Luận văn Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh

Tài liệu Luận văn Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ NGUYỆT QUẾ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, NĂM 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ NGUYỆT QUẾ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƢƠNG THỊ DIỆU HOA THÁI NGUYÊN, NĂM 2010 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh", đến nay c...

pdf109 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ NGUYỆT QUẾ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, NĂM 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ NGUYỆT QUẾ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƢƠNG THỊ DIỆU HOA THÁI NGUYÊN, NĂM 2010 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh", đến nay chúng tôi đã hoàn thành và được phép bảo vệ luận văn. Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, các cô khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tận tình cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn các bộ phận quản lý, lãnh đạo trường Đại học Sư phạm, đặc biệt là khoa sau đại học, đã chỉ dẫn, quản lý chặt chẽ về thủ tục, thời gian và những điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành luận văn thạc sĩ. Với lòng biết ơn chân thành tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới: TS. Dương Thị Diệu Hoa - người đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi làm luận văn này. Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song chắc chắn trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn của quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Quảng Ninh, tháng 8 năm 2010 Tác giả Nguyễn Thị Nguyệt Quế 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐCSVN : Đảng cộng sản Việt Nam ĐHQGHN : Đại học Quốc gia Hà Nội ĐHSP : Đại học Sư phạm KT - XH : Kinh tế - xã hội QLGD : Quản lý giáo dục QLNT : Quản lý nhà trường SGK : Sách giáo khoa THCS : Trung học cơ sở 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................................................................................................... 9 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................................................................................... 10 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................................... 10 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................................................................................ 11 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................................................................... 11 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................................................................ 4 8. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................................................................................................................................................................................ 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................................................................................. 5 1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................................................................................. 15 1.2.1. Khái niệm "quản lý" .................................................................................................................................................. 15 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................................................................................. 16 1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................................................................................... 19 1.2.4. Bồi dưỡng ................................................................................................................................................................................... 23 1.3. Một số vấn đề lí luận về bồi dưỡng giáo viên và quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên .............................................................................................................................................................................................. 25 1.3.1. Vai trò công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên THCS............................ 25 1.3.2. Nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng cho giáo viên THCS ........... 21 1.3.3. Nội dung quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên.......................................................... 31 1.4. Đổi mới giáo dục phổ thông và các yêu cầu đặt ra về công tác quản lý bồi dưỡng cho giáo viên THCS............................................................................................................................................ 34 1.4.1. Đổi mới giáo dục phổ thông ......................................................................................................................... 34 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1.4.2. Yêu cầu đổi mới công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT hiện nay ........................................................................................................................................................................................ 40 1.5. Tiểu kết chương 1......................................................................................................................................................................... 42 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÍ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH ......................................................................................................................................................................................... 43 2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục của thành phố Hạ Long ....................................................................................................................................................................................................................... 43 2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................................................ 43 2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục ...................................................................................................................... 44 2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS thành phố Hạ Long.. 47 2.2.1. Số lượng trình độ cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS thành phố Hạ Long ......... 47 2.2.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên THCS .............................................................................................. 48 2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THCS thành phố Hạ Long.................................................................................................................................................................................... 48 2.3.1. Nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ......................................................................... 49 2.3.2. Phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ............................................................ 49 2.3.3. Hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ....................................................................... 42 2.4. Kết quả điều tra thực trạng về nhận thức đối với các nội dung bồi dưỡng của hiệu trưởng cho giáo viên ......................................................................................................................... 43 2.5. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các phương pháp bồi dưỡng của người hiệu trưởng ..................................................... ..49 2.6. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các hình thức bồi dưỡng của người hiệu trưởng ..................................................................................................................... 54 2.7. Thực trạng các điều kiện phục vụ bồi dưỡng .................................................................................. 60 2.8. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng và công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS của các trường thuộc thành phố Hạ Long.......................................... 62 2.9. Tiểu kết chương 2 ................................................................................................................................................ ..66 Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỜNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HẠ LONG ........................................................................................................................................................................................................................... 76 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................................ 76 3.1.1. Định hướng về quản lý công tác bồi dưỡng cho giáo viên của hiệu trưởng các trường THCS thành phố Hạ Long ...................................................................................... 76 3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.................................................................................................................... 77 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường THCS Thành phố Hạ Long......................................................................................................... 71 3.2.1. Biện pháp 1: Gắn kết chặt chẽ công tác bồi dưỡng giáo viên với quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên của trường THCS .............................................. 72 3.2.2. Biện pháp 2: Động viên khích lệ việc học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên ........................................................................................................................................ 74 3.2.3. Biện pháp 3: Sử dụng các phương pháp quản lý để quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chương trình phù hợp ....................................... 75 3.2.4. Biện pháp 4: Xác định đúng nội dung cần bồi dưỡng ..................................................... 78 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hình thức bồi dưỡng gắn với đổi mới chương trình THPT ....................................................................................................................................................................................................... 81 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên. ........................................................................................................................................................................................................................... 82 3.2.7. Biện pháp 7: Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên ............................................................................................................................................................................................................................. 84 3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp quản lý đã được đề xuất ......................................................................................................................................................................................................... 86 3.3.1. Các bước trưng cầu ý kiến ............................................................................................................................... 86 3.3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến .................................................................................................................................... 88 3.4. Tiểu kết chương 3 ................................................................................................................................................. .90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................................................... 91 1. Kết luận ............................................................................................................................................................................................................... 91 2. Khuyến nghị................................................................................................................................................................................................. 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................................................................... 94 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Xác định điểm số cho các mức độ đánh giá ........................................................................ 43 Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ..................................................................................................................... 44 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ............................................................................................................................................... 45 Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ........................................................................................................................................................... 47 Bảng 2.5. Kết quả nhận thức mức độ cần thiết cho các phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản lý ....................................... 49 Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ..................................................................................................................... 50 Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức mức độ các phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên ........................................................................................................................................................... 52 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản lý ......................................... 55 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện của các hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản lý ....................................... 57 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về mức độ tác dụng của các hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản lý ....................................... 59 Bảng 2.11. Đánh giá về kinh phí bồi dưỡng giáo viên ......................................................................... 60 Bảng 2.12. Nguyên nhân của thực trạng quản lý bồi dưỡng cho giáo viên ........ 61 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................................................................................................................................................ 88 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Phát triển Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nòng cốt có vai trò quan trọng. Hoạt động trung tâm của nhà trường là dạy học và giáo dục. Thầy giáo, cô giáo là lực lượng trực tiếp thực hiện chương trình của cấp học nhằm phát triển toàn diện cho học sinh. Chất lượng giáo dục của nhà trường trực tiếp do đội ngũ giáo viên quyết định, do đó phát triển đội ngũ vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển nhà trường. Chỉ thị 40/CT-TW của Ban bí thư Trung ương Đảng về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo. Thông qua việc quản lý phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vì vậy việc bồi dưỡng giáo viên các trường THCS là nhiệm vụ cấp thiết trong huy động nguồn lực phát triển của nhà trường. 1.2. Trong những năm qua, thành phố Hạ Long đã chú ý đến việc bồi dưỡng về nội dung và phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên của địa phương. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Tuy nhiên, việc đổi mới phương pháp cũng còn nhiều bất cập, chưa có sự đồng nhất và giải pháp cụ thể. Nhận thức của một số giáo viên còn hạn chế, số giáo viên cao tuổi ngại đổi mới. Đội ngũ giáo viên chưa hợp lý về cơ cấu: có bộ môn thừa quá nhiều, có bộ môn quá thiếu. Chất lượng dạy học và giáo dục của đội ngũ giáo viên nhìn chung chưa đáp ứng với nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Có thể nói việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở trường THCS nói riêng và trường phổ thông nói chung đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết trong huy động nguồn lực phát triển của nhà trường. Hiện nay ở Hạ Long nói riêng và Quảng Ninh nói chung chưa có những công trình nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Vì vậy, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: " Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng trường THCS ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh" với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nói chung. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của một số trường THCS ở thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh, tiến hành đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý của người hiệu trưởng trường THCS. 3.2. Khách thể điều tra: Các vấn đề nghiên cứu được thực hiện tại 4 trường: Trường THCS 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Lê Văn Tám, Trường THCS Kim Đồng, Trường THCS Cao Xanh, Trường THCS Hồng Hải thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh với 166 giáo viên và cán 28 bộ quản lý. 3.3. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của người hiệu trưởng THCS. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng giáo dục của trường THCS ở thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội hiện nay. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó là do việc quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của người hiệu trưởng chưa phù hợp. Nếu có được một hệ thống các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của người hiệu trưởng đáp ứng nhu cầu phát triển đội ngũ, phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi trường, có cơ sở khoa học, hợp lý và có tính khả thi thì chất lượng giáo dục sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực tiễn. 5.2. Khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên ở một số trường THCS và công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của người hiệu trưởng ở các trường đó. 5.3. Đề xuất hệ thống các biện pháp quản lý của người hiệu trưởng trường THCS về công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. 6. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động quản lí của người hiệu trưởng đối với công tác bồi dưỡng 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên giáo viên về nghiệp vụ chuyên môn một số trường THCS Thành phố Hạ Long và điều tra ý kiến: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và giáo viên trường trong giai đọan từ năm 2007 – 2010. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân tích, khái quát hoá các tài liệu khoa học có liên quan để xác định hệ thống khái niệm công cụ và khung lý thuyết phục vụ cho việc triển khai quá trình nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Nhằm thu thập các thông tin cần thiết về đối tượng khảo sát (giáo viên, cán bộ quản lý). - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm thu thập kinh nghiệm của các trường THCS trên địa bàn thành phố Hạ Long về việc quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. - Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến của các chuyên gia về các vấn đề đánh giá thực trạng, tính hợp lý, khả thi của các biện pháp được đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê Sử dụng các thuật toán thống kê nhằm xử lý các số liệu đã thu thập được trong quá trình nghiên cứu. 8. Cấu trúc của luận văn Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung với 3 chương, phần kết luận và khuyến nghị. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên đã được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: "… nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục…". Người còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của nghề dạy học. Có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản… Thực hiện tư tưởng của Hồ Chủ tịch, suốt nửa thể kỷ qua, Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, trong đó có việc nghiên cứu về đội ngũ giáo viên. Theo đó, nhiều công trình nghiên cứu về đội ngũ giáo viên đã được triển khai dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Tiêu biểu trong các nghiên cứu đó là những công trình nghiên cứu về mô hình nhân cách của đội ngũ giáo viên các cấp học, bậc học và mô hình nhân cách của người quản lý nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn được thực hiện dưới góc độ quản lý giáo dục ở cấp độ vĩ mô và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ giáo viên dưới góc độ quản lý giáo dục theo nghành, bậc học đã được thực hiện. Có thể kể đến một số nghiên cứu loại này của các tác giả: Trần Mạnh Tuất: "Biện pháp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trường trung cấp thuỷ sản I"; Vũ Thị Xuân Liên: "Một số biện pháp bồ 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên dưỡng nghiệp vụ năng lực quản lý chuyên môn cho hiệu trưởng trường mầm non quận 5 - thành phố Hồ Chí Minh"; Hoàng Văn Huân: "Một số biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THPT huyện Quảng Xương - Thanh Hoá"; Nguyễn Văn Hiến: "Thực trạng và giải pháp đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo Bình Thuận"; Nguyễn Duy Diễm: "Hiệu trưởng THPT chỉ đạo thực hiện chất lượng bộ môn"; Lê Thị Hoan: "Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT tỉnh Thanh Hoá".v.v.. Trong chương trình đào tạo thạc sỹ quản lý giáo dục, vấn đề đội ngũ giáo viên cũng được triển khai nghiên cứu một cách tương đối có hệ thống. Nhiều luận văn tốt nghiệp đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự trong giáo dục, trong đó có vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên. Các tác giả nghiên cứu về vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên theo bậc học và ngành học trong đó chủ yếu đề cập đến đội ngũ giáo viên của các trường đại học, cao đẳng và khối trường trung học. Có thể kể đến nghiên cứu của tác giả Vũ Đình Chuẩn với nghiên cứu về biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học chuyên nghiệp của thành phố Đà Nẵng [4, Tr36], nghiên cứu của tác giả Nguyễn Công Chánh về giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường Cao đẳng sư phạm Bạc Liêu [3, Tr65], nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Cầu về các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tin học ở trường THCS [2, Tr42]. Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn được thực hiện dưới góc độ là nội dung của công tác quy hoạch phát triển giáo dục của vùng, miền và lãnh thổ. Khảo sát các nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau: - Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên được triển khai ở nhiều bình diện 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên khác nhau và đặc biệt được quan tâm trên bình diện quản lý giáo dục. - Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên được tập trung vào hai mảng chính: nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên theo cấp bậc và ngành học; nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên cho từng cơ sở giáo dục thuộc bậc, cấp, ngành học bằng con đường tổ chức các hoạt động đào tạo bồi dưỡng. - Chưa có những nghiên cứu cụ thể về quản lý của hiệu trưởng THCS đối với công tác bồi dưỡng giáo viên ở các địa bàn vùng, miền trong cả nước. Như vậy, nghiên cứu về quản lý của hiệu trưởng THCS đối với công tác bồi dưỡng giáo viên là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu một cách hệ thống. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm "quản lý" Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội. Quản lý giáo dục (QLGD) là một lĩnh vực quan trọng của quản lý xã hội, cũng chịu sự chi phối của các quy luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý, sau đây là một số quan điểm chính. Theo sự phân tích của K.Mác thì "Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản lý" Trong tác phẩm: "Những vấn đề cốt yếu của quản lý" tác giả Harold Kontz viết "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm về thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất" [6, Tr112]. - Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất" [8, Tr127]. - Khái quát hơn các tác giả ở khoa Sư phạm - ĐHQGHN là Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan niệm: "Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức" [14. Tr26]. Những quan niệm trên có khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý (một tổ chức/ hệ thống) là tổ hợp các tác động chuyên biệt, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chức/ hệ thống trên cơ sở đó đảm bảo cho tổ chức, hệ thống vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đã đặt ra với chất lượng và hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của môi trường. 1.2.2. Quản lý giáo dục 1.2.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái niệm, để từ cơ sở lý thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức trong công tác quản lý nhà trường. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý giáo dục (QLGD) theo nghĩa tổng quát, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài) [1, Tr28]. 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục đối với cấp vĩ mô: "QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha me học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường" [9, Tr37]. Từ đây ta có thể khái quát QLGD là sự tác động chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan… của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt được các mục tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất. Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD: + Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc trên địa bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố…) + Quản lý nhà trường: QLNT ở tầm vĩ mô, trong phạm vi một cơ sở giáo dục - đào tạo. 1.2.2.2. Chức năng của nhà quản lý giáo dục Cũng như các hoạt động quản lý KT-XH, QLGD có 2 chức năng tổng quát: Chức năng ổn định, duy trì trong quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành của nền KT-XH, chức năng đổi mới phát triển quá trình đào tạo đón đầu. QLGD cũng có đầy đủ các chức năng cơ bản của quản lý nói chung, theo sự thống nhất của đa số các tác giả thì QLGD có 4 chức năng: Lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. + Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế hoạch là 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nền tảng của quản lý lập kế hoạch bao gồm: Xác định chức năng, nhiệm vụ và các công việc của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng đề ra mục tiêu, chương trình xác định tiến độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên tắc tiêu chuẩn xây dựng các thể thức thực hiện. + Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu nhóm tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dưỡng cho phù hợp, phân công nhóm và cá nhân. + Chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): Là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức làm họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt được các mục tiêu của tổ chức. Trong chỉ đạo chú ý sự kích tích động viên, thông tin hai chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế. + Kiểm tra: Là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá và xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức và tiêu chuẩn, các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh. Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lưu ý rằng, trong mọi hoạt động của QLGD, thông tin có vai trò vô cùng quan trọng, nó được coi như "mạch máu" của hoạt động QLGD. Chính vì vậy trong nhiều nghiên cứu gần đây đã coi thông tin như một chức năng trung tâm liên quan đến các chức năng quản lý khác. Nếu thiếu hoặc sai lệch thông tin thì công tác quản lý gặp nhiều khó khăn, tạo lên những quyết định sai lầm, khiến công tác quản lý kém hiệu quả hoặc thất bại. Quá trình quản lý nói chung, quá trình QLGD nói riêng là một thể 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên thống nhất trọn vẹn. Sự phân chia thành các giai đoạn chỉ có tính chất tương đối giúp cho người quản lý định hướng thao tác trong hoạt động của mình. Trong thực tế, các giai đoạn diễn ra không tách bạch rõ ràng, thậm chí có chức năng diễn ra cả ở một số giai đoạn khác nhau trong quá trình đó. 1.2.3. Quản lý nhà trường 1.2.3.1. Khái niệm quản lý nhà trường (quản lý trường học) Nhà trường (Cơ sở giáo dục - đào tạo) là một cơ cấu tổ chức, cũng là một bộ phận cấu thành của một hệ thống giáo dục. Quản lý nhà trường chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức giáo dục, đồng thời cũng là tác động quản lý trực tiếp tới các hoạt động giáo dục - học tập trong phạm vi nhà trường. Hoạt động của nhà trường rất đa dạng, phong phú và phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo một cách khoa học sẽ đảm bảo đoàn kết, thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục. Quản lý nhà trường (QLNT) là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh. "Quản lý trường học là hoạt động của cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường" [16, Tr84] 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Quản lý nhà trường chính là sự tác động quản lý có chủ đích của hiệu trường tới tất cả các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, các nguồn lực nhằm đưa mọi hoạt động của nhà trường đạt đến mức phát triển cao nhất. Có nhiều cấp quản lý trường học: Cấp cao nhất là Bộ giáo dục và đào tạo, nơi quản lý nhà trường bằng các biện pháp quản lý hành chính vĩ mô. Có hai cấp trung gian quản lý trường học là Sở giáo dục và đào tạo ở tỉnh, thành phố và các phòng giáo dục đào tạo ở quận, huyện. Cấp quản lý trực tiếp chính là sự tác động của hiệu trưởng quản lý các hoạt động giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. Mục đích của quản lý nhà trường là đưa trường từ trạng thái hiện có tiến lên một trạng thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển chất lượng giáo dục của nhà trường. 1.2.3.2. Các nội dung cơ bản của quản lý nhà trường trung học * Mục tiêu giáo dục của trường THCS: Giáo dục THCS có vị trí đặc biệt trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách của mỗi người học. Xét cho cùng, vị trí và chất lượng cấp học này tập trung ở chính chất lượng giáo dục ở người học. * Mục tiêu của giáo dục phổ thông: Luật giáo dục, điều 27 ghi rõ mục tiêu: “Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Mục tiêu giáo dục và cụ thể hơn là các nhiệm vụ của giáo dục phổ thông sẽ quy định và định hướng toàn bộ nội dung hoạt động của một nhà trường. Từ đó, các nhiệm vụ của nhà trường cũng chính là cơ sở xây dựng các nhiệm vụ quản lý nhà trường và nội dung cơ bản trong công tác quản lý của người hiệu trường. Như vậy, công tác tổ chức giảng dạy, học tập có vị trí quan trọng trong nội dung của các nhiệm vụ của trường THCS. Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đã được quy định trong điều lệ trường trung học và các nhiệm vụ công tác cụ thể của trường. * Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường: Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường trung học cơ sở đã được xác định trong điều lệ trường phổ thông bao gồm: + Đảm bảo kế hoạch giáo dục kế tiếp phổ thông, tuyển dụng học sinh vào đầu cấp đúng số lượng theo kế hoạch giáo dục hằng năm đúng chất lượng theo quy định của Bộ giáo dục - đào tạo. Duy trì số học sinh và hạn chế tối đa số học sinh lưu ban, bỏ học. + Đảm bảo chất lượng hiệu quả quá trình dạy học và giáo dục theo đúng chương trình, đảm bảo đạt yêu cầu của các môn học và hoạt động giáo dục. + Xây dựng đội ngũ giáo viên của nhà trường đồng bộ về cơ bản, có đủ loại hình và chất lượng ngày càng cao. Xây dựng đội ngũ nhân viên phục vụ có nghiệp vụ tương ứng thích hợp, am hiểu về đặc thù của giáo dục trong công việc của mình. + Từng bước hoàn thiện, nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật, phục vụ tốt các hoạt động dạy học và giáo dục. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Xây dựng và hoàn thiện môi trường giáo dục lành mạnh thống nhất ở địa phương. + Thường xuyên cải tiến công tác quản lý trường học theo tinh thần dân chủ hoá nhà trường, đảm bảo tiến trình đồng bộ có trọng điểm, hiệu quả các hoạt động dạy và giáo dục. 1.2.3.3. Vai trò, chức trách của hiệu trưởng trường THCS. Trong nhà trường, hiệu trưởng là người đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của nhà trường. Theo điều lệ trường THCS và THPT, hiệu trưởng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau: - Tổ chức bộ máy nhà trường - Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học - Quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý chuyên môn, phân công công tác, kiểm tra đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên - Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh - Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường - Được theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ hiện hành… Như vậy, hiệu trưởng một trường THCS là chủ thể quản lý, chịu trách nhiệm tổ chức mọi hoạt động của nhà trường theo đúng quan điểm đường lối phát triển giáo dục của Đảng CSVN và Nhà nước, thực thi công tác quản lý nhà trường nhằm đảm bảo các mục tiêu, nội dung chương trình và chất lượng 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên giáo dục học sinh. Theo đó, quản lý và tổ chức các hoạt động dạy học là một trong các nhiệm vụ trọng tâm, đồng thời có liên quan trực tiếp đến các nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng. Tổ chức và quản lý quá trình dạy học toàn trường (thông qua từng lớp học) một cách hiệu quả chính là một nội dung công tác quan trọng nhất của mỗi người hiệu trưởng nói chung và của hiệu trưởng trường THCS nói riêng. Trong thực tế đất nước ta đang có những chuyển biến sâu sắc theo hướng mở cửa, hội nhập về kinh tế và trong sự nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay, công việc quản lý nhà trường và vai trò tổ chức, quản lý của hiệu trưởng càng trở nên quan trọng, có ý nghĩa quyết định chất lượng, hiệu quả giáo dục của mỗi cơ sở giáo dục - đào tạo 1.2.4. Bồi dưỡng Theo "Từ điển tiếng Việt": "Bồi duỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất". Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp. Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát triển của xã hội, thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó bồi dưỡng có những yếu tố cơ bản là: - Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập đào tạo nào đó. - Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương thức thực hiện cụ thể: 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Đối tượng được bồi dưỡng phải có một trình độ chuyên môn nhất định, cần được bồi dưỡng thêm về chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ … để đáp ứng sự nghiệp giáo dục phục vụ CNH - HĐH đất nước. - Mục đích bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo để đạt được hiệu quả công việc đang làm. Tóm lại, khái niệm "bồi dưỡng" thường chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ sung, bồi đắp thêm kiến thức, kỹ năng cho cả người dạy và người học. Xét về mặt thời gian thì đào tạo thường có thời gian dài hơn, nếu có bằng cấp thì bằng cấp chứng nhận về mặt trình độ, còn bồi dưỡng có thời gian ngắn và có thể có giấy chứng nhận đã học xong khoá bồi dưỡng. Tuy nhiên khái niệm đào tạo và bồi dưỡng chỉ là tương đối. Xét một cách khác, bồi dưỡng được xác định như một quá trình làm biến đổi hành vi, thái độ con người một cách có hệ thống thông qua việc học tập. Việc học tập nảy sinh trong quá trình tự học, giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh nghiệm từ sách vở. 1.2.4.2. Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng - Biện pháp và biện pháp quản lý Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Theo đó, biện pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý tiến hành sử dụng các công cụ quản lý tác động vào việc thực hiện từng khâu của chức năng quản lý trong mỗi quá trình quản lý nhằm tạo nên sức mạnh,tạo ra năng lực thực hiện mục tiêu quản lý. - Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng là cách thức chủ thể quản lý tiến hành sử dụng các công cụ quản lý tác động vào việc thực hiện từng khâu của chức năng quản lý trong qúa trình làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất, nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp. 1.3. Một số vấn đề lí luận về bồi dƣỡng giáo viên và quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên 1.3.1. Vai trò công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên THCS Thực ra khi nói đến quá trình bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên có rất nhiều ý kiến cho rằng giáo viên phải thực sự là người am hiểu tri thức nhất, bởi công việc chính là dạy kiến thức cho người học, vì vậy vào những năm giữa của thế kỷ XX việc bồi dưỡng giáo viên được thiết kế cụ thể để đáp ứng nhu cầu xác định và tập trung theo các bước sau: + Xác định nhu cầu bồi dưỡng. + Xác định loại hình bồi dưỡng. + Sử dụng đội ngũ giáo viên đã qua bồi dưỡng giàu kinh nghiệm để xác lập kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng. + Đánh giá mức độ về công tác bồi dưỡng nhằm đảm bảo đội ngũ. Ngày nay việc bồi dưỡng giáo viên không chỉ do các nhà quản lý hoạch định và chỉ đạo, mà mỗi giáo viên cũng phải tự bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ theo nhịp độ phát triển của xã hội. Chính vì vậy mà luật giáo dục cũng nêu rất rõ nhiệm vụ của nhà giáo: "… Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học". 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ngoài ra việc bồi dưỡng giáo viên có kế hoạch mang tính thực tiễn cao hơn. Điều này thể hiện qua các phương diện: + Xác định những nhu cầu cần thiết của việc học tập, kiểm tra và kiến thức, kỹ năng, phương pháp nào cần được bổ túc, bồi dưỡng. + Xác định mục tiêu bồi dưỡng của từng năm học, cấp học, bậc học và khối học, môn học. Mục tiêu phải cụ thể mang tính hoạch định, và tính khả thi, có thước đo đánh giá được. Mục tiêu phải phù hợp với xu hướng phát triển chung của xã hội và phát triển giáo dục. Mục tiêu bồi dưỡng cần chỉ đến đích cuối cùng là người học sẽ vân dụng được những gì sau quá trình học tập và tu dưỡng. + Phương châm bồi dưỡng: Thuận lợi nhất, kết hợp bồi dưỡng nội dung và phương pháp dạy học và sử dụng thiết bị dạy học. Kết hợp bồi dưỡng trong hè và tự bồi dưỡng, đa dạng hoá các loại hình bồi dưỡng. + Phương pháp bồi dưỡng: Phù hợp với nội dung, kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận và thực hành. Dành nhiều thời gian cho việc trao đổi theo nhóm, soạn bài tập giảng, sử dụng thiết bị, thiết kế kiểm tra theo hướng đổi mới. + Phương thức bồi dưỡng: Tổ chức biên soạn các tài liệu bồi dưỡng, xây dựng băng hình các tiết dạy minh hoạt sử dụng chung đảm bảo thống nhất về chương trình, nội dung và phương pháp. + Hình thức bồi dưỡng: Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn; bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn ; thông qua cách tự học. Tự học, tự nghiên cứu là cách thức bồi dưỡng tốt nhất được kết hợp với các hình thức bồi dưỡng khác ; Bồi dưỡng từ xa bằng phương tiện thông tin đại chúng, các hình thức hỗ trợ băng hình, băng tiếng. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Đánh giá thực hiện kế hoạch bồi dưỡng. Hiệu quả việc bồi dưỡng được đánh giá qua vịêc theo dõi giám sát trong tất cả chương trình học tập. Kết quả của công tác bồi dưỡng cũng cần được sử dụng trong quá trình đánh giá giáo viên thì hiệu quả của công tác bồi dưỡng mới đích thực có giá trị. Sau 20 năm đất nước đổi mới, hệ thống giáo dục đem lại nhiều lợi ích về kinh tế cho đất nước, xong các chương trình bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên vẫn còn tiếp tục xây dựng và chưa hoàn chỉnh. Nhiều vấn đề của khoa học quản lý được vận dụng vào cơ quan giáo dục, các nhà trường đang dần được sáng tỏ. Nhiều vấn đề thực tiễn được tổng kết và bổ sung, hoàn chỉnh. Các vấn đề có tính lý luận như: Kế hoạch hoá giáo dục, kinh tế học giáo dục, nghiệp vụ quản lý giáo dục, nghiệp vụ quản lý trường học, thông tư, chỉ thị, công tác xã hội hoá giáo dục … Nhiều vấn đề đã được cán bộ quản lý đi trước và nghiên cứu, đúc kết trở thành nội dung chương trình phong phú và đa dạng. Trên cơ sở đó đội ngũ cán bộ giáo viên trung học cơ sở phải được bồi dưỡng theo nội dung sau: + Về quản lý Nhà nước, quản lý giáo dục trong nền kinh tế hội nhập toàn cầu WTO, dưới sự quản lý của Nhà nước nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng cơ bản về kinh tế thị trường, kinh tế tri thức và vai trò của Nhà nước, vai trò của giáo dục trong nền kinh tế hội nhập. + Về quản lý giáo dục đào tạo, nghiệp vụ, khoa học quản lý, kỹ năng để xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và đội ngũ giáo viên giỏi có năng lực xây dựng, hoạch định, tổ chức, đánh giá để đáp ứng mục tiêu phát triển của giáo dục. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Tham gia thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa nhằm phát triển tối ưu các phẩm chất và năng lực của học sinh, phát triển xã hội để nâng cao chất lượng phát triển giáo dục, phải làm cho chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục phù hợp với các đối tượng học sinh, các điều kiện học tập cụ thể. + Tăng cường bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ quản lý giáo dục và đội ngũ cán bộ giáo viên, nhằm mục đích khai thác tốt những tài liệu chưa dịch sang tiếng Việt trong lĩnh vực chuyên môn, đồng thời để tăng cường khả năng giao tiếp. + Mở lớp dạy tin học để bổ sung kiến thức cơ bản về tin học, sử dụng rộng khắp mô hình giáo án điện tử, khai thác thông tin trên mạng để có kiến thức cập nhật về chuyên môn và xã hội trong quá trình giáo dục. + Bồi dưỡng nội dung chương trình gắn với địa phương, những hoạt động tham gia vào công tác thực tiễn và đời sống, chỉ đạo và biên soạn theo các chủ đề. Có thể nói bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên nói riêng hay cán bộ công chức nói chung là công việc quan trọng trong việc cải cách công tác hành chính. Do đó quản lý phải thể hiện dân chủ ; tôn trọng nhân cách của giáo viên, phân biệt trách nhiệm và quyền hạn của từng thành viên trong nhà trường, tôn trọng tính sáng tạo của giáo viên đồng thời coi trọng tinh thần hợp tác trong nhà trường. Hiệu trưởng cần quan tâm đến việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao phẩm chất và năng lực của họ, bởi họ là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của việc đổi mới chương trình THCS và đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội. 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1.3.2. Nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng cho giáo viên THCS 1.3.2.1. Nội dung bồi dưỡng Ngoài những nội dung bồi dưỡng chủ yếu cho giáo viên nói chung, giáo viên THCS cần phải được bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ, trình độ chuyên môn, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh, đạo đức chính trị, học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ … để từ đó đáp ứng được các công việc chủ yếu sau đây: + Truyền đạt những chân lý khoa học của môn học. + Hỗ trợ và tạo điều kiện để học sinh học hỏi kiến thức, hình thành kỹ năng thực hành các môn được học. + Phát huy tính chuyên nghiệp và lòng nhiệt tình trong giảng dạy môn học. + Góp phần vận hành và quản lý tốt một bộ môn. + Nâng cao trình độ về chính trị, chuyên môn và quản lý giáo dục để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục. + Nắm vững mục tiêu đổi mới chương trình, sách giáo khoa theo tinh thần NQ 40/QH10 của Quốc hội, Chỉ thị 14/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị 40-CT/TW của Ban bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. + Tích luỹ kiến thức, hiểu và nắm vững được những điểm mới trong chương trình, sách giáo khoa, nâng cao năng lực sư phạm, nắm vững yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, có ý thức vận dụng phương pháp dạy học tích cực để thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Củng cố các kết quả bồi dưỡng của các năm, các chu kỳ, trên tinh thần tự học tự bồi dưỡng của giáo viên. 1.3.2.2. Phương pháp bồi dưỡng Cần đổi mới cách thức quản lý, chỉ đạo học tập bồi dưỡng theo hướng tích cực tương tác, thiết thực, hiệu quả. Coi trọng tự học, tự bồi dưỡng kết hợp với trao đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc trên cơ sở mỗi người đều có tài liệu học tập, kết hợp bồi dưỡng về nội dung và phương pháp dạy học, sử dụng thiết bị dạy học. Phương pháp bồi dưỡng cần phù hợp với nội dung, đảm bảo yêu cầu nghiêm túc, hấp dẫn, thiết thực hiệu quả. Ngoài việc tổ chức nghe giảng, cần phát triển các hình thức: thảo luận, đối thoại, thực hành thao giảng, tham quan thực tế, thực hành soạn bài, sử dụng các thiết bị dạy học, thiết kế kiểm tra đánh giá theo hướng đổi mới. Quản lý, chỉ đạo học tập bồi dưỡng theo hướng thiết thực, hiệu quả. Chú trọng hơn tới hình thưc học tập theo tổ, nhóm chuyên môn. Tổ chức quản lý tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ giáo viên theo đơn vị nhà trường. 1.3.2.3. Hình thức bồi dưỡng Tạo điều kiện để sử dụng các loại hình bồi dưỡng, tuy nhiên tập trung chủ yếu các hình thức bồi dưỡng sau: Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn. Bồi dưỡng thông qua việc tự học của cán bộ giáo viên 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Tự học, tự nghiên cứu tài liệu là hình thức bồi dưỡng chính và kết hợp với các hình thức học tập khác trên cơ sở tài liệu và sự hỗ trợ của hướng dẫn viên, các cá nhân, nhóm đồng nghiệp. Bồi dưỡng từ xa qua các phương tiện thông tin đại chúng, vô tuyến truyền hình, đài phát thanh, các hình thức bổ trợ của băng hình, băng tiếng. 1.3.3. Nội dung quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên Bồi dưỡng được thực hiện bởi hoạt động đặc trưng là dạy học. Do vậy, quản lý bồi dưỡng có bản chất là quản lý quá trình dạy học diễn ra trong chu trình, khoá bồi dưỡng cụ thể. Những nội dung cơ bản của quản lý bồi dưỡng là: 1.3.3.1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng: Mục tiêu bồi dưỡng được hiểu là kết quả, là sản phẩm mong đợi của quá trình bồi dưỡng. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng là quá trình thực hiện những tác động của chủ thể quản lý đến các thành tố cấu thành quá trình bồi dưỡng và thiết lập mối quan hệ, vận hành mối quan hệ của các thành tố đó theo định hướng của mục tiêu bồi dưỡng đã xác định. 1.3.3.2. Quản lý nội dung bồi dưỡng: Nội dung bồi dưỡng chính là hệ thống các kiến thức về chính trị xã hội, về khoa học kĩ thuật, về tay nghề (kĩ năng, kĩ xảo), về thể lực và quốc phòng mà người học cần phải được lĩnh hội để đạt được mục tiêu bồi dưỡng. Xét theo cấu trúc của nội dung bồi dưỡng, quản lý nội dung bồi dưỡng là quá trình hoạch định và triển khai trên thực tiễn những nội dung phục vụ cho mục tiêu bồi dưỡng. Các nội dung này được xác định theo 2 nhóm chính như sau: a. Nhóm nội dung chính trị xã hội: Gồm triết học, chính trị học, giáo dục công dân, dân số, môi trường … góp phần chủ yếu vào việc giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho học sinh, sinh viên. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên b. Nhóm nội dung khoa học, kĩ thuật, công nghệ: Thường được chia thành các nội dung khoa học cơ bản, lý thuyết kĩ thuật cơ sở, lý thuyết kĩ thuật chuyên môn, các nội dung thực hành, chủ yếu nhằm hình thành năng lực, đó là hệ thống kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo (chân tay, trí óc) chung và riêng. Quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung bồi dưỡng được tiến hành trong suốt quá trình dạy học, thông qua việc quản lý hoạt động dạy và hoạt động học sao cho các kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng được triển khai một cách đầy đủ, đúng về nội dung và tiến độ thời gian nhằm đạt được các yêu cầu của mục tiêu bồi dưỡng. 1.3.3.3. Quản lý hoạt động dạy trong quá trình bồi dưỡng Quản lý hoạt động dạy của giáo viên thực chất là quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên và của từng giáo viên. + Nhiệm vụ, nội dung quản lý hoạt động của giáo viên: - Theo dõi, đôn đốc thực hiện, đánh giá được kết quả thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy - giáo dục của toàn thể đội ngũ giáo viên và của từng giáo viên. - Theo dõi, chỉ đạo thực hiện và đánh giá được kết quả thực hiện việc học tập. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên và của từng giáo viên. - Nắm được các ưu điểm, khuyết điểm, đánh giá được sự tiến bộ về các mặt chính trị, tư tưởng, phẩm chất đạo đức của từng giáo viên. + Các biện pháp thực hiện các nhiệm vụ, nội dung quản lý hoạt động dạy của giáo viên: 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Có kế hoạch vàbằng văn bản cụ thể phân công, giao nhiệm vụ giảng dạy - giáo dục ngay từ đầu năm học, dùng biện pháp hành chính - tổ chức để quản lý, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện. - Kết hợp sử dụng các biện pháp hành chính - tổ chức với việc đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, hướng dẫn các giáo viên lập kế hoạch thi đua phấn đấu trở thành giáo viên dạy giỏi và cuối học kì, năm học có đánh giá bình bầu thi đua. - Tổ chức và hướng dẫn học sinh, đóng góp ý kiến, nhận xét về tình hình giảng dạy - giáo dục của giáo viên bằng hình thức bỏ phiếu thăm dò. - Định kì tổ chức dự lớp, tổ chức trao đổi rút kinh nghiệm kịp thời. - Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của giáo viên trong đổi mới phương pháp giáo dục và nghiên cứu khoa học. 1.3.3.4. Quản lý hoạt động học của giáo viên tham gia bồi dưỡng Quản lý hoạt động học của học viên là quản lý việc tổ chức các nhiệm vụ học tập, nghiên cứu, rèn luyện của họ trong quá trình bồi dưỡng. + Nhiệm vụ, nội dung quản lý hoạt động học của học viên. - Theo dõi, tìm hiểu để nắm được những biểu hiện tích cực và tiêu cực trong việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng. - Theo dõi, thúc đẩy, khuyến khích học viên phát huy các yếu tố tích cực, khắc phục những yếu tố tiêu cực, phấn đấu vươn lên đạt kết quả học tập rèn luyện ngày càng cao. - Tổ chức đìêu tra cơ bản học viên khi mới vào khoá bồi dưỡng để nắm được trình độ, năng lực và các đặc điểm tâm lí cá nhân của từng học viên, trên cơ sở đó phân loại học viên và có các quyết định quản lý phù hợp. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Hướng dẫn và tổ chức cho học viên xây dựng kế hoạch phấn đấu theo tiêu chuẩn "học tốt, rèn tốt". - Tổ chức hoạt động khuyến khích, lôi cuốn sự tham gia tự giác, tích cực của họ, chú trọng tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp một cách lành mạnh, phong phú, hấp dẫn. 1.3.3.5 Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng là khai thác, sử dụng tốt điều kiện cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính và các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công tác bồi dưỡng. Đây là nội dung đảm bảo điều kiện cho công tác bồi dưỡng giáo viên có thể được thực hiện và thực hiện một cách có kết quả. 1.4. Đổi mới giáo dục phổ thông và các yêu cầu đặt ra về công tác quản lý bồi dƣỡng cho giáo viên THCS 1.4.1. Đổi mới giáo dục phổ thông Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X kỳ họp thứ 8 đã ra Nghị quyết số 40/2000/QH 10 về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .thực hiện Nghị quyết 40 của Quốc hội và Chỉ thị số 30/1998/CT-TTg ngày 01/9/1998 chủ trương bộ giáo dục phải triển khai thực hiện. - Mục tiêu của đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. + Xây dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên đại hoá đất nước phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam ; tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nước phát triển trong khu vực và thế giới. + Đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự học của học sinh. + Tiếp cận trình độ phát triển của giáo dục ở các nước trong khu vực và thế giới. + Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức phân luồng sau THCS và THPT, chuẩn bị tốt để học sinh tiếp tục học tập ở bậc sau trung học hoặc tham gia lao động ngoài xã hội. Mục tiêu của đổi mới chương trình là phát triển hài hoà, toàn diện của học sinh, chú trọng các phẩm chất và năng lực. Trên một nền học vấn phổ thông cơ bản toàn diện, chương trình trung học cơ sở mới tập trung vào việc củng cố và phát triển 4 năng lực chính sau đây của học sinh. + Năng lực hành động có hiệu quả trên cơ sở kiến thức, kỹ năng đã được hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện và giao tiếp. Cụ thể là dám nghĩ, dám làm, năng động có khả năng ứng dụng vào thực tiễn. + Năng lực sáng tạo trong việc thích ứng với những thay đổi của cuộc sống, thể hiện tính chủ động, linh hoạt, biết đặt và giải quyết vấn đề. + Năng lực hợp tác, phối hợp hành động, thể hiện ở lòng nhân ái, tính trách nhiệm và tôn trọng con người. + Năng lực tự khẳng định bản thân thể hiện ở tính tự lực, tự chịu trách nhiệm có ý thức và phương pháp tự học. - Những yêu cầu của đối mới chương trình, SGK phổ thông + Quán triệt các mục tiêu, yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục của bậc học, cấp học theo quy định của Luật giáo dục. 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Đảm bảo tính hệ thống, tính kế thừa và phát triển của chương trình giáo dục, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp thu các thành tựu giáo dục tiên tiến trên thế giới. + Thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá và xã hội hoá. Bảo đảm thống nhất về chuẩn kiến thức và kỹ năng, tăng cường tính liên thông với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục sau trung học ; chọn lọc và đưa vào chương trình những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh ; coi trọng tính thực tiễn, học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội. + Thực hiện đồng bộ việc đổi mới chương trình SGK, phương pháp dạy học với việc đổi mới cơ bản cách đánh giá, thi cử, đổi mới đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác quản lý giáo dục, nâng cấp cơ sở vật chất của nhà trường theo hướng chuẩn hoá, đảm bảo trang thiết bị và đồ dùng dạy học. + Những nội dung cơ bản trong đổi mới chương trình giáo dục THCS được thể hiện ở các khía cạnh sau: a) Về chương trình: Với mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông như trên, chương trình THCS mới có các đặc điểm như sau: + Chương trình đó được thiết kế một cách toàn diện các hoạt động dạy học, giáo dục, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp và dạy nghề cũng như các hoạt động đa dạng khác như câu lạc bộ, hoạt động đoàn thể, tham quan tìm hiểu thực tế. + Chương trình hướng tới việc đổi mới đồng bộ các thành tố: mục tiêu, nội dung chương trình, cấu trúc và phương pháp trình bày sách giáo khoa, 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên phương tiện dạy học, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, tăng cường thiết bị, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. + Chương trình quan tâm đến việc đáp ứng sự phân hoá về năng lực, sở trường, nguyện vọng học tập của học sinh, theo hình thức phân ban kết hợp các chủ đề tự chọn. Các nội dung tự chọn gồm các loại chủ đề bám sát, nâng cao, đáp ứng. + Chương trình được thiết kế tăng thời lượng dành cho các hoạt động thực hành, hoạt động học tập tích cực của học sinh. Các nội dung lý thuyết được cân nhắc lựa chọn và để ra các yêu thực hiện phù hợp với mức độ nhận thức của học sinh. Sắp xếp lại các nội dung sao cho tăng cường sự hỗ trợ giữa các môn, đảm bảo tính thực tiễn, tăng khả năng tích hợp về nội dung giữa các môn học. b) Về hình thức tổ chức dạy học: Định hướng dạy học kiến thức cơ bản kết hợp với các chủ đề tự chọn nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu và khả năng học tập của học sinh. Học sinh vào trường THCS từ lớp 6 được học kiến thức cơ bản và kiến thức tự chọn nhưng nội dung tự chọn tập trung vào ba môn :Ngữ văn , toán , ngoại ngữ . Môn ngoại ngữ ở đây là môn tiếng anh . Chủ đề tự chọn bám sát kiến thức cơ bản có mở rộng và nâng cao tuỳ theo trình độ học sinh.nguyện vọng và hứng thú của học sinh. c) Về sách giáo khoa. + Về hình thức, các sách giáo khoa được biên soạn theo một mô hình cấu trúc sách chung, hỗ trợ cho việc đổi mới phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho học sinh làm việc tích cực, chủ động, hạn chế việc cung cấp kiến thức. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Về nội dung, đảm bảo việc lựa chọn kiến thức, xác định mức độ kiến thức hướng vào mục tiêu giáo dục của từng bài, từng chương. Đưa vào một số những yếu tố mới của thành tựu khoa học công nghệ, sự phát triển kinh tế, xã hội. Một số cuốn sách đó đưa vào cuối sách bảng thuật ngữ của môn học giúp học sinh tập dượt với công việc tra cứu, tìm tòi, tạo điều kiện ban đầu cho học sinh được lựa chọn và sắp xếp có chủ đích, có hệ thống, thể hiện rõ hơn các yêu cầu thực hành vận dụng kiến thức vào thực tiễn. d) Về đổi mới phương pháp dạy học: Đổi mới chương trình sách giáo khoa lần này đặt trọng tâm vào đổi mới phương pháp dạy học. Chỉ có đổi mới cơ bản phương pháp dạy học mà cốt lõi là hướng tới hoạt động học tập chủ động của học sinh, chống lại thói quen học tập thụ động chúng ta mới có thể tạo ra sự đổi mới thực sự trong giáo dục, mới có thể đào tạo lớp người năng động, sáng tạo, thích ứng với một nền kinh tế tri thức. Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh ; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học ; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập hoc học sinh. Yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học đòi hỏi việc tổ chức dạy và học thực hiện theo các hướng như sau: + Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của học sinh. + Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. + Tăng cường học tập cá thể phối hợp với việc học tập hợp tác. + Kết hợp đánh giá của thầy với việc đánh giá của trò. e) Về cơ sở vật chất và thiết bị trường học. 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Cơ sở vật chất và thiết bị trường học là điều kiện không thể thiếu được cho việc triển khai đổi mới phương pháp dạy học hướng vào hoạt động học tập tích cực, chủ động của học sinh. Nó không chỉ đơn thuần là dụng cụ để giáo viên minh hoạ cho bài giảng mà còn là điều kiện để học sinh thực hiện các hoạt động học tập độc lập hoặc theo nhóm, lĩnh hội tri thức một cách chủ động và sáng tạo. Để tiến hành đổi mới phương pháp dạy học cần tích cực đổi mới cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học theo các yêu cầu như: + Đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống, thực tế và đạt chất lượng cao, tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động của học sinh trên cơ sở tự giác, tự khám phá kiến thức thông qua thực hành, thâm nhập thực tế trong quá trình học tập. + Đảm bảo để nhà trường được trang bị những thiết bị dạy học ở mức độ tối thiểu, đó là những trang thiết bị cần thiết không thể không có. Tăng cường các thiết bị tự làm của giáo viên để làm phong phú thêm thiết bị dạy học của nhà trường. + Tăng cường các phòng học bộ môn, trước hết là phòng học cho các bộ môn thực nghiệm như: lý, hoá, sinh, tin, ngoại ngữ … + Cần lưu ý đến việc bảo quản, sử dụng, có quy định cụ thể để các điều kiện về cơ sở vật chất thiết bị được giáo viên sử dụng một cách tối đa. g) Về đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh. Đánh giá là khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình dạy học và giáo dục, thường nằm ở khâu cuối của một quá trình giáo dục và làm khởi đầu của quá trình giáo dục tiếp theo với yêu cầu cao hơn, chất lượng mới hơn. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà trường đối với học sinh để học sinh học tập ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn. Kiểm tra đánh giá phải được đổi mới theo hướng phát triển trí thông minh sáng tạo cho người học, khuyến khích vận dụng linh hoạt kiến thức, kỹ năng đó học và giải quyết các tình huống thực tế, làm bộc lộc những cảm xúc, thái độ của học sinh trước những vấn đề khác nhau của đời sống xã hội cũng như của cá nhân mình. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cần theo các yêu cầu sau: + Kiểm tra, đánh giá phải đảm bảo tính khách quan, công bằng, phản ánh đúng kết quả và trình độ học tập của học sinh. + Bộ công cụ kiểm tra đánh giá phải được bổ sung các hình thức đánh giá khác nhau như đưa thêm các dạng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan, chú ý đến đánh giá cả quá trình lĩnh hội tri thức của học sinh, quan tâm đến mức độ hoạt động tích cực chủ động học tập của học sinh trong từng tiết học. + Hệ thống câu hỏi kiểm tra, đánh giá cần thể hiện sự phân hoá để kiểm tra đánh giá và đo được mức độ đạt được trình độ chuẩn đồng thời phân hoá mức độ nâng cao cho học sinh có năng lực trí tuệ cao hơn. 1.4.2. Yêu cầu đổi mới công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên ở trường THCS hiện nay Thực hiện các mục tiêu đổi mới giáo dục trung học phổ thông hiện nay, Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ năm học 2006 - 2007 đã xác định các yêu cầu về đổi mới công tác bồi dưỡng giáo viên các 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên trường THCS, theo dõi các yêu cầu đổi mới quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên được thể hiện qua các nội dung như sau: - Các Sở GD&ĐT kiện toàn bộ máy thực hiện chức năng kiểm tra công tác giáo dục với số lượng cán bộ chuyên trách đạt ít nhất 10% tổng biên chế quản lý Nhà nước của cơ quan sở, tăng cường những cán bộ có kinh nghiệm quản lý, có phẩm chất tốt để thực hiện kiểm tra công tác bồi dưỡng giáo viên do Sở giáo dục và đào tạo quản lý. - Tập trung thích đáng vào công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cụ thể là: Đặt trọng tâm vào quản lý bồi dưỡng thực hiện sách giáo khoa phân ban ; chú trọng quản lý việc tuân thủ nội dung chương trình bồi dưỡng ; việc thực hiện quy định của Bộ về nội dung, chương trình giảng dạy ; quản lý chặt chẽ hoạt động bồi dưỡng tại cơ sở. - Kiểm tra, thanh tra việc triển khai Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Đề án của Chính phủ về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Đặc biệt, tiến hành kiểm tra việc tổ chức đánh giá phân loại giáo viên, giải quyết bộ phận giáo viên dôi dư, giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vừa đảm bảo yêu cầu kiện toàn nâng cao chất lượng đội ngũ vừa thực hiện đúng đắn chính sách của Nhà nước. Tập trung kiểm tra việc tiêu chuấn hoá trình độ đào tạo, bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên, thực hiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỉ luật cán bộ, công chức, viên chức. - Từ năm học này, công tác thanh kiểm tra toàn diện trường phổ thông và thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên cũng như quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên thực hiện theo Thông tư số 07/2004/TT-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn số 106/TTr ngày 31/3/2004 của Bộ. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên nhằm đánh giá, tư vấn thúc đẩy đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên nói chung và của giáo viên dạy các lớp theo chương trình và sách giáo khoa mới, đặc biệt là những giáo viên dạy chéo môn, giáo viên chưa đạt chuẩn, giáo viên năng lực yếu và phân loại giáo viên lấy làm căn cứ để bố trị lại những người không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Tiểu kết chƣơng 1 Trong chương 1 chúng tôi đã phân tích và hệ thống hoá những nội dung cơ bản, chủ yếu bao gồm các khái niệm: quản lý, quản lý giáo dục, bồi dưỡng, biện pháp và các biện pháp quản lý. Hệ thống các vấn đề cơ bản trong nội dung chương 1 là điều kiện cần thiết để các hiệu trường chỉ đạo, tổ chức cho đội ngũ giáo viên trong các trường THCS, đồng thời đó cũng là cơ sở để nghiên cứu đề xuất một số biện pháp của hiệu trưởng đổi với công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên trong các trường THCS nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cho các nhà trường. 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÍ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH 2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục của thành phố Hạ Long 2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh, Hạ Long có rất nhiều thời cơ, thuận lợi cho sự phát triển. Do vậy, nhiều dự án công trình trọng điểm trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội được Trung ương, tỉnh triển khai đầu tư góp phần quan trọng cho kinh tế, xã hội phát triển nhanh và toàn diện. Kết quả trong 5 năm gần đây, Hạ Long đạt được: Tốc độ tăng trưởng kinh tế duy trì ở mức cao và ổn định, tổng sản phẩm GDP bình quân 5 năm tăng 15,5%/ năm, GDP bình quân đầu người năm 2010 ước đạt 2.680 USD. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng. Năm 2010, tỷ trọng công nghiệp và xây dựng chiếm 54,8%, dịch vụ chiếm 44,2% nông - lâm - thủy sản chiếm 1%. Nổi bật trên một số lĩnh vực, kết quả đạt cao như: Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010, ước đạt 13.500 tỉ đồng, tăng bình quân hàng năm 16,5%. Dịch vụ được xác định là một ngành kinh tế trọng yếu, có vai trò rất quan trọng trong cơ cấu kinh tế của thành phố. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ năm 2010 ước đạt trên 12.000 tỉ đồng, tốc độ tăng bình quân 17,45% / năm. Bên cạnh đó, du lịch được coi là thế mạnh của thành phố, tiếp 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên tục phát triển mạnh mẽ, cơ sở hạ tầng du lịch được đầu tư hoàn thiện theo hướng hiện đại, chất lượng phục vụ ngày càng cao do đó đã thu hút du khách đến tham quan ngày một nhiều hơn. Từ năm 2006 - 2009, tổng số khách du lịch đến thành phố tăng bình quân 14% / năm, trong đó khách quốc tế tăng 14,2%. Năm 2010 số lượng khách du lịch ước đạt 3,2 triệu lượt, trong đó có 1,7 triệu lượt khách quốc tế, tăng 1,5 lần so với năm 2005. Đáng chú ý giao thông vận tải có bước phát triển nhanh, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Sản lượng hàng hoá thông qua hệ thống cả năm 2010 ước đạt 23 triệu tấn, trong đó sản lượng hàng hoá thông qua cảng Quảng Ninh ước đạt 5,2 triệu tấn, tăng 45% so với năm 2005, tốc độ bình quân tăng 8%/ năm. Các lĩnh vực văn hoá - xã hội có nhiều tiến bộ, an ninh xã hội được đảm bảo, đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo có bước phát triển toàn diện cả về cơ sở vật chất, quy mô trường lớp, chất lượng dạy và học. Toàn thành phố có 25/61 trường đạt chuẩn Quốc gia, tỉ lệ học sinh khá, giỏi đạt trên 80%. Thành phố Hạ Long cũng rất chú trọng đảm bảo quốc phòng, an ninh ; chăm lo công tác an ninh xã hội, phát triển các sự nghiệp để tương xứng, hài hoà với phát triển kinh tế. Với những kết quả nổi bật nêu trên sẽ tạo tiền đề, động lực cho thành phố vững bước đi lên, phát triển nhanh, mạnh và bền vững trong thời gian tới. 2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục Số trường, lớp và học sinh ổn định trong các năm học, loại hình trường lớp cũng ngày càng đa dạng. Thành phố Hạ Long là đơn vị đầu tiên trong toàn tỉnh có đủ các mô hình trường công lập, ngoài công lập, tư thục ở tất cả các cấp học từ mầm non đến phổ thông. 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Từ năm học 2004 - 2005 đến năm học 2009 - 2010 số trường trực thuộc là 61 trường (tăng 8 trường so với giai đoạn 2000 - 2004), trong đó có 16 trường tiểu học, 15 trường THCS, 05 trường PTCS (có 1 trường dân lập), 25 trường mầm non (6 trường ngoài công lập), bên cạnh đó còn có 40 cơ sở mầm non tư thục và các lớp mầm non thuộc một số cơ quan, xí nghiệp. Năm học 2009 - 2010, số trường, số học sinh đều tăng, đặc biệt số các trường ngoài công lập tăng thêm được 4 trường, cụ thể như sau: Số trường cả bốn cấp học 71 trường (trong đó ngoài công lập có 11 trường) và 146 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục với tổng số học sinh: 44.683 em (số học sinh ngoài công lập: 7080 em). Sau 10 năm số trường tăng 17, số học sinh tăng 4083 em. Năm 2009 toàn thành phố đã thành lập được 20 trung tâm học tập cộng đồng tại 20 phường, xã, đạt 100% kế hoạch và là đơn vị hoàn thành đầu tiên trong toàn tỉnh. Sau khi thành lập, các trung tâm đã đi vào hoạt động tốt, có hiệu quả tốt. Trong năm 2009 đã tổ chức được 90 lớp với 154 hoạt động về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, dạy tin học, phổ biến kiến thức … - Về công tác phổ cập giáo dục: Tỷ lệ huy động học sinh ra lớp ở các bậc học luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch, đối với trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt từ 32% đến 43%, trẻ mẫu giáo đạt trên 89,5%, riêng trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100% ; tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, học sinh vào lớp 6 đạt 99%, học sinh lớp 9 được tuyển vào trung học phổ thông, trung học bổ túc đạt tỷ lệ 87,3%. - Về chất lượng giáo dục: Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hạ Long luôn là đơn vị dẫn đầu toàn tỉnh về chất lượng đào tạo và giáo dục học sinh. Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố luôn có nhiều giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên diện, đẩy mạnh công tác chuyên môn, thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học ở tất cả các cấp học, tổ chức bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên, chú trọng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi. Ngoài việc bám sát các hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ của ngành phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố luôn có nhiều sáng kiến trong công tác chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ, tập trung đầu tư Ngân sách và tham mưu với các cấp các ngành, tranh thủ mọi nguồn lực cho việc mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập. Đặc biệt trong năm học 2009 - 2010, toàn ngành giáo dục đã và đang tích cực thực hiện "Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy" và "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". * Chất lượng giáo dục đại trà: Chất lượng giáo dục đại trà gắn với tinh thần dạy thực chất, học thực chất, đánh giá thực chất vì đại trà là nền móng của mũi nhọn … Trong nhiều năm qua, phòng đã có nhiều giải pháp để duy trì và nâng cao chất lượng đại trà, ngoài việc chú trọng đổi mới phương pháp dạy và học, phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố đã chỉ đạo các nhà trường quan tâm công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, phối kết hợp chặt chẽ với gia đình và các lực lượng xã hội trong việc quản lý, giáo dục các em. Do đó nhiều năm liền, Hạ Long giữ vững và duy trì chất lượng giáo dục đại trà, tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng cao (từ 99 - 99,8%), tỷ lệ hoàn thành chương trình tin học và tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 99,8 đến 100%. * Chất lượng giáo dục mũi nhọn: Thành phố Hạ Long luôn là đơn vị đứng đầu toàn tỉnh về số lượng và chất lượng học sinh giỏi, nhiều năm vừa qua, thầy và trò thành phố Hạ Long đã giành được nhiều thành tích đáng tự hào. Số học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và cấp quốc gia luôn chiếm tỷ lệ cao từ 3/4 trở lên trong tổng số giải toàn tỉnh. Từ 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên năm học 2004 - 2005 đến năm học 2008 - 2009 đã có 2.165 lượt học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, 214 lượt học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp Quốc gia ở cả ba cấp học Tiểu học, THCS và THPT, số học sinh đạt giải đều tăng hàng năm. Năm sau cao hơn năm trước cả về chất lượng và số lượng. Năm học 2004 - 2005: Tổng số học sinh đạt học sinh giỏi cấp tỉnh cả ba cấp học từ Tiểu học đến THPT là 379 em, đến năm học 2008 - 2009 con số học sinh cả ba cấp học đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh đã lên tới 518 em. * Chất lượng giáo dục toàn diện: Trong các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục, công tác giáo dục đạo đức, lối sống và hành vi ứng xử của học sinh. Các trường có nhiều biện pháp làm tốt công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, tăng cường, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, dạy đủ các môn học và tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp theo quy định của chương trình giáo dục như: giáo dục đạo đức, lối sống lạnh mạnh ; giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục pháp luật, giáo dục môi trường, giáo dục di sản, giáo dục kỹ năng sống. Đẩy mạnh công tác phòng chống ma tuý, phòng chống tội phạm, tăng cường giáo dục an toàn giao thông, phòng chống các loại dịch bệnh (Tiêu chảy, cúm gia cầm, cúm A1/H1N1, tai nạn dưới nước…). 2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS thành phố Hạ Long 2.2.1. Số lượng trình độ cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS thành phố Hạ Long - Tổng số trường THCS: 15 - Tổng số trường PTCS: 6 - Tổng số cán bộ giáo viên THCS và PTCS: 809 Trong đó: Cán bộ quản lý: 51 Giáo viên: 757 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Trình độ: 100% đạt chuẩn. 65% trên chuẩn 2.2.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên THCS - Về phẩm chất: Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, nihệt tình yêu nghề, có trách nhiệm cao trong công việc được giao. + Mạnh dạn, thẳng thắn trong đầu tranh phê bình và tự phê bình, mong cầu tiến bộ, có ý thức vươn lên tự khẳng định vị trí của mình trong nhà trường và trong xã hội. + Có tinh thần tập thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc và trong cuộc sống. - Về năng lực: Có năng lực chuyên môn tốt, có kinh nghiệm trong giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi. Trong các trường THCS đội ngũ giáo viên cao tuổi nhiều, có kinh nghiệm tốt trong phương pháp giáo dục học sinh và bồi dưỡng học sinh, song để đáp ứng yêu cầu đổi mới nhiều giáo viên cao tuổi còn chậm còn ngại đổi mới. Phương pháp cũ đã đi vào đường mòn. Trình độ tin học còn hạn chế nên việc soạn và giảng bài bằng giáo án điện tử còn gặp nhiều khó khăn. - Số giáo viên trẻ chưa có kinh nghiệm trong giảng dạy song có ý thức học tập vươn lên. Việc giảng dạy trên giáo án điện tử thực hiện tốt. 2.3. Thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS Thành phố Hạ Long Trong khoảng thời gian 10 năm trở lại đây, cùng với sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội, giáo dục trung học cơ sở ở thành phố Hạ Long đã có sự phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng. Nhà nước đã và đang đầu tư thích đáng về cơ bản vật chất, về trang thiết bị dạy học cho các 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên trường THCS. Trong bản thân các trường, công tác bồi dưỡng giáo viên và bồi dưỡng học sinh giỏi được phát huy và có chất lượng, nhiều giáo viên là cốt cán của ngành giáo dục trong tỉnh. 2.3.1. Nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Trong những năm qua, các trường THCS thành phố Hạ Long đã tích cực bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ. Phòng Giáo dục kết hợp với các trường đã lựa chọn các nội dung phù hợp, thiết thực, mang tính đồng bộ để triển khai công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên. Những nội dung đó bao gồm: * Bồi dưỡng qui chế chuyên môn. * Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. * Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn. * Bồi dưỡng phương pháp dạy học tiên tiến. * Bồi dưỡng ứng xử sư phạm. * Bồi dưỡng tác phong sư phạm. * Bồi dưỡng tin học và sử dụng công nghệ thông tin. 2.3.2. Phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Để thực hiện những nội dung bồi dưỡng nêu trên, tùy thuộc vào tình hình cụ thể về đội ngũ của mỗi trường, hiệu trưởng các trường THCS đã vận dụng các phương pháp bồi dưỡng sau: * Phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. * Phương pháp bồi dưỡng gián tiếp. * Phương pháp bồi dưỡng giao việc * Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới.. 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2.3.3. Hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Dựa vào kế hoạch năm học của Bộ, của Sở và Phòng, Hiệu trưởng các trường THCS sẽ thiết lập các hình thức bồi dưỡng giáo viên tương ứng về kế hoạch, phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển đội ngũ để không ảnh hưởng tới việc triển khai các mặt hoạt động của nhà trường, đem lại hiệu quả thiết thực cho mỗi thầy, cô giáo. Những hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên thường được hiệu trưởng các trường THCS thành phố Hạ Long áp dụng là: * Bồi dưỡng dài hạn, ngắn hạn. * Bồi dưỡng theo chuyên đề. * Bồi dưỡng theo hình thức tự bồi dưỡng. * Bồi dưỡng đón đầu. * Tham gia hội thảo, hội thi, hội giảng. * Bồi dưỡng từ xa. Để có được bức tranh cụ thể, phản ánh tính phù hợp của các nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mà hiệu trưởng các trường THCS thành phố Hạ Long đã triển khai trong thực tế, đồng thời tạo cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, chúng tôi đã điều tra thực trạng 194 cán bộ quản lý và giáo viên ở 4 trường THCS thành phố Hạ Long (trong đó có 28 cán bộ quản lý là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn, 166 giáo viên đang trực tiếp giảng dạy). Trong quá trình điều tra, để lượng hoá các mức độ đánh giá (mức độ cần thiết, mức độ thực hiện, mức động tác dụng …) 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên chúng tôi đã tiến hành cho điểm tương ứng với các mức độ đó, cách tính điểm được thể hiện trên bảng số 2.1. Bảng 2.1. Xác định điểm số cho các mức độ đánh giá + Về mức độ cần thiết Rất cần thiết 3 điểm Cần thiết 2 điểm Không cần thiết 1 điểm + Về mức độ thực hiện Thường xuyên 3 điểm Đôi khi 2 điểm Không thường xuyên 1 điểm + Về mức độ tác dụng Tác dụng nhiều 3 điểm Tác dụng ít 2 điểm Không tác dụng 1 điểm 2.4. Kết quả điều tra thực trạng về nhận thức đối với các nội dung bồi dƣỡng của hiệu trƣởng cho giáo viên Qua điều tra thực trạng quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở 4 trường THCS thành phố Hạ Long cho thấy, hiệu trưởng các trường đều nhận thức rõ vai trò, vị trí, tầm quan trọng của việc quản lý nội dung chương trình bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên. Các hiệu trưởng đều cho rằng cần phải có một nội dung chương trình bồi dưỡng cụ thể cho đội ngũ giáo viên với những nhiệm vụ trọng tâm nhằm tác động tốt tới khả năng và năng lực của mỗi giáo viên. Khi công tác bồi dưỡng được thực hiện có kết quả sẽ góp phần xây dựng một đội ngũ vững mạnh về chuyên môn và tạo sức mạnh cho mọi hoạt động khác của các trường. Kết quả điều tra về vấn đề này được thể hiện qua số liệu thống kê ở bảng 2.2. 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên: TT Các nội dung bồi dƣỡng Cán bộ quản lý Giáo viên Tổng hợp chung Tổng điểm thu được từ các mức độ đánh giá  Điểm trung bình của các mức độ đánh giá 1X Thứ bậc của các mức độ đánh giá Tổng điểm thu được từ các mức độ đánh giá  Điểm trung bình của các mức độ đánh giá 2X Thứ bậc của các mức độ thứ bậc Tổng điểm thu được từ các mức độ đánh giá  Điểm trung bình của các mức độ đánh giá 3X Thứ bậc của các mức độ thứ bậc 1 Bồi dưỡng quy chế chuyên môn 100 2,94 1 470 2,93 2 570 2,93 2 2 Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm 98 2,88 3 466 2,91 3 564 2,9 3 3 Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn 100 2,94 1 474 2,96 1 574 2,95 1 4 Bồi dưỡng phương pháp dạy học tiên tiến 98 2,88 3 462 2,88 4 560 2,88 4 5 Bồi dưỡng ứng xử sư phạm 78 2,29 7 360 2,25 7 438 2,25 7 6 Bồi dưỡng tác phong sư phạm 88 2,59 6 370 2,31 6 458 2,36 6 7 Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ 94 2,76 5 372 2,32 5 466 2,4 5 Tổng X 2,75 2,65 2,66 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nhận xét: Từ kết quả bảng 2.2. cho thấy: - Các biện pháp quản lý nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên được cán bộ quản lý và giáo viên nhận thức mức độ cần thiết khá cao với điểm trung bình chung 2,6 so với điểm trung bình cao nhất X max= 3. Còn điểm trung bình chung của các biện pháp dao động từ 2,25 X  2,95. - So sánh mức độ nhận thức giữa cán bộ quản lý và giáo viên thì nhận thức về mức độ cần thiết của cán bộ quản lý cao hơn của giáo viên nhưng không đáng kể. Đối với cán bộ quản lý thì X 1 = 2,75, còn đối với cán bộ giáo viên thì X 2 = 2,65, độ chênh lệch X = 0,09 điều đó cho thấy các biện pháp quản lý nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng ở các trường THCS thành phố Hạ Long đã được cán bộ quản lý và giáo viên nhận thức rõ ràng và phù hợp với nhau. Trong đó biện pháp 2 và biện pháp 3 được cán bộ quản lý quan tâm hơn đến việc quản lý nội dung bồi dưỡng quy chế chuyên môn và kiến thức chuyên môn. Biện pháp 5 có tỷ lệ thấp chứng tỏ hiệu trưởng chưa quan tâm đến nội dung bồi dưỡng ứng xử sư phạm. Đối với giáo viên, cả 7 biện pháp đều có X > 2. Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các nội dung bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên TT Các nội dung bồi dưỡng Cán bộ quản lý Giáo viên Tổng hợp chung  1X Thứ bậc  2X Thứ bậc  X Thứ bậc 1 Bồi dưỡng quy chế chuyên môn 45 2,64 3 215 2,68 3 260 2,68 3 2 Bồi dưỡng nghiệp vụ sư 43 2,52 4 211 2,63 5 254 2,61 5 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên phạm 3 Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn 50 2,94 1 221 2,76 2 271 2,79 1 4 Bồi dưỡng phương pháp dạy học tiên tiến 42 2,47 5 213 2,66 4 255 2,62 4 5 Bồi dưỡng ứng xử sư phạm 40 2,35 7 180 2,25 6 220 2,26 7 6 Bồi dưỡng tác phong sư phạm 42 2,47 5 179 2,23 7 221 2,27 6 7 Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ 47 2,76 2 222 2,77 1 269 2,77 2 Tổng X 2,59 2,56 2,57 Nhận xét: Từ kết quả ở bảng 2.3 cho thấy: - Các biện pháp quản lý đã được các cán bộ quản lý và giáo viên nhận thức ở mức độ thực hiện khá cao, với điểm trung bình chung X = 2,57, so với điểm trung bình chung cao nhất là X max = 3 và điểm trung bình giao động từ 2,26 đến 2,79. Trong đó có 5 biện pháp có X > 2,5 chiếm tỷ lệ 70%. - Nhóm biện pháp 5 và 6 được nhận thức là đôi khi mới thực hiện trong quá trình quản lý nội dung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng. - So sánh mức độ nhận thức giữa cán bộ quản lý và giáo viên thì nhận thức về mức độ thực hiện của cán bộ quản lý cao hơn của giáo viên nhưng không đáng kể. Đối với cán bộ quản lý thì X 1 = 2,59, đối với giáo viên thì có X 2 = 2,56. Độ chênh lệch X = 0,03. - Đối với cán bộ quản lý và giáo viên thì 7 biện pháp đưa ra đều có X > 2. Điều đó chứng tỏ rằng các biện pháp quản lý nội dung bồi dưỡng của hiệu 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên trưởng đã và đang được thực hiện thường xuyên tại các trường THCS của thành phố Hạ Long. Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng nội dung bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên TT Các biện pháp quản lý nội dung bồi dƣỡng Cán bộ quản lý Giáo viên Tổng hợp chung  1X Thứ bậc  2X Thứ bậc  X Thứ bậc 1 Bồi dưỡng quy chế chuyên môn 98 2,88 2 454 2,83 2 552 2,84 2 2 Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm 100 2,94 1 460 2,87 1 560 2,88 1 3 Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn 96 2,82 4 450 2,81 3 546 2,81 3 4 Bồi dưỡng phương pháp dạy học tiên tiến 98 2,88 2 400 2,5 5 498 2,56 5 5 Bồi dưỡng ứng xử sư phạm 37 2,17 7 182 2,27 6 219 2,25 6 6 Bồi dưỡng tác phong sư phạm 43 2,52 6 176 2,2 7 219 2,25 6 7 Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ 48 2,82 4 220 2,75 4 268 2,76 4 Tổng X 2,71 2,6 2,62 - Tác dụng của các biện pháp quản lý nội dung bồi dưỡng cho giáo viên của hiệu trưởng được các nhà quản lý và giáo viên đánh giá cao, được thể hiện ở điểm trung bình chung là 2,62 so với giá trị điểm trung bình chung cực đại là X max = 3 và điểm trung bình chung giao động từ 2,25 đến 2,88. Trong 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên đó có 5 biện pháp có điểm trung bình chung lớn hơn 2,5 chiếm tỷ lệ 70%, đó là các biện pháp 1, 2, 3, 4, 7. - Nhóm biện pháp 5,6 được coi là có ít tác dụng trong công tác quản lý nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên các trường THCS. - So sánh mức độ nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên cho thấy nhận thức về mức độ tác dụng của các biện pháp quản lý của các cán bộ quản lý cao hơn của giáo viên (ở cán bộ quản lý có X 1 = 2,71 còn đối với giáo viên có X 2 = 2,6 ; độ chênh lệch giá trị trung bình chung là X = 0,11). - Đối với cán bộ quản lý và giáo viên thì 7 biện pháp đưa ra đều có X > 2. Điều đó chứng tỏ rằng các biện pháp quản lý của hiệu trưởng đã có tác dụng đối với công tác quản lý nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên. So sánh kết quả mức độ cần thiết và mức độ tác dụng ở bảng 2.2. và bảng 2.3., ta thấy những biện pháp được coi là rất cần thiết thì cũng đồng thời cũng có nhiều tác dụng trong quá trình quản lý nội dung bồi dưỡng cho giáo viên đó là các biện pháp: +) Biện pháp 1: Bồi dưỡng quy chế chuyên môn +) Biện pháp 2: Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm +) Biện pháp 3: Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn +) Biện pháp 4: Bồi dưỡng phương pháp dạy học tiên tiến +) Biện pháp 7: Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ Những biện pháp được đề cập tới là cần thiết. Những biện pháp có ít tác dụng trong quá trình quản lý nội dung bồi dưỡng cho giáo viên đó là các biện pháp: +) Biện pháp 5: Bồi dưỡng ứng xử sư phạm +) Biện pháp 6: Bồi dưỡng tác phong sư phạm 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2.5. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các phƣơng pháp bồi dƣỡng của ngƣời hiệu trƣởng Quản lý phương pháp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ cơ bản của hiệu trưởng các trường THCS. Do nhu cầu của cán bộ quản lý cũng như giáo viên các trường đều muốn khẳng định chính mình thông qua việc được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm. Sau khi điều tra 7 biện pháp quản lý nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, chúng tôi tiến hành điều tra các biện pháp quản lý phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên các trường THCS. Số liệu thu được như bảng 2.5. Bảng 2.5. Kết quả nhận thức mức độ cần thiết của các phƣơng pháp bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trƣởng quản lý TT Các phƣơng pháp bồi dƣỡng Cán bộ quản lý Giáo viên Tổng hợp chung  1X Thứ bậc  2X Thứ bậc  X Thứ bậc 1 Phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. 47 2,76 3 220 2,75 2 267 2,75 2 2 Phương pháp bồi dưỡng gián tiếp 44 2,58 4 195 2,43 4 239 2,46 4 3 Phương pháp giao việc 48 2,82 2 231 2,88 1 279 2,87 1 4 Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới 49 2,88 1 207 2,58 3 256 2,63 3 Tổng X 2,76 2,66 2,68 Nhận xét: 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Tác dụng của các biện pháp quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên của hiệu trưởng được cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá tương đối cao, được thể hiện ở điểm trung bình chung X = 2,68 và điểm trung bình chung giao động từ 2,46 đến 2,87. Trong đó có 3 biện pháp có điểm trung bình chung X > 2,5 chiểm tỷ lệ 75% đó là biện pháp: +) Biện pháp 1: Quản lí phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. +) Biện pháp 3: Quản lí phương pháp giao việc. +) Biện pháp 4: Quản lí Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới. - Nhóm biện pháp 2: Quản lí phương pháp bồi dưỡng gián tiếp có điểm trung bình chung nhỏ hơn 2,5 được coi là cần thiết trong công tác quản lý phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng các trường THCS. - So sánh về nhận thức quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên của cán bộ quản lý cao hơn của giáo viên không nhiều, điểm trung bình chung của cán bộ quản lý là 2,76. Điểm trung bình chung nhận thức của giáo viên là 2,66. Độ giá trị chênh lệch điểm trung bình chung X = 0,1. Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các phƣơng pháp bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên TT Các biện pháp quản lý phƣơng pháp bồi dƣỡng Cán bộ quản lý Giáo viên Tổng hợp chung  1X Thứ bậc  2X Thứ bậc  X Thứ bậc 1 Phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. 44 2,58 4 204 2,55 3 249 2,56 3 2 Phương pháp bồi dưỡng gián tiếp 45 2,64 2 196 2,45 4 241 2,48 4 3 Phương pháp giao việc 46 2,70 1 215 2,68 2 261 2,69 2 4 Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới 45 2,64 2 221 2,79 1 265 2,73 1 Tổng X 2,64 2,61 2,62 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nhận xét: - Nhận thức mức độ thực hiện của các biện pháp quản lý phương pháp bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng được các nhà quản lý và giáo viên đánh giá tương đối cao, được thể hiện ở điểm trung bình chung X = 2,62 và điểm trung bình chung giao động từ 2,48 đến 2,73. Trong đó có 3 biện pháp có điểm trung bình chung X > 2,5 chiếm tỷ lệ 75% đó là các biện pháp: +) Biện pháp 1: Quản lí phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. +) Biện pháp 3: Quản lí phương pháp giao việc. +) Biện pháp 4: Quản lí Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới. - Nhóm biện pháp 2: Quản lí phương pháp bồi dưỡng gián tiếp có điểm trung bình chung X < 2,5 được coi là đôi khi thực hiện trong công tác quản lý phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng các trường THCS. - So sánh về nhận thức quản lý phương pháp bồi dưỡng giáo viên của cán bộ quản lý cao hơn của giáo viên không nhiều, điểm trung bình chung của cán bộ quản lý X 1 = 2,64. Điểm trung bình chung nhận thức của giáo viên X 2 = 2,61. Độ giá trị chênh lệch điểm trung bình chung X = 0,03. Tuy nhiên ở biện pháp thứ 2, các nhà quản lý cho rằng thường xuyên thực hiện, còn giáo viên thì đánh giá đôi khi thực hiện trong quá trình quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên. - So sánh kết quả mức độ cần thiết và mức độ thực hiện ở bảng 2.5 và bảng 2.6 ta thấy cơ bản những biện pháp được nhận thức là rất cần thiết thì cũng được nhận thức là thường xuyên sử dụng trong quá trình quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên đó là các biện pháp: 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên +) Biện pháp 1: Quản lí phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. +) Biện pháp 3: Quản lí phương pháp giao việc. +) Biện pháp 4: Quản lí Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới. Những biện pháp được nhận thức là cần thiết thì cũng được nhận thức là đôi khi sử dụng trong quá trình quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên, đó là các biện pháp 2: Quản lí phương pháp bồi dưỡng gián tiếp Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng các phƣơng pháp bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên TT Các biện pháp quản lý phƣơng pháp bồi dƣỡng Cán bộ quản lý Giáo viên Tổng hợp chung  1X Thứ bậc  2X Thứ bậc  X Thứ bậc 1 Phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. 44 2,58 3 210 2,62 2 254 2,61 2 2 Phương pháp bồi dưỡng gián tiếp 42 2,47 4 193 2,41 4 235 2,42 4 3 Phương pháp giao việc 45 2,64 2 217 2,71 1 262 2,70 1 4 Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới 47 2,76 1 203 2,53 3 250 2,57 3 Tổng X 2,61 2,56 2,57 Nhận xét: - Nhận thức mức độ tác dụng của các biện pháp quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên của hiệu trưởng được các nhà quản lý và giáo viên đánh 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên giá ở mức độ tương đối, được thể hiện ở điểm trung bình chung X = 2,57 và điểm trung bình chung giao động từ 2,42 đến 2,7. Trong đó có 3 biện pháp có điểm trung bình chung X > 2,5 chiếm tỷ lệ 75% đó là các biện pháp: +) Biện pháp 1: Quản lí phương pháp bồi dưỡng trực tiếp. +) Biện pháp 3: Quản lí phương pháp giao việc. +) Biện pháp 4: Quản lí Phương pháp phân công giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên mới. - Nhóm biện pháp 2: Quản lí phương pháp bồi dưỡng gián tiếp có điểm trung bình chung X < 2,5 được coi là tác dụng ít trong công tác quản lý phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng các trường THCS. - So sánh về nhận thức quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên của cán bộ quản lý cao hơn của giáo viên không nhiều. Điểm trung bình chung của cán bộ quản lý X 1 = 2,61. Điểm trung bình chung nhận thức của giáo viên là X 2 = 2,56. Độ giá trị chênh lệch điểm trung bình chung X = 0,05. - Ở biện pháp thứ 2: Quản lí phương pháp bồi dưỡng gián tiếp các nhà quản lý và giáo viên đều cho rằng có tác dụng ít trong quá trình quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên. - So sánh kết quả mức độ cần thiết và mức độ tác dụng ở bảng 2.5 và bảng 2.7, ta thấy về cơ bản những biện pháp được nhận thức là rất cần thiết thì cũng được nhận thức là có nhiều tác dụng trong quá trình quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên đó l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLV2010_SP_NguyenThiNguyetque.pdf
Tài liệu liên quan