Giới thiệu công ty nạo vét đường thủy 2

Tài liệu Giới thiệu công ty nạo vét đường thủy 2: CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THỦY 2 2.1. GIỚI CHIỆU CHUNG: - Tên Công ty: CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THỦY 2. - Địa chỉ: số 35 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM. - Điện thoại: 8402373 – Fax: 84-8-8998524. - Tổ chức bộ máy: + Ban giám đốc Công ty. + Phòng chức năng: * Phòng Kế hoạch tài vụ. * Phòng kinh doanh. * Phòng Tổng hợp. * Phòng tổ chức hành chánh. * Phòng kỹ thuật. 2.1.1. Cơ cấu tổ chức: TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓTỔNG GĐ PHÓTỔNG GĐ PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ Đứng đầu các phòng ban là các trưởng phòng, là người chịu trách nhiệm chính trước. 2.1.2. Nhiệm vụ của các phòng ban: a. Giám đốc: Là người đứng đầu doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, và ra quyết định đối với các hoạt động của toàn Công ty, quyết định khen thưởng, kỷ lu...

doc6 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới thiệu công ty nạo vét đường thủy 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THỦY 2 2.1. GIỚI CHIỆU CHUNG: - Tên Công ty: CÔNG TY NẠO VÉT ĐƯỜNG THỦY 2. - Địa chỉ: số 35 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM. - Điện thoại: 8402373 – Fax: 84-8-8998524. - Tổ chức bộ máy: + Ban giám đốc Công ty. + Phòng chức năng: * Phòng Kế hoạch tài vụ. * Phòng kinh doanh. * Phòng Tổng hợp. * Phòng tổ chức hành chánh. * Phòng kỹ thuật. 2.1.1. Cơ cấu tổ chức: TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓTỔNG GĐ PHÓTỔNG GĐ PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ Đứng đầu các phòng ban là các trưởng phòng, là người chịu trách nhiệm chính trước. 2.1.2. Nhiệm vụ của các phòng ban: a. Giám đốc: Là người đứng đầu doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, và ra quyết định đối với các hoạt động của toàn Công ty, quyết định khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm đối với các nhân viên của Công ty. b. Phó giám đốc: Là người thừa lệnh giám đốc, trực tiếp điều hành các hoạt động của Công ty. c. Phòng kinh doanh: Phụ trách về mảng nghiên cứu, khảo sát thị trường nhằm chủ động tìm kiếm khách hàng mới ký kết các hợp đồng với khách hàng, chăm sóc khách hàng cũ. Phòng kinh doanh thực sự là bộ phận tiên phong đem về cho Công ty nhiều hợp đồng có giá trị. d. Phòng kế toán: Đóng vai trò rất quan trọng, có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, báo các số liệu chính xác, đầy đủ và đúng thời hạn. Nắm vững công nợ của khách hàng nhằm đôn đốc thu hồi công nợ, tránh chiếm dụng vốn. 2.1.1. Thành tích đạt được: a. Tập thể: - Huân chương Lao động hạng I năm 2004. - Huân chương Lao động hạng II năm 1999. - Huân chương Lao động hạng III năm 1997. - Cờ thi đua và bằng khen của Thủ tướng Chính phủ liên tục từ năm 1997 – 2003. - Cờ thi đua và bằng khen của Bộ Nông nghiệp & PTNT. - Liên tục từ năm 1994 – 2006. b. Cá nhân Giám đốc Công ty tặng thưởng: - Huân chương Lao động hạng II năm 2003. - Huân chương Lao động hạng III năm 1997. - Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2000. 2.2. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: - Quản lý khai thác các công trình thủy lợi trên đĩa bàn ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh. - Chủ đầu tư các công trình thủy lợi trên đại bàn Thành phố Hồ Chí Minh. - Sản xuất kinh doanh tổng hợp. 2.2.1. Hoạt động về quản lý khai thác công trình thủy lợi: - Quản lý khai thác các công trình thủy lợi trên đại bàn ngoại thành Tp. HCM. Trong đó có hai công trình trọng điểm: kênh Đông Củ Chi – N31A và công trình Hóc Môn – Bắc Bình Chánh. Ngoài ra còn tổ chức quản lý các công trình thủy lợi khu vực ven sông Sài Gòn, các công trình trên đại bàn Quận 9, Quận Thủ Đức… - Quy mô các công trình thủy lợi Công ty đang quản lý: + Tổng chiều dài kênh tưới, tiêu các cấp: 1.000km. + Tổng số công trình xây đúc các loại: 3.000 công trình. + Kinh phí đầu tư công trình hơn: 1.000 tỷ đồng. - Ngoài hiệu quả phục vụ sản xuất nông nghiệp, đa dạng hoá các loại cây trồng vật nuôi, công trình còn phục vụ đa mục tiêu như: cấp nước sinh hoạt – công nghiệp, cải tạo môi trường, điều hòa khí hậu trong vùng… - Hiện nay công trình kênh Đông Củ Chi đã được kiên cố hóa hoàn thiện. - Ưùng dụng khoa học công nghệ trong quản lý vận hành công trình thủy lợi: + Ưùng dụng các chương trình tin học phục vụ quản lý vận hành (GIS, chương trình IMSOP). + Xây dựng các trạm đo lưu lượng, mực nước, chất lượng nước tự ghi (SCADA). + Điện hóa công tác vận hành các thiết bị trên khu tưới kênh Đông Củ Chi. + Lắp đặt cửa tự động hai chiều trên các công trình thủy lợi . + Các công trình thủy lợi đều được cắm móc chỉ giới, móc cảnh báo ngập lụt. + Dầu tư nâng cấp các xí nghiệp, cụm trạm theo hướng hiện đại hóa. + Quan tâm đào tạo nguồn nhân lực để quản lý vận hành công trình. 2.2.2. Hoạt động về chủ đầu tư các công trình thủy lợi: a. Chức năng, nhiệm vụ: Chủ đầu tư các công trình thủy lợi do Nhà nước phân giao; nhiệm vụ cụ thể như sau: - Quản lý dự án: tiến độ chất lượng và hiệu quả xây dựng công trình. - Thẩm tra, thẩm định thiết kế, dự toán. - Lập hồ sơ mời thầu. - Lựa chọn nhà thầu. - Giám sát thi công. b. Các dự án Nhà nước giao Công ty làm chủ đầu tư: - Dự án phòng chống lụt bão hàng năm. - Dự án kiên cố hóa kênh loại II – công trình thủy lợi kênh Đông Củ Chi. - Dự án kiên cố hóa kênh N31A – Cụ Chi. - Dự án Hồ cảnh quan mô phỏng Biển Đông. - Dự án nâng cấp công trình thủy lợi An Phú – Phú Mỹ Hưng. - Dự án tiêu thoát nước suối Nhum. - Dự án nạo vét kênh Thầy Cai – An Hạ. - Các công trình khác theo sự phân giao của Sỡ Nông Nghiệp & Phát triển nông thôn Tp. HCM. 2.2.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh tổng hợp: a. Thi công xây lắp: - Thi công xây lắp các công trình thủy lợi, giao thông, công nghiệp, dân dụng. - Chế tạo, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị cơ khí thủy lợi, giao thông. - Xây dựng các công trình bến cảng, kho bãi. - Tư vấn giám sát xây dựng công trình. b. Tư vấn thiết kế: Thiết kế quy hoạch các công trình cấp thoát nước, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp... c. Đo đạc bản đồ địa chính: phục vụ các lĩnh vực: - xây dựng các bản đồ kỹ thuật số. - Dự án quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, đô thị, dân cư… - Các dự án về thủy lợi, giao thông.. - Công tác đền bù, giải tỏa, cấp quyền sử dụng đất… 2.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY: Nước ta đang trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, tình hình kinh tế – xã hội và môi trường kinh doanh của Việt Nam đang phát triển theo chiều hướng có nhiều thuận lợi. Các chính sách về đầu tư của Chính Phủ đã thông thoáng thu hút ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài đến làm ăn tại Việt Nam. Bên cạnh đó giá xăng dầu trên thị trường tăng cao, môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt đã gây những khó khăn không nhỏ đối với hoạt động kinh doanh của Công ty. 2.3.1. Thuận lợi: - Nhờ vào uy tín sẵn có trong hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có, những năm gần đây tình hình kinh doanh của Công ty có phần ổn định do đầu tư thêm trang thiết bị, tu sửa lại các thiết bị cũ… - Hiện tại đang có làn sóng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam rất mạnh đặc biệt là các khu công nghiệp… mà các lĩnh vực này là thị trường mục tiêu của Công ty. - Hệ thống kênh rạch, ao hồ ở phía nam là rất nhiều. Vì vậy hàng năm đòi hỏi phải nạo vét khối lượng đất rất lớn. - Đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ, nhiệt tình với công việc, hoàn thành tốt các nhiệm vụ đã chiếm được uy tín đối với khách hàng và phát triển thêm thị trường mới. - Được sự quan tâm theo dõi của Ban lãnh đạo Công ty đã thường xuyên hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban của Công ty hoạt động tốt. 2.3.2. Khó khăn: - Trong giai đoạn nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới, tình hình kinh tế xã hội có những thuận lợi và khó khăn đan xen, thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đòi hỏi Công ty phải có sự chuẩn bị thật kỹ và thích ứng với nền kinh tế thị trường. - Nước ta là nước đang phát triển vì vậy công nghệ còn lạc hậu chưa sản xuất được những thiết bị tiên tiến, nên phải nhập từ các nước khác. 2.4. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2008: - Mở rộng quy mô hoạt động trong cả nước và các nước lân cận. - Đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng công trình. - Nghiên cứu chế tạo các thiết bị mới. - Chỉ tiêu phấn đấu trong năm 2008: · Doanh thu tăng 15% - 20% · Lợi nhuận tăng 5% - 7% · Tiền lương, thu nhập bình quân đầu người tăng 5% - 7%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doccongty.doc