Khóa luận Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức - Lê Thị Thủy

Tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức - Lê Thị Thủy: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC. Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: THẠC SĨ NGÔ THỊ MỸ THÚY Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THỦY MSSV: 09B4030113 Lớp: 09HKT2 TP.Hồ Chí Minh, 2011 Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đƣợc giao đề tài : (1) ..................................................... MSSV.......................... Lớp .................... (2) ...................................................... MSSV.......................... Lớp .................... (3) ...................................................... MSSV.......................... Lớp .................... Ngành ............................................................................................... Chuyên ngành .......

pdf91 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức - Lê Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC. Ngành : KẾ TỐN Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: THẠC SĨ NGƠ THỊ MỸ THÚY Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THỦY MSSV: 09B4030113 Lớp: 09HKT2 TP.Hồ Chí Minh, 2011 Khoa: Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên/ nhĩm sinh viên đƣợc giao đề tài : (1) ..................................................... MSSV.......................... Lớp .................... (2) ...................................................... MSSV.......................... Lớp .................... (3) ...................................................... MSSV.......................... Lớp .................... Ngành ............................................................................................... Chuyên ngành ............................................................................................... 2. Tên đề tài : ................................................................................................. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3. Các dữ liệu ban đầu : ................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 4. Các yêu cầu chủ yếu : ................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 5. Kết quả tối thiểu phải cĩ : ........................................................................ 1) ....................................................................................................................... 2) ....................................................................................................................... 3) ....................................................................................................................... 4) ....................................................................................................................... Ngày giao đề tài: ……../……./……. Ngày nộp báo cáo : ……../……./……... TP.HCM, ngày …. tháng …. năm … Chủ nhiệm ngành Giảng viên hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu trong khĩa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2011 LÊ THỊ THỦY LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian học tập dưới mái trường Kỹ Thuật Cơng Nghệ TPHCM, các thầy cơ đã hết lịng truyền đạt kiến thức chuyên ngành rất bổ ích cho sinh viên để chuẩn bị những hành trang để ra trường ra thực tế làm việc, đặc biệt là giảng viên Thạc sĩ Ngơ Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành luận văn tốt nghiệp. Em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến tồn thể Cơng ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức đặc biệt là các anh chị trong phịng Kế tốn – Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành luận văn tốt nghiệp này. Kính chúc Quý thầy cơ trường Kỹ Thuật Cơng Nghệ TPHCM cùng tồn thể cơ chú anh chị trong cơng ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức mạnh khỏe và thành cơng trong cơng việc cũng như trong cuộc sống. Kính chúc Quý cơng ty gặt hái được nhiều thắng lợi và cĩ nhiều bước tiến mới trong kinh doanh. Em xin chân thành cám ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2011 SVTT LÊ THỊ THỦY i MỤC LỤC ................................................................................................... Trang 1 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................. Trang 1 1.1 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ......................... Trang 1 1.1.1 Kế tốn doanh thu .................................................................................. Trang 2 1.1.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng. ........................................................... Trang 2 1.1.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ............................................ Trang 3 1.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán. ..................................................................... Trang 6 1.1.2.1 Khái niệm: ....................................................................................... Trang 6 1.1.2.2 Chứng từ sử dụng. ........................................................................... Trang 6 1.1.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 6 1.1.2.4 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 7 1.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng. ...................................................................... Trang 8 1.1.3.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 8 1.1.3.2 Chứng từ sử dụng. ........................................................................... Trang 9 1.1.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 9 1.1.3.4 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 10 1.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................... Trang 10 1.1.4.1 Khái niệm ......................................................................................... Trang 10 1.1.4.2 Chứng từ .......................................................................................... Trang 11 1.1.4.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................ Trang 12 1.1.4.4 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 12 1.2 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ................................................ Trang 14 1.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. ................................................. Trang 14 1.2.1.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 14 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 14 1.2.1.3 Phương pháp hạch tốn .................................................................. Trang 15 ii 1.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ....................................................... Trang 15 1.2.2.1 Khái niệm ......................................................................................... Trang 15 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................ Trang 16 1.2.2.3 Phương pháp hạch tốn. ................................................................... Trang 16 1.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC .......................................................... Trang 17 1.3.1 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................ Trang 17 1.3.1.1 Khái niệm ...................................................................................... Trang 17 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 18 1.3.1.3 Phương pháp hạch tốn .................................................................. Trang 18 1.3.2 Kế tốn chi phí khác ............................................................................... Trang 18 1.3.2.1 Khái niệm ......................................................................................... Trang 18 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 19 1.3.2.3 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 20 1.4 KẾ TĨAN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................ Trang 20 1.4.1 Khái niệm ............................................................................................... Trang 20 1.4.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. Trang 21 1.4.3 Phương pháp hạch tốn .......................................................................... Trang 22 CH ƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC ........................................................................................ Trang 23 2.1.Giới thiệu chung về Cơng Ty Cổ Phần Bê tơng Ly Tâm Thủ Đức. .......... Trang 23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty ................................................ Trang 23 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Cơng Ty Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức ............... Trang 23 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển cơng ty ....................................... Trang 23 2.1.2 Tổ chức quản lý ...................................................................................... Trang 25 2.1.3 Nhiệm vụ ................................................................................................ Trang 26 2.2 CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY ................................................ Trang 27 2.2.1 Nhiệm vụ và chức năng.......................................................................... Trang 27 iii 2.2.2 Tổ chức sản xuất ................................................................................... Trang 27 2.2.3 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty. ..................................... Trang 28 2.2.3.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng ..................................................... Trang 28 2.2.3.2 Hình thức kế tốn và sổ sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ............... Trang 28 2.2.3.3 Hệ thống báo cáo tại Cơng ty .......................................................... Trang 29 2.2.3.4 Các phương pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................ Trang 30 2.3 THỰC TRẠNG KẾ TĨAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC .... Trang 31 2.2.1 Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................ Trang 31 2.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng ............................................................ Trang 31 2.3.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán ................................................................ Trang 37 2.3.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................. Trang 41 2.3.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................. Trang 45 2.3.2 Kế tốn hoạt động tài chính ................................................................... Trang 50 2.3.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................ Trang 50 2.3.2.2 Kế tốn Chi phí tài chính ................................................................ Trang 54 2.3.3 Kế tốn hoạt động khác .......................................................................... Trang 58 2.3.3.1 Kế Tốn Thu Nhập Khác .................................................................. Trang 58 2.3.3.2 Kế Tốn Chi Phí Khác ..................................................................... Trang 62 2.3.4 Kế Tốn Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .................................. Trang 64 2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN ....................................................................... Trang 64 2.3.4.2 Chứng từ sử dụng ............................................................................. Trang 64 2.3.4.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 64 2.3.4.4 Trình tự hạch tốn ........................................................................... Trang 64 2.3.5 Kế Tốn Xác Định Kết Quả Kinh Doanh .............................................. Trang 64 2.3.5.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 64 2.3.5.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 65 2.3.5.3 Sổ Kế Tốn ...................................................................................... Trang 65 iv 2.3.5.4 Trình tự hạch tốn ........................................................................... Trang 65 2.3.6 Trình bày các thơng tin trong báo cáo tài chính .................................... Trang 70 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. Trang 71 3.1 Nhận xét .................................................................................................... Trang 71 3.2 Kiến nghị. .................................................................................................. Trang 72 3.2.1 Đề xuất hồn thiện tổ chức hoạt động tại cơng ty .................................. Trang 72 3.2.2 Kiến nghị về tổ chức cơng tác kế tốn .................................................. Trang 72 3.2.3 Kiến nghị về kế tốn kết quả kinh doanh ............................................... Trang 72 3.3 Kết luận ..................................................................................................... Trang 73 ....................................................................................................... Trang 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... Trang 75 PHỤ LỤC .......................................................................................................... Trang 76 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSCD Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTT Bảo hiểm thất nghiệp KPCD Kinh phí cơng đồn KQHD Kết quả hoạt động NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh vi DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Sơ đồ 2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Sơ đồ 2.2.3 Sơ đồ nhật ký chung 1 LỜI MỞ ĐẦU Sự ra đời và phát triển của kế tốn gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Xã hội ngày càng phát triển thì kế tốn càng trở nên quan trọng và trở thành cơng cụ khơng thể thiếu được trong quản lý kinh tế Nhà nước và Doanh nghiệp. Để điều hành và quản lý được tồn bộ hoạt động kinh doanh một cách cĩ hiệu quả nhất, các Doanh nghiệp cần phải nắm bắt kịp thời, chính xác thơng tin kinh tế. Tất cả thơng tin kinh tế cĩ liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp đều được kế tốn thu nhận, xử lý và tổng kết một cách kịp thời. Tuy cĩ nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhưng muốn đứng vững trên thị trường thì sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là làm thế nào sản phẩm hàng hĩa dịch vụ của mình tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận. Cuối kỳ việc kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều tính phần chênh lệch giữa thu và chi nhằm xác định kết quả kinh doanh để biết được lãi, lỗ ra sao và tìm nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà đưa ra những phương án kinh doanh cĩ hiệu quả hơn. Nhận thức được tầm quan trọng, tính thiết thực của cơng việc kế tốn vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ Cơng ty Cổ phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức, em đã chọn đề tài “ Kế Tốn Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình. Nội dung chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Giới thiệu cơng ty cổ phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 2 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. 1.1.1 Kế tốn doanh thu. 1.1.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng. a) Khái niệm. Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng hĩa và cung cấp dịch vụ và các khoản làm giảm doanh thu. Bán hàng: Là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc là bán các loại hàng hĩa do doanh nghiệp mua vào. Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính cả doanh nghiệp phản ánh quy mơ kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc các quyết định lợi nhuận doanh nghiệp. - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. - Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b) Chứng từ sử dụng. + Phiếu xuất kho. + Hĩa đơn bán hàng. c) Tài khoản sử dụng. Kế tốn sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. 3 d) Phƣơng pháp hạch tốn. Sơ đồ hạch tốn tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.1.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu. a) Kế tốn chiết khấu thƣơng mại.  Khái niệm: Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán.  Chứng từ sử dụng. + Phiếu chi. + Hĩa đơn.  Tài khoản sử dụng: + TK 521 “Chiết khấu thương mại” Tk 521,531,532 TK 333(33311) Đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp TK 911 Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Thuế GTGT đầu ra Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ (Giá chưa cĩ thuếGTGT) 111,112,131,136 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp TK3333 333 TK 511 4  Phƣơng pháp hạch tốn Sơ đồ hạch tốn tài khoản chiết khấu thƣơng mại. b) Kế tốn hàng bán bị trả lại.  Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hĩa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại, quy cách.  Tài khoản sử dụng: + TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.  Chứng từ sử dụng + Phiếu chi. + Hĩa đơn GTGT, bán hàng. + Giấy báo nợ. Doanh thu khơng cĩ thuế GTGT TK 333(33 311) Số tiền chiết khấu thương mại cho người mua TK 111,112,131 Thuế GTGT đầu ra (nếu cĩ) TK 511(512) TK 521 Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK Doanh thu bán hàng 5  Phƣơng pháp hạch tốn. Sơ đồ hạch tốn tài khoản kế tốn hàng bán bị trả lại. c) Kế tốn giảm giá hàng bán.  Khái niệm: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.  Tài khoản sử dụng: + TK 532 “Giảm giá hàng bán”  Chứng từ sử dụng, sổ sách kế tốn: + Phiếu chi + Hĩa đơn GTGT + Giấy báo nợ Thuế GTGT Doanh thu hàng bán bị trả lại (khơng cĩ thuế GTGT) Hàng bán bị trả lại (đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ) TK 531 1 TK 511(512) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Doanh thu hàng bán bị trả lại (cĩ cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp TK 111,112,131 TK 333(33 311) 6  Phƣơng pháp hạch tốn: Sơ đồ hạch tốn tài khoản giảm giá hàng bán 1.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán. 1.1.2.1 Khái niệm: Bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hố, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư... 1.1.2.2 Chứng từ sử dụng. Hĩa đơn mua, bán hàng Phiếu nhập kho, xuất kho 1.1.2.3 Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK 532 1 TK 333(33 311) Thuế GTGT Doanh thu khơng cĩ thuế GTGT Giảm giá hàng bán (đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ) TK 511(512) Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Doanh thu do giảm giá hàng bán (cĩ cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp TK 111,112,131 7 3.1.2.4 Phƣơng pháp hạch tốn  Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Sơ đồ hạch tốn tài khoản giá vốn hàng bán. Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán khơng qua nhập kho Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hồn thành tiêu thụ trong kỳ Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay khơng qua nhập kho TK 154 Thành phẩm, hàng hĩa xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hĩa để bán TK 154 Thành phẩm, hàng hĩa đã bán bị trả lại nhập kho Cuối kỳ, k/c giá von hàng bán của thành phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ TK 911 Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho TK 632 TK 155,156 TK 159 Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho TK 155,156 TK 157 8  Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Sơ đồ hạch tốn tài khoản giá vốn hàng bán 1.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng. 1.1.3.1 Khái niệm: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hĩa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đĩng gĩi, vận chuyển,… Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên: Bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đĩng gĩi, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hĩa, … bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn,… Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, như chi phí vật liệu, đĩng gĩi sản phẩm, hàng hĩa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hĩa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: bao gồm chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành phẩm hồn thành nhập kho; giá thành dịch vụ đã hồn thành (DN SX và kinh doanh dịch vụ) Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hĩa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ TK 632 TK 155 TK 155 TK 611 TK 157 TK 631 TK 157 TK 911 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hĩa dịch vụ 9 quá trình tiêu thụ sản phẩm. hàng hĩa dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn, phương tiện làm việc,… Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,… Chi phí bảo hành: bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành sản phẩm theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng như: chi phí sửa chữa, chi phí thay thế linh kiện bị hư hỏng trong thời gian bảo hành. Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các chi phí dịch vụ trực tiếp cho khâu bán hàng như chi phí thuê ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hĩa đi bán, trả tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị ủy thác nhập khẩu,… Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngồi các chi phí bằng tiền khác đã kể trên như: chi phí giao tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hĩa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,… 1.1.3.2 Chứng từ sử dụng. + Hĩa đơn GTGT. + Phiếu chi, phiếu thu. + Bảng kê thanh tốn tạm ứng. + Các chứng từ cĩ liên quan khác 1.1.3.3 Tài khoản sử dụng: + TK 641 “Chi phí bán hàng” 10 1.1.3.4 Phƣơng pháp hạch tốn Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng. 1.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.1.4.1 Khái niệm: Là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân TK 111,112 TK 911 TK 111,112, 152,153… Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng Chi phí vật liệu, cơng cụ Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương Các khoản thu giảm chi TK 641 Hồn nhập dự phịng phải trả về chi phí bảo hành SP, hàng hĩa TK 352 TK 111,112, 141,331… TK 133 Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước Chi phí dịch vụ mua ngồi, bằng tiền khác TK 142,242,335 TK 214 TK 334,338 11 viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế mơn bài, khoản lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi, dịch vụ mua ngồi như: điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm… và các chi phí bằng tiền khác như tiếp khách, hội nghị khách hàng…, bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản phải trả cán bộ cơng nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phịng, ban của doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: bao gồm chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác quản lý doanh nghiệp như văn phịng phẩm, .. vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, cơng cụ, dụng cụ,... (Giá cĩ thuế, hoặc chưa cĩ thuế GTGT). Chi phí đồ dùng văn phịng: bao gồm chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý (Giá cĩ thuế hoặc chưa cĩ thuế GTGT). Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phịng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy mĩc thiết bị quản lý dùng trên văn phịng... Thuế, phí và lệ phí: bao gồm chi phí thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác. Chi phí dự phịng: bao gồm các khoản dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngồi : bao gồm các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, ... (khơng đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngồi các chi phí đã kể trên, như chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tàu xe, khoản chi phí chi lao động nữ,... 1.1.4.2 Chứng từ - Hĩa đơn thuế GTGT, hĩa đơn thơng thường. 12 - Phiếu chi, phiếu thu. - Giấy báo nợ, giấy báo cĩ. - Bảng kê thanh tốn tạm ứng. - Các chứng từ khác cĩ liên quan. 1.1.4.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “. 1.1.4.4 Phƣơng pháp hạch tốn Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí quản ký doanh nghiệp. 13 TK 111,112,152… TK 334, 338 TK 142,242,335 TK 214 TK 133 TK 139 TK 111,112 ,152,153 TK 133 TK 336 TK 139 TK 111,112, 141,331… TK 336 TK 642 TK 911 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản thu giảm chi Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự phịng phải thu khĩ địi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay Chi phí vật liệu, cơng cụ TK 152 Chi phí dịch vụ mua ngồi Chi phí bằng tiền khác Thuế mơn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Hồn nhập dự phịng phải trả Chi phí tiền lương, tiền cơng, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước Chi phí khấu hao TSCĐ Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ nếu được tính vào chi phí quản lý Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định Dự phịng phải thu khĩ địi 14 1.2 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. KDHĐTC = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính 1.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.1.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính gồm Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hĩa, dịch vụ;… Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vào cơng ty con, đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đối; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 15 1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch tốn Sơ đồ hạch tốn tài khoản doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.2 Kế tốn chi phí hoạ ng tài chính. 1.2.2.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn…; Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối.. TK 333 (3331) TK 911 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 331 Khoản chiết khấu thanh tốn được hưởng TK 515 TK 111,112,138 Lãi đầu tư chứng khốn, lãi cho vay, lãi tiền gởi Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính, bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) TK 111,112,131 TK 152,156,222 Lãi của hoạt động liên doanh Thu nhập do bán bất động sản (DN nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ) 16 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: - Tk 635 “Chi phí hoạt động tài chính” 1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch tốn. Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng. TK 111,112,141 TK 152,334,338 TK 121,221,222 TK 228 TK 129,229 TK 333(3331) TK 131 TK 635 Chi phí chiết khấu thanh tốn Lỗ bán chứng khốn, lỗ liên doanh Kết chuyển chi phí hoạt đơng tài chính Chi phí lãi vay vốn sản xuất kinh doanh Chi phí hoạt động đầu tư Tài chính Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn TK 911 Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê tài chính, giá vốn bất động sản đã bán Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính TK 129,229 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp 17 1.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC. Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra khơng thường xuyên, khơng dự tính trước hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khĩ địi đã xố sổ,… Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. KQHĐ khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác 1.3.1 Kế tốn thu nhập khác 1.3.1.1 Khái niệm. Là những khoản gĩp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm bồi thường, thu được các khoản nợ phải thu, thu được các khoản thuế được giảm, hồn lại, thu nhập quà biếu bằng tiền, hiện vật của các tổ chức các nhân cho doanh nghiệp, khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng doanh thu, các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt hay quên ghi sổ kế tốn, năm nay mới phát hiện ra và các khoản phải thu khác. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ; Các khoản thuế NSNN hồn lại; Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm dịch vụ khơng tính trong doanh thu (Nếu cĩ); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên. 18 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” 1.3.1.3 Phƣơng pháp hạch tốn Sơ đồ hạch tốn tài khoản thu nhập khác 1.3.2 Kế tốn chi phí khác. 1.3.2.1 Khái niệm: Bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị cịn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán các khoản tiền bị phạt do hợp đồng kinh tế, bị phạt khi truy nộp thuế, các khoản chi TK 333 TK 911 TK 333 (3331) Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 711 Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) Số trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành > số thực chi TK 111,112… TK 331,338 TK 111,112 Khoản giảm thuế TK 138 Khoản thu khác Kết chuyển thu nhập bất thường Khoản nợ khơng xác định được chủ 19 phí do kế tốn bị nhầm hoặc bỏ sĩt khi ghi sổ kế tốn và các khoản chi phí khác. Các chi phí khác của doanh nghiệp gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Nếu cĩ); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác. 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” 20 1.3.2.3 Phƣơng pháp hạch tốn. Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí khác 1.4 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.4.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp các kết quả của mọi hoạt động SXKD trong doanh nghiệp Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động TK 211,213 TK 111, 112,141 … Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị giá hoạt động SXKD khi cịnlại thanh lý, nhượng bán Giá trị hao mịn Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bảo lụt, hỏa hoạn, cháy nổ…), chi phí thu hồi nợ… Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT (nếu cĩ) Cuối kỳ k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 111,112 TK 911 TK 811 TK 133 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 333 TK 111,112, 331… 21 SXKD trong kỳ kế tốn đĩ. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 22 1.4.3 Phƣơng pháp hạch tốn Sơ đồ hạch tốn tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển chi phí bán hàng TK 641 TK 515,711 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác TK 511,512 Kết chuyển doanh thu thuần TK 8212 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212 TK 632 Kết chuyển trị gía vốn hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ TK 642 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635,811 Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác TK 8211 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành TK 421 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TK 421 Kết chuyển lỗ TK 911 23 CH ƢƠNG 2 GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 2.1.Giới thiệu chung về Cơng Ty Cổ Phần Bê tơng Ly Tâm Thủ Đức. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty: 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Cơng Ty Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức. Tên đăng kí: Cơng Ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức. Tên giao dịch: Thu Đuc Centrifugal Concrete Joint Company. Tên viết tắt: TDC. Loại hình cơng ty: Cơng Ty Cổ Phần. Địa chỉ: 365A xa lộ Hà Nội _ Phường Phước Long A_ Quận 9_ TPHCM. Điện thoại: (08)73133323 _ (08)7313073 _ (08)7313086. Email : bttdlan@yaoo.com.vn Vốn điều lệ: 64.140.000.000 VND. Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất kinh doanh sản phẩm bê tơng cơng nghiệp: trụ điện, cọc cừ, ống cống, cấu kiện bê tơng, bê tơng tương phẩm.  Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí: Thiết bị nâng, thiết bị sản xuất bê tơng kết cấu thép, các sản phẩm phi tiêu chuẩn khác, vật tư thiết bị, máy mĩc kỹ thuật (trừ kinh doanh máy in ). Tư vấn xây dựng (trừ kinh doanh dịch vụ , thiết kế cơng trình ). Chuyển giao cơng nghệ sản xuất bê tơng cơng nghiệp. Kinh doanh xuất khẩu vật tư, thiết bị kỹ thuật, vật liệu. Kinh doanh nhà. 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển cơng ty:  Giai đoạn 1989-1996. - Ban đầu là xưởng Xưởng Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức được thành lập từ tháng 5/1989, trực thuộc Cơng Ty Xây Lắp Điện 2 – Tổng Cơng Ty Điện Lực Việt Nam đơn vị sản xuất bê tơng cơng nghiệp.  Giai đoạn 1997-2002. - Theo quyết định số 256/QĐ ( VT5/ĐVT/TCCB) ngày 15/3/1997 đơn vị được đổi thành Xí nghiệp Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức, là một doanh nghiệp Nhà Nước. Xí 24 nghiệp cĩ đặc thù riêng của nhà máy sản xuất. Sản phẩm chính của Xí nghiệp là các loại trụ điện bê tơng ly tâm, ống cống thốt nước, cầu kiện bê tơng đúc sẵn phục vụ cho ngành điện và các khu cơng nghiệp và khu dân cư.  Giai đoạn 2003 đến nay: Ngày 6/1/2003 thực hiện theo quyết định số 180/2003 QĐ-BCN của Bộ Cơng Nghiệp chuyển xí nghiệp thành Cơng Ty Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức với 51% vốn nhà nước. Sự quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh thuộc về Hội đồng cổ đơng thơng qua Giám Đốc. Quy mơ vốn của Cơng Ty: từ năm 2005 đến 2010 cơng ty đã 5 lần thay đổi vốn điều lệ. Stt Ngày Nội dung chính 1 Tháng 10/2005 Tăng vốn điều lệ từ 11.000.000.000 đồng lên 15.400.000.000 đồng. 2 Tháng 11/2006 Tăng vốn điều lệ từ 15.400.000.000 đồng lên 18.480.000.000 đồng. 3 Tháng 07/2007 Tăng vốn điều lê từ 18.480.000.000 đồng lên 26.450.000.000 đồng. 4 Tháng 04/2008 Tăng vốn điều lệ từ 26.450.000.000 đồng lên 45.815.000.000 đồng. 5 Tháng 04/2010 Tăng vốn điều lệ từ 45.815.000.000 đồng lên 64.140.000.000 đồng 25 2.1.2 Tổ chức quản lý Sơ đồ 2.1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty G iá m đ ố c P h ĩ g iá m đ ố c T à i ch ín h P h ị n g k ế to á n P h ĩ g iá m đ ố c sả n X u ấ t P h ị n g tổ n g h ợ p B ộ p h ậ n tổ c h ứ c h à n h ch ín h N h â n s ự B ộ p h ậ n k in h d o a n h – v ậ t tƣ B ộ p h ậ n k ỹ th u ậ t B ộ p h ậ n K C S C á c tổ s ả n x u ấ t x u ất N ị n g th ép ứ n g x u ấ t tr ƣ ớ c C á c tổ b ê tơ n g 1 ,2 ,3 ,4 T ổ th a n h n iê n T ổ c ấ u k iệ n v à X D C B T ổ v ậ n h à n h th iế t b ị T ổ v ậ n ch u y ển , b ố c x ếp T ổ c ơ k h í v à b ả o t rì 26 2.1.3 Nhiệm vụ: Đại hội đồng cổ đơng: - Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan cĩ thẩm quyền cao nhất của cơng ty, quyết định định hướng phát triển ngắn hạn, dài hạn, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính hằng năm của cơng ty. Đại hội đồng cổ đơng bầu ra Hội đồng quản trị và ban kiểm sốt. Hội đồng quản trị: - Là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định và thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của cơng ty khơng thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đơng. Ban kiểm sốt: - Ban kiểm sốt là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của cơng ty. Giám đốc: - Đứng đầu bộ máy quản lý của Cơng ty, là người điều hành hoạt động của Cơng ty và trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc cho giám đốc là phĩ giám đốc do Hội đồng quản tri bổ nhiệm và miễn nhiệm. 6. Phĩ giám đốc: - Phĩ giám đốc là người giúp cho giám đốc điều hành Cơng ty theo phân cơng và ủy quyền của giám đốc ,chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nhiệm vụ được phân cơng và giao quyền. Cơng ty hiện cĩ 02 (hai) phĩ giám đốc các phịng ban: phịng tài chính kế tốn, phịng kinh doanh, phịng tổng hợp. 27 2.2 CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY. 2.2.1 Nhiệm vụ và chức năng. Sơ đồ 2.2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Kế tốn trưởng: là người tổ chức quản lý cơng tác kế tốn, giúp giám đốc nắm được thơng tin kinh tế đồng thời là nguồn chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận kế tốn, chỉ đạo trực tiếp các kế tốn viên, thực hiện tốt các chế độ kế tốn của cơng ty.  Kế tốn kế tốn tổng hợp, thanh khoản, TSCĐ: lập các phiếu chi cập nhật các khoản phải trả. Khi chép các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ. Cĩ nhiệm vụ kê khai, báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, thực hiện các cơng việc cĩ liên quan đến thuế, chịu trách nhiệm về các khoản phải nộp theo đúng quy định. Kế tốn vật tư thành phẩm: cĩ trách nhiệm nhập liệu, cập nhật về vật tư thành phẩm phát sinh trong ngày, lập báo cáo nhập – xuất – tồn về vật tư thành phẩm, đối chiếu số liệu, chứng từ bộ phận vật tư chuyển về. 4 Kế tốn tiền lương – bảo hiểm: ghi chép và tính tốn các nghiệp vụ tiền lương của cơng ty, các khoản bảo hiểm trợ cấp, phụ cấp, tạm ứng đối với cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. 2.2.2 Tổ chức sản xuất:  Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm : Cơng Ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức thuộc loại hình sản xuất cơng Kế tốn thanh tốn - kế tốn tổng hợp, TSCĐ, thuế. Kế tốn ngân hàng Kế tốn tiền lương- bảo hiểm Kế tốn vật tư - thành phẩm Kế tốn bán hàng- thủ quỹ KẾ TỐN TRƯỞNG 28 nghiệp, sản xuất sản phẩm hàng loạt. Tồn bộ dây chuyền khép kín từ lúc đưa vật tư vào sản xuất cho đến khi hồn thành sản phẩm hồn chỉnh đưa vào nhập kho vật liệu đi tiêu thụ.  Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận sản xuất Tổ nịng thép ứng xuất trƣớc: cĩ nhiệm vụ sản xuất ra các loại nịng thép theo tiêu chuẩn quy định phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Tổ bê tơng 1, 2, 3, 4: thực hiện đoạn cuối của quy trình cơng nghệ như vào khuơn, siết bullon, quay ly tâm … Tổ vận hành thiết bị: vận chuyển các trạm trộn bê tơng. Tổ vận chuyển, bốc xếp: chịu trách nhiệm vận chuyển, sắp xếp các sản phẩm từ nơi sản xuất ra bãi tập kết. Vận chuyển sản phẩm lên xe cho khách hàng .. Tổ cấu kiện và xây dựng cơ bản: sản xuất các loại đà cản, mĩng náo và thực hiện các cơng việc về xây dựng cơ bản ở Cơng ty. Tổ cơ khí bảo trì: cĩ nhiệm vụ theo dõi, bảo dưỡng tồn bộ các máy mĩc thiết bị sản xuất, chế tạo các sản phẩm cơ khí để phục vụ sản xuất trong nội bộ cơng ty và bán ra bên ngồi như khuơn cọc, khuơn trụ, gia cơng mặt bích, gia cơng cầu trục, 2.2.3 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty. 2.2.3.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng. Hệ thống tài khoản kế tốn ban hành theo quyết định số 15/2006- QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và cĩ điều chỉnh theo Quyết định 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 vàThơng tư 244/2009/TT- BTC ngày 31/12/2009. 2.2.3.2 Hình thức kế tốn và sổ sách kế tốn áp dụng tại cơng ty. - Chế độ kế tốn áp dụng: Hệ thống kế tốn Doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC tại Việt Nam. - Niên độ kế tốn: niên độ kế tốn đầu tiên tại cơng ty bắt đầu từ ngày 16/02/2004 và kết thúc ngày 31/12/2004. Các niên độ kế tốn tiếp theo bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong ghi chép sổ kế tốn là đồng VN. Chế độ chứng từ: các loại chứng từ vận dụng tại cơng ty Về lao động tiền lương: bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành, phiếu làm thêm giờ, bảng thanh tốn lương. 29 Về hàng hĩa tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, biên bản giao hàng, giấy đề nghị xuất vật tư. Về tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị, tạm ứng… Về hàng hĩa: hĩa đơn bán hàng, hĩa đơn mua hàng. Về TSCĐ: biên bản kiểm nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ… Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn NHẬT KÝ CHUNG. Kỳ kế tốn của cơng ty là Quý. Với sự trợ giúp của máy tính dựa vào phần mềm FOXRO với các loại sổ sử dụng như: - Sổ nhật ký đặc biệt: nhật ký bán hàng – mua hàng, nhật ký thu tiền – chi tiền. - Sổ cái. - Sổ tổng hợp, sổ thẻ, sổ kế tốn chi tiết. Trình tự ghi sổ - Hằng ngày khi cĩ chứng từ gốc kế tốn từ các phịng ban khác chuyển sang, tùy từng loại chứng từ kế tốn sẽ dựa vào để nhập liệu, cập nhật vào các sổ chi tiết, nhật ký đặc biệt… Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái các tài khoản, chứng từ sau khi nhập liệu được lưu lại phịng kế tốn để làm chứng từ gốc. - Cuối mỗi tháng, từ sổ sách kế tốn sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối phát sinh… để lập báo cáo hàng kỳ. 2.2.3.3 Hệ thống báo cáo tại Cơng ty Bảng cân đối kế tốn. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo luân chuyển tiền tệ. Thuyết minh báo cáo tài chính. 30 Sơ đồ 2.2.3 : Sơ đồ nhật ký chung Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2.3.4 Các phƣơng pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty: - Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: đơn vị hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp nộp thuế: Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá xuất kho: Đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Chứng từ gốc Báo cáo tài chính Bảng cân đối phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ thẻ kế tốn chi tiết 31 - Phương pháp tính khấu hao: Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng. 2.3 THỰC TRẠNG KẾ TĨAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC. 2.2.1 Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng. a) Khái niệm Đặc điểm hoạt động bán hàng tại cơng ty - Sản phẩm và dịch vụ cơng ty cung cấp bao gồm: trụ điện, cọc cừ, ống cống, ống cọc, cấu kiện bê tơng, bê tơng thành phẩm; xây lắp các đường dây tải điện, thi cơng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng cơ sở hạ tầng; chuyển giao cơng nghệ sản xuất bê tơng cơng nghiệp. - Thị trường tiêu thụ: chủ yếu là thị trường trong nước, do đặc thù của ngành sản xuất bê tơng nên khách hàng chủ yếu của cơng ty là các cơng ty điện lực, cơng ty xây dựng đã quen biết và cĩ mối quan hệ thân thiết, làm ăn lâu dài. - Chính sách bán hàng của cơng ty: khách hàng luơn là mối quan tâm hàng đầu của cơng ty, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thơng qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo về số lượng và chất lượng, kịp thời. - Các phương thức bán hàng: bán hàng trực tiếp và bán hàng qua điện thoại - Các phương thức thanh tốn: cĩ thể thanh tốn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc và thanh tốn bằng L/C. b)Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Giấy báo cĩ - Phiếu xuất kho c) Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản chi tiết: - TK 5111 “Doanh thu bán hàng hĩa” - TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm” - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” 32 d) Trình tự hạch tốn Căn cứ vào hĩa đơn GTGT, nhân viên kế tốn sẽ nhập số liệu vào máy tính, sau đĩ phần mềm sẽ tự động xử lý thơng tin, và chứng từ được lưu giữ. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết các TK lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đĩ đối chiếu số liệu với sổ cái. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối t i khoản, lập báo cáo. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019369 ngày 21/01/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 12m cho Cơng ty cổ phần TNHH MTV Hưng Phát Sơn với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 8.863.635đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng. Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 131 9.749.999 Cĩ TK 511 8.863.635 Cĩ TK 3333 886.364 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 00173970 ngày 21/01/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTLT 10,5m cho Cơng Ty TNHH Xây Dựng Điện Minh Phước với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 16.600.001đ, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng. Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 131 18.260.001 Cĩ TK 511 16.600.001 Cĩ TK 3333 1.660.000 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019371 ngày 22/01/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 8,5m cho Cơng Ty TNHH DV-KT-CN Hồng Phát với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 2.918.181đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Kế tốn ghi : Nợ TK 1111 3.209.999 Cĩ TK 511 2.918.181 Cĩ TK 3333 291.818 33 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019469 ngày 26/02/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán cọc BTBL UST D300A 10m và 12m cho Lê Hồng Sơn với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 71.145.620đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng. Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 131 78.260.182 Cĩ TK 511 71.145.620 Cĩ TK 3333 7.114.562 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019471 ngày 26/02/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 12m cho Cơng ty Cổ Phần Điện Chiếu Sáng Hùng Quang với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 3.772.726đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng. Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 131 4.149.999 Cĩ TK 511 3.772.726 Cĩ TK 3333 377.273 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019476 ngày 28/02/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 10,5m cho Cơng ty TNHH Thuận Phú với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 60.154.541đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng. Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 131 66.169.995 Cĩ TK 511 60.154.541 Cĩ TK 3333 6.015.454 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019687 ngày 31/03/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 7,5m cho Cơng ty TNHH SX XD TM DV Đỗ Nhuận Trường với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 52.200.360đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng. Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 131 57.420.396 Cĩ TK 511 52.200.360 34 Cĩ TK 3333 5.220.036 Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019688 ngày 31/03/2011 của Cơng Ty CP BTLT Thủ Đức, bán trụ BTBL 10,5m cho Cơng ty TNHH XD TM DV Hồng Tín với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 52.363.620đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng. Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 131 57.599.982 Cĩ TK 511 52.363.620 Cĩ TK 3333 5.236.362  Cuối kỳ kết chuyển sang 911 Nợ TK 511 28.499.528.064 Cĩ TK 911 28.499.528.064 35 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ (511) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 81 21/01 00193 69 Bán hàng - Cty TNHH MTV Hưng Sơn Phát 131 0 8863635 0 3115611936 82 21/01 00193 70 Bán hàng - Cty TNHH XD Điện Minh Phước 131 0 16600001 0 3132211937 83 22/01 00193 71 Bán hàng - Cty TNHH DV KT CN Hồng Phát 131 0 2.918.181 0 3135130118 … …. ….. ……. … … …. … …… 167 26/02 00194 69 Bán hàng - Lê Hồng Sơn 131 0 71145620 0 3519218882 166 26/02 00194 71 Bán hàng - Cty CP Điện Chiếu Sáng Hùng Quang 131 0 2681817 0 3448073262 … …. ….. …… … …. …. …. … 179 28/02 00194 76 Bán hàng - Cty TNHH Thuận Phú 131 0 60154541 0 3892376589 367 31/03 00196 87 Bán hàng - Cty TNHH SXXDTMDV Đỗ Nhật Trường 131 0 52200360 0 17304461877 36 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 368 31/03 00196 88 Bán hàng - Cty TNHH XD TM DV Hồng Tín 131 0 46909080 0 17351370957 369 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 28.499.528.064 28.499.528.064 Số cuối kỳ 37 2.3.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán a) Khái niệm Cách xác định giá vốn hàng bán - Gía vốn hàng bán là giá ghi trên phiếu xuất kho. - Cơng ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Gía vốn hàng bán = đơn giá xuất kho * khối lượng sản phẩm xuất Đơn giá xuất kho = trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá hàng nhập trong kỳ SL HH tồn đầu kỳ SL HH nhập trong kỳ b)Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho. Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm. c)Tài khoản sử dụng - TK 632 “Giá vốn hàng bán” d) Trình tự hạch tốn Sau khi lập hĩa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế tốn hạch tốn vào nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 632. Cuối kỳ phản ánh vào bảng tổng hợp chi tiết và kết chuyển TK 632 về TK 911 để xác định KQKD. e) Nghiệp vụ phát sinh Ngày 04/01/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng ty Bê Tơng 620 Long An, theo hĩa đơn 19287, trị giá xuất kho là: 8.455.175đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 8.455.175 Cĩ TK 157 8.455.175 Ngày 09/01/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng ty TNHH XD Xuân Bách, theo hĩa đơn số 19311, trị giá xuất kho là 7.697.456đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 7.697.456 Cĩ TK 157 7.697.456 Ngày 20/01/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty TNHH XD TM Quang Minh, theo hĩ đơn số 19358, trị giá xuất kho là 784.323đ. Kế tốn ghi: 38 Nợ TK 632 784.323 Cĩ TK 157 784.323 Ngày 16/02/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơ sở Minh Hịa, theo hĩa đơn số 19430, trị giá xuất kho là 38.473.181đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 38.473.181 Cĩ TK 157 38.473.181 Ngày 16/02/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng ty TNHH XD TM DV Lê Hà, theo hĩa đơn số 19431, trị giá xuất kho là 5.515.875đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 5.515.875 Cĩ TK 157 5.515.875 Ngày 16/02/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty Xây Lắp số 2, theo hĩa đơn số 19432 , trị giá xuất kho là 52.075.818đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 52.075.818 Cĩ TK 157 52.075.818 Ngày 19/03/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty CP Năng Lượng Viễn Đơng, theo hĩa đơn số 19576, trị giá xuất kho là 51.595.383đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 51.595.383 Cĩ TK 157 51.3595.383 Ngày 19/03/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty CP XD TM Bình Minh, theo hĩa đơn số 19577, trị giá xuất kho là 13.4777.260đ. Kế tốn ghi: Nợ TK 632 13.477.260 Cĩ TK 157 13.477.260  Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 22.599.024.027 Cĩ TK 632 22.599.024.027 39 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý1 năm 2011 Tài khoản: Giá vốn hàng bán (635) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 5 04/01 19287 Bán hàng – Cty Bê Tơng 620 Long An 157 8.455.175 235.443.087 28 09/01 19311 Bán hàng – Cty TNHH XD Xuân Bách 157 7.697.456 577.469.206 77 20/01 19358 Bán hàng- Cty TNHH XD TM Quang Minh 157 784.323 1.414.664.231 …. … …. ……………… … ………… ……… ………….. …………… . 149 16/02 19430 Bán hàng- Cơ Sở Minh Hịa 157 38.473.181 667.361.673 150 16/02 19431 Bán hàng- Cty TNHH XD TM DV Lê Hà 157 5.515.875 672.877.552 151 16/02 19432 Bán hàng- Cty TNHH Xây Lắp Số 2 157 52.075.818 724.953.370 ….. …… ………. ……………. …….. ………… ……… ………. ………….. 284 19/03 19576 Bán hàng- Cty CP Năng Lượng Viễn Đơng 157 51.595.383 3.340.315.432 285 19/03 19577 Bán hàng- Cty CP XD TM Bình Minh 157 13.477.260 3.353.792.692 40 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 409 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 22.599.024.027 22.599.024.027 Số cuối kỳ 41 2.3.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng a) Khái niệm Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí mua vật liệu bao bì, chi phí dịch vụ mua ngồi và các khoản chi phí bằng tiền khác. b) Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Phiếu chi c) Tài khoản sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng Cĩ các TK chi tiết như sau: TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì” TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngồi” TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác” d) Trình tự hạch tốn Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế tốn phân loại ghi vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ chi tiết tài khoản, và sổ cái TK 641. Cuối kỳ tổng hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ số117 ngày 25/01/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn photo mua thầu với số tiền là: 82.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6418 82.000 Cĩ TK 1111 82.000 Căn cứ vào chứng từ số 27 ngày 27/01/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn mua hồ sơ thầu Điện Lực Bình Chánh với số tiền là: 2.000.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6418 2.000.000 Cĩ TK 1111 2.000.000 Căn cứ vào chứng từ số 28 ngày 27/01/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn mua hồ sơ thầu Điện Lực Củ Chi với số tiền là: 16.000.000đ. Kế tốn hoạch tốn: 42 Nợ TK 6418 16.000.000 Cĩ TK 1111 16.000.000 Căn cứ vào chứng từ số 4 ngày 12/02/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi phí chúc tết các ĐL với số tiền là: 710.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6418 710.000 Cĩ TK 1111 710.000 Căn cứ vào chứng từ số 8 ngày 15/02/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi phí mời KH liên hoan tất niên 2010 với số tiền là: 30.000.000đ. Kế tốn hoạch tốn: Nợ TK 6418 30.000.000 Cĩ TK 1111 30.000.000 Căn cứ vào chứng từ số 1105/02CT ngày 17/02/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền mua hồ sơ thầu với số tiền là: 550.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6418 550.000 Cĩ TK 1111 550.000 Căn cứ vào chứng từ số 106 ngày 28/03/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn quà tặng Cơng ty Điện cơ Đồng Nai với số tiền là: 4.809.091đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6418 4.809.901 Cĩ TK 1111 4.809.091 Căn cứ vào chứng từ số 119 ngày 29/03/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi phí tiếp khách với số tiền là: 1.050.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6418 1.050.000 Cĩ TK 1111 1.050.000  Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 387.612.418 Cĩ TK 641 387.612.418 43 TY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí bán hàng (641) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 26 25/01 117 Photo hồ sơ mua thầu 1111 82.000 21.866.082 27 27/01 122 Thanh tốn mua hồ sơ thầu Điện lực Bình Chánh 1111 2.000.000 23.866.082 28 27/01 122 Thanh tốn mua hồ sơ thầu Điện lực Củ Chi 1111 16.000.000 25.466.082 … …. ……… ………………. …... …………… ………… …………… ………… … 35 12/02 4 Thanh tốn CP chúc tết các ĐL 1111 710.000 2.957.463 36 15/02 8 Thanh tốn CP mời KH liên hoan tất niên năm 2010 1111 30.000.000 32.957.463 37 17/02 1105/2CT Thanh tốn tiền mua hồ sơ thầu_ Cty ĐL Bình Dương 1121 550.000 33.057.463 …. ….. ……… ………….. …… ………… ………… …………… ………… …… 74 28/03 106 Thanh tốn quà tặng Cty Điện cơ Đồng Nai 1111 4.809.091 86.186.405 44 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 77 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 378.612.418 387.612.418 Số cuối kỳ 45 2.3.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. a) Khái niệm Chi phí QLDN tại cơng ty bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phịng và chi phí khác bằng tiền. b) Chứng từ sử dụng Hĩa đơn GTGT. Phiếu chi. Bảng thanh tốn lương. c) Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh gnhiệp Cĩ các tài khoản chi tiết sau: + TK 6421 “Chi phí nhân viên phân xưởng” + TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” + TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phịng” + TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ” + TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí” + TK 6426 “Chi phí dự phịng” + TK 6428 “Chi phí bẳng tiền khác” d) Trình tự hạch tốn Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế tốn phân loại ghi vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ chi tiết tài khoản, và sổ cái TK 642. Cuối kỳ tổng hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ số 17 ngày 07/01/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền mua nhiên liệu CBCNV tháng 1/2011 với số tiền là: 7.563.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6428 7.563.000 Cĩ TK 1111 7.563.000 Căn cứ vào chứng từ số 19 ngày 07/01/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền điện thoại CBCNV T01/2011 với số tiền là 7.440.989đ. 46 Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6428 7.440.989 Cĩ TK 1111 7.440.989 Căn cứ vào chứng từ số 1105/01N ngày 07/01/2011 cơng ty chi tiền ngân hàng thanh tốn chi phí chuyển tiền với số tiền là 13.177đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6428 13.177 Cĩ TK 1112 13.177 Căn cứ vào chứng từ số 38 ngày 23/02/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền cước chuyển phát nhanh tháng 1/2011 với số tiền là 536.628đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6428 536.628 Cĩ TK 1111 536.628 Căn cứ vào chứng từ số 36 ngày 23/02/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi phí phục vụ liên hoan năm 2010 với số tiền là 508.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6428 508.000 Cĩ TK 1111 508.000 Căn cứ vào chứng từ số 39 ngày 23/02/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền giám đốc tiếp khách Sopewaco với số tiền là 14.600.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6428 14.600.000 Cĩ TK 1111 14.600.000 Căn cứ vào chứng từ số 44 ngày 21/03/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền mua nhiên liệu CBCNV với số tiền là 7.956.000đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6423 7.956.000 Cĩ TK 1111 7.956.000 Căn cứ vào chứng từ số 46 ngày 11/03/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền điện thoại tháng 3/2011 với số tiền là 7.597.819đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 6428 7.597.819 Cĩ TK 1111 7.597.819 47  Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 1.743.608.430 Cĩ TK 642 1.743.608.430 48 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí bán hàng (642) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 4 07/01 17 Thanh tốn tiền mua nhiên liệu CBCNV T1/2011 1111 7.563.000 8.233.655 5 07/01 19 Thanh tốn tiền điện thoại CBCNV T1/2011 1111 7.044.989 15.674.644 6 07/01 1105/01N Thanh tốn chi phi chuyển tiền 1111 13.177 15.687.821 … …. ……… ………………. …... …………… ………… …………… ………… … 128 23/02 36 Thanh tốn CP phục vụ liên hoan tất niên năm 2010 1111 5.080.000 47.256.902 129 23/02 38 Thanh tốn cước CPN T1/2011 1111 536.628 47.793.530 130 23/02 39 Thanh tốn tiền giám đốc tiếp khách Sopewaco 1111 14.600.000 49.253.530 …. ….. ……… ………….. …… ………… ………… …………… ………… …… 188 11/03 44 Thanh tốn tiền nhiên liệu CBCNV T3/2011 1111 7.956.000 86.547.621 49 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 189 11/03 46 Thanh tốn tiền điện thoại CBCNV T3/2011 1111 7.597.819 94.145.440 77 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 1.743.608.430 1.743.608.430 Số cuối kỳ 50 2.3.2 Kế tốn hoạt động tài chính. 2.3.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. a) Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu thu từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và khoản chiết khấu thanh tốn được hưởng. b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo cĩ của ngân hàng - Phiếu thu - Phiếu lãi c) Tài khoản sử dụng - TK 515 ”Doanh thu hoạt động tài chính” d) Trình tự hạch tốn Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Ngày 31/1/2011 căn cứ vào chứng từ 1114/1CT, cơng ty thu lãi TK VND tháng 01/2011 của ngân hàng Cơng Thương với số tiền là 1.056.330đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1121 1.056.330 Cĩ TK 515 1.056.330 Ngày 31/01/2011 căn cứ vào chứng từ số 111/01VN, cơng ty thu lãi TK USD tháng 01/2011 của ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là 7.140 đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1122 7.140 Cĩ TK 515 7.140 Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1110/2CT cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 2/2011 của Ngân hàng Cơng thương với số tiền là: 758.905đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1121 758.905 Cĩ TK 515 758.905 51 Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1110/02VN cơng ty thu lãi tiết kiệm USD tháng 2/2011 của Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là: 5.429đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1122 5.429 Cĩ TK 515 5.429 Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1122/02N cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 2/2011 của Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn với số tiền là: 653.400đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1121 653.400 Cĩ TK 515 653.400 Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 111/03VN cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền USD tháng 3/2011 của Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là: 6.064đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1121 6.064 Cĩ TK 515 6.064 Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 1121/03CT cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 3/2011 của Ngân hàng Cơng Thương với số tiền là: 622.736đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1121 622.736 Cĩ TK 515 622.736 Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 1138/03N cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền VND tháng 3/2011 của Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn với số tiền là: 781.800đ. Kế tốn ghi : Nợ TK 1121 781.800 Cĩ TK 515 781.800  Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 515 414.883.895 Cĩ TK 911 414.883.895 52 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính (515) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 6 31/01 111/01VN Lãi TK tiền USD T1/11- NH VNga 1122 7.410 5.720.903 7 31/01 1114/1CT Lãi TK tiền VND T1/11- NH Cơng Thương 1121 1.056.330 6.777.233 …. ….. ……. ……………… ….. …… …. ….. …… 15 28/02 111/02VN Lãi TK tiền USD T2/11- NH VNga 1122 5.429 2.103.138 16 28/02 1110/2CT Lãi TK tiền VND T2/11- NH Cơng Thương 1121 758.905 2.862.043 17 28/02 1122/02N Lãi TK tiền VND T2/11- NH Nơng Nghiệp 1121 653.400 3.515.443 …. … ……. …………. … ………. … ………. … 27 31/03 111/03VN Lãi TK tiền USD T3/11- NH Vnga 1122 6.064 1.742.129 53 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 28 31/03 1121/3CT Lãi TK tiền VND T3/11- NH Cơng Thương 1121 622.736 2.364.865 29 31/03 1138/03N Lãi TK tiền VND T3/11- NH Nơng Nghiệp 1121 781.800 3.146.665 33 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 414.883.895 414.883.895 54 2.3.2.2 Kế tốn Chi phí tài chính (635). a) Khái niệm Chi phí tài chính là những khoản chi phí phải trả như lệ phí thanh tốn ngân hàng, phí bảo lãnh, phí gia hạn nợ, lãi vay…Trong Cơng ty chi phí tài chính chủ yếu là trả lãi tiền vay Ngân hàng. b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu chi c) Tài khoản sử dụng - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính d) Trình tự hạch tốn - Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch tốn: Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 cơng ty trả lãi vay GNN02 – 17/02/2010 của ngân hàng Vietcombank với số tiền là 7.947.225đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 7.497.225 Cĩ TK 1121 7.497.225 Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 cơng ty trả lãi vay GNN 01- 22/10/2010 của Ngân Hàng Vietcombank với số tiền là 7.569.705đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 7.569.705 Cĩ TK 1121 7.569.705 Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN029- 11/10/2010 của Ngân Hàng Vietcombank với số tiền là 10.726.950đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 10.726.950 Cĩ TK 1121 10.726.950 Căn cứ vào chứng từ 1112/02CT ngày 28/02/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN- 55 30/12/2010 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 34.444.444đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 34.444.444 Cĩ TK 1121 34.444.444 Căn cứ vào chứng từ 1112/02CT ngày 28/02/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN- 24/01/2011 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 42.666.667đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 42.666.667 Cĩ TK 1121 42.666.667 Căn cứ vào chứng từ 1118/02V ngày 28/02/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN004 từ 26/01 – 27/02/11 với số tiền là 10.042.862đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 10.042.862 Cĩ TK 1121 10.042.862 Căn cứ vào chứng từ 1126/03CT ngày 26/03/2011 cơng ty chi trả lãi vay T3/2011 GNN – 14/02/2011 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 11.740.784đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 11.740.784 Cĩ TK 1121 11.740.784 Căn cứ vào chứng từ 1126/03CT ngày 26/03/2011 cơng ty chi trả lãi vay T3/2011 GNN - 08/02/2011 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 11.581.108đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 635 11.581.108 Cĩ TK 1121 11.581.108  Cuối kỳ kết chuyển tồn chi phi tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 1.330.497.647 Cĩ TK 635 1.330.497.647 56 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí tài chính (635) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 27 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN01-22/01/2010 1121 7.569.705 0 402.898.727 28 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN02-17/01/2010 1121 7.947.225 0 410.845.952 30 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN29-11/10/2010 1121 10.726.950 0 426.537.602 … … ….. …………………………. ….. …….. …. ………. 53 28/02 1112/2CT Trả lãi vay GNN- 24/01/2011 1121 42.666.667 0 357.777.949 54 28/02 1112/2CT Trả lãi vay GNN- 30/12/2010 1121 34.444.444 0 392.222.393 55 28/02 1118/02V Trả lãi vay GNN-từ 26/01 – 27/02/2011 1121 10.042.862 0 402.265.255 …. … ……. …………. … ………. … ………. … 78 26/03 1126/3CT Trả lãi vay T3/2011 GNN 08/02/11 1121 11.581.108 392.597.534 57 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 79 26/03 1126/3CT Trả lãi vay T3/2011 GNN 14/02/11 1121 11.740.784 404.338.318 86 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 1.330.497.647 1.330.497.647 58 2.3.3 Kế tốn hoạt động khác 2.3.3.1 Kế tốn thu nhập khác a) Khái niệm Đây là các khoản thu khơng mang tính chất thường xuyên, bao gồm: thu thanh lý nhượng bán tài sản, tiền vi phạm hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác. b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo cĩ của ngân hàng - Phiếu thu - Hĩa đơn c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 711- Thu nhập khác d) Trình tự hạch tốn Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ 23/01KT ngày 30/01/2011,khách hàng chuyển tiền thừa hĩa đơn 23035- 14/11/2010 với số tiền 24.038đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 24.038 Cĩ TK 711 24.038 Căn cứ vào chứng từ 08/01KT ngày 14/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19302 với số tiền 986đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 986 Cĩ TK 711 986  Căn cứ vào chứng từ số 20/01KT ngày 29/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19349- 18/01/2011 với số tiền là: 1đ, Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 1 Cĩ TK 711 1 Căn cứ vào chứng từ số 01/03KT ngày 18/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19571- 59 18/3/2011 với số tiền là: 1đ, Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 1 Cĩ TK 711 1 Căn cứ vào chứng từ số 01/03KT ngày 27/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19632- 27/3/2011 với số tiền là: 12đ,. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 12 Cĩ TK 711 12 Căn cứ vào chứng từ số 06/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19629- 27/3/2011 với số tiền là: 52đ, Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 52 Cĩ TK 711 52 Căn cứ vào chứng từ số 07/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19647- 30/03/2011 với số tiền là: 133đ, Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 133 Cĩ TK 711 133 Căn cứ vào chứng từ số 08/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19581- 19/3/2011 với số tiền là: 4đ, Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131 4 Cĩ TK 711 4  Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 55.619 Cĩ TK 911 55.619 60 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Thu nhập khác (711) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 7 14/01 08/01KT Xử lý chênh lệch HD 19302 131 986 11.065 …. ….. ….. …………. …. ….. …… …. ……. 13 29/01 20/01KT Xử lý chênh lệch HD 19349 – 18/01/2011 131 1 11.080 14 30/01 23/01KT Khách hàng kết chuyển tiền thừa HD 131 24.038 35.118 …. …. …. …….. ….. …. …. … ….. 20 18/03 01/03KT Xử lý chênh lệch HD 19571 – 18/03/2011 131 1 1 ….. …. ….. …………. ….. …….. ….. …. …….. 22 27/03 05/03KT Xử lý chênh lệch HD 19632 – 27/03/2011 131 12 12 …. …….. ……… ……… ….. …….. ……… … ………. 24 31/03 06/03KT Xử lý chênh lệch HD 19629 – 27/03/2011 131 52 19.896 25 31/03 07/03KT Xử lý chênh lệch HD 19647– 30/03/2011 131 133 19.763 61 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 26 31/03 08/03KT Xử lý chênh lệch HD 19581 – 19/03/2011 131 4 19.759 28 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 55.619 55.619 Số cuối kỳ 62 2.3.3.2 Kế Tốn Chi Phí Khác a) Khái niệm Là khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của cơng ty. Bao gồm: chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ, các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế… b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo cĩ của ngân hàng. - Phiếu thu. - Hĩa đơn. c) Tài khoản sử dụng + Tài khoản 811- chi phí khác d) Trình tự hạch tốn Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. e) Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ 13/01KT ngày 09/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 13847 – 08/01/2010 với số tiền 4đ . Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 811 4 Cĩ 131 4 Căn cứ vào chứng từ 16/01KT ngày 19/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19312 với số tiền 1đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 811 1 Cĩ TK 131 1  Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 5 Cĩ TK 811 5 63 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI Quý 1 năm 2011 Tài khoản: Chi phí khác (811) ST T Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 1 09/01/2011 13/01KT Xử lý chênh lệch HD 13847- 08/10/2011 131 4 0 4 2 19/01/2011 06/01KT Xử lý chênh lệch HD 19312 (Cty An Bình) 131 1 0 5 3 31/01/2011 KCDT Tự động kết chuyển 911 Cộng phát sinh 5 5 Số cuối kỳ Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm Giám đốc 64 2.3.4 Kế Tốn Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. 2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế được dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế trong kỳ = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác. Vậy thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * thuế suất 2.3.4.2 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. - Phiếu chi. 2.3.4.3 Tài khoản sử dụng TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” 2.3.4.4 Trình tự hạch tốn Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.3.4.5 Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào chứng từ 85/03KT ngày 31/03/2011, số thuế TNDN phải nộp quý 1 năm 2011 là: 713.413.263đ. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 8211 713.413.263 Cĩ TK 3334 713.413.263 Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 713.413.263 Cĩ TK 8211 713.413.263 2.3.5 Kế Tốn Xác Định Kết Quả Kinh Doanh. 2.3.5.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ nhất định, do hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính (hoạt động tạo ra doanh thu) và do các hoạt động khác (hoạt động tạo ra thu nhập khác), được 65 biểu hiện thơng qua chỉ tiêu lãi, lỗ. Cách xác định kết quả kinh doanh  Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – (Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) Lợi nhuận Khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác. Lợi nhuận sau thụế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.5.2 Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.3.5.3 Sổ Kế Tốn Sổ cái TK 911. 2.3.5.4 Trình tự hạch tốn Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. 2.3.5.5 Nghiệp vụ phát sinh Cuối tháng Kế Tốn kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 28.499.528.064 Cĩ TK 911 28.499.528.064 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 414.883.895 Cĩ TK 911 414.883.895 Kết chuyển giá vốn hàng bán 66 Nợ TK 911 22.599.024.027 Cĩ TK 632 22.599.024.027 Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 1.330.497.647 Cĩ TK 635 1.330.497.647 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 387.612.418 Cĩ TK 641 387.612.418 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 1.743.608.430 Cĩ TK 642 1.743.608.430 Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 55.619 Cĩ TK 911 55.619 Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 5 Cĩ TK 811 5 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Xác lợi nhuận sau thuế  Doanh thu thuần là: 28.499.528.064  Lợi nhuận gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 28.499.528.064 – 22.599.024.027 = 5.900.504.037  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – (chi phí tài chính + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí bán hàng) = 5.900.504.037 + 414.883.895 –( 1.330.497.647 + 1.743.608.430 + 387.612.418) = 2.853.669.437  Lợi nhuận khác = thu nhập khác - chi phí khác = 55.619 – 5 = 55.614  Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế = LN thuần từ hoạt động kinh doanh + LN khác = 2.853.669.437 + 55.614 = 2.853.725.051 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN = 2.853.725.051 – 713.431.263 = 2.140.293.788 67 Chi phí thuế TNDN: Nợ TK 8211 : 713.431.263 Cĩ TK 3334 : 713.431.263 Kết chuyển CP thuế TNDN Nợ TK 911 : 713.431.263 Cĩ TK 8211 : 713.431.263 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911 2.140.293.788 Cĩ TK 421 2.140.293.788 68 CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC 356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mẫu B02-DN Quý 1- năm 2011 Đơn vị tính : đồng STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ Thuyết minh Năm 2010 Quí 1 / 2011 Tỉ trọng 1 2 3 7 8 9 =8 / 7 1 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 01 24 341,101,583,928 28,499,528,064 8.4% 2 Các khoản giảm trừ (04+05+06) 03 24 3 Doanh thu thuần ( 10 = 01 - 03 ) 10 24 341,101,583,928 28,499,528,064 8.4% 4 Giá vốn hàng bán 11 25 307,940,563,526 22,599,024,027 7.3% 5 Lợi nhuận gộp ( 20 = 10 -11) 20 33,161,020,402 5,900,504,037 17.8% 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 24 8,900,519,509 414,883,895 4.7% 7 Chi phí tài chính 22 26 3,539,256,707 1,330,497,647 37.6% Trong đó : Lãi vay phải trả 23 3,071,177,788 1,175,183,342 38.3% 8 Chi phí bán hàng 24 2,356,067,826 387,612,418 16.5% 69 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 8,929,738,454 1,743,608,430 19.5% 10 Lợi nhuận từ hoạt động SX kinh doanh 30 27,236,476,924 2,853,669,437 10.5% 11 Thu nhập khác 31 287,006,047 55,619 0.0% 12 Chi phí khác 32 64,122,496 5 0.0% 13 Lợi nhuận khác ( 31 - 32 ) 40 222,883,551 55,614 0.0% 14 Tổng lợi nhuận trước thuế ( 30+40) 50 27,459,360,475 2,853,725,051 10.4% Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN 27,459,360,475 2,853,725,051 10.4% 15 Chi phí chịu thuế TNDN hõan lại - - 15 Thu nhập DN phải nộp 51 28 4,369,858,757 713,431,263 16.3% 16 Lợi nhuận sau thuế (50 - 51) 60 28 23,089,501,718 2,140,293,788 9.3% 70 2.3.6 Trình bày các thơng tin trong báo cáo tài chính - Mẫu báo cáo tài chính là mẫu B02-DN Cơ sở lập: Số liệu trên sổ cái các TK 511, 632, 515, 635, 641, 642, 711, 811, 911. Phương pháp lập MS01: doanh thu bán hàng và CCDV: căn cứ số phát sinh bên nợ TK511 là 28.499.528.064. MS11: giá vốn hàng bán :căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 632 là 22.599.024. MS21: doanh thu hoạt động tài chính: căn cứ số phát sinh bên nợ TK 515 là 414.883.895. MS22: chi phí tài chính: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 635 là 1.330.497. MS 24: chi phí bán hàng: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 641 là 387.612.418. MS 25: chi phí quản lý doanh nghiệp: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 642 là 1.743.608.403. MS 31: thu nhập khác: căn cứ số phát sinh bên nợ TK 711 là 55.619. MS 32: chi phí khác: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 811 là 5. 71 CHƢƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Về bộ máy quản lý của Cơng ty. Mơ hình quản lý của Cơng ty được xây dựng một cách khoa học, hợp lý và cĩ hiệu quả phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường. Cơng ty chủ động trong kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh, cĩ uy tín, thương hiệu trên thị trường trong ngành sản xuất bê tơng cơng nghiệp, đứng vững trong cạnh tranh và phát triển trong điều kiện hiện nay. Cơng ty cĩ thời gian phát triển khá dài thêm vào đĩ sản phẩm cĩ chất lượng cao, cĩ uy tín trên thị trường nên đã tạo được sự tin cậy của rất nhiều đối tác. Đây là một điểm thuận lợi giúp Cơng ty cĩ thể mở rộng thị trường và phát triển hơn trong việc kinh doanh trong thời gian sắp tới Cơng ty cĩ đội ngũ cán bộ cơng nhân viên được đào tạo chính quy, cĩ nghiệp vụ chuyên mơn cao, và cĩ nhiều năm kinh nghiệm trong cơng tác điều hành, quản lý và tổ chức sản xuất. Với nguồn nhân lực như trên nên tiềm năng về nguồn nhân lực của Cơng ty là rất lớn đáp ứng cho nhu cầu phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh. 3.1.2 Về cơng tác kế tốn của Cơng ty. 3.1.2.1 Bộ máy kế tốn. Tổ chức bộ máy kế tốn là một trong những cơng việc quan trọng hàng đầu trong tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Nhìn chung, bộ máy kế tốn được tổ chức tương đối gọn nhẹ, hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của Cơng ty. Bên cạnh đĩ, giữa các nhân viên kế tốn cĩ sự phối hợp nhịp nhàng, phần hành kế tốn được giao phù hợp với năng lực và trình độ chuyên mơn của từng người. Chính vì thế, cơng tác hạch tốn tại Cơng ty được thực hiện một cách nhanh chĩng, chính xác, tránh được tình trạng chồng chéo cơng việc là một trong những nguyên nhân dẫn đến nhầm lẫn và sai sĩt. Đội ngũ nhân viên kế tốn cĩ trình độ chuyên mơn cao, cĩ nhiều năm kinh nghiệm cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong cơng việc. Các nhân viên trong phịng kế tốn cĩ mối quan hệ tốt đẹp với nhau và với các phịng ban khác. Điều này đã tạo được 72 rất nhiều thuận lợi trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn Foxpro được Cơng ty thuê viết để sử dụng riêng. Đặc điểm của phần mềm này là gọn nhẹ và dễ dàng sử dụng nên đã giúp giảm thiểu khối lượng cơng việc và tránh được rất nhiều những sai sĩt so với hình thức kế tốn thủ cơng. Mỗi nhân viên kế tốn chịu trách nhiệm về một phần hành kế tốn nhất định và tất cả đều chịu sự chỉ đạo tồn diện, thống nhất và tập trung của kế tốn trưởng. Kế tốn trưởng cĩ quyền hạn và nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các phần hành kế tốn của các nhân viên trong phịng. Đồng thời là người chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận kế tốn. Điều này sẽ giúp giảm thiểu sai sĩt trong cơng tác kế tốn cũng như phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp xảy ra sai sĩt. Ngồi ra kế tốn trưởng cịn tổ chức và thi hành củng cố hồn thiện chế độ kế tốn của Cơng ty theo yêu cầu đổi mới của Cơng ty, đổi mới của chế độ quản lý. 3.1.2.2 Tổ chức chứng từ sổ sách kế tốn Cơng ty đã xây dựng hệ thống chứng từ phù hợp căn cứ trên chuẩn mực và chế độ kế tốn Việt Nam cũng như đặc điểm kinh doanh của Cơng ty. Hệ thống sổ sách và tài khoản chi tiết được thiết lập hợp lý thuận lợi cho cơng tác hạch tốn cũng như đánh giá hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, việc luân chuyển chứng từ cịn chậm trễ giữa các phịng ban gây ra tình trạng ùn tắc cơng việc tại phịng kế tốn. 3.1.2.3 Áp dụng kế tốn quản trị vào Doanh Nghiệp: Cơng ty chưa áp dụng hệ thống kế tốn quản trị vào việc phân tích các khoản chi phí. Ƣu đ - Cơng tác tổ chức và quản lý doanh nghiệp được quan tâm, tạo ra một mơi trường làm việc năng động và thân thiện, giúp cho đội ngũ nhân viên cơng ty luơn cĩ tinh thần làm việc cao. Việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên được quan tâm, trình độ của nhân viên đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của cơng ty. Mơi t người mới đến cũng cảm thấy thân thiết và thoải mái hơn để hồn thành tốt cơng việc của mình. Đời sống cá nhân của nhân viên cũng được quan tâm với những chính sách 73 về lương thưởng hợp lý đã giúp nhân viên yên tâm cơng tác. - Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý và phù hợp với đặc điểm của Cơng ty. Phương pháp này thơng qua cơng tác kế tốn cĩ thể giúp Cơng ty biết được mặt hàng nào đang được tiêu thụ nhanh chĩng để kịp thời nhập nguyên vật liệu tăng số lượng sản phẩm sản xuất, hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khĩ tiêu thụ để nhanh chĩng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn. Vì Cơng ty kinh doanh các mặt hàng cĩ giá trị lớn (trong đĩ nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn), nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh khơng đạt hiệu quả - Đ - - Cơng ty áp dụng hình thức lương khốn theo sản phẩm. Điều này là một nhân tố khuyến khích cơng nhân tích cực sản xuất, hăng say lao động. Bên cạnh đĩ hàng năm Cơng ty đều cĩ quỹ khen thưởng dùng trong những dịp lễ tết, khen thưởng cho những cán bộ cơng nhân viên cĩ những đĩng gĩp tích cực và cĩ những sáng kiến cải tiến trong sản xuất : - Việc luân chuyển chứng từ về nhập xuất vật tư, thành phẩm cịn chậm trễ, gây ứ đọng cơng việc của kế tốn vật tư, thành phẩm vào cuối kỳ. Điều này cĩ thể dẫn đến sai sĩt trong cơng tác hạch tốn chi phí cũng như tính giá thành sản phẩm. - Các khoản vay ngắn hạn của cơng ty khá lớn, điều này sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến tình hình tài chính của cơng ty do phải trả một khoản tiền lãi định kỳ. - Khấu hao chi tiết tài sản cố định và bảng theo dõi từng loại tài sản của Cơng ty thì : Nhà xưởng, các loại khuơn cọc bê tơng, khuơn trụ bê tơng, palăng dầm đơn, trạm trộn … là các tài sản chiếm tỷ trọng lớn đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng. Vì thế trong tương lai gần chắc chắn Cơng ty sẽ phải sửa chữa hoặc thay thế các loại tài sản này - Tỉ trọng giá vốn/ doanh thu thuần khá lớn. 3.1.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.  Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quí 1 / 2011 74 Qua bảng báo cáo KQ HĐKD, ta thấy lợi nhuận trước thuế quí 1 của cơng ty là 2,853,725,051đ, tỉ trọng 10.4%, Chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Là do ảnh hưởng của các yếu tố sau: - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ quí 1 là 28,499,528,064đ , tỉ trọng 8,4 % - Giá vốn hàng bán là 22,599,024,027đ tỉ trọng 7,3 % - Lợi nhuận gộp là 5,900,504,037đ tỉ trọng 17,8 % - Doanh thu hoạt động tài chính là 414,883,895đ tỉ trọng 4,7 % - Chi phí tài chính là 1,330,497,647đ tỉ trọng 37,6% Đồng thời các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, cụ thể như sau: - Chi phí bán hàng là 387,612,418đ tỉ trọng 16,5% - Chi phí quản lý doanh nghiệp là 1,743,608,430đ tỉ trọng 19,5 % - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 2,853,669,437đ tỉ trọng 10,5 % - Thu nhập khác là 55,619đ tỉ trọng 0 % - Khoản chi phí khác là 5 đ tỉ trọng 0% - Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN = 2.853.725.051 – 713.431.263 = 2.140.293.788đ tỉ trọng 9,3%  Phân tích khái quát tình hình tài chính của cơng ty - Tổng tài sản và nguồn vốn là 178.125.295.599 đ - Hệ số tự tài trợ = Tổng nguồn vốn chủ sở hữu = 97.551.285.511 = 0,55 Tổng tài sản 178.125.295.599 Khả năng độc lập về tài chính cao - Hệ số K/N thanh tốn nợ ngắn hạn = = = 1,36 khả năng thanh tốn hiện hành tốt. - Hệ số nợ = = = 0.45 Khả năng độc lập về tài chính của cơng ty cao - Vốn luân lưu =TS ngắn hạn – (Nợ phải trả -Vay dài hạn) = 106.554.991.402-( 80.574.010.0088 – 2.490.493.313 ) = 23.490.488.001: Khả năng huy động vốn và sử Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn 106.554.991.402 78.083.516.775 Tài sản nợ phải trả Tổng tài sản 80.574.010.088 178.125.295.599 75 dụng nguốn vốn hiệu quả 4.2 Kiến nghị 4.2.1 Kiến nghị chung. Hiện nay, bộ máy kế tốn của Cơng ty cĩ năm nhân viên và một kế tốn trưởng. Trong đĩ, cĩ nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều cơng việc, việc xử lý số liệu, nghiệp vụ rất nhiều và phức tạp. Cơng ty nên tăng cường thêm nhân sự cho phịng kế tốn để đáp ứng cơng việc quy mơ phát triển của Cơng ty trong thời gian tới. Mặc dù, phần mềm hiện Cơng ty đang sử dụng giúp kế tốn giảm bớt được rất nhiều cơng việc cũng như nâng cao năng suất làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên phần mềm vẫn cịn tồn tại một số nhược điểm như : chạy hay bị lỗi khi cúp điện đột ngột, chạy sổ chi tiết các tài khoản vẫn cịn tương đối chậm…Vì thế, Cơng ty nên tiếp tục hồn thiện phần mềm kế tốn để phù hợp với đặc điểm của Cơng ty hơn nhằm “tin học” hĩa bộ máy kế tốn của Cơng ty. Hoặc Cơng ty lên trang bị riêng cho mỗi máy vi tính một cục lưu điện (UPS) đề phịng khi mất điện sẽ khơng ảnh hưởng đến số liệu đang làm việc và phần mểm kế tốn. 4.2.3 Phƣơng hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Về việc luân chuyển chứng từ: Cơng ty cần phải xây dựng sơ đồ, lưu đồ luân chuyển chứng từ cũng như những hướng dẫn cụ thể, đơn đốc, quy định về thời gian luân chuyển nhằm tránh tình trạng ứ đọng cơng việc dẫn đến sai sĩt cũng như giúp việc cung cấp thơng tin kịp thời và nhanh chĩng hơn. Đồng thời cũng sẽ biết được nguyên nhân xảy ra sai xĩt tại bộ phận nào để đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp. Về các loại TSCĐ đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng, Cơng ty cần liệt kê ra từng tài sản để đưa ra kế hoạch cụ thể nhằm đại tu hoặc thay thế các loại tài sản này trong tương lai gần. Nhằm tránh thiệt hại do ngừng sản xuất vì máy mĩc hư hại. Mặt khác, Cơng ty cần trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để cho giá thành sản phẩm các kỳ sau khơng tăng đột biến, cĩ như vậy thì sẽ khơng ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty 76 4.2.4 4.2.4.1 Về kế tốn bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc hạch tốn doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban hành. Về kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu Hạch tốn hàng bán bị trả lại: Cơng ty hạch tốn đúng theo quy định hiện hành. Chiết khấu thương mại: Cơng ty khơng hạch tốn các khoản chiết khấu thương mại hàng bán vào TK 521 khi cĩ phát sinh mà cấn trừ trên hĩa đơn GTGT làm giảm tải cơng việc cho kế tốn. Nhưng việc hạch tốn như vậy sẽ khơng nhìn ra được sự giảm sút doanh thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đĩ kế tốn tiêu thụ tại cơng ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế tốn định khoản: Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng) Nợ TK 33311 : Cĩ TK 131: (Chi tiết khách hàng) Cuối tháng kế tốn tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ tài khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Giảm giá hàng bán: Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại cơng ty cũng khơng hạch tốn vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch tốn vào bên Nợ TK 511. Việc hạch tốn này đến cuối kỳ kế tốn sẽ nhận ra được sự giảm sút doanh thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định hiện hành. Ngày 19/02/2011, Hĩa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho cơng ty cổ phần Phương Nam. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng thuế GTGT 10% giảm 1.963.629 đồng. Điều chỉnh giảm giá bán BTLT 10cm 14944, 014945, 014946 ngày 18/01/2011. Hạch tốn hĩa đơn ngày 19/02/2011: 77 Nợ TK 5111: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Cĩ TK 1311: 21.599.919 Theo em kế tốn cần hạch tốn như sau: Nợ TK 532: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Cĩ TK 1311: 21.599.919 Và tồn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế tốn nên hạch tốn vào TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế tốn hiện hành. Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tương tự TK521. 4.2.4.2 Về kế tốn giá vốn hàng bán - Trong phần mềm kế tốn cĩ thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào bất cứ lúc nào. Cơng ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh nhưng chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy thơng tin kế tốn sẽ khơng kịp thời. Do đĩ cơng ty nên áp dụng phương pháp bình quân liên hồn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác, kịp thời. Khi trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thơng tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính. Mức dự phịng giảm giá vật tư hàng hĩa = Lượng vật tư hàng hĩa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế tốn - Giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho Khi đã trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hĩa nhưng cĩ quyết định xử lý hủy bỏ hàng hĩa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù đắp bằng khoản dự phịng, phần chênh lệch thiếu được hạch tốn vào giá vốn hàng bán trong kỳ.  Cách hạch tốn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho: TK sử dụng: TK 159 – Dự phịng giảm giá hàng tồn kho Hạch tốn: 78 (1). Cuối niên độ kế tốn, khi lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Cĩ TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho. (2). Cuối niên độ kế tốn tiếp theo: Nếu khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế tốn này lớn hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phịng giảm giá hàng tồn kho) Cĩ TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Nếu khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế tốn này nhỏ hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho Cĩ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phịng giảm giá hàng tồn kho). 79 KẾT LUẬN Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hĩa lợi nhuận. Vì vậy việc tính tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều hết sức quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự tìm cách cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tập trung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của cơng ty được xem là vấn đề quan trọng và cốt lõi vì nĩ ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của cơng ty trên thị trường. Qua quá trình phân tích em tiếp cận được phần nào với thực tế cơng tác kế tốn đặc biệt là hấy được những thiếu sĩt để cơng ty cĩ những biện pháp khắc phục, cũng như thấy được những ưu điểm cần phát huy để cĩ hướng đầu tư và phát triển từ đĩ tăng tích lũy vốn, tăng tiềm lực kinh tế, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf10.pdf
Tài liệu liên quan