Giáo án Sinh học 10 (Ban cơ bản)

Tài liệu Giáo án Sinh học 10 (Ban cơ bản): Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Ngày soạn: 01.09.2008 Ngày dạy: 04.09.2008 Mục tiờu: Kiến thức: HS giải thớch được tổ chức và nguyờn tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc điểm chung của cỏc cấp độ tổ chức sống. Kĩ năng: Rốn luyện tư duy hệ thống và rốn luyện phương phỏp tự học. Giỏo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về cỏc cấp độ tổ chức sống trong sinh giới. Chuẩn bị: Hỡnh vẽ cỏc cấp độ tổ chức của thế giới sống. Phương phỏp dạy học: Vấn đỏp + trực quan, hoạt động nhúm. Trọng tõm bài giảng: Đặc điểm chung cỏc cấp tổ chức sống. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động thầy trũ Nội dung Hoạt động 1: Cỏc cấp tổ chức sống: (?) Sinh vật khỏc vật vụ sinh ở những điểm nào ? HS (?) Học thuyết tế bào cho biết những điều gỡ ? HS: SV cú những biểu hiện sống như: TĐC, sinh trưởng,... ? Hóy quan sỏt hỡnh vẽ sgk và nhận xột cách thức tổ chức của thế giới sống? HS: quan hình vẽ thảo luận nhóm...

doc70 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 10 (Ban cơ bản), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Ngày soạn: 01.09.2008 Ngày dạy: 04.09.2008 Mục tiêu: Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới. Chuẩn bị: Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + trực quan, hoạt động nhóm. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm chung các cấp tổ chức sống. V. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: æn định lớp: Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống: (?) Sinh vật khác vật vô sinh ở những điểm nào ? HS (?) Học thuyết tế bào cho biết những điều gì ? HS: SV có những biểu hiện sống như: TĐC, sinh trưởng,... ? Hãy quan sát hình vẽ sgk và nhận xét c¸ch thøc tæ chøc cña thÕ giíi sèng? HS: quan h×nh vÏ th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái. GV: nhËn xÐt vµ bæ sung Hoạt động 2: Đặc điểm các cấp tổ chức sống: (?) Hãy cho biết các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống ? HS: (?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật ? HS: (?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ? HS: (?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ? Cho ví dụ ? HS: (?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì ? HS: (?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào ? HS: (?) Làm thế nào để SV có thể sinh trưởng, phát triển tốt nhất trong môi trường ? (?) Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ bị bệnh ? (?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thê hệ này sang thế hệ khác? HS: (?) Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai dài và nhọn? HS: th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái. GV: nhËn xÐt vµ bæ sung I. Các cấp tổ chức của thế sống: - Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ. - Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào. - Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm này không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi với môi trường. Hệ thống mở và tự điều chỉnh: Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường. Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển. Thế giới sống liên tục phát triển: Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác. Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc. Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá. Củng cố: Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ? Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan. Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ? Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển. Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ? Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh. Cả a và b. x H ướng dẫn về nhà: Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa. Đọc trước bài mới sách giáo khoa . VI. Rót kinh nghiÖm: Tiết 2: Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT Ngày soạn: 06.09.2008 Ngày dạy: 08.06.2008 Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính của mỗi giới . Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến thức. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật. Chuẩn bị Sơ đồ sách giáo khoa Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm. Trọng tâm bài giảng: Hệ thống phân loại và đặc điểm của các giới sinh vật. Tổ chức các hoạt động dạy và học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ? (?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về giới sinh vật: GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài. (?) Giới là gì ? Cho ví dụ ? HS (?) Sinh giới được chia thành mấy giới ?là những giới nào ? HS Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính các giới: (?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ? Có những kiểu dinh dưỡng nào ? HS: (?) Giới nguyên sinh gồm có những sinh vật nào ? Đặc điểm của giới này là gì ? HS: (?) Giới nấm có đặc điểm gì ? HS: (?) Giới nấm có những đại diện nào ? HS: nấm men, nấm sợi… (?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực vật là gì ? HS: Có khả năng quang hợp. (?) Giới động vật có gì khác biệt so với giới thực vật? (?) ĐV có vai trò như thế nào đối với sinh giới ? HS: tìm hiểu thông tin trong sgk + thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. GV: nhận xét và bổ sung hoàn thiện kiến thức. Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới: Khái niệm giới: Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới: Giới khởi sinh. Giới nguyên sinh. Giới nấm. Giới thực vật. Giới động vật. II.Đặc điểm chính của mỗi giới: Giới khởi sinh(Monera): a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ muối 25%). 2. Giới nguyên sinh: a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh), hoặc tự dưỡng. b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình). 3. Giới nấm(Fungi): a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại sinh. b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y. 4. Giới thực vật(Plantae): a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng quang hợp. b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín. 5. Giới động vật(Animalia) a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng. b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống. Củng cố: Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ? Chúng đều có chung một tổ tiên. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ? Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm. x Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng. Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ? ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi. Cả a, b và c. x Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Làm bài tập 1,3 ở sgk. Đọc trước bài mới sgk. Rút kinh nghiệm. PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC Ngày soạn:08.09.2008 Ngày dạy: 12.06.2008 I.Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức Tư duy phân tích so sánh tổng hợp. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước. II. Chuẩn bị: Tranh cấu trúc của phân tử nước. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng: Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào. Cấu trúc hoá học và vai trò của nước. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh và giới nấm ? (?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (?) Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định ? HS: Quan sat bảng sgk trả lời. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu tạo nên tấ bào? HS: (?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học quan trọng ? HS: GV: Sự sống không phải được hình thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như trong tự nhiên… Các nguyên tố hoá học trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi lượng. (?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ? HS; (?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng ? HS: (?) Những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi lượng là gì ? HS: là những nguyên tố có lượng chứa ít… Thiếu muối iốt -> bướu cổ. Thiếu Cu -> cây vàng lá. Hoạt động 2 (?) Nước có cấu trúc như thế nào ? HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời. (?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì ? HS: (?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh ? Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền vững khả năng tái tạo không có. (?) Nếu trong vài ngày cơ thể không được uống nước thế như thế nào ? HS: Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và cơ thể ? Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC I.Các nguyên tố hoá học: - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống. - Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng cơ thể sống. - C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ. - Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống. 1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K… - Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể. - Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào. 2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…) - Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối lượng khô của tế bào. - Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào. II. Nước và vai trò của nước trong tế bào: 1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước: a. Cấu trúc: - 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị. - Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi. b. Đặc tính: - Phân tử nước có tính phân cực. - Phân tử nước này hút phân tử nước kia. - Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác. 2. Vai trò của nước đối với tế bào: - Là thành phần cấu tạo nên tế bào. - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết. - Là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống. Củng cố: Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là : O. C. Fe. K. D. C. Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ? Đao (Down) B. Bướu cổ Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm. Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ? Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x Làm ổn định nhiệt của cơ thể. Làm giảm nhiệt độ cơ thể. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt. Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do: Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh. Tế bào lá cây hút no nước nhanh. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x Tế bào cuống lá hút no nước nhanh. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI.Rút kinh nghiệm: TIẾT 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT Ngày soạn: 15.09.2008 Ngày dạy: 18.09.2008 Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật. Chuẩn bị: Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm Trọng tâm bài giảng: Các loại đường và lipit, chức năng của chúng. Tổ chức các hoạt động dạy và học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước. (?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ? Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Hãy kể tên một số loại đường mà em biết ? HS: Đường mía, dường trong quả. (?) Độ ngọt của các loại đường này như thế nào ? HS: (?) Các loại quả mít, cam, dưa chứa loại đường nào ? HS: GV: Đường đôi còn gọi là đường vận chuyển vì nhiều loại trong số chúng được cơ thể sinh vật dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Lactôzơ là loại đường sữa mà mẹ dành cho con. Hoạt động 2 (?) Chức năng của Cabohiđrat là gì ? HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ phận của tế bào … (?) Vì sao khi đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì cho ăn các thức ăn khác? HS thảo luận nhóm và trả lời. Hoạt động 3 (?) Lipit có đặc điểm gì khác với cabohiđrat ? HS nghiên cứu sgk (?) GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập theo nội dung sau GV gọi HS nhận xét bổ sung Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT I.Cacbohiđrat(Đường): 1. Cấu trúc hoá học: a. Đường đơn(Mônôsaccarit) VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ (Đường sữa). Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng. b. Đường đôi (Đisaccarit) VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ… Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit. c. Đường đa(Polisaccarit) VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin… Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau. Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật. Chức năng: -Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. -Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng. II. Lipit: Đặc điểm chung: - Có tính kị khí. - Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Thành phần hoá gọc đa dạng. 2. Cấu tạo và chức năng của lipit: Cấu tạo Chức năng Mỡ Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 -18nguyên tử C). - Axit béo no: có trong mỡ ĐV. - Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá. Dự trữ năng lượng cho tế bào. Phôtpholipit Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat. Tạo nên các loại màng tế bào. Stêrôit Chứa các nguyên tử kết vòng. Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn. Sắc tố - Vitamin Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ. Sắc tố Carôtenoit Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể Củng cố: Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là: Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic. Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ? Đường đôi. C. Đường đa. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ? Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ. Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì: Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x Sáp giúp dự trữ năng lượng. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da. Hướng dẫn về nhà: Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk. Đọc trước nội dung bài mới. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 5: PRÔTEIN Ngày soạn: 20.09.2008 Ngày dạy: 22.09.2008 Mục tiêu: Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào. Chuẩn bị: Mô hình cấu trúc các bậc của prôtein. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Hoạt động nhóm Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của prôtein. Tổ chức các hoạt động dạy và học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ? (?) Trình bày cấu trúc và chứ năng của các laọi Lipit ? Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Prôtein là đại phân tử hữu cơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, prôtein chiếm khoảng 50% khối lượng khô trong các loại tế bào. Hoạt động 1 (?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn lại khác nhau ? GV treo sơ đồ và HS quan sát nhận xét. (?) Prôtein có đặc điểm gì ? HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận và trả lời theo nội dung phiếu học tập Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến thức đúng. (?) Thế nào là hiện tượng biến tính? Nguyên nhân gây nên hiện tượng này ? HS: (?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ? HS Quan sát, thảo luận -> trả lời. (?) Tại sao một số sinh vật sống ở suối nước nóng 1000C mà prôtein không bị biến tính ? HS: Prôtein có cấu trúc đặc biệt chịu nhiệt độ cao. Hoạt động 2 (?) Prôtein có những chức năng gì? Cho ví dụ ? HS: (?) Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtein từ các nguồn thực phẩm khác nhau ? HS: Các axit amin không thể thay thế Triptôphan, mêtiônin, valin, thrêônin, phenyl alanin, lơxin, izôlơxin, lizin. Bài 5: PRÔTIEN I.Cấu trúc của prôtein: 1. Đặc điểm chung: - Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân. - Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit amin). - Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin. Cấu trúc Đặc điểm Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng. Bậc 2 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau. Bậc 3 Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit. Bậc 4 Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein: - Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức năng. - Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu trúc không gian. II. Chức năng của prôtein: - Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể. VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da. - Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin. VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây… - Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. VD: kháng thể. - Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin. - Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim). Củng cố: Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ? Đường đơn. C. Axit amin. x Nuclêiôtit. D. Glucôzơ. Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ? Nhóm axit phôtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô). Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(- COOH). Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4). Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ? Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein. Sự đa dạng của gốc R. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein. x Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Đọc trước bài mới sgk. Rút kinh nghiệm: Tiết 6 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể sinh vật. Chuẩn bị: Mô hình cấu trúc không gian của ADN. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN Tổ chức các hoạt động dạy và học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ? (?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 Axit nuclêic có 2 loại: Axit Đêôxiribônuclêic(ADN) Axit ribônulêic (ARN) GV giới thiệu mô hình cấu trúc hoá học của ADN và ARN HS quan sát và so sánh cấu trúc của ADN và ARN ? (?) Đặc điểm nào sau đây chung cho cả ADN và ARN ? A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi pôlynuclêôtit. C. Đều chứa các liên kết hiđrô. D. Đều là những chuỗi xoắn kép. (?) Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở thành phần nào ? A. Axit phôtphoric B. Đường, bazơ nitơ. C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric. D. Bazơ nitơ. HS thảo luận và trả lời. (?) Trong các đáp án trên đơn phân của ADN và ARN khác nhau điểm nào ? HS: Đường và bazơ nitơ. (?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà tạo ra vô số các ADN khác nhau. HS: Do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nu. (?) Trong phân tử ADN 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc: A. Bán bảo toàn. B. Khuôn mẫu. C. Bảo toàn. D. Bổ sung. Hoạt động 2: So sánh cấu trúc của AND và ARN GV hướng dẫn cho HS quan sát mô hình cấu trúc không gian của ADN. (?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu trúc không gian của ADN? HS: 1A0 = 10-2nm = 10-4 = 10-7mm (?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là gì ? HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN. (?) TTDT trong ADN được truyền qua các thế hệ tế bào bằng cách nào ? HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã. Hoạt động 3: Soa sánh cấu trúc và chức năng các loại ARN Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng của từng loại ARN ?. HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả thảo luận của nhóm. (?) Phân tử ARN nào không có liên kết hiđrô ? A. tARN, rARN. B. rARN, mARN. C. mARN. D. rARN Bài 6. Axit nuclêic I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit ribônuclêic(ARN) : Cấu trúc hoá học của ADN và ARN: ADN ARN - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. - Cấu tạo của một nuclêôtit: -> Đường pentôzơ(C5H10O4) -> Nhóm phôtphat(H3PO4) -> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X) - Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit. - 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô: + A - T bằng 2 liên kết hiđrô. + G - X bằng 3 liên kết hiđrô. - Trên mỗi mạch có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôphoric. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các ribônuclêôtit - Cấu tạo của một ribônuclêôtit: -> Đường ribôzơ (C5H10O5) -> Nhóm phôtphat(H3PO4) -> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, U, G, X) - Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlyribônuclêôtit. - Chuỗi pôlyribônuclêôtit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôtphoric. 2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN: ADN ARN - ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cái cầu thang xoắn. - Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và axit phôtphoric. - Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0. - Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, - Đường kính vòng xoắn là 20A0 Gồm một mạch pôlyribônuclêôtit. gồm có 3 loại ribônuclêôtit(mARN, tARN, rARN) 3. Chức năng của ADN: - Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền. - Làm khuôn để tổng hợp ARN. ADN ARN Prôtein Tính trạng Tự sao II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: Loại ARN Cấu trúc Chức năng ARN thông tin(mARN) Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm. ARN vận chuyển(tARN) Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm. Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein. ARN ribôxôm(rARN) Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ. Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. Là nơi tổng hợp prôtein. Củng cố: Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là: Nuclêôtit. x C. Axit phôtphoric. Phôtphođieste D. đường C5H10O5. Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ? A. A, T, G, U. C. A, G, U, X. B. A, T, G, X. x D. G, T, X, U. Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do: A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau. C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau. D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là: Mang thông tin di truyền. x Bảo quản thông tin di truyền. Truyền đạt thông tin di truyền. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Hướng dẫn HS về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Đọc trước nội dung bài mới sgk. VI. Rút kinh nghiệm: Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ Ngày soạn: 15.10.200 Ngày dạy: 24.10.200 Mục tiêu: Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng và điều kiện môi trường. Chuẩn bị: Các hình vẽ sách giáo khoa. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ. Tổ chức các hoạt động dạy và học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ? Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào. Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào(Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực) Hoạt động : Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ (?) Tế bào gồm những thành phần nào ? HS: (?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có những lợi ích gì ? HS (?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào ? HS: Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ (?) Thành tế bào có cấu tạo như thế nào và có vai trò gì ? HS: (?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải dùng loại thuốc kháng sinh khác nhau ? HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi khuẩn ? (?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ có đặc điểm gì ? HS: (?) Lông và roi có chức năng gì ? HS: (?) Tế bào chất có cấu tạo và chức năng như thế nào ? HS (?) Tại sao gọi là vùng nhân ? HS: Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: - Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Tế bào chất không có hệ thống nội màng. Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực). - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi: + Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh. + Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh. II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi: a. Thành tế bào: - Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn). - Vai trò: quy định hình dạng của tế bào. Vi khuẩn được chia làm 2 loại: + VK Gram dương: có màu tím, thành dày. + VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng. -> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh. b. Màng sinh chất: - Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein. - Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào. c. Lông và roi: - Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người. 2. Tế bào chất: gồm - Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bọc. - Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein. 3. Vùng nhân: - Không có màng bao bọc. - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng. Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và không quan trọng. 4. Củng cố: Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là: A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST. C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan. D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST. Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ? Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtein và histôn. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan khác. x Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan. Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp: Phôtpholipit và ribôxôm. C. Ribôxôm và peptiđôglican. Peptiđôglican và prôtein. D. Phôtpholipit và prôtein. X Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế: Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu. Dễ phát tán và phân bố rộng. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x Thích hợp với đời sống kí sinh. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Đọc trước nội dung bài mới sgk. Rút kinh nghiệm: Tiết 8 – Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC Ngày soạn: 24. 10. 200 Ngày dạy: 30. 10. 200 Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân thực. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân và bộ máy Gôngi. Tổ chức các hoạt động dạy và học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ? Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Đặc điểm của tế bào nhân thực: GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào có nhân chính thứcvà vật chất di truyền được bao bọc bởi màng nhân… (?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so sánh đặc điểm tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Hoạt động 2: Cấu trúc và chức năng của nhân và ribôxôm: HS nghiên cứu sgk. (?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế nào ? HS: (?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức năng gì ? GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch con được tạo ra có đặc điểm của loài nào ? GV: Qua thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì ? HS: Con ếch có đặc điểm của loài B -> chứng minh được chức năng của nhân tế bào. GV: Hãy quan sat về cấu trúc của ribôxôm -> gồm có những thành phần nào ? Hoạt động 3 (?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn ? HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung của nhóm. Hoạt động 4 (?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết Bộ máy Gôngi có cấu tạo như thế nào ? HS (?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết Gôngi có chức năng gì ? HS: I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực: - Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp. - Có nhân và màng nhân bao bọc. - Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt. - Các bào quan đều có màng bao bọc. II. Nhân tế bào và ribôxôm: 1. Nhân tế bào: a. Cấu trúc: - Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet. - Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân. - Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết với prôtein) và nhân con. b. Chức năng: - Là nơi chứa đựng thông tin di truyền. - Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein. 2. Ribôxôm: a. Cấu trúc: - Ribôxôm không có màng bao bọc. - Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều. b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào. III. Lưới nội chất: Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Cấu trúc Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia. Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm. Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt. Chức năng - Tổng hợp prôtein tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtein cấu tạo nên màng TB, prôtein dự trữ, prôtein kháng thể. - Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtein mới được tổng hợp. - Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể. - Điều hoà trao đổi chất, co duỗi cơ. IV. Bộ máy Gôngi: 1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau. 2. Chức năng: - Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào. - Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới. - Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào. - ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào. Củng cố: Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ? Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn. Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn. Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày: 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 - 100nm Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi: Các enzim. B. Prôtein. x C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào. Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ? rARN và prôtein. x C. mARN và prôtein. tARN và prôtein. D. Prôtein. Hướng dẫn HS về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(TT) Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu: Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không bào. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + trực quan Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của các bào quan. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 GV cho HS quan sát tranh vẽ (?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ? HS: (?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti thể có đặc điểm gì khác nhau ? HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì có enzim liên quan đến các phản ứng sinh hoá của tế bào. GV: Tế bào gan ở người có khoảng 2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể. (?) Tại sao ở các cơ quan này lại có số lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức năng gì ? Hoạt động 2 (?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Liên quan đến chức năng gì ? HS: Vì có chứa chất diệp lục. (?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ? HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk -> trả lời. (?) Lục lạp có chức năng gì ? Làm thế để biết lục lạp có chức năng quang hợp? HS: Hoạt động 2 (?) Không bào có cấu trúc như thế nào ? HS: (?) So sánh không bào ở TBTV và TBĐV ? HS: quan sát hình vẽ và so sánh. (?) Không bào có chức năng gì ? HS: (?) Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì ? HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào. Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt) V. Ti thể: 1. Câu trúc: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc: - Màng ngoài trơn không gấp khúc. - Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. - Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm. 2. Chức năng: Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP. VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật): 1. Cấu trúc: - Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc. - Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm. + Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với nhau bằng hệ thống màng. 2. Chức năng: - Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học - Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. VII. Một số bào quan khác: 1. Không bào: - Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. - Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài. + Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV). + ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển. 2. Lizôxôm: - Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân. - Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào. Củng cố: Hướng dẫn về nhà: Học bài dựa vào các câu hỏi sgk. Đọc trước nội dụng bài mới sgk. Tiết 11: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt) Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và chức năng. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan Trọng tâm bài giảng: Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 GV: Khung xương tế bào là cấu trúc chỉ có ở tế bào nhân thực. (?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết khung xương tế bào có cấu trúc như thê nào ? HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi… (?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương tế bào có chức năng gì ? Nếu tế bào không có khung xương thì sẽ như thế nào ? Hoạt động 2 (?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết màng sinh chất cấu tạo gồm những thành phần nào ? HS: thảo luận nhóm Hs: Prôtein có thể dịch chuyển trong phạm vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng tạo kênh dẫn một số chất vào, ra khỏi tế bào. (?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng sinh chất có chức năng gì ? HS: (?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể nhận biết tế bào lạ và đào thải? Hoạt động 3 (?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật và tế bào động vật ? HS (?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất nền có cấu trúc và chứ năng gì ? HS Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt) VIII. Khung xương tế bào: 1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian. - Vi ống là những ống hình trụ dài. - Vi sợi là sợi dì mảnh. 2. Chức năng: - Là giá đỡ cơ học cho tế bào. - Tạo hình dạng của tế bào. - Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển. IX. Màng sinh chất (Màng tế bào) 1. Cấu trúc: - Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein - Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển. - Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm. - Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit. - Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào. 2. Chức năng: - TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm. - Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. - Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ. X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất: 1. Thành tế bào: Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. TBTV: Xenlulôzơ. TB nấm: Kitin. TB vi khuẩn: peptiđoglican. 2. Chất nền ngoại bào: - Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ. - Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. 4. Củng cố: (?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi: Các phân tử prôtein. c . Các phân tử prôtein và lipit. Các phân tử prôtein, lipit và gluxit d. Các phân tử lipit và axit nuclêic. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk. Tiết 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập bào và xuất bào. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào. II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan. IV. Trọng tâm bài giảng: Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. V. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ? (?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc và chức năng gì ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 GV: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường, các chất vào ra TB phải qua màng sinh chất … GV trình bày thí nghiệm về sự vận chuyển thụ động của các chất qua màng tế bào da ếch. HS: quan sát hiện tượng và nhận xét (?) Thế nào là hiện tượng khuếch tán? HS: (?) Các chất được vận chuyển qua màng bằng cách nào ? HS: nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận và trả lời. (?) Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào yếu tố nào ? HS: Các tế bào trong cơ thể có nhiệt độ tương đương nhau nên không chịu tác động của nhiệt độ. GV: Trong thực tế có một số chất (urê) trong nước tiểu cao gấp 10 lần trong máu nhưng vẫn không vận chuyển từ thận vào máu, mag có sự vận chuyển ngược lại. Hoạt động 2 (?) Quá trình vận chuyển chủ động cần điều kiện gì ? Thế nào là vận chuyển chủ động ? HS: là quá trình cần tiêu tốn năng lượng. (?) Tại sao trong tế bào cần có sự vận chuyển chủ động ? HS: Đảm bảo cho các quá trình sống diễn ra bình thường. Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 11.2 sgk HS nhận xét và thảo luận. (?) Hãy mô tả cách lấy thức ăn và tiêu hoá của động vật nguyên sinh? HS; Thảo luận và trả lời. Hiện tượng xuất bào là gì ? Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. Vận chuyển thụ động: 1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng. Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. 2. Các liểu vận chuyển qua màng: - Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm các chất không phân cực và các chất cóc kích thước nhỏ như CO2, O2… - Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất phân cực có lích thước lớn(Gluxit). - Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế thẩm thấu(các phân tử nước). 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua màng: - Nhiệt độ môi trường: - Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng. * Một số laọi môi trường: - Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào. Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong tế bào bằng nhau. Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào. II. Vận chuyển chủ động: 1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng độ) và có sự tiêu tón năng lượng. 2. Cơ chế: - ATP + prôtein đặc chủng cho từng loại cơ chất. - Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay đưa vào bên trong tế bào. III. Nhập bào và xuất bào: 1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất. - Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân huỷ. - ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào. 2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào. Củng cố: Hướng dẫn vế nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk. Tiết 12: THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, học sinhphải: - Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của ác tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra và vào tế bào. - Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. - Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm. II. Những điều cần lưu ý. 1. Nội dung. - Hướng dẫn HS cách làm tiêu bản thực vật. Khi thao tác phải hết sức cẩn thận. - Hướng dẫn HS sử dụng kính hiển vi. Vệ sinh, bảo quản kính hiển vi. - Để thí nghiệm co và phản co nguyên sinh dễ quan sát nên chọn lá thài lài tím.. Khi chuẩn bị các dung dịch ưu trương(muối KNO3) thì không nên để ở nồng độ quá cao sẽ làm co nguyên sinh quá nhanh, không kịp quan sát. 2. Dụng cụ, mẫu vật và hoá chất thí nghiệm. - Mẫu vật: hành tây, thài lai tía. - Hoá chất: Dung dịch KNO3 1M(hoặc muối ăn 8%), nước cất. - Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, la men, giấy thấm, lưỡi giao lam, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, dao. III . Tiến trình tổ chức bài học: 1. Quan sát hiện tương co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK - Giải thích thí nghiệm: + Dựa vào kiến thức đã học, HS giải thích thí nghiệm. + GV chỉnh lí:Hiện tương co nguyên sinh là do dung dịch KNO3 đậm đặc hơn dịch tế bào nên nước chui ra ngoài tế bào qua lớp màng nguyên sinh chất. Hiện tượng phản co nguyên sinh là do nồng độ dịch bào đậm đặc đã hút nước từ ngoài vào làm nguyên sinh chất trương phồng trở lại như lúc đầu. - Kết luận: Co nguyên sinh là một hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta có thể biết tế bào còn sống hay đã chết. 2. Thí nghiệm co nguyên sinh với việc đóng mở khí khổng. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK - Tiến hành quan sát. - Vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở. IV. Thu hoạch: Mỗi học sinh (hoặc nhóm) đều phải báo cáo kết quả thực hành, trong đó có tường trình thí nghiệm và vẽ tế bào ở các giai đoạn khác nhau của quá trình co nguyên sinh quan sát được dưới kính hiển vi cũng như các tế bào tạo nên khí khổng ở các trạng thái đóng và mở khí khổng. Trả lời các câu hỏi trong bài. V. Bài về nhà: - Học bài cũ, soạn bài : Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào. CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO Tiết 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được thế năng, động năng và nêu được các ví dụ minh hoạ, nắm được sự chuyển hoá vật chất. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được thế năng và động năng. Trình bày được quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của quá trình chuyển hoá từ đó giải thích được các hiện tượng trong thực tế đời sống. II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan. IV. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của ATP và sự chuyển hoá vật chất. V. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là vận chuyển thụ động ? Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (?) Phân biệt ẩm bào và thực bào ?Vận chuyển chủ động là gì ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Hãy kể các dạng năng lượng trong tự nhiên ? Em hiểu năng lượng là gì? HS thảo luận và trả lời (?) Động năng là gì ? Hãy phân biệt động năng và thế năng ? HS: GV: NL có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác… (?) Trong tế bào(cơ thể) năng lượng tồn tại ở dạng nào ? (?) ATP là gì ? HS: nghiên cứu sgk (?) Tại sao ATP được coi là đồng tìên năng lượng ? HS : thảo luận nhóm và trả lời. (?) Năng lượng ATP trong tế bào được sử dụng như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ ? HS; GV: khi lao động nặng, lao động trí óc đòi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng ATP -> Cần có chế độ ăn uống phù hợp. Hoạt động 2 (?) Prôtein trong thức ăn được chuyển hoá như thế nào trong cơ thể? Năng lượng được sinh ra trong quá trình chuyển hoá dùng vào việc gì? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. (?) Thế nào là chuyển hóa năng lượng ? (?) Quá trình chuyển hoá vật chất có vai trò gì trong tế bào ? HS: GV: Nừu ă quá nhiều thức ăn giàu NL mà cơ thể không sử dụng -> Bệnh béo phì. Do đó cần ăn uống hợp lí, kết hợp các loại thức ăn khác nhau. I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào: 1. Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. * Trạng thái của năng lượng: Động năng: là dạng năng lượng sẫn sàng sinh ra công. Thế năng: là năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. * Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt năng, điện năng) - Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế bào. - Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá học(ATP). 2. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào: a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng gồm: - Bazơ nitơ Ađênin - Đường ribôzơ. - 3 nhóm phôphat. -> liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào: - Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào. - Vận chuyển các chất qua màng. - Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…) II. Chuyển hoá vật chất: - Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào. - Bản chất chuyển hoá vật chất gồm: + Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản. + Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống khác và cho quá trình đồng hoá. - Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và vận động. Củng cố: Hướng dẫn về nhà: Học bài dựa vào câu hỏi sgk. Đọc trước nội dung bài mới sgk. Tiết 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của enzim. Cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. 2. Kĩ năng: Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim. 3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của sự tác động của các enzim đến quá trình chuyển hoá vật chất. II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan. IV. Trọng tâm bài giảng: Enzim và sự tác động của enzim đến quá trình chuyển hóa vật chất. V. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là NL? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào ? (?) ATP là gì ? Cấu trúc và chức năng của ATP ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Enzim là gì? Kể tên một số loại enzim mà em biết ? HS: Amilaza, Tripsin… (? )Enzim có cấu trúc như thế nào ? HS: Enzim xúc tác cho các cơ chất để biến đổi tạo thành các sản phẩm như thế nào ? Hoạt động 2 HS: Thảo luận nhóm và trả lời theo nội dung phiếu học tập. Đại diện nhóm trả lời GV: nhận xét và bổ sung Hoạt động 3 (?) Yếu tố nào tác động đến hạot tính của enzim ? HS: (?) Nồng độ cơ chất có ảnh hưởng như thế nào đến hạot tính của enzim ? HS Hoạt động 4 (?) Enzim có vai trò như thế nào trong quá trình chuyển hóa vật chất ? HS: Nghiên cứu thông tin sgk. I. Enzim: là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. 1. Cấu trúc: - Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất khác. - Enzim có vùng trung tâm hoạt động: + Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất. + Cấu hình không gian của enzim tương ứngvới cấu hình của cơ chất. 2. Cơ chế tác động của enzim: Cơ chất Saccarôzơ Enzim Sacraza Cơ chế tác động Enzim + Cơ chất -> Enzim cơ chất Enzim tương tác với cơ chất để tạo thành sản phẩm và enzim được giải phóng. Kết luận - Enzim liên kết với cơ chấtmang tính đặc thù. - Enzim xúc tác cả hai chiều của phản ứng 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: - Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. - Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp(Đa số pH = 6 - 8). - Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì lúc đầu hạot tính của enzim tăng sau đó không tăng. - Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: có thể làm tăng hoặc ức chế hoạt tính của enzim. II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất: - Enzim xúc tác phản ứng sinh hoá trong tế bào. - Tế bào tự điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất thông qua điểu khiển hoạt tính của enzim bừng các chất hạot hoá hay ức chế. - ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá. Củng cố: Hướng dãn về nhà: Học bài dựa vào câu hỏi sgk. Đọc trước nội dung bài mới sgk. Tiết 15: THỰC HÀNH- MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM I. Mục tiêu Sau khi học xong bài, HS có khả năng: - Chứng minh được vài trò xúc tác của enzim trong việc làm tăng tốc độ của phản ứng. - Biết cách bố trí thí nghiệm, rèn các kĩ năng thực hành. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng kết hợp nghe – quan sát - thực hành – phân tích tổng hợpđể bài thực hành có kết quả tôt. II. Thiết bị. 1. Mẫu vật: SGK 2. Dụng cụ và hoá chất: SGK III. Nội dung bài mới 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,2,3,4 SGK Tr 59 3.Các bước tiến hành thí nghiệm. * Do điều kiện chưa có phòng thí nghiệm, nên chỉ tiến hành thí nghiệm với enzimcatalaza. * Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN chỉ hướng dẫn cho HS làm ở nhà - Chia nhóm khoảng 10HS/nhóm - Yêu cầu: a) Với Học sinh +HS phải tiến hành thực hành theo đúng quy định về trình tự các bước, khoảng thời gian giữa các bước và tuân thủ nội quy giờ học. + HS tiến hành các bước thí nghiệm như trong SGK a) Với Giáo viên + Theo dõi các nhóm thực hành, kiệp thời uốn nắn phần sai sót của HS. + Giải đáp thắc mắc HS nếu có. IV. Thu hoạch: Tất cả các nhóm đều phải viết tường trình thí nghiệmvà trả lời một số câu hỏi sau: - Cho nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào nhằm mục đích gì? Giải thích. - Dùng enzim trong quả dứa trong thí nghiệm này nhằm mục đích gì? Giải thích. V.Bài tập về nhà - Viết tường trình, nộp vào tiết tới. - Soạn bài 16 Tiết 16: HÔ HẤP NỘI BÀO Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của quá trình hô hấo nội bào. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào. 3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan. IV. Trọng tâm bài giảng: Khái niệm và các giai đoạn chính của quá trình hô hấp. V. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Enzim là gì ? Trình bày cơ chế tác động của enzim ? (?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? Enzim có vai trò gì trong quá trình chuyển hoá vật chất ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Hô hấp là gì ? HS: (?) Thế nào là qú trình hô hấp nội bào ? HS: Là quá trình diễn ra chủ yếu ở ti thể. GV: hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ. Quá trình hô hấp trĩa qua 3 giai đoạn để tạo thành sản phẩm cuối cùng là năng lượng ATP. (?) Thực chất của quá trình hô hấp nội bào là gì ? HS: Tạo ra ATP. Hoạt động 2 Hô hấp tế bào xảy ra gồm 3 giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền electron hô hấp. GV hướng dẫn HS thảo luận hoà thành phiếu học tập HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến chung GV nhận xét, bổ sung Kết quả từ 1 phân tử glucôzơ bị OXH tạo thành 38ATP. Bài 16. HÔ HẤP NỘI BÀO I. Khái niệm hô hấp nội bào: 1. Khái niệm: hô hấp nội bào là một quá trình chuyển hoá năng lượng quan trọng của tê bào sống. - Các phân tử hữu cơ bị phân giải -> CO2 và H2O + ATP. - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ: C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6 H2O + ATP. to 2. Bản chất của hô hấp nội bào: - Hô hấp nội bào là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử. - Phân tử glucô được phân giải dần dần và năng lượng được giải phóng từng phần. - Tốc độ quá trình hô hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được diểu khiển thông qua enzim hô hấp. II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào: Đường phân Chu trình Crep Chuỗi truyền electron Diễn ra TB chất Chất nền ti thể Màng ti thể Nguyên liệu Glucôzơ Phân tử axit piruvic NADP và FADH2 Diễn biến Glucôzơ bị biến đổi các liên kết bị phá vỡ. 2 axit piruvic qua Gđ trung tâm -> 2 p.tử Axêtyl CoA + 2CO2 + 2NADH NL giải phóng tạo ra 2ATP, khử 6NAD+ và 2FAD+ Electron chuyển từ NADH và tới O2 thông qua 1 chuỗi các phản ứng OXH khử kế tiếp nhau. NL được giải phóng từ quá trình OXH p.tử NADH và FADH2 tổng hợp nên ATP. Sản phẩm 2p.tử a.piruvic, 2ATP, 2NADH2. CO2, 4ATP, 6NADH và 2FADH2. H2O và nhiều ATP Củng cố: Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Đọc trước bài mới sgk. TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong các chương, bài. Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào. Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ, vận dụng, tư duy lôgic. Kĩ năng hoạt động nhóm và cá nhân. II. Phương pháp: Vấn đáp, củng cố. II. Nội dung ôn tập: Ổn định lớp: Nội dung bài mới: A.. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO: 1. Các nguyên tốp hoá học: Vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. 2. Nước và vai trò của nước - Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước (Đặc biệt tính phân cực của nước). - Vai trò của nước. 3. Cacbohiđrat: Cấu trúc hoá học. Các loại cacbohiđrat: Đường đơn, đường đôi, đường đa và chức năng của chúng. 4. Lipit: Mỡ, phôtpholipit, stêrôit, sắc tố, vitamin Nắm cấu trúc và chức năng. 5. Prôtêin: - Cấu trúc(bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4) - Chức năng: ….. Vận dụng. 6. Axit nuclêic: - ADN (cấu trúc, chức năng) - ARN (cấu trúc, chức năng) II. CẤU TRÚC TẾ BÀO: 1. Tế bào nhân sơ: - Đặc điểm chung: - Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi. + Tế bào chất. + Vùng nhân Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ sức khoẻ. 3. Tế bào nhân thực: - Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật - Nắm được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào. 3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Vận chuyển thụ động(Hiện tượng, cơ chế) - Vận chuyển chủ động(Hiện tượng, cơ chế) - Nhập bào và xuất bào(Hiện tượng , cơ chế) * Phân biệt 2 hình thức vận chuyển thụ động và chủ động. III. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯƠNG TRONG TẾ BÀO. 1. Năng lương và các dạng năng lượng trong tế bào. - Năng lượng: - Các dạng năng lương: - ATP- đồng tiền năng lượng của tế bào: + Cấu trúc ATP(đặc biệt mối liên kết cào năng ) + vai trò của ATP: - Chuyển hoá vật chất: Khái niệm, bản chất và vai trò. 2. Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất: - Enzim: + Cấu trúc. + Cơ chế tác động. + Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. - Vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất: + Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. + Ức chế, hoạt hoá. + Ức chế ngược 3. Hô hấp tế bào: - Khái niệm hô hấp. - Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào + Đường phân. + Chu trình Crep. Chuỗi truyền electron hô hấp. * Nắm được ý nghĩa của hô hấp về mặt năng lượng. B. Bài về nhà : - Học thuộc bài, ôn tập phần câu hỏi trắc nghiệm . TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I 1). ATP được cấu tạo bởi những thành phần nào ? a). Timin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. b). Guanin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. c). Ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. d). Xitôzin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. 2). Trong phân tử ADN 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc : a). Bán bảo toàn. b). Bảo toàn. c). Bổ sung. d). Khuôn mẫu. 3). Thành tế bào có chức năng gì ? a). Trao đổi chất với môi trường. b). Thu gom các chất cặn bã thải ra ngoài. c). Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. d). Vận chuyển prôtein. 4). Chức năng của ADN là gì ? a). Mang thông tin di truyền. b). Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ. c). Phiên mã cho ra các ARN. d). Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. 5). Ti thể có chức năng gì ? a). Tham gia quá trình trao đổi chất trong tế bào. b). Cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào dưới dạng ATP. c). Vận chuyển các chất mới được tổng hợp ra ngoài tế bào. d). Cung cấp các chất cần thiết cho tế bào. 6). ADN có chứa các nguyên tố hoá học chủ yếu nào ? a). C, H. b). C, H, O, N, P c). C, H, O, N. d). C, H, O. 7). Các chất nào là axit nuclêic ? a). ADN và ARN. b). ARN và prôtein. c). ADN và HCl. d). ARN và các bazơ nitơ. 8). Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất ? a). Tế bào biểu bì. b). Tế bào hồng cầu. c). Tế bào cơ tim. d). Tế bào xương. 9). Mỗi nuclêôtit của ADN gồm coa các thành phần nào ? a). Đường ribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ. d). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ. b). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit. c). Đường đêôxiribôzơ và bazơ nitơ. 10). ADN trong tế bào nhân thực có dạng : a). Chuỗi xoắn đơn. b). Chuỗi xoắn kép. c). Vòng. d). Mạch thẳng. 11). Nêu các thành phần cơ bản của tế bào ? a). Màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất. c). Màng sinh chất và nhân. d). Tế bào chất và vùng nhân. 12). Yếu tố nào quy định tính đa dạng của prôtein ? a). Các liên kết peptit. b). Nhóm R- của các axit amin. c). Nhóm amin của các axit amin. d). Số lượng. thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong phân tử prôtein. 13). Tế bào nhân sơ có cấâu tạo gồm những thành phần nào ? a). Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất và ADN dạng vòng. c). Màng sinh chất, tế bào chất và ADN dạng vòng. d). Màng sinh chất, tế bào chất và nhân. 14). Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào có sự tiêu tốn năng lượng gọi là gì ? a). Vận chuyển thụ động. b). Vận chuyển chủ động. c). Nhập bào. d). Xuất bào. 15). Trong cơ thể, tế bào nào sau dây có lưới nội chất hạt phát triển ? a). Tế bào hồng cầu. b). Tế bào biểu bì. c). Tế bào bạch cầu. d). Tế bào cơ. 16). Màng sinh chất có cấu trúc như thế nào ? a). Gồm phôtpho lipit và prôtein. b). Gồm các phân tử prôtein xuyên màng. c). Gồm các phân tử lipit. d). Gồm các chất hữu cơ. 17). Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật ? a). Lục lạp. b). Ribôxôm. c). Ti thể. d). Gôngi. 18). Dạng năng lượng nào sẵn sàng sinh ra công ? a). Điện năng. b). Hoá năng. c). Động năng. d). Thế năng. 19). Các nguyên tố chủ yếu có vai trò gì trong tế bào ? a). Cấu tạo nên các chất hữu của tế bào. b). Tham gia sự trao đổi chất trong tế bào. c). Mang và vận chuyển thông tin. d). Cấu tạo nên phân tử prôtein. 20). Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lượng cho tế bào ? a). ADN. b). ATP c). NADH d). ADP 21). Ribôxôm có chức năng gì ? a). Là nơi tổng hợp prôtein. b). Trung tâm điều khiển sự phân bào. c). Vai trò quan trọng trong trao đổi chất của tế bào. d). Là nơi tổng hợp gluxit. 22). Trao đổi chất là gì ? a). Là sự tổng hợp chất mới, phân giải chất cũ xảy ra trong tế bào. b). Cơ thể lấy các chất cần thiết, thải ra ngoài những chất cặn bã. c). Cơ thể lấy các chất và năng lượng từ môi trường cung cấp cho các hoạt động sống. d). Là sự tổng hợp các chất hữu cơ. 23). Tế bào được phân chia thành các nhóm nào ? a). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm tế bào nhân thực. b). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm tế bào vi khuẩn. c). Nhóm tế bào vi khuẩn và nhóm tế bào nhân thực. d). Nhóm tế bào nấm và nhóm tế bào nhân thực. 24). Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống gọi là gì ? a). Chuyển hoá năng lượng. b). Dòng năng lượng sinh học. c). Động năng. d). Thế năng. 25). Các nuclêôtit của ADN khác nhau bởi thành phần nào ? a). Đường đêôxiribô. b). Bazơ nitơ. c). Nhóm photphat. d). Đường ribô. 26). Trong phân tử ARN có các loại nuclêôtit nào ? a). A, T, G, X. b). A, T, U, X. c). A, U, G, X. d). A, T, G, U 27). Lục lạp có chức năng gì ? a). Có chức năng bảo vệ. b). Có chức năng quang hợp. c). Lục lạp kết hợp với các chất vô cơ tạo thành cácbonhiđrat. d). Tham gia vận chuyển các chất. 28). Hai pôlinuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau nhờ liên kết gì ? a). Peptit. b). Hiđrô và photpho đieste. c). Photpho đieste. d). Hiđrô. 29). Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN ? a). Trình tự sắp xếp các nuclêôtit. b). Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. c). Độ bền của các liên kết trên phân tử ADN d). Eánố lượng của các nuclêôtit. 30). Prôtein có chức năng gì ? a). Cấu tạo nên cấu trúc sống, làm chất xúc tác sinh học, vận chuyển và bảo vệ cơ thể. b). Cấu tạo nên cấu trúc sống và bảo vệ cơ thể. c). Làm chất xúc tác sinh học. d). Vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.  Khởi tạo từ chương trình Trắc nghiệm trên máy vi tính. Ðáp án đề số : 1 01). - - } - 21). { - - - 02). - - } - 22). - | - - 03). - - } - 23). { - - - 04). - | - - 24). { - - - 05). - | - - 25). - | - - 06). - | - - 26). - - } - 07). { - - - 27). - | - - 08). - - } - 28). - - - ~ 09). - | - - 29). - | - - 10). - | - - 30). { - - - 11). { - - - 12). - - - ~ 13). { - - - 14). - | - - 15). - - } - 16). { - - - 17). { - - - 18). - - } - 19). { - - - 20). - | - - TIẾT 19: QUANG HỢP Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được quá trình quang hợp và các pha của quá trình quang hợp. 2. Kĩ năng: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối của quá trình quang hợp. 3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới thực vật. II. phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan. IV. Trọng tâm bài giảng: Bản chất của quá trình quang hợp. V. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là quá trình hô hấp nội bào ? Trình bày các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào ? (?) Hô hấp nội bào có vai trò gì đối với tế bào ? Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Quang hợp là gì ? HS; là những TV lấy ánh sáng mặt trời để tạo thành chất hữu cơ… (?) Hãy xác định phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ? (?) ánh sáng có liên quan như thế nào đến các pha của quá trình quang hợp ? HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha sáng Hoạt động 2 GV: 2 pha của quá trình quang hợp không thể tách rời ? (?) Pha sáng sử dụng nguồn nguyên liệu nào và tạo ra sản phẩm gì ? HS: nghiên cứu thảo luận và trả lời. (?) Hãy viết sơ đồ của quá trình ở pha sáng ? (?) Pha tối diễn ra ở vị trí nào ? Nguyên liệu thực hiện là gì ? HS: Diễn ra ở chất nền của diệp lục. (?) Sản phẩm của pha tối là gì ? Mối liên quan giữa phan sáng và pha tối như thế nào ? I. Khái niệm quang hợp: 1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. PT tổng quát của quá trình quang hợp: CO2 + H2O + ASMT g (CH2O) + O2 2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính - Clorôphin(chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng. - Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao. II. Các pha của quá trình quang hợp: 1. Pha sáng: - Diễn ra tại màng tilacôit. Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử. - Biến đổi quang hoá: Diệp lục trở thành dạng kích động truyền năng lượng cho các chất nhận để thực hiện quá trình quang phân li nước. H2O Quang phân li 2H+ + 1/2O2 + 2e- -> hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, NADPH -> Tổng hợp ATP. Sơ đồ: H2O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH + ATP + O2 2. Pha tối: Diễn ra trong chất nền của diệp lục. CO2 bị khử thành cacbohiđrat -> gọi là quá trình cố định CO2 ( thông qua chu trình Canvin hay chu trình C3). Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá học xúc tác bởi các enzim trong chất nến của diệp lục và sử dụn ATP, NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2 khí quyển thành cacbohiđrat. CO2 + P.tử 5C(RiDP) -> hợp chất 6C không bền. + Sản phảm cố định đầu tiên là hợp chất 3C -> ALPG táI tạo lại RiDP giúp tế bào hấp thụ nhiều CO2, phần còn lại ALDP được sử dụng tạo ra tinh bột và saccarôzơ. Củng cố: Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. Chương IV: PHÂN BÀO Tiết 20: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN Ngày soạn:16.01.2008 Ngày dạy:19.02.008 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân. 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm của các pha và các kì của quá trình nguyên phân và ý nghĩa. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Quang hợp là gì ? Đặc điểm các pha của quá trình quang hợp ? (?) Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV: SV muốn tồn tại được phảI có quá trình trao đổi chất và ở thực vật phải có quá trình quang hợp. SV lớn lên, phân chia phảI có quá trình nguyên phân. (?) Thế nào là chu kì tế bào ? Hoạt động 2 HS nghiên cứu sgk. (?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội dung phiếu học tập sau HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời. GV: Nhân xét và bổ sung Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại tế bào và loài. - TB phôi sớm: 20 phút/lần - TB ruột: 6 giờ/lần - TB gan: 6 tháng/lần (?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới mức nhất định lại phân chia ? (Sự điều hoà tế bào có vai trò gì ? HS Hoạt động 3: Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và dựa vào hình vẽ sgk HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung. (?) Khi nào TB thực hiện quá trình phân chia ? HS: Sau khi vật chất di truyền phân chia xong. (?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia tế bào chất khác nhau như thế nào ? HS Hoạt động 4 (?) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ? HS (?) Quá trình nguyên phân được ứng dụng vào trong thực tiến sản xuất như thế nào ? I. Chu kì tế bào: 1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào gồm 2 thời kì: Kì trung gian. Phân bào. 2. Đặc điểm chu kì tế bào: Kì trung gian Nguyên phân Thời gian Dài(Chiếm gần hết thời gian của chu kì) Ngắn Đặc điểm Gồm 3 pha: -G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. -S: Nhân đôi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép. -G2: Tổng hợp các chất cho tế bào. Gồm 2 giai đoạn: -Phân chia nhân gồm 4 kì. -Phân chia tế bào chất. 3. Sự điều hoà chu kì tế bào: - TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài TB. - TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. II. Quá trình nguyên phân: 1. Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm Kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh. Kì đầu - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa - Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V). Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB. Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. 2. Phân chia tế bào chất: - Phân chia TB chất ở đầu kì cuối. - TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con. - ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB -> 2TB con. ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con. III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân: 1. ý nghĩa sinh học: - Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản. - Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển - Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương. 2. ý nghĩa thực tiễn: - ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành… - Nuôi cấy mô có hiệu quả cao. Củng cố: Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương tiện chuyên chở, xảy ra ở: kì đầu * kì giữa. kì sau. Kì cuối. Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá vỡ ? NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. * NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào. Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ? 23 = 8. * 2.3 = 6. (2+3).10 = 20 (23 - 1) - 1 = 70 Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 21: GIẢM PHÂN Ngày soạn: 20.01.2008 Ngày dạy: 26.01.2008 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm và diễn biến các kì của quá trình giảm phân. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân. 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ về quá trình giảm phân trong sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm , diễn biến các kì của giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Chu kì tế bào là gì ? Đặc điểm của chu kì tế bào ? (?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng AND chỉ có 1 lần nhân đôi. Từ 1TB ban đầu qua giảm phân -> 4 TB con có số lượng NST giảm đi một nữa. (?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau: HS thảo luận nhóm GV nhận xét, đánh giá Các NST tách nhau ở tâm động và chỉ còn dính nhau ở những chỗ bắt chéo của NS tử với nhau. Hiện tượng trao đổi các đoạn crômatit gọi là trao đổi chéo. (?) ở kì cuối của quá trình giảm phân II TBTV và TBĐV có điểm gì khác nhau ? Hoạt động 2 (?) Giảm phân có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh vật ? HS Bài 19. Giảm phân I. Giảm phân: Các kì Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu - NST nhân đôi tạo thành NST kép dính nhau ở tâm động. - Các NST bắt đôi với nhau theo các cặp tương đồng -> xoắn lại. - Thoi vô sắc được hình thành. - NST tương đồng trong mỗi cặp dần tách nhau ở tâm động. - Trong quá trình bắt đôi và tách nhau các NST tương đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. - Màng nhân và nhân con biến mất. Không có sự nhân đôi của NST. Các NST co xoắn lại. Kì giữa - Các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của TB thành 2 hàng. - Thoi vô sắc từ các cực TB chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép. Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của TB Kì sau Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của TB. Các NS tử tách nhau tiến về 2 cực của TB. Kì cuối - ở mỗi cực NST dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc biến mất và TBC phân chia. - Tạo 2 TB con có bộ NSt đơn bội kép (nNST kép) Màng nhân và nhân con xuất hiện, TBC phân chia. - ở ĐV: + Con đực: 4TB đơn bội -> 4 tinh trùng. + Con cái: 4TB đưn bội -> 1TB trứng và 3 thể định hướng - ở TV: các TB con nguyên phân 1 số lần để hình thành hạt phấn và túi noãn. II. ý nghĩa của giảm phân: - Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. - Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài. Củng cố: Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ? Gấp đôi TB mẹ(4n). Gấp ba TB mẹ(6n). Giống hệt TB mẹ(2n). Giảm đi một nữa(n). Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ? Kì đầu II. C. Kì giữa II. Kì cuối II.* D. Kì sau II. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC K Ỳ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH I. MỤC TIÊU Trên cơ sở quan sát các kỳ của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành, HS phải: - Nhận biết được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiểm vi. - Vẽ được các hình ảnh quan sát được ứng với mỗi kỳ của nguyên phân ra vở. - Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiểm vi để lấy thông tin. II. CHUẨN BỊ: Như SGK III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH Theo đúng trình tự hướng dẫn trong SGK. Lưu ý:Các kỹ năng chính trong tiết thực hành gồm: a) Kỹ năng sử dụng kính hiển vi:( Chỉ hướng dẫn khi có HS không biết sử dụng kính) - Bước 1: Cắm vào nguồn điện , sau đó điều chỉnh cường độ ánh sáng. - Bước 2: Đưa tiêu bản lên mâm kính. Quan sát tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời. Kẹp tiêu bản sao cho vật cần quan sát nằm chính giữa vật kính. - Bước 3: Quan sát tiêu bản Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc chỉnh thô theo chiều kim đồng hồ (chỉnh xuống) cho tới khi gần sát tiêu bản (không được chạm tiêu bản). Mắt nhìn thị kính, tay phải từ từ vặn ốc theo chiều ngược lại (chỉnh lên) cho tới khi nhìn rõ vật thì dừng lại. Để quan sát rõ hơn, có thể dùng núm tinh chỉnh khi nào thấy vật rõ thì dừng lại. Nếu muốn phóng to vật cần quan sát thì vặn ốc chỉnh thô theo chiều ngược kim đồng hồ (chỉnh lên) cách mẫu vật khoảng 4 cm, xoay đĩa quay các vật kính đến độ phóng đại lớn khi khớp là được. Sau đó tiến hành chỉnh thô và tinh chỉnh như trên để quan sát mẫu. - Bước 4: Vệ sinh kính Sau khi quan sát song, phải bỏ mẫu vật ra, lau kính bằng vải mềm, xoay ốc chỉnh thô về vị trí ban đầu. Kính hiển vi nên được để trong hộp gỗ hoặc bao bằng túi nilon vàbảo quản ở nơi khô mát, tránh nơi có hơi axit hay kiềm. b) - Kỹ năng quan sát, nhận biết, gọi tên các thông tin trên tiêu bản. - Kỹ năng vẽ hình mô ta trên cơ sở những thông tin quan sát được. Khi hướng dẫn HS quan sát, GV lưu ý HS cách nhận dạng các kỳ dựa vào: - Mức độ co xoắn của NST. - Phân bố của NST (tản mát trong tế bào hay dàn thành 1 hàng hoặc phân thành 2 nhóm). - Quan sát xem có hay không có hình ảnh phân chia của tế bào chất? GV yêu cầu HS đến số lượng NST quan sát được ở kỳ giữa, từ đó xác định bộ NST 2n của loài là bao nhiêu? IV.VIẾT THU HOẠCH GV hướng dẫn HS vẽ các kỳ theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kỳ tế bào. V. HƯớNG DẫN Về NHÀ: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Soạn trước bài: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở VSV PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Tiết 23: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Ngày soạn:20.01.2008 Ngày dạy:25.01.2008 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật. 3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng: Các kiểu dinh dưỡng, hô hấp và lên men ở VSV. V.Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (?) Hãy kể tên một số loại vi sinh vật mà em biết ? HS: (?) Vi sinh vật là gì ? HS: là những sinh vật có kích thước rất nhỏ. (?) Môi trường sống của VSV như thế nào ? HS Môi trường tự nhiên và môi trường nuôi cấy. (?) Môi trường nuôi cấy có đặc điểm gì ? Hoạt động 2 Chuyển hoá vật chất là một quá trình phức tạp, sau khi hấp thụ các chất và năng lượng trong tế bào diễn ra các phản ứng hoá sinh để biến đổi các chất. (?) Hãy thảo luận và hoàn thành phiếu học tập sau? HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời các nhóm nhận xét và bổ sung Em hiểu thế nào là lên men ? Cho ví dụ ?iHS: Làm sữa chua, làm dấm… Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật I. Khái niệm vi sinh vật: VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh trưởng mạnh. II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng: 1. Các loại môi trường cơ bản: - Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng. - Môi trường phòng thí nghiệm: + Môi trường dùng chất tự nhiên. + Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng. + Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học. 2. Các kiểu dinh dưỡng (sgk) III. Hô hấp và lên men: 1. Hô hấp: Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Khái niệm Là quá trình OXH các phân tử hữu cơ. Quá trình phân giải cacbohiđrat để thu NL cho TB. Chất nhận điện tử cuối cùng Ôxi phân tử. - ở SV nhân thực chuỗi truyền điện tử ở màng trong ti thể. - ở SV nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất. Phân tử hữu cơ NO3, SO4. Sản phẩm tạo thành CO2, H2O, NL NL 2. Lên men: - Lên men là quá trình chuyển hoá kị khí diến ra trong tến bào chất. - Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các phân tử hữu cơ. - Sản phẩm tạo thành sữa chua, rượu, dấm… Củng cố: Câu 1: Vi sinh vật là gì ? Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.* Cả a và b. Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ? Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng. Nguồn năng lượng. Cả b và c.* Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ? Là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng tạo thành ATP.* Là quá trình trao đổi khí ôxi và CO2 giữa cơ thể và môi trường. Là quá trình phân giải các chất cung cấo năng lượng cho tổng hợp chất mới. Là quá trình phân giải các chất không cần ôxi. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm: Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT Ngày soạn:11.02.2008 Ngày dạy:15.02.2008 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất. 2. Kĩ năng: HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. 3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong đời sống và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. V. Tổ các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Vi sinh vật là gì ? nêu các kiểu môi trường của vi sinh vật ? (?) So sánh quá trình lên men và quá trình hô hấp ở vi sinh vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (?) Vì sao quá trình tổng hợp các chất ở VSV diễn ra với tốc độ rất nhanh ? HS: VSV có tốc độ sinh trưởng rất nhanh . GV: Khả năng tổng hợp các chất của VSV , đặc biệt là tổng hợp các loại axit amin. ậ ngời không tổng hợp đủ các a.a gọi là các axit amin không thay thế. (?) Quá trình tổng hợp nuclêôtit gồm những thành phần nào ? HS Hoạt động 2: (?) Phân biệt quá trình phân giải ngoài và trong ở TB vi sinh vật ? HS: thảo luận GV; nhận xét, bổ sung (?) Quá trình phân giải prôtein được ứng dụng như thế nào vào trong sản xuất ? HS: làm tương, nước mắm… (?) Pôlysaccarit được phân giải như thế nào ? HS: (?) ứng dụng quá trình này vào trong sản xuất như thế nào ? HS: làn rượu, giấm… (?) Sử dụng VSV phân giải xenlulôzơ có lợi ích gì ? HS: Cải tạo đất… Hoạt động 3 (?) So sánh quá trình đồng hoá và quá trình dị hoá ? -> Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải là gì ? HS: 2 quá trình có mâu thuẩn nhau nhưng thống nhất trong cơ thể sinh vật I. Quá trình tổng hợp: - VSV có khả năng tự tổng hợp các laọi axit amin. - VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất. - Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. (Axit amin)n -> Prôtein - Tổng hợp pôlisaccarit: (Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ -> (Glucôzơ)n +1 + ADP - Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo. - Nuclêôtit: + Bazơ nitơ + Đường 5C + Axit phôtphoric II. Quá trình phân giải: 1. Phân giải prôtein và ứng dụng: Prôteaza - Phân giải ngoài: Prôtein Axit amin VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. Prôteaza - Phân giải trong: Prôtein mất hoạt tính, hư hỏng Prôtein Axit amin - ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. - ứng dụng: làm tương, làm nước mắm… 2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng: Nấm men Men rượu Nấm đường hoá - Lên men etilic: Tinh bột Glucôzơ êtanôl + CO2 VK Lăctic - Lên men lăctic(Chuyển hoá kị khí) Glucôzơ A. Lăctic + CO2 + êtanôl + Axit axêtic. Prôteaza - Phân giải xenlulôzơ: Xenlulôzơ Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường. - ứng dụng: + Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu… + Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn. + Làm thức ăn cho gia súc. III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải: - Tổng hợp(Đồng hoá) và phân giải(Dị hoá) là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. - Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hoá. - Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hoá. Củng cố: Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtein là VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào đã tạo ra: Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.* Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric. Câu 2: Quá trình tổng hợp lipit là ? Axit lăctic + Prôtein Glyxêryl + Axit béo.* Glucôzơ + Axit béo. Prôtein + Glyxêryl. Câu 3: Tại sao trâu, bò đòng hoá được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ ? Vì trâu, bò là động vật nhai lại. Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa vi sinh vật phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. * Vì dạ cỏ trâu bò có chứa men tiêu hoá phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 25: THỰC HÀNH- LÊN MEN ÊTILIC VÀ LĂCTIC Ngày soạn:12.02.2008 Ngày dạy:18.02.2008 I. Mục tiêu:Qua bài thực hành, HS phải: Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men. Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả. Liên hệ thực tế và biết làm sữa chua, dưa chua. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính. - Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu. - Ống nghiệm(có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong. - Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn. - Pha dung dịch đường kính 10%. - Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic. III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. Ổ định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG - HS I.Thí nghiệm lên men Êtilic. a) Nội dung tiến hành: + Trình bày cách thí nghiệm lên men rượu. + Chia nhóm TN. - Lưu ý thắc mắc của HS và giảng giải. - GV hỏi Quá trình lên men rượu cần điều kiện gì? b) Thu hoạch - Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc nhở cả lớp để nguyên thí nghiệm để theo dõi tiếp. - kiểm tra các mẫu TH của nhóm, nếu nhóm nào làm sai yêu cầu làm lại , nhóm làm đúng yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu trong sách. -HS: Quan sát , nếu có gì thắc mắc hỏi GV. - HS nghiên cứu SGK trang 95 trình bày thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm.làm giống như hướng dẫn của SGK + làm mẫu của giáo viên -Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu SGK. - Trình bày cách lên men rượu trong dân gian. II. Thí nghiệm lên men Lactíc.( Hướng dẫn lý thuyết cho học sinh; còn phần thực hành các em tiến hành ở nhà sau một tuần nộp mẫu) a) Làm sữa chua - Giải thích cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic. - Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo SGK. b) Muối chua rau quảthích cơ sở khoa - Giải học của quá trình muối chua rau quả. - Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo SGK. -Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic. -Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách. -Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình muối chua. -Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch. 5. HDVN: chuẩn bị bài :SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Tiết 26: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT Ngày soạn:16.02.2008 Ngày dạy:20.02.2008 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các pha. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha. 3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan IV. Trọng tâm bài giảng: Nội dung và ý nghĩa các pha của sinh trưởng. V. Tổ chức các hoạt đọng dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh vật là gì ? HS: là sư tăng kích thước và khối lượng của cơ thể (?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ? GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần thể VSVlà thời gian cần để N0 biến thành 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu của quần thể) Hoạt động 2 (?) Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ? HS: nghiên cứu sách giáo khoa (?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào ? HS: GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được đo bằng sinh khối sinh ra trong một dơn vị thời gian. (?) Để không xảy ra pha suy vong ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ? HS: (?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV ? HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng I. Khái niệm sinh trưởng: 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia. Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể. 2. Thời gian thế hệ: - Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi phân chia(Kí hiệu: g). VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần. - Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. VD: Vi khuẩn lao 1000 phút. Trùng đế giày 24 giờ. Nt = N0 .2n II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn: 1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất. Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục: a. Pha tiểm phát(Pha Lag) - VK thích nghi với môi trường. - Số lượng TB trong quần thể không tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành. b. Pha luỹ thừa(Pha Log) - VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa. - Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy. c. Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do: Một số tế bào bị phân huỷ. Một số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia. d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do: - Số tế bào bị phân huỷ nhiều. - Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. - Chất độc hại tích luỹ nhiều. 2. Nuôi cấy liên tục: - Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy. - Điều kiện môi trường duy trì ổn định. - ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn… 3. Củng cố: Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ? 2 pha. C. 3 pha. 4 pha. * D. 5 pha. Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng? Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng . Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi. Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là : A. N = 8.105.* C. N = 7.105. B. N = 7.105. D. N = 3.105. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 10(Ban cơ bản) Thời gian 45 phút 1/ Trong tế bào nguyên phân xảy ở các bộ phận nào ? a Tế bào chất và nhân. b Nhân con c. Tế bào chất. d Nhân. 2/ Đa số các vi khuẩn có hình thức sinh sản : a sinh sản bằng bào tử hữu tính. b nẩy chồi và tạo thành bào tử. c phân đôi. d hình thành nội bào tử. 3/ Kì cuối của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế nào ? a Màng tế bào co thắt lại ở vị trí ở giữa tế bào chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. b Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. c Tế bào chất phân chia trực tiếp cho các tế bào con. d Hình thành màng nhân và nhân con. 4/ Vi khuẩn lăctic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ? a Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ. b Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vô cơ. c Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ. d Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ. 5/ Tế bào con chứa nNST đơn ở kì nào của quá trình giảm phân ? a Kì đầu II. b Kì sau II. c Kì giữa II. d Kì cuối II. 6/ Cơ chê nào dẫn đến duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính ? a Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. b Quá trình nguyên phân và thị tinh. c Quá trình giảm phân và thụ tinh d Quá trình nguyên phân và giảm phân. 7/ Thế nào gọi là quá trình lên men ? a Là quá trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ. b Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất. c Là quá trình chuyển hóa các vật chât vô cơ. d Là quá trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngoài ti thể. 8/ Trong bột giặt sinh học có enzim của vi sinh vật như amilaza prôteaza tẩy vết bẩn trên quần áo như: a Xenlulôzơ. b Bột thit. c Dầu d Mỡ 9/ Các yếu tố tiến hành quá trình phân giải ở vi sinh vật ? a Các chất trong tế bào. b Các enzim xúc tác. c Độ ẩm của môi trường. d Nhiệt độ. 10/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi sinh vật phân giải prôtein ? a Rượu b Tương. c Dưa muối d Cà muối. 11/ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST diễn ra ở kì nào của quá trình giảm phân ? a Kì trước lần phân bào I. b Kì giữa lần phân bào I. c Kì trước lần phân bào II. d Kì trung gian. 12/ Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ? a 10 b 6 c 8. d 20 13/ Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong một giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy: a N = 7.105. b N = 8.105. c N = 6.105. d N = 3.105. 14/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi khuẩn lên men lăctic ? a Nước chấm b Dưa muối. c Tương d Rượu 15/ Ý nghĩa khoa học của giảm phâm ? a Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và vô tính. b Giải thích được sự đa dạng của kiểu gen và kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính. c Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền. d Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và hữu tính. 16/ Trong nguyên phân, NST dãn xoắn màng nhân xuất hiện xảy ra ở: a kì sau b kì đầu c kì giữa d kì cuối 17/ Các loại môi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật ? a Môi trường bán tổng hợp và môi trường tổng hợp. b Môi trường phức tạp và môi trường tổng hợp. c Môi trường axit và môi trường kiềm. d Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. 18/ Chất cho electron và nhận electron dều là chất hữu cơ. Dây gọi là quá trình gì ? a Lên men. b Hô hấp kị khí. c Hóa dưỡng vô cơ. d Hô hấp hiếu khí. 19/ Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm có mấy pha cơ bản ? a 4 pha. b 2 pha. c 3 pha. d 5 pha. 20/ Thế nào gọi là vi sinh vật ? a Là vi trùng có kích thước hiển vi. b Là những sinh vật có thể nhìn thấy bằng mắt thường. c Là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường. d Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác. 21/ Quá trình chuyển hóa sinh học kị khí naod các phân tử hữu cơ vừa là chất cho và nhận electron ? a Hô hấp kị khí. b Lên men rượu. c Hô hấp. d Hô hấp hiếu khí. 22/ Tại sao trâu bò đồng hóa được rơm rạ, cỏ khô giàu chất xơ ? a Vì trong rơm rạ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. b Vì trâu, bò là động vật nhai lại. c Vì trâu bò là động vật có dạ dày 4 ngăn. d Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa VSV phân gải xenlulôzơ ở rơm rạ. 23/ Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp kị khí là gì ? a CO2 và ATP. b CO2 và H2O. c H2O và ATP d ATP. 24/ Ở người bộ NST 2n = 46, một tế bào sinh tinh diến ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I tế bào có bao nhiêu NST kép ? a 46 NST đơn b 46 NST kép. c 23 NST đơn. d 23 NST kép. 25/ Bản chất của quá trình nguyên phân là gì ? a Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con. b Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như tế bào mẹ. c Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc. d Hai tế bào con có bộ NST giống nhau

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docEbookSo1.Com.Giao an Sinh 10CB(1).doc
Tài liệu liên quan