Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 2)

Tài liệu Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 2): 22 BÀI 2. DAO TIỆN REN TAM GIÁC – MÀI DAO TIỆN REN TAM GIÁC Mã bài 25.2 Giới thiệu: Dao tiện ren tam giác là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy tiện. Cấu tạo của dao tiện ren tam giác thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thông số hình học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài hai Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện ren tam giác ngoài và trong, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao. + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện. + Mài được dao tiện ren tam giác ngoài và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Cấu tạo của dao tiện ren tam giác - Dao có 2 phần: phần lưỡi cắt và phần thân dao. Hình 2.1. dao tiện ren a. dao trong quá trình cắt; ...

pdf21 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22 BÀI 2. DAO TIỆN REN TAM GIÁC – MÀI DAO TIỆN REN TAM GIÁC Mó bài 25.2 Giới thiệu: Dao tiện ren tam giỏc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trờn mỏy tiện. Cấu tạo của dao tiện ren tam giỏc thường cú 2 phần: phần cắt gọt và phần thõn dao. Cỏc thụng số hỡnh học của dao sẽ được trỡnh bày trong nội dung bài hai Mục tiờu: + Trỡnh bày được cỏc yếu tố cơ bản dao tiện ren tam giỏc ngoài và trong, đặc điểm của cỏc lưỡi cắt, cỏc thụng số hỡnh học của dao. + Nhận dạng được cỏc bề mặt, lưỡi cắt, thụng số hỡnh học của dao tiện. + Mài được dao tiện ren tam giỏc ngoài và trong (thộp giú) đạt độ nhỏm Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đỳng gúc độ, đỳng yờu cầu kỹ thuật, đỳng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và mỏy. + Rốn luyện tớnh kỷ luật, kiờn trỡ, cẩn thận, nghiờm tỳc, chủ động và tớch cực sỏng tạo trong học tập. 1. Cấu tạo của dao tiện ren tam giỏc - Dao cú 2 phần: phần lưỡi cắt và phần thõn dao. Hỡnh 2.1. dao tiện ren a. dao trong quỏ trỡnh cắt; b. Hỡnh dỏng hỡnh học của dao tiện ren cú gắn mảnh hợp kim cứng dựng khi tiện tinh;1. Dao tiện ngoài; 2. Dao tiện ren trong 23 + Phần thõn dao thường được chế tạo bằng thộp C45. Đối với cỏc loại dao tiện cú gắn chớp thỡ phần thõn dao cũn được chế tạo bằng INOX hoặc thộp Cỏc bon chất lượng cao và được khử ứng suất và chống rung động. + Phần lưỡi cắt được chế tạo bằng hợp kim cứng như BK6, T15K6 hay toàn thõn dao là thộp giú như HSS và được gỏ trờn đồ gỏ dành riờng cho thộp giú. Hỡnh 2.2: a, dao tiện ren hợp kim. b, Dao tiện ren gắn chớp. c, Dao thộp giú a b c 24 2. Cỏc thụng số hỡnh học của dao Ren với yờu cầu cao về độ đồng tõm với cỏc mặt khỏc và về độ chớnh xỏc của cỏc bước ren được gia cụng trờn mỏy tiện bằng dao tiện ren. Bước tiến dọc của dao tương ứng với bước của ren cần gia cụng. Dao tiện ren ngoài và ren trong được chế tạo bằng thộp giú và hợp kim cứng, trắc diện của dao tương ứng với trắc diện của ren. Đối với ren hệ một gúc mũi dao ε = 600, đối với ren hệ Anh ε = 550. Trong quỏ trỡnh cắt, dao cú thể làm rộng rónh ren vỡ thế gúc thực tế của dao thộp giú mài nhỏ đi 10’ữ 20’, cũn dao hợp kim cứng là 20’ ữ 30’. Gúc trước khi tiện tinh γ = 0. Khi tiện thụ γ = 50 ữ 100; gúc sau ở hai bờn α1 = α2 = 3 ữ 50. Sau khi mài dao được kiểm tra bằng thước đo gúc hoặc dưỡng chuyờn dựng. Dao tiện ren với cơ cấu kẹp chặt bằng cơ học miếng hợp kim cứng đang được sử dụng rộng rói. Trờn hỡnh vẽ là một trong những kết cấu của dao loại này. miếng hợp kim cứng 3 được kẹp chặt bằng tấm kẹp 4 trong rónh đó được phay trờn cỏn dao. Miếng hợp kim này cú bốn mặt hỡnh thoi. Để đơn giản hoỏ và giảm bớt số làn mài lại cũng như rỳt ngắn thời gian thay dao, người ta dựng phổ biến loại dao ren hỡnh lăng trụ và dao đĩa. Đối với cỏc dao loại này, khi mài lại chỉ mài ở mặt trước của dao. Hỡnh 2.3. Dao tiện ren cú cơ cấu kẹp chặt miếng hợp kim cứng hỡnh thoi 1. Cỏn dao; 2. Miếng đệm; 3. Miếng hợp kim cứng; 4. Tấm kẹp; 5. Vớt hóm; 25 Để cắt ren thụng suốt, thường dựng dao ren hỡnh lược (hỡnh 2.3) cú hỡnh dỏng đầu dao giống như chiếc ta rụ, nghĩa là cú phần cắt gọt (cú chiều cao của ren tăng dần) và phần hiệu chỉnh. Dựng dao này sẽ hoàn chỉnh được ren sau một hành trỡnh chạy dao. Hỡnh 2.3 Dao ren khi mài lại chỉ mài mặt thoỏt c a. Dao lăng trụ; b. Dao đĩa. Hỡnh 2.4: Thụng số hỡnh học của dao tiện ren tam giỏc 26 3. Ảnh hưởng của cỏc thụng số hỡnh học của dao tiện đến quỏ trỡnh cắt Khi cắt ren bước lớn, để mặt sau của dao khụng cọ xỏt vào sườn ren người ta sử dụng hai phương phỏp sau: - Phương phỏp thứ nhất: Mài gúc sau của lưỡi cắt bờn theo hướng tiến của dao cho lớn hơn gúc nõng của ren. Đối với ren phải, gúc sau bờn trỏi  trỏi =  +  , trong đú  là gúc nõng của ren. Mài theo phương phỏp này thỡ gúc trước của lưỡi cắt bờn phải cú trị số õm ( -γ2 ) khi cắt ren phải và như vậy độ trơn nhẵn của ren kộm. - Phương phỏp thứ hai: Dao được mài với 2 gúc sau như nhau  1 =  2 . Nhưng khi gỏ dao được xoay nghiờng một gúc  . Muốn vậy dựng cỏn dao cú đầu quay và vạch chia độ. Hỡnh 2.5. Sơ đồ gỏ dao tiện ren bước lớn a. Khụng quay thõn dao; 2. Quay thõn dao; 27 4. Mài dao tiện TT Nội dung bước Sơ đồ bước Thiết bị Dụng cụ kiểm tra 1 Mài mặt sau chớnh đạt = 450 và  = 120 Đỏ mài thụ 2 Mài mặt sau phụ đạt  1 = 100 và  = 900 3 Mài mặt trước đạt  = 60  28 4 Mài trũn mũi dao đạt R = 2 mm 5 6 7 Cỏc bước mài tinh cũng giống như cỏc bước mài thụ 29 BÀI 3. TIỆN REN TAM GIÁC NGOÀI Mó bài: 25.3 Giới thiệu: Để gia cụng ren tam giỏc ngoài thường cú cỏc phương phỏp sau - Tiện ren trờn mỏy tiện (mỏy tiện vạn năng, mỏy CNC, mỏy tiện chuyờn dựng) - Gia cụng ren trờn mỏy cỏn ren, ộp ren Mục tiờu: - Trỡnh bày được yờu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giỏc ngoài. - Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giỏc ngoài. - Vận hành thành thạo mỏy tiện để tiện ren tam giỏc ngoài đỳng qui trỡnh qui phạm, ren đạt cấp chớnh xỏc 7 - 6, độ nhỏm cấp 4 - 5, đạt yờu cầu kỹ thuật, đỳng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và mỏy. - Giải thớch được cỏc dạng sai hỏng, nguyờn nhõn và cỏch khắc phục. - Rốn luyện tớnh kỷ luật, kiờn trỡ, cẩn thận, nghiờm tỳc, chủ động và tớch cực sỏng tạo trong học tập. Yờu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giỏc ngoài Để lắp ghộp ren được ổn định khi gia cụng cần phải đạt cỏc yờu cầu kỹ thuật sau: - Ren tiện phải cõn, đều khụng bị sứt mẻ và đỳng gúc trắc diện. - Ren lắp ghộp với đai ốc thử nhẹ nhàng, ờm, khụng bị căng chặt hoặc quỏ lỏng. - Ren đạt độ búng Rz20. 2. Phương phỏp gia cụng 2.1. Tiện thụ ren tam giỏc - Chỉnh dao tiện ren theo dưỡng gỏ dao, tay trỏi cầm dưỡng và đặt vào mặt phụi, di chuyển xe dao đưa đầu dao vào rónh của dưỡng, quan sỏt khe hở giữa dưỡng và dao, nếu đều nhau thỡ xiết chặt dao vào ổ dao. - Điều chỉnh hộp bước tiến để cú bước ren cần cắt. - Điều chỉnh hộp tốc độ theo số vũng quay cần thiết của trục chớnh trong 1 phỳt. 30 - Tiện thụ ren tam giỏc: cho dao chạm vào bề mặt vật gia cụng, dịch dao ra khỏi mặt đầu phụi, lấy chiều sõu cắt bằng tay quay bàn trượt ngang một khoảng 0,4 ữ 0,1mm (nhớ số vạch du xớch). - Mở mỏy và đúng đai ốc hai nữa ăn khớp với vớt me và thực hiện lỏt cắt thứ nhất. Khi dao cắt hết chiều dài đoạn ren lựi dao ra khỏi bề mặt phụi, đồng thời nhấc đai ốc hai nữa lờn, dựng tay quay cho xe dao trở về vị trớ mặt đầu phụi thực hiện lỏt cắt thứ hai, lấy tiếp chiều sõu cắt và tiếp tục đến khi đủ chiều sõu ren. 2.2. Tiện tinh ren tam giỏc Gỏ dao tiện tinh lờn ổ dao điều chỉnh cho dao ngang tõm và dựng dưỡng gỏ dao, tiện tinh lỏt thứ nhất với chiều sõu cắt bằng 0,05 ữ0,2 mm, cho dung dịch trơn nguội, giảm tốc độ cắt và lần lượt cỏc lỏt tiếp theo cho đủ chiều sõu của ren. Kiểm tra ren bằng calớp vũng hoặc panme đo ren, bằng dưỡng để biết trắc diện của ren. 3. Dạng sai hỏng, nguyờn nhõn và biện phỏp đề phũng Dạng sai hỏng Nguyờn nhõn Biện phỏp khắc phục - Bước ren sai - Điều chỉnh mỏy sai, tớnh và lắp bỏnh răng thay thế sai. - Tiện thử, kiểm tra đỳng trước khi tiện, tớnh toỏn và điều chỉnh mỏy chớnh xỏc. - Ren chưa nhọn - Cắt chưa đủ chiều sõu, sử dụng mặt số và bàn trượt chưa chớnh xỏc. - Điều chỉnh chiều sõu cắt chớnh xỏc, dựng pp cắt thử, kiểm tra bằng dưỡng. - Ren khụng đỳng gúc độ. - Mài dao khụng đỳng, Gỏ dao thấp hơn tõm vật gia cụng, ren bị mẻ khi cắt tốc độ cao. - Mài lại dao, dựng dưỡng để kiểm tra, gỏ dao đỳng tõm vật gia cụng, mài gúc dao nhỏ đi 20’-30’. - Ren bị đổ - Gỏ dao khụng vuụng gúc với đường tõm vật gia cụng. - Gỏ dao theo dưỡng - Cỏc vũng ren đầu và - Dao bị đẩy trong quỏ trỡnh cắt - Tăng số lỏt cắt, giảm chiều sõu cắt ở lỏt tiếp theo. 31 cuối cũn dày. - Dựng dao cắt lại vũng ren đầu và cuối. - Ren khụng trơn nhẵn - Chiều sõu cắt lớn, cả hai lưỡi cắt đều làm việc, dao cựn, cú phoi bỏm và dung dịch trơn nguội khụng đủ. - Giảm chiều sõu cắt, cắt theo sườn ren, mài sắc dao, giảm tốc độ cắt và bụi trơn tốt. 4. Tiến hành gia cụng 4.1. Đọc bản vẽ *Yờu cầu: - Chi tiết gia cụng đảm bảo kớch thước theo bản vẽ. - Ren tiện phải cõn, đều khụng bị sứt mẻ và đỳng gúc trắc diện. - Ren lắp ghộp với đai ốc thử nhẹ nhàng, ờm, khụng bị căng chặt hoặc quỏ lỏng. - Ren đạt độ búng Rz20. 4.2. Cụng việc chuẩn bị - Dụng cụ, thiết bị: Dao vai, dao tiện ren ngoài, thước cặp, dưỡng gỏ dao, cỏc loại chỡa khúa, cỏc loại đồ gỏ, mỏy tiện, mỏy mài. - Phụi: Thộp trũn ỉ18; l = 165mm. 32 4.3. Quy trỡnh gia cụng TT Nội dung gỏ, bước Sơ đồ gỏ, bước Chế độ cắt t (mm) S (mm/v) n (v/p) A 1. B 1 2 3 4 Cặp phụi lờn mõm cặp, rà trũn kẹp chặt, l = 25 Khỏa mặt đầu, khoan lỗ tõm. Cặp lại phụi một đầu trờn mõm cặp, một đầu chống tõm, rà trũn, kẹp chặt. Tiện Φ16; l=150mm Tiện Φ15,7; l=60mm Vỏt 2 x 450 Tiện ren M16x1,5; l=60 . 1 1 0,15 2 0,2 0,2 0,2 0,1 0,2 1,5 150 500 500 300 90 33 C 1 2 Cặp trở đầu phụi trờn mõm cặp, l = 15mm. Tiện ứ16 Vạt mặt đầu đạt l = 160mm Vỏt cạnh 2x450 1 1 2 0,2 0,2 0,2 500 500 300 34 BÀI 4. TIỆN REN TAM GIÁC TRONG Mó bài: 25.4 Giới thiệu: Sau khi gia cụng được ren tam giỏc ngoài cần gia cụng tiếp theo ren tam giỏc trong để nõng cao kỹ năng sử dụng mỏy và kỹ năng mài dao. Mục tiờu: - Trỡnh bày được yờu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giỏc trong. - Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giỏc trong. - Vận hành thành thạo mỏy tiện để tiện ren tam giỏc trong đỳng qui trỡnh qui phạm, ren đạt cấp chớnh xỏc 7-6, độ nhỏm cấp 4-5, đạt yờu cầu kỹ thuật, đỳng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và mỏy. - Giải thớch được cỏc dạng sai hỏng, nguyờn nhõn và cỏch khắc phục. - Rốn luyện tớnh kỷ luật, kiờn trỡ, cẩn thận, nghiờm tỳc, chủ động và tớch cực sỏng tạo trong học tập. 1. Yờu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giỏc trong Ren tam giỏc trong cần đảm bảo cỏc yờu cầu kĩ thuật sau: - Phải đảm bảo đỳng bước ren theo yờu cầu. - Đảm bảo đủ chiều cao của ren, đỳng gúc trắc diện, khụng bị nghiờng, lệch, sứt, mẻ. - Ren tiện phải đạt độ búng Rz20. - Ren lắp ghộp với trục thử phải nhẹ nhàng, ờm, khụng chặt quỏ hay lỏng quỏ. 2. Phương phỏp gia cụng 2.1. Dao để tiện ren tam giỏc trong - Dao tiện ren trong lỗ: Dao tiện ren tam giỏc trong lỗ hệ một cú gúc  = 600. Phần lưỡi cắt cú thể là hàn vào thõn dao hoặc lắp ghộp (hỡnh 4.1). 35 Khi chuẩn bị dao tiện ren lỗ cần chỳ ý cỏc điểm sau: - Dao chế tạo để tiện ren lỗ cần phải cú chiều dài phần làm việc lớn hơn chiều dài cần gia cụng ren và đảm bảo kớch thước sao cho dao lọt được vào trong lỗ để cắt gọt. - Dao được chế tạo phải chớnh xỏc về hỡnh dạng prụfin, đảm bảo độ búng bề mặt để gia cụng được ren đỳng yờu cầu kĩ thuật. Nếu vật liệu chế tạo là hợp kim cứng thỡ gúc  giảm đi 0,50 ữ 10. - Việc gỏ lắp dao phải đảm bảo về độ chớnh xỏc về gúc độ của dao, dao gỏ phải đảm bảo độ cứng vững khi cắt gọt, điều chỉnh cho mũi dao cao trựng với tõm mỏy, đường tõm mũi dao phải vuụng gúc với đường tõm mỏy đồng thời dựng dưỡng gỏ dao để kiểm tra và gỏ dao. - Cỏch gỏ dao: Dựng dưỡng ỏp sỏt vào mặt đầu của chi tiết và tiến dao vào kiểm tra khe hở giữa dao và dưỡng. Nếu khe hở đều thỡ dao đó gỏ chớnh xỏc, nếu khe hở khụng đều thỡ điều chỉnh lại dao cho khe hở đều. Hỡnh 4.2. Gỏ dao tiện ren trong lỗ theo dưỡng Hỡnh 4.1. Dao tiện ren lỗ 36 2.2. Phương phỏp tiện Khi tiện ren trong lỗ, do dao dài và yếu nờn quỏ trỡnh tiện chế độ cắt giảm hơn so với tiện ngoài 20 - 30%. Việc cho dung dịch trơn nguội khú, khụng quan sỏt được vị trớ làm việc của dao nờn việc điều chỉnh và tiện khú khăn hơn, chất lượng khụng cao. Khi tiện ren trong lỗ kớn phải cú rónh thoỏt dao để trỏnh mẻ và góy dao làm hư hỏng sản phẩm. Chiều dài của rónh thoỏt dao khoảng bằng hai lần bước ren. Quỏ trỡnh tiện kiểm tra bằng cỏch đỏnh dấu chiều dài trờn cỏn dao hoặc dựa vào vạch số du xớch bàn dao dọc. Đường kớnh lỗ của phụi trước khi tiện ren được chọn theo cụng thức: dlỗ = d - 1,1S đối với thộp. dlỗ = d - 1,2S đối với gang. dlỗ = d - S đối với kim loai màu. Trong đú: - dlỗ là đường kớnh lỗ trước khi tiện ren. - d là đường kớnh danh nghĩa của ren. - S là bước ren. 3. Dạng sai hỏng, nguyờn nhõn và biện phỏp đề phũng - Ren chưa nhọn - Cắt chưa đủ chiều sõu, sử dụng mặt số và bàn trượt chưa chớnh xỏc. - Điều chỉnh chiều sõu cắt chớnh xỏc, dựng pp cắt thử, kiểm tra bằng dưỡng. - Ren khụng đỳng gúc độ. - Mài dao khụng đỳng, Gỏ dao thấp hơn tõm vật gia cụng, ren bị mẻ khi cắt tốc độ cao. - Mài lại dao, dựng dưỡng để kiểm tra, gỏ dao đỳng tõm vật gia cụng, mài gúc dao nhỏ đi 20’-30’. - Ren bị đổ - Gỏ dao khụng vuụng gúc với đường tõm vật gia cụng. - Gỏ dao theo dưỡng - Cỏc vũng ren đầu và cuối cũn dày. - Dao bị đẩy trong quỏ trỡnh cắt - Tăng số lỏt cắt, giảm chiều sõu cắt ở lỏt tiếp theo. - Dựng dao cắt lại vũng 37 ren đầu và cuối. - Ren khụng trơn nhẵn - Chiều sõu cắt lớn, cả hai lưỡi cắt đều làm việc, dao cựn, cú phoi bỏm và dung dịch trơn nguội khụng đủ. - Giảm chiều sõu cắt, cắt theo sườn ren, mài sắc dao, giảm tốc độ cắt và bụi trơn tốt. - Xộo ren - Vớt me và đai ốc bị rơ, đai ốc tự nhấc lờn trong quỏ trỡnh đảo chiều quay trục chớnh, đuổi ren chưa chớnh xỏc. - Bỏo thợ sữa lại đai ốc hai nữa để đúng được chặt, lựi dao ra khỏi mặt đầu từ 2-3 bước ren, đuổi ren chớnh xỏc và được kiểm tra lại trước khi tiện. 4. Tiến hành gia cụng. 4.1. Đọc bản vẽ 38 4.2. Cụng việc chuẩn bị - Dụng cụ, thiết bị: Dao tiện cỏc loại, dụng cụ đo, dưỡng kiểm tra ren và gỏ dao, mỏy tiện, mỏy mài dao. - Phụi: Thộp lục lăng S = 16mm, chiều dài 13,5mm. 4.3. Quy trỡnh gia cụng TT Nội dung gỏ, bước Sơ đồ gỏ, bước Chế độ cắt t (mm) S (mm/v) n (v/p) A 1 2 3 Cặp phụi lờn mõm cặp, rà trũn kẹp chặt Khoả mặt đầu đạt l = 13,2 ±0,1 Tiện vỏt cạnh 2x450 Khoan lỗ ỉ15,5mm Theo cụng thức dp = d - 0,94p  dp = 15,65mm 1 2 0,2 0,2 300 300 300 39 4 Tiện lỗ đạt kớch thước ỉ15,65-0,1 0,12 0,2 300 5 Tiện ren M18x2,5 - Tiện thụ ren: dựng dao tiện ren tam giỏc trong tiện thụ ren M18x2,5 với chiều dài suốt chi tiết. - Tiện tinh ren: dựng dao tiện ren tam giỏc trong tiện tinh ren 0,2 0,05 2,5 2,5 90 90 40 M18x2,5 với chiều dài suốt chi tiết. B 1 2 Cặp trở đầu phụi trờn mõm cặp, rà trũn kẹp chặt. - Khoả mặt đầu đạt l = 13±0,1. - Vỏt 2x450. 1 2 0,2 0,2 300 300 41 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Mễ ĐUN: 1. Phạm vi ỏp dụng chương trỡnh: - Chương trỡnh mụ đun được sử dụng để giảng dạy cho trỡnh độ cao đẳng nghề. 2. Hướng dẫn một số điểm chớnh về phương phỏp giảng dạy mụ đun: - Giỏo viờn trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ cỏc điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Khi giảng dạy, cần giỳp người học thực hiện cỏc thao tỏc, tư thế của từng kỹ năng chớnh xỏc, nhận thức đầy đủ vai trũ, vị trớ từng bài học. - Cỏc nội dung lý thuyết liờn quan đến thao tỏc bằng tay trờn mỏy nờn phõn tớch, giải thớch thao động tỏc dứt khoỏt, rừ ràng và chuẩn xỏc. - Để giỳp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học sinh. Cỏc bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bỡnh phự hợp với phần lý thuyết đó học, kiểm tra đỏnh giỏ và cụng bố kết quả cụng khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dựng dạy học, trỡnh diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. 3. Những trọng tõm chương trỡnh cần chỳ ý: - Trọng tõm của mụ đun là tất cả cỏc bài: 3, 4. 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Đỗ Đức Cường- Kỹ thuật tiện - Bộ cơ khớ luyện kim. [2] Đnhejnưi - Chĩkin - Tụknụ -Kỹ thuật tiện - nhà xuất bản - Mir- Maxcơva - 1981, người dịch: Nguyễn Quang Chõu. [3] Trần Thế San- Hoàng Trớ - Nguyễn Thế Hựng -Thực hành cơ khớ - nhà xuất bản Đà nẵng. [4] V.A Xlờpinin - Hướng dẫn dạy tiện kim loại -NXB cụng nhõn kỹ thuật -1977 [5] Đnhờjnưi -Chixkin –Toknụ- Kỹ thuật tiện - Nhà xuất bản Mir - 1981. [6] Đỗ Đức Cường - Kỹ thuật Tiện - Bộ cơ khớ luyện kim. [7]PGS.TS Trần Văn Địch – Kỹ thuật tiện – NXB Khoa học và Kỹ thuật [8] Dương Văn Linh, Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Đào – Hướng dẫn thực hành kỹ thuật tiện – NXB Đà Nẵng. [9] Nguyễn Chớ Bảo, Nguyễn Hựng Cường, Nguyễn Nhật Tõn – Thực hành Cắt gọt kim loại trờn mỏy tiện và mỏy phay – NXB Giỏo dục Việt Nam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfm_25_tien_ren_tam_giac_p2_4286.pdf