Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở xí nghiệp kinh doanh kim khí số 5– thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở xí nghiệp kinh doanh kim khí số 5– thành phố Hồ Chí Minh: Lời mở đầu 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Kế toán doanh thu bán hàng 4 Một số khái niệm liên quan 4 Điều kiện ghi nhận doanh thu 4 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 5 Chứng từ hạch toán 5 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 5 Phương pháp hạch toán 6 Tiêu thụ trực tiếp 6 Bán hàng đại lý 8 Kế toán hàng đổi hàng 8 Kế toán bán hàng trả chậm và trả góp 9 Kế toán ứng trước tiền hàng của khách hàng 10 Kế toán chiết khấu thương mại 10 Khái niệm 10 Chứng từ sử dụng 10 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 11 Sơ đồ hạch toán 11 Kế toán hàng bán bị trả lại 12 Khái niệm 12 Chứng từ sử dụng 12 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 12 Sơ đồ hạch toán 13 Giảm giá hàng bán 13 Khái niệm 13 Chứng từ sử dụng 13 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 14 Sơ đồ hạch toán 14 Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp 14 1.1.10.1 Khái niệm 14 1.1.10.2 Chứng từ sử dụng 15 1.1.10.3 Tài khoản sử dụng và...

doc104 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở xí nghiệp kinh doanh kim khí số 5– thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Kế toán doanh thu bán hàng 4 Một số khái niệm liên quan 4 Điều kiện ghi nhận doanh thu 4 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 5 Chứng từ hạch toán 5 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 5 Phương pháp hạch toán 6 Tiêu thụ trực tiếp 6 Bán hàng đại lý 8 Kế toán hàng đổi hàng 8 Kế toán bán hàng trả chậm và trả góp 9 Kế toán ứng trước tiền hàng của khách hàng 10 Kế toán chiết khấu thương mại 10 Khái niệm 10 Chứng từ sử dụng 10 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 11 Sơ đồ hạch toán 11 Kế toán hàng bán bị trả lại 12 Khái niệm 12 Chứng từ sử dụng 12 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 12 Sơ đồ hạch toán 13 Giảm giá hàng bán 13 Khái niệm 13 Chứng từ sử dụng 13 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 14 Sơ đồ hạch toán 14 Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp 14 1.1.10.1 Khái niệm 14 1.1.10.2 Chứng từ sử dụng 15 1.1.10.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 15 1.1.10.4 Phương pháp hạch toán 15 Kế toán chi phí 16 Kế toán giá vốn hàng bán 16 Khái niệm 16 Chứng từ sử dụng 16 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 16 Sơ đồ hạch toán 17 Kế toán chi phí bán hàng 17 Khái niệm 17 Chứng từ sử dụng 17 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 17 Sơ đồ hạch toán 18 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 Khái niệm 18 Chứng từ sử dụng 18 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 19 Sơ đồ hạch toán 19 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 20 Khái niệm 20 Chứng từ sử dụng 20 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 20 Sơ đồ hạch toán 21 Kế toán chi phí tài chính 21 Khái niệm 21 Chứng từ sử dụng 21 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 21 Sơ đồ hạch toán 22 Kế toán thu nhập khác 22 Khái niệm 22 Chứng từ sử dụng 22 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 22 Sơ đồ hạch toán 23 Kế toán chi phí khác 24 Khái niệm 24 Chứng từ sử dụng 24 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 24 Sơ đồ hạch toán 25 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Khái niệm 25 Chứng từ sử dụng 25 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 26 Sơ đồ hạch toán 27 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 Khái niệm 28 Chứng từ sử dụng 28 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 28 Sơ đồ hạch toán 29 Kế toán phân phối lợi nhuận 30 1.2.10.1 Khái niệm 30 1.2.10.2 Chứng từ sử dụng 30 1.2.10.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 30 1.2.10.4 Sơ đồ hạch toán 31 Kế toán phải trả nội bộ 32 1.2.11.1 Khái niệm 32 1.2.11.2 Chứng từ sử dụng 32 1.2.11.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 32 1.2.11.4 Sơ đồ hạch toán 33 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH KIM KHÍ ( XN KDKK) SỐ 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM 2.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM 35 2.2.Giới thiệu về Xí nghiệp KD Kim Khí số 5 35 2.2.1 Giới thiệu chung 35 2.2.2 Mặt hàng kinh doanh chính 36 2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ XN KDKK số 5 37 2.2.3.1 Chức năng 37 2.2.3.2 Nhiệm vụ 37 2.2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy Xí nghiệp KDKK số 5 38 2.2.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 38 2.2.4.2 Giải thích 38 2.2.5 Mục tiêu kinh doanh 40 2.2.6 Hệ thống quản lý chất lượng và chính sách khách hàng 41 2.2.7 Giới thiệu về tổ chức công tác Kế toán tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 41 2.2.7.1 Tổ chức, nhân sự, nhiệm vụ ở phòng Kế toán 41 2.2.7.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 43 2.2.7.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 43 2.2.7.4 Tổ chức công tác kế toán 43 2.2.7.5 Sổ kế toán sử dụng 44 2.2.7.6 Trình tự ghi chép 44 2.3 Thực trạng tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – Công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM 45 2.3.1 Kế toán về tiêu thụ Hàng hóa và Doanh thu bán hàng 45 2.3.1.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 45 2.3.1.2 Số liệu thực tế 47 2.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 56 2.3.2.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 56 2.3.2.2 Số liệu thực tế 56 2.3.3 Kế toán chi phí tài chính 58 2.3.3.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 58 2.3.3.2 Số liệu thực tế minh họa 59 2.3.4 Kế toán thu nhập khác 60 2.3.4.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 60 2.3.4.2 Số liệu thực tế minh họa 61 2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán 62 2.3.4.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 62 2.3.4.2 Số liệu thực tế minh họa 63 2.3.5 Kế toán chi phí bán hàng 69 2.3.5.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 69 2.3.5.2Số liệu thực tế minh họa 69 2.3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71 2.3.6.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 71 2.3.6.2Số liệu thực tế minh họa 71 2.3.7 Kế toán tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh 73 2.3.7.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 73 2.3.7.2 Số liệu thực tế minh họa 74 2.3.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 80 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN Nhận xét chung 83 Điểm mạnh 83 Điểm yếu 83 Nhận xét bộ máy kế toán 84 Về tổ chức bộ máy kế toán 84 Về chứng từ sổ sách kế toán 84 Một số hạn chế về kế toán 85 Về chứng từ sổ sách 85 Về phần xác định kết quả kinh doanh 86 Kiến nghị 87 Một số biện pháp quản trị kinh doanh 87 Một số biện pháp về kế toán 89 Kết luận 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích BĐSĐT Bất động sản đầu tư BH Bán hàng BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CĐ Cân đối CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CP QLDN Quản lý doanh nghiệp Công ty Công ty cổ phần Kim khí TP.HCM DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân DTBH và CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DT HĐTC Doanh thu hoạt động tài chính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KDKK Kinh doanh kim khí KPCĐ Kinh phí công đoàn LN Lợi nhuận NKC Nhật ký chung NKBH Nhật ký bán hàng NSNN Ngân sách Nhà nước NV Nhân viên PGH Phiếu giao hàng PXK Phiếu xuất kho SP, HH Sản phẩm, hàng hóa SXKD Sản xuất kinh doanh SQC Sai quy cách TK Tài khoản TNDN HH Thu nhập doanh nghiệp hiện hành TNDN HL Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TNHH SX Trách nhiệm hữu hạn sản xuất TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình Xí nghiệp Xí nghiệp kinh doanh kim khí số 5 XN Xí nghiệp DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1 : Nhật ký chung 52 Bảng 2.2 : Nhật ký chung 53 Bảng 2. 3 : Sổ chi tiết tài khoản 511 54 Bảng 2.4 : Sổ cái tài khoản 511 55 Bảng 2.5 : Nhật ký chung PL Bảng 2. 6 : Sổ chi tiết tài khoản 515 57 Bảng 2.7 : Sổ cái tài khoản 515 58 Bảng 2. 8 : Sổ chi tiết tài khoản 635 59 Bảng 2.9 : Sổ cái tài khoản 635 60 Bảng 2.10 : Sổ chi tiết tài khoản 711 61 Bảng 2.11 : Sổ cái tài khoản 711 62 Bảng 2.12 : Nhật ký chung 65 Bảng 2.13 : Nhật ký chung 66 Bảng 2.14 : Sổ chi tiết tài khoản 632 67 Bảng 2.15 : Sổ cái tài khoản 632 68 Bảng 2.16 : Sổ chi tiết tài khoản 641 70 Bảng 2.17 : Sổ cái tài khoản 641 70 Bảng 2.18 : Sổ chi tiết tài khoản 642 72 Bảng 2.19 : Sổ cái tài khoản 642 73 Bảng 2.20 : Nhật ký chung 76 Bảng 2.21: Nhật ký chung 77 Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 911 78 Bảng 2.23 : Sổ cái tài khoản 911 79 Bảng 2.24 : Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 2/2009 80 DANH MỤC SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán bán hàng tiêu thụ trực tiếp 7 Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán bán hàng đại lý 8 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán kế toán hàng đổi hàng 8 Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán bán hàng trả chậm, trả góp 9 Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán kế toán ứng trước tiền hàng KH 10 Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 11 Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại 13 Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 14 Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 17 Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 18 Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN 19 Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hạch toán DT HĐTC 21 Sơ đồ 1.13 : Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 22 Sơ đồ 1.14 : Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 23 Sơ đồ 1.15 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác 25 Sơ đồ 1.16 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN HH 27 Sơ đồ 1.17 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN HL 27 Sơ đồ 1.18 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 29 Sơ đồ 1.19 : Sơ đồ hạch toán phân phối lợi nhuận 31 Sơ đồ 1.20 : Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả nội bộ 33 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý XN KDKK số 5 38 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại XN 43 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán hình thức kế toán NKC 44 Sơ đồ 2.4 : Lưu đồ quá trình bán hàng thu tiền mặt tại XN 46 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta đã có những đổi mới sâu sắc và toàn diện. Cơ chế mới đã tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng của nền kinh tế. Mục tiêu phát triển của đất nước đã có sự điều chỉnh phù hợp với yêu cầu, khả năng của từng thời kỳ, từng giai đoạn. Nhiều chính sách kinh tế, nhiều chế độ quản lý kinh tế - tài chính đã, đang và còn tiếp tục đổi mới, ngày càng được hoàn thiện. Sự phát triển một cách tất yếu và mạnh mẽ của các doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế hiện nay làm nảy sinh ra nhiều vấn đề khó khăn trong quá trình quản lý càng chứng minh sự cần thiết của công cụ hạch toán. Đặc biệt quá trình tiêu thụ được coi là khâu mấu chốt trong hoạt động kinh doanh thương mại, cho nên hạch toán nghiệp vụ kinh doanh tiêu thụ là một khâu hết sức quạn trọng cần phải được quan tâm thoả đáng. Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường. Sự cạnh tranh khốc liệt là đặc tính của thị trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tìm mọi cách đưa được sản phẩm hàng hoá tới tay người tiêu dùng, được họ chấp nhận. Từ đó thu được lợi nhuận từ việc sản xuất, tiêu thụ. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá sau mỗi thời kỳ kinh doanh sẽ cho doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lãi lỗ để doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh lại cơ cấu hàng hoá, hình thức kinh doanh, phương thức quản lý cho phù hợp và có hiệu quả hơn, hạn chế các thiệt hại có thể đoán ước được. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sẽ cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – TP.HCM cùng với nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức tiêu thụ hàng hoá cũng như công tác hạch toán tiêu thụ, em  đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5–TP.HCM”. Mục đích nghiên cứu: Tổng kết những vấn đề có tính chất tổng quát về bán hàng tại Xí Nghiệp KDKK sô 5 TP.Hồ Chí Minh (Xí nghiệp). Tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở Xí nghiệp KDKK số 5 TP.HCM , đánh giá thực trạng tổ chức tại công ty. So sánh công tác kế toán về mặt lý thuyết với thực tế tìm hiểu được ở đơn vị thực tập. Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty. Đưa ra một số biện pháp cải thiện lợi nhuận của Xí Nghiệp. Củng cố lại những kiến thức đã học ở trường. Trang bị thêm kiến thức ở thực tế về kế toán tiêu thụ hàng hóa. Nhiệm vụ nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – TP. Hồ Chí Minh Thông qua việc tìm hiểu thực tế tình hình kế toán tại Xí nghiệp sẽ đưa ra một số giải pháp cho kế toán và kinh doanh tạo Xí nghiệp. Phương pháp nghiên cứu: Đọc sách và nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu cơ sở lý luận cho đề tài. Tìm hiểu cụ thể tình hình kế toán và hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp. Phân tích nội dung Kết quả đạt được của đề tài: Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp được các anh chi tại phòng kế toán nhiệt tình giúp đỡ em đã tìm hiểu về bộ máy kế toán và tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp nên đã hiểu và đưa ra được một số biện pháp cho Xí nghiệp. Tuy nhiên, do thời gian thực tế tại Xí nghiệp còn ít nên gặp một số khó khăn trong vấn đề thu thập thông tin. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Khóa luận gồm có 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí (XN KDKK) số 5 – Công ty Cổ Phần Kim Khí TP.Hồ Chí Minh. Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị - Kết luận CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Kế toán doanh thu bán hàng Một số khái niệm liên quan : Tiêu thụ : là quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và nhận được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp (DN) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : là giá bán của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ (không bao gồm thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ). Chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí phát sinh phục vụ quá trình tiêu thụ như: chi phí của bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, … Chi phí quản lý doanh nghiệp : là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, điều hành và quản lý chung các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cuối kỳ, Kế toán phải xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt = Doanh thu - Giá vốn - CP bán - CP quản động SXKD thuần hàng bán hàng lý DN Trong đó: Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp DV - Các khoản giảm trừ DT Điều kiện ghi nhận doanh thu: Danh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định dược chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của DN, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của DN, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận DN. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là: Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Chứng từ hạch toán Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng thông thường Giấy đề nghị bán hàng Biên bản giao nhận hàng hóa Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng… Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH và CCDV). TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Chiết khấu thương mại Các khoản giảm giá hàng bán - Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ phát sinh trong kỳ dịch vụ phát sinh trong kỳ DT hàng bán trả lại Cuối kỳ, kết chuyển DTH thuần sang TK 911 để xác định KQKD Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 511 Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Phương pháp hạch toán: Tiêu thụ trực tiếp Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng số tiền thu về sẽ bao gồm cả thuế: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán Có TK 511: doanh thu bán hàng (giá chưa thuế GTGT) Có TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa thuế GTGT) Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT, thì căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán Có TK 511: doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ (tổng giá thanh toán) Phản ánh giá trị hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 155, 156: theo giá thực tế xuất kho Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán 155,156 632 511,512 111,112,131 (1) (2) (4) 3331 (3) Chú thích: (1) Trị giá hàng xuất bán (2) Doanh thu bán hàng (3) Thuế GTGT (4) Tổng giá thanh toán Bán hàng đại lý Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán 155,156 157 632 138 641 (1) (2) 511 (4) 133 (3) 3331 111,112 (5) Chú thích: (1) Xuất hàng giao đại lý (2) Trị giá vốn hàng bán (3) Phản ánh doanh thu và thuế GTGT (4) Hoa hồng và thuế GTGT hoa hồng cho đại lý (5) Nhận tiền về do đại lý thanh toán Kế toán hàng đổi hàng Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán 155,156 632 511 131 152,153 (1) 3331 (2) (3) 133 111,112 (4) (5) Chú thích: (1) Phản ánh giá vốn hàng bán (2) Phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT (3) Trị giá sản phẩm, hàng hóa, vật tư DN nhận về qua trao đổi (4) Phản ánh trị giá chênh lệch phải thu tiền thêm do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, vật tư đem trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, vật tư nhận về qua trao đổi. (5) Phản ánh trị giá chênh lệch phải trả thêm tiền cho bên trao đổi do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, vật tư đem trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, vật tư nhận về qua trao đổi. Kế toán bán hàng trả chậm và trả góp Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán 155,156 632 511 131 111,112 (1) 3331 (3) (2) 515 3387 (4) Chú thích: (1) Giá vốn hàng bán (2) Doanh thu hàng bán trả góp (3) Thu tiền bán hàng vào các lần tiếp sau (4) Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ Kế toán ứng trước tiền hàng của khách hàng Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán 155,156 632 511 131 111,112 (2) (1) (3) 3331 Chú thích: (1) Nhận tiền ứng trước của khách hàng (2) Phản ánh giá vốn khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa giao cho khách hàng (3) Phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT Kế toán chiết khấu thương mại: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ và cung cấp dịch vụ doanh thu Kế toán muốn xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, một trong những chỉ tiêu phải tính là xác định được doanh thu thuần. Ta có công thức tính: Trong đó: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn và theo thỏa thuận. Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng Giấy đề nghị bán hàng Biên bản giao nhận hàng hóa Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán TK 521 – Chiết khấu thương mại Số tiền chiết khấu thương mại Kết chuyển toàn bộ số tiền chấp nhận thanh toán cho chiết khấu thương mại sang khách hàng TK 511 để xác định doanh thu thuần Tài khoản sử dụng : TK 512: Chiết khấu thương mại Sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 521 Nhật ký chuyên dùng Nhật ký chung Sổ cái TK 521 Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán 111,112,131 521 511 (1) (2) 3331 Chú thích: (1) Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ và thuế GTGT nếu có. (2) Kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua phát sinh trong kỳ sang TK 511. Kế toán hàng bán bị trả lại Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại vì lý do: mất phẩm chất, chất lượng, không đúng chủng loại, sai quy cách…và từ chối thanh toán. Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng Bảng kê hàng bán bị trả lại Phiếu nhập kho Biên bản giao nhận hàng hóa Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán TK 531 – Hàng bán bị trả lại Doanh thu hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu bán hàng đã trả lại tiền cho nhười mua bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc hoặc tính vào khoản phải TK 512 để xác định doanh thu thuần thu khách hàng trong kỳ Tài khoản sử dụng: TK 531: Hàng bán bị trả lại Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 531 Nhật ký chuyên dùng Nhật ký chung Sổ cái TK 531 Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán 632 155,156 111,112,131 531 511,512 (1) (4) (2) 3331 641 (3) Chú thích: (1) Giá vốn hàng bán bị trả lại (2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại (3) Chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại nếu có (4) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 hoặc TK 512. Giảm giá hàng bán: Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng Giấy đề nghị bán hàng Biên bản giao nhận hàng hóa Sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng: TK 532 – Giảm giá hàng bán Các khoản giảm giá hàng bán Kết chuyển toàn bộ tiền giảm giá Chấp thuận cho người mua hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 Tài khoản sử dụng: TK 532 Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 532 Nhật ký chuyên dùng Nhật ký chung Sổ cái TK 532 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán 111,112,131 532 511,512 (1) (2) 3331 Chú thích: (1) Khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua. (2) Kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 hoặc TK 512. Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp: Khái niệm: Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập Hóa đơn GTGT, trên Hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT 1.1.10.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán Tài khoản sử dụng: TK 3331 TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đã nộp vào NSNN Thuế GTGT phải nộp vào NSNN SD: Thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN Trong một số trường hợp đặc biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 3331 Nhật ký chung Sổ cái TK 3331 Phương pháp hạch toán: Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ: Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền thu khách hàng Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 511: doanh thu bán hàng Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3331: thuế GTGT đầu ra Có TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111,112: số tiền phải nộp thêm (nếu có) Kế toán chi phí: Kế toán giá vốn hàng bán: Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hoặc là giá thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị điều chuyển hàng bán thẳng. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Giấy đề nghị bán hàng. Biên bản giao nhận hàng hóa. Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán TK 632 – Giá vốn hàng bán Giá vốn SP, HH, DV đã tiêu thụ Cuối kỳ, chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ trong kỳ sang TK 911 Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632 Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán 155,156 632 155,156 (1) (3) 157 911 (2) (4) Chú thích: (1) Sản phẩm, hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng (2) Sản phẩm, hàng hóa gửi đi bán được xác định là tiêu thụ trong kỳ (3) Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (4) Kết chuyển giá vốn hàng bán của SP, HH được xác định là tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 Kế toán chi phí bán hàng: Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa. Bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm… Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt, Bảng phân bổ tiền lương, Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng. Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: TK 641 – Chi phí bán hàng Chi phí bán hành thực tế phát sinh Kết chuyển CPBH sang TK 911 Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 641 Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ hạch toán 334,338 641 111,112 (1) (3) 111,112,141,331 911 (2) (4) 133 Chú thích: (1) Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương. (2) Chi phí điện, nước mua ngoài; chi phí điện thoại, fax; … (3) Các khoản giảm chi phí bán hàng. (4) Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 911. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí vế lương nhân viên bộ phận QLDN, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, … Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt. Bảng phân bổ tiền lương. Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp. Hóa đơn, phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý DN thực tế phát sinh Kết chuyển CP QLDN sang TK 911 Tài khoản sử dụng: TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 642 Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán: 334,338 642 111,112 (1) (5) 333 (2) 911 (6) 111,112 (3) 111,112,331 153 (4) 133 Chú thích: (1) Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho NV bộ phận QLDN (2) Thuế môn bài (3) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp (4) Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý (5) Các khoản giảm chi phí QLDN (6) Kết chuyển CP QLDN vào TK 911 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu được do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: chiết khấu thanh toán; đầu tư chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gửi; thu nhập do bán bất động sản, … Chứng từ sử dụng: Phiếu thu tiền mặt. Giấy báo Có của Ngân hàng. Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán Tài khoản sử dụng: TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển DT HĐTC qua TK 911 Các khoản DT HĐTC phát sinh Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 515 Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán: 911 515 111,112,138 (2) (4) (1) 331 3331 111,112,131 (3) Chú thích: (1) Chiết khấu thanh toán được hưởng (2) Lãi đầu tư chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gửi (3) Thu nhập do bán bất động sản (4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kế toán chi phí tài chính: Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn như: chi phí chiết khấu thanh toán, chi phí lãi vay vốn SXKD, chi phí hoạt động đầu tư tài chính, lỗ bán chứng khoán, … Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt Giấy báo Nợ của Ngân hàng Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Các khoản CPHĐ TC phát sinh Kết chuyển CPHĐ TC sang TK 911 Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 635 Nhật ký chung Sổ cái TK 635 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán: 111,112,141 635 911 (2) (4) 131 (1) 121,221,222 (3) Chú thích: (1) Chi phí chiết khấu thanh toán (2) Chi phí lãi vay vốn SXKD (3) Lỗ bán chứng khoán, lỗ liên doanh (4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Kế toán thu nhập khác: Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu nhập của doanh nghiệp ngoài các khoản doanh thu bán hàng thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh thu của hoạt động tài chính như: thu nhập do thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng… Chứng từ sử dụng: Phiếu thu tiền mặt Giấy báo Có của Ngân hàng Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: Tài khoản sử dụng: TK 711: Thu nhập khác TK 711 – Thu nhập khác Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 Thu nhập khác phát sinh Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 711 Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ cái TK 711 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán 3331 111,112 (1) 911 711 331,338 (5) (2) 333 (3) 111,112 (4) 138 Chú thích: (1) Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ. (2) Khoản nợ không xác định được chủ. (3) Khoản giảm thuế. (4) Khoản thu khác. (5) Kết chuyển thu nhập khác. Kế toán chi phí khác: Khái niệm: Chi phí khác là những chi phí của doanh nghiệp phát sinh ngoài chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí tài chính như: chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt tiền ký quỹ, … Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt Giấy báo Nợ của Ngân hàng Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác TK 811 – Chi phí khác Các khoản lỗ, các chi phí khác PS Kết chuyển các khoản chi phí khác vào TK 911 Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 811 Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ cái TK 811 Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán: 211,213 811 911 (1) (5) 111,112,141 (2) 111,112,338 (3) 144 (4) Chú thích: (1) Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý. (2) Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. (3) Bị phạt vi phạm hợp đồng. (4) Bị phạt tiền ký quỹ. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt Giấy báo Nợ của Ngân hàng Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: Tài khoản sử dụng: TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải sinh trong năm. nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN Thuế TNDN HH của các năm trước hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ. Phải nộp do bổ sung sai sót không trọng Số thuế TNDN phải nộp được ghi yếu của các năm trước. giảm do phát hiện sai sót không trọng - CP thuế TNDN HL phát sinh trong yếu của năm trước. năm từ việc ghi nhận thuế TNDN HL - Ghi giảm CP thuế TNDN HL và ghi phải trả. Nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Kết chuyển chênh lệch giữa số phát - Kết chuyển số chênh lệch giữa số sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số sinh trong kỳ vào bên Có TK 911. phát sinh bên Có TK 8212 vào bên Nợ . TK 911. TK 821 có các TK cấp 2: - TK 8211 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - TK 8212 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 821 Nhật ký chung Sổ cái TK 821 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch toán: chi phí thuế TNDN HH 3334 8211 911 (1) (3) (2) (4) Chú thích: (1) Phản ánh số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp khi số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp. Và khoản tăng CP thuế TNDN HH của năm nay do phát hiện sai sót hông trọng yếu của các năm trước. (2) Giảm CP thuế TNDN hiện hành khi số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp. Và ghi giảm CP thuế TNDN HH của năm nay do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. (3) Kết chuyển CP thuế TNDN HH vào bên Nợ TK 911 nếu bên Có TK 8211 nhỏ hơn bên Nợ TK 8211. (4) Kết chuyển CP thuế TNDN HH vào bên Có TK 911 nếu bên Có TK 8211 lớn hơn bên Nợ TK 8211. Sơ đồ 1.17: Sơ đồ hạch toán: chi phí thuế TNDN hoãn lại. 911 8212 243, 347 (3) (1) (4) (2) Chú thích: (1) CP thuế TNDN HL phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế TNDN HL đã ghi nhận từ các năm trước. Và CP thuế TNDN HL phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN HL phải trả. (2) Ghi giảm CP thuế TNDN HL. (3) Kết chuyển CP thuế TNDN HL vào bên Nợ TK 911 nếu bên Có TK 8212 nhỏ hơn bên Nợ TK 8212. (4) Kết chuyển CP thuế TNDN HL vào bên Có TK 911 nếu bên Có TK 8211 lớn hơn bên Nợ TK 8211. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh: Khái niệm: Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tài chính cuối cùng phản ánh một cách tổng hợp nhất hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Chứng từ sử dụng: Tất cả những chứng từ sổ sách liên quan đến TK Doanh thu và Chi phí Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: Tài khoản sử dụng: TK 911: Xác đinh kết quả kinh doanh TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn SP, HH, BĐSĐT và DV - Doanh thu thuần về số SP, HH, BĐS đã bán ĐT và DV đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí - Doanh thu HĐTC, các khoản thu thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí nhập khác và khoản ghi giảm chi phí khác . thuế TNDN . – Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 911 Nhật ký chung Sổ cái TK 911 Sơ đồ 1.18: Sơ đồ hạch toán: 632 911 511,512 (3) (1) 641 515,711 (4) (2) 642 (5) 8212 635,811 (8) (6) 8211 (7) (9) 421 421 (10) (11) Chú thích: (1) Kết chuyển doanh thu thuần. (2) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. (3) Kết chuyển giá vốn hàng bán. (4) Kết chuyển chi phí bán hàng. (5) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. (6) Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác. (7) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. (8), (9) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212. (10) Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh (lợi nhuận sau thuế). (11) Kết chuyển lỗ. Kế toán phân phối lợi nhuận: Khái niệm: Phân phối lợi nhuận là việc chia số lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cho các đối tượng có quyền lợi liên quan. Chứng từ sử dụng: Tất cả những giấy tờ, chứng từ, sổ sách liên quan đến việc phân phối lợi nhuận. Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: Tài khoản sử dụng: TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN. - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động - Trích lập các quỹ của DN. KD của DN trong kỳ. - Chia cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. lẻ của cấp dưới được cấp trên bù. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. -Xử lý các khoản lỗ về hoạt động KD SD: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý SD: số lợi nhuận chưa phân phối . hoặc chưa sử dụng. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 421 Nhật ký chung Sổ cái TK 421 Sơ đồ 1.19 : Sơ đồ hạch toán: 111,112,338 421 (1) 414,415,431,418 4212 4211 (2) (4) 411 (3) 414,415,431,418 (5) (6) 336 136 (7) (8) (9) (10) Chú thích: (1) Tạm chia lãi cho các bên góp vốn liên doanh, cho các cổ đông. (2) Tạm trích lập các quỹ doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế. (3) Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận để lại doanh nghiệp. (4) Cuối năm, kết chuyển số LN chưa phân phối trong năm từ chi tiết năm nay sang chi tiết năm trước. (5) Xác định số LN được phân phối trường hợp số LN được phân phối thực tế lớn hơn số đã tạm phân phối. (6) Xác định số LN được phân phối trường hợp số LN được phân phối thực tế nhỏ hơn số đã tạm phân phối. (7) Đơn vị cấp dưới phải nộp số LN cho đơn vị cấp trên. (8) Đơn vị cấp trên thu số LN từ đơn vị cấp dưới. (9) Đơn vị cấp trên cấp cho đơn vị cấp dưới số lỗ SXKD. (10) Số lỗ hoạt động SXKD được đơn vị cấp trên cấp bù. Kế toán phải trả nội bộ: Khái niệm: Phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, Tổng Công ty, Công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi. Giấy báo Nợ của Ngân hàng. Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán: Tài khoản sử dụng: TK 336: Phải trả nội bộ TK 336 – Phải trả nội bộ - Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc. - Số tiền phải nộp cho Tổng Công ty, - Số tiền đã nộp cho Tổng Công ty, Công ty. Công ty. - Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị -Số tiền phải trả cho đơn vị trực thuộc bội bộ thu hộ hoặc chi hộ đơn vị nội bộ. - Số tiền phải trả các đơn vị khác trong nội bộ. SD: số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ DN. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 336 Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 336 Sơ đồ 1.20 : Sơ đồ hạch toán: 211 411 336 642 (7) (1) 214 414,415,431 (2) 511 111,131 421 (3) 3331 (9) 152,153,331,641,642 (4) 156 133 111,112 (5) 632 (10) (6) 156 3331 111,112,136 (8) 155,156 512 (11) (12) 133 Chú thích: (1) Định kỳ tính vào CP QLDN số phải nộp cho Tổng Công ty, Công ty. (2) Tính số phải nộp về các quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi. (3) Số lợi nhuận phải nộp về Tổng Công ty, Công ty. (4) Số tiền phải trả cho Tổng Công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được họ chi trả hộ. (5) Thu tiền hộ Tổng Công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác. (6) Khi trả tiền cho Tổng Công ty, Công ty và đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ. (7) Khi có quyết định điều chuyển TSCĐHH cho các đơn vị khác trong Tổng Công ty, Công ty. (8) Nhận được hàng của Tổng Công ty, Công ty. (9) Khi bán được hàng thì phản ánh doanh thu và thuế GTGT đầu ra. (10) Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. (11) Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ khi sử dụng ngay hóa đơn GTGT mà không sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. (12) Phản ánh giá vốn hàng hóa nhập kho theo giá bán nội bộ chưa thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP KDKK SỐ 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM Giới thiệu về công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TPHCM Tên tiếng anh: HOCHIMINH CITY METAL CORPORATION Tên giao dịch chứng khoán: HMC Biểu tượng của công ty: Vốn điều lệ: 210 tỷ đồng Loại cổ phần: cổ phần phổ thông Trụ sở chính: số 8 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh  Công ty Cổ phần Kim Khí TP.HCM là đơn vị được cổ phần hóa từ Doanh nghiệp Nhà nước - Công ty Kim Khí TP.Hồ Chí Minh - theo Quyết định số 2841/QĐ-BCN ngày 07/9/2005 của Bộ Công Nghiệp. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là mua bán kim khí (kim loại đen, kim loại màu); máy móc thiết bị; nông, lâm, hải sản; khoáng sản; sản phẩm kim loại; gỗ và sản phẩm về gỗ; sản xuất gia công sản phẩm kim khí, kinh doanh khách sạn; lữ hành; cho thuê văn phòng, kho bãi, nhà ở.... Là một công ty đã trải qua hơn 30 năm hoạt động trong ngành kinh doanh kim khí. Công ty đã khẳng định được vị trí là nhà cung cấp thép hàng đầu ở Việt Nam. Có hệ thống mạng lưới bán buôn, bán lẻ rộng khắp, có mối quan hệ thương mại mật thiết hơn 50 Công ty xuất khẩu, nhà sản xuất thép lớn trên thế giới. Là đại lý lớn của các nhà sản xuất thép có uy tín trong nước. Công ty đã được cấp chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001:2008, Với phương châm “Tất cả vì sự hài lòng”.  Giới thiệu về Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí (KDKK) số 5: Xí nghiệp KDKK số 5 là đơn vị trực thuộc Công ty CP Kim Khí TP.HCM. Giới thiệu chung: Địa chỉ: Khu phố 4, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại: ( 08) 38963974 - 38960400 Fax: (08) 38963974 Email: xn5@metalhcm.com.vn Xí nghiệp kinh doanh Kim Khí số 5 được thành lập ngày 25/04/1986. Tổng diện tích: 1112,32 m2. Trong đó, diện tích văn phòng:112,32 m2; diện tích kho bãi:1000 m2. Ngành nghề kinh doanh: mua, bán các loại sắt thép xây dựng. Mặt hàng kinh doanh chính: Thép xây dựng: gồm có thép vằn, thép tròn cuộn, thép tròn trơn …được cung cấp bởi các nhà sản xuất thép trong nước như: Thép Miền nam, Vinakyoei. Thép vằn, thép tròn cacbon: chủ yếu phục vụ cho ngành xây dựng các công trình yêu cầu chịu lực cao, tòa nhà cao ốc, cầu đường, hầm …với đường kính từ D10 - D42, ngoài ra còn phục vụ cho ngành xây dựng dân dụng, gia công cơ khí (Ø10 - Ø 18). Thép cuộn: phục vụ cho việc gia công kéo dây (Ø6 - Ø10), gia công chế tạo boulon thông dụng (Ø12 - Ø18), xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp (Ø10 - Ø32). Thép chính phẩm: bao gồm thép tấm, lá, cuộn, thép hình H, I, U và thép ống đạt tiêu chuẩn, chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài (Nga, Nhật, Hàn Quốc, …) và một số nhà sản xuất thép trong nước như: Pomina, Thép Miền Nam. Các sản phẩm này chủ yếu phục vụ cho việc gia công cơ khí, các cơ sở đóng tàu, khung kèo bằng thép trong các công trình xây dựng công nghiệp, cầu đường, sản xuất công nghiệp. Thép tấm, lá sai quy cách: bao gồm thép tấm, lá, cuộn, …không đúng chuẩn, sai quy cách, …được nhập khẩu từ nước ngoài như: Nhật, Nga, Hàn Quốc, … chủ yếu phục vụ cho các nhà sản xuất, gia công thép; các nhà máy thép ống, thép định hình, sản xuất khung nhà kho; các cơ sở đóng tàu biển; các nhà kinh doanh thép cán phẳng, … Phế liệu: bao gồm phế liệu thu mua trong nước, vật tư cắt phá tàu, thiết bị cũ, các vật tư dư thừa, …chủ yếu phục vụ cho các cơ sở nhỏ sản xuất thép xây dựng sử dụng nguyên liệu là các nguồn phế liệu tận dụng và các lò sản xuất phôi từ thép phế liệu. Chức năng và nhiệm vụ Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5: Chức năng: Tổ chức mua bán các mặt hàng kim khí, các loại hàng hóa khác sản xuất trong và ngoài nước. Bán các loại hàng hóa do công ty khai thác và nhập khẩu. Khai thác nguồn kim khí và các loại hàng hóa khác ngoài xã hội để bổ sung thêm nguồn hàng kinh doanh của công ty theo các phương án do công ty duyệt. Nhiệm vụ: Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản và nguồn vốn , hàng hóa, lao động do công ty giao. Chấp hành pháp luật nhà nước, các quy định của công ty về kế hoạch, tài chính, hàng hóa, lao động, thị trường… thực hiện theo đúng điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Hoạt động theo phương thức hoạch toán báo sổ của công ty Cổ Phần Kim Khí TP HCM, được sử dụng con dấu riêng theo quy định. Các xí nghiệp có trách nhiệm phải báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo định kỳ hàng tháng về văn phòng công ty để tổng hợp kết quả kinh doanh toàn công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy Xí nghiệp KDKK số 5: PHÓ GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG P.HÀNH CHÍNH P.TÀI CHÍNH KT P. KINH DOANH P.BẢO VỆ Sơ đồ bộ máy quản lý: Sơ đồ 2.1 Giải thích: Giám đốc xí nghiệp: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của các phó Tổng Giám đốc và sự chỉ gián tiếp của của Tổng Giám đốc. Điều hành mọi hoạt động của xí nhiệp theo đúng sự chỉ đạo của cấp trên, đúng điều lệ của Công ty, mục tiêu quy chế của Công ty và tuân thủ các quy định của Pháp luật. Được lựa chọn và đề xuất cấp trên bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc xí nghiệp. Có quyền quyết định bán hàng hay không bán hàng. Chỉ có Giám đốc mới có quyền đề nghị xin chuyển hàng của Công ty để kinh doanh tại Xí nghiệp. Phó Giám đốc xí nghiệp Phó Giám Đốc có quyền đưa ra chiến lược cho công ty với điều kiện Giám Đốc là người ký ban hành.Công việc cụ thể của Phó Giám Đốc là giúp việc cho Giám Đốc và thực hiện quyền điều hành cty do chính Giám Đốc ủy nhiệm. Phòng Hành chính Tổng hợp: Phòng có chức năng tham mưu giúp Giám đốc điều hành và thực hiện các hoạt động hành chính, tổng hợp kế hoạch và hoạt động mua bán sắt thép xây dựng của Xí nghiệp. Phòng Hành chính Tổng hợp còn có nhiệm vụ hỗ trợ cho phòng Kinh doanh tiếp khách hàng để ký kết các hợp đồng mua bán tại Xí nghiệp mình. Ngoài ra, còn thực hiện công tác quản lý, xây dựng đội ngũ nhân viên, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho nhân viên các phòng chức năng khác. Phòng Tài chính Kế toán: Quản lý nghiệp vụ Kế toán: + Tổ chức ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của Xí nghiệp. + Hỗ trợ hướng dẫn Xí nghiệp thực hiện đúng chính sách, quy định về quản lý tài chính của Nhà nước. + Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực của các chứng từ, tính chính xác của các số liệu. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê kịp thời theo quy định của Công ty, và theo chế độ của Nhà Nước. + Thực hiện nghiệp vụ thu chi, nhập xuất, theo dõi và thu hồi công nợ. + Đưa các báo cáo và các sổ sách Kế toán về Công ty đúng theo thời gian mà Công ty quy định. Quản lý tài sản và quản trị tài chính: + Quản lý và bảo quản con dấu, sử dụng con dấu của Xí nghiệp khi được sự cho phép của Giám đốc, chịu trách nhiệm đóng dấu các hợp đồng mà Giám đốc đã ký. + Quản lý quỹ là tài sản chính của Xí nghiệp. + Quản lý hợp đồng mua bán. + Tổ chức kiểm kê hợp đồng hàng năm, sau đó đưa về Công ty theo quy định. + Tiếp đón các đoàn thanh tra tài chính của Công ty theo định kỳ hoặc đột xuất. + Tham mưu cho Giám đốc trong quá trình phân tích hoạt kinh doanh nhằm phát hiện ra những khả năng tiềm tàng và khắc phục những thiếu sót còn tồn tại. + Quản lý tập trung, thống nhất số liệu kế toán thống kê để cung cấp số liệu chính xác về cho Công ty. + Lập kế hoạch tài chính, đảm bảo cung cấp kịp thời theo nhu cầu kinh doanh của Xí nghiệp. Phòng Kinh doanh: Nhiệm vụ chính : tìm kiếm khách hàng. Quản lý chất lượng hàng hóa bán ra cũng như mua vào. Theo dõi tình hình thị trường về lĩnh vực kinh doanh của mình để tham mưu cho Giám đốc trong quá trình định giá bán. Chịu trách nhiệm quan hệ trực tiếp với khách hàng và lấy ý kiến đóng góp của họ về chất lượng sản phẩm của mình. Đưa các chứng từ cho phòng Kế toán để dược xuất kho hàng hóa sau khi được Giám đốc phê duyệt. Phòng bảo vệ: Nhiệm vụ chính là bảo vệ trật tự, giám sát tình hình ra vào cổng của nhân viên, khách hàng, các xe chở hàng. Đồng thời, chịu trách nhiệm dưới sự mất mát mọi tài sản của Xí nghiệp. Mục tiêu kinh doanh: Với mục tiêu " tất cả vì sự hài lòng" và phương châm hoạt động là đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty luôn xem chất lượng là trách nhiệm hàng đầu phải hoàn thành. Do vậy, tất cả các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng đều phải thông qua bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm. Vì thế, tất cả các sản phẩm của Xí nghiệp cũng như Công ty khi đến tay khách hàng luôn đảm bảo về chất lượng, tính năng kỹ thuật và được khách hàng tin cậy. Hệ thống quản lý chất lượng và chính sách khách hàng: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. cho các hoạt động. Toàn bộ quy trình quản lý chất lượng trong tất cả các khâu đã được thiết lập đảm bảo mục tiêu phát triển trong tương lai. Xí nghiệp đã tổ chức phân loại khách hàng và có từng chính sách cụ thể ưu tiên với từng loại. Cụ thể: Nhóm khách hàng đặc biệt: là những khách hàng truyền thống có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp và ổn định, có uy tín thanh toán trên thị trường được Xí nghiệp tổ chức thẩm định và Giám đốc phê duyệt công nhận. Nhóm khách hàng này được tín chấp 100% tổng số tiền nợ. Nhóm khách hàng loại A: là những khách hàng có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp và ổn định, có uy tín thanh toán trong lịch sử mua hàng của Xí nghiệp, công nợ quá hạn (nếu có) nằm trong phạm vi cho phép và thanh toán đầy đủ lãi suất quá hạn. Trường hợp này phải có cán bộ bán hàng bảo lãnh nợ, cán bộ bảo đảm nợ phải có tài sản đảm bảo tối thiểu 20% tổng số tiền được phép nợ. Nhóm khách hàng này được tín chấp tối đa 80% tổng số tiền được phép nợ. Nhóm khách hàng loại B: là những khách hàng không được công nhận ở 2 loại trên. Trường hợp này khách hàng hoặc cán bộ bán hàng phải có tài sản đảm bảo cho 100% tổng số tiền nợ. Giới thiệu về tổ chức công tác Kế toán tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5: Tổ chức, nhân sự, nhiệm vụ ở phòng Kế toán: Tổ chức việc ghi chép và tổng hợp số liệu đồng thời phân tích tình hình kinh doanh để cung cấp kịp thời cho cấp trên về tình hình kinh doanh của Xí nghiệp. Nhân sự phòng Kế toán gồm có 4 người: Bà Nguyễn Thị Quế: Kế toán trưởng Phụ trách chung bộ phận nghiệp vụ kế toán thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật, các chuẩn mực Kế toán hiện hành và theo quy định chung của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mặt tài chính kế toán. Hướng dẫn nghiệp vụ cho kế toán các phần hành khác. Tổ chức hạch toán của các thành phần kế toán. Tổng hợp tài khoản, lên bảng tổng hợp tài khoản, lập báo cáo thống kê theo quy định, lập báo cáo tài chính định kỳ. Đối chiếu công nợ nội bộ, theo dõi đối chiếu công nợ khách hàng. Lập phương án kinh doanh, báo cáo thuế. Bà Nguyễn Thị Thu Nga: Kế toán công nợ Theo dõi tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa. Xuất hóa đơn bán hàng, lập nhật biên mua bán hàng. Lập phiếu thu, chi. Đối chiếu công nợ khách hàng. Bà Trần Thị Tâm: Kế toán hàng hóa phế liệu kiêm thủ quỹ: Kiểm, đếm, thu, chi tiền mặt. Báo cáo đối chiếu với Kế toán trưởng. Lập các thủ tục giao nhận hàng hóa phế liệu. Thực hiện công tác văn thư. Bà Ngô Thị Minh: Thủ kho Quản lý hàng hóa trong kho của Xí nghiệp. Theo dõi nhập xuất hàng hóa. Theo dõi kiểm kê, kiểm tra hàng hóa kho của Xí nghiệp. KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN HÀNG HÓA THỦ KHO Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp : Sơ đồ 2.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Áp dụng hình thức tổ chức Kế toán kiểu tập trung: là mô hình tổ chức có đặc điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn Xí nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán. Phương tiện tổ chức bộ máy Kế toán là phần mềm Fast Accounting. Thời gian lưu trữ sổ sách tại Xí nghiệp là 2 năm, sau đó chuyển về Công ty. Tổ chức công tác kế toán: Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán: Giúp phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Xí nghiệp. Từ đó cung cấp thông tin cần thiết cho Giám đốc và Công ty. Chế độ kế toán: Áp dụng chế độ Kế toán theo Quyết định 15/2006 QĐ - BTC. Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào 31/12 năm Dương lịch. Nộp thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ. Hình thức kế toán: áp dụng hình thức Nhật ký chung. Sơ đồ hạch toán hình thức kế toán Nhật ký chung: Sơ đồ 2.3 CHỨNG TỪ GỐC SỔ CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT N.K CHUNG SỔ CÁI BẢNG CĐ TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối kỳ. Quan hệ đối chiếu. Sổ kế toán sử dụng: Sổ Nhật Ký Chung Sổ Cái Sổ Chi tiết tài khoản Trình tự ghi chép: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ: Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, Kế toán phân loại các chứng từ và ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ảnh vào "Nhật ký chung" theo trình tự thời gian và vào các sổ chi tiết có liên quan. Ghi định kỳ: Căn cứ các định khoản kế toán đã lập trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản. Ghi cuối kỳ: Lập Bảng Tổng hợp chi tiết căn cứ vào các sổ chi tiết của các tài khoản. Căn cứ số liệu trên Sổ Cái lập Bảng cân đối tài khoản. Đối chiếu kiểm tra số liệu và lập các báo cáo kế toán. Thực trạng tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – Công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM Kế toán về tiêu thụ hàng hóa và doanh thu bán hàng Khái quát thực tế tại Xí nghiệp Phương thức tiêu thụ: Nhận hàng hóa từ Công ty để kinh doanh. Bán hàng với những khách hàng quen thuộc, bán hàng qua điện thoại… Phương thức thanh toán: Để phù hợp với điều kiện của đa số khách hàng tại xí nghiệp, xí nghiệp thường sử dụng 2 phương thức thanh toán là thu tiền mặt trực tiếp và thu bằng chuyển khoản. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Giấy đề nghị bán hàng tại Xí nghiệp Đơn bảo lãnh bán hàng trả chậm Biên bản giao nhận hàng hóa Phiếu thu Trình tự hạch toán: Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng, nhật ký chung, sổ cái … Lưu đồ mô tả quá trình bán hàng thu tiền mặt tại Xí nghiệp: Sơ đồ 2.4 Mô tả lưu đồ: Sau khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho chuyển sang, bộ phận gửi hàng đóng gói hàng và lập “phiếu gửi hàng” 3 liên: Liên 1 gửi cho khách hàng cùng hàng hóa; Liên 2 gửi cho bộ phận lập hoá đơn; Liên 3 gửi cho kế toán. Sau khi nhận được giấy gửi hàng, bộ phận lập hoá đơn căn cứ vào các thông tin này lập “Hoá đơn bán hàng” 2 liên và lưu giấy gửi hàng theo số thứ tự tại bộ phận lập hoá đơn. Liên 1 hoá đơn bán hàng gửi cho khách hàng, liên 2 gửi cho kế toán. Định kỳ, kế toán đối chiếu “Phiếu gửi hàng” và “Hóa đơn bán hàng”, ghi sổ chi tiết phải thu khách hàng và lưu các chứng từ trên theo tên khách hàng. Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sổ sách Kế toán: Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511 Sổ cái TK 511 Số liệu thực tế phát sinh: Bán hàng thu tiền mặt: Nghiệp vụ 1: Ngày 06/02/2009 xuất bán 1.130,4kg Thép tấm 4x1500x6000 (Hóa đơn GTGT số 0089885) cho Công ty TNHH SX CN Cường Thịnh với giá thực tế 9.215đ/kg, giá bán chưa thuế 10.000đ/kg (thuế suất thuế GTGT 5%). Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản cho phần ghi nhận doanh thu như sau: + Nợ TK 131: 11.869.200 đồng Có TK 511: (1.130,4 kg *10.000) = 11.304.000 đồng Có TK 3331: (11.304.000 * 5%) = 565.200 đồng + Nợ TK 111 : 11.869.200 đồng Có TK 131: 11.896.200 đồng Nghiệp vụ trên được kế toán ghi vào: Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52 và Trang 53) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55) Bán hàng thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng: Nghiệp vụ 2: Ngày 09/02/2009 xuất bán 3.322,2kg Thép góc điều 80x80x8 (Hóa đơn GTGT số 0089886) cho Công ty TNHH Thép Đông Anh với giá thực tế 11.970đ/kg, giá bán chưa thuế 12.070đ/kg (thuế suất thuế GTGT 5%). Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: + Nợ TK 131: 42.103.902 đồng Có TK 511: (3.322,2 kg * 12.070) = 40.098.954 đồng Có TK 3331: (40.098.954 * 5%) = 2.004.948 đồng + Nợ TK 112 : 42.103.902 đồng Có TK 131: 42.103.902 đồng Các nghiệp vụ trên được kế toán ghi vào: Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52và Trang 53) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55) Bán hàng tồn kho với giá thấp hơn giá Công ty điều. Nghiệp vụ 3: Ngày 14/02/2009 xuất bán 423,9kg Thép tấm 3x1500x6000 với giá thực tế 9.256đ/kg, giá bán chưa thuế 9.476,19đ/kg; 282,6kg Thép tấm 4x1500x6000 với giá thực tế 10.700đ/kg, giá bán chưa thuế 9.476,19đ/kg; 423,9kg Thép tấm 6x1500x6000 với giá thực tế 9.012đ/kg, giá bán chưa thuế 9.190,476đ/kg cho DNTN Phạm Văn Trang. Thuế suất thuế GTGT 5%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: 3a) Thép tấm 3x1500x6000 + Nợ TK 131: 4.217.805 đồng Có TK 511: (423,9 kg * 9.476,19) = 4.016.957 đồng Có TK 3331: (4.016.957 * 5%) = 200.848 đồng + Nợ TK 111: 4.217.805 đồng Có TK 131: 4.217.805 đồng 3b) Thép tấm 4x1500x6000 (hàng tồn kho, chấp nhận lỗ) + Nợ TK 131: 2.811.870 đồng Có TK 511: (282,6 kg * 9.476,19) = 2.677.971 đồng Có TK 3331: (2.677.971 * 5%) = 133.899 đồng + Nợ TK 111: 2.811.870 đồng Có TK 131: 2.811.870 đồng 3c) Thép tấm 6x1500x6000 + Nợ TK 131: 4.090.635 đồng Có TK 511: (423,9 kg *9.190,476) = 3.895.843 đồng Có TK 3331: (3.895.843*5%) = 194.792 đồng + Nợ TK 111: 4.090.635 đồng Có TK 131: 4.090.635 đồng Các nghiệp vụ trên được kế toán ghi vào: Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52 và Trang 53 ) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54 ) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55 ) Giao hàng trước cho khách hàng và xuất hóa đơn GTGT sau ngày giao hàng Nghiệp vụ 4: Ngày 21/02/2009 xuất bán 60.193,8kg Thép tấm 6x1500x6000 với giá thực tế 8.672,32/kg, giá bán chưa thuế 8.952,38đ/kg; 30.520,8kg Thép tấm 8x1500x6000 với giá thực tế 8.369,2đ/kg, giá bán chưa thuế 8.571,43đ/kg; 6.358,5kg Thép tấm 10x1500x6000 với giá thực tế 8.375,15đ/kg, giá bán chưa thuế 8.571,43đ/kg cho Công ty CP Xi Măng Cần Thơ. Thuế suất thuế GTGT 5%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: a) Thép tấm 6x1500x6000 + Nợ TK 131: 565.821.660 đồng Có TK 511: (60.193,8 kg * 8.952,38) = 538.877.771 đồng Có TK 3331: 26.943.889 đồng + Nợ TK 112: 565.821.660 đồng Có TK 131: 565.821.660 đồng b) Thép tấm 8x1500x6000 + Nợ TK 131: 274.687.246 đồng Có TK 511: (30.520,8 kg * 8.571,43) = 261.606.901 đồng Có TK 3331: 13.080.345 đồng + Nợ TK 112: 274.687.246 đồng Có TK 131: 274.687.246 đồng c) Thép tấm 10x1500x6000 + Nợ TK 131: 57.226.510 đồng Có TK 511: (6.358,5 kg *8.571,43) = 54.501.438 đồng Có TK 3331: 2.725.072 đồng + Nợ TK 112: 57.226.510 đồng Có TK 131: 57.226.510 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào : Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật ký chung ( Trang 52, Trang 53) Bảng 2.3 : Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ cái TK 511 ( Trang 55) Giao hàng trước cho khách hàng và xuất hóa đơn GTGT sau ngày giao hàng và có chiết khấu thương mại cho khách hàng. Nghiệp vụ 5: Ngày 26/02/2009 xuất bán 1.900kg Thép tấm SQC (Hóa đơn GTGT số 0002641) cho Công ty TNHH MTV Cơ Khí Kim Thịnh với giá thực tế 8.275đ/kg, giá bán chưa thuế 8.571,43đ/kg (thuế suất thuế GTGT 5%). Do trong thời gian khuyến mãi, khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 1% trên tổng số tiền phải trả (gồm 5% thuế GTGT), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: + Nợ TK 131: 17.100.003 đồng Có TK 511: (1.900 kg * 8.571,43) = 16.285.717 đồng Có TK 3331: 814.286 đồng + Nợ TK 521: (17.100.003*1%) = 171.000 đồng Có TK 131: 171.000 đồng + Nợ TK 111: 16.929.003 đồng Có TK 131: 16.929.003 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.1 và Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52, Trang 53) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55) Bảng 2.1 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Trang 1 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 06/02 089885 06/02 Khách hàng mua hàng (CT TNHH SX Cường Thịnh) X - Phải thu khách hàng 131 11.869.200 - Doanh thu bán hàng 511 11.304.000 - Thuế GTGT phải nộp 3331 565.200 06/02 PT 01/02 06/02 Khách hàng thanh toán (CT TNHH SX Cường Thịnh) X - Tiền mặt 111 11.869.200 - Phải thu khách hàng 131 11.869.200 09/02 089886 09/02 Khách hàng mua hàng ( CT TNHH Thép Đông Anh) X -Phải thu khách hàng 131 42.103.902 -Doanh thu bán hàng 511 40.098.954 -Thuế GTGT phải nộp 3331 2.004.948 09/02 PT 02/02 09/02 Khách hàng thanh toán ( CT TNHH Thép Đông Anh) X - Tiền gửi NH 112 42.103.902 - Phải thu khách hàng 131 42.103.902 14/02 089897 14/02 Khách hàng mua hàng ( DNTN PVT) X -Phải thu khách hàng 131 11.120.310 -Doanh thu bán hàng 511 10.590.771 -Thuế GTGT phải nộp 3331 529.539 14/02 PT 03/02 14/02 Khách hàng thanh toán ( DNTN PVT) X - Tiền mặt 111 11.120.310 - Phải thu khách hàng 131 11.120.310 Cộng chuyển sang trang sau 130.186.824 130.186.824 Bảng 2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang 130.186.824 130.186.824 21/02 002617 21/02 Khách hàng mua hàng ( CT CP Xi măng Cần Thơ) X - Phải thu khách hàng 131 897.735.416 - Doanh thu bán hàng 511 854.986.110 - Thuế GTGT phải nộp 3331 42.749.306 21/02 PT 04/02 21/02 Khách hàng thanh toán ( CT CP Xi măng Cần Thơ) X - Tiền mặt 111 897.735.416 - Phải thu khách hàng 131 897.735.416 26/02 002641 26/02 Khách hàng mua hàng (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh) X -Phải thu khách hàng 131 17.100.003 -Doanh thu bán hàng 511 16.285.717 -Thuế GTGT phải nộp 3331 814.286 26/02 002641 26/02 Chiết khấu cho KH (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh) X - Chiết khấu TM 521 171.000 - Phải thu KH 131 171.000 26/02 PT 05/02 26/02 Khách hàng thanh toán (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh) X - Tiền mặt 111 16.929.003 -Phải thu khách hàng 131 16.929.003 Cộng chuyển sang trang sau 195.985.7662 195.985.7662 Trang 2 Đơn vị tính: Đồng Bảng 2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 06/02 0089885 06/02 Thép tấm 4x1500x6000 131 11.304.000 09/02 0089886 09/02 Thép góc điều 80x80x8 131 40.098.954 14/02 0089897 14/02 Thép tấm 3x1500x6000 131 4.016.957 14/02 0089897 14/02 Thép tấm 4x1500x6000 131 2.677.971 14/02 0089897 14/02 Thép tấm 6x1500x6000 131 3.895.843 21/02 0002617 21/02 Thép tấm 6x1500x6000 131 538.877.771 21/02 0002617 21/02 Thép tấm 8x1500x6000 131 261.606.901 21/02 0002617 21/02 Thép tấm 10x1500x6000 131 54.501.438 26/02 0002641 26/02 Thép tấm SQC 131 16.285.717 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DT 511 sang TK 911 911 933.265.552 Tổng số phát sinh Nợ: 933.265.552 Tổng số phát sinh Có: 933.265.552 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.4 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 06/02 0089885 06/02 DTBH Thép tấm 4x1500x6000 131 11.304.000 09/02 0089886 09/02 DTBH Thép góc điều 80x80x8 131 40.098.954 14/02 0089897 14/02 DTBH Thép tấm 3x1500x6000 131 4.016.957 14/02 0089897 14/02 DTBH Thép tấm 4x1500x6000 131 2.677.971 14/02 0089897 14/02 DTBH Thép tấm 6x1500x6000 131 3.895.843 21/02 0002617 21/02 DTBH Thép tấm 6x1500x6000 131 538.877.771 21/02 0002617 21/02 DTBH Thép tấm 8x1500x6000 131 261.606.901 21/02 0002617 21/02 DTBH Thép tấm 10x1500x6000 131 54.501.438 26/02 0002641 26/02 DTBH Thép tấm SQC 131 16.285.717 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển TK DT 511 qua TK 911 911 933.265.552 Tổng cộng số phát sinh 933.265.552 933.265.552 Số dư cuối kỳ Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Khái quát thực tế tại xí nghiệp: Doanh thu hoạt động tài chính tại Xí nghiệp là khoản thu lãi từ khách hàng vì khách hàng thanh toán chậm so với thời hạn thanh toán. Số tiền lãi quá hạn = Số tiền ghi trong hóa đơn GTGT *số ngày quá hạn*lãi suất quá hạn. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu tiền mặt; Giấy Báo Có của Ngân hàng Trình tự hạch toán: Kế toán tổng hợp căn cứ vào HĐ GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết … Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 515 Sổ Cái TK 515 Số liệu thực tế minh họa: Trong đơn bảo lãnh bán hàng trả chậm đã lập ngày 09/02/2009 thì Công ty TNHH Thép Đông Anh được phép trả chậm trong vòng 3 ngày sau ngày lập Hóa đơn GTGT (số tiền trong Hóa đơn GTGT đã gồm 5% thuế suất là 42.103.902đ) nhưng sau 3 ngày lập Hóa đơn thì Công ty TNHH Thép Đông Anh vẫn chưa thanh toán cho Xí nghiệp. Đến 19/02/2009 thì Công ty TNHH Thép Đông Anh mới thanh toán, khách hàng phải chịu lãi suất quá hạn là 0,75%. Số tiền quá hạn thu bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: (42.103.902* 6 *0,75%) = 1.894.676 đồng Có TK 515: 1.894.676 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC ) Bảng 2.6 : Sổ chi tiết TK 515 Bảng 2.7 : Sổ cái TK 515 Bảng 2.6 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ : 0 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 19/02 12/02 19/02 Thu lãi quá hạn 111 1.894.676 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DT HĐC sang TK 911 911 1.894.676 Tổng số dư Nợ : 1.894.676 Tổng số dư Có : 1.894.676 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.7 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 19/02 12/02 19/02 Thu tiền lãi quá hạn 111 1.894.676 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu HĐTC sang TK 911 911 1.894.676 Tổng số phát sinh 1.894.676 1.894.676 Số dư cuối kỳ Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán chi phí tài chính: Khái quát thực tế tại xí nghiệp Chi phí tài chính tại Xí nghiệp là chi phí lãi vay phải trả cho Công ty về việc nhận hàng hóa của Công ty và phát sinh lãi vay. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt Giấy báo Nợ của Ngân hàng Trình tự hạch toán: Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng tính lãi của XN để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản … Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ Cái TK 635 Sổ chi tiết TK 635 Số liệu thực tế minh họa Dựa vào bảng tính lãi vay tháng 02/2009 của Xí nghiệp thì trong tháng phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả của Công ty là 171.999.535đ. Nợ TK 635: 171.999.535 đồng Có TK 336: 171.999.535 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC ) Bảng 2.8 : Sổ chi tiết TK 635 Bảng 2.9 : Sổ Cái TK 635 Bảng 2.8 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: 0 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/02 PKT 28/02 Chi phí lãi vay 336 171.999.535 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CP lãi vay TK 635 sang TK 911 911 171.999.535 Tổng phát sinh Nợ : 171.999.535 Tổng phát sinh Có : 171.999.535 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.9 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/02 PKT 28/02 Chi phí lãi vay 336 171.999.535 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CP lãi vay TK 635 sang TK 911 911 171.999.535 Tổng cộng số phát sinh 171.999.535 171.999.535 Số dư cuối kỳ Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán về thu nhập khác: Khái quát thực tế tại xí nghiệp: Thu nhập khác của Xí nghiệp là một khoản thu nhập rất nhỏ phát sinh khi kiểm kê hàng hóa thừa trong kho vào cuối mỗi tháng. Hàng hóa thừa trong kho là do sai lệch một đơn vị rất nhỏ trong quá trình nhập hàng hóa từ Công ty về và xuất hàng hóa bán ra. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu tiền mặt Giấy báo Có của ngân hàng Trình tự hạch toán: Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu kiểm kê hàng hóa để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản… Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ cái TK 711 Sổ chi tiết TK 711 Số liệu thực tế minh họa: Cuối tháng 02/2009 kiểm tra lại hàng hóa trong kho phát sinh thu nhập khác là 89đ. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 632: 89 đồng Có TK 711: 89 đồng Tại Xí nghiệp KD Kim Khí số 5 trong kỳ không phát sinh khoản chi phí khác. Chi phí khác tại Xí nghiệp là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Kế toán tiến hành hạch toán và ghi vào: Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC ) Bảng 2.10 : Sổ chi tiết tài khoản 711 Bảng 2.11 : Sổ Cái tài khoản 711 Bảng 2.10 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: 0 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/02 PKT011 28/02 Hàng thừa trong kho 632 89 28/02 PKT001 28/02 Kết chuyển Thu nhập khác sang TK 911 911 89 Tổng phát sinh Nợ: 89 Tổng phát sinh Có: 89 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.11 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Thu nhập khác Số hiệu : 711 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/02 PKT 011 28/02 Hàng thừa trong kho 632 89 28/02 PKT 001 28/02 Kết chuyển Thu nhập khác sang TK 911 911 89 Tổng cộng số phát sinh 89 89 Số dư cuối kỳ Người lập biểu Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán giá vốn hàng bán: Khái quát thực tế tại xí nghiệp: Giá vốn hàng bán chính là giá ghi trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của Công ty. Thông thường phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ về đến Xí nghiệp thì hàng được bán ngay nên sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để làm phiếu xuất kho tại Xí nghiệp. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Giấy đề nghị bán hàng Biên bản giao nhận hàng hóa Trình tự hạch toán: Kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu xuất kho hạch toán vào giá báncủa XN để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản … Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ Cái TK 632 Sổ chi tiết TK 632 Số liệu thực tế minh họa Căn cứ vào các ngiệp vụ bán hàng ở mục 2.3.1.2 ta định khoản như sau: + Nghiệp vụ 1: Xuất bán 1.130,4kg thép tấm 4x1500x6000 cho Công ty TNHH SX CN Cường Thịnh. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089885 ta định khoản: Nợ TK 632: (1.130,4 kg *9.215) = 10.416.636 đồng Có TK 156: 10.416.636 đồng + Nghiệp vụ 2: Xuất bán 3.322,2 kg thép góc điều 80x80x8 cho Công ty TNHH Thép Đông Anh. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089885 ta định khoản: Nợ TK 632: (3.322,2 kg * 11.970) = 39.766.734 đồng Có TK 156: 39.766.734 đồng + Nghiệp vụ 3a: Xuất bán 423,9 kg thép tấm 3x1500x6000 cho DNTN Phạm Văn Trang. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089897 ta định khoản: Nợ TK 632: (423,9 kg * 9.256) = 3.923.618 đồng Có TK 156: 3.923.618 đồng + Nghiệp vụ 3b : Xuất bán 282,6 kg kg thép tấm 4x1500x6000 cho DNTN Phạm Văn Trang. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089897 ta định khoản: Nợ TK 632: (282,6 kg * 10.700) = 3.023.820 đồng Có TK 156: 3.023.820 đồng + Nghiệp vụ 3c : Xuất bán 423,9 kg thép tấm 6x1500x6000 cho DNTN Phạm Văn Trang. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089897 ta định khoản: Nợ TK 632: (423,9 kg *9.012) = 3.820.187 đồng Có TK 156: 3.820.187 đồng + Nghiệp vụ 4a : Xuất bán 60.193,8 kg thép tấm 6x1500x6000 cho CTCP Xi măng Cần Thơ. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002617 ta định khoản: Nợ TK 632: (60.193,8 kg *8.672,32) = 522.019.896 đồng Có TK 156: 522.019.896 đồng + Nghiệp vụ 4b: Xuất bán 30.520,8 kg thép tấm 8x1500x6000 cho CTCP Xi măng Cần Thơ. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002617 ta định khoản: Nợ TK 632: (30.520,8 kg *8.369,2) = 255.434.679 đồng Có TK 156: 255.434.679 đồng + Nghiệp vụ 4c: Xuất bán 6.358,5 kg thép tấm 10x1500x6000 cho CTCP Xi măng Cần Thơ. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002617 ta định khoản: Nợ TK 632: (6.358,5 kg *8.375,15) = 53.253.391 đồng Có TK 156: 53.253.391 đồng + Nghiệp vụ 5: Xuất bán 1.900 kg thép SQC cho Công ty TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002641 ta định khoản: Nợ TK 632: (1.900*8.275) = 15.722.500 đồng Có TK 156: 15.722.500 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.12, Bảng 2.13 : Sổ Nhật Ký Chung Bảng 2.14 : Sổ chi tiết TK 632 Bảng 2.15 : Sổ Cái TK 632 Bảng 2.12 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Trang trước chuyển sang 2.143.283.403 2.143.283.403 06/02 HĐ 85 06/02 Giá vốn hàng bán bán cho CT TNHH SX CN Cường Thịnh ( Thép tấm 4x1500x6000) X - Giá vốn hàng bán 632 10.416.636 - Hàng hóa 156 10.416.636 09/02 HĐ 97 09/02 Giá vốn hàng bán bán cho CT TNHH Thép Đông Anh( Thép góc điều 80x80x8) X - Giá vốn hàng bán 632 39.766.734 - Hàng hóa 156 39.766.734 14/02 HĐ 97 14/02 Giá vốn hàng bán bán cho DNTN Phạm Văn Trang( Thép tấm 3x1500x6000) X - Giá vốn hàng bán 632 3.923.618 - Hàng hóa 156 3.923.618 14/02 HĐ 97 14/02 Giá vốn hàng bán bán cho DNTN Phạm Văn Trang( Thép tấm 4x1500x6000) X - Giá vốn hàng bán 632 3.023.820 - Hàng hóa 156 3.023.820 14/02 HĐ 97 14/02 Giá vốn hàng bán bán cho DNTN Phạm Văn Trang( Thép tấm 6x1500x6000) X -Giá vốn hàng bán 632 3.820.187 - Hàng hóa 156 3.820.187 Cộng chuyển sang trang sau 2.989.713.868 2.989.713.868 Trang 4 Đơn vị tính: Đồng Bảng 2.13 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang 2.989.713.868 2.989.713.868 21/02 HĐ 617 21/02 Giá vốn hàng bán bán cho CT CP Xi măn Cần Thơ( Thép tấm 6x1500x6000) X -Giá vốn hàng bán 632 522.019.896 - Hàng hóa 156 522.019.896 21/02 HĐ 617 21/02 Giá vốn hàng bán bán cho CT CP Xi măn Cần Thơ( Thép tấm 8x1500x6000) X -Giá vốn hàng bán 632 255.434.679 - Hàng hóa 156 255.434.679 21/02 HĐ 617 21/02 Giá vốn hàng bán bán cho CT CP Xi măn Cần Thơ( Thép tấm 10x1500x6000) X -Giá vốn hàng bán 632 53.253.391 - Hàng hóa 156 53.253.391 26/02 HĐ 641 26/02 Giá vốn hàng bán bán cho CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh( Thép tấm SQC) X -Giá vốn hàng bán 632 15.722.500 - Hàng hóa 156 15.722.500 Cộng chuyển sang trang sau 3.836.144.334 3.836.144.334 Trang 5 Đơn vị tính: Đồng Bảng 2.14 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: 0 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 06/02 0038837 06/02 Thép tấm 4x1500x6000 156 10.416.636 09/02 0038838 09/02 Thép góc điều 80x80x8 156 39.766.734 14/02 0038846 14/02 Thép tấm 3x1500x6000 156 3.923.618 14/02 0038846 14/02 Thép tấm 4x1500x6000 156 3.023.820 14/02 0038846 14/02 Thép tấm 6x1500x6000 156 3.820.187 17/02 0038859 17/02 Thép tấm 6x1500x6000 156 522.019.896 17/02 0038859 17/02 Thép tấm 8x1500x6000 156 255.434.679 17/02 0038859 17/02 Thép tấm 10x1500x6000 156 53.253.391 24/02 0038889 24/02 Thép tấm SQC 156 15.722.500 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển GVHB TK 632 sang TK 911 911 907.381.461 Tổng phát sinh Nợ: 907.381.461 Tổng phát sinh Có: 907.381.461 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.15 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 06/02 0038837 06/02 GVHB Thép tấm 4x1500x6000 156 10.416.636 09/02 0038838 09/02 GVHB Thép góc điều 80x80x8 156 39.766.734 14/02 0038846 14/02 GVHB Thép tấm 3x1500x6000 156 3.923.618 14/02 0038846 14/02 GVHB Thép tấm 4x1500x6000 156 3.023.820 14/02 0038846 14/02 GVHB Thép tấm 6x1500x6000 156 3.820.187 17/02 0038859 17/02 GVHB Thép tấm 6x1500x6000 156 522.019.896 17/02 0038859 17/02 GVHB Thép tấm 8x1500x6000 156 255.434.679 17/02 0038859 17/02 GVHB Thép tấm 10x1500x6000 156 53.253.391 24/02 0038889 24/02 GVHB Thép tấm SQC 156 15.722.500 28/02 PKT 28/02 Hàng thừa do chênh lệch 711 89 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển GVHB TK 632 sang TK 911 911 907.381.550 Tổng cộng số phát sinh 907.381.550 907.381.550 Số dư cuối kỳ Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán chi phí bán hàng: Khái quát thực tế tại xí nghiệp: Là các khoản chi phí: chi phí nhân viên gồm lương căn bản, lương phụ cấp, tiền cơm trưa, KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN; chi phí dụng cụ đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ, sử dụng tài sản; chi phí dịch vụ mua ngoài gồm chi phí kho bãi, chi phí bốc xếp vận chuyển; chi phí khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt Bảng phân bổ tiền lương Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng Trình tự hạch toán: Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản … Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Sổ chi tiết TK 641 Số liệu thực tế minh họa: Căn cứ vào phiếu chi số 27/02 và Hóa đơn GTGT ngày 28/02/2009 số 0195073 của Công ty TNHH TM Thép Xanh xuất cho Xí nghiệp do cung cấp dịch vụ bốc xếp hàng hóa với số tiền chưa bao gồm 5% thuế GTGT là 7.778.697đ. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0195073 nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641: 7.778.697 đồng Nợ TK 133: (7.778.697*5%) = 388.934 đồng Có TK 111: 8.167.631 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung (PHỤ LỤC ) Bảng 2.16 : Sổ chi tiết TK 641 Bảng 2.17 : Sổ Cái TK 641 Bảng 2.16 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 28/02 27/02 28/02 Cước bốc xếp hàng hóa ( Công ty TNHH TM Thép Xanh) 111 7.778.697 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPBH TK 641 sang TK 911 911 7.778.697 Tổng cộng số phát sinh 7.778.697 7.778.697 Số dư cuối kỳ 0 Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.17 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: 0 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/02 27/02 28/02 Cước bốc xếp hàng hóa 111 7.778.697 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPBH TK 641 sang TK 911 911 7.778.697 Tổng phát sinh Nợ: 7.778.697 Tổng phát sinh Có: 7.778.697 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Khái quát thực tế tại xí nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí QLDN khác như: điện, nước, điện thoại và fax chung cho Xí nghiệp, chi phí điện thoại cho cá nhân trong Xí nghiệp, tiền thuế môn bài, … Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt Bảng phân bổ tiền lương Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng Hóa đơn, Phiếu xuất kho Trình tự hạch toán: Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản … Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Sổ chi tiết TK 642 Số liệu thực tế minh họa: 1) Căn cứ vào phiếu chi số 17/02 và Hóa đơn GTGT số 0184893 ngày 19/02/2009 của Công ty CP Thiên Tuyền xuất cho Xí nghiệp do bán card điện thoại mệnh giá 300.000đ (đã gồm 10% thuế GTGT). Căn cứ Phiếu chi số 17/02 định khoản: Nợ TK 642: [300.000/(1+10%)] = 272.727 đồng Nợ TK 133: (272.727*10%) = 27.273 đồng Có TK 111: 300.000 đồng 2) Căn cứ vào phiếu chi số 23/02 ngày 28/02/2009 về khoản chi tiền điện thoại toàn Xí nghiệp số tiền 1.063.898đ (đã gồm 10% thuế GTGT). Căn cứ Phiếu chi số 23/02 định khoản: Nợ TK 642: 967.180 đồng Nợ TK 133 96.718 đồng Có TK 111 1.063.898 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC) Bảng 2.18 : Sổ chi tiết TK 642 Bảng 2.19 : Sổ Cái TK 642 Bảng 2.18 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/02 PC17/02 28/02 Chi khoán tiền điện thoại tháng 2 ( Card điện thoại - CT CP Thiên Tuyền) 111 272.727 28/02 PC23/02 28/02 Chi tiền điện thoại toàn XN tháng 2 111 967.180 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPQLDN sang TK 911 911 1.239.907 Tổng cộng số phát sinh 1.239.907 1.239.907 Số dư cuối kỳ Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.19 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: 0 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 24/02 PC17/02 24/02 Chi khoán tiền điện tháng 2 ( card điện thoại – CT CP Thiên Tuyền) 111 272.727 28/02 PC23/02 28/02 Chi tiền điện thoại toàn xí nghiệp tháng 2 111 967.180 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPQLDN sang TK 911 911 1.239.907 Tổng phát sinh Nợ: 1.239.907 Tổng phát sinh Có : 1.239.907 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh: Khái quát thực tế tại xí nghiệp: Tại Xí nghiệp trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán chỉ xác định các chỉ tiêu liên quan đến Tổng lợi nhuận trước thuế. Sau năm tài chính sẽ kết chuyển về Công ty để Công ty xác định lợi nhuận sau thuế và lãi cơ bản trên cổ phiếu của toàn Công ty sau khi tổng hợp Tổng lợi nhuận sau thuế của các Xí nghiệp kinh doanh. Tổng lợi nhuận trước thuế được xác định giống theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC. Chứng từ sử dụng: Tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu và chi phí Trình tự hạch toán: Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản … Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ cái TK 911 Sổ chi tiết TK 911 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp: Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 907.381.523 đồng Có TK 632: 907.381.523 đồng Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 171.999.535 đồng Có TK 635: 171.999.535 đồng Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 7.778.697 đồng Có TK 641: 7.778.697 đồng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 1.239.907 đồng Có TK 642: 1.239.907 đồng Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511: 171.000 đồng Có TK 521: 171.000 đồng Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 933.265.552 đồng Có TK 911: 934.989.317 đồng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 1.894.676 đồng Có TK 911: 1.894.676 đồng Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 89 đồng Có TK 911: 89 đồng Doanh thu thuần: 933.265.552 - 171.000 = 932.094.552 đồng Lợi nhuận gộp: 933.094.552 - 907.381.523 = 25.713.029 đồng Lợi nhuận thuần: 25.713.029 + (1.894.676 - 171.999.535) - (7.778.697 + 1.239.907) = -153.410.434 đồng Lợi nhuận khác: 89 - 0 = 89 đồng Tổng lợi nhuận trước thuế: -153.410.434 + 89 = -153.410.345 đồng Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh : Nợ TK 4212 153.410.345 đồng Có TK 911 153.410.345 đồng Kế toán xác định kết quả kinh doanh được phản ánh vào: Bảng 2.20, Bảng 2.21 : Nhật ký chung Bảng 2.22 : Sổ chi tiết TK 911 Bảng 2.23: Số cái TK 911 Bảng 2.20 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Trang 5 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Trang trước chuyển sang X 3.836.144.334 3.836.144.334 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán X - Xác định kết quả KD 911 907.381.523 - Giá vốn hàng bán 632 907.381.523 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí tài chính X - Xác định kết quả KD 911 171.999.535 - Chi phí tài chính 635 171.999.535 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí bán hàng X - Xác định kết quả KD 911 7.778.697 - Chi phí bán hàng 641 7.778.697 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí QLDN X - Xác định kết quả KD 911 1.239.907 - Chi phí QLDN 642 1.239.907 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu X - Xác định kết quả KD 511 171.000 - Giá vốn hàng bán 521 171.000 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu bán hàng X - Doanh thu bán hàng 511 933.265.552 - Xác định kết quả KD 911 933.265.552 Cộng chuyển sang trang sau X 5.857.980.548 5.857.980.548 Bảng 2.21 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Trang trước chuyển sang X 5.857.980.548 5.857.980.548 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DT HĐ tài chính X - Xác định kết quả KD 911 1.894.676 - DT HĐ tài chính 515 1.894.676 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển thu nhập khác X - Xác định kết quả KD 911 89 - Thu nhập khác 711 89 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh X - Xác định kết quả kinh doanh 911 153.410.345 - Lợi nhuận chưa phân phối 421 153.410.345 Tổng cộng số phát sinh X 6.013.285.658 6.013.285.658 Trang 6 Đơn vị tính: Đồng TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập biểu Giám đốc ( Ký, Họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Bảng 2.22 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 907.381.523 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí tài chính 635 171.999.535 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPBH 641 7.778.697 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPQLDN 642 1.239.907 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DTBH 511 933.094.552 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DTHĐTC 515 1.894.676 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển thu nhập khác 711 89 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh 421 153.410.345 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: 0 Tổng phát sinh Nợ: 1.088.399.662 Tổng phát sinh Có: 1.088.399.662 Số dư cuối kỳ : 0 TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Bảng 2.23 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 907.381.523 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí tài chính 635 171.999.535 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPBH 641 7.778.697 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CPQLDN 642 1.239.907 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DTBH 511 933.094.552 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DTHĐTC 515 1.894.676 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển thu nhập khác 711 89 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh 421 153.410.345 Tổng cộng 1.088.399.662 1.088.399.662 Số dư cuối kỳ TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Các số liệu thực tế minh họa trên là một trong số rất nhiều nghiệp vụ phát sinh ở một kỳ kế toán. Do vậy, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một kỳ kế toán không sử dụng số liệu Xác định kết quả kinh doanh ở trên mà số liệu trong báo kết quả kinh doanh 2 kỳ kế toán năm 2009 là số liệu thực tế trong báo cáo kết quả kinh doanh của Xí nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng 2.24 CÔNG TY CP KIM KHÍ TP.HCM DN KD KIM KHÍ SỐ 5 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CHỈ TIÊU Mã số Kỳ trước Kỳ này Chênh lệch * Số lượng hành bán ( Kg ) 307.325,74 690.862,40 383.536,66 DOANH THU BH & CCDV 01 2.907.078.555 6.361.688.596 3.454.610.041 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ 03 - 8.789.640 8.789.640   Chiết khấu thương mại - 8.789.640 8.789.640   Giảm giá hàng bán - - -   Hàng bán bị trả lại - - - 1 DT THUẦN BH & CCDV (10=1-3) 10 2.907.078.555 6.352.898.956 3.445.820.401 2 GIÁ VỐN HÀNG BÁN 11 2.907.729.608 6.236.938.431 3.329.208.823   Giá mua hàng bán ra 2.907.729.608 6.236.938.431 3.329.208.823 3 LỢI NHUẬN GỘP BH & CCDV (20=10-11) 20 (651.053) 115.960.525 116.611.578 4 DOANH THU HĐ TÀI CHÍNH 21 2.323.000 17.246.114 14.923.114 5 CHI PHÍ HĐ TÀI CHÍNH 22 180.897.213 171.999.535 (8.897.678) Trong đó: Lãi vay phải trả 23 180.897.213 171.999.535 (8.897.678) 6 CHI PHÍ BÁN HÀNG 24 62.209.909 82.533.045 20.323.136 a Chi phí nhân viên 49.389.790 54.692.253 5.302.463 Lương cơ bản 37.151.853 41.559.936 4.408.083 Tiền cơm trưa 6.400.000 6.606.818 206.818 KPCĐ + BHXH + BHYT + BHTN 5.873.937 6.525.499 651.562 b Chi phí dụng cụ đồ dùng - 1.890.476 1.890.476 c Chi phí khấu hao TSCĐ, sử dụng TS 300.000 300.000 0 d Chi phí dịch vụ mua ngoài 12.520.119 19.411.197 6.891.078 7 CHI PHÍ QUẢN LÝ DN 25 10.848.370 5.975.452 (4.872.918)   Chi phí QLDN khác +Thuế môn bài 10.848.370 5.975.452 (4.872.918) 8 LN THUẦN HĐKD [30=20+(21-22)-(24+25)] 30 (252.283.545) (127.301.393) (124.982.152) 9 THU NHẬP KHÁC 31 441.989 89 (441.900) 10 CHI PHÍ KHÁC 32 - - - 11 LỢI NHUẬN KHÁC (40=31-32) 40 441.989 89 (441.900) 12 TỔNG LN TRƯỚC THUẾ (50=30+40) 50 (251.841.556) (127.301.304) (124.540.252) Tháng 02 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009 Kế toán Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Phân tích hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu phân tích là: Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác. Đối tượng phân tích: là mức chênh lệch Lợi nhuận trước thuế của 2 kỳ kế toán. Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp phân tích so sánh để phân tích khái quát Tổng lợi nhuận trước thuế của kỳ này so với kỳ trước. Nhận xét: Nhân tố tích cực Nhân tố tiêu cực Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền Số lượng hàng bán tăng 383.536,66 Các khoản giảm trừ tăng 8.789.640 Doanh thu bán hàng tăng 3.454.610.041 Giá vốn hàng bán tăng 3.329.208.823 Doanh thu hoạt động tài chính tăng 14.923.114 Chi phí bán hàng tăng 20.323.136 Chi phí hoạt động TC giảm 8.897.678 Thu nhập khác giảm 441.900 Chi phí QLDN giảm 4.872.918 Tổng cộng 3.483.687.288 Tổng cộng 3.358.763.499 Tổng hợp các mức ảnh hưởng: 3.483.687.288 - 3.358.763.499 = 124.923.789đ Kết luận: Tình hình phấn đấu thực hiện tăng Lợi nhuận trước thuế rất tích cực, đã tăng 124.540.252đ. Tuy kinh doanh kỳ này có hiệu quả hơn rất nhiều so với kỳ trước nhưng Tổng lợi nhuận trước thuế vẫn là số âm vì doanh thu và thu nhập không thể bù đắp được chi phí và giá vốn. Đòi hỏi Xí nghiệp phải tìm mọi giải pháp tối ưu để giảm thiểu chi phí và phải phát huy mạnh mẽ nhân tố tích cực là tăng doanh thu. Giải pháp: Phải tiêu thụ nhanh những hàng hóa tồn kho quá lâu. Tìm hiểu khách hàng để có được những khách hàng quen thuộc. Kinh doanh những hàng hóa với chất lượng tốt nhưng giá vốn không quá cao. Có những chương trình hội thảo lấy ý kiến khách hàng và có những chương trình cho khách hàng thân thiết. Kích thích khách hàng thân thiết, khách hàng quen thuộc giới thiệu những khách hàng mới cho Xí nghiệp để nhận ưu đãi. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN Nhận xét chung: 3.1.1 Điểm mạnh: Thương hiệu HMC có uy tín từ trước, được khách hàng trong và ngoài nước biết đến. Tình hình nội bộ Xí nghiệp ổn định, có sự đoàn kết nhất trí cao. Đây chính là một trong những nhân tố cơ bản quyết định cho hoạt động có hiệu quả. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sắt thép, đội ngũ công nhân viên lành nghề. Công ty có mối quan hệ thân thiết với các khách hàng. Thị trường có nhiều nhu cầu đối với sản phẩm về sắt thép. Tiềm năng phát triển là rất cao. 3.1.2 Điểm yếu: Tại thời điểm này ( tháng 2/2009 ) do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên thị trường thép thế giới ngày một diễn biến phức tạp, giá thép giảm mạnh ảnh hưởng đến thị trường trong nước tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt giữa các DN trên thị trường ngành thép nói riêng và nền kinh tế nói chung. Đội ngũ lãnh đạo của Xí nghiệp tuy là có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao nhưng đội ngũ này đã khá già, không năng động, linh hoạt bằng đội ngũ lao động trẻ. Cung lớn hơn cầu, nhưng khả năng cạnh tranh không cao, do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép trong nước chịu thêm sức ép từ nhập khẩu thép xây dựng dẫn đến lượng hàng tồn kho nhiều làm khả năng quay vòng vốn chậm và lỗ. Việc quản lý công nợ chưa chặt chẽ dẫn đến tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn mà không thu đòi triệt để các khoản lãi chậm trả phát sinh. Giá cả thị trường giảm cũng gây ảnh hưởng đến việc thanh toán công nợ của khách hàng. Ngành sắt thép ngày càng phát triển đa dạng, có nhiều thành phần kinh tế tham gia, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt. Nhận xét về bộ máy Kế toán: Về tổ chức Bộ máy kế toán: Xí nghiệp có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu và khả năng trình độ của từng người. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán Xí nghiệp được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc chung. Chính sự phân công đó đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc, từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc. Ngoài ra bộ máy kế toán của Xí nghiệp còn được tổ chức theo hình thức tập trung rất phù hợp với hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của Xí nghiệp đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh và công tác kế toán vì toàn bộ số liệu phát sinh ở các bộ phận đều tập trung tại phòng Kế toán. Về chứng từ sổ sách kế toán: Hình thức Kế toán tại Xí nghiệp là hình thức Nhật ký chung, được tổ chức một cách khoa học hợp lý. Đồng thời việc áp dụng phần mềm kế toán giúp việc hạch toán được giảm nhẹ, số liệu kế toán được xử lý một cách nhanh chóng và chính xác, phục vụ tốt và kịp thời cho công tác quản lý. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán đều tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Phần lớn hệ thống sổ sách ở Xí nghiệp khá đầy đủ, tỉ mỉ, việc ghi chép và mở sổ sách theo quy định do vậy công việc phần hành kế toán được thực hiện khá trôi chảy. Việc lập và luân chuyển các chứng từ đều được kế toán thực hiện rất nghiêm ngặt theo chế độ quy định đảm bảo tính khách quan và tuân thủ các chứng từ. Chứng từ được luân chuyển và có kết cấu một cách hợp lý phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp. Hệ thống sổ sách, chứng từ được lập và luân chuyển một cách khoa học, ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kịp thời đầy đủ và chính xác. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: được tổng hợp từ kế toán các phần hành theo trình tự khoa học và hoạt động có hiệu quả. Một số hạn chế về kế toán: Những thành tựu trong công tác hạch toán kế toán đã đóng góp không nhỏ vào sự thành công của Xí nghiệp song bên cạnh những thành tựu vẫn còn những vướng mắc, những tồn tại mà các nhà quản lý nói chung và các cán bộ kế toán nói riêng cần phải quan tâm để có biện pháp xử lý kịp thời, nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác kế toán cũng như hiệu quả của việc tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Xí nghiệp KDKK số 5. Những hạn chế đó được bộc lộ ở những điểm sau: Về chứng từ sổ sách: Xí nghiệp không sử dụng Nhật ký đặc biệt như Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền... nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán vào Nhật ký chung. Do đó dẫn đến tình trạng số liệu trên Sổ nhật ký chung dày đặc khó theo dõi và kiểm soát được tình hình tiêu thụ của Xí nghiệp. Mặc dù hầu hết các sổ sách chứng từ của Xí nghiệp đều tuân theo chế độ kế toán hiện hành song riêng sổ chi tiết TK131 lại khác. Thông thường mỗi một sổ chi tiết chỉ mở riêng cho một đối tượng, còn sổ cái là mở chung nhưng ở đây sổ chi tiết TK131 lại theo dõi chung cho tất cả các đối tượng, không tuân thủ chế độ kế toán hiện hành dẫn đến tình trạng khó theo dõi các đối tượng công nợ, khó tổng hợp, dễ xảy ra tình trạng nhầm lẫn hoặc bỏ sót. Về phần xác định kết quả kinh doanh: Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Doanh thu hàng tháng của Xí nghiệp KDKK số 5 là tương đối lớn, số lượng khách hàng ngày càng đông, để khuyến khích khách hàng Xí nghiệp nên sử dụng chính sách giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua thường xuyên, ổn định, mua với số lượng lớn và thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán trước hạn là biện pháp tích cực để lôi kéo khách hàng, giảm chiếm dụng vốn. Về hạch toán khoản phải thu: Đây là một bộ phận quan trọng trong tổng tài sản lưu động của Xí nghiệp. Nó là một trong những yếu tố quyết định sự sống còn của Xí nghiệp bởi nó ảnh hưởng đến vòng quay của vốn, đến các tỷ suất tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay Xí nghiệp vẫn để khách hàng chiếm dụng vốn quá lớn so với tổng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn, số lượng khách hàng nợ là rất đông và số tiền nợ lại rất lớn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Xí nghiệp KDKK số 5 là đơn vị trực thuộc của Công ty cổ phần Kim khí TP.Hồ Chí Minh nên Xí nghiệp sẽ không trực tiếp lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà định kỳ 6 tháng và 1 năm thực hiện kiểm kê công nợ. Lúc này việc theo dõi sẽ khó khăn vì tập hợp chứng từ sổ sách thời gian khá dài. Về việc xác định kết quả tiêu thụ: Xí nghiệp kinh doanh nhiều loại sản phẩm chính, ví dụ như: thép tấm, thép SQC (sai quy cách), thép miền Nam…, số lượng nghiệp vụ phát sinh cho các loại sản phẩm này nhiều và việc tiêu thụ chúng quyết định đến nguồn doanh thu chính của Xí nghiệp. Hiện nay, việc theo dõi và đánh giá kết quả tiêu thụ của Xí nghiệp chỉ được thực hiện tổng hợp chung cho các loại thép mà chưa theo dõi và tính ra kết quả riêng cho từng loại do đó không đánh giá được hiệu quả chính xác của từng loại sản phẩm nên chưa mang lại hiệu quả cao nhất. Hàng tồn kho còn nhiều dẫn đến mất một khoản chi phí cao cho số lượng hàng hóa này. Các khoản chi phí như: chi phí thuê kho bãi, thuê bảo vệ kho, chi phí điện nước tại kho... Hàng khi được nhập về kho của Xí nghiệp thì để ở bãi bên ngoài nên sẽ dẫn đến tình trạng hao mòn do thời tiết làm giảm giá mua vào ban đầu. Xí nghiệp ghi các nghiệp vụ vào sổ Cái và sổ chi tiết các tài khoản giống nhau hoàn toàn. Như vậy làm tốn thời gian cho kế toán và tốn chi phí in ấn mà không hỗ trợ gì thêm cho kế toán Xí nghiệp. Kiến nghị: Một số biện pháp quản trị kinh doanh: Công tác bán hàng nên thường xuyên nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên. Đồng thời có những biện pháp tiếp thị quảng cáo có hiệu quả và gây ấn tượng tốt nhằm đưa doanh thu bán hàng tăng lên. Cần quan tâm đến vấn đề nghiên cứu thị trường: Tập trung nghiên cứu thị trường một cách cụ thể, chặt chẽ dựa trên các tài liệu thu thập được, tuyệt đối không làm theo cảm tính. Xí nghiệp nên thu thập thông tin trên thị trường về chủng loại hàng hoá mà công ty kinh doanh cũng như sự thích ứng của sản phẩm trên thị trường như thế nào. Người làm công tác này không chỉ làm tại chỗ và phân tích các số liệu sẵn có mà phải năng động, tích cực đi sâu vào địa bàn thực tế. Các thông tin phải phản ánh được những vấn đề của thị trường về hàng hoá, giá cả, cung cách phục vụ biến động của thị trường, xu thế của người tiêu dùng...cụ thể là phải nắm vững đặc điểm từng khu vực thị trường, phải trả lời được các câu hỏi: + Khách hàng khen, chê sản phẩm ở điểm nào? + Sản lượng từng thời kỳ nhất định thay đổi như thế nào? + Giá cả đã hợp lý chưa? + Khách hàng có yêu cầu gì về dịch vụ hoặc cách thức bán hàng? Từ việc nghiên cứu thị trường sẽ cho người sản xuất có cái nhìn tổng thể về nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng để tìm ra phương thức sản xuất và bán hàng cho phù hợp. Chăm sóc khách hàng: Xí nghiệp nên mở rộng hơn nữa các hình thức khuyến mại như thực hiện nhiều chiết khấu hơn nữa đối với khách hàng, thay đổi tỷ lệ chiết khấu, hay ngoài các hình thức chiết khấu Xí nghiệp nên thưởng thêm cho những khách hàng mua nhiều, quen thuộc vào cuối kỳ và hình thức thưởng nên thông báo trước để làm mục tiêu phấn đấu cho khách hàng... Với các khách hàng mới: Xí nghiệp nên có chính sách bán hàng cởi mở với họ, với các khách hàng mua với khối lượng lớn hay thanh toán ngay bằng cách tăng thêm tỷ lệ giảm giá, chiết khấu để thu hút khách hàng, giảm chiếm dụng vốn làm tăng tốc độ luân chuyển vốn. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm, năng động sáng tạo, nhi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA LUAN TOT NGHIEP - NGUYEN DIEM .doc
Tài liệu liên quan