Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ tốc ký chữ viết TocKyVNKey 1.7 Telex

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ tốc ký chữ viết TocKyVNKey 1.7 Telex: TocKyVNKey 1.7 Telex Blog TocKyVNKey Telex Blog TocKyVNKey VNI Trang mạng https://sites.google.com/site/tockyvnkey/ Multilingual Automated Typist (dùng đánh máy tốc ký tiếng Anh & các ngôn ngữ khác) Phần mềm có bộ tự điển soạn sẵn trên 200 ngàn từ mà người dùng có thể điều chỉnh, tự động thêm dấu khi gõ tiếng Việt không dấu, hoặc ghi nhớ từ ngữ tiếng nước ngoài để khỏi bị Telex biến đổi. Rất lưu động, chạy với một tệp duy nhất và không cần cài đặt, do đó có thể để tệp này trên USB và dùng trên máy nào cũng được. Không ảnh hưởng tới các bộ gõ tiếng Việt khác. Đặc biệt hữu dụng cho những người cần xử lý văn bản nhiều. TocKyVNKey 1_7a.exe (407 KB, gõ dấu theo kiểu òa, úy), hoặc TocKyVNKey 1_7b.exe (407 KB, gõ dấu theo kiểu oà, uý) Mục lục Đặc điểm chương trình 1 Hướng dẫn sử dụng 4 Cách gõ tốc ký 7 Bảng điều khiển 11 Bảng thông tin 17 Đổi cách gõ tốc ký 18 Các tệp trong TocKyVNKey1.7 19 Năm mức ghi nhớ từ 21 Lưu ý trước khi sử dụng 22 Các công thức tính 23 ĐẶC ĐIỂ...

doc28 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ tốc ký chữ viết TocKyVNKey 1.7 Telex, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TocKyVNKey 1.7 Telex Blog TocKyVNKey Telex Blog TocKyVNKey VNI Trang mạng https://sites.google.com/site/tockyvnkey/ Multilingual Automated Typist (dùng đánh máy tốc ký tiếng Anh & các ngơn ngữ khác) Phần mềm cĩ bộ tự điển soạn sẵn trên 200 ngàn từ mà người dùng cĩ thể điều chỉnh, tự động thêm dấu khi gõ tiếng Việt khơng dấu, hoặc ghi nhớ từ ngữ tiếng nước ngồi để khỏi bị Telex biến đổi. Rất lưu động, chạy với một tệp duy nhất và khơng cần cài đặt, do đĩ cĩ thể để tệp này trên USB và dùng trên máy nào cũng được. Khơng ảnh hưởng tới các bộ gõ tiếng Việt khác. Đặc biệt hữu dụng cho những người cần xử lý văn bản nhiều. TocKyVNKey 1_7a.exe (407 KB, gõ dấu theo kiểu ịa, úy), hoặc TocKyVNKey 1_7b.exe (407 KB, gõ dấu theo kiểu ồ, uý) Mục lục Đặc điểm chương trình 1 Hướng dẫn sử dụng 4 Cách gõ tốc ký 7 Bảng điều khiển 11 Bảng thơng tin 17 Đổi cách gõ tốc ký 18 Các tệp trong TocKyVNKey1.7 19 Năm mức ghi nhớ từ 21 Lưu ý trước khi sử dụng 22 Các cơng thức tính 23 ĐẶC ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH Gõ dấu tự do theo kiểu khơng dấu và Telex ở cuối từ hoặc sau nguyên âm tùy thích, khơng cần điều chỉnh trong chương trình Thí dụ gõ tuongwf tuowfng ) đều được chữ hoặc tuongf tuofng ) tường Cĩ bộ tự điển soạn sẵn gồm trên 200 ngàn từ, tự động thêm dấu khi gõ khơng dấu và dính liền các từ kép, tên đường, trường đại học, thành ngữ tục ngữ và từ thơng dụng nhiều chữ. Thí dụ: Gõ Được tuongthuong tưởng thưởng giadinh gia đình chuyenmon chuyên mơn cddd chỉ đâu đánh đĩ/cân đong đo đếm/chế độ dinh dưỡng/cường độ dịng điện tdh trường đại học vinhlong Vĩnh Long Ccht Chứng chỉ học trình/Cũng cĩ học thức dlltk đường Lê Trung Kiên/đường Lý Thường Kiệt ckamcu cá khơng ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư fefon phè phỡn Fefon Phè phỡn FEfon Phè Phỡn FEFON PHÈ PHỠN Cĩ tiện ích gõ tốc ký, tự động chuyển đổi các từ gõ tắt thành từ nguyên vẹn cĩ dấu. Thí dụ: Gõ từ kép Được tl;thl tưởng thưởng 8;! tâm thần chz;mon chuyên mơn /;! thẳng thắn fg;kg phịng khơng th;b thăng bằng/thẳng băng ~;7 ngã bảy qq;8 quyết tâm Gõ từ đơn cĩ phần bỏ dấu thơng minh tts tiết thts thiết kts kiết chts chiết bs báng bf bàng br bảng bwf bằng tl tương tlf tường tlr tưởng trg trong ddc được kg khơng vc việc hc hoặc tien tiên khoc khĩc chich chích ddl đường h0 hang hf hàng hx hãng hw hăng b bang bs báng bf bàng bx bãng Clipboard riêng cĩ thể lưu 20 cụm từ thường dùng nhất, ngay khi đã tắt máy (khơng liên hệ với clipboard của Windows) thay đổi được tùy thích, và đưa vào văn bản bằng cách gõ số 1 - 20. Phần chuyển đổi đơn vị Bạn đánh một con số, chương trình sẽ cho biết số tương đương về nhiệt độ, chiều dài, diện tích, áp suất, mức tiêu thụ xăng, đường huyết, v.v... giữa các hệ Anh-Mỹ và hệ thập phân. Các phép tính Tự động tính chu vi, diện tích, thể tích các hình thơng dụng như hình hộp, hình nĩn, hình trụ, hình cầu, hình xuyến, v.v... khi biết các số đo. Giải phương trình bậc hai (vơ nghiệm, cĩ nghiệm kép hoặc hai nghiệm số riêng biệt). Tính thời gian di chuyển khi biết khoảng cách và vận tốc, hoặc thời gian hai xe gặp nhau khi chạy cùng chiều hoặc ngược chiều. Tính tiền điện tổng cộng cho tới 20 vật dụng điện, khi nhập biểu giá tiền điện, cơng suất và thời gian sử dụng của mỗi dụng cụ. Các tiện ích giúp tự động hĩa việc tra cứu và soạn thảo văn bản Tự động đổi số tiền thành chữ. Td: 249* -----> hai trăm bốn mươi chín Tự động đổi giờ phút thành chữ. Td: 1225g -----> 12 giờ 25 phút Tự động đổi ngày tháng thành chữ. Td: 2812n -----> Ngày 28 tháng 12 năm Tự động biến đổi cụm từ đã chọn thành chữ hoa (dùng phím Ctrl+u) Tự động biến đổi cụm từ đã chọn thành chữ thường (dùng phím Ctrl+l) Tự động biến đổi cụm từ đã chọn thành chữ hoa mỗi đầu từ (dùng phím Ctrl+t) Tự động sao chép cụm từ ở văn bản đang soạn sang Web rồi kích hoạt tìm kết quả (dùng phím Alt+2) Tự động sao chép cụm từ ở văn bản đang soạn sang tự điển rồi kích hoạt tìm kết quả (dùng phím Alt+3) Tự động sao chép cụm từ thích hợp tìm thấy trong Web sang trở lại văn bản (dùng phím Alt+1) Tự động khoanh vùng và sao chép nguyên đoạn văn (paragraph) từ một ứng dụng khác sang văn bản đang soạn (dùng phím Alt+`) Sao chép cụm từ theo hình thức khơng định dạng (dùng phím Windows bên trái +v): cụm từ sẽ theo đúng hình thức văn bản của bạn. Tiện ích tạo các thước kẻ cĩ thể kéo di chuyển trên màn hình, khơng bao giờ bị che khuất để theo dõi các dịng chữ đang đọc hoặc so sánh các văn bản. Sao chép định dạng (format) từ một phần của văn bản sang phần khác (thí dụ từ đầu đề này qua đầu đề kia). Dùng phím Windows bên phải + c rồi Windows bên phải + v) Tiện ích chia màn hình cho 2, 3 hoặc 4 ứng dụng nằm khít nhau, thay đổi kích thước dễ dàng bằng cách nhấp và kéo chuột Tiện ích tự động mở từ 2 tới 6 ứng dụng và sắp xếp thứ tự trên màn hình theo như đã cài đặt từ trước. Tiện ích lưu giữ 100 trang mạng / hồ sơ / phần mềm trong máy để truy cập hoặc mở ra dễ dàng từ bảng điều khiển. Lịch vạn niên, từ năm 1601 tới năm 9999. Tiện ích phĩng lớn từng hàng chữ hoặc từng chữ trong văn bản lên chữ cỡ lớn để kiểm tra dấu tiếng Việt cho chính xác. Tiện ích hẹn giờ tắt máy Tiện ích hẹn giờ reo chuơng Tiện ích biến máy tính thành đồng hồ chuơng mặt số Tiện ích làm thay đổi độ trong suốt của các ứng dụng trên màn hình Tiện ích lịch nhắc nhở để reo chuơng và hiện lời nhắn lên màn hình để báo những chuyện cần làm khi mở chương trình vào các ngày đã định sẵn Tiện ích báo cho biết các thơng số của máy tính bạn đang dùng Tiện ích hiện hộp thoại lên màn hình để bạn chọn các ký hiệu đặc biệt để cho vào văn bản hay email đang soạn HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Sau khi tải TocKyVNKey 1_7a.zip hay TocKyVNKey 1_7b.zip xuống, giải nén thì được các tệp sau: TocKyVNKey 1_7a.exe: Là tệp duy nhất cần thiết để chạy chương trình, tự động bỏ dấu theo kiểu ịa, úy. TocKyVNKey 1_7b.exe: Là tệp duy nhất cần thiết để chạy chương trình, tự động bỏ dấu theo kiểu ồ, uý. TKVNna.txt tới TKVNz.txt: Chứa trên 200 ngàn từ của bộ tự điển soạn sẵn để tự động thêm dấu, chia theo vần để tăng vận tốc chương trình. Lưu ý: đừng trộn lẫn các tệp này giữa hai kiểu gõ ịa, úy và ồ, uý, vì các tệp này cĩ tên giống nhau. Ngồi ra cịn một số tệp phụ được giải thích trong phần Các tệp của TocKyVNKey. Bấm đúp chuột trái vào tệp TocKyVNKey 1_7.exe để khởi động chương trình. Sau khoảng 6 - 8 giây, bạn thấy khung thơng báo khởi động hiện ra trên màn hình. Sau đĩ, chương trình sẽ đọc tất các từ trong bộ tự điển soạn sẵn, khi xong thì sẽ hiện lên khung Sẵn Sàng, biểu tượng TT1.7 hiện ra trên khay hệ thống (system tray) và chữ “Telex1.7” hiện ra trên gĩc phải phía trên màn hình, cho biết bạn cĩ thể bắt đầu gõ tiếng Việt. Bạn bấm chuột phải vào biểu tượng rồi chọn suspend để tạm ngưng chương trình (biểu tượng TT1.7 biến thành -S-), hoặc exit để thốt khỏi chương trình. Bạn cũng cĩ thể bấm phím Alt+Shift để tạm ngưng chương trình (chữ “Telex1.7” đổi thành “Ngưng”), và bấm lại Alt+Shift lần thứ nhì để cho chạy lại chương trình (chữ “Ngưng” đổi thành “Telex1.7”). Bảng sau đây cho thấy cách gõ Telex trong TocKyVNKey 1_7 Dấu (Các ký hiệu màu đỏ là kiểu gõ phụ trội) Sắc s Huyền f Hỏi r Ngã x Nặng j â     ê     ơ aa ee oo ư        Ư uw / [           UW / { ơ        Ơ ow / ]           OW / } ă         Ă aw         AW đ         Đ dd DD f F ph Ph PH Bạn cĩ thể gõ  [ hay ]  để được  ư hay ơ, cịn dùng cách gõ thơng thường thì bạn chỉ cần gõ uo là đuợc ươ, hoặc uor là đuợc ưở, hoặc uoo là đuợc uố (nghĩa là nếu đã gõ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng thì cĩ thể bỏ khơng cần gõ dấu mĩc râu w). tuongf ----> tường (ươ thơng dụng hơn uơ nên được ưu tiên bớt dấu mĩc râu) tuongof / tuoongf ----> tuồng fans ----> phán Fans ----> Phán FANS ----> PHÁN (Muốn đánh và giữ nguyên chữ f thì gõ `f với ` là dấu thốt) Các cách nhập từ Từ kép Gõ từ kép dính liền và khơng dấu, chương trình sẽ tự động thêm dấu và tách ra. Cho phép gõ chữ thường, chữ hoa đầu câu, chữ hoa mỗi đầu từ, hoặc tồn chữ hoa: Gõ chữ thường tuongthuong -----> tưởng thưởng Gõ chữ hoa đầu Tuongthuong -----> Tưởng thưởng Gõ chữ hoa thứ hai TUongthuong -----> Tưởng Thưởng Gõ chữ hoa thứ ba TUONGTHUONG -----> TƯỞNG THƯỞNG Nếu một từ kép cĩ nhiều cách bỏ dấu thơng dụng khác nhau thì khi gõ từ này sẽ cĩ tiếng chuơng và trên màn hình hiện ra hộp thoại với danh sách các từ cĩ đánh số thứ tự. Thí dụ gõ banhoc thì sẽ được 1. bạn học 2. bận học 3. bàn học. Bạn gõ số của từ mình muốn chọn vào ơ phía dưới (số mặc định là 1), sau đĩ bấm Enter hoặc OK để đưa từ này vào văn bản. Nếu khơng muốn lựa bất kỳ từ nào thì bạn bấm bất kỳ phím nào từ a tới z (hoặc thanh cách) để trở về văn bản đánh tiếp. Các bạn cũng cĩ thể gõ tốc ký. Thí dụ: tl;thl ----> tưởng thưởng fg;kg ----> phịng khơng Tl;thl ----> Tưởng thưởng Fg;kg ----> Phịng khơng TL;thl ----> Tưởng Thưởng FG;kg ----> Phịng Khơng TL;THL ----> TƯỞNG THƯỞNG FG;KG ----> PHỊNG KHƠNG (từ kép ngăn bằng ký hiệu ; ở giữa, chữ L và G tượng trưng cho các vần uong và ong). Coi quy tắc ở trang Cách gõ tốc ký. Từ nhiều chữ, tên đường, đại học & thành ngữ tục ngữ Gõ tắt các chữ ở đầu mỗi từ, tiết kiệm được nhiều thao tác ngĩn tay. Các cụm từ này thường gồm 4 từ trở lên, vì 2 hoặc 3 từ quá ngắn nên cĩ quá nhiều nghĩa, ngoại trừ một số từ rất thơng dụng như vdn (ví dụ như/vấn đề này), tgd (tổng giám đốc/tồn gia đình), btv (biên tập viên/biết tiếng Việt), v.v... tdhnn ----> Trường Đại học Ngoại ngữ/Trường Đại học Nơng nghiệp Djbhtq ----> Đường Bà Huyện Thanh Quan dtll ----> điện thoại liên lạc/điều tra lý lịch Dtll ----> Điện thoại liên lạc/Điều tra lý lịch DTll ----> Điện Thoại Liên Lạc/Điều Tra Lý Lịch DTLL ----> ĐIỆN THOẠI LIÊN LẠC/ĐIỀU TRA LÝ LỊCH Tmmbhd ----> Trơng mặt mà bắt hình dong, con lợn cĩ béo thì lịng mới ngon Quy ước: Với tục ngữ thành ngữ cĩ hai câu, và câu đầu cĩ từ 4 tiếng trở lên thì chỉ cần đánh các chữ tắt của câu đầu Từ đơn Cĩ thể gõ tốc ký khoảng 2000 từ đơn. Coi quy tắc ở trang Cách gõ tốc ký. Thí dụ: c cang t tang tn tiên thn thiên cs cáng ts táng tns tiến thns thiến cf càng tf tàng tnf tiền thnf thiền cr cảng tr tảng tnr tiển thnr thiển cwr cẳng tw tăng tnx tiễn ddc được dg dang ddg đang tnj tiện TocKyVNKey tự động thêm dấu theo thứ tự mĩc râu, dấu mũ, sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng. Thí dụ khi gõ mien thì được miên, sau đĩ chỉ cần thêm các dấu khác nếu cần. Gõ tiec thì được tiếc, nếu muốn gõ tiệc thì chỉ gần gõ thêm dấu j. Gõ luon thì được lươn, gõ thêm dấu f thì được lườn, cịn nếu gõ thêm dấu o thì được luơn, v.v... Các biến đổi này khơng ảnh hưởng tới việc tự động tìm và thay thế từ kép gõ tắt. Gõ số biến thành chữ Số tiền: Chỉ cần gõ số từ 1* tới 999* là số sẽ được biến thành chữ tương đương. Bạn gõ **9, **6, **3, **0 để được các chữ tỷ, triệu, ngàn và đồng (các số 9, 6, 3, 0 tượng trưng cho các con số zero trong các hạng tiền này). 82* **9 591* **6 007* **3 256* **0 ----> tám mươi hai tỷ năm trăm chín mươi mốt triệu khơng trăm lẻ bảy ngàn hai trăm năm mươi sáu đồng Giờ giấc: Gõ 4 số rồi chữ g (tượng trưng cho giờ). Hai số đầu là giờ, hai số sau là phút 1255g ----> 12 giờ 55 phút Ngày tháng: Gõ 4 số rồi chữ n (tượng trưng cho ngày). Hai số đầu là ngày, hai số sau là tháng 2912n ----> Ngày 29 tháng 12 năm Dấu thốt ` Trong khi sử dụng, muốn TocKyVNKey khơng ảnh hưởng tới một từ nào (như khi gõ tiếng Anh) thì bạn gõ dấu thốt ở ngay đầu từ này (dấu thốt sẽ khơng xuất hiện trong văn bản). Thơng báo trạng thái gõ tiếng Việt “Telex1.7” ở gĩc trên bên phải màn hình sẽ biến thành “Tạm ngưng” và sẽ tự động đổi trở lại thành “Telex1.7” sau khi gõ xong từ này. Thí dụ : Giả sử bạn đang dùng kiểu gõ từ đơn (gõ b được bang, bf được bàng, v.v...). Thình lình bạn cần gõ từ b2 thì phải gõ `b2. Một cách khác là thí dụ bạn phải gõ chữ world thường xuyên thì thay vì phải gõ dấu thốt mỗi lần mất thì giờ, bạn cĩ thể bấm tổ hợp phím Ctrl + ` để mở Bảng Điều Khiển, sau đĩ chọn g để sửa tự điển và thêm từ gõ tắt world, với từ nguyên vẹn tương ứng cũng là world. Như vậy mỗi lần gõ world thì telex biến thành wỏld, nhưng khi bạn gõ xong và bấm thanh cách hoặc dấu chấm câu thì TocKyVNKey sẽ biến wỏld trở lại thành world. Vì TocKyVNKey phải nhớ các từ để biến đổi nên đơi khi lúc bạn dùng phím lùi (backspace) để sửa từ thì cĩ sự biến đổi khơng theo ý. Trong trường hợp này thì bạn chỉ cần gõ dấu cách, chấm câu hay bấm chuột trái để xĩa ký ức là xong. CÁCH GÕ TỐC KÝ Ngồi cách gõ thủ cơng, nghĩa là gõ và thêm dấu từng chữ, điểm đặc biệt của TocKyVNKey là cịn cĩ cách gõ tốc ký. Cách gõ tốc ký đơn giản nhất là cứ gõ từ kép khơng dấu và dính liền, TocKyVNKey sẽ tự động thêm dấu và tách ra. Tuy nhiên nếu bạn phải xử lý văn bản nhiều thì cách gõ tốc ký cao cấp sẽ giúp bạn gõ nhanh hơn và giảm thao tác ngĩn tay rất nhiều, nhưng cần nhớ một số quy tắc. Cách này dùng các phụ âm, số và ký hiệu để tượng trưng cho các từ và các vần thơng dụng. Lưu ý là các bạn cĩ thể đổi các quy tắc này theo ý mình nếu muốn (coi phần Đổi Cách Gõ Tốc Ký). QUY ƯỚC GÕ TẮT TỪ ĐƠN & TỪ KÉP Từ kép gõ theo kiểu tốc ký được ngăn bằng ký hiệu ; ở giữa. 1.  Các phụ âm Phần lớn phụ âm tượng trưng cho phụ âm đĩ + ang b =  bang c =  cang d =  dang h =  hang l  =  lang m = mang q =  quang r  =  rang s  =  sang t  =  tang v =  vang x =  xang f =  ph Thí dụ: b0 ---> bang bs ---> báng br ---> bảng bw ---> băng fai ---> phai fais ---> phái fucs ---> phúc fifam--> phí phạm Bốn phụ âm sau đây phải thay đổi chút đỉnh để tượng trưng cho các từ thơng dụng hơn: n   =   nguoi nf ---> người n0 ---> ngươi nj ---> nguội k   =   khan kas --> khấn ks ---> khán kw ---> khăn p   =   phat paj --> phật pj ---> phạt ps --> phát Bốn nhĩm chữ thơng dụng được tượng trưng bằng các chữ sau: Cách nhớ q  =   uyet (quyết) tqj ---> tuyệt z   =   uyen (chữ Z quay ngang thành chữ N ở cuối) qz ---> quyên g   =   ong (chữ g ở cuối) kg ---> khơng L   =   uong (Lương) phlf ---> phường Ngồi ra các chữ c, h, m, n, p và t khi ở cuối từ tượng trưng cho các chữ sau: c  =   uoc ncs ---> nước thcj ---> thược thcoj ---> thuộc h  =   inh chhr --> chỉnh dhs ---> dính vh ----> vinh m =   iem tm ---> tiêm km ---> kiêm khm ---> khiêm n  =   ien mn ---> miên tnf ---> tiền khng ---> khiêng p  =   iep tp ---> tiếp thpj ---> thiệp khp ---> khiếp t   =   iet tt ----> tiết tht ---> thiết thnf ---> thiền Ngoại lệ : vc = việc (thơng dụng hơn vược) hc = hoặc (khơng cĩ hược) Lưu ý: Khi gõ tốc ký, các dấu mũ, mĩc râu, sắc, huyền, hỏi, ngã và nặng đều cĩ thể bỏ bớt theo thứ tự ưu tiên như vừa liệt kê, mặc dù gõ đủ dấu vẫn khơng sao. Coi lại các thí dụ trên. kh, nh và th cho khang, nhang và thang theo quy tắc h = hang ở đầu (khơng cho kinh, ninh và tinh vì ít thơng dụng hơn) Từ đơn phải cĩ ít nhất hai ký tự, nếu khơng cĩ dấu thì thêm ký tự zero, thí dụ: s0 ---> sang 2. Các số Rất đơn giản, mỗi số tượng trưng cho chữ viết của số đĩ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 mot hai ba bon nam sau bay tam chin khong Thí dụ: 1;n ---> một người 0;co ---> khơng cĩ 8;7 ---> tầm bậy b;0 ---> bằng khơng Lưu ý: nguyên thủy, TocKyVNKey chỉ dùng số trong cách gõ tốc ký từ kép, khơng dùng trong cách gõ từ đơn vì dễ lẫn với các số. Tuy nhiên, nếu bạn nghĩ là mình ít gõ số, và muốn dùng số trong cách gõ từ đơn cho mau thì chỉ cần sao chép các hàng sau đây vào trên đầu các tệp sau: Tệp TKVNk.txt Tệp TKVNm.txt Tệp TKVNh.txt Tệp TKVNb.txt Tệp TKVNb.txt 00§khơng 0o§khơng 0s§khĩng 0f§khịng 0r§khỏng 0j§khọng 0os§khống 0or§khổng 1s§mĩt 1j§mọt 1os§mốt 1oj§một 20§hai 2s§hái 2f§hài 2r§hải 2x§hãi 2j§hại 30§ba 3s§bá 3f§bà 3r§bả 3x§bã 3j§bạ 40§bon 4s§bĩn 4f§bịn 4r§bỏn 4j§bọn 4o§bơn 4os§bốn 4of§bồn 4or§bổn 4oj§bộn 4w§bơn 4wx§bỡn 4wj§bợn Tệp TKVNn.txt Tệp TKVNs.txt Tệp TKVNb.txt Tệp TKVNt.txt Tệp TKVNc.txt 50§nam 5s§nám 5f§nàm 5j§nạm 5as§nấm 5aj§nậm 5w§năm 5ws§nắm 5wf§nằm 5wr§nẳm 60§sau 6s§sáu 6s§sâu 6as§sấu 6af§sầu 6aj§sậu 70§bay 7s§báy 7f§bày 7r§bảy 7a§bây 7as§bấy 7af§bầy 7ar§bẩy 7ax§bẫy 7aj§bậy 80§tam 8s§tám 8f§tàm 8j§tạm 8a§tâm 8as§tấm 8af§tầm 8ar§tẩm 8w§tăm 8ws§tắm 8wf§tằm 9s§chín 9r§chỉn 9h§chinh 9hs§chính 9hf§chình 9hr§chỉnh 9hx§chĩnh Vì từ đơn dùng nhiều, và TocKyVNKey đọc mỗi tệp từ trên xuống dưới, do đĩ sao chép các hàng trên vào đầu mỗi tệp sẽ làm chương trình chạy nhanh hơn. Sau khi sao chép xong thì bạn cĩ thể dùng các từ này trong lần khởi động sau. Nếu lâu lâu cần gõ các số trên mà khơng bị biến ra chữ thì bạn chỉ cần gõ thêm dấu thốt (tức là dấu huyền `) ở trước số. Thí dụ gõ `0 thì sẽ được 0 thay vì khơng. 3. Các dấu chấm câu Gõ Được Cách nhớ ' sac dấu sắc ? hoi dấu hỏi . nang dấu nặng , phay dấu phẩy ! than chấm than ( trong chữ sắp đánh nằm trong dấu ngoặc ) ngoai chữ sắp đánh nằm ngồi dấu ngoặc - ngang dấu gạch ngang / thang hình cái thang ';@ ---> sắc thuốc (;) ---> trong ngồi ?;! ---> hơi thân ,;, ---> phây phây )s ---> ngối /wr ---> thẳng !h ---> thanh -;h ---> ngang hàng 4. Các ký hiệu khác  Gõ Được Cách nhớ ~ nga dấu ngã @ thuoc email thuộc về Hotmail, Yahoo, v.v... # quanh hàng rào (bao quanh nhà) $ dong dấu đồng % phan phần trăm ^ tren dấu mũ luơn nằm trên & them dấu và, hay là thêm * thien ngơi sao trên trời (hay là thiên) _ duoi gạch dưới + cong dấu cộng = song hai gạch song song | dung dấu đứng thẳng < tien Mũi tên chỉ ra phía trước (tiến) > thoai Mũi tên chỉ ra phía sau (thối) ~f ---> ngà #s ---> quánh *f ---> thiền +;$ ---> cộng đồng !;* thân thiện #;5 quanh năm ddc được @;dia thuộc địa uu;tn ưu tiên >;> thoai thoải b;ph bằng phẳng /;| thẳng đứng ktj kiệt <;thl tiền thưởng k;8 khăn tắm thts thiết b;q bàng quang c;c      câng câng thqs thuyết th;ftl thiết tưởng ^;_ trên dưới chz chuyên p;q      phát quang 0;co khơng cĩ thl thương .;$ năng động j;+ uổng cơng hg hong s;(       sang trọng -;t ngang tàng nf người hz;thz huyên thuyên ?;tn hỏi tiền nc nước +;b cơng bằng 0;dc khơng được m mang ~;7 ngã bảy 0;bt khơng biết ms máng c;ngz ước nguyện fg;sl phong sương mw măng Một từ kép hoặc từ đơn cĩ thể gõ theo nhiều cách khác nhau. Thí dụ các cách gõ sau đây đều cho từ tiền thưởng: tienthl tien;thl tn;thuong tn;thl <;thuong <;thl tnef thlwr tnf thlr tieenf thuowngr tienf thuongr tieenf thuongr v.v... Lưu ý: * Vần ươ dùng nhiều hơn vần uơ nên được ưu tiên khỏi gõ dấu w cho dấu mĩc râu, nếu đã cĩ các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã hay nặng. Tương tự, dấu mũ và các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã hay nặng khỏi cần gõ cho â, ê, ơ trong trường hợp cĩ thể được. Nhưng nếu bạn gõ đầy đủ dấu thì vẫn khơng sao. Thí dụ: khienes hay khiens hay khns đều được khiến thienef hay thienf hay thnf hay *f đều được thiền tne hay tn đều được tiên * Khoảng 1000 tên đường, đặc biệt vì là tên riêng nên khơng cần gõ ký tự ; ở giữa. Chỉ cần gõ dj (tượng trưng cho chữ đường) và chữ tắt của tên đường là xong. Một số thí dụ: chz chuyên qqs quyết kn kiên h hang ds dáng chzs chuyến qqj quyệt kns kiến b bang dj2 dường chzf chuyền qz quyên kns kiến n người ddj đương chzr chuyển qzr quyển knj kiện nf người ddlf đường chzj chuyện qzj quyện kngr kiểng q quang ddc được djldk đường Lê Đình Kiên Tất cả các từ đơn, từ kép, từ tốc ký, tên đường, thành ngữ tục ngữ, v.v... đều được liệt kê trong bảng Danh Sách Từ mà bạn cĩ thể tải từ trang mạng của TocKyVNKey. BẢNG ĐIỀU KHIỂN Bảng Điều Khiển cĩ các tiện ích giúp soạn văn bản tự động Bạn bấm Ctrl+` để hiển thị bảng này và thực hiện các thao tác sau: Sửa đổi bộ tự điển soạn sẵn: Bạn gõ g rồi bấm Enter/OK, sau đĩ nhập từ gõ tắt vào hộp thoại hiện ra và bấm Enter. Một hộp thoại thứ nhì cho biết từ này đã cĩ hoặc chưa cĩ trong tự điển, và bạn cĩ thể sửa đổi, xĩa hoặc đơn giản là chỉ thốt ra khơng làm gì hết bằng cách bấm phím Tab để làm đậm nút Lưu, Xĩa hoặc Thốt rồi bấm Enter, hoặc dùng các tổ hợp phím tắt Alt + L, Alt + X hay Alt + T. Nếu muốn thốt thì cũng cĩ thể đơn giản là nhấn phím Esc hay bấm chuột trái vào chữ X đỏ ở gĩc trên bên phải hộp thoại. Điều chỉnh tiếng chuơng: Muốn điều chỉnh tiếng chuơng thì bạn gõ f rồi bấm Enter/OK. Sẽ hiện ra hộp thoại Gõ số ấn định độ cao tiếng chuơng 0 - 2000 (tính theo MHz). Bạn gõ một số rồi bấm Enter/OK. Số càng thấp thì tiếng chuơng càng trầm. Sau đĩ sẽ hiện ra hộp thoại thứ hai Gõ số ấn định độ dài tiếng chuơng 0 - 2000 (tính theo phần ngàn giây). Bạn gõ một số rồi bấm Enter/OK. Số càng thấp thì tiếng chuơng càng ngắn. Sau đĩ máy sẽ phát ra tiếng chuơng mới cho bạn nghe thử. Clipboad của TocKyVNKey: TocKyVNKey cĩ clipboard riêng, cĩ thể nhớ 20 cụm từ thường dùng nhất, ngay cả khi đã tắt máy. Mỗi cụm từ cĩ thể lưu tới cả trăm trang các từ, coi như vơ giới hạn. Tuy nhiên, chỉ 110 ký tự đầu (tức là tối đa một hàng) sẽ được hiển thị trên Bảng Điều Khiển. Thí dụ với cụm từ số 1: Để gõ / sửa cụm từ : Gõ 1b rồi bấm Enter/OK, sẽ cĩ khung Gõ / sửa cụm từ tắt số 1 hiện ra. Bạn gõ cụm từ muốn lưu vào (hoặc sửa cụm từ đã cĩ) rồi bấm Enter/OK. Để nhập cụm từ đã soạn vào văn bản : Gõ 1 rồi bấm Enter/OK, cụm từ số 1 sẽ được đưa vào văn bản. Nếu nhớ cụm từ số 1 này thì bạn khơng cần phải qua Bảng Điều Khiển, mà gõ 1= ngay trong văn bản là cụm từ sẽ hiện ra thế chỗ 1=. Bạn cĩ thể bấm thanh cách để thêm các khoảng trống, nhập {Tab} trong một hàng, hoặc nhập {Enter} khi muốn xuống hàng. Thí dụ nếu bạn nhập vào cụm từ số 1 như sau: Nhà số:{Tab}26 / 47{Enter}Phường:{Tab}06{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}Số điện thoại:{Tab}123456{Enter}Quận:{Tab }03 thì khi gõ số 1 trong Bảng Điều Khiển hoặc 1t ngay trong văn bản thì bạn sẽ được: Nhà số: 26 / 47 Phường: 06 Số điện thoại: 123456 Quận: 03 Sao chép chữ (giữ nguyên định dạng của văn bản gốc): Như bạn đã biết trong Microsoft Windows, cứ bơi đen cụm từ muốn sao chép, bấm phím Ctrl+c để sao, rồi bấm chuột vào chỗ muốn chép sang, bấm Ctrl+v là cụm từ sẽ được sao chép theo đúng định dạng của văn bản gốc. Sao chép chữ (khơng sao chép định dạng): Thơng dụng hơn cách ở trên. Bạn làm y như trên, nhưng ở thao tác chĩt thì thay vì bấm phím Ctrl+v thì bạn bấm phím Windows bên trái +v là cụm từ sẽ được sao chép theo đúng định dạng văn bản của bạn chứ khơng theo văn bản gốc. Sao chép định dạng (khơng sao chép chữ): Giả sử bạn soạn một văn bản về các con vật, và sau khi soạn xong thì muốn tơ tên tất cả các con vật cho cĩ màu xanh và đậm nét (bold). Bạn chỉ cần đổi tên con vật đầu tiên ra màu xanh và đậm, bấm chuột vào màu xanh này rồi bấm phím Windows bên phải +c để sao chép định dạng này. Sau đĩ bạn bơi đen tên con vật thứ hai, rồi bấm phím Windows bên phải +v thì tên con vật thứ hai sẽ biến ra màu xanh và đậm (nếu tên này chỉ cĩ một từ thì chỉ cần bấm chuột vào từ này là đủ, khơng cần bơi đen nguyên từ). Bạn tiếp tục làm như vậy cho tới hết. Tiện ích này cũng hữu dụng nếu bạn muốn tất cả các đầu đề trong văn bản giống nhau. Các tiện ích soạn văn bản tự động: Nếu bạn đang soạn thảo văn bản Word, nhưng cần thường xuyên tra cứu và sao chép trên Web và Tự Điển thì TocKyVNKey 1_7 cĩ thể giúp bạn tự động hĩa việc tra cứu và sao chép qua lại. Tiến hành theo hai bước: 1. Xác định vị trí của Word, Web và Tự Điển: bạn mở Word, Web và Tự Điển để thành 3 chỗ trên màn hình theo ý thích. Sau đĩ bạn mở Bảng Điều Khiển: Xác định vị trí của Word : Bạn gõ a, rồi bấm Enter/OK, sau đĩ bấm chuột vào chữ Microsoft Word ở thanh trên cùng văn bản của mình, sẽ cĩ khung báo hiệu hiện ra Vị trí Microsoft Word đã được ghi nhớ. Xác định vị trí ơ nhập từ của Web : Tương tự, bạn gõ b, rồi bấm Enter/OK, sau đĩ bấm chuột vào sát cuối ơ nhập từ của Web rồi kéo tới quá đầu ơ thì thả ra (nghĩa là nếu trong ơ cĩ nhiều từ thì tất cả các từ này đều được bơi đen). Sẽ cĩ khung báo hiệu hiện ra Vị trí ơ nhập từ của Web đã được ghi nhớ. Lưu ý: Khi mới mở Google thì ơ nhập từ nằm giữa trang, bạn phải đánh vài chữ rồi bấm Enter thì ơ này sẽ nhảy lên đầu trang, phía dưới là kết quả tìm kiếm. Xác định vị trí ơ nhập từ này vì nĩ cố định, đừng dùng ơ đầu tiên vì nĩ thay đổi vị trí. Nếu sau đĩ bạn di chuyển vị trí của Word, Web hoặc Tự Điển thì phải xác định lại vị trí. Xác định vị trí ơ nhập từ của Tự Điển : Tương tự, bạn gõ c, rồi bấm Enter/OK, sau đĩ bấm chuột vào sát cuối ơ nhập từ của Tự Điển rồi kéo tới quá đầu ơ thì thả ra (nghĩa là nếu trong ơ cĩ nhiều từ thì tất cả các từ này đều được bơi đen). Sẽ cĩ khung báo hiệu hiện ra Vị trí ơ nhập từ của tự điển đã được ghi nhớ. Lưu ý: Thay vì mở một tự điển và một trang Web thì bạn cĩ thể mở 2 tự điển, hoặc một trang Web thường và một trang Web tự điển online. 2. Tra cứu và sao chép trên Web và Tự Điển: Giả dụ bạn đang soạn văn bản và khi đánh tới từ gấu trúc thì bạn cần tìm thơng tin về lồi gấu này. Bạn chỉ cần bơi đen gấu trúc rồi bấm Alt+2 là TocKyVNKey sẽ tự động mang từ này qua ơ nhập từ của Web và kích hoạt để hiển thị kết quả tìm kiếm ra phía dưới cho bạn. Nếu bạn đang dùng tự điển Lạc Việt chẳng hạn, và cần tìm tên tiếng Anh của gấu trúc thì bạn bấm Alt+3 là TocKyVNKey sẽ tự động mang từ này qua ơ nhập từ của Lạc Việt và kích hoạt để hiện nghĩa tiếng Anh ra. Bây giờ giả sử bạn thấy một trang mạng cĩ thơng tin về gấu trúc thích hợp, và muốn sao chép thơng tin này qua văn bản của mình thì bạn chỉ cần bơi đen cụm từ cần sao chép, sau đĩ bấm Alt+1 là TocKyVNKey sẽ sao cụm từ này qua văn bản của bạn theo hình thức khơng định dạng, nghĩa là cụm từ sẽ theo dạng thức văn bản của bạn chứ khơng theo dạng thức trên Web. Lưu ý: nhiều trang Web cĩ địa chỉ trang hoặc các cụm từ ẩn, nên mặc dù bạn khơng thấy nhưng vẫn bị sao chép qua, do đĩ bạn cần cẩn thận trong thời gian đầu. Cũng nên lưu ý khơng khoanh lầm các hình vẽ. Sau khi bơi đen cụm từ thì đừng bấm chuột trước khi bấm nút Alt, vì như vậy là cĩ thể bạn đã dời màn hình hoạt động qua chỗ khác. Giả sử bạn tham khảo một văn bản khác và cần sao nguyên đoạn văn (paragraph) từ văn bản này sang văn bản của bạn thì bạn chỉ cần để con trỏ (cursor) ở bất kỳ chỗ nào trong đoạn văn này, sau đĩ bấm Alt+` là TocKyVNKey sẽ khoanh nguyên đoạn văn này và sao qua văn bản của bạn. Để một ứng dụng luơn hiển thị trên màn hình: Đơi khi bạn muốn văn bản của mình hoặc một ứng dụng nào khác khơng bao giờ bị che khuất. Bạn chỉ cần kích chuột vào văn bản rồi bấm Ctrl+Alt+` là xong. Muốn bỏ thì bạn cũng kích chuột vào văn bản rồi bấm lại Ctrl+Alt+`. Một ứng dụng quan trọng của tiện ích này là tạo các thước kẻ cĩ thể kéo di chuyển trên màn hình để theo dõi các dịng chữ khi đang đọc hay so sánh các văn bản. Bạn mở Notepad (hay Wordpad). Khi Notepad vừa mở ra thì bạn bấm Ctrl+Alt+`, sau đĩ kéo Notepad nhỏ lại thành hình một thước kẻ. Như vậy dù bạn đang gõ văn bản mà thước kẻ này vẫn hiện trên màn hình để bạn khơng bị lạc chỗ. Bạn cĩ thể mở Notepad thứ 2, 3, ... và làm như trên để tạo thêm nhiều thước kẻ khác. Muốn bỏ tính năng này của thước kẻ nào thì bạn bấm vào thước kẻ đĩ rồi cũng bấm Ctrl+Alt+`, hoặc chỉ đơn giản là tắt hẳn Notepad này đi. Muốn tạm thời khơng sử dụng thước kẻ mà vẫn giữ nĩ thì bạn thu nhỏ (minimise) xuống thanh taskbar, và khi cần sử dụng lại thì phĩng lớn (maximise) trở lại. Chuyển đổi đơn vị: Bạn gõ k rồi bấm Enter/OK. Trong khung Gõ số muốn chuyển đổi hiện ra, bạn gõ số muốn chuyển đổi vào rồi bấm Enter/OK. Cĩ 2 bảng lần lượt hiện ra, cho biết số tương đương về nhiệt độ, chiều dài, diện tích, áp suất, mức tiêu thụ xăng, v.v... giữa các hệ Anh-Mỹ và hệ thập phân. Các phép tính Bạn gõ d rồi bấm Enter/OK. Trong khung Chọn phép tính hiện ra, bạn lựa phép tính cần dùng rồi theo hướng dẫn trên màn hình. Blog và Trang mạng của TocKyVNKey Gõ i hoặc j rồi bấm Enter/OK để TocKyVNKey tự động đưa bạn tới Blog hoặc trang mạng. Phân chia màn hình Giả sử bạn muốn chia màn hình cho 2, 3, hoặc 4 ứng dụng (Word, Web, tự điển, v.v...). Bạn thu nhỏ tất cả các ứng dụng khác, chỉ để các ứng dụng muốn phân chia lại trên màn hình và đừng che khuất nhau. Bạn gõ L rồi bấm Enter/OK. Trong hộp thoại hiện ra, bạn gõ số ứng dụng muốn hiển thị trên màn hình (2, 3, hoặc 4). Thí dụ bạn muốn chia 4 ứng dụng trên màn hình, bạn bấm số 4 vào đây rồi bấm Enter. Sau đĩ bấm chuột trái vào ứng dụng muốn cho nằm gĩc trên bên trái (ứng dụng này sẽ thu nhỏ và chạy lên nằm ở gĩc đĩ), rồi bấm tới ứng dụng muốn cho nằm gĩc dưới bên trái (ứng dụng này sẽ thu nhỏ và chạy tới nằm dưới ứng dụng số 1), rồi tới ứng dụng muốn cho nằm gĩc trên bên phải (ứng dụng này sẽ thu nhỏ và chạy tới nằm ngang bên phải ứng dụng số 1), rồi tới ứng dụng muốn cho nằm gĩc dưới bên phải (ứng dụng này sẽ thu nhỏ và chạy tới nằm ngang bên phải ứng dụng số 2). Sau khi xong hết thì bạn bấm chuột trái vào một khoảng trống trên màn hình desktop (đừng bấm vào trong các ứng dụng kể trên) và đừng thả ra. Các ứng dụng sẽ bung ra chiếm hết màn hình và gặp nhau ngay tại chỗ bạn bấm chuột. Bạn tiếp tục giữ nguyên nút bấm và kéo chuột đi, điểm gặp nhau sẽ chạy theo. Khi thấy vừa ý thì bạn thả chuột trái ra. Bookmark 100 trang mạng thơng dụng / hồ sơ / phần mềm trong máy Bạn gõ m rồi bấm Enter/OK. Trong hộp thoại hiện ra, bạn gõ số của trang mạng / hồ sơ / phần mềm trong máy muốn mở ra hay khởi động, rồi bấm Enter/OK để mở hay khởi động các trang mạng / hồ sơ / phần mềm này. Muốn thêm hoặc sửa đổi một trang mạng nào thì gõ số của trang mạng đĩ thêm lên 100. Thí dụ gõ 125 là để sửa đổi trang mạng số 25. Trong hộp thoại đầu tiên, bạn nhập tên trang mạng / hồ sơ / phần mềm. Vì kích thước giới hạn của hộp thoại trên màn hình nên bạn chỉ nên đặt tên dài tối đa 20 ký tự (dài hơn thì TocKyVNKey sẽ tự động cắt bớt cịn 20). Ngồi ra, vì ký tự như u cĩ bề ngang rộng hơn i nên dù cùng cĩ 20 ký tự nhưng một tên cĩ thể dài hơn một tên khác và đẩy cột phía sau lệch ra sau. Gặp trường hợp này thì bạn xĩa bớt 1 hay 2 ký tự là các cột sẽ thẳng hàng lại, dễ coi hơn. Trong hộp thoại thứ nhì, bạn nhập địa chỉ trang mạng hay đường dẫn tới hồ sơ hoặc phần mềm. Thí dụ cài tên Game Freecell và đường dẫn là C:\WINDOWS\system32\freecell.exe thì sẽ cho phép bạn mở game Freecell ra. Hoặc bạn cĩ thể cài đường dẫn tới văn bản đang soạn để mở ra dễ dàng, khỏi phải mỗi lần phải đi kiếm. Thí dụ cài hàng tên vanbandangsoan và đường dẫn là C:\My documents\vanbandangsoan.doc chẳng hạn. Sau khi soạn xong xuơi thì bạn lưu vanbandangsoan.doc dưới tên thích hợp và ở chỗ thích hợp. Lịch nhắc nhở Bạn gõ h rồi bấm Enter/OK. Trong hộp thoại hiện ra, bạn nhập ngày cĩ các việc cần làm, rồi trong hộp thoại thứ nhì thì nhập các việc này, cách nhau bằng dấu / khi muốn xuống hàng (Td: đĩng tiền điện/nộp bài/đi dự đám cưới). Bạn cĩ thể nhập các nhắc nhở cho tới tối đa 25 ngày khác nhau. Khi bạn mở chương trình vào ngày đã định thì sẽ cĩ tiếng chuơng và một bảng hiện ra trên màn hình để nhắc nhở về các việc cần làm trong ngày hơm đĩ (và kể cả các ngày trước đĩ nếu bạn chưa xĩa, đề phịng trường hợp bạn quên, chưa làm). Phĩng lớn từng hàng Bạn gõ o rồi bấm Enter/OK. Sau đĩ bấm chuột trái vào hàng muốn phĩng lớn. Hàng này sẽ được phĩng lớn ra phơng chữ 18 để bạn dễ đọc. Bấm Ctrl để phĩng lớn hàng kế tiếp, hoặc bấm chuột trái rồi Enter ở bất kỳ hàng nào. Bấm Esc + Ctrl để thốt ra khỏi tiện ích này. Phĩng lớn từng chữ Bạn gõ p rồi bấm Enter/OK. Sau đĩ lần lượt bấm chuột trái vào các chữ muốn phĩng lớn (thành phơng chữ 24) để kiểm tra dấu. Muốn tạm ngưng thì bạn bấm chuột phải, sau đĩ dùng các phím mũi tên hoặc Page Up hay Page Down để chuyển trang. Sau đĩ tiếp tục bấm chuột trái vào các chữ muốn phĩng lớn khác. Bấm Esc + Chuột trái để thốt ra khỏi ứng dụng này. Lịch vạn niên (từ năm 1601 tới năm 9999) Bạn gõ n rồi bấm Enter/OK. Sau đĩ theo hướng dẫn trên lịch để chuyển ngày, tháng hoặc năm muốn coi. Bấm Enter để đĩng lịch. Hẹn/Bỏ giờ tắt máy Bạn gõ q rồi bấm Enter/OK. Trong hộp thoại đầu tiên thì bạn nhập chiều cao đồng hồ. Trong hộp thoại thứ nhì thì nhập giờ tắt máy. Sau đĩ trên màn hình sẽ hiện ra đồng hồ mặt số nhẩy theo từng giây, và giờ tắt máy mà bạn muốn. Máy sẽ được tắt vào giờ này. Nhớ lưu và tắt tất cả các ứng dụng khơng cần thiết trước khi ấn định giờ tắt máy để khỏi bị mất dữ kiện khi máy tắt. Muốn hủy giờ tắt máy đã định thì bạn chỉ cần thực hiện lại thao tác này (gõ q rồi bấm Enter/OK) là đồng hồ sẽ biến mất khỏi màn hình. Hẹn/Bỏ giờ reo chuơng Bạn gõ r rồi bấm Enter/OK. Sau đĩ nhập thời gian để sau đĩ thì chuơng reo. Sẽ cĩ một đồng hồ rất nhỏ, đếm ngược từng giây, hiện ra trên gĩc trái phía trên màn hình. Sau thời gian đã cài đặt thì máy sẽ reo chuơng và hiển thị bảng báo giờ trên màn hình. Bấm và giữ Esc cho tới khi chuơng hết reo. Muốn hủy giờ reo chuơng đã định thì bạn chỉ cần thực hiện lại thao tác này (gõ r rồi bấm Enter/OK) là đồng hồ sẽ biến mất khỏi màn hình. Đồng hồ tạm ngưng khi bạn đang thực hiện một thao tác khác trên máy như nhập một từ chẳng hạn, nhưng khi nhập xong từ này thì đồng hồ sẽ nhẩy trở lại đúng giờ. Mở/Tắt đồng hồ chuơng mặt số Khi đang làm việc (hoặc nhất là khi tạm rời khỏi máy), bạn cĩ thể cho hiển thị một đồng hồ chuơng mặt số trên màn hình. Bạn gõ s rồi bấm Enter/OK. Trong hộp thoại đầu tiên thì bạn nhập chiều cao đồng hồ theo cm (tối đa là 2 khi cịn ngồi máy để tránh sử dụng nhiều tài nguyên của máy, tối đa là 7 khi rời máy để đứng xa thấy rõ). Trong hộp thoại thứ nhì thì nhập giờ reo chuơng nếu cần. Nếu khơng cần cài chuơng thì bạn chỉ cần bấm Enter. Sau đĩ trên màn hình sẽ hiện ra đồng hồ mặt số nhẩy theo từng giây (và giờ reo chuơng nếu bạn đã cài đặt). Muốn tắt đồng hồ thì bạn chỉ cần thực hiện lại thao tác này (gõ s rồi bấm Enter/OK) là đồng hồ sẽ biến mất khỏi màn hình. Thay đổi độ trong suốt của các ứng dụng Bạn gõ t rồi bấm Enter/OK. Bấm chuột trái lên ứng dụng muốn thay đổi độ trong suốt. Ấn và giữ phím Ctrl để làm ứng dụng trong suốt dần. Ấn và giữ phím Shift để làm ứng dụng đậm dần. Nếu bây giờ bạn bấm chuột trái lên một ứng dụng thứ nhì thì ứng dụng này sẽ cĩ độ trong suốt như ứng dụng thứ nhất. Tiếp tục dùng phím Ctrl hay Shift để thay đổi độ trong suốt của ứng dụng thứ nhì này. Tiếp tục làm với các ứng dụng thứ 3, thứ 4, v.v... Muốn thốt khỏi tiện ích này thì bấm và giữ phím Esc vài giây cho tới khi khung thơng báo “Đã tắt” hiện ra trên màn hình. Nếu bạn mở lại tiện ích này lần thứ nhì thì tất cả các ứng dụng sẽ trở lại độ đậm nhất. Tiện ích này hữu dụng khi bạn muốn chồng các hình ảnh, văn bản lên nhau để so sánh, v.v... Tự động mở và sắp xếp nhiều ứng dụng trên màn hình theo như đã cài đặt trước Tiện ích này cho phép bạn cĩ 4 cách cài đặt khác nhau. Trong mỗi cách, bạn cĩ thể làm để TocKyVNKey tự động mở từ 2 tới 6 ứng dụng khác nhau và sắp xếp trên màn hình theo như đã cài đặt trước. Giả sử trong cơng việc hàng ngày, bạn hay mở Vanbandangsoan.doc, Google và Tự điển Lạc Việt và sắp xếp theo một thứ tự nào đĩ trên màn hình. Khi đã ưng ý với cách sắp xếp này rồi thì bạn mở Bảng Điều Khiển, gõ u rồi bấm Enter/OK. Trong hộp thoại hiện ra, gõ 1 (Sắp xếp các ứng dụng nhĩm 1) rồi trong hộp thoại kế tiếp gõ 3 (cho 3 ứng dụng). Cĩ khung thơng báo hiện ra trong 3 giây, yêu cầu bạn bấm chuột phải vào ứng dụng thứ nhất (chuột trái dành làm chuyện khác). Gõ Enter để đĩng khung này nếu cần, sau đĩ bấm chuột phải vào Vanbandangsoan. Trong hộp thoại kế tiếp, nhập đường dẫn tới văn bản đang soạn (Td: C:\My Documents\Vanbandangsoan.doc). Lần lượt bấm chuột phải vào Google rồi nhập đường dẫn (Td: https://www.google.com.vn/), rồi bấm chuột phải vào Tự Điển Lạc Việt rồi nhập đường dẫn (Td: C:\Program Files\mtd9\mtd2008EVA.exe). Cĩ khung thơng báo “Đã cài đặt xong” hiện ra trong 2 giây. Lần tới, khi muốn mở các ứng dụng trên ra để sử dụng thì bạn chỉ cần vào Bảng Điều Khiển, gõ u rồi bấm Enter/OK. Sau đĩ nhập 5 (Mở các ứng dụng nhĩm 1) rồi bấm Enter thì lần lượt Vanbandangsoan.doc, Google và Tự điển Lạc Việt sẽ được tự động mở ra trên màn hình như bạn đã cài đặt. Bạn cĩ thể làm tương tự với Sắp xếp các ứng dụng nhĩm 2, 3 và 4. Lưu ý: - Trong thí dụ trên, Tự Điển Lạc Việt được nhập sau cùng để tránh cĩ khi mở chưa xong (vì cĩ nhiều từ để tải lên) mà ứng dụng kế tiếp đã mở tiếp gây trở ngại. Tĩm lại ứng dụng nào mở nhanh thì để trước. Ngồi ra, một số nhỏ chương trình khơng cho phép tự động biến đổi (Td MS Windows Explorer) nên bạn khơng thể dùng trong tiện ích này. Nếu khi cài đặt mà gặp các chương trình này và TocKyVNKey bị đứng lại thì bạn chỉ cần khởi động lại TocKyVNKey. - Muốn tìm và sao chép đường dẫn của một tệp/trang mạng/phần mềm nào thì bạn bấm chuột phải vào biểu tượng của tệp/trang mạng/phần mềm đĩ rồi bấm chuột trái vào Properties. Đường dẫn nằm trong URL (trang mạng) hoặc Target (tệp hay phần mềm). Lưu ý đường dẫn phải đầy đủ chứ khơng được viết tắt. Thí dụ với Notepad thì Target là %SystemRoot%\system32\notepad.exe, nhưng bạn phải dùng đường dẫn đầy đủ là C:\Windows\system32\notepad.exe. Thơng số máy Gõ v rồi bấm Enter/OK, sẽ cĩ khung hiện ra cho biết các thơng số của máy hiện đang sử dụng. Các ký hiệu đặc biệt Gõ w rồi bấm Enter/OK, sẽ cĩ hộp thoại hiện ra với gần 100 ký hiệu đặc biệt. Bạn chỉ cần nhập số của ký hiệu muốn dùng là ký hiệu này sẽ được đưa vào văn bản, email hoặc bất kỳ nơi nào mà bạn muốn. Bảng thơng tin Gõ e rồi bấm Enter/OK. Bảng Thơng Tin hiện ra nhắc bạn về các tiện ích và phím nĩng trong TocKyVNKey. Alt+Shift Tạm ngưng chương trình (khi bấm lần đầu) Alt+Shift Chạy lại chương trình (khi bấm lần kế) Ctrl+Alt+` : Đặt ứng dụng đã chọn luơn hiển thị trên màn hình, khơng bị che khuất Ctr+u Kéo chuột bơi đen cụm từ, rồi bấm Ctr+u tồn bộ cụm từ sẽ biến thành chữ hoa (upper case) Ctr+l Kéo chuột bơi đen cụm từ, rồi bấm Ctr+l tồn bộ cụm từ sẽ biến thành chữ thường (lower case) Ctr+t Kéo chuột bơi đen cụm từ, rồi bấm Ctr+t tồn bộ cụm từ sẽ biến thành chữ hoa mỗi đầu từ (title case) Ctrl+` Hiển thị Bảng Điều Khiển Alt+` Sao chép nguyên đoạn văn (paragraph) từ ứng dụng khác sang Word Alt+1 Sao chép cụm từ đã chọn từ Web sang Word Alt+2 Sao chép cụm từ đã chọn từ Word sang Web & kích hoạt tra cứu Alt+3 Sao chép cụm từ đã chọn từ Word sang Tự Điển & kích hoạt tra cứu Phím Windows (bên phải)+c rồi v : Sao chép định dạng (khơng sao chép từ) Phím Windows (bên trái)+c rồi v : Sao chép cụm từ dưới hình thức khơng định dạng Phím Ctrl+c rồi v : Sao chép cụm từ dưới hình thức định dạng 1* - 999* : Gõ số biến thành chữ **9 (tỷ) **6 (triệu) **3 (ngàn) **0 (đồng) Gõ 4 số biến thành giờ phút: GGPPg Thí dụ 1255g ---> 12 giờ 55 phút Gõ 4 số biến thành ngày tháng năm: NNTTn Thí dụ 2812n ---> Ngày 28 tháng 12 năm ĐỔI CÁCH GÕ TỐC KÝ TocKyVNKey 1_7 được soạn với một số quy tắc gõ tốc ký đã nĩi trong phần Cách gõ tốc ký. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đổi cách gõ tốc ký theo ý mình thì vẫn cĩ thể được. Bạn cần đọc kỹ phần sau và làm cẩn thận. * Các ký tự gõ tốc ký từ đơn được lưu trên đầu của các tệp từ A tới X. muốn đổi thì bạn chỉ cần mở các tệp này ra rồi đổi theo ý mình. Thí dụ trong tệp X cĩ t0§tang ts§táng Nếu bạn đổi thành: t0§thanh thì khi gõ t0 sẽ được thanh ts§thánh gõ ts sẽ được thánh v.v... Tĩm lại khi bạn gõ ký tự nằm bên trái của § thì TocKyVNKey sẽ in từ nằm bên phải của § ra trên văn bản của bạn. * Các ký tự gõ tốc ký từ kép được lưu trong hai tệp TKVNkttka.txt và TKVNkttkb.txt, nằm trong cùng thư mục với các tệp khác. Tuy nhiên, để tránh người sử dụng vơ tình sửa đổi, hai tệp này khơng thể mở từ bảng điều khiển mà bạn phải tự tới thư mục để mở ra. a) TKVNkttka.txt: là tệp lưu các ký tự tốc ký nhĩm a. Các ký tự này tượng trưng cho các từ nguyên vẹn. Khi bạn đánh một từ kép gõ tắt (cĩ dấu ; ở giữa) thì chương trình sẽ tách từ này làm hai phần, phần bên trái dấu ; và phần bên phải dấu ;. Sau đĩ chương trình sẽ so sánh hai phần này với các ký tự gõ tắt trong tệp này, nếu cĩ thì đổi ký tự gõ tắt thành từ nguyên dạng, sau đĩ ráp hai phần này lại. Thí dụ gõ tắt t;_ thì chương trình sẽ đổi t thành tang và _ thành duoi, sau đĩ ráp thành tangduoi, rồi so sánh tangduoi với các từ soạn sẵn trong tệp TKVNt.txt để in ra tầng dưới trên văn bản. Giả sử bây giờ trong tệp TKVNkttka.txt này, bạn đổi hàng _§duoi thành _§luong rồi lưu tệp này và khởi động lại chương trình. Bây giờ khi gõ tắt t;_ thì chương trình sẽ đổi t thành tang và _ thành luong, sau đĩ ráp thành tangluong, rồi so sánh tangluong với các từ soạn sẵn trong tệp TKVNt.txt để in ra tăng lương trên văn bản. b) TKVNkttkb.txt: là tệp lưu các ký tự tốc ký nhĩm b. Đây là các ký tự tượng trưng cho một vần (thí dụ z tượng trưng cho vần uyen). Sau khi so sánh xong phần a, chương trình sẽ so sánh từng ký tự trong từ bạn đã nhập với nhĩm b. Thí dụ gõ tắt chz;hl thì chương trình sẽ so sánh trong phần a và đổi hl thành huong, và đổi từ này thành chzhuong. Sau đĩ, chương trình so sánh từng ký tự trong từ này với các ký tự tốc ký nhĩm b, và đổi z thành uong, do đĩ từ này biến thành chuyenhuong. Sau đĩ chương trình so sánh chuyenhuong với các từ soạn sẵn trong tệp TKVNc.txt để in ra chuyển hướng trên văn bản. Các bạn cũng cĩ thể di chuyển các ký hiệu tốc ký từ tệp a sang tệp b hay ngược lại, tùy theo cĩ lợi hay khơng. Thí dụ trong tệp b, bạn chỉ cĩ một hàng 2§hai Nếu bỏ hàng này trong tệp b thì bạn phải thay thế bằng các hàng sau đây trong tệp a: 2§hai c2§chai k2§khai n2§nhai p2§phai t2§thai Lưu ý: Các chữ và dấu chấm câu (thí dụ dấu phẩy, dấu chấm than, chấm hỏi, v.v...) phải để trong tệp a. Nếu để trong tệp b thì các dấu chấm câu cĩ thể bị lẫn lộn với các dấu chấm câu thật sự. Cịn các chữ khi để trong tệp b sẽ biến đổi chữ khơng kiểm sốt được. Thí dụ bạn bỏ hàng b0§bang từ tệp a qua tệp b thì khi bạn đánh bn;ban, chương trình sẽ đổi thành bienban trong phần a, rồi tiếp tục đổi thành bangienbangan trong phần b Các ký hiệu và dấu chấm câu khi ráp chung với chữ (như số 2 ở thí dụ trên) thì chỉ tượng trưng cho từ đầu tiên trong từ kép. Thí dụ gõ ~y;dai sẽ được ngây dại, nhưng gõ dai;~y thì khơng được dài ngày. Tuy nhiên, nếu muốn thì bạn cĩ thể vào tệp TKVNkttka.txt và đổi vĩnh viễn dịng ~§nga thành ~§ngay thì sẽ gõ được cả hai từ này. Lưu ý là khi đổi thì bạn phải giữ nguyên vần. Thí dụ ~ cĩ thể dùng tượng trưng cho ngay hay ngach hay nguoc chẳng hạn, thay vì chỉ dùng tượng trưng cho nga (giữ nguyên vần là n). Lý do là vì các từ gõ tắt bắt đầu bằng ~ đã được TocKyVNKey chỉ thị chỉ tìm từ tương đương cĩ dấu trong tệp chữ n mà thơi, vì nếu tìm trong cả trên 20 tệp từ a tới z thì sẽ làm chậm chương trình rất nhiều. Trong lúc thay đổi, bạn nên luơn luơn lưu ở một chỗ nào trong máy hai tệp a và b nguyên thủy của TocKyVNKey 1_7 và hai tệp a và b sau cùng của bạn mà chạy tốt, để nếu cần thì sao chép chồng trở lại nếu cĩ vấn đề sau khi thay đổi. CÁC TỆP TRONG TOCKYVNKEY 1.7 Phần này chỉ dùng tham khảo. Các tệp đều được truy cập và sửa đổi từ Bảng Điều Khiển. Bạn tránh mở trực tiếp ra sửa đổi trừ khi cĩ căn bản máy tính và hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của TocKyVNKey. TocKyVNKey 1_7a.exe: Là tệp duy nhất cần để gõ tiếng Việt theo kiểu ịa, úy TocKyVNKey 1_7b.exe: Là tệp duy nhất cần để gõ tiếng Việt theo kiểu ịa, úy Huong Dan TocKyVNKey 1_7.doc: Là tệp này, hướng dẫn cách sử dụng chương trình TKVNkttka.txt và TKVNkttkb.txt: Chứa các ký tự tốc ký nhĩm a và nhĩm b. TKVNna.txt tới TKVNx.txt: Chứa khoảng 200 ngàn từ của bộ tự điển soạn sẵn để tự động thêm dấu, chia theo vần để tăng vận tốc chương trình. Các tệp này được lưu với Encoding là UTF-8 để tránh mất dấu chữ Việt. Ngồi ra, các tệp này khơng dùng Word Wrap vì TocKyVNKey đọc các ký tự gõ tắt và cụm từ tương ứng theo từng hàng, do đĩ nếu dùng Word Wrap thì một từ rất dài cĩ thể nhẩy thành 2 hàng, gây trở ngại. Nên luơn luơn lưu thêm một bản sao của các tệp này để nếu trở ngại thì lơi các bản sao này ra dùng lại. Mỗi ký tự gõ tắt cĩ thể hiển thị tới 26 từ cĩ dấu (cách nhau bằng dấu gạch chéo / ). Bạn nên để từ thơng dụng nhất ở đầu. Như vậy khi bạn gõ ký tự gõ tắt và hộp thoại hiện ra thì từ này sẽ là số 1, và bạn chỉ cần gõ Enter là từ này sẽ được nhập vào văn bản. Nếu bạn để vào trên 26 từ cĩ dấu thì các từ cĩ số 27 trở lên sẽ chỉ hiện ra trong hộp thoại khi bạn xĩa bớt các từ phía trước để các từ này tụt xuống dưới số 26. Vì dấu gạch chéo / dùng ngăn các từ nên trong cụm từ của bạn khơng được dùng dấu này, vì làm như vậy thì cụm từ của bạn sẽ bị tách làm hai. TKVNweb.txt: Tệp này dùng để lưu 100 trang mạng thơng dụng. TKVNw.txt: Tệp này dành riêng cho bạn lưu những từ đặc biệt của mình vì vần W khơng cĩ trong tiếng Việt, để khỏi lẫn lộn với các từ Việt khác. Khi mở tệp này, cĩ một thí dụ cĩ sẵn là một hàng chữ sau đây (lưu ý hàng này trong tệp W chỉ cĩ một hàng, khơng cĩ xuống hàng): wcttn§Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn XYZ{Enter}Đường Nguyễn Trãi{Enter}Quận Ba{Enter}Thành Phố Cần Thơ{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}Ngày:{Enter}Việt Nam{Enter}**********{Enter}Số điện thoại: 84. Như vậy khi gõ wcttn thì bạn sẽ được trang đầu của cơ sở của bạn: Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn XYZ Đường Nguyễn Trãi Quận Ba Thành Phố Cần Thơ Ngày: Việt Nam ********** Số điện thoại: 84. Trong hàng trên, mệnh lệnh {Enter} là để xuống hàng, {Tab} là để đẩy chữ đi một cột. Một thí dụ khác là khi gõ cothe thì TocKyVNKey sẽ hiển thị hộp thoại gồm nhiều từ để bạn chọn. Nếu bạn lưu dịng wcothe§cĩ thể trong tệp W thì mỗi khi cần gõ chữ cĩ thể thì bạn chỉ gần gõ wcothe để khỏi mất cơng lựa. Clipboard1.txt tới Clipboard20.txt: Các tệp này được tự động tạo ra khi bạn thêm vào một cụm từ mới nào. Mỗi tệp nhớ một cụm từ thơng dụng của bạn, ngay cả khi đã tắt máy. Khơng liên hệ với clipboard của Windows. Nếu lỡ xĩa tệp nào thì cụm từ tương ứng sẽ biến mất, và tệp này sẽ được tạo lại khi bạn nhập cụm từ mới. Mỗi tệp cĩ thể lưu tới cả trăm trang các từ, coi như vơ giới hạn. NhacNho.txt: Tệp này chứa các thơng tin về các ngày nhắc nhở và các điều cần làm vào những ngày này, để TocKyVNKey tự động hiện ra khung nhắc nhở khi bạn mở chương trình vào các ngày này. HoSoUngDung1.txt tới HoSoUngDung4.txt: Chứa các thơng số về 4 cách bạn cài đặt để TocKyVNKey tự động mở từ 2 tới 6 ứng dụng và sắp xếp trên màn hình theo như bạn đã cài đặt trước. Các tệp này được tự động tạo ra khi bạn cài đặt. Docaochuong.txt và Dodaichuong.txt: Các tệp này được tự động tạo ra khi bạn cài đặt độ cao chuơng và độ dài chuơng trong chương trình theo ý mình. Nếu lỡ xĩa 2 tệp này thì cũng khơng sao, tiếng chuơng sẽ trở về mặc định, cĩ độ cao ở tần số 700 và độ dài 300/1000 giây. Các tệp này sẽ được tạo lại khi bạn ấn định độ cao và độ dài mới. Trong cùng một máy, bạn cĩ thể lưu các bản sao của TocKyVNKey trong nhiều thư mục (directory) khác nhau, tùy theo nhu cầu sử dụng của mỗi lúc hoặc mỗi người: Chỉ cĩ tệp 1 hoặc tệp 2: Khởi động rất nhanh, dùng gõ các văn bản ngắn, hoặc bạn cĩ khả năng gõ rất nhanh và khơng cần sự hỗ trợ của bộ tự điển soạn sẵn hoặc cách gõ tốc ký. Dù vậy nhưng nĩ vẫn cĩ đầy đủ các tiện ích khác của TocKyVNKey. TocKyVNKey sẽ tự động tạo ra các tệp cần thiết để hỗ trợ cho các tiện ích mà bạn sử dụng. Cĩ tất cả các tệp: Khởi động chậm hơn,nhưng bạn được sự hỗ trợ hồn tồn của tiện ích gõ tốc ký và bộ tự điển tự động thêm dấu khi bạn gõ khơng dấu hoặc ghi nhớ các từ ngữ tiếng nước ngồi để khỏi bị Telex làm biến đổi. Lưu ý: nếu bạn khơng muốn dùng bộ tự điển, nhưng vẫn muốn dùng cách gõ tốc ký từ đơn thì bạn chỉ cần làm như ở mục b. nhưng xĩa tất cả các từ kép trong các tệp a tới z, chỉ lưu lại các từ đơn. NĂM MỨC GHI NHỚ TỪ Khi dùng TocKyVNKey 1_7 để soạn thảo văn bản trong MS Word thì bạn cĩ 5 mức ghi nhớ từ gõ tắt: 1. Trên 200 ngàn từ soạn sẵn trong TocKyVNKey: Các từ này nằm trong các tệp TKVN nên rất lưu động. Bạn cũng cĩ tồn quyền sửa chữa, bỏ bớt hay thêm các từ mới vào lên tới một con số vơ giới hạn các từ. Bạn cứ bỏ các tệp này vào USB là đem đi dùng ở máy nào cũng được. 2. Autocorrect của Word: Bạn cĩ thể gài các từ chuyên biệt của mình trong Autocorrect. Tuy nhiên, các từ này nằm chết trong máy nên đi máy khác thì khơng dùng được. Ngồi ra, khi máy bị hư hoặc đổi máy thì các bạn sẽ bị mất hết các từ này, ngoại trừ khi các bạn cĩ thể sao tệp MSOxxxx.acl sang máy mới (Đây là các tệp Autocorrect của Windows, xxxx là các số tùy theo loại ngơn ngữ) 3. Clipboard của Word: Cĩ thể nhớ được tạm thời 24 cụm từ, cho tới khi tắt Word. Tuy nhiên, việc hiển thị clipboard chiếm một phần màn hình, và các cụm từ cĩ thể bị đẩy mất khi thêm các cụm từ mới. 4. Clipboard riêng của TocKyVNKey: Cĩ thể nhớ được vĩnh viễn 20 cụm từ thơng dụng nhất. Khi cần dùng thì bấm Ctrl+` để hiển thị Bảng Điều Khiển rồi bấm 1 tới 20 để đem các cụm từ này vào văn bản. Hoặc nếu nhớ các cụm từ này thì cĩ thể gõ 1= tới 20= ngay trong văn bản để đem các cụm từ này vào văn bản. Lợi điểm là khơng chiếm màn hình, và các cụm từ này khơng bị mất sau khi tắt máy, và rất lưu động. Đi đâu thì bạn chỉ cần sao các tệp Clipboard1.txt cho tới Clipboard20.txt vào USB (chung thư mục với tệp chính TocKyVNKey 1_7.exe). 5. Sử dụng tiện ích Alt+3 của TocKyVNKey: Các bạn lưu các câu hoặc ngay cả nguyên đoạn văn thường dùng trong một tệp Notepad (nhớ xuống hàng khi đánh xong mỗi câu hoặc đoạn văn để chúng đứng riêng rẽ, và lưu Notepad dưới dạng UTF-8 để khỏi mất dấu chữ Việt). Mỗi khi muốn sao chép các câu hoặc đoạn văn này sang văn bản của mình thì bạn chỉ cần nhấp chuột trái vào bất kỳ nơi đâu trong câu hoặc đoạn văn này, rồi bấm Alt+3 là TocKyVNKey sẽ tự động khoanh nguyên câu hoặc đoạn văn này rồi sao chép sang văn bản của bạn. Vì được lưu trong tệp Notepad nên khơng bị mất khi tắt Word như ở mục 3, và các bạn cĩ thể cứ bỏ tệp này vào USB là đem đi dùng ở máy nào cũng được. LƯU Ý TRƯỚC KHI SỬ DỤNG TocKyVNKey1_7 khơng ảnh hưởng tới các chương trình gõ tiếng Việt khác. miễn là các bạn đừng mở cả hai chương trình ra dùng cùng lúc vì sẽ cĩ sự xung đột. Cũng chính vì dùng chung được nên TocKyVNKey1_7 chú trọng phát triển những tiện ích mới hơn là lập lại những gì đã cĩ. Làm vậy cũng giúp chương trình gọn nhẹ chạy nhanh. Giả sử đang dùng TocKyVNKey mà bạn muốn chuyển mã chẳng hạn thì bạn chỉ cần tạm ngưng chương trình rồi mở một phần mềm nào khác ra chuyển mã là xong. Khơng nên gõ trong văn bản cĩ nhiều bảng, hình vẽ hoặc biểu đờ phức tạp ở phía dưới, vì chương trình phải đẩy các mĩn này lên xuống trong lúc đang thay thế các từ, và sẽ chạy chậm hoặc nhảy chữ, nhất là nếu bạn gõ nhanh và máy của bạn khơng phải là đời mới nhất. Nên thêm các mĩn này vào sau khi đánh xong văn bản, và trong khi soạn thảo thì luơn luơn gõ ở cuối văn bản. Nhanh nhất là bạn đánh văn bản trong Notepad rồi sao chép qua Word sau. TocKyVNKey 1_7 chạy rất nhanh trong Notepad và các chương trình email. Cĩ lẽ cách gõ nhanh nhất là thay vì vừa gõ vừa kiểm tra sửa đổi thì bạn cứ gõ nhanh cho xong bản nháp. Sau đĩ, bạn thực hiện các sửa đổi khi đọc lại. Một số nhỏ từ ngữ đã được loại bỏ vì cĩ sự xung đột giữa cách gõ Telex và TocKyVNkey. Tuy nhiên vẫn cĩ thể cịn sĩt. Thí dụ muốn gõ chữ bơng, nhưng khi gõ boong thì bạn được bỏ ống. Trong trường hợp này thì bạn bấm Ctrl + ` để mở Bảng Điều Khiển rồi chọn g để sửa tự điển, rồi gõ boong và xĩa chữ này đi. Vì chương trình cĩ số lượng từ rất lớn nên có thể cĩ các sai sĩt. Ngồi ra, các bàn phím tiếng Anh và tiếng Pháp khác nhau cũng cĩ thể gây trở ngại cho một số bạn. Hy vọng các phiên bản sau, nếu cĩ nhu cầu và tác giả cĩ khả năng làm, sẽ hồn chỉnh hơn. Vì đây là phần mềm miễn phí nên các bạn có thể sử dụng, sao chép hoặc giới thiệu với bạn bè theo mọi cách, nhưng khơng thể sửa đổi, bán hoặc dùng chương trình cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào. Ngồi ra, tác giả hồn tồn khơng chịu trách nhiệm về bất kỳ sự hư hỏng, mất mát hoặc trách nhiệm gì gây ra bởi việc sử dụng chương trình này. Việc bạn quyết định sử dụng chương trình này có nghĩa là bạn đồng ý với các điều kiện kể trên. Mong chương trình sẽ giúp ích các bạn trong việc viết email, thư từ hoặc soạn thảo các văn bản hàng ngày. Mọi báo lỗi và đĩng gĩp các từ cịn thiếu, xin các bạn gởi về : tockyvn@gmail.com ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~ CÁC CƠNG THỨC TÍNH Hệ Anh-Mỹ ra Thập Phân Nhiệt độ Đơn vị Làm phép tính Được Fahrenheit - 32 / 1.8 độ bách phân (Celcius) Áp suất hơi psi x 0.07030695783 kg/cm2 Đường huyết mg/dl / 18 mmol/L Tiêu thụ xăng mile/US gallon x 0.4251437075 km/lít mile/UK gallon x 0.35400619 km/lít Chiều dài inch x 2.54 centimet feet x 0.3048 mét yard x 0.9144 mét dặm (mile) x 1.609344 kilomét hải lý x 1.852 kilomét Diện tích square inch x 6.4516 centimet vuơng square foot x 0.09290304 mét vuơng square yard x 0.83612736 mét vuơng square mile x 2.58998811 kilomét vuơng Thể tích cubic inch x 16.387064 centimet khối cubic foot x 0.0283168466 mét khối cubic yard x 0.764554858 mét khối Dung tích US fluid ounce x 0.0295735296 lít US fluid pint x 0.473176473 lít US fluid quart x 0.946352946 lít US fluid gallon x 3.78541178 lít UK ounce x 0.0284130742 lít UK pint x 0.568261485 lít UK quart x 1.13652297 lít UK gallon x 4.54609188 lít Trọng lượng ounce (avoirdupois) x 28.349523125 gram ounce (troy) x 31.1034768 gram pound (avoirdupois) x 0.45359237 kilogram pound (troy) x 0.373241 kilogram stone (US) x 5.669904625 kilogram stone (UK) x 6.35029318 kilogram ton (short, US) x 0.90718474 tấn ton (long, UK) x 1.0160469088 tấn Hệ Thập Phân ra Anh-Mỹ Nhiệt độ Đơn vị Làm phép tính Được độ bách phân (Celcius) x 1.8 + 32 Fahrenheit Áp suất hơi kg/cm2 x 14.223343334 psi Đường huyết mmol/L x18 mg/dl Tiêu thụ xăng km/lít x 2.3521458 mile/US gallon km/lít x 2.8248094 mile/UK gallon Chiều dài centimet x 0.3937008 inch mét x 3.280839895 feet mét x 1.0936132983 yard kilomét x 0.62137119224 dặm kilomét x 0.539956 hải lý Diện tích centimet vuơng x 0.155 inch vuơng mét vuơng x 10.7639 feet vuơng mét vuơng x 1.19599 yard vuơng kilomét vuơng x 0.386102158542446 dặm vuơng Thể tích centimet khối x 0.0610237441 inch khối mét khối x 35.3146 feet khối mét khối x 1.3079506193 yard khối Dung tích lít x 33.814022701843 US fluid ounce lít x 2.1133764188652 US fluid pint lít x 1.0566882094 US fluid quart lít x 0.26417205236 US fluid gallon lít x 35.195079728 UK ounce lít x 1.7597539864 UK pint lít x 0.8798769932 UK quart lít x 0.2199692483 UK gallon Trọng lượng gram x 0.03527396195 ounce (avoirdupois) gram x 0.032150746569 ounce (troy) kilogram x 2.2046226218 pound (avoirdupois) kilogram x 2.6792288807 pound (troy) kilogram x 0.1763698097479 stone (US) kilogram x 0.15747304441777 stone (UK) tấn x 1.1023113109 ton (short, US) tấn x 0.98420652761 ton (long, UK) 1. Hình bình hành a là cạnh đáy, b là cạnh chéo, h là chiều cao chuvi 2(a+b) diện tích a x h 2. Hình chữ nhật a,b là 2 cạnh chu vi 2(a+b) diện tích a x b 3. Hình ellipse a,b là bán kính nhỏ và bán kính lớn _________ chu vi pƯ2(a² + b²) diện tích p (a x b) (p = 3.14159265) 4. Hình kim tự tháp chu vi đáy 4a diện tích đáy a2 _______ diện tích xung quanh a Ư a2 + 4h2 _______ diện tích tổng cộng a2 + a Ư a2 + 4h2 thể tích a2h/3 5.Hình nĩn r là bán kính đáy, h là chiều cao chu vi đáy 2pr ______ diện tích xung quanh rp Ư r2 + h2 diện tích đáy pr2 ______ diện tích tổng cộng pr2 + rp Ư r2 + h2 thể tích pr2h/3 6.Hình nĩn cụt R, r là bán kính lớn & nhỏ, h là chiều cao diện tích mặt đáy pR2 diện tích mặt trên pr2 _________ diện tích xung quanh p(R+r)Ư (R-r)2 + h2 _________ diện tích tổng cộng p(R2+r2) + p(R+r) Ư (R-r)2 + h2 thể tích (R2+r2+Rr)ph/3 7. Hình tam giác a là cạnh đáy, h là chiều cao diện tích (a x h)/2 Nếu là tam giác đều cĩ cạnh là a chu vi 3a _ diện tích 0.5 x a2Ư3 8. Hình thang a,b là 2 cạnh đáy, h là chiều cao chu vi (chỉ cần cộng 4 cạnh lại) diện tích (a + b) x h/2 Nếu là hình thang cân _______________ chu vi a + b + 2Ư h2 + 0.25 (a - b)2 diện tích (a + b) x h/2 9. Hình trịn r là bán kính chu vi 2rp diện tích pr2 Hình cầu r là bán kính diện tích 4pr2 thể tích 4r3p/3 10. Hình trụ r là bán kính đáy, h là chiều cao chu vi đáy 2rp diện tích đáy pr2 diện tích xung quanh 2rph diện tích tổng cộng 2rp(h + r) thể tích hpr2 11.Hình vuơng a là cạnh chuvi 4r diện tích r2 Hình lập phương a là cạnh diện tích tổng cộng 6 mặt 6r2 thể tích r3 12. Hình hộp a, b, c là các cạnh diện tích tổng cộng 6 mặt 2 (ab + bc + ca) thể tích a x b x c 13. Hình xuyến diện tích p2(R2-r2) thể tích p2(R2-r2)(R-r)/4 14. Phương trình bậc hai (ax2 + bx + c = 0) Phương trình bậc một (bx + c = 0) Các nghiệm số x1 và x2 x = -c/b ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthcsa_c01_cackhainiemcoban_2705.doc
Tài liệu liên quan