Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm JDPaint (dùng cho máy điêu khắc )

Tài liệu Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm JDPaint (dùng cho máy điêu khắc ): GOLDSUN MOULD & CNC MACHINERYCO.,LTD CÔNG TY TNHH KHUÔN MẪU VÀ MÁY CNC GOLDSUN HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM JDPAINT ( DÙNG CHO MÁY ĐIÊU KHẮC ) VPĐD PANYU XINTAI SCIENCE & TECHNICAL CO.,LTD GUANG ZHOU Địa chỉ : 324 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 04-5120480 Fax: 04-5120480 Email : goldsun-cnc@fpt.vn Trang 1 PHẦN I Cách sử dụng thanh công cụ JD Paint 4.0 có rất nhiều thanh công cụ, thông qua thanh công cụ có thể thao tác mệnh lệnh một cách thuận tiện, nhanh gọn. Dưới sẽ giới thiệu một số cách sử dụng thanh công cụ khác nhau. I. THANH TRẠNG THÁI Với mục đích sử dụng các trạng thái làm việc và công cụ sử dụng khách nhau JD Paint đã định nghĩa ra 7 trạng thái làm việc. Mỗi trạng tháI làm việc khác nhau chịu trách nhiệm một nhiệm vụ riêng. CàI đặt và thay đổi trạng tháI làm việc có thể thông qua việc kích hoạt nút tương quan trên thanh công cụ. 1. Trạng thái công cụ lựa chọn hình vẽ: Đây là trạng thái làm việc thường gặp của ...

pdf54 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 4049 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm JDPaint (dùng cho máy điêu khắc ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GOLDSUN MOULD & CNC MACHINERYCO.,LTD CÔNG TY TNHH KHUÔN MẪU VÀ MÁY CNC GOLDSUN HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM JDPAINT ( DÙNG CHO MÁY ĐIÊU KHẮC ) VPĐD PANYU XINTAI SCIENCE & TECHNICAL CO.,LTD GUANG ZHOU Địa chỉ : 324 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 04-5120480 Fax: 04-5120480 Email : goldsun-cnc@fpt.vn Trang 1 PHẦN I Cách sử dụng thanh công cụ JD Paint 4.0 có rất nhiều thanh công cụ, thông qua thanh công cụ có thể thao tác mệnh lệnh một cách thuận tiện, nhanh gọn. Dưới sẽ giới thiệu một số cách sử dụng thanh công cụ khác nhau. I. THANH TRẠNG THÁI Với mục đích sử dụng các trạng thái làm việc và công cụ sử dụng khách nhau JD Paint đã định nghĩa ra 7 trạng thái làm việc. Mỗi trạng tháI làm việc khác nhau chịu trách nhiệm một nhiệm vụ riêng. CàI đặt và thay đổi trạng tháI làm việc có thể thông qua việc kích hoạt nút tương quan trên thanh công cụ. 1. Trạng thái công cụ lựa chọn hình vẽ: Đây là trạng thái làm việc thường gặp của JD Paint. Với trạng thái này có thể tiến hành các thao tác lựa chọn đối tượng, vẽ hình, lập trình, thay đổi, tạo mặt cong, tạo ra đường gia công. 2. Trạng thái công cụ sửa điểm gấp khúc: Đây là một trạng thái làm việc đặc biệt của JD Paint. Dưới trạng thái này có thể quan sát được cấu thành cơ bản của điểm gấp khúc hình vẽ, đồng thời thông qua đó tiến hành thao tác di chuyển, kéo dài, xoá đối với điểm gấp khúc, đường cong. Đối với các hình vẽ, chữ, biểu tượng nghệ thuật thường gặp có thể tiến hành sửa chữa, sử lý đổi hình từng phần. 3. Trạng thái công cụ sửa đường biên hình vẽ: Dưới trạng thái này có thể sửa đường biên hình vẽ một cách thuận tiện. Trạng thái hình sửa đường biên có thể cài đặt. 4. Trạng thái công cụ cài đặt chữ: Dưới trạng thái này có thể thêm chữ, cài chữ, chế bản chữ. abc Trang 2 5. Trạng thái công cụ biến hình nghệ thuật: Dưới trạng thái này có thể biến hình vẽ, chữ thành hình nghệ thuật, trạng thái biến hình nghệ thuật có thể cài đặt. 6. Công cụ đIều chỉnh phƣơng hƣớng: Dưới trạng thái này có thể khiến đường dao và hình vẽ xoay ngược 7. Công cụ quan sát 3D: Dưới trạng thái này JD Paint có thể khiến hình vẽ đã có hiển thị dưới dạng 3D, người sử dụng có thể đIều chỉnh để quan sát bằng hệ toạ độ để quan sát dưới góc độ 3D. II. THANH CÔNG CỤ TẬP HỢP Thanh công cụ này có chức năng tập hợp nhiều thanh công cụ mệnh lệnh lại với nhau, thống nhất thông qua việc kích vào kí hiệu hoặc phím F2 để thay đổi, màn hình sẽ hiện ra bảng như hình 2-20 dưới đây : (v) Thanh công cụ thường dùng(1) Thanh công cụ đồ hoạ(2) Thanh công cụ biên tập(3) Thanh công cụ thay đổi(4) Thanh công cụ đường khắc(5) Thanh công cụ quan sát (6) Thanh công cụ đo lường (7) Chọn thanh công cụ trước(H) Tab Hình 2 - 20 Thông thường, ta thường chọn “thanh công cụ thường dùng”. Khi thực hiện các thao tác tương quan, ta có thể kích hoạt chuột vào 1 trong 6 thanh công cụ nêu trên. Sau khi kích hoạt xong, thanh công cụ tập hợp thay đổi thành thanh công cụ được chọn. Cũng có thể sau khi ấn phím F2, sau đó ấn tiếp vào số tương xứng bên phải thanh công cụ, là có thể vào được thanh công cụ lựa chọn. Trang 3 Cũng có thể bằng cách ấn vào “ Tab” để thay đổi thanh công cụ lựa chọn. III. THANH CÔNG CỤ HOA TIÊU: Thanh công cụ này có thể hướng người sử dụng thực hiện công việc có liên quan đến thao tác hoặc trạng thái hiện tại. Khi bước vào màn hình của JD Paint 4.0, sẽ gặp hộp thoại trạng thái của thanh công cụ hoa tiêu như hình 2 -21 : Điều chỉnh Cự li: 1 mm Điều chỉnh Góc độ: 15 độ [A] Lựa chọn [S] Trạng thái ẩn [D] Khoá [F] Thứ tự [G] Đối xứng [H] Hình 2 - 21 Trang 4 PHẦN II : TÌM THUỘC TÍNH HÌNH VẼ I/ TÌM KÍCH THƢỚC CỦA HÌNH VẼ ĐƠN LẺ Chọn hình vẽ, kích hoạt chuột phải, menu hoa tiêu hiển thị như sau: Mệnh lệnh lặp lại (1): Vẽ đường mẫu Ctrl+Tab Mệnh lệnh lặp lại (2): Cung tròn 3 điểm Thuộc tính hình vẽ (A) Quan sát cửa sổ (W) F5 Quan sát toàn bộ (A) F6 Quan sát lựa chọn (S) F7 Quan sát phần trước (L) F8 Quan sát toàn bộ màn hình F12 Vẽ lại (R) Ctrl R Kích chuột vào “Thuộc tính hình vẽ”, sẽ xuất hiện hộp thoại như sau: 1. Tìm thuộc tính nhiều hình Chọn nhều hình, tìm thuộc tính của chúng, như hình dưới : Thuộc tính hình vẽ (A) Quan sát cửa sổ (W) F5 Quan sát toàn bộ (A) F6 Quan sát lựa chọn (S) F7 Quan sát phần trước (L) F8 Quan sát toàn bộ màn hình F12 Vẽ lại (R) Ctrl R Khi xuất hiện hộp thoại như hình 5-48, chỉ hiển thị hộp thoại “Qui cách chung”, hơn nữa hộp thoại “Qui cách chung” chỉ thể hiện kích thước to nhỏ và vị trí hình vẽ. 2. Đo kích thước Thông qua “ thanh trạng thái “ và phương pháp “ tìm thuộc tính của hình vẽ “ chỉ có thể tìm được kích thước to ,nhỏ, dài, rộng, cao của hình vẽ . Nhưng muốn tìm vị trí của điểm , khoảng cách giữa hai điểm , bán kính của cung tròn thì nhất định phải sử dụng thanh công cụ đo kích thước như hình vẽ sau : Trang 5 (P) điểm Đo toạ độ vị trí của một điểm (D) khoảng cách Đo khoảng cách giữa hai điểm (G) Độ dài Đo chiều dài đường cong (S) Kích thước Đo dài, rộng, cao của hình vẽ (L) Góc đường thẳng Đo góc giữa hai đường thẳng (A) Góc cung tròn Đo góc, bán kính ,vị trí tâm của cung tròn  Sử dụng bàn phím thực hiện lệnh : (P) điểm Alt+MP (D) Khoảng cách Alt+MD (G) Chiều dài Alt+MG (S) kích thước Alt+MS (L) Góc đường thẳng Alt+ML (A ) Góc cung tròn Alt+MA Ví dụ để đo kích thước : Sau khi kích vào “lệnh đo kích thước” biểu tượng chuột trên màn hình sẽ chuyển thành Sau đó chọn một điểm bất kỳ di chuột tạo thành hình bao hình vẽ như hình vẽ sau Kích chuột trái để kết thúc lệnh, phía dưới màn hình sẽ hiển thị lần lượt kích thức hình vẽ như sau : dài, rộng, cao : ( ... , ...,... ) Trang 6 LỆNH VẼ TRÊN JDPAINT 1. Chọn điểm : Lệnh : Điểm (P) Cách thức lệnh : Draw (D) Điểm (P) Tổ hợp phím : Alt+D-P Phím chức năng : Sau khi thực hiện lệnh, biểu tượng chuột chuyển thành : “+” - ấn chuột tại điểm bất kỳ trên màn hình - Nhập toạ độ gốc - Nhập toạ độ X,Y 2. Đường thẳng Lệnh : (L) Cách thức lệnh: Draw (D) - Điểm (L) Tổ hợp bàn phím : Alt+D-L Phím tắt : Ctrl+Q Phím chức năng : * Trong lệnh đường thẳng có các lệnh nhỏ như sau : (A) Đường thẳng qua hai điểm (S) Góc đường thẳng (D) Đường phân giác (F) Đường tiếp 2 cung tròn (G) Đường thẳng vuông góc cung tròn (H) Khoảng cách dịch chuyển đường (J) Dịch chuyển đường qua điểm (K) Đường thẳng tiếp xúc cung tròn A. Đường thẳng qua hai điểm : - ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) –A - Nhập toạ độ gốc - Nhập độ dài trục X hoặc Y ( Ví dụ 30,0 ) - Sẽ được hình như sau: 0,0 30,0 A B x Trang 7 B. Góc đường thẳng : - ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) –S - Nhập toạ độ gốc - Nhập độ góc ( ví dụ góc 450 ) - Nhập độ dài đường thẳng ( 100 ) - Sẽ được hình như sau: C. Đường phân góc - ,8ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) –D - Chọn đường thẳng thứ nhất ấn vào đường A - Chọn đường thẳng thứ nhất ấn vào đường B - Nhập độ dài đường thẳng - Sẽ được hình như sau D. Đường tiếp xúc hai cung tròn - ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) - F - Chọn cung tròn 1 ( ấn chuột vào một điểm bất kỳ trên cung tròn thứ nhất ) - Chọn cung tròn 2 ( ấn chuột vào một điểm bất kỳ trên cung tròn thứ nhất ) - Sẽ được hình như sau: E. Đường thẳng vuông góc cung tròn - ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) – G - Chọn 1 điểm bất kỳ trên cung tròn - Chọn đường thẳng 45 0 A C B A C B 2 1 Trang 8 - Sẽ được hình như sau : F. Khoảng cách dịch chuyển đường A - ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) – H - Chọn đường thẳng cần dịch chuyển A’ - Nhập độ dài cần dịch chuyển ( ví dụ 20 ) - Sẽ xuất hiện mũi tên hai đầu  G. Dịch chuyển đường qua một điểm - ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) – J - Chọn đường thẳng - Chọn điểm - Sau khi kích vào điểm đã chọn, việc vẽ đường song song với đường thẳng đã chọn, qua một điểm đã hoàn thành. - Kích chuột phải để kết thúc lệnh này. A o -------A-o-------------------- H.Vẽ đường thẳng tiếp xúc với đường thẳng cho trước và tiếp xúc với cung tròn: A - Ấn lệnh Draw(D) - đường thẳng (L) – K - Chọn đường thẳng - Chọn cung tròn B Điểm đã chọn Trang 9 - Nếu là đường tròn, có thể vẽ được 2 đường. C 3. Vẽ cung tròn - Lệnh : (A) Cung tròn - Cách thức lệnh : Draw (D)  Cung tròn (A) - Bàn phím : Alt +D A - Phím tắt : Ctrl + A - Biểu tượng : Các lệnh chức năng như sau : [A] Cung tròn qua 3 điểm Qua 3 điểm đã biết, vẽ một cung tròn [S] Cung tròn qua 2 điểm Vẽ cung tròn sau khi đã xác định được điểm đầu, điểm cuối, bán kính [D] Góc bán kính tâm cung tròn Vẽ cung tròn khi biết tâm, bán kính, góc cung tròn [F] Tiếp xúc với 1 hình Vẽ cung tròn khi biết bán kính cung và điểm tiếp xúc của cung tròn với hình khác. [G] Tiếp xúc với 2 hình Vẽ cung tròn khi biết bán kính cung và 2 hình tiếp xúc với cung tròn [H] Tiếp xúc với 3 hình Vẽ cung tròn tiếp xúc với 3 hình cho trứơc [J] Cung tròn và 2 đường thẳng Vẽ cung tròn khi biết tâm cung tròn nằm trên 1 đường thẳng, đồng thời cung tròn này tiếp xúc với 1 đường thẳng [K] Hình tròn Vẽ hình tròn Hình 6 - 31 Trang 10 a.Vẽ cung tròn qua 3 điểm : Ví dụ : Vẽ cung tròn qua 3 đỉnh của 1 tam giác. Thao tác : (1) Nhập lệnh : Draw (D)  Cung tròn (A) [A] Cung tròn qua 3 điểm (2) Nhập điểm thứ nhất Thanh trạng thái xuất hiện dòng chữ : “Cung tròn qua 3 điểm : nhập điểm thứ nhất”. Lúc đó, dùng trỏ chuột kích vào vị trí gần đỉnh A của tam giác ABC. (3) Nhập điểm thứ hai :Khi thanh trạng thái xuất hiện dòng chữ : “Cung tròn 3 điểm : nhập điểm thứ 2”, thì kích chuột vào vị trí gần đỉnh B của tam giác. (4) Nhập điểm thứ 3 : Cùng với sự xuất hiện thanh trạng thái : “Cung tròn qua 3 điểm : nhập điểm thứ 3”, trên màn hình sẽ xuất hiện 1 cung tròn màu xanh đi qua 2 điểm A, B và kéo dài tới vị trí của trỏ chuột. Lúc này ta kích chuột vào vị trí gần đỉnh C (5) Kết thúc quá trình vẽ, nhấn chuột phải. b. Vẽ cung tròn qua 2 điểm : Ví dụ : Vẽ cung tròn có R = 50mm, đi qua đỉnh A,B của hình chữ nhật có chiều dài 90mm, rộng 30mm. Thao tác : (1) Nhập lệnh vẽ Draw (D)-cung tròn (A) – cung tròn qua hai điểm (S) (2) Nhập điểm đầu của cung tròn Thanh trạng thái hiện thị dòng chữ “Cung tròn qua hai điểm : Nhập điểm đầu cung tròn , kích chuột vào vị trí gần đỉnh A của hình chữ nhật. (3) Nhập điểm cuối của cung tròn , các bước thao tác tiếp theo giống phần trên (4) Nhập bán kính cung tròn Thanh trạng thái hiển thị “ cung tròn qua hai điểm : Nhập bán kính cung tròn “, nhập 50 (5) Chọn phần cung tròn cần vẽ . Sau khi nhập 50 ấn ENTER sẽ xuất hiện hai đường tròn màu xanh qua điểm A,B. Lúc đó thanh trạng thái hiển thị “ Cung tròn qua hai điểm: Lựa chọn phần cung tròn cần vẽ , lúc đó kích chuột vào phần biên của cung tròn cần giữ lại . Sau cùng ấn chuột phải để kết thúc quá trình vẽ . Trang 11 c. Vẽ cung tròn khi biết tâm, bán kính, độ cung Ví dụ : Vẽ cung tròn , tâm: (0,0) , bán kính 20mm, độ cung 900 Thao tác : (1) Nhập lệnh vẽ Draw (D) - cung tròn (A) - (D) (2) Nhập độ tâm cung tròn : dùng bàn phím nhập toạ độ gốc (0,0) (3) Nhập bán kính cung tròn, sau khi nhập toạ độ gốc (0,0) ấn ENTER, nhập bán kính là 20 ấn ENTER. Sẽ xuất hiện hình tròn màu xanh (4) Nhập độ góc đầu tiên của cung tròn là 0 ấn ENTER (5) Nhập độ gốc cuối là 90 ấn ENTER. ấn chuột phải để kết thúc lệnh d. Vẽ cung tròn tiếp xúc với một hình Ví dụ : Vẽ cung tròn bán kính 30 mm, đi qua trung điểm của một đường thẳng và tiếp xúc với đường thẳng đó : Thao tác : (1) Nhập lệnh lệnh vẽ Draw (D)-cung tròn (A) – (F) (2) Chọn đường cong : Thanh trạngthái hiển thị “ tiếp xúc với hình 1 : lựa chọn đường cong 1 “ dùng chuột chọn đường thẳng, đường thẳng đó chuyển thành màu xanh. (3) Chọn điểmn trên đường cong: Thanh trạng thái hiển thị “ tiếp xúc với hình 1 : lựa chọn điểm trên đường cong “ di chuột đến gần trung điểm của đường thẳng đã được lựa chọn . (4) Nhập bán kính cung tròn: Thanh trạng thái hiển thị “ tiếp xúc với hình 1 : nhập bán kính cung tròn “ dùng bàn phím nhập bán kính 30, ấn ENTER, hai phía của đường thẳng sẽ xuất hiện hai đường tròn tiếp xúc với đường thẳng đó (5) Chọn phần cung tròn như cần vẽ : Thanh trạng thái hiển thị “ tiếp xúc với hình 1 : lựa chọn phần cung tròn cần vẽ “ kích chuột vào phần cung tròn cần vẽ sau đó ấn chuột phải để kết thúc quá trình vẽ . Trang 12 e. Vẽ cung tròn tiếp xúc với 2 hình Ví dụ: Vẽ cung tròn đồng thời tiếp xúc với 2 hình tròn, trong đó: r1=20, r2=40, O1O2 = 80, cung tròn cần vẽ có r3 = 50. Thao tác : (1) Nhập lệnh :Draw (D) Cung tròn (A) [G] (2) chọn đường cong 1 : Thanh công cụ hiển thị : “Tiếp xúc với 2 hình : chọn đường cong 1”, dùng trỏ chuột kích vào phía trên đường tròn thứ nhất. Đường tròn 1 sẽ chuyển sang màu xanh. (3) Chọn đường cong 2 : Làm tương tự như với đường tròn 2. (4) Nhập bán kính cung tròn : Thanh trạng thái hiển thị : “Tiếp xúc với 2 hình, nhập bán kính cung tròn :”, Sau khi nhập 50, nhấn ENTER, cung tròn cần vẽ tiếp xúc với phần trên 2 hình tròn sẽ xuất hiện. 1 2 2 Nếu muốn vẽ cung tròn tiếp xúc với phần trên hình tròn 1, đồng thời tiếp xúc với phần dưới hình tròn 2, thì khi thực hiện bước 3, thay vì vào phía trên hình tròn 2, ta kích vào phía dưới hình tròn đó. 1 2 Trang 13 Tất cả những cung tròn tiếp xúc đáp ứng đủ những điều kiện trên có rất nhiều. f. Vẽ cung tròn tiếp xúc với 3 hình khác : Ví dụ : Vẽ cung tròn tiếp xúc với 2 đoạn thẳng AB, AC và 1 đường tròn. AB = AC = 100mm , góc BAC = 450 , r1 = 25mm, AO1 = 100mm. Thao tác: (1) Nhập lệnh : DRAW (D) Cung tròn (A)  [H] (2) Chọn đường cong 1 : Thanh trạng thái hiển thị “Tiếp xúc với 3 hình : chọn đường cong 1 : ”, kích chuột vào đoạn AB, đoạn AB sẽ chuyển thành màu xanh. (3) Chọn đường cong 2 : làm tương tự như với bước 2. (4) Chọn đường cong 3 : tiếp xúc với đường tròn có 2 dạng. * Tiếp xúc phần trái hình tròn 1: kích chuột vào phần trái hình tròn * Tiếp xúc phần phải hình tròn 1: kích chuột vào phần phải hình tròn B B 1 A A A C 1 C g.Vẽ một cung tròn có tâm nằm trên 1 đường thẳng, và tiếp xúc với 1 đường thẳng khác. Ví dụ : Vẽ đường tròn có r = 50mm, tâm nằm trên đường thẳng AB, tiếp xúc với AC. Thao tác: (1) Nhập lệnh : Draw (D) Cung tròn (A) [J] (2) Chọn đường thẳng tiếp xúc với cung tròn : Nếu chọn AB là đường thẳng tiếp xúc với cung tròn thì kích chuột vào AB, AB sẽ chuyển sang màu xanh. (3) Chọn đường thẳng chứa tâm cung tròn : kích chuột vào đường AC, đường AC cũng sẽ chuyển sang màu xanh. (4) Nhập bán kính cung tròn bằng 50, nhấn ENTER, sẽ xuất hiện hình tròn đáp ứng đủ các điều kiện trên. (5) Kích chuột vào phần cung tròn cần giữ lại. Sau đó nhấn chuột phải để kết thúc quá trình vẽ. B Trang 14 A C h. Vẽ đường cong Thao tác: (1) Nhập lệnh: Draw (D) Đường mẫu (N) (2) ấn phím: Alt + D N (3) Kích chuột vào phím chức năng (4) Sau khi kích chuột vào phím chức năng biểu tượng chuột sẽ biến thành .  [A] Đóng đường cong [S] Đặt đầu điểm cắt [D] Xoá bỏ điểm trên i. Vẽ hình tròn Thao tác: Nhập lệnh: Draw (D) Tròn (C) ấn nút: Alt + D  C Phím chức năng: Chuột hiển thị: Sau đó lựa chọn cách vẽ đường tròn bằng cách nhắp chuột vào bảng sau [A] Vẽ đường tròn qua 2 điểm (Lợi dùng hai điểm đầu của đường kính đường tròn để vẽ [S] Vẽ đường tròn qua 3 điểm ( Lợi dụng 3 điểm không năm trên một đường thẳng để vẽ đường tròn) [D] Tâm đường tròn và bán kính (Lợi dụng tâm đường tròn và bán kính để vẽ đường tròn) [F] Tâm đường tròn và đường kính ( Lợi dụng tâm đường tròn và Trang 15 đường kính để vẽ đường tròn) j. Vẽ đường elíp Thao tác: Nhập lệnh: Nhập lệnh: Draw (D) Elíp (E) ấn nút: Alt + D  E Phím chức năng: Chuột hiển thị: Sau đó lựa chọn cách vẽ hình Elíp bằng cách nhắp chuột vào bảng sau. [A] Đường Elíp đi qua 2 điểm (Vẽ đường Elíp đã biết chiều dài, rộng) [S] Đường Elíp có tâm và bán kính (Vẽ đường Elíp đã biết độ dài 2 trục) k. Vẽ hình chữ nhật Thao tác: Nhập lệnh: Nhập lệnh: Draw (D)  Chữ nhật (R) ấn nút: Alt + D  R Phím chức năng: Chuột hiển thị: Sau đó lựa chọn đinh dạng hình chữ nhật bằng cách nhắp chuột vào bảng sau. [A] Hình chữ nhật góc vuông [S] Hình chữ nhật góc tròn L. Vẽ hình ngôi sao Thao tác: Nhập lệnh: Nhập lệnh: Draw (D)  ngôi sao (S) ấn nút: Alt + D  S Trang 16 Phím chức năng: Chuột hiển thị: Trang 17 Sau đó lựa chọn định dạng ngôi sao theo bảng sau: [A] Hình sao một bán kính [S] Hình sao 2 bán kính [D] Hình sao dạng cung tròn m. Vẽ hình đa giác Thao tác: Nhập lệnh: Nhập lệnh: Draw (D)  Đa giác (M) ấn nút: Alt + D  M Phím chức năng: Chuột hiển thị: Sau đó lựa chọn định dạng đa giác theo bảng sau: [A] Đa giác nội tiếp [S] Đa giác ngoại tiếp Ví dụ có các hình sau: n. Vẽ đường kép Thao tác: Nhập lệnh: Nhập lệnh: Draw (D)  đường kép (D) ấn nút: Alt + D D Phím chức năng: Chuột hiển thị: Trang 18 o. Vẽ hình mũi tên Thao tác: Nhập lệnh: Nhập lệnh: Draw (D)  mũi tên (W) ấn nút: Alt + D  W Phím chức năng: Chuột hiển thị: Sau đó lựa chọn định dạng mũi tên theo bảng sau: [A] Mũi tên đầu nhọn [S] Mũi tên đầu vuông [D] Mũi tên nét đơn  Trang 19 NHẬP VÀ CHẾ BẢN KÝ TỰ I/ Công cụ chế bản ký tự Kích chuột vào phím hoặc nhấn phím “F3+4”, chuột hiển thị thành “ ” Màn hình máy tính sẽ hiển thị bảng sau: II/ Đặt ký tự trên đƣờng cong Thao tác: (1) Khởi động thanh công cụ cài đặt ký tự (2) Đặt thước quang học trên cung tròn III/ Chế bản cơ bản ký tự. 1. Lựa chọn chuỗi ký tự và kiểu ký tự Khi nhập ký tự không được thao tác các lệnh khác. Nếu thực hiện các lệnh khác thì buộc phải lựa chọn lại chuỗi ký tự. Thao tác rất đơn giản: Kích chuột vào bất kỳ điểm nào trên hình vẽ, sau đó kích lại vào chuỗi ký tự, chuỗi ký tự sẽ lập tức trở lại trạng thái lựa chọn. Lúc này mới thực hiện các thao tác căn chỉnh đường chuẩn, đưa vào hình vẽ, lấy hình chuẩn... 2. Căn chỉnh ký tự theo đường chuẩn Kích chuột vào hộp công cụ Sau khi hiện ra bảng chế bản ký tự, lựa Chủ yếu dùng để thêm dạng ký tự thường dùng Định dạng loại ký tự được chọn: Chiều rộng ký tự: ....mm Chiều cao ký tự: .....mm Độ nghiêng ký tự: .......mm Khoảng cách giữa các ký tự: ....mm Khoảng cách giữa các hàng: ....mm Căn chỉnh : Căn lề trái , Căn giữa, Căn lề phải Cài đặt tham số đường cong Chỉnh sửa toàn bộ chuỗi ký tự Chỉnh sửa loại ký tự được chọn Điều chỉnh độ cao chuỗi ký tự Điều chỉnh độ dài chuỗi ký tự Điều chỉnh chuỗi ký tự không đặt trên đường cong Đưa ký tự vào hình vẽ Lấy đường căn cho chuỗi ký tự abc abc Trang 20 chọn thanh: “ Cài đặt tham số đường cong”. Màn hình sẽ xuất hiện bản “Cài đặt tham số đường cong”. Lựa chọn thanh có dạng ký tự sau: qrst Đường chuẩn đặt sát dưới ký tự qrst Đường chuẩn đặt trên ký tự qrst Đường chuẩn đặt giữa ký tự qrst Đường chuẩn đặt dưới ký tự 3. Lựa chọn hướng ký tự: Vẫn trong bảng “ Cài đặt tham số đường cong”, lựa chọn thanh công cụ thứ 4 từ trên xuống. Kích hoạt chuột vào thanh công cụ này. Dòng thứ nhất: thuận chiều kim đồng hồ (giá trị âm) Dòng thứ hai: ngược chiều kim đồng hồ (giá trị dương) IV. Thay đổi để kích thƣớc bằng nhau. Chức năng này dùng để thay đổi kích thước của trục X, Y hoặc theo cả hai hướng trục XY có kích thước bằng nhau . Ví dụ : Hình tròn có R=25, Hình vuông có kích thước Dài : 40mm, Rộng : 80mm 80 4 Muốn thay đổi kích thước của hình tròn theo kích thước của hình vuông và nằm trong hình vuông. Ta tiến hành theo các bước sau : 1. Chọn một hình 2. Kích chuột vào lệnh (ALT+R) – Z- hoặc kích chuột vào phím chức năng 3. Khi ấn vào hính đó sẽ hiện tất cả các tham số , kích thước của hình đó 4. Sau đó thoát chuột và sẽ hiện ra một bảng như sau : R= 25 Trang 21 Bảng kích thức bằng nhau Kích thước bằng nhau theo chiều ngang OK Kích thước bằng nhau theo chiều rộng Cancel KÝch th-íc b»ng nhau theo c¶ hai phÝa Ph-¬ng thøc KÝchth-íc b»ng nhau c¶ khèi KÝch th-íc b»ng nhau theo tõng phÇn V. Kho¶ng c¸ch b»ng nhau Cã 3 h×nh hoÆc trªn 3 h×nh muèn bè trÝ ®Ó c¸c h×nh ®ã cãkho¶ng c¸ch b»ng nhau, vÝ dô nh- sau : 2mm 2mm Ta tiến hành thực hiện theo các bước sau: 1. Kích chuột vào lệnh ( ALT+R ) - Vào E. 2. Chức năng lệnh “phân chia các hình theo khoảng cách bằng nhau” xuất hiện . Dựa vào nhu cầu mà ta lựa chọn theo bảng sau: 3. Màn hình xuất hiện hộp thoại như hình dưới. Chúng ta căn cứ theo yêu cầu thiết kế mà lựa chọn phương thức khoảng cách theo chiều doc hay theo chiều ngang. 3 4 1 2 1 2 Trang 22 Khoảng cách theo chiều dọc Khoảng cách theo chiều ngang Chọn đỉnh Chọn giữa Bên trái Trung tâm Khoảng cách giữa Bên phải Kho¶ng c¸ch gi÷a Chän ch©n 4.NhÊn OK, hÖ thèng sÏ tù ®éng ph©n chia kho¶ng c¸ch, ®ång thêi kÕt thóc mÖnh lÖnh. VI/ PHÂN CÁC ĐƢỜNG THẲNG ĐƠN VÀ MỞ RỘNG ĐƢỜNG THẲNG. A. Phân đường thẳng đơn thành các các đường thẳng có khoảng cách bằng nhau. - Chọn lệnh “ phân đường thẳng đơn thành có khoảng cách bằng nhau “ có chức năng di chuyển và tạo thành một đường thẳng mới giống đường thẳng cũ nhưng có khoảng cách do ta lựa chọn . - Phím chức năng : Thao tác như sau: 1. Chọn lệnh 2. Xuất hiện bảng sau : [ ] Xoá đường cong ban đầu Khoảng cách dịch chuyển (mm) ... Số lần dịch chuyển ... Các phương thức Góc nhọn Góc tròn Cắt góc OK Cancel OK Cancel Trang 23 3. Trong bảng trên dựa theo nhu cầu của bản vẽ để lựa chọn. Sau khi lựa chọn xong thì chọn nút OK. 4. Sau đó dùng chuột kích vào đường cần dịch chuyển và chọn hướng dịch chuyển chẳng hạn lên trên hoặc xuống dưới. 5. ấn chuột phải để kết thúc lệnh chẳng hạn ta được các hình như sau: B. Mở rộng đường thẳng đơn Tham số Xoá hình ban đầu Khoảng cách mở rộng Số lần mở rộng Sử lý phần đỉnh §-êng th¼ng Cung trßn Sö lý phÇn gãc Gãc nhän Gãc trßn C¾t gãc Chức năng “Mở rộng đường thẳng đơn” có thể di chuyển một hình mở hoặc khép kín một khoảng nhất định theo chiều hướng vào hoặc hướng ra ngoài, OK Cancel Trang 24 đồng thời tạo thành một hình khép kín.Nó cũng có thể nhanh chóng chuyển một đường thẳng đơn thành một khu vực. Đối tượng để áp dụng chức năng này có thể là hình mở hoặc hình kín. Phím chức năng: Thao tác: 1.Chọn hình 2.Chọn lệnh “Mở rộng đường thẳng đơn”, lúc đó, hệ thống sẽ xuất hiện bảng hội thoại như trên. Nếu muốn xoá hình gốc trước khi mở rộng hình, ta chọn chức năng “xoá hình gốc”, sau đó nhập cự li mở rộng và số lần mở rộng, đồng thời chọn hình thức sử lý góc và đỉnh. Cuối cùng, chọn OK. 3.Chức năng này mang tính một lần, nhấn OK xong là kết thúc thao tác. VII/TÌM ĐƢỜNG TÂM CỦA HÌNH Lệnh này chỉ áp dụng đối với những hình kín hoặc những khung chữ. Thao tác như sau: 1.Chọn hình cần tìm đường tâm. 2.Chọn lệnh “Tìm đường tâm của hình”. Lệnh này cũng có tính chất sử dụng 1 lần, thực hiện xong lệnh là kết thúc lệnh. Nếu muốn tìm tiếp, thì phải thực hiện tuần tự lại các bước trên. Ví dụ : VIII. SỬA ĐƢỜNG BIÊN HÌNH VẼ Thao tác: 1.Chọn phím “Sửa đường biên của hình vẽ”, lúc đó, biểu tượng chuột chuyển thành Dùng trỏ chuột kích vào đường biên của hình cần sửa, đường biên này sẽ chuyển thành màu xanh. Nếu khởi động chức năng “hiển thị tiếp điểm”, thì trên đường biên hình vẽ sẽ hiện các tiếp điểm. 2. Chọn chức năng sửa biên. Quan sát phần đường khung đã chọn thuộc trạng thái nào, nếu phù hợp với trạng thái của đường thẳng, thì chọn chức năng “sửa biên đường thẳng”. Trang 25 3.Khi di chuyển chuột trên đường biên hình trong trạng thái sửa đường biên, thì trước mũi chuột sẽ có một hình vuông hoặc hình tròn đen. 4.Lựa chọn điểm 1 và điểm 2 của đoạn thẳng trên phần biên tương ứng Phần này tương tự như thao tác vẽ đường thẳng. 5.Xoá phần biên đã được thay thế Khi vẽ xong đường biên thay thê, thanh trạng thái cuối màn hình sẽ xuất hiện dòng chữ “Nhấn chuột phải vào phần hình cần xoá”, ta di chuyển chuột đến phần biên đã thay thế, lúc này, phía đuôi trỏ chuột xuất hiện biểu tượng hình cái kéo, kích phải chuột, phần biên ban đầu đã bị xoá, thay vào đó là phần đường thẳng ta vừa vẽ. Tương tự như trên, ta có thể sửa đường biên là đường thẳng, đường cung tròn, đường gấp khúc, đường cong, miễn sao ta lựa chọn chức năng sửa biên phù hợp . 6.Thay thế những phần đường thẳng không phù hợp trên khung hình vẽ Theo các bước thao tác trên, thay thế toàn bộ phần đường thẳng không phù hợp trên khung hình vẽ, sau đó kích trỏ chuột vào phần còn lại của khung, đưa chúng vào trạng thái sửa biên, Dựa theo các bước tương tự như trên để tiến hành thay đổi, cứ như vậy cho đến khi kết thúc. 7.Sửa biên đường gấp khúc Đối với những khung hình có thể dùng những đoạn thẳng liên tục để thay thế, còn có thể sử dụng chức năng “Sửa biên đường gấp khúc”. Dùng trỏ chuột kích vào đường khung phù hợp với quy luật “ Sửa biên đường gấp khúc” , đưa chúng vào trạng thái sửa biên, sau đó chọn điểm 1 và điểm 2, sửa biên đường gấp khúc khác sửa biên đường thẳng ở chỗ nó có nhiều hơn 1 điểm, kéo điểm này, đường thẳng sẽ biến thành đường gấp khúc. Cho đường gấp khúc này tiếp cận dần với khung hình vẽ. Kích chuột phải để kết thúc quá trình thay thế. 8.Sửa biên cung tròn Khi cần dùng 1 cung tròn để tiếp cận với phần nào đó của khung hình vẽ, ta dùng chức năng “Sửa biên cung tròn”. Kích chuột vào phần khung cần tiếp cận với cung tròn, đưa chúng vào trạng thái sửa biên, sau đó chọn điểm 1 và điểm 2, giữa 2 điểm này sẽ xuất hiện một cung tròn màu xanh, dùng chuột kéo cung tròn đó cho tiếp cận dần với phần khung hình vẽ. Trang 26 1 2 Kích chuột phải để kết thúc lệnh. 9.Sửa biên đường cong Phần này về cơ bản thao tác như sửa biên cung tròn. 10.Sửa biên phần kéo dài Sửa biên phần kéo dài có nghĩa là : chọn 2 đường thẳng mà sau khi kéo dài chúng sẽ gặp nhau tại 1 điểm, 2 đường thẳng này sẽ tự động kéo dài , sau đó sẽ cắt nhau tại 1 điểm. Trước khi sử dụng chức năng này, ta phải đảm bảo hai đường đó khi kéo dài phải cắt nhau tại 1 điểm. Dùng chuột kích vào phần khung cần sửa biên phần kéo dài, đưa chúng vào trạng thái sửa biên, sau đó chọn điểm 1 và điểm 2, 2 điểm này nhất thiết phải thuộc 2 đường khác nhau. Chọn xong 2 điểm, chương trình sẽ tự động kéo dài 2 đường đó cho đến khi chúng giao nhau tại 1 điểm. Phần đường khung giữa hai điểm này cũng sẽ tự động mất đi. IX. SỬ LÝ HÌNH ẢNH 1. Màu sắc tương phản Lệnh này dùng để thay đổi màu sắc của hình vẽ thành màu tương phản, thường dùng thay đổi màu của những hình ảnh mức độ sáng, tối . Thao tác : - Chọn hình ảnh - Nhấn tổ hợp phím ALT + Z  Sử lí hình ảnh (I)  Màu sắc tương phản(C) - Chương trình sẽ tự động thay đổi màu sắc hình ảnh, đồng thời kết thúc lệnh. 2. Đổi thành hình ảnh đen trắng Thao tác : - Chọn hình Trang 27 - Nhấn tổ hợp ALT+Z Sử lí hình ảnh Chuyển sang hình ảnh đen trắng(T) - Khi đó, màn hình sẽ hiện ra bảng hội thoại : Hình ảnh đen trắng Gi¸ trÞ giíi h¹n Yªu cÇu nhËp “gi¸ trÞ giíi h¹n cña h×nh vÏ ”(0 - 255), ch-¬ng tr×nh lu«n mÆc ®Þnh lµ 128. Chän OK ®Ó x¸c nhËn lÖnh. H×nh chuyÓn xong còng lµ lóc kÕt thóc lÖnh. 3.ChuyÓn thµnh h×nh ¶nh s¸ng tèi . Khi h×nh ¶nh ®-îc Scan th× cã c¸c mµu s¾c , nh-ng thùc tÕ nhu cÇu chØ cÇn cã ®é s¸ng, tèi cña h×nh ¶nh . Do vËy chóng ta ph¶i chuyÓn h×nh ¶nh cã mµu s¾c ®ã thµnh h×nh ¶nh cã ®é s¸ng tèi. Thao t¸c nh- sau: - Chän h×nh ¶nh - Lùa chän phÝm ALT+Z  xö lý h×nh ¶nh (I )  ( G) 4. LËt h×nh a.LÊy trôc X lµm trôc ®èi xøng ®Ó lËt h×nh - Chän h×nh - ALT + Z  i  H - Ch-¬ng tr×nh thùc hiÖn lÖnh. b.LÊy trôc Y lµm trôc ®èi xøng - Thao t¸c nh- lÊy trôc X lµm trôc ®èi xøng 5. Quay h×nh : Thao t¸c : - Chän h×nh - ALT + Z I R - XuÊt hiÖn b¶ng héi tho¹i ta ph¶i lùa chän c¸c tham sè theo nhu cÇu . Quay h×nh 90 ®é - ng-îc chiÒu kim 128 OK Cancel Trang 28 ®ång hå 90 ®é - thuËn chiÒu kim ®ång hå 180 ®é Tù x¸c ®Þnh gãc quay Nếu tự xác định góc quay, bảng hội thoại sẽ như sau : Góc quay hình ảnh 90 độ – ngược chiều kim đồng hồ Độ góc 90 độ – thuận chiều kim đồng hồ   Ngược chiều kim đồng hồ 180 độ   Thuận chiều kim đồng hồ Tự xác định góc độ - Sau khi nhËp gãc quay, ch-¬ng tr×nh sÏ thùc hiÖn lÖnh. 6.Quan hÖ chuyÓn gi÷a h×nh ¶nh vµ c¸c c¸ch thøc bÒ mÆt cong. Chóng ta ®· biÕt r»ng ®é s¸ng tèi cã tõ cÊp ®é 0 ®Õn 255. Chóng ta sÏ lÊy quan hÖ phÇn mÒm ®Ó lîi dông tÝnh chÊt nµy cña møc ®é s¸ng tèi ®Ó xö lý thµnh kh¾c h×nh cã ®é n«ng s©u kh¸c nhau. Thao t¸c : a. Tõ h×nh vÏ chuyÓn sang bÒ mÆt cong - Chän h×nh vÏ - ALT + Z  I  i - HÖ thèng sÏ tù ®éng chuyÓn h×nh vÏ sang bÒ mÆt cong , ®ång thêi kÕt thóc lÖnh. b.Tõ bÒ mÆt cong chuyÓn sang h×nh vÏ - Chän bÒ mÆt cong - ALT + Z  I N - HÖ thèng sÏ tù ®éng thùc hiÖn lÖnh. 45 o ( 0 o - 360 o ) OK Cancel OK cancel Trang 29 H×nh 13-15 X. PHƢƠNG PHÁP CHUYỂN FILE SANG HÌNH VẼ 2D 1. Chuyển sang File vẽ 2D có đuôi là DXF - File đó phải có đuôi ở cấp *.dxf. - Cách thức DXF là viết tắt của DATA EXCHANGE FORMAT , đó cũng chính là phần mềm AutoCAD. Không chỉ có phần mềm AutoCAD mới có cách thức đuôi là DXF ngoài ra còn có phần mềm CorelDraw, Freehand, ... có có cách thưc đuôi là DXF. 2.HP_ GL/2 PLT - File có cách thức đuôi là *.plt. - File có cách thức đuôi là HP_GL/2 PLT là phần mềm trợ giúp để vẽ hình bằng phương pháp vectơ . Nó có cách thức rất đơn giản , chủ yếu là tổ hợp các đoạn đường thẳng - Phần mềm thiết kế mặt phẳng thông thường như CorelDraw đều có thể chứa cách thức đuôi PLT. 3.Cách thức đuôi AI - File có cách thức đuôi là *AI. - Cách thức đuôi file lad AI là viết tắt của Adobe Illustrator. Đây là một trong những phần mềm thiết kế bề mặt , dùng để lưu dữ kế quả của thiết kế bề mặt. Trang 30 Trang 31 CẤU TẠO MẶT CONG KHẮC NỔI I. Cấu tạo mặt cong khắc nổi 1.Giới thiệu bề mặt giới hạn và các bước cấu tạo Thao tác : (1)- Dùng chuột chọn giới hạn mặt cong Đường cong ở biên nhất định phải là đường khép kín. (2) Chọn lệnh “cấu tạo mặt cong khắc nổi”, chương trình sẽ hiện ra bảng hội thoại như sau : Cấu tạo bề mặt cong khắc nổi Tham số S. Hình dáng tiếp diện ................... H. Chiều cao tiêu chuẩn : ........... Chiều cao tự do B. Góc biên : ............... Z. Tỉ lệ chiều cao : ............... E. Hệ số hình dáng : ............... T. đặc điểm bề mặt: .................. Tinh độ của mạng bề mặt cong X. Theo hướng X: ...............   D. ......... Y. Theo hướng Y: ............... W. Độ rộng:....... A. View P. Xem trước tinh độ (3) Thiết lập tham số khắc nổi mặt cong. - Tham số khắc nổi bao gồm có tiết diện hình dáng, độ cao cơ bản, góc nghiêng.... (4) Lựa chọn OK sẽ xuất hiện mạng lưới mặt cong như hình 1-5 Dùng chuột kích vào mạng lưới mặt cong , sau đó di chuột lên thanh công cụ lựa chọn “hiện màu “ lúc đó mạng lưới mặt cong sẽ đực hình như hình 1-6 OK Cancel Trang 32 Hình 1-5 Hình 1-6 2.Lựa chọn tiết diện hình dáng - Tiết diện hình dáng gồm có 4 loại : tiết diện hình chữ nhật, tiết diện hình tam giác, tiết diện hình elíp, tiết diện các đường mẫu a. Tiết diện hình chữ nhật. - Mặt cong là một hình khối được kéo dài theo chiều cao. - Mặt nghiêng thẳng đứng , bề mặt phẳng. - Chủ yếu là dùng cấu tạo mặt phẳng . H0 b. Tiết diện hình tam giác - Mặt nghiêng và mặt đáy tạo thành một góc nhất định ( nhỏ là 900) - Mặt cong ở giữa tâm xuất hiện một góc nhọn H H0 c.Tiết diện mặt cong hình elíp - Tổng thể bề mặt cong nhãn bóng - Hình dáng tiết diện phù hợp với sự thay đổi của hình elíp bbbbb d. Tiết diện đường mẫu - Thường dùng để cấu tạo ra mạng lưới mặt cong có hình dáng bên ngoài đặc biệt Trang 33 Trang 34 THAY ĐỔI HÌNH DÁNG MẠNG LƢỚI BỀ MẶT CONG 1. Giới thiệu các chức năng thay đổi hình dáng mạng lưới Cơ bản thay đổi hình dáng mạng lưới phân ra làm 4 gia đoạn : - Lựa chọn nhu cầu mạng lưới bề mặt cong thay dổi - Lựa chọn chức năng “ thay đổi hình dáng mạng lưới bề mặt cong “ sẽ xuất hiện “lựa chọn đường cong thay đổi “ - Sau khi lựa chọn tham số “ Thay đổi đường cong “ xuất hiện bảng hội thoại như sau : Thay đổi hình dáng mạng lƣới bề mặt cong Phương thức thay đổi   P. Thay đổi theo hình chiếu   W. Thay đổi theo hình bao   S. Thay đổi theo tỷ lệ Phương hướng thay đổi   X. Theo hướng trục X   Y. Theo hướng trục Y - Sau khi xuất hiện bảng hội thoại ta phải chọn một trong những phương thức thay đổi và phương hướng thay đổi trên sao cho phù hợp với nhu cầu của sản phẩm . OK Cancel Trang 35 CẤU TẠO BỀ MẶT CONG KHẮC NỔI ĐƠN GIẢN Ví dụ : Khắc nổi hình con cánh cam Thao tác : (1)Nhập hình ảnh từ kho hình ảnh có sẵn trong máy, như hình 5-1. Hình 5-1 (2)Phân chia vùng hình ảnh. Vì tất cả những hình được lấy trong này đều ở trạng thái tập trung. Vì vậy, để có thể tiến hành cấu tạo mặt cong cho mỗi vùng, ta phải chia hình. (3)Cấu tạo mặt cong phần lưng Chọn khung hình ảnh, như hình 5-3, kích hoạt lệnh “Cấu tạo mặt cong khắc nổi nghệ thuật”, màn hình xuất hiện bảng hội thoại “cấu tạo mặt cong khắc nổi”, hình dáng thiết diện chọn “thiết diện hình elip”, độ cao chuẩn : 0; độ cao yêu cầu chọn : độ cao tự do; đặc điểm bề mặt chọn : nhẵn bóng, góc biên có thể thông qua việc xem trước kết quả khắc để quyết định, ở đây ta nhập 70. Nếu cảm thấy đạt, như hình 5-4, ta nhấn OK. Hình 5-3 Hình 5-4 Trang 36 (4) Cấu tạo mặt cong của 2 chấm và đường phân cách trên lưng cánh cam. Lựa chọn khung hình (hình 5-5).Cấu tạo mặt cong khắc nổi, lựa chọn như phần trên. Có thể sử dụng chức năng “mạng điểm”, vì chiều sâu của 2 chấm này tương đối nông, góc biên có thể nhỏ một chút, ở đây ta nhập 30. Thử xem trước, thấy được, nhấn OK. Hình 5-5 Hình 5-6 (5) Cấu tạo mặt cong phần mắt Lựa chọn 2 com mắt, như hình 5-7. Cấu tạo mặt cong khắc nổi, tất cả các tham số khác không thay đổi, riêng góc biên sửa thành 70, như hình 5-8. OK Hình 5-7 Hình 5-8 (6) Cấu tạo mặt cong đáy mắt Chọn 2 vùng đáy mắt, hình 5-9. Cấu tạo mặt cong khắc nổi, các tham số khác không thay đổi, chỉ sửa góc biên thành 30, mặt cong cấu tạo như hình 5-10. OK Trang 37 Hình 5-9 Hình 5-10 (7) Đưa mặt cong của mắt và đáy mắt đặt lên phần đầu con vật Do yêu cầu mắt nổi trên đầu con vật, nên sử dụng chức năng “đặt lên tự nhiên”. Chọn mặt cong của mắt và đáy mắt, như hình 5-11, kích “kết hợp mặt cong dạng mạng”, sử dụng chức năng “ Kết hợp mặt cong”, kết quả như hình 5-12. (8) Đưa mặt đã tạo ra ở phần 4 đặt lên lưng con vật. Hai chấm và đường phân cách này yêu cầu khắc lõm trên phần lưng, nên sử dụng chức năng “cắt đi tự nhiên”. Sau đó làm tuần tự như phần 7. Kết quả thấy được như hình 5-14 Hình 5-13 Hình 5-14 (9) Hoàn thành phần cấu tạo Trang 38 CẤU TẠO BỀ MẶT CONG KHẮC NỔI PHỨC TẠP Ví dụ : khắc hình chim đại bàng Thao tác : (1) Chọn hình: Dùng máy quét đưa hình vào máy tính, đồng thời, bằng phương pháp quét hình, ta sẽ thu được hình ảnh khung của con đại bàng Trang 39 Hình 5-28 Hình 5-30 (3) Cấu tạo mặt cong phần thân chim Phần thân là bộ phận yêu cầu khắc cong, nổi, và cao nhất . Chọn khung hình thân chim, hình 5-31. Cấu tạo mặt cong khắc nổi như sau : hình dạng thiết diện: hình elip; chiều cao chuẩn : 0.1( ta biết chiều cao cơ bản là 0.15), chiều cao sau khắc : chọn chiều ca tự do, đặc điểm bề mặt: nhẵn bóng, góc biên : 45. Hình 5-32. (4) Cấu tạo mặt cong phần chân Nếu nhìn chính diện, ta thấy phần chân có từng lớp lông, chân bên phải ở phía trước, cao hơn một chút, chúng ta có thể thông qua việc cấu tạo mặt cong hình elip có góc biên khác nhau để thực hiện.Chọn hình khung chân trái, hình 5- 33. Cấu tạo mặt cong khắc nổi, hình dáng thiết diện : hình elip, chiều cao chuẩn : 0.15; chiều cao sau khi khắc: “chiều cao tự do”, đặc điểm bề mặt : nhẵn bóng; góc biên :15. OK Tiếp đó, chọn hình khung chân phải, hình 5-34, góc biên : 30, các tham số khác không thay đổi. Cấu tạo mặt cong khắc nổi. OK. Hình 5-35 (2) Cấu tạo mặt cong cơ bản Chọn khung ngoài của hình ảnh. Cấu tạo mặt cong khắc nổi nghệ thuật, hình dạng thiết diện chọn “thiết diện hình elip”, chiều cao cơ bản 0.05, chiều cao sau khi khắc “hạn định chiều cao 0.1”, đặc điểm bề mặt “ nhẵn bóng”, góc biên 45. Xem trước nếu thấy được, như hình 5-30, nhấn OK. Trang 40 Hình 5-33 Hình 5-34 Hình 5-35 (5) Cấu tạo phần xương hai cánh Chọn khung hình vẽ, hình 5-36, góc biên 60, các thông số khác không thay đổi, cấu tạo mặt cong khắc nổi, hình 5-37. OK Hình 5-36 Hình 5-37 (6) Chọn mặt cong phần đuôi, góc biên 30, các thông số khác giữ nguyên. OK (7)Hợp nhất hình Hợp nhất các mặt cong mà ta đã tạo lập ở trên. Hình 5-40 Trang 41 (8) Cấu tạo mặt cong phần cánh chim Chọn khung hình phần cánh, hình 5-41. Cấu tạo mặt cong khắc nổi, tham số như các phần trên. Riêng góc biên, nhập 20.Chú ý : không cần sử dụng chức năng “mạng điểm”, như hình 5-42. OK. Hình 5-41 Hình 5-42 (9) Cấu tạo mặt cong phần lông đuôi Làm tương tự như các phần trên. Riêng phần góc biên, nhập: 40. Hình 5-44 Trang 42 Hình 5-43 Hình 5-44 (10) Hợp nhất các phần mặt cong đã tạo lập. Hình 5-45 (11) Cấu tạo mặt cong phần thân và phần lông đuôi Chọn hình khung phần thân và phần lông đuôi(bao gồm cả phần lông đuôi cánh mà khi cấu tạo cánh ta không chọn). Cấu tạo mặt cong khắc nổi: hình dáng thiết diện: elip, chiều cao chuẩn: 0, chiều cao yêu cầu: chiều cao tự do, góc biên: 20. OK. (12) Cấu tạo mặt cong phần lông đầu chim Chọn khung phần lông đầu (2 lớp), hình 5-48. Cấu tạo mặt cong khắc nổi, sử dụng “thiết diện hình chữ nhật”, chiều cao chuẩn: 0.05, không dùng “mạng lưới”. OK . Xem hình 5-49 Trang 43 (13) Hợp nhất mạng lưới mặt cong vừa thiết lập . Chọn phần mặt cong của thân chim , lông cánh ở đuôi và lông đầu chim sau đó hợp nhất lại với bề mặt cơ bản, phương thức hợp nhất là “Trùng lặp tự nhiên” và “ Dung hợp mặt cong “ sau đó sẽ được hình như sau: Trang 44 (14) Tạo mặt cong phần lông trên 2 chân, phần khoang mắt, con ngươi mắt và phần móng vuốt. Làm tương tự như các phần trên. (15) Kết hợp các phần trên lại, sẽ được toàn bộ hình cần khắc. Chọn phần mặt cong của lông hai chân và phần mắt hợp nhất lại trên nền cơ bản , phương thức hợp nhất là “ Cắt bỏ tự nhiên” và Dung hợp mặt cong “ ta sẽ được hình như sau: Trang 45 PHƢƠNG PHÁP THIẾT LẬP ĐƢỜNG CONG 3D VÀ ĐIỂM 3D I/ Hệ thống toạ độ 3D 1. Thiết lập hệ thống toạ độ 3D Thiết lập hệ thống toạ độ 3D rất đơn giản, chỉ cần thông qua điểm gốc của hệ thống toạ độ tuyệt đối 2D chỉ cần thêm một đường thẳng đứng với người làm việc đó chính là toạ độ trục Z như vậy đã thiết lập được hệ thống toạ độ 3D. Giá trị toạ độ là 0,0,0. Khi gặp phải đối tượng 3D , chúng ta hãy đặt nó vào trong hệ thống toạ độ 3D, thiết lập không gian tư duy, ví dụ như hai mặt cong trong vẽ hình , đặc trưng phương hướng của trục X,Y tương đối trực quan lúc này chúng ta hãy nghĩ về đặc trưng phương hướng của trục Z. Hướng lên trên của trục Z là độ cao và độ dầy, mặt công đều thể hiện ra hết. 2. Kiểm tra thuộc tính 3D của đối tượng Tất cả các mệnh lệnh thao tác đều nằm trong thanh công cụ ta chỉ cần lựa chọn và tiến hành thao tác.Bất kể đối tượng hình hay là mặt cong có biến hoá không gian như thế nào II/ Qui tắc thông thƣờng thiết lập điểm 3D và đƣờng cong 3D 1. Dịch chuyển hướng trục Z Chức năng dịch chuyển hướng trục Z là có thể đem dường 2D và điểm 2D tại hướng trục Z dịch chuyển một khoảng cách lúc đó dường 2D và điểnm 2D sẽ trở thành đường 3D và điểm 3D Hình vẽ khi vẽ xong chỉ là hình phẳng , giá trịc trục Z là 0, nếu như sau khi tiến hành xong dịch chuyển trục Z thì lúc đó hình vẽ 2D mặt phẳng trở thành hình vẽ 3D , giá trị toạ độ trục Z và khoảng cách ta vừa dịch chuyển là tương đương nhau. Các bước thao tác dịch chuyển trục Z cụ thể như sau: (1) Trong thanh “công cụ lựa chọn hình” , lựa chọn phần dịch chuyển trục Z ( một cái hoặc nhiều cái ) (2) Lựa chọn phần “ mặt cong hình học (A) “ Biến dổi 3D (N)  Dịch chuyển hướng trục Z (M) (3) Trong phần “ khoảng cách dịch chuyển hướng trục Z “ dùng bàn phím nhập số khoảng cách mà ta cần sau đó ấn ENTER. Ta sẽ được hình như sau: Trang 46 2. Xoay chuyển đường thẳng Đường cong 2D ngoài ra còn có thể tiến hành chuyển dịch hướng trục Z, mà còn có thể tiến hành xoay chuyển không gian của đường thẳng, đường thẳng đó trở thành xoay thành một góc có vị trí và giá trị mới , đó chính là phương pháp cơ bản của đường 3D. Có hai loại để lựa chọn: lấy hai điểm và lấy đường thẳng. - lấy hai điểm : dùng chuột lựa chọn lấy 2 điểm , đường nối hai điểm này trở thành đường trợ giúp xoay chuyển thông thường hai điểm của hình sẽ xoay chuyển. - Lấy đường thẳng: Dùng chuột lựa chọn một đường thẳng tồn tại để làm đường trợ giúp xoay chuyển . Đường thẳng đó là đường thẳng 2D và cũng là không gian của đường thẳng 3D. * Phương pháp thao tác “ xoay chuyển đường thẳng “- lấy hai điểm (1) Trong trạng thái “ công cụ lựa chọn hình “ ta lựachọn hình. (2) Lựa chọn mệnh lệnh “ mặt công hình học (A) “ biến đổi 3D (N)  Xoay chuyển đường thẳng (R) (3) Khi xuất hiện hình 7-3 ta dùng chuột chọn “ lấy hai điểm “ hoặc dùng bàn phím ấn chữ cái A (4) Hệ thống hiện “lấy điểm thứ nhất . Trong phần vẽ hình dùng chuột lấy 1 điểm đồng thời hệ thống sẽ hiện “ lấy điểm thứ 2 “ đồng thời như vậy trong phần vẽ hình chuột lấy tiếp 1 điểm nữa (5) Hệ thống hiện : “ Nhập góc xoay “. Dùng chuột nhập góc xoay và sau đó ấn ENTER. * Phương pháp thao tác “ xoay chuyển đường thẳng “ – lấy đường thẳng (1) Trong trạng thái “ công cụ lựa chọn hình “ ta lựachọn hình. (2) Lựa chọn mệnh lệnh “ mặt công hình học (A) “ biến đổi 3D (N)  Xoay chuyển đường thẳng (R) (3) Khi xuất hiện hình 7-4 ta dùng chuột chọn “ lấy đường thẳng “ hoặc dùng bàn phím ấn chữ cái S (4) Hệ thống hiện “lấy đường thẳng” . trong phần vẽ hình dùng chuột lấy 1 đường thẳng lúc đó tại điểm bắt đầu của đường thẳng sẽ xuất hiện. (6) Hệ thống hiện : “ Nhập góc xoay “. Dùng chuột nhập góc xoay và sau đó ấn ENTER Trang 47 Hình 7-4 Hình 7-5 Trang 48 CẤU TẠO MẶT CONG HÌNH HỌC I/ Cấu tạo mặt cong chuẩn 1.Cấu tạo mặt cầu Chọn lệnh “Mặt cong hình học”(A)  Mặt tiêu chuẩn (U)  Mặt cầu(S), màn hình xuất hiện bảng hội thoại như sau: Tạo mặt cầu Lồi Lõm Toạ độ điểm gốc X :.............. Y : .............. Z : ............... Bán kính mặt cầu .................... OK Cancel 2.Cấu tạo mặt trụ Chọn lệnh “Mặt cong hình học”(A)  Mặt tiêu chuẩn (U)  Mặt trụ (C ), chiều dài của trụ song song với trục X. Màn hình xuất hiện bảng hội thoại như sau: Tạo mặt trụ Lồi Lõm Toạ độ điểm gốc X :.............. Y : .............. Z : ............... -Bán kính mặt cầu .................... -Độ dài mặt trụ ..................... OK Cancel 3.Cấu tạo mặt côn Chọn lệnh “Mặt cong hình học”(A)  Mặt tiêu chuẩn (U)  Mặt côn (C ), chiều dài măt côn song song với trục X. Màn hình xuất hiện bảng hội thoại như sau: Tạo mặt côn Lồi Lõm Toạ độ điểm gốc X :.............. Y : .............. Z : ............... -Bán kính mặt cầu .................... -Độ dài mặt trụ ..................... OK Cancel Trang 49 4. Cấu tạo mặt vòng Chọn lệnh “Mặt cong hình học”(A)  Mặt tiêu chuẩn (U)  Mặt vòng (E ), bán kính song song với trục XY. Màn hình xuất hiện bảng hội thoại như sau: Tạo mặt vòng Lồi Lõm Toạ độ điểm gốc X :.............. Y : .............. Z : ............... -Bán kính ngoài .................... -Bán kính trong ..................... OK Cancel 5.Cấu tạo mặt Elip Chọn lệnh “Mặt cong hình học”(A)  Mặt tiêu chuẩn (U)  Mặt elip (C ), trục X,Y,Z của elip song song với trục toạ độ x,y,z. Màn hình xuất hiện bảng hội thoại như sau: Tạo mặt elip Lồi Lõm Toạ độ điểm gốc X :.............. Y : .............. Z : ............... -Bán kính elip Rx : .......... Ry : ........... Rz : ............ OK Cancel II/ Cấu tạo mặt cong NURBS 1.Cấu tạo mặt phẳng Trang 50 Hình 8-8 Lựa chọn mệnh lệnh “ mặt cong hình học (A) “  mặt phẳng (P) nó sẽ xuất hiện thanh đối thoại như hình 8-8. Trên màn hình xuất hiện toạ độ trục X, Y ta chỉ việc nhập tham số vào: - Toạ độ điểm gốc : Toạ độ điểm góc dưới của hình - Góc nghiêng: Mặt phẳng và góc kẹp của trục X,Y ( đơn vị : Độ ) - Độ dài trục X: Độ dài mặt phẳng của trục X ( đơn vị : mm ) - Độ dài trục Y: Độ dài mặt phẳng cảu trục Y ( đơn vị : mm ) 2.Cấu tạo mặt vân thẳng Hình 8-9 Hình 8-10 Ví dụ làm ra nắp đậy bình bia , thao tac snhư sau: (1) Chọn mệnh lệnh “ Mặt cong hình học (A) “ mặt vân thẳng (L) Trang 51 (2) Hệ thống hiển thị “ Lựa chọn tiết diện đường cong hoặc điểm 1 “. Dùng chuột lựa chọn hình tròn làm tiết diện tiết diện đường cong , trên màn hình sẽ hiện thị như hình 8-11 (A). Trên hình tròn hiện hai đầu mũi tên ở hai phía . (3) Lúc đó hệ thống hiển thị “ lựa chọn phương hướng tiết diện đường cong “ . Dùng chuột lựa chọn mũi tên hướng bên trái thì bên trái sẽ làm phương hướng đường cong . (4) Trên màn hình hiển thị “ lựa chọn tiết diện đường cong hoặc điểm 2 “. Dùng chuột lựa chọn đường sóng làm tiết diện đường cong , trên màn hình sẽ xuất hiện như hình 8-11(B). Trên hình tròn hiện hai đầu mũi tên ở hai phía (5) Lúc đó hệ thống hiển thị “ lựa chọn phương hướng tiết diện đường cong “ . Dùng chuột lựa chọn mũi tên hướng bên trái thì bên trái sẽ làm phương hướng đường cong . (6) Trên màn hình hiển thị “ lựa chọn tiết diện đường cong hoặc điểm 3 “. ấn phải chuột để kết thúc lệnh Sau cùng ta sẽ được như hình 8-10 3. Cấu tạo mặt kéo dài Hình 8-17 Phương pháp thao tác mặt côn sử dụng “ mặt kéodài “ (1) Trong trạng thái “ lựa chọn thanh công cụ “ hãy lựa chọn hình tròn như hình 8-18 (2) Lựa chọn mệnh lệnh “ Mặt cong hình học (A) “ mặt kéo dài (E) trên hình vẽ sẽ xuất hiện hai đầu mũi tên chỉ phương hướng nghiêng. (3) Hệ thống thể hiện “ Lựa chọn phương hướng nghiêng của mặt kéo dài “ Dùng chuột lựa chọn chỉ hướng đầu mũi tên tâm đường tròn như hình 8-19 Trang 52 (4) Hệ thống hiển thị “nhập góc nghiêng “ ( 0-90). Dùng bàn phím nhập phương hướng góc nghiêng và góc trục Z , phạm vi từ 0-90 độ , thường nhập 15 độ (5) Hệ thống hiển thị “ Nhập độ cao kéo dài “. Dùng bàn phím nhập độ cao kéo dài , nhập 5 độ. Cuối cùng thì được hình như hình 8-17. Trang 53 4.Cấu tạo mặt cong xoay chuyển Hình 8-20 Hình 8-21 Phương pháp thao tác “ Mặt xoay chuyển “ (1)Lựa chọn mệnh lệnh “ mặt cong hình học (A)  mặt xoay chuyển (R) (2)Hệ thống hiển thị “ Lấy đường cong khung “. Như hình 8-20 , dùng chuột chọn đường cong khung (3)Hệ thống hiển thị “Lấy đường trục “. Như hình 8-20 , dùng chuột chọn đường thẳng làm đường trục, lúc đó điểm gốc của đường thẳng trục sẽ xuất hiện mũi tên hai chiều chỉ hai hướng khác nhau. (4)Hệ thống hiển thị “Lựa chọn phương hướng đường thẳng trục” Như hình 8-21, Dùng chuột chọn hướng lên trên của đường thẳng trục làm phương hướng. (5)Hệ thống hiển thị “ Nhập góc bắt đầu (0)”. Dùng bàn phím nhập góc bắt đầu , nếu như góc nhập và góc thiếu là như nhau thì ta chỉ cần ấn ENTER là xong và tiếp tục bước tiếp theo. (6)Hệ thống hiển thị “Nhập góc kết thúc (180)”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf113438173_phan_mem_jd_paint_2605.pdf
Tài liệu liên quan