Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước lưu vực hồ sông Kinh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phục vụ cấp nước sinh hoạt và công nghiệp - Lê Việt Thắng

Tài liệu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước lưu vực hồ sông Kinh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phục vụ cấp nước sinh hoạt và công nghiệp - Lê Việt Thắng: Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phẩm 18 (2) (2019) 63-77 63 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG NƢỚC LƢU VỰC HỒ SÔNG KINH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU PHỤC VỤ CẤP NƢỚC SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP Lê Việt Thắng1,*, Dƣơng Trọng Hiếu2 1 Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 2 Huyện ủy Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu * Email: levietthangmt@gmail.com Ng nh n i: 9; Ng h p nh n ng: 9 TÓM TẮT Lưu vực hồ (LVH) sông Kinh nằm trải d i trên ịa n á xã B u Lâm, xã Hòa Hưng, xã Hòa Bình, xã Hòa Hội, xã Bưng Riềng, xã Bông Trang, xã Xu ên Mộ , xã Phướ Tân, TT Phước Bửu v xã Phước Thu n (huyện Xu ên Mộ ), trong ó ao gồm hồ sông Kinh, hồ sông Hoả v á sông suối thượng nguồn. Hệ thống thủy lợi LVH sông Kinh ó ý nghĩa quan trọng ối với sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của huyện Xu ên Mộ nói riêng v tỉnh B Rịa - Vũng T u (BR-VT) nói hung. Tu nhiên, môi trường nước hồ sông Kinh v hồ sông Hỏa thuộ lưu vự ang ị e dọa bởi á hoạt ộng phát triển KT-XH ở vùng thượng ngu...

pdf15 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước lưu vực hồ sông Kinh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phục vụ cấp nước sinh hoạt và công nghiệp - Lê Việt Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phẩm 18 (2) (2019) 63-77 63 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG NƢỚC LƢU VỰC HỒ SÔNG KINH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU PHỤC VỤ CẤP NƢỚC SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP Lê Việt Thắng1,*, Dƣơng Trọng Hiếu2 1 Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 2 Huyện ủy Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu * Email: levietthangmt@gmail.com Ng nh n i: 9; Ng h p nh n ng: 9 TÓM TẮT Lưu vực hồ (LVH) sông Kinh nằm trải d i trên ịa n á xã B u Lâm, xã Hòa Hưng, xã Hòa Bình, xã Hòa Hội, xã Bưng Riềng, xã Bông Trang, xã Xu ên Mộ , xã Phướ Tân, TT Phước Bửu v xã Phước Thu n (huyện Xu ên Mộ ), trong ó ao gồm hồ sông Kinh, hồ sông Hoả v á sông suối thượng nguồn. Hệ thống thủy lợi LVH sông Kinh ó ý nghĩa quan trọng ối với sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của huyện Xu ên Mộ nói riêng v tỉnh B Rịa - Vũng T u (BR-VT) nói hung. Tu nhiên, môi trường nước hồ sông Kinh v hồ sông Hỏa thuộ lưu vự ang ị e dọa bởi á hoạt ộng phát triển KT-XH ở vùng thượng nguồn. Hoạt ộng dân sinh, nông nghiệp, h n nuôi, sản xu t, ở vùng thượng nguồn ã v sẽ góp phần gâ ô nhiễm nguồn nước hồ sông Kinh v hồ sông Hỏa, mặt khá á hoạt ộng nạo vét lòng hồ không hiệu quả ũng l ngu ên nhân dẫn ến ô nhiễm nguồn nước hồ. Dựa trên phương pháp o ạc, l y mẫu phân tí h hiện trạng môi trường, tính toán hỉ số ch t lượng nước (CLN), thu th p thông tin từ phiếu iều tra, tính toán tải lượng ô nhiễm á nguồn thải: ơ sở sản xu t (CSSX), dịch vụ, h n nuôi, tế Kết quả nghiên ứu cho th y: CLN LVH sông Kinh ó d u hiệu ô nhiễm về nồng ộ TSS, amoni ở cả mùa v ô nhiễm về nitrit v phosphat ở mùa mưa. Hoạt ộng nạo vét ã l m gia t ng nồng ộ TSS v ộ ục trong nước mặt tại hồ sông Hỏa v hồ sông Kinh, ặc biệt l v o mùa khô. Mứ ộ ô nhiễm cao tại vị trí từ cầu sông Hỏa về hồ sông Kinh ở hầu như t t cả á hỉ tiêu. V o mùa mưa, á thông số ô nhiễm trong nướ ao hơn so với mùa khô. Phân tí h Anova ho th ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p < , ) giữa á khu vự ối với thông số DO, COD, BOD5 v phosphat, ồng thời sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê giữa hai mùa hỉ thể hiện ở thông số l pH, COD, oliform. Hiện tại, h n nuôi heo l ng nh ó lưu lượng v tải lượng ô nhiễm nhiều nh t (3.591 m3 ng . êm). Từ kết quả iều tra, phân tí h, nghiên ứu ã ưa ra á giải pháp thiết thực nhằm giảm thiểu, ng n ngừa, hạn chế tá ộng x u ối với môi trường nước tại LVH Sông Kinh, ảm bảo nguồn nướ ạt quy chuẩn c p nước sinh hoạt v ông nghiệp. Từ khóa: Lưu vực hồ, ch t lượng nước, hồ sông Kinh, hồ sông Hỏa. 1. GIỚI THIỆU Hồ chứa nướ l một ông trình thủy lợi ượ xâ dựng nhằm ảm bảo á mụ tiêu khá nhau như trữ nướ , iều hòa dòng hảy, c p nước, thủ iện, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản,... em lại á hiệu quả KT-XH ho on người. Đi ôi với những lợi í h to lớn của hồ chứa l á v n ề phức tạp về môi trường v quản lý v n h nh hồ chứa, trong ó nổi b t 2 v n ề l ồi lắng v ô nhiễm nước hồ chứa. Trên thế giới ã ó r t nhiều nghiên ứu về ô iệ Th ng ng T ọng i 64 nhiễm hồ nướ v á giải pháp khắc phục, một số nghiên ứu iển hình như: Hồ Paijanne l hồ lớn thứ hai ở Phần Lan, bị ô nhiễm kéo d i trong khoảng n m ( 9 -1983) bởi nước thải của một số nh má hế biến gỗ, bột gi v nước thải ô thị. Để cải thiện CLN hồ, á trạm xử lý nước thải (XLNT) ô thị v ông nghiệp ượ xâ dựng ể giảm tải lượng ch t dinh dưỡng v hữu ơ thải v o hồ, m t n m ể CLN hồ ược cải thiện. Hiện tượng phú dưỡng hóa ược khống chế, nồng ộ tảo trong hồ r t th p [1-3]. Hồ Laguna de Ba l hồ nông rộng 900 km2 ở ngoại ô Manila ủa Phillipines. Hơn triệu người sống xung quanh hồ. Hồ ô nhiễm nặng bởi nước thải sinh hoạt, nước thải ông nghiệp v ượ ánh giá phú dưỡng ao trong ít nh t n m v tảo nở hoa xả ra thường xu ên suốt mùa hè. Cơ quan phát triển hồ Laguna ã thực hiện hệ thống phí môi trường ối với người sử dụng từ n m 997. Chương trình n ung p á ưu ãi kinh tế ể khuyến khí h người sử dụng hồ giảm thiểu ô nhiễm nướ , ồng thời ũng ung p kinh phí ho việc quan trắc CLN hồ [4, 5]. Tại Việt Nam, do tá ộng của hoạt ộng KT-XH trong lưu vực, nhiều hồ chứa ũng ị ô nhiễm ở mứ ộ khá nhau v ần phải triển khai á giải pháp quản lý phù hợp. V n ề ô nhiễm á hồ chứa nướ ùng với á giải pháp giảm thiểu ã ượ nghiên ứu v ề c p ối với một số hồ như: Nghiên ứu phú dưỡng hóa hồ Dầu Tiếng do tá ộng bởi hoạt ộng nông nghiệp, nuôi thủy sản lòng hồ, v n ề xói mòn. Phú dưỡng hóa hồ Dầu Tiếng ó thể ảnh hưởng nghiêm trọng ến v n ề c p nước sinh hoạt ho TP.HCM. Để cải thiện CLN ơ quản quản lý ã nghiêm m hoạt ộng nuôi á è trong lòng hồ, triển khai phương thức anh tá nông nghiệp bền vững, bảo vệ rừng ầu nguồn, quản lý tổng hợp lưu vực [6]; Nghiên ứu á ếu tố tá ộng ến CLN hồ Đá Đen ã xá ịnh ượ á ngu ên nhân hính tá ộng ến CLN hồ Đá Đen ao gồm: nước thải sinh hoạt của á ô thị, hoạt ộng h n nuôi v nông nghiệp,... Mô hình SWAT, Mike ã ược sử dụng ể mô phỏng v dự áo CLN hồ theo á kịch bản khá nhau dựa v o qu hoạ h phát triển KT-XH trên lưu vực. Trên ơ sở kết quả iều tra thực tế, ứng dụng mô hình CLN, nghiên ứu ã ề xu t á giải pháp: qu hoạ h, ông nghệ xử lý, quan trắc bồi lắng v CLN hồ, kiểm soát ô nhiễm từ hoạt ộng nông nghiệp, nâng ao nh n thứ , ó tính khả thi ao, phù hợp với iều kiện thực tế bảo vệ CLN hồ Đá Đen ạt quy chuẩn nguồn c p nước sinh hoạt [7]. Hồ Sông Quao l ông trình thủy lợi lớn nh t của tỉnh Bình Thu n, l nguồn c p nướ hính ho á hoạt ộng dân sinh v kinh tế của TP Phan Thiết, thị tr n Ma Lâm v vùng phụ c n. Nghiên cứu iều tra, ánh giá á nguồn gâ ô nhiễm CLN hồ Sông Quao ã xá ịnh á nguồn iểm hầu như không tá ộng ến CLN hồ v kênh, trong khi nguồn không iểm (hoạt ộng nông nghiệp) ó thể góp phần gâ ô nhiễm v o mùa mưa. Nghiên ứu ũng ã áp dụng mô hình SWAT, Mike ể mô phỏng v dự áo h t lượng nước hồ theo á kịch bản khá nhau dựa trên ơ sở những iều kiện thực tế khu vự v á qu hoạ h phát triển KT-XH của ịa phương. Từ ó ề xu t á giải pháp: Quản lý, ảo vệ á hạng mụ ông trình v CLN trong kênh hính, á hồ ở ầu v uối kênh hính; Xâ dựng mạng lưới quan trắ CLN; Đồng thời ũng ã ưa ra dự thảo quy chế tổ chức quản lý ảm bảo an to n ho hệ thống c p nướ sông Quao - C Giang [8]. Hệ thống thủy lợi LVH sông Kinh ó ý nghĩa quan trọng ối với sự phát triển KT-XH của huyện Xu ên Mộ nói riêng v tỉnh BR-VT nói hung. Tu nhiên, môi trường nước hồ sông Kinh v hồ sông Hỏa thuộ lưu vự ang ị e dọa bởi á hoạt ộng phát triển KT-XH ở vùng thượng nguồn. Theo số liệu o ạc của Trung tâm Quan trắ Môi trường tại thời iểm quan trắ n m 7 [9], kết quả o ạc CLN hồ sông Kinh ho th y nguồn nước bị ô nhiễm nặng do á thông số amoni, oliforms, TSS v ần ó iện pháp xử lý trong tương lai. Còn trên LVH sông Hỏa (trực thuộc LVH sông Kinh) v o n m 7, giá trị o ạc CLN ang ị ô nhiễm v ó xu hướng giảm từ mùa mưa sang mùa khô. V o mùa mưa, CLN ị ô nhiễm nặng cần biện pháp xử lý, ến mùa khô giảm xuống ở mứ ô nhiễm nhẹ chỉ thí h hợp ho á hoạt ộng tưới tiêu. Đối với khu vự thượng nguồn hồ sông Hỏa, CLN ở mứ ô nhiễm nặng cần biện pháp xử lý ối với á hỉ tiêu TSS, ộ ụ v oliform. B i nghiên ứu ghi n c c c gi i ph p o vệ ôi ng n c vực ông Kinh nh à a 65 n trình á kết quả iều tra hiện trạng CLN LVH sông Kinh, ánh giá ô nhiễm từ á nguồn thải, tìm ra ngu ên nhân gâ ô nhiễm, từ ó ề xu t á giải pháp ể hạn chế nguồn ô nhiễm, nâng ao khả n ng ảo vệ CLN hồ, ảm bảo cho nguồn nướ ạt quy chuẩn c p nước sinh hoạt v ông nghiệp. 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu Phạm vi nghiên ứu l LVH sông Kinh với diện tí h km2 nằm trên ịa n hu ện Xu ên Mộc, tỉnh B Rịa – Vũng T u. Đối tượng nghiên ứu: nước mặt sông suối thượng nguồn v hồ c p nướ sông Hỏa v sông Kinh thuộ LVH sông Kinh. Cá nguồn thải phát sinh lưu lượng nước thải ≥ m3/ng . êm trên LVH, hủ yếu gồm: h n nuôi heo, á CSSX, hợ, trường học, y tế. 2.2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu 2.2.1. Nội dung nghiên cứu: Đánh giá hiện trạng v diễn biến CLN LVH sông Kinh. Xá ịnh, ánh giá á nguồn ó ngu ơ gâ ảnh hưởng ến CLN LVH; Đề xu t giải pháp ảo vệ nướ LVH sông Kinh ảm bảo ạt quy chuẩn nguồn c p nước sinh hoạt v ông nghiệp. 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu: (1). Phương pháp điều tra phỏng vấn: Thực hiện khảo sát, iều tra thông tin á nguồn xả thải v o LVH sông Kinh ó lưu lượng ≥ m3 ng . êm. Kết quả ã xá ịnh ược 47 nguồn thải, trong ó ó 9 CSSX ( ơ sở chế biến mủ ao su, ơ sở chế biến tinh bột mì, CSSX khá ); ơ sở h n nuôi heo; ơ sở chợ; ơ sở y tế v trường họ . Cá thông tin thu th p gồm: Tên ơ sở, ng nh nghề, tọa ộ xả thải, lưu lượng xả thải, tính h t nước thải, ông nghệ xử lý, iện pháp ảo vệ môi trường (2). Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu phân tích: Mẫu nước mặt: khảo sát l y mẫu tại 17 vị trí v o mùa khô (tháng 8) v mùa mưa (tháng 7 8). Trong ó, vị trí mẫu loại phân tí h á hỉ tiêu: Nhiệt ộ, ộ ục, pH, DO, TSS, COD, BOD5, amoni, nitrite, nitrate, phosphat, sắt, mangan, coliforms; 2 vị trí mẫu loại 2 (khu vự lòng hồ) bổ sung thêm á hỉ tiêu: hì, ồng, crom, niken, kẽm, arsen, thủy ngân, adimi, thuốc bảo vệ thực v t (BVTV) clo hữu ơ, thuốc BVTV phospho hữu ơ. Mẫu nước thải: Khảo sát v phân tí h mẫu ó á hỉ tiêu nước thải phù hợp với ặc trưng nước thải của á ng nh nghề, thời gian từ tháng 8 – 7/2018. Phương pháp thu mẫu: L y mẫu nước thải (TCVN 5999:1995 – ISO 5667-10-1992); l y mẫu nướ sông suối (TCVN 6663-6:2008 – ISO 5667-6-2005); bảo quản v v n chuyển mẫu (TCVN 6663-3:2008 – ISO 5667-3-2003). Phương pháp phân tí h: Thực hiện theo hướng dẫn của á tiêu huẩn quốc gia: TCVN 6492-2011, TCVN 6180-2996, theo SMEWW. (3). Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Ex el ể xử lý v kiểm tra á số liệu, phân tí h phương sai (ANOVA,). (4). Phương pháp đánh giá CLN và xây dựng bản đồ: CLN ượ ánh giá qua từng thông số riêng iệt bằng á h so sánh với Quy chuẩn kỹ thu t quốc gia về ch t lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2. Sử dụng phương pháp phân tí h phương sai (ANOVA) ếu tố ể ánh giá tá ộng của yếu tố thời gian (mùa) v ếu tố không gian (khu vự ) ến CLN mặt trên LVH sông Kinh, với mứ ý nghĩa , . iệ Th ng ng T ọng i 66 Đánh giá thông số CLN mặt theo chỉ số WQI; ông thứ tính giá trị WQI theo quyết ịnh số 879 QĐ-TCMT ng tháng 7 n m ủa Tổng cụ Môi trường [ ] như sau: (1) Ứng dụng phần mềm Mapinfo . xâ dựng bản ồ hiện trạng ch t lượng nguồn nước trên LVH sông Kinh dựa trên á giá trị WQI ã tính toán. (5). Phương pháp tính toán tải lượng ô nhiễm: Tải lượng ô nhiễm từ á nguồn thải ược tính toán theo ông thức: W = C × Q × 10 -3 (2) Trong ó: - W: Tải lượng ch t ô nhiễm (kg ng ) - Q: Lưu lượng nước thải (m3 ng ) tại á nguồn thải ược thu th p từ phiếu iều tra. Đối với lưu lượng nước thải sinh hoạt ượ tính ằng 80% nhu cầu sử dụng nước dựa trên ịnh mứ lượng nước c p cho số dân trên lưu vực. - C: Nồng ộ á h t gâ ô nhiễm (mg/L) - Đượ tính từ nồng ộ trung ình á h t ô nhiễm ó ược từ kết quả phân tí h nước thải của từng nguồn thải. Dư lượng hóa h t BVTV ưa v o hệ thống sông, suối ượ tính ằng ông thức: T = T1 × K (3) Trong ó: - K: Hệ số rửa trôi, ó giá trị từ 0,1 – 0,25 - T1: Tổng lượng hóa h t BVTV tồn dư trên diện tí h t anh tá nông nghiệp tại LVH (t n n m). Dư lượng phân ón từ hoạt ộng anh tá nông lâm nghiệp: P = S × a (4) Trong ó: - P: Dư lượng hay tải lượng phân ón (tính theo T-N; T-P) từ hoạt ộng anh tá nông lâm nghiệp ưa v o á thủy vự (kg ha n m). - a: Hệ số tải lượng ô nhiễm theo Loehr et al. (1989) [11], với T-N = , 8 kg ha n m; T-P = 40,85 kg ha n m. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Hiện trạng CLN mặt trên LVH sông Kinh 3.1.1. Đánh giá các thông số hóa lý Bảng 1 thể hiện nồng ộ á thông số hóa lý trong nước mặt LVH sông Kinh. Trong ó, giá trị pH trung ình theo mùa (trung ình h ng) ó sự khá biệt mang ý nghĩa về mặt thống kê (p = , < 0,05) với giá trị pH trung ình v o mùa khô l ,97 ± , th p hơn so với mùa mưa 8, ± , 8. Song, pH trung ình ở 5 khu vực thuộc LVH sông Kinh (gồm: hồ sông Kinh (HSK), sông Hỏa trở xuống (SH), suối Cầu 1 trở lên (SC ), hồ sông Hỏa (HSH), thượng nguồn hồ sông Hỏa (TNHSH)) không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p = 0,15 > 0,05). So với QCVN 08-MT: BTNMT, giá trị pH của nước tại t t cả á iểm thu mẫu trong 2 mùa ều ạt mức A2 (6-8,5). ghi n c c c gi i ph p o vệ ôi ng n c vực ông Kinh nh à a 67 Bảng 1. Nồng ộ á thông số hóa lý trong nước mặt LVH sông Kinh (a) Thông số HSK (n = 2) SH (n = 3) SC1 (n = 4) HSH (n = 3) TNHSH (n = 5) t ± s (m = 5) pH Khô , ± , 9 7, 8 ± , 7, ± , 7, 9 ± , 7, ± , ,97 ± , Mưa 7,8 ± , 7,8 ± , 7 8, 7 ± , 9 8, 9 ± , 7,98 ± , 8, ± , 8 TB ± S (k = 2) 7, 8 ± ,9 7, ± , 7, ± ,8 7, 9 ± ,7 7, ± , 8 (b)7, 9 ± , TSS (mg/L) Khô ± 7 8 ± 8 ± ± 8 ± 8 ± 89 Mưa ± 9 ± 7 ± 7 ± 9 ± ± TB ± S (k = 2) 128 ± 132 71 ± 33 21 ± 13 74 ± 52 12 ± 5 61 ± 47 Độ ục (NTU) Khô 7 ± 8 ± ± 9 ± 7 ± ± Mưa ± 98 ± 8 8 ± 7 ± 7 ± ± 7 TB ± S (k = 2) 8 ± 87 ± 8 ± ± 7 31 ± 7 ± DO (mg/L) Khô , ± , 9 , ± , 7 7, 9 ± ,9 7, ± , 9 7, 8 ± ,77 ,87 ± , Mưa ,9 ± , , 9 ± , 7, ± , , ± , , ± , ,7 ± , 8 TB ± S (k = 2) , 8 ± , , ± , 9 7, ± , 7 ,9 ± , 8 7, ± , ,79 ± ,7 Ghi chú: (a)Cá kết quả ở mỗi ô trong ảng l giá trị thông số (pH, TSS) trung ình ủa á vị trí thuộc 5 khu vực khảo sát; Số trong ngoặc (n) chỉ số vị trí tại 5 khu vự ; TB v t : l giá trị thông số trung ình ủa mỗi cột (k = ) v h ng (m = ); S v s: l ộ lệch chuẩn; (b)giá trị pH trung ình tổng cộng (tương tự ối với á thông số khá ). Nồng ộ TSS trong nước mặt LVH sông Kinh ó diễn biến suy giảm từ mùa khô sang mùa mưa với giá trị trung ình lần lượt l 8 ± 89 mg L v ± mg/L, so với QCVN 08-MT: BTNMT thì ả hai mùa ều không ạt cột A ( mg l). Theo không gian, nồng ộ TSS cao nh t tại khu vực HSK, HSH, SH, SC1, TNHSH với giá trị trung ình lần lượt l 8 ± mg L, 7 ± mg L, 7 ± mg L, ± mg L, ± mg/L, trong ó ó khu vự không ạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A l HSK, SH v HSH. Nồng ộ TSS trung ình trong nước mặt ó giá trị khá ao tại 3 khu vự n ặc biệt l mùa khô ó thể giải thí h l do hoạt ộng nạo vét lòng hồ tại 2 hồ sông Kinh v hồ sông Hỏa v o mùa khô l m gia t ng nồng ộ TSS trong mẫu nướ . Phân tí h Anova ho th không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở hai mùa ũng như giữa á khu vực thuộc LVH sông Kinh. Nồng ộ ộ ụ trong nước mặt LVH sông Kinh ó tương quan thu n với nồng ộ TSS. Do ó giá trị trung ình ộ ụ ó xu hướng giảm từ mùa khô sang mùa mưa, ồng thời xét theo không gian thì giá trị ộ ục cao nh t tại khu vực HSK, HSH, SH, SC1, TNHSH. Nồng ộ DO trung ình trong nước mặt giữa á khu vực thuộc LVH sông Kinh ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p = , 8 < 0,05), với giá trị DO th p nh t lần lượt tại vị trí HSK, SH, HSH, TNHSH, SC . So với QCVN 08-MT: BTNMT ó khu vự không ạt chuẩn cột A2 (5 mg/L) l HSK ( , 8 ± , mg L) v SH ( , ± ,69 mg/L), â l 2 khu vực chịu nhiều tá ộng của hoạt ộng phát triển kinh tế xã hội trên LVH. Xét theo thời gian giữa 2 mùa, nồng ộ DO trung ình trong nước mặt không ó sự tha ổi áng kể v ũng không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Đồng thời, khi so sánh với QCVN 08-MT: BTNMT thì nồng ộ DO ều ạt chuẩn ho phép ột A2 ở cả 2 mùa. iệ Th ng ng T ọng i 68 3.1.2. Đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ Bảng 2. Nồng ộ ô nhiễm ch t hữu ơ trong nước mặt LVH sông Kinh Thông số HSK (n = 2) SH (n = 3) SC1 (n = 4) HSH (n = 3) TNHSH (n = 5) t ± s (m = 5) COD (mg/L) Khô 9 ± ± 7 ± 7 ± ± ± 7 Mưa ± ± 8 ± ± ± ± TB ± S (k = 2) ± ± ± ± 9 ± ± BOD5 (mg/L) Khô 8 ± 7 ± ± ± ± ± Mưa ± ± ± ± ± ± TB ± S (k = 2) ± ± ± ± ± ± Nồng ộ COD trung ình trong nước mặt LVH sông Kinh ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê ở mùa (p = , < , ), ũng như giữa á khu vự trên lưu vực (p = 0,03 < 0,05). Theo thời gian, nồng ộ COD trung ình ó xu hướng gia t ng từ mùa khô sang mùa mưa với giá trị lần lượt l ± 7 mg L v ± mg L, so sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT thì v o mùa mưa giá trị COD trung ình trong nướ không ạt chuẩn ho phép ột A2 ( mg L). Theo không gian, nồng ộ COD trung ình ao nh t tại khu vự SH v HSK, ồng thời â l khu vự ó giá trị COD không ạt khi so sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2. Sự gia t ng nồng ộ COD trong nước mặt LVH l do lượng nướ mưa hả tr n v o mùa mưa uốn theo á h t ô nhiễm từ hoạt ộng nông nghiệp, h n nuôi, sinh hoạt v o sông, suối trên lưu vực. Nồng ộ BOD5 trung ình trong nước mặt LVH sông Kinh ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê giữa á khu vực (p = 0,0 < , ), trong ó giá trị BOD5 cao nh t lần lượt tại khu vự HSK, SH, HSH, SC , TNHSH. Xét theo mùa thì nồng ộ BOD5 không ó sự tha ổi áng kể v ũng không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p > , ). So sánh với QCVN 08-MT: BTNMT thì nồng ộ BOD5 trung ình tại á khu vự v giữa 2 mùa ều ạt chuẩn cột A2 (6 mg/L). 3.1.3. Đánh giá mức độ ô nhiễm chất dinh dưỡng Bảng 3. Nồng ộ ô nhiễm ch t dinh dưỡng trong nước mặt LVH sông Kinh Thông số HSK (n = 2) SH (n = 3) SC1 (n = 4) HSH (n=3) TNHSH (n = 5) t ± s (m = 5) N-NH4 + (mg/L) Khô ,7 ± , , ± ,9 , ± , , ± , 8 , ± , , ± , Mưa , ± , 8 ,79 ± , , ± , , 8 ± , , 8 ± , ,78 ± ,78 TB ± S (k = 2) , 8 ± , ,9 ± , , 8 ± , 0,34 ± , 8 , ± , , ± , 9 N-NO2 - (mg/L) Khô , ± , , ± , , ± , , ± , , ± , , ± , Mưa , ± , , ± , , ± , , ± , , ± , , ± , 8 TB ± S (k = 2) , ± , , ± , , ± , 7 , ± , , ± , , ± , N-NO3 - (mg/L) Khô , ± , ,98 ± , 9 ,9 ± , ,99 ± , , 7 ± , , ± ,89 Mưa ,97 ± , , ± , ,9 ± , , ± , 8 , ± , , ± , TB ± S (k = 2) , ± ,8 ,7 ± , ,9 ± 1,39 , 7 ± , , ± , ,7 ± , 7 P-PO4 3- (mg/L) Khô , 7 ± , , ± , , ± , , 8 ± , , ± , , 7 ± , Mưa , ± , ,8 ± , , ± , , ± , , ± , , ± , TB ± S (k = 2) , ± , ,7 ± , 0, 9 ± , , 9 ± , , ± , , ± , 9 ghi n c c c gi i ph p o vệ ôi ng n c vực ông Kinh nh à a 69 Nồng ộ amoni trong nước mặt LVH sông Kinh ó diễn biến suy giảm từ mùa khô sang mùa mưa với giá trị trung ình lần lượt l , ± , mg L v ,78 ± ,78 mg L, so với QCVN 08-MT: BTNMT thì ả hai mùa ều không ạt cột A2 (0,3 mg/L). Theo không gian, nồng ộ amoni cao nh t tại khu vực SH, HSK, HSH, SC1, TNHSH với giá trị trung ình lần lượt l ,9 ± , mg L, , 8 ± , mg L, , ± , 8 mg L, , 8 ± , mg L, , ± , mg L, trong ó ó khu vực không ạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A l SH, HSK v HSH. Phân tí h Anova ho th không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở 2 mùa ũng như giữa á khu vực thuộc LVH sông Kinh. Nồng ộ nitrit trung ình trong nước mặt LVH sông Kinh không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở hai mùa, ũng như giữa á khu vự trên LVH. Nồng ộ nitrit trung ình ó xu hướng gia t ng mạnh từ mùa khô sang mùa mưa v không ạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2 (0,05 mg/L). Theo không gian thì nồng ộ nitrit ạt giá trị trung ình ao nh t tại khu vự SH ( , ± , mg L) v â ũng l khu vự không ạt chuẩn cột A trên LVH khi so sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Nồng ộ nitrat trong nước mặt LVH sông Kinh ó giá trị trung ình su giảm từ mùa khô sang mùa mưa, v ạt giá trị cao nh t lần lượt tại khu vực HSK, HSH, SC1, TNHSH, SH. So sánh với QCVN 08-MT: BTNMT thì nồng ộ nitrat trung ình ều ạt quy chuẩn cột A , ũng như không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở 2 mùa v giữa á khu vực thuộc LVH. Nồng ộ phosphat trung ình trong nước mặt LVH sông Kinh ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê giữa á khu vực (p = 0,009 < , ), trong ó giá trị phosphat cao nh t lần lượt tại khu vự SH, HSK, HSH, SC , TNHSH. So sánh với QCVN 08-MT:2015 BTNMT ó 2 khu vự vượt chuẩn cột A2 (0,2 mg/L) l SH ( ,7 ± , mg L) v HSK ( , ± , mg L). Xét theo mùa thì nồng ộ phosphat ó xu hướng gia t ng mạnh từ mùa khô sang mùa mưa, v không ạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2 ở mùa mưa ( , ± , mg L). Song, phân tí h Anova ho th không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở 2 mùa. 3.1.4. Đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại và các chất độc hại Nồng ộ kim loại nặng v á h t ộc hại trong á mẫu nước thuộc LVH sông Kinh như: As, Cd, P , Cr, Hg, Xianua (CN-) ều ó giá trị nhỏ hoặc ở ngưỡng không phát hiện, do ó ều ạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A dùng ho mụ í h p nước sinh hoạt. Điều n hứng tỏ sự ảnh hưởng từ nước thải của á ng nh ông nghiệp ến môi trường nước mặt LVH sông Kinh l không áng kể. Nồng ộ hóa h t BVTV gốc Clo hữu ơ v Phospho hữu ơ trong nước mặt LVH tại á vị trí ều ở mứ không phát hiện, do v ều ạt quy chuẩn ho phép ủa QCVN 08- MT:2015/BTNMT cột A2. 3.1.5. Đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh Bảng 4. Nồng ộ ô nhiễm vi sinh trong nước mặt LVH sông Kinh Thông số HSK (n = 2) SH (n = 3) SC1 (n = 4) HSH (n = 3) TNHSH (n = 5) t ± s (m = 5) Coliform (MPN/100 mL) Khô ± ± 87 ± 79 ± 7 ± 8 ± Mưa ± 9 9 ± 755 7 ± 8 7 8 ± 8 ± 8 ± 8 TB ± S (k = 2) ± 7 ± 7 ± 9 ± ± 8 ± 9 Nồng ộ coliform trung ình trong nước mặt LVH sông Kinh ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p = , < 0,05) giữa 2 mùa, v ó xu hướng gia t ng từ mùa khô sang mùa mưa. Xét theo không gian, nồng ộ coliform không ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê giữa á khu vự , v ạt giá trị cao nh t tại khu vự SH ( 7 ± MPN mL) iệ Th ng ng T ọng i 70 v SC1 (2575 ± 9 MPN/100 mL). So sánh với QCVN 08-MT: BTNMT thì t t cả á khu vực ở cả 2 mùa ều ạt quy chuẩn cột A2 (5000 MPN/100 mL). 3.1.6. Bản đồ hiện trạng CLN mặt LVH sông Kinh Qua Bảng v Hình ho th y: CLN mặt tại LVH sông Kinh ó sự khá nhau theo khu vự v phụ thuộ v o mứ ộ ảnh hưởng của á hoạt ộng phát triển KT-XH trên lưu vực: Đối với khu vự lòng hồ sông Hỏa v lòng hồ sông Kinh CLN ở mứ ô nhiễm trung ình, do tá ộng của hoạt ộng nạo vét v o mùa khô tại lòng hồ. Đối với khu vự sông Hỏa (nhánh hính ổ về hồ sông Kinh), CLN ở mứ ô nhiễm trung ình do ảnh hưởng từ hoạt ộng h n nuôi ủa á trang trại tại khu vự . Đối với khu vự sông suối thượng nguồn, CLN hầu hết ều áp ứng cho mụ í h tưới tiêu (tại khu vực hồ sông Kinh) v mụ í h p nước sinh hoạt (tại khu vực hồ sông Hỏa). Xét theo mùa, CLN v o mùa mưa trên lưu vự ó xu hướng giảm nhẹ so với mùa khô. Ngu ên nhân: v o mùa mưa, lượng nướ mưa hả tr n qua khu vự anh tá nông nghiệp ( â lâu n m, â n quả), h n nuôi v dân ư rải rá trên lưu vự l m gia t ng á thông số ô nhiễm trong nước mặt tại á sông suối. Ngoại trừ khu vự lòng hồ sông Kinh v hồ sông Hỏa, CLN t ng lên do không ó hoạt ộng nạo vét v o mùa mưa. Bảng 5. Kết quả tính toán WQI tại á khu vực trên LVH Sông Kinh Hình 2. Bản ồ hiện trạng CLN LVH sông Kinh Khu vực Ký Hiệu WQI mùa khô WQI mùa mưa WQI cả n m Hồ sông Kinh M51 19 53 36 M52 19 62 41 sông Hỏa trở xuống M53 58 49 54 M57 36 44 40 M58 67 17 2 suối Cầu 1 trở lên M59 84 75 80 M60 82 52 67 M61 81 88 85 M63 88 54 71 Hồ Sông Hỏa M54 21 70 46 M55 21 67 44 M56 55 69 62 Sông, suối thượng nguồn M62 96 94 95 M64 90 96 93 M65 97 92 95 M66 97 86 92 M67 86 77 82 3.2. Đánh giá hiện trạng các nguồn xả thải trên LVH sông Kinh 3.2.1. Nồng độ các chỉ tiêu ô nhiễm Cá ơ sở h n nuôi heo, giết mổ l nguồn thải ó nồng ộ ô nhiễm trong nước thải cao nh t với giá trị á thông số ô nhiễm khá ao, ặc biệt l TSS, COD, BOD5, Tổng N, coliform. Kế tiếp l nồng ộ ô nhiễm nước thải từ á chợ, ơ sở chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su, may mặc, sinh hoạt, y tế. Nước thải của á nhóm ng nh hỉ mang tính tương ối, do phụ thuộ v o lưu lượng nước thải, tính h t nước thải v mứ ộ xử lý ủa từng ơ sở. ghi n c c c gi i ph p o vệ ôi ng n c vực ông Kinh nh à a 71 Bảng 5. Nồng ộ á hỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải của á nguồn thải trên LVH sông Kinh STT Loại hình Nồng ộ thông số ô nhiễm (mg/L) TSS (mg/L) COD (mgLl) BOD5 (mg/L) Tổng N (mg/L) Amoni (mg/L) Nitrat (mg/L) Phosphat (mg/L) Coliforms (MPN/100 mL) 1 Sinh hoạt ± - ± - 2 , ± ,8 , 8 ± , kph (< 0,04) 8. ± 9. 9 2 CB mủ cao su ± 88 ± ± - ,7 ± , - , 8 ± , .9 ± .9 9 3 CB tinh bột mì ± 8 8 ± 8 ± , ± 6,9 , ± , - - - 4 May mặc 46 - 46 - 7,1 2,15 5,9 - 5 Giết mổ 63 171 107 159 - - - - 6 Ch n nuôi heo 97 ± 7 ± 8 ± 7 7 ± 9 - - - . . ± 2.339.642 7 Chợ 68 327 150 - 39 0,05 6,5 300.000 8 Y tế 17 22 12 - 6,83 26,5 3,45 kph (<1) 3.2.2. Lưu lượng và tải lượng ô nhiễm Bảng 6. Lưu lượng v tải lượng ác chỉ tiêu ô nhiễm của á nguồn thải Thông số Lưu lượng (m 3 ng . êm) Tải lượng á thông số ô nhiễm (t n n m) TSS COD BOD5 Amoni Nitrat Tổng N Phosphat Tổng P Dư lượng thuốc BVTV Ch n nuôi heo 3591 219 1488,1 707,3 - - 285,2 - 68,2 - CSSX 1850 12,5 20,1 9,1 - - 3,4 - - - Trường học 443 5,9 - 8,7 2,7 0,11 - 0,44 - - Y tế 90 0,6 0,7 0,4 0,2 0,9 - 0,1 - - Chợ 29 0,8 2,5 1,3 0,3 0,2 - 0,04 - - Sinh hoạt 2520 44,9 - 66,9 20,8 0,7 - 3,1 - - Hoạt ộng nông nghiệp - - - - - - 19,5 - 493,4 1 Ghi chú: Nguồn iểm ( h n nuôi heo, CSSX, trường học, y tế, chợ) chỉ tính á ơ sở ó lưu lượng ≥10 m3 ng . êm Cá nguồn thải ảnh hưởng ến CLN LVH sông Kinh ao gồm: nguồn iểm ( h n nuôi heo, CSSX, trường học, y tế, chợ) v nguồn không iểm (sinh hoạt v hoạt ộng nông nghiệp). Đối với nguồn iểm thì hoạt ộng h n nuôi heo phát sinh lưu lượng nước thải lớn nh t v o lưu vực với 3591 m3 ng . êm, g p khoảng 2 lần so với lưu lượng nước thải từ nguồn thải lớn kế tiếp l á CSSX ( hủ yếu l hế biến tinh bột mì v hế biến mủ cao su). Đối với nguồn không iểm bao gồm: lượng nước thải phát sinh từ hoạt ộng sinh hoạt của người dân v o khoảng 2520 m3 ng . êm, ngo i ra hoạt ộng nông nghiệp trên lưu vự ã phát sinh lượng phân ón, thuốc BVTV tồn dư trong t, lượng tồn dư n sẽ ượ ưa v o lưu vự sông, suối v o mùa mưa khi lượng nước chả tr n qua ề mặt t, l m gia t ng tải lượng nitơ tổng, phospho tổng v dư lượng thuố BVTV trong nước. Có thể nh n th y mặ dù hỉ thống kê lưu lượng của á ơ sở ≥10 m3 ng . êm, hưa tính tới lượng nước thải phát sinh từ á hộ h n nuôi gia ình (<10 m3 ng . êm), tu nhiên lưu lượng nước thải từ hoạt ộng h n nuôi heo vẫn lớn hơn nước thải ướ tính từ hoạt ộng sinh hoạt. Điều n ho th y hoạt ộng h n nuôi heo sẽ gâ nhiều áp lự ến ch t lượng môi trường trên LVH sông Kinh. iệ Th ng ng T ọng i 72 3.2.3. Hiện trạng XLNT và mức độ đáp ứng quy chuẩn cho phép Hình 3. Hiện trạng XLNT v mứ ộ áp ứng của nước thải từ á nguồn thải Hình ho th ướ ầu á ơ sở ã quan tâm ầu tư ho ông trình XLNT, tu nhiên hỉ ở mứ sơ ộ: CSSX ( %), h n nuôi ( 7%), trường họ ( %). Ngo i ra, một số nhóm ng nh ã hú trọng ầu tư hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) ho n hỉnh như: CSSX chế biến mủ cao su (100%), y tế %, á nhóm ng nh òn lại mứ ộ ầu tư ho HTXLNT ho n hỉnh khá hạn chế: CSSX chế biến tinh bột mì (25%), sản xu t khá ( %), h n nuôi heo %. Ngoại trừ ở nguồn thải chợ không ó ơ sở n o ầu tư HTXLNT. Mặ dù á nguồn thải ở á nhóm ng nh ã ó quan tâm ầu tư ho HTXLNT, tu nhiên mứ ộ áp ứng quy chuẩn nước thải loại A òn khá th p: CSSX ( %), h n nuôi (20%), chợ - y tế - trường họ ( %). Do ó, á ơ sở cần nâng p xâ dựng HTXLNT ho n chỉnh v kiểm tra v n h nh thường xu ên HTXLNT nhằm ạt quy chuẩn ho phép. 3.2.4. Phân loại các hình thức xả thải theo nguồn tiếp nhận của các nguồn thải Kết quả iều tra cho th y, hiện tại chỉ ó nhóm ng nh hợ v tế xả thải ra sông, suối, song chỉ ó ơ sở (1 chợ v tế ). Còn lại a số á ơ sở ở á nhóm ng nh khá nước thải chủ yếu tự th m t. Chỉ ó ơ sở chế biến mủ ao su l xử lý tuần ho n ể tái sử dụng trong sản xu t. 0% 20% 40% 60% 80% 100% CB mủ cao su CB tinh bột mỳ Sản xuất khác Chăn nuôi heo Chợ Y tế Trƣờng học Tái sử dụng Thấm đất Sông, suối Hình 4. Tỷ lệ phần tr m á hình thức xả thải của á nguồn thải Hình thể hiện tỷ lệ phần tr m á hình thức xả thải v o môi trường theo nguồn tiếp nh n của á nguồn thải. 3.2.5. Nhận định biến động của các nguồn thải phát sinh trên lưu vực trong tương lai Trong tương lai, xu hướng phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường (BVMT), do ó á nguồn iểm CSSX, dịch vụ, y tế sẽ ượ quan tâm ầu tư HTXLNT ảm bảo ch t lượng nước thải ầu ra trước khi xả thải ra môi trường. Đặc biệt, LVH sông Kinh ó vai trò phục vụ c p nước sinh hoạt, vì v y, hầu hết á ng nh nghề phát sinh nước thải sẽ bị c m v hạn chế ầu tư trên LVH theo hủ trương ảo vệ nguồn c p nước sinh hoạt trên ịa n tỉnh BR-VT. ghi n c c c gi i ph p o vệ ôi ng n c vực ông Kinh nh à a 73 Đối với nguồn không iểm sinh hoạt, ó thể nh n ịnh trong tương lai dân số ng ng t ng sẽ hình th nh nên á khu dân ư, khu ô thị (Phước Bửu, Hòa Bình) trên lưu vực, dẫn ến lưu lượng nước thải từ hoạt ộng n ng ng ao. Tu nhiên, mứ ộ ảnh hưởng l không nhiều, vì á ô thị n sẽ ượ ầu tư á trạm XLNT ạt chuẩn, ũng như không xả thải ra nguồn c p nước sinh hoạt. Đối với nguồn không iểm từ hoạt ộng anh tá nông nghiệp thì trong tương lai ến n m diện tí h t nông lâm nghiệp trên lưu vực sẽ giảm khoảng , %, do ó tải lượng ô nhiễm phát sinh từ dư lượng phân ón, thuốc BVTV sẽ giảm, nhưng mứ ộ không áng kể. Vì v y, nếu trong tương lai không kiểm soát tốt lượng hóa h t, phân ón, thuốc BVTV dùng trong hoạt ộng nông nghiệp thì â l nguồn thải tiềm t ng ảnh hưởng hính ến ch t lượng nguồn c p nước sinh hoạt trên LVH sông Kinh. 3.3. Các giải pháp giảm thiểu kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc 3.3.1. Giải pháp phi công trình - Giải pháp lựa chọn các ngành nghề đầu tư vào LVH: Tiến h nh lựa chọn á ng nh nghề c m v hạn chế ầu tư v o LVH sông Kinh l ần thiết, giúp kiểm soát v phòng ngừa ô nhiễm từ xa, ảm bảo CLN tại lưu vực. Trong ó, á dự án không thu hút ầu tư thuộc bản ồ khoanh vùng ảo vệ hồ chứa nước sinh hoạt trên ịa n tỉnh BR-VT bao gồm: Dự án chế biến tinh bột sắn; chế biến mủ cao su; sản xu t hóa h t ơ ản; dệt ó ông oạn nhuộm; sản xu t gi á loại, bột gi y; Cá dự án hạn chế ầu tư nước thải phát sinh phải xử lý ạt loại A theo quy chuẩn ch t lượng nước thải hiện h nh về xả thải ó thể xem xét hình thứ : ( ) nước thải sau xử lý dẫn xả nước thải v o hạ nguồn á nguồn nước sử dụng cho mụ í h sinh hoạt; ( ) nước thải sau xử lý ượ tái sử dụng to n ộ cho hoạt ộng của ơn vị, á dự án ao gồm: Dự án hế biến nông – lâm – sản ó ông nghệ lạc h u, ngâm tẩm hóa họ ; h n nuôi gia sú , gia ầm theo qu mô ông nghiệp; chế biến thực phẩm; giết mổ gia sú , gia cầm, xâ dựng nghĩa trang. - Giải pháp bảo vệ rừng đầu nguồn và thảm thực vật ven sông, suối: Du trì, ảo vệ v phát triển diện tí h rừng ầu nguồn. T ng ường diện tí h he phủ rừng tại á xã thượng nguồn hồ c p nước. Thiết l p vùng thực v t ệm trồng tự nhiên ạnh vùng nướ . Tha vì ắt cỏ, hã tạo một dải ệm cỏ ao, â ản ịa v du trì thảm thực v t dọ theo á ờ nướ ể lọ nước thải v tránh xói mòn t. Tiến h nh trồng rừng trong h nh lang an to n ủa hồ c p nước theo dự án Khoanh vùng ảo vệ á hồ chứa nước sinh hoạt tỉnh BR-VT [12]. - Giải pháp BVMT trong hoạt động nông nghiệp: + Trong hoạt ộng anh tá nông nghiệp: Hiện trạng ơ u sử dụng t trên LVH hủ yếu l t nông nghiệp trồng â h ng n m v â lâu n m, do ó quá trình anh tá nông nghiệp sẽ phát sinh nhiều dư lượng phân ón hóa học, thuố BVTV trong t, v o mùa mưa sẽ theo dòng nước chả tr n ổ v o sông suối l m giảm CLN trên LVH, do ó ần ó iện pháp anh tá nông nghiệp bền vững giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt ộng nông nghiệp ến CLN thủy vự , á giải pháp ó thể áp dụng như sau: Đẩy mạnh việ áp dụng á tiến bộ kỹ thu t trong trồng trọt, khuyến khí h việc sử dụng á loại hóa h t BVTV thân thiện với môi trường, ồng thời nghiên ứu á kỹ thu t, mô hình v phương thức canh tá tiên tiến, sử dụng ít nướ , phân ón v thuốc BVTV. Nhân rộng v phát triển á vùng hu ên anh sản xu t á sản phẩm nông nghiệp sạch không dùng phân ón hoá họ v thuốc BVTV. Thu gom v xử lý h t thải rắn nông nghiệp ộc hại: Xâ dựng v phát triển ông tá thu gom ao ì thuố BVTV ã qua sử dụng tại á xã thuộ lưu vự . Ưu tiên xâ dựng thí iểm bể chứa vỏ, ao ì thuố BVTV trong nông nghiệp tại á xã nằm trong LVH theo hướng dẫn tại thông tư số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT. iệ Th ng ng T ọng i 74 T ng ường ông tá giáo dụ , tu ên tru ền, phổ biến những tá hại do ô nhiễm thuốc BVTV gâ ra trong sản xu t. V n ộng on nông dân thu gom ao ì thuốc BVTV sau khi ã sử dụng v o úng nơi qu ịnh ể hướng ến một nền nông nghiệp sạch, bền vững, hiệu quả v thân thiện với môi trường sống. Về lâu d i: Không mở rộng diện tí h t nông nghiệp tại vùng thượng nguồn LVH, tiến tới ch m dứt ho n to n hoạt ộng nông nghiệp tại â v hu ển ổi t nông nghiệp sang trồng rừng. Để thực hiện ược biện pháp n ần thực hiện nhiều giải pháp khá như hỗ trợ, chuyển ổi ng nh nghề ho nông dân, + Trong hoạt ộng h n nuôi: Hiện tại hoạt ộng h n nuôi r t phát triển tại LVH, á giải pháp BVMT trong hoạt ộng h n nuôi gồm: Áp dụng á mô hình h n nuôi tiên tiến như trại lạnh, h n nuôi an to n sinh học, sử dụng ệm lót sinh học, chế phẩm sinh họ , ông nghệ khí sinh học biogas, hệ thống xử lý ch t thải nhằm nâng ao hiệu quả h n nuôi v BVMT. T t cả á trại h n nuôi phải ầu tư HTXLNT ạt quy chuẩn qu ịnh. Phân, rá thải phải ượ thu gom, lưu trữ v xử lý úng qu ịnh. Đẩy mạnh triển khai á Tổ giám sát ộng ồng tại ịa phương thuộ LVH sông Kinh, ể giám sát hặt chẽ hoạt ộng xả thải của á ơ sở nằm trên thượng nguồn hồ c p nước. - Thanh, kiểm tra đáp ứng các quy định về BVMT: Đẩy mạnh tần su t ông tá thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp lu t về BVMT theo thẩm quyền ối với t t cả á CSSX, kinh doanh v h n nuôi gia sú , gia ầm gâ ô nhiễm môi trường thuộc LVH. - Nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn nước cho cộng đồng và doanh nghiệp trên lưu vực: Triển khai á v n ản, quyết ịnh, nghị ịnh, thông tư hướng dẫn về BVMT ến từng ơ quan quản lý á p từ trung ương ến ịa phương. Từ doanh nghiệp nh nướ , tư nhân ến người dân trong lưu vực. Tu ên tru ền, v n ộng nhân dân tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường, không xả rá , vỏ ao ì thuốc BVTV bừa ãi, tí h ự tham gia phân loại rá tại nguồn (3R), thực hiện nếp sống v n minh ô thị. Tu ên tru ền phổ biến kiến thức về á hoạt ộng anh tá nông nghiệp bền vững, ít sử dụng phân ón, thuố BVTV thông qua á uổi khuyến nông tại á ịa phương. Tu ên tru ền nâng ao nh n thứ v ý thứ trá h nhiệm về BVMT tại á hộ/trang trại h n nuôi. Thường xu ên tổ chứ á ợt t p hu n, nâng ao nh n thứ ho ơ sở h n nuôi ch p h nh á qu ịnh, lu t ịnh về BVMT. - Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động nạo vét tại các hồ chứa: Yêu ầu Chủ dự án hỉ ược triển khai dự án nạo vét hồ sau khi ã ho n th nh ầ ủ á thủ tụ ó liên quan theo qu ịnh pháp lu t hiện h nh. Đồng thời, phải thực hiện nghiêm tú , ầ ủ á nội dung cam kết ã nêu, am kết trong áo áo ánh giá tá ộng môi trường ã ượ phê duyệt, á êu ầu tại Quyết ịnh phê du ệt áo áo ánh giá tá ộng môi trường, á tiêu chuẩn/quy chuẩn v á qu ịnh ó liên quan. - Giải pháp hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: Hội nông dân p huyện cần phối hợp với á ng nh liên quan tổ chức nhiều lớp o tạo nghề ho lao ộng nông thôn thông qua mô hình trồng rau, â ảnh, trồng n m, â n trái, ồng thời t p hu n kiến thứ v hu ển giao khoa học kỹ thu t, tư v n chuyển ổi ng nh nghề ho nhân dân ưu tiên á hộ trong h nh lang ảo vệ nguồn nước sinh hoạt. Nghiên ứu hỗ trợ mức vốn ho va ối với á hộ chuyển ổi từ hoạt ộng h n nuôi trong h nh lang ảo vệ nguồn nước sang trồng trọt, sản xu t, kinh doanh, dịch vụ, nhằm tạo ghi n c c c gi i ph p o vệ ôi ng n c vực ông Kinh nh à a 75 iều kiện ho á hộ dân ổn ịnh cuộc sống. Có hính sá h hỗ trợ phát triển á doanh nghiệp v hợp tá xã trong khu vực nhằm tạo việ l m ho lao ộng ịa phương. - Bổ sung mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt: Bổ sung 2 vị trí quan trắc CLN trên lưu vực: Vị trí sông Hỏa tại cầu sông Hỏa v vị trí suối Đá – thượng nguồn hồ sông Hỏa với á thông số quan trắc gồm: pH, DO, nhiệt ộ, BOD5, COD, N-NH4 + , P-PO4 3-, TSS, ộ ục, tổng coliform, thuốc BVTV (gốc clo). Đồng thời tiến h nh lắp ặt hệ thống quan trắc tự ộng tại 2 hồ sông Hỏa ( ã ược lắp ặt) v hồ sông Kinh với á thông số quan trắ : pH, t°, DO, TSS, COD, amonia, nitrat, ộ dẫn iện. 3.3.2. Giải pháp công nghệ - Công nghệ thích hợp XLNT sinh hoạt quy mô khác nhau: + Đối với nước thải sinh hoạt tại á khu dân ư, ô thị t p trung: Hiện tại trên LVH sông Kinh hỉ ó ô thị Phước Bửu, nước thải sinh hoạt ược xử lý sơ ộ sau ó u nối hệ thống cống hung ho nước thải v nướ mưa. Để ảm bảo ch t lượng nướ ạt tiêu huẩn 14:2018/BTMNT, cột A – Quy chuẩn kỹ thu t quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả ra nguồn tiếp nh n, trước mắt cần ho n thiện v tiến h nh tá h riêng nước thải v nướ mưa, t ng tỷ lệ u nối nước thải của á hộ gia ình v o hệ thống thu gom nước thải t p trung. Giai oạn 2020-2030 tiến ến ầu tư xâ dựng trạm XLNT sinh hoạt t p trung ho ô thị loại IV khu vực thị tr n Phước Bửu theo Quyết ịnh số QĐ- UBND ng về quy hoạ h thoát nước thị tr n Phước Bửu, huyện Xu ên Mộc, tỉnh BR-VT v ô thị Hòa Bình (loại V) thuộ xã Hòa Bình, hu ện Xu ên Mộc. + Nước thải sinh hoạt tại iểm dân ư v á hộ dân ở nông thôn nằm phân tán rải rá : Đối với á hộ dân ư nông thôn sống ở LVH, cần chủ ộng trang bị XLNT sinh hoạt tại hộ gia ình ằng bể tự hoại ng n. Nước thải sau xử lý cho tự th m t, nếu á iểm dân ư ó hệ thống thoát nướ thì u nối v o hệ thống thoát nước chung. - XLNT các ngành chính trên LVH: Hiện tại, trên LVH sông Kinh, loại hình sản xu t cần quan tâm xử lý do ó lưu lượng nước thải lớn, th nh phần tính h t nước thải ó thể ảnh hưởng nghiêm trọng ến CLN sông suối thượng nguồn nếu hưa qua xử lý l á ơ sở chế biến mủ cao su, chế biến bột mì v h n nuôi. Để t ng hiệu quả XLNT, ối với: Cơ sở chế biến mủ cao su: Hiện tại ó nh má hế biến mủ ao su trên LVH sông Kinh trong ó ó nh má áp dụng phương thứ XLNT sau ó tái sử dụng trong sản xu t (Nh má hế biến mủ ao su Hòa Bình), â l phương thức xử lý ần ượ nhân rộng do ó ó thể áp dụng biện pháp XLNT n ho Nh má òn lại l Nh má hế biến cao su B u Non góp phần giảm thiểu ô nhiễm v tiết kiệm nguồn nước sử dụng. Yêu ầu Nh má hế biến mủ cao su gắn amera giám soát hoạt ộng xả thải, xử lý nước thải v tru ền dữ liệu về Sở T i ngu ên v Môi trường. Cơ sở chế biến tinh bột mì: Hiện tại ch t lượng nước thải ầu ra hầu hết vẫn hưa ạt nếu xét theo qu huẩn nước thải cột A. Trong ó ó ơ sở nằm phân tán (Nh má hế biến tinh bột mì Đại Hưng) v nh má ã ược di dời v o Cụm chế biến tinh bột mì thuộc xã Hòa Hưng, hu ện Xu ên Mộ . Có ơ sở ầu tư HTXLNT sau iogas nhưng hưa ho n thiện (Công t hế biến tinh bột mì Hữu Minh v Công t hế biến tinh bột mì Hương Nhung) cần nhanh hóng ho n thiện HTXLNT t p trung tại ơ sở n ể ảm bảo ch t lượng nước thải ầu ra ạt quy chuẩn ho phép. ơ sở òn lại hưa ầu tư HTXLNT sau iogas l Công t hế biến tinh bột mì Du Phát v Nh má hế biến tinh bột mì Đại Hưng cần triển khai ầu tư HTXLNT t p trung tại ơ sở n . Yêu ầu ơ sở chế biến tinh bột mì trên lưu vực gắn amera giám soát hoạt ộng xả thải v xử lý nước thải v tru ền dữ liệu về Sở TNMT. iệ Th ng ng T ọng i 76 Cơ sở h n nuôi: Áp dụng phương thứ h n nuôi ệm lót sinh họ , h n nuôi kết hợp theo mô hình sinh thái vườn-ao-chuồng ối với hộ h n nuôi gia ình. Đối với á trang trại nh t thiết ầu tư trạm XLNT sau biogas ể ảm bảo CLN thải ầu ra. 4. KẾT LUẬN CLN LVH sông Kinh ó d u hiệu ô nhiễm về nồng ộ TSS, amoni ở cả 2 mùa v ô nhiễm về nitrit v phosphat ở mùa mưa. Hoạt ộng nạo vét ã l m gia t ng nồng ộ TSS v ộ ụ trong nước mặt tại hồ sông Hỏa v hồ sông Kinh ặc biệt l v o mùa khô. Mứ ộ ô nhiễm cao tại khu vực từ sông Hỏa ổ về hồ sông Kinh ở hầu hết á hỉ tiêu. V o mùa mưa, á thông số ô nhiễm trong nướ ao hơn so với mùa khô. Phân tí h Anova ho th ó sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa á khu vự ối với thông số DO, COD, BOD5 v phosphat, ồng thời sự khá iệt mang ý nghĩa thống kê giữa 2 mùa hỉ thể hiện ở thông số l pH, COD, coliform. Cá hoạt ộng phát triển KT-XH tại khu vự ã phát sinh nhiều nguồn thải ảnh hưởng ến môi trường nướ LVH, trong ó nguồn thải ó lưu lượng v tải lượng cao nh t l h n nuôi heo (3.591 m3 ng . êm) g p khoảng 2 lần so với nguồn thải kế tiếp. Khu vự nghiên ứu chủ yếu phát triển hoạt ộng anh tá nông nghiệp v h n nuôi nên â ũng l á nguồn thải hính ảnh hưởng ến CLN LVH sông Kinh. Quá trình iều tra chỉ ó 7 ơ sở xả thải ra môi trường nước mặt. Để giúp á ơ quan hức n ng v ộng ồng thực hiện tốt mụ tiêu ảo vệ nguồn nước LVH sông Kinh, nghiên ứu n ũng ưa ra một số giải pháp phi ông trình v ông nghệ thiết thự phù hợp với thực tế tại lưu vực. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Jarmo J. Meriläinen, Virpi Hamina - Recent environmental history of a large, originally oligotrophic lake in Finland: a paleolimnological study of chironomid remains, Journal of Paleolimnology 9 (2) (1993) 129-140. 2. PE.O’Sullivan, C.S.Re nolds (ed.) - The Lakes Handbook volume 2: Lake restoration and rehabilitation, Blackwell Publishing, Massachusetts (2005) 560p. 3. Ruoho-Airola T. - Bulk deposition. In: Integrated Monitoring Programme in Finland (Bergström I., Mäkelä K. & Starr M. (ed.)). First National Report. Ministr of Environment, Environmental Policy Department, Helsinki (1995) Report 1: 54-58. 4. Santiago A.E. - Limnological behavior of Laguna de Bay: Review and evaluation of ecological status. In: Laguna Lake Basin, Philippines: Problems and Opportunities (Sly, P.G. (ed.)). Environment and Resource Management Project, Halifax, Nova Scotia, Canada and University of the Philippines at Los Baños, Laguna, Philippines (1993) 100-5. 5. Sly P.G. - Major environmental problems in Laguna Lake, Philippines: A summary and synthesis. In: Laguna Lake Basin, Philippines: Problems and Opportunities (Sly, P.G. (ed.)). Environment and Resource Management Project, Halifax, Nova Scotia, Canada and Universit of the Philippines at Los Baños, Laguna, Philippines ( 99 ) 304-29. 6. Nguyễn Thị Vân H - Đánh giá hiện trạng v ề xu t á iện pháp quản lý h t lượng nướ v phú dưỡng hồ Dầu Tiếng, Đề t i trọng iểm Đại học Quố gia Th nh phố Hồ Chí Minh (2008). 7. Lê Việt Thắng, Nguyễn Hồng Quân - Nghiên ứu á ếu tố tá ộng ến ch t lượng nước hồ Đá Đen v ề xu t giải pháp quản lý tổng hợp, Trường ại học Thủ Dầu Một, Bình Dương (2014). ghi n c c c gi i ph p o vệ ôi ng n c vực ông Kinh nh à a 77 8. Lê Việt Thắng, Nguyễn Hồng Quân - Điều tra, ánh giá á nguồn gâ ô nhiễm v ề xu t á giải pháp tổng hợp quản lý h t lượng nước hồ Sông Quao ảm bảo an to n c p nướ ho th nh phố Phan Thiết v vùng phụ c n, Viện Môi trường v T i ngu ên, TP. Hồ Chí Minh (2017). 9. Trung tâm Quan trắc Môi trường - Kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh B Rịa – Vũng T u từ n m 7, B Rịa – Vũng T u ( 7). 10. Tổng cục Môi trường - Quyết ịnh số 879 QĐ-TCMT ng tháng 7 n m về việ an h nh sổ ta hướng dẫn tính toán hỉ số ch t lượng nước, Bộ T i ngu ên v Môi trường (2011). 11. Loehr R.C., Ryding S.-O., and Sonzogni W.C. - Estimating the nutrient load to a waterbody, In: The control of eutrophication of laskes and reservoirs (S.-O Ryding & W.Rast (ed.)), UNESCO (1989) 115-146. 12. Sở Nông nghiệp v Phát triển Nông thôn tỉnh B Rịa-Vũng T u - Báo áo tổng hợp khoanh vùng ảo vệ hồ chứa nước sinh hoạt tỉnh B Rịa - Vũng T u (2016). ABSTRACT PROPOSAL STUDY ON WATER ENVIRONMENTAL PROTECTION SOLUTIONS IN 'SONG KINH' LAKE DELTA FOR SUPPLYING DOMESTIC AND INDUSTRIAL WATER Le Viet Thang 1,* , Duong Trong Hieu 2 1 Industrial University of Ho Chi Minh City 2 Committee of Dat Do District, BR-VT province *Email: levietthangmt@gmail.com Song Kinh lake delta, located in Bau Lam, Hoa Hung, Hoa Binh, Hoa Hoi, Bung Rieng, Bong Trang, Xuyen Moc, Phuoc Tan commune, Phuoc Buu town and Phuoc Thuan commune (Xuyen Moc district), includes Song Kinh, Song Hoa lake and other upstream rivers. Song Kinh lake delta's irrigation system plays an important role in the socio-economic development of Xuyen Moc district in particular and Ba Ria-Vung Tau in general. However, water environment of Song Kinh and Song Hoa lake are threatened by socio-economic development activities in upstream region. Not only domestic activities, breeding, production, etc. in upstream region, but also ineffective reservoir dredging operations were reasons distributing to Song Kinh and Song Hoa water pollution. Based on measurement methods, sampling and analysis of the environmental status, calculating water quality index (WQI), collecting data from questionnaire, calculating pollution load of waste sources: production facilities, breeding, medical industry... Study result found that Song Kinh lake delta's water quality was polluted by TSS, ammonium in both two seasons and nitrite and phosphate in rainy season. TSS concentration and turbidity of surface water of Song Kinh and Song Hoa lake were increased by dredging operations, especially in dry season. High pollution in almost indicators was found from Song Hoa bridge to Song Kinh lake. Polluted indicators in rainy season had a higher concentration than dry season. Anova analysis showed that is a significant difference (p < 0.05) between areas on DO, COD, BOD5 and phosphate, at the same time, difference between two seasons found significant statistic only in pH, COD and Coliform. Pig breeding status was industry had highest flow and pollution load (3,591 m 3 /day). According to survey and analysis, this study proposed practical solution to minimize, prevent, limit negative impact on water environment at Song Kinh lake basin, ensure water source meet regulations on supplying domestic and industrial water. Keywords: Lake delta, water quality, Song Kinh lake, Song Hoa lake.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf42694_135133_1_pb_7497_2177935.pdf
Tài liệu liên quan