your calculations The Internet is the newest medium. - the media is everywhere Each school should have a curriculum.- curricula on – a one criterion- several criteria a natural phenomenon - natural phenomena is – es psychological analysis - financial analyses the oil crisis - many life crises the basis for the hypothesis - the bases of the hypotheses a – ae the TV antenna- TV antennas,insect antennae sea alga - sea algae us - i a circle’s radius - the circles’ radii a fungus - fungi an alumnus - alumni ex/ix – ices an index - indices, indexes The matrix - matrices appendix - appendices, appendixes o – i graffito - graffiti concerto - concerti virtuoso - virtuosi New Year SMS – Tin nhắn chúc mừng năm mới. Sau đây là một số lời chúc SMS được nhiều người sử dụng: - May this New Year bring many opportunities your way, to explore every joy of life and may your resolutions for the days ahead stay firm, turning all your dreams into reality and all your effort into great achievements. (Cầu chúc cho năm mới sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội và thành công, chúc bạn khám phá được nhiều niềm vui cuộc sống và vững chắc trên bước đường sắp tới, mọi ước mơ của bạn sẽ trở thành hiện thực và những nỗ lực sẽ giúp bạn gặt hái nhiều thành công). Hoặc là bạn có thể nói một cách ngắn gọn rằng: - Hope you’ll have a New Year that starts right and ends happy! (Chúc bạn có một năm mới với nhiều hạnh phúc và thuận lợi!) Hay đầy sáng tạo như sau: “I Wish in 2009 God gives You… 12 Month of Happiness, 52 Weeks of Fun, 365 Days of Success, 8760 Hours Good Health, 52600 Minutes Good Luck, 3153600 Seconds of Joy…and that’s all” (Tôi chúc bạn trong năm 2009… Chúa trời sẽ mang đến cho bạn… Cả 12 tháng tràn đầy hạnh phúc 52 tuần lễ với nhiều niềm vui 365 ngày hạnh phúc 8760 giờ sức khỏe dồi dào 52600 phút may mắn, 3153600 giây vui vẻ..và đó là tất cả những gì tôi cầu chúc cho bạn) Còn điều gì tuyệt vời hôm nữa nếu như nhận được những lời chúc tốt đẹp như vậy vào một ngày đầu năm mới và bạn sẽ nhận được nhiều yêu thương hơn nữa nếu như bạn chia sẻ những tình cảm này với mọi người: - Wishing you Happy New Year, May you always keep in your heart the special beauty and cheer of New Year. (Chúc mừng năm mới! Cầu chúc cho bạn luôn tràn ngập niềm vui và những điều tốt đẹp). - New Year begins, let us pray, that it will be a year with new Peace, New Happiness, and abundance of new friends. God bless you through out the new year. (Năm mới đã đến, cầu chúc cho bạn có một năm mới an lành, hạnh phúc và có thật nhiều bạn tốt. Chúa trời sẽ ở bên bạn trong suốt năm tới). Nhưng nếu như bạn muốn dệt thêm vào những tin nhắn chúc mừng năm mới sự hài hước, đáng yêu, bạn có thể tham khảo những lời chúc sau: - New Year’s Day: Now is accepted time to make your regular annual good resolutions. Next week you can begin paving hell with them as usual. (Ngày năm mới: đây là khoảng thời gian mà bạn phải chấp nhận để thực hiện những quyết định hằng năm của bạn. Tuần tới bạn có thể tống hết chúng xuống địa ngục). - May all your troubles last as long as your New Year’s resolutions. (Cầu cho những quyết định trong năm mới sẽ nhiều như những rắc rối mà bạn gặp phải). Sẽ có nhiều cách để thể hiện những lời chúc của riêng mình, mỗi người với mỗi trạng thái cảm xúc khác nhau sẽ gửi đến những người bạn của mình với thật nhiều lời chúc khác nhau. Bạn đã lựa chọn được cho mình lời chúc nào chưa? Các bạn hãy thử tự mình cảm nhận hết những ý nghĩa của những lời chúc sau nhé: - Ring out the old, ring in the new Ring, happy bells, across the snow: The Year is going, let him go; Ring out the false, ring in the future. -Lord Tennyson- - Then sing, young hearts that are full of cheer, With never a thought of sorrow; The old goes out, but the glad young year Come merrily in tomorrow. -Emily Miller- Năm 2008 đã qua và một năm 2009 đang đến rất gần, và khi đồng hồ điểm 12 giờ vào đêm ngày 31 tháng 12, hãy nắm lấy khoảnh khắc này để chúc mừng những người xung quanh bạn bằng vòng tay nồng ấm và dành cho những người ở xa những lời chúc ngọt ngào và thân thương nhất. Và đây là tất cả những lời chúc tốt đẹp mà Global Education muốn gửi tới các bạn trong ngày đặc biệt hôm nay!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuyển Tập Truyện ngắn Song Ngữ Anh-Việt 2.doc
Tài liệu liên quan