Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Tài liệu Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần: Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần A. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng phần vốn góp: - Thông báo thay đổi cổ đông do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu qui định). - Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký. - Biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp và đóng dấu treo của công ty. - Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập mới: - Cổ đông mới là cá nhân: + Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực; + Quốc tịch nước ngoài: Bảnsao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực - Cổ đông mới là tổ chức: + Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vàđăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. + Bản sao hợp ...

doc2 trang | Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần A. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng phần vốn góp: - Thông báo thay đổi cổ đông do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu qui định). - Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký. - Biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp và đóng dấu treo của công ty. - Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập mới: - Cổ đông mới là cá nhân: + Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực; + Quốc tịch nước ngoài: Bảnsao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực - Cổ đông mới là tổ chức: + Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vàđăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền như mục 4.1 và quyết định ủy quyền tương ứng. (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ nêu trênphải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. - Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. B. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp - Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và các cổ đông nhận góp bù (theo mẫu qui định); - Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông do chủ tịch hội đồng quản trị ký. - Biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp và đóng dấu treo của công ty. - Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập mới: - Cổ đông mới là cá nhân: - Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực; - Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực - Cổ đông mới là tổ chức: - Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền như mục 4.1 và quyết định ủy quyền tương ứng. (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) 5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. 6. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHSo-thay-doi-co-dong-cty-co-phan.doc
Tài liệu liên quan