Giáo án lớp 8 môn hóa: Phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tài liệu Giáo án lớp 8 môn hóa: Phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Chương III phi kim. Sơ lược về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học A– Kiến thức trọng tâm I. Phi kim 1. Đặc điểm + Không có ánh kim, không có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt kém. + Một số phi kim : C, Si, N, P, O, S, Cl, Br... tạo thành hợp chất khí với hiđro. 2. Tính chất hoá học a) Phản ứng với hiđro S + H2 H2S O2 + 2H2 2H2O Phi kim nào càng dễ phản ứng với hiđro tính phi kim càng mạnh. b) Phản ứng với kim loại S + Mg MgS 3O2 + 4Al 2Al2O3 c) Phản ứng với oxi S + O2 SO2 N2 + O2 2NO (điều kiện phản ứng là có tia lửa điện). 3. Phi kim clo, cacbon và silic a) Clo Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, tan được trong nước, rất độc. * Tính chất hoá học : + Clo tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại : 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 + Clo tác dụng mạnh với hiđro : Cl2 + H2 2HCl + Nước clo có tính tẩy màu. Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước : Cl2 + H2O HCl + HClO Axit hipoclorơ HClO không bền, là chất oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu. * Đi...

doc35 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 8 môn hóa: Phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III phi kim. Sơ lược về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học A– Kiến thức trọng tâm I. Phi kim 1. Đặc điểm + Không có ánh kim, không có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt kém. + Một số phi kim : C, Si, N, P, O, S, Cl, Br... tạo thành hợp chất khí với hiđro. 2. Tính chất hoá học a) Phản ứng với hiđro S + H2 H2S O2 + 2H2 2H2O Phi kim nào càng dễ phản ứng với hiđro tính phi kim càng mạnh. b) Phản ứng với kim loại S + Mg MgS 3O2 + 4Al 2Al2O3 c) Phản ứng với oxi S + O2 SO2 N2 + O2 2NO (điều kiện phản ứng là có tia lửa điện). 3. Phi kim clo, cacbon và silic a) Clo Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, tan được trong nước, rất độc. * Tính chất hoá học : + Clo tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại : 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 + Clo tác dụng mạnh với hiđro : Cl2 + H2 2HCl + Nước clo có tính tẩy màu. Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước : Cl2 + H2O HCl + HClO Axit hipoclorơ HClO không bền, là chất oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu. * Điều chế clo + Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 + Trong phòng thí nghiệm : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O b) Cacbon * Dạng thù hình của cacbon : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình, chúng có những tính chất vật lí khác nhau : Thí dụ : Kim cương trong suốt, không màu, lấp lánh, rất cứng ; than chì mềm, màu xám. * Tính chất hoá học : + Than cháy, toả nhiều nhiệt : C + O2 CO2 + Q + Có tính khử mạnh ở nhiệt độ cao : 2CuO + C 2Cu + CO2 * Hợp chất của cacbon : – Cacbon(II) oxit CO là chất khí không màu, không mùi, rất độc. + CO cháy được, ngọn lửa xanh, toả nhiều nhiệt : 2CO + O2 2CO2 + CO có tính khử mạnh : 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 CO + CuO Cu + CO2 + CO không hoá hợp với nước, không phản ứng với kiềm và axit (CO là oxit không tạo muối). Cacbon(IV) oxit CO2 (khí cacbonic) là chất khí không màu, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. – CO2 là một oxit axit : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓ + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 + Điều chế trong phòng thí nghiệm : CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 + Axit cacbonic H2CO3 là một axit rất yếu, nó chỉ làm quỳ tím đổi sang màu hồng nhạt, dễ bị phân huỷ : H2CO3 H2O + CO2 + Muối cacbonat và hiđrocacbonat tác dụng với axit mạnh, sinh ra khí CO2 : Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 c) Silic – Công nghiệp silicat – Silic : Si là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên, đứng hàng thứ hai sau oxi. Vỏ trái đất gồm chủ yếu các hợp chất của silic. Khi ở dạng đơn chất, Si là một chất rắn, màu xám, dẫn điện kém... Silic đioxit SiO2 là một oxit axit : SiO2 + CaO CaSiO3 canxi silicat SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O natri silicat Thạch anh là SiO2 nguyên chất, cát trắng là SiO2 có lẫn tạp chất. Thành phần của đất sét gồm có Al2O3. 2SiO2. 2H2O và một số chất khác. – Công nghiệp silicat sản xuất đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh. Nguyên liệu sản xuất đồ gốm : đất sét.. Nguyên liệu sản xuất xi măng : đá vôi (CaCO3), đất sét... Nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh : cát trắng (hoặc thạch anh), đá vôi và xôđa Na2CO3. Các phản ứng hoá học xảy ra khi sản xuất thuỷ tinh : Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2 CaCO3 + SiO2 CaSiO3 + CO2 Trong đó, Na2SiO3 và CaSiO3 là thành phần chính của thuỷ tinh. II. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn a) Ô nguyên tố Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô. Số thứ tự của ô đúng bằng số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố. b) Chu kì Chu kì là dãy những nguyên tố mà những nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì. Các chu kì được đánh số từ 1 đến 7. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử. c) Nhóm nguyên tố Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất hoá học tương tự nhau được xếp vào một cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Có hai loại nhóm : Nhóm A và nhóm B. 3. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong bảng a) Sự biến đổi tính chất trong một chu kì Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân : – Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8. – Tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần. b) Trong một nhóm Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần. c) ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn Cấu tạo và tính chất Số thứ tự Điện tích hạt nhân Chu kì Số lớp electron Nhóm Số electron lớp ngoài cùng, tính kim loại, phi kim B– Câu hỏi Và BàI TậP kiểm tra I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan 1. Điền các tính chất vật lí ở cột phải cho phù hợp với các phi kim ở cột trái. Phi kim Tính chất vật lí (điều kiện thường) A. Cacbon (than chì) 1. Trạng thái khí B. Brom 2. Dẫn điện tốt C. Lưu huỳnh 3. Trạng thái lỏng D. Oxi 4. Trạng thái rắn E. Clo 5. Màu vàng 6. Độc 7. Có ánh kim 2. Cho các chất : Fe, O2, H2, CuO, H2O, KOH, S. Cl2 có khả năng phản ứng với : A. Fe ; O2 ; H2 B. O2 ; H2 ; CuO ; H2O C. H2 ; Fe ; H2O ; KOH D. H2O ; KOH ; S ; Fe Chọn đáp án đúng. 3. Quan sát thí nghiệm Cu phản ứng với clo (hình bên). a) Dây đồng quấn hình lò xo vì : A. Để cho đẹp. B. Dây đồng giữ nhiệt lâu hơn để đưa vào bình phản ứng với clo. C. Để dây đồng truyền nhiệt tốt hơn D. Để dây đồng phản ứng với oxi. b) Lớp cát dưới đáy bình phản ứng để : A. Giữ cho lọ phản ứng chắc chắn. B. Để hấp thụ khí clo. C. Giữ nhiệt cho bình phản ứng. D. Khỏi vỡ bình phản ứng. Chọn đáp án đúng. 4. Khi cho một mẩu giấy quỳ tím vào nước clo, thấy hiện tượng : A. Giấy quỳ chuyển màu xanh. B. Giấy quỳ chuyển màu đỏ sau mất màu. C. Giấy quỳ chuyển màu đỏ. D. Giấy quỳ không chuyển màu. Chọn đáp án đúng. 5. Thành phần nước Gia–ven gồm : A. NaCl, H2O, NaOH B. NaClO, H2O, Cl2 C. NaCl, NaClO, H2O D. NaOH, NaClO, NaCl Chọn đáp án đúng. 6. Để làm khô khí clo người ta đã dùng : A. Axit sunfuric đặc. B. Vôi sống. C. Natri hiđroxit rắn. D. Canxi cacbonat. Chọn đáp án đúng. 7. Điều chế clo trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà cần có màng ngăn xốp vì : A. Ngăn không cho khí H2 phản ứng với khí Cl2. B. Ngăn không cho khí clo phản ứng với dung dịch NaOH. C. Ngăn không cho khí H2 tiếp xúc với dung dịch NaCl. D. Ngăn không cho dung dịch NaOH tiếp xúc với cực âm (catôt) của bình điện phân. Chọn đáp án đúng. 8. Để nhận ra hai điện cực của bình điện phân dung dịch NaCl trong nước, người ta đã dùng : A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch phenolphtalein D. Dung dịch hồ tinh bột Chọn đáp án đúng. 9. Các chất sau là dạng thù hình của nhau : A. Nước lỏng và nước đá. B. Than chì và kim cương. C. Dung dịch axit clohiđric và khí hiđro clorua. D. Vôi sống và đá vôi. Chọn đáp án đúng. 10. Hãy điền những ứng dụng của cacbon ở cột bên phải cho phù hợp với dạng thù hình và tính chất của cacbon ở cột bên trái. Dạng thù hình và tính chất ứng dụng A. Than gỗ 1. Làm nhiên liệu B. Kim cương 2. Làm điện cực C. Than chì 3. Điều chế kim loại D. Phản ứng cháy 4. Làm đồ trang sức E. Phản ứng oxi hoá- khử 5. Làm mặt nạ phòng độc 6. Điều chế oxit bazơ 11. Cho các chất : Fe2O3 ; O2 ; dung dịch NaOH ; H2O ; dung dịch HCl, dung dịch CaCl2. Cacbon oxit phản ứng được với : A. Fe2O3 ; O2 ; NaOH B. Fe2O3 ; CaCl2 ; CuO C. O2 ; HCl ; CaCl2 D. CuO ; H2O ; Fe2O3 Chọn đáp án đúng. 12. Khí CO2 dùng làm chất chữa cháy vì : A. Khí CO2 không duy trì sự cháy. B. Khí CO2 là oxit axit. C. Khí CO2 nặng hơn không khí. D. Cả A và C. Chọn đáp án đúng. 13. Cho các khí : SO2 ; CO2 ; O2 ; H2 ; N2. Khí gây ra hiệu ứng nhà kính là : A. SO2 và H2 C. SO2 B. O2 và SO2 D. CO2 Chọn đáp án đúng. 14. Trong các hành vi phá hoại môi trường : a) Chặt, phá rừng. b) Làm tràn dầu ra biển. c) Làm cháy rừng. d) Không xử lí nước thải từ các nhà máy. e) Xả rác thải bừa bãi. Hành vi gây ra hiệu ứng nhà kính : A. a và b ; B. b và c ; C. d và e ; D : a và c Chọn đáp án đúng. 15. Thành phần chính của thủy tinh là : A. NaOH ; Si ; H2SiO3 B. Na2SiO3 ; CaSiO3 C. SiO2 ; Na2CO3 D. CaSiO3 ; SiO2 Chọn đáp án đúng. 16. Thành phần chính của xi măng là : A. CaCO3 ; Al2O3 B. Đất sét, đá vôi, cát. C. CaO ; Al2O3 D. CaSiO3 ; Ca(AlO2)2 Chọn đáp án đúng. 17. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được xếp theo nguyên tắc : A. Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. Theo chiều số electron lớp ngoài cùng tăng dần. C. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. D. Theo chiều từ kim loại đến phi kim. Chọn đáp án đúng. 18. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : a) Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần : A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B b) Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính kim loại giảm dần : A. Li, Na, K B. Ga, Al, B C. F, Cl, Br D. Be, Mg, Ca 19. 1. Cho sơ đồ biểu diễn biến đổi sau : R RO2 RO3 H2RO4 BaRO4 R là : A. Cl2 B. S C. N2 D. O2 Chọn đáp án đúng. 2. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. II. Câu hỏi và bài tập tự luận 1. Cho các phản ứng sau : 1. F2 + H2 2HF 2. Cl2 + H2 2HCl 3. Br2 + H2 2HBr 4. I2 + H2 2HI Hãy sắp xếp các phi kim theo thứ tự tăng dần tính phi kim. 2. Nêu cách phân biệt nước Gia–ven và nước clo. 3. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu : HCl, O2 và CO2. 4. So sánh phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và sản xuất khí clo trong công nghiệp về : a) Nguyên liệu. b) Phương trình hoá học c) Sản phẩm d) Điều kiện phản ứng. 5. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi cho 2,9 g MnO2 phản ứng với dung dịch HCl đặc lấy dư. 6. So sánh tính chất hoá học giữa C và Cl2, dẫn ra các phương trình hoá học để minh hoạ. 7. Cho các chất : MgO ; CuO ; SO2 ; CO2 ; Fe2O3 ; H2O. Cacbon phản ứng được với chất nào ? Viết phương trình hoá học của phản ứng, ghi rõ điều kiện, nếu có. 8. Quan sát thí nghiệm cacbon phản ứng với đồng oxit (hình vẽ bên) và trả lời các câu hỏi sau : a) Tại sao ống nghiệm phản ứng phải chúc miệng xuống ? b) Cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục đích gì ? c) Màu sắc chất rắn trước và sau phản ứng như thế nào ? Giải thích. d) Chất gì tạo thành trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng. 9. Hãy phân biệt ba chất rắn màu đen : CuO ; MnO2 và C bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có). 10. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol khí CO2 và khối lượng kết tủa tạo thành. Tính thể tích CO2 (đktc) tối thiểu để kết tủa hoàn toàn lượng Ca(OH)2 trong dung dịch. 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong bình kín có thể tích V lít chứa 0,25 mol O2, áp suất trong bình là P. Kết thúc phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất bình lúc này là P. Tính : a) Khối lượng cacbon tham gia phản ứng. b) Thành phần khí trong bình sau phản ứng. 12. Giải thích : a) Tại sao dùng NaHCO3 trong bình chữa cháy mà không dùng Na2CO3. b) Tại sao ấm đun nước lâu ngày có lớp cặn ở đáy ấm. c) Tại sao sục khí CO2 qua dung dịch CaCl2 không thu được kết tủa CaCO3. 13. So sánh tính phi kim giữa C và Si, lấy thí dụ bằng phương trình hoá học để minh hoạ. 14. Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học của phản ứng : a) b) 1 2 3 4 15. Hãy ghi chú thích vào chỗ các số 1, 2, 3, 4 giải thích ô nguyên tố : 1 3 2 4 17 Cl Clo 35,5 16. Điền vào các ô trống sau để chỉ ý nghĩa của số hiệu nguyên tử. Lấy thí dụ minh hoạ. Số hiệu nguyên tử 17. a) Nêu khái niệm chu kì, bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì ? b) Nêu khái niệm nhóm. 18. a) Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm V, số thứ tự là 15. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử X : – Số lớp electron. – Số electron lớp ngoài cùng. – Tổng số electron trong nguyên tử. – Điện tích hạt nhân nguyên tử. – Tính chất cơ bản của nguyên tố X. b) Nguyên tố Y mà nguyên tử có 4 lớp electron, có một electron lớp ngoài cùng. Hãy cho biết : – Y thuộc chu kì mấy trong bảng tuần hoàn. – Y thuộc nhóm mấy trong bảng tuần hoàn. – Y có số thứ tự bao nhiêu trong bảng tuần hoàn. 19. Hãy nêu sơ lược quá trình sản xuất thủy tinh thường. a) Nguyên liệu chính. b) Các công đoạn chính. c) Viết các phương trình hóa học xảy ra. Thành phần chính của thủy tinh thường. 20. Nêu một vài ứng dụng của clo và viết phương trình hoá học điều chế clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 21. 1. Để trung hoà một dung dịch chứa 8 gam NaOH, cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2M ? 2. Khi cho 50 gam dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl. 22. a) Để trung hoà 200 g dung dịch NaOH 5% cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 24,5% ? b) Nếu dùng dung dịch HCl 2M thì cần bao nhiêu ml để trung hoà vừa hết lượng NaOH nói trên ? 23. Dẫn 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính số gam kết tủa tạo thành. c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800 ml. III. Đề kiểm tra 1. Đề 15 phút Đề 1. Chọn câu trả lời đúng : Có các chất sau : NaHCO3, CaCO3, Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. 1. Dãy gồm các chất đều là muối axit : A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3. 2. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là : A. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2. C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. 3. Dãy gồm các chất đều bị nhiệt phân hủy giải phóng khí cacbonic và oxit bazơ : A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. C. CaCO3, MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. NaHCO3, CaCO3, MgCO3, BaCO3. 4. Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch NaOH : A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3. D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3. 5. Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2 : A. Na2CO3, CaCO3 B. NaHCO3, MgCO3 C. K2SO4, Na2CO3 D. NaNO3, KNO3 Đề 2. Có các nguyên tố F, Cl, Br, I, O, S, N. Chọn câu trả lời đúng : 1. Dãy các nguyên tố đều ở nhóm VII là : A. F, Cl, O, N C. O, I, S, F B. F, Cl, Br, I D. F, I, N, Br 2. Dãy các nguyên tố thuộc chu kỳ II là : A. F, Cl, Br, I C. N, Cl, Br, O B. F, N, I D. N, O, F 3. Dãy các đơn chất được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là : A. F2, Cl2, Br2, I2 C. I2, Br2, Cl2, F2 B. S, Cl2, F2, O2 D. F2, Cl2, S, N2 4. Dãy các đơn chất có tính chất hóa học tương tự clo là : A. N2, O2, F2 C. S, O2, F2 B. F2, Br2, I2 D. Br2, O2, S 5. Dãy các đơn chất được tạo nên từ các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng. A. N2, O2, F2 C. S, O2, Br2 B. F2, Cl2, Br2, I2 D. O2, Cl2, F2 6. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp electron là : A. F, Cl, O C. O, S, Cl B. F, Br, I D. N, O, F Đề 3. Chọn đáp án đúng. Câu 1. Có thể phân biệt dung dịch NaOH và Ca(OH)2 bằng cách cho một trong các chất khí A, B, C, D đi qua từng dung dịch : A. Hiđro B. Hiđro clorua C. Oxi D. Cacbon đioxit Câu 2. Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây : A. Na2SO4 + CuCl2 B. Na2SO4 + NaCl C. K2SO3 + HCl D. K2SO4 + HCl Câu 3. Có các chất : Cu, CuO, Mg, CaCO3, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl để tạo thành : a) Chất khí nhẹ hơn không khí, cháy được trong không khí. b) Chất khí nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. c) Dung dịch có màu xanh lam. d) Dung dịch có màu nâu nhạt. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 2. Đề 45 phút Đề 1. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Hãy chọn đáp án đúng : Câu 1. Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, O2. 1. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với oxi : A. CO, CO2 B. CO, H2 C. O2, CO2 D. H2, CO2 2. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường : A. H2, Cl2 B. CO, CO2 C. Cl2, CO2 D. H2, CO 3. Nhóm gồm các khí đều khử được oxit CuO ở nhiệt độ cao : A. CO, H2 B. Cl2, CO2 C. CO, CO2 D. Cl2, CO 4. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với nước ở điều kiện thường : A. CO, CO2 B. Cl2, CO2 C. H2, Cl2 D. H2, CO Câu 2. 1. Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần : A. F, N, P, As C. O, N, P, As B. F, O, N, P, As D. As, P, N, O, F 2. Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần : A. Si, Cl, S, P B. Cl, S, P, Si C. Si, S, P, Cl D. Si, Cl, P, S. Phần II. Tự luận Câu 3. Có 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt : CO, CO2, Cl2. Hãy chứng minh sự có mặt của mỗi chất khí. Nêu cách làm và viết các phương trình hóa học đã dùng. Câu 4. Đốt cháy 6 g cacbon trong bình kín dư oxi. Sau phản ứng cho 750 ml dung dịch NaOH 1M vào bình. a) Hãy viết phương trình hoá học. b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. (C = 12, Na = 23, O = 16, H = 1) Đề 2. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Chọn đáp án đúng : 1. Các cặp chất sau dùng điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm: A. MnO2 và HCl B. MnCl2 và H2SO4 C. MnO2 và NaCl D. H2SO4 và NaCl 2. Oxit chứa 50% oxi về khối lượng là : A. CO2 ; B. CO ; C. SO2 ; D. SO3 3. Hỗn hợp khí được làm khô bằng cách dẫn qua bình chứa CaO là : A. SO2 và CO2 B. CO2 và H2 C. CO và H2 D. CO2 và CO Câu 2 : 1. Ghép ứng dụng ở cột (II) với khí tương ứng ở cột (I). Khí (I) ứng dụng (II) A. CO2 B. O2 C. H2 D. SO2 1. Làm nguyên liệu trong lò luyện thép 2. Nạp vào bình cứu hoả 3. Sản xuất H2SO4 4. Bơm vào bóng thám không 5. Sản xuất nước giải khát có ga 6. Khử oxit kim loại. 2. Ghép hiện tượng ở cột (II) với thí nghiệm tương ứng ở cột (I). Thí nghiệm (I) Hiện tượng (II) A. Cho Cu vào dd H2SO4 đặc, nóng B. Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2 C. Cho dd NaOH vào dd FeCl3 D. Cho dd HCl đặc vào dd KMnO4 1. có kết tủa trắng 2. có khí màu vàng thoát ra 3. dd có màu xanh 4. có kết tủa nâu 5. dd mất màu tím 6. có kết tủa xanh Phần II. Tự luận Câu 3: Có 3 lọ đựng 3 chất rắn : NaNO3 , Na2CO3 ; CaCO3 bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận ra từng lọ và viết các phương trình hoá học để minh hoạ. Câu 4: Trộn 100 g dung dịch chứa 5,85 g NaCl với 170 g dung dịch AgNO3 10%. a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành. b) Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng. 3. Đề kiểm tra học kỳ I Đề 1. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Chọn đáp án đúng. Câu 1. 1. Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là : A. NaOH, Al, CuSO4, CuO B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4 D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3 2. Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là : A. H2SO4, CaCO3, CuSO4, CO2 B. SO2, FeCl3, NaHCO3, CuO C. H2SO4, SO2, CuSO4, CO2, FeCl3, Al D. CuSO4, CuO, FeCl3, SO2 3. Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước ở điều kiện thường là : A. SO2, NaOH, Na, K2O B. CO2, SO2, K2O, Na, K C. Fe3O4, CuO, SiO2, KOH D. SO2, NaOH, K2O, Ca(OH)2 4. Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch CuCl2 là : A. NaOH, Fe, Mg, Hg B. Ca(OH)2, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2 C. NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ca(OH)2 Câu 2. Người ta thực hiện thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Đốt hỗn hợp bột S và Fe trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Thí nghiệm 2 : Cho A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí B. 1. Thành phần của chất rắn A là : A. Chỉ có Fe B. FeS và S dư C. FeS và Fe dư D. Fe, FeS và S 2. Thành phần của khí B là : A. Chỉ có H2S B. Chỉ có H2 C. H2S và H2 D. SO2 và H2S 3. Thành phần của dung dịch thu được sau thí nghiệm 2 là : A. Chỉ có FeCl2 B. Chỉ có FeCl3 C. FeCl2 và HCl D. FeCl2 và FeCl3 Phần II. Tự luận Câu 3. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại sau : H2S, CO2, SO2. Có thể dùng nước vôi trong dư để khử khí thải trên được không ? Hãy giải thích và viết các phương trình hoá học. Câu 4. 1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang : – Tạo chất khử CO. – CO khử oxit sắt từ trong quặng hematit Fe3O4. – Đá vôi bị nhiệt phân huỷ thành CaO và phản ứng với SiO2 tạo xỉ. 2. Tính khối lượng gang chứa 3%C thu được, nếu có 2,8 tấn khí CO đã tham gia phản ứng hết với quặng hematit. Hiệu suất của quá trình là 80%. Đề 2. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Cho các chất trong bảng sau tác dụng với nhau. Hãy điền C (có phản ứng) hoặc K (không có phản ứng) vào ô trống cho phù hợp. STT Các chất Fe Al CO2 BaCl2 FeCl3 1 CuSO4 (dd) 2 H2SO4 loãng 3 NaOH (dd) Câu 2. Hãy điền các số 1, 2, 3, 4 chỉ hiện tượng và tính chất thích hợp vào ô trống trong bảng sau : 1. Chất tạo thành kết tủa trắng, không tan trong axit. 2. Chất tạo thành kết tủa xanh, tan được trong dung dịch axit. 3. Chất tạo thành kết tủa đỏ nâu, tan được trong dung dịch axit. 4. Chất tạo thành sủi bọt khí, chất rắn ban đầu tan dần. 5. Chất tạo thành kết tủa trắng, tan được trong dung dịch axit. 6. Chất rắn ban đầu không tan. Thí nghiệm Hiện tượng Nhỏ 2–3 giọt BaCl2 vào dung dịch CuSO4 Nhỏ 2–3 giọt dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2 Nhỏ 2–3 giọt dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 Nhỏ 2–3 giọt dung dịch HCl vào CaCO3 Phần II. Tự luận Câu 3. Có các chất sau : C, CO2, Na2CO3, NaHCO3, CaCO3. Hãy lập sơ đồ chuyển hoá thể hiện mối quan hệ các chất trên và viết các phương trình hoá học xảy ra. Câu 4. Nếu cho a gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al, Fe vào dung dịch CuSO4 1M dư, thu được 1,6 gam chất rắn màu đỏ. Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư, thu được 0,56 gam chất rắn không tan. a) Viết các phương trình hoá học xảy ra. b) Tính a. (Mg = 24 ; Al = 27 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Na = 23 ; O = 16 ; H = 1) Đề 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước câu hoặc công thức đúng. 1. Một dung dịch có các tính chất : – Tác dụng với nhiều kim loại như Mg, Zn, Fe đều giải phóng hiđro. – Tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ tạo thành muối và nước. – Tác dụng với đá vôi giải phóng khí CO2. Dung dịch đó là: A. NaOH B. NaCl C. HCl D. H2SO4 đặc 2. Có các chất sau đây : Fe, Cu, CuO, SO2, HCl, KOH, H2SO4 loãng, CuSO4. a) Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH : A. Fe, Cu, CuO, SO2, HCl, CuSO4 B. Cu, CuO, SO2, HCl, CuSO4 C. CuO, HCl, CuSO4 D. SO2, HCl, CuSO4 b) Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl : A. Fe, Cu, CuO, SO2, NaOH, CuSO4 B. Fe, CuO, H2SO4 loãng, NaOH C. Cu, CuO, NaOH, CuSO4 D. Fe, CuO, NaOH c) Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch BaCl2 : A. Fe, Cu, CuO, SO2, NaOH, CuSO4 B. Fe, Cu, HCl, NaOH, CuSO4 C. NaOH, CuSO4 D. H2SO4 loãng, CuSO4 3. Cặp chất nào dưới đây phản ứng với nhau để : a) Chỉ tạo thành muối và nước? A. Kẽm với axit clohiđric. B. Natri cacbonat và canxi clorua. C. Natri hiđroxit và axit clohiđric. D. Natri cacbonat và axit clohiđric. b) Tạo thành hợp chất khí ? A. Kẽm với axit clohiđric. B. Natri cacbonat và canxi clorua. C. Natri hiđroxit và axit clohiđric. D. Natri cacbonat và axit clohiđric. Phần II. Tự luận Câu 2. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau : (1) (2) (5) (6) Natri oxit Natri sunfat Natri nitrat Natri Natri hiđroxit Natri clorua Câu 3. Cho hỗn hợp bột 2 kim loại nhôm và đồng tác dụng với axit sunfuric loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,8 gam chất rắn không tan và 6,72 lít khí hiđro (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính khối lượng của hỗn hợp bột kim loại. (Al = 27) c– Hướng dẫn trả lời câu hỏi và đề kiểm tra chương III I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan 1. A. 2,4 ; B. 3 ; 6 C. 4, 5, 6 D. 1 ; E. 1 ; 6 2. C. 3. a) B. b) D. 4. B. 5. C. 6. A. 7. B. 8. C. 9. B. 10. A – 1,5 ; B – 4 ; C – 2 ; D – 1 ; E – 3. 11. D. 12. D. 13. D. 14. D. 15. B. 16. D. 17. C. 18. a) C. b) B. 19. 1. B. II. Câu hỏi và bài tập tự luận 1. Các phi kim xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim. I < Br < Cl < F 2. – Nước clo : H2O ; HCl ; HClO. – Nước Giaven : NaCl ; NaClO ; H2O. Do có môi trường axit nên nước clo làm hồng quỳ tím, sau đó lại bị mất màu. 3. – Dùng giấy quỳ tím tẩm ướt nhận ra khí HCl : làm quỳ tím chuyển màu đỏ. – Dùng dd Ca(OH)2 nhận ra khí CO2 : tạo kết tủa trắng : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O – Dùng tàn đóm nhận ra khí O2 : làm tàn đóm bùng cháy. 4. So sánh phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và sản xuất khí clo trong công nghiệp : So sánh Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm Sản xuất khí clo trong công nghiệp a) Nguyên liệu Dung dịch HCl đậm đặc, KMnO4 tinh thể Dung dịch NaCl bão hoà b) Phương trình hoá học 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH c) Sản phẩm MnCl2 ; Cl2 Cl2 ; H2 ; 2NaOH d) Điều kiện phản ứng Đun nhẹ Điện phân có màng ngăn 5. Đáp số : 0,747 lít. 6. So sánh tính chất hoá học giữa C và Cl2 : * Giống : Đều là phi kim : – Phản ứng với kim loại : Ca + Cl2 CaCl2 Ca + 2C CaC2 – Tác dụng với hiđro: H2 + Cl2 2HCl 2H2 + C CH4 * Khác : Tính phi kim clo mạnh hơn cacbon : – Clo phản ứng với nước : Cl2 + H2O HCl + HClO – Cacbon phản ứng với oxi : C + O2 CO2 7. C + 2CuO 2Cu + CO2 C + CO2 2CO 3C + 2Fe2O3 4Fe + 3CO2 C + H2O (hơi) CO + H2 8. a) ống nghiệm phản ứng phải chúc miệng xuống : để tránh hơi nước ngưng tụ rơi xuống đáy ống nghiệm làm vỡ ống nghiệm. b) Cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục đích : phát hiện khí CO2. c) Màu sắc chất rắn trước và sau phản ứng : Trước phản ứng, chất rắn có màu đen (màu của CuO và than). Sau phản ứng chất rắn có màu đỏ (màu của Cu). C + 2CuO 2Cu + CO2 d) Chất thu được trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng : + CaCO3 nếu lượng Ca(OH)2 dư hoặc đủ phản ứng với CO2. + CaCO3 và Ca(HCO3)2 nếu lượng CO2 dư nhưng chưa đủ hoà tan hết CaCO3. + Ca(HCO3)2 nếu số mol CO2 2 số mol Ca(OH)2. 9. Phân biệt ba chất rắn màu đen : CuO ; MnO2 và C. – Chất phản ứng với oxi cho khí làm đục nước vôi trong là C : C + O2 CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3¯ + H2O – Chất tan trong dd H2SO4 loãng tạo dd màu xanh là CuO : CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O – Chất phản ứng với dd HCl đặc cho khí mùi hắc thoát ra, dd không màu là MnO2 : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2ư + 2H2O 10. Phương trình hoá học của phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2) Theo (1) lượng kết tủa bằng 0 khi = 0 Theo (1) lượng kết tủa lớn nhất khi = 0,01 mol = 1 g. Theo phương trình (2) : lượng kết tủa = 0 khi = 0,01 mol Để hoà tan hết kết tủa : = 0,01 ´ 2 = 0,02 (mol). Vậy tối thiểu để kết tủa hoàn toàn Ca(OH)2 trong dung dịch : 0,01´22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml. Đồ thị 11. Phương trình hoá học : C + O2 CO2 (1) C + CO2 2CO (2) Không thể chỉ xảy ra phản ứng (1) vì nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) áp suất trong bình không đổi. Vậy, hỗn hợp sau phản ứng gồm hai khí CO và CO2 (không thể chỉ có khí CO vì như vậy áp suất tăng 2 lần, trái giả thiết đầu bài). Theo phương trình hoá học (1) (mol) Giả sử lượng CO2 tham gia phản ứng (2) là x. Thành phần khí sau phản ứng : = 0,25 – x nCO = 2x Tổng số mol khí : 0,25 + x áp suất khí tỉ lệ thuận với số mol khí : Tìm được x = 0,1. Vậy khối lượng cacbon tham gia phản ứng : (0,25 + 0,1).12 = 4,2 (gam) Thành phần khí trong bình sau phản ứng : = 0,25 – 0,1 = 0,15 (mol) nCO = 2.0,1 = 0,2 (mol) 12. a) Dùng NaHCO3 trong bình chữa cháy mà không dùng Na2CO3 vì cùng khối lượng như nhau, NaHCO3 cho nhiều khí CO2 hơn Na2CO3. 2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O + 2CO2ư Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2ư b) Đun nước lâu ngày có lớp cặn ở đáy ấm vì trong nước có các muối Ca(HCO3)2 ; Mg(HCO3)2. Khi đun nóng có phản ứng tạo CaCO3 và MgCO3 (cặn) Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 Mg(HCO3)2 MgCO3 + H2O + CO2 c) Sục khí CO2 qua dung dịch CaCl2 không thu được kết tủa CaCO3 vì tính axit H2CO3 yếu hơn axit HCl. 13. So sánh tính phi kim giữa C và Si : * Giống nhau : Đều là phi kim – Phản ứng với oxi : C + O2 CO2 Si + O2 SiO2 * Khác nhau : Tính phi kim C mạnh hơn Si. – C có thể khử oxit của một số kim loại ở nhiệt độ cao : C + 2CuO 2Cu + CO2 14. Thực hiện dãy chuyển hoá : a) 1. C + CO2 2CO 2. 2CO + O2 2CO2 3. CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 4. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 5. CaCO3 CaO + CO2 b) 1. Si + O2 SiO2 2. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O 3. Na2SiO3 + 2HCl H2SiO3 + 2NaCl 4. SiO2 + CaO CaSiO3 15. Clo : 1. Số hiệu nguyên tử 2. Kí hiệu hoá học 3. Tên nguyên tố 4. Nguyên tử khối Sắt : 1. Kí hiệu hoá học 2. Tên nguyên tố 3. Nguyên tử khối 4. Số hiệu nguyên tử 16. Điện tích hạt nhân Số hiệu nguyên tử Số electron Số thứ tự nguyên tố Thí dụ : Nguyên tố Na có số hiệu nguyên tử 11 + Điện tích hạt nhân : 11+ + Số electron : 11 + Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn : 11 17. a) SGK b) SGK 18. a) Nguyên tử X : – Số lớp electron : 3. – Số electron lớp ngoài cùng : 5. – Tổng số electron trong nguyên tử : 15. – Điện tích hạt nhân nguyên tử : 15+. – Tính chất cơ bản của nguyên tố X : Tính phi kim. b) Nguyên tử Y : – Y thuộc chu kì 4. – Y thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn. – Y có số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. 19. Quá trình sản xuất thủy tinh thường. a) Cát thạch anh SiO2, đá vôi CaCO3, sôđa Na2CO3. b) SGK. c) CaO + SiO2 CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2 Thành phần chính CaSiO3, Na2SiO3. 20. * ứng dụng : + Clo được dùng để tẩy trắng vải, giấy. + Clo được dùng để sản xuất axit clohiđric, + Sản xuất dược phẩm, thuốc trừ sâu, chất màu, chất dẻo, tơ sợi và cao su nhân tạo... * Điều chế clo trong công nghiệp : Điện phân dung dịch đậm đặc muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2ư + H2ư * Điều chế clo trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2ư + 2H2O hoặc 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2ư + 8H2O 21. a) Cách 1 : Viết PTHH, ghi tỉ lệ mol, số gam chất phản ứng theo phương trình, lượng chất cần tính là ẩn số (đối với mỗi chất phải ghi cùng hệ đơn vị). Từ đó ta tìm được lượng chất thứ hai tham gia phản ứng. Cách 2 : Tính số mol 1 chất phản ứng (theo số liệu đầu bài cho). Viết PTHH rồi ghi tỉ lệ số mol 2 chất và tìm ra số mol chất thứ hai. Từ số mol chất thứ hai suy ra thể tích dung dịch. * áp dụng : Cách 1 : NaOH M = 40 g 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 2.40 g 1 mol 8 g x mol (mol) = x = 0,1 (mol) Thể tích dd H2SO4 2M cần dùng : V = (lít) hay 50 ml. Cách 2 : nNaOH = Phương trình hoá học : 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 2 mol 1 mol 0,2 mol 0,1 mol Dung dịch H2SO4 2M có nghĩa là : Trong 1000 ml dung dịch H2SO4 có 2 mol H2SO4 Trong V lít dung dịch này có 0,1 mol V= (ml). Vậy cần 50 ml dung dịch H2SO4 2M để trung hoà dung dịch chứa 8 gam NaOH. b) Khí thoát ra ở đây là khí CO2 có số mol bằng : = (mol). Phương trình hoá học : 2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2+ H2O 2 mol 1 mol 0,2 mol 0,1 mol nHCl = 0,2 mol mHCl = n.M = 0,2.36,5 (g) Nồng độ dung dịch HCl là (%). 22. Loại bài toán hai dung dịch có nồng độ % tác dụng với nhau. Trước hết ta tìm lượng chất tan (số gam, số mol) có trong mỗi dung dịch. Sau đó, viết phương trình phản ứng rồi tính theo phương trình. Tính khối lượng chất tan dựa vào biểu thức tính C%. a) mNaOH = mdd. (g) nNaOH = (mol) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 2 mol 1 mol 0,25 mol = n.M = (g) Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng : mdd = (g). b) NaOH + HCl NaCl + H2O 1 mol 1 mol 0,25 mol 0,25 mol nHCl = 0,25 (mol). Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là : V = (lít) hay 125 ml. 23. Loại bài tập cho khí CO2 (oxit axit) tác dụng với dd kiềm có thể tạo ra : – 1 muối trung hoà ; – 1 muối axit ; – hỗn hợp cả 2 muối. Để giải bài tập loại này, trước hết ta tìm số mol 2 chất phản ứng. Tỉ lệ số mol của chúng so với tỉ lệ số mol chất theo phương trình phản ứng hoá học, từ đó nhận ra bài tập thuộc trường hợp nào ở trên. 1. Các phương trình hoá học : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3$ + H2O (1) 1 mol 1 mol 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) 2 mol 1 mol Cách 1 : b) = = 0,14 (mol) ; 800 ml = 0,8 lít = V.CM = 0,8.0,1 = 0,08 (mol) : = 0,14 : 0,08 = 1,75 (mol) Theo phản ứng (1) tỉ lệ : = 1 : 1 = 1. Theo phản ứng (2) tỉ lệ : = 2 : 1 = 2. Vậy 1 < 1,75 < 2 Như vậy có cả 2 phản ứng xảy ra : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3$ + H2O (1) x mol x mol x mol 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) y mol mol mol Thay y = 0,12 vào (1) " x = 0,02 = x = 0,02 mol " = 0,02.100 = 2 (g) c) = (mol) Nồng độ dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng là : CM = = 0,075(M). Cách 2 : b) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3$ + H2O (1) 1 mol 1 mol 1 mol 0,08 mol ! 0,08 mol " 0,08 mol Sau phản ứng (1) CO2 còn thừa 0,14 – 0,08 = 0,06 (mol) CO2 thừa tiếp tục tác dụng với CaCO3 và H2O CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 1 mol 1 mol 1 mol 0,06 mol 0,06 mol 0,06 mol = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol) = 0,02.100 = 2 (g). = 0,06 (mol) Nồng độ của Ca(HCO3)2 trong dung dịch là : CM = (M). III. Đề kiểm tra 1. Đề 15 phút Đề 1. 1. B 2. D 3. C 4. B 5. C Đề 2. 1. B 2. D 3. C 4.B 5. B 6. D Đề 3 Câu 1. D. Câu 2. C. Câu 3. A. Mg + 2HCl MgCl2 + H2ư B. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 ư C. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O D. Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O 2. Đề 45 phút Đề 1. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. 1. B 2. C 3. A 4. B Câu 2. 1. D 2. B Phần II. Tự luận Câu 3. – Khí Cl2 làm mất màu của giấy quỳ tím ẩm. – Khí CO2 làm màu quỳ tím ẩm hóa đỏ hoặc làm đục nước vôi trong. – Khí CO cháy tạo thành chất khí làm đục nước vôi trong. Câu 4. a) Tính toán và viết đúng phương trình hoá học của phản ứng. Số mol C là 0,5 mol : C + O2 CO2 (1) 0,5 mol 0,5 mol Số mol NaOH : 0,75 mol : CO2 + NaOH NaHCO3 (2) 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O (3) 0,25 mol 0,25 mol b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Từ PTHH (2), (3), số mol mỗi muối là 0,25 mol. = 0,33M. Đề 2. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1: 1. A ; 2. C 3. C Câu 2: 1. A – 2, 5 ; B – 1 ; C – 4 , 6 D – 3 2. A – 3; B – 1 ; C – 4 D – 2, 5 Phần II. Tự luận Câu 3: – Dùng nước nhận ra CaCO3 – Dùng dung dịch HCl nhận ra Na2CO3 có khí thoát ra, còn lại là NaNO3. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 Câu 4: PTHH: AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 Số mol NaCl = 0,1 mol ; => số mol AgCl = số mol NaNO3 = số mol NaCl = 0,1 mol. Khối lượng kết tủa: 0,1 . 143,5 = 14,35 (g). Nồng độ % NaNO3 = = 3,32%. 3. Đề kiểm tra học kì I Đề 1. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. 1. D 2. C 3. B 4. C Câu 2. 1. C 2. C 3. C Phần II. Tự luận Câu 3. – Có thể dùng nước vôi trong để khử khí H2S, CO2, SO2 được vì Ca(OH)2 dư có phản ứng với các khí đó tạo thành các muối CaS, CaCO3, CaSO3 không độc hại. – 3 PTHH. Câu 4. 1. 4 PTHH : 2. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 3.28 tấn 2.56 tấn 2,8 tấn đ x tấn Khối lượng gang chứa 3% C với hiệu suất 80% là : (tấn) Đề 2. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Điền đúng C hoặc K vào tất cả các ô trống thích hợp ở STT 1 hoặc 2, 3. STT Các chất Fe Al CO2 BaCl2 FeCl3 1 Dung dịch CuSO4 C C K C K 2 H2SO4 loãng C C K C K 3 Dung dịch NaOH K C C K C Câu 2. Thí nghiệm Hiện tượng và tính chất tạo thành Nhỏ 2–3 giọt BaCl2 và dung dịch CuSO4 1 Nhỏ 2–3 giọt dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2 5 Nhỏ 2–3 giọt dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 3 Nhỏ 2–3 giọt dung dịch HCl vào CaCO3 4 Phần II. Tự luận Câu 3. Có thể lập dãy biến hoá như sau : C CO2 đ NaHCO3 đ Na2CO3 đ CaCO3 hoặc C CO2 đ Na2CO3 đ NaHCO3 đ CaCO3 Câu 4. a) Viết đúng 2PTHH b) Fe không phản ứng với dung dịch NaOH nên mFe còn lại là 0,56 g Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1) 0,56 g đ 0,64 g 2Al + 3CuSO4 đ Al2(SO4)3 + 3Cu (2) 1 mol 1,5 mol x mol mAl = 0,27 g. a = 0,83 g. Đề 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Khoanh tròn đúng một trong các chữ A, B, C, D. 1. C. 2. a) D. b) D. c) D. 3. a) C. b) D. Phần II. Tự luận Câu 2. 1. 4Na + O2 2Na2O (1) 2. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2ư (2) 3. Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O (3) 4. Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 ¯+ 2NaNO3 (4) 5. Na2O + H2O 2NaOH (5) 6. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 ¯+ 2NaCl (6) 7. NaOH + HCl NaCl + H2O (7) Câu 3. Cho hỗn hợp bột 2 kim loại nhôm và đồng tác dụng với axit sunfuric loãng, chỉ có nhôm phản ứng với axit sunfuric : – Phương trình hoá học : 2Al + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3 + 3H2 – 5,4 gam Al. – 8,2 gam hỗn hợp bột kim loại.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuongIII.doc
Tài liệu liên quan