Giáo án lớp 8 môn hóa: Hướng dẫn trả lời bài tập

Tài liệu Giáo án lớp 8 môn hóa: Hướng dẫn trả lời bài tập: B. Hướng dẫn trả lời bài tập 1. 1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. Muối axit là muối mà trong gốc axit của phân tử vẫn còn nguyên tử hiđro có thể được thay thế bởi nguyên tử kim loại. Thí dụ : Na2SO4 ; NaHSO4... 2. A : NaHSO4 ; B: Na2SO3 ; C: Ba(HCO3)2 Các phương trình hoá học : 2NaHSO4 + Na2SO3 2Na2SO4 + H2O + SO2 ư Na2SO3 + Ba(HCO3)2 BaSO3 ¯ + 2NaHCO3 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ¯ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 2. a) (1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 ( A : FeS2 ; B : SO2) (2) SO2 + NaOH NaHSO3 (C : NaHSO3 ) (3) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O (D : Na2SO3 ) (4) Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2 (5) 2SO2 + O2 2SO3 (E : SO3 ) (6) SO3 + H2O H2SO4 (F : H2SO4) (7) Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + 2H2O + SO2 b) Để loại E : nSO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3 (ôlêum) Để loại HCl : NaHSO3 + HCl H2O + NaCl + SO2 3. 1. a) SiO2 ; BaSO4 b) oxit lưỡng tính : Al2O3 ; ZnO ; oxit không tạo muối : NO ; c) CO(NH2)2 2. Câu đúng : B 4. a) Số n...

doc24 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 8 môn hóa: Hướng dẫn trả lời bài tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. Hướng dẫn trả lời bài tập 1. 1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. Muối axit là muối mà trong gốc axit của phân tử vẫn còn nguyên tử hiđro có thể được thay thế bởi nguyên tử kim loại. Thí dụ : Na2SO4 ; NaHSO4... 2. A : NaHSO4 ; B: Na2SO3 ; C: Ba(HCO3)2 Các phương trình hoá học : 2NaHSO4 + Na2SO3 2Na2SO4 + H2O + SO2 ư Na2SO3 + Ba(HCO3)2 BaSO3 ¯ + 2NaHCO3 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ¯ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 2. a) (1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 ( A : FeS2 ; B : SO2) (2) SO2 + NaOH NaHSO3 (C : NaHSO3 ) (3) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O (D : Na2SO3 ) (4) Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2 (5) 2SO2 + O2 2SO3 (E : SO3 ) (6) SO3 + H2O H2SO4 (F : H2SO4) (7) Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + 2H2O + SO2 b) Để loại E : nSO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3 (ôlêum) Để loại HCl : NaHSO3 + HCl H2O + NaCl + SO2 3. 1. a) SiO2 ; BaSO4 b) oxit lưỡng tính : Al2O3 ; ZnO ; oxit không tạo muối : NO ; c) CO(NH2)2 2. Câu đúng : B 4. a) Số nguyên tử Fe trong 1 cm3 tinh thể sắt : (7,87: 56). 6,023.1023 ≈ 0,846. 1023 (nguyên tử) – Thể tích các nguyên tử Fe trong 1 cm3 tinh thể sắt: = 0,75 cm3. – Thể tích 1 nguyên tử Fe : ≈ 0,887.10–23 (cm3). b)– Cho từng chất vào dung dịch H2SO4 thấy : + Chất rắn tan, tạo dung dịch mầu xanh là CuO. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O – Chất rắn tan không có khí thoát ra là Na2O. Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O – Hai Chất rắn tan, có khí thoát ra là Al và Mg. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 – Chất rắn không tan là Ag. – Cho Na2O dư vào nước được dung dịch NaOH. Na2O + H2O 2NaOH Hai kim loại, kim loại nào tan được trong dung dịch NaOH là Al còn lại là Mg. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 c) – Thành phần hoá học của supephotphat đơn : Ca(H2PO4)2 và CaSO4. – Thành phần hoá học của supephotphat kép : Ca(H2PO4)2. – Các phương trình hoá học : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 2H2SO4 đặc + Ca3(PO4)2 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 3H2SO4 đặc + Ca3(PO4)2 2H3PO4 + 3CaSO4 4H3PO4 + Ca3(PO4)2 3Ca(H2PO4)2 5. 1. Câu C. 2. Câu A và C. 3. Câu B. 4. Câu A. 6. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (A) (B) (C) (D) MnO2 + 4HCl MnCl2 + 2H2O + Cl2 (C) (E) (G) (H) (I) 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (A) (E) (K) (G) (I) (H) 2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2 (K) (H) (L) (I) (M) 7. 1. – Dùng phenolphtalein nhận ra NaOH : dd có màu hồng. – Nhỏ dd NaOH có phenolphtalein vào các dd còn lại : 2 dd làm mất màu hồng là H2SO4 và HCl. Lấy lần lượt từng dung dịch axit cho vào 2 dd còn lại, Trường hợp có kết tủa thì dd cho vào là H2SO4 ; dd kia là BaCl2 ; các dung dịch còn lại là HCl và NaCl. Phương trình hoá học : H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O 2.– Dùng tàn đóm nhận ra O2, O2 tàn đóm bùng cháy : C + O2 CO2 + Dùng nước Br2 nhận ra SO2, SO2 làm nước Br2 mất mầu nâu : SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr + Dùng dd Ca(OH)2 nhận ra CO2, CO2 làm dung dịch nước vôi trong vẩn đục : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3. Cho từng chất rắn vào dd HCl, nhận ra CuO vì dd có màu xanh : CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Nhận ra CaO : tan, không có khí thoát ra : CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Tiếp tục cho CaO vào dd CaCl2 được dd Ca(OH)2, kim loại phản ứng với dd Ca(OH)2 là Al : 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2 Còn lại là Fe. 8. 1. Câu đúng : (a) ; (d). 2. Câu đúng: D 9. Cho từng chất rắn vào dd HCl. Chất rắn không tan là BaSO4. Chất rắn tan, không có khí thoát ra là NaCl. 2 chất rắn tan, có khí thoát ra là CaCO3 ; Na2CO3. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 Cho tiếp đến không còn khí thoát ra, chất rắn nào không tan tiếp là CaCO3, còn lại là Na2CO3. 10. – Điều chế vôi sống : CaCO3 CaO + CO2 – Điều chế vôi tôi : CaO + H2O Ca(OH)2 – Điều chế CuO : CuSO4 + Ca(OH)2 Cu(OH)2 + CaSO4 Cu(OH)2 CuO + H2O – Điều chế CuCl2 , KOH : 2KClO3 2KCl + 3O2 2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2 H2 + Cl2 2HCl CuO + 2HCl CuCl2 + H2O – Điều chế Ca(OCl)2 : 2Cl2 + 2Ca(OH)2 Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O – Điều chế CaSO4 : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 – Điều chế Fe2(SO4)3 : Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 11. – Thử bằng giấy quỳ tím, quỳ tím chuyển màu đỏ : có mặt axit CH3COOH. – Cô cạn dung dịch sẽ được chất rắn gồm : CH3COONa và C6H12O6. Làm ngưng tụ phần hơi sẽ thu được dung dịch gồm : CH3COOH và C2H5OH. – Nhỏ vào dung dịch vài giọt axit H2SO4 đặc, đun nóng thấy xuất hiện lớp chất lỏng nổi lên trên có mùi thơm : có mặt C2H5OH. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O – Cho vài giọt H2SO4 đặc vào chất rắn rồi đun nóng nhẹ thấy có hơi mùi giấm thoát ra : có CH3COONa. CH3COONa + H2SO4 CH3COOH + NaHSO4 –Hoà tan chất rắn vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch Ag2O/NH3 đun nhẹ thấy có phản ứng tráng bạc : có glucozơ C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag¯ 12. 1. – Thí dụ : CH3–CH2–OH : Phản ứng được với Na. 2CH3–CH2–OH + 2Na 2CH3–CH2–ONa + H2 CH3–O–CH3 : không phản ứng với Na. 2. Các phương trình hoá học : a) 2CH3–CH(OH)–COOH + Mg (CH3–CH(OH)–COO)2Mg + H2 b) CH3–CH(OH)–COOH + C2H5OH CH3–CH(OH)–COOC2H5 + H2O c) CH3–CH(OH)–COOH + 2Na CH3–CH(Ona)–COONa + H2ư 13. Câu 1 2 3 4 Đáp án đúng C A C B 14. 1. Độ tan của một chất phụ thuộc nhiệt độ : – Đối với chất khi hoà tan toả nhiệt, thì nhiệt độ tăng làm giảm độ tan, trái lại một chất khi hoà tan thu nhiệt thì nhiệt độ tăng, độ tan tăng. – Nói chung chất rắn có độ tan tăng theo nhiệt độ. – Chất khí có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng – Hoà tan NaOH khan vào nước, quá trình toả nhiệt – Hoà tan amoni nitrat vào nước, quá trình thu nhiệt 2. a) Có kết tủa : SO3 + Ba(HCO3)2 BaSO4¯ + H2O + 2CO2 b) Không có hiện tượng gì vì CO2 + CaCl2 không xảy ra phản ứng 3. Tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp : SiO2 ; CuO ; BaO – Hoà tan hỗn hợp trong dd HCl dư, tách được SiO2. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O BaO + 2HCl BaCl2 + H2O – Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch thu được, có kết tủa Cu(OH)2 : CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl – Nung kết tủa thu được CuO : Cu(OH)2 CuO + H2O – Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch thu được, có kết tủa BaCO3 : BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl – Nung BaCO3, thu được BaO BaCO3 BaO + CO2 4. Chia các dung dịch riêng biệt vào các ống nhỏ. Lần lượt đổ 1 dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thu được ghi trong bảng sau: NaCl Ba(OH)2 H2SO4 NaHCO3 NaCl – – – Ba(OH)2 – ¯ ¯ H2SO4 – ¯ NaHCO3 – ¯ Kết luận – 2 kết tủa 1kết tủa , 1 khí 1kết tủa, 1 khí – Dung dịch nào không có hiện tượng gì là dd NaCl. – Dung dịch cho 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(OH)2. – Lấy lần lượt 2 dung dịch còn lại cho vào 2 kết tủa (1) ; (2), trường hợp nào thấy có khí thoát ra là dung dịch H2SO4, òn lại là dung dịch NaHCO3. Các phương trình hoá học : Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O Ba(OH)2 + 2NaHCO3 BaCO3 + 2H2O + Na2CO3 BaCO3 + H2SO4 BaSO4 + H2O + CO2 15. 1. H2 H2O H2SO4 HCl HCl HCl Cl2 MgCl2 NaCl Viết 8 phương trình phản ứng. 2. Thành phần chính của thuỷ tinh thường là : Na2SiO3 và CaSiO3. Các phương trình hoá học của phản ứng : Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2 CaCO3 + SiO2 CaSiO3 + CO2 16. 1. a) Cách làm đúng : B. b) Cách làm đúng : D. 2. Câu đúng : A 3. A - 3 ; B - 4 ; C - 1 ; D - 5. 17. 1. a) (1) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (2) 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O (3) SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (4) H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 b) (1) CaO + CO2 CaCO3 (2) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (3) Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2 (4) 3CaCl2 + 2Na3PO4 Ca3(PO4)2 + 6NaCl 2. Viết 5 phương trình hoá học : 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 3.– Bình đựng nước vôi trong có kết tủa trắng : SO2 + Ca(OH)2 CaSO3¯ + H2O – Bình đựng dd AgNO3 có kết tủa màu vàng : CHCH + Ag2O AgCCAg¯ + H2O - Bình đựng dd Br2 bị nhạt màu nâu: CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br 18. 1. Hiđroxit là những hợp chất của kim loại hay phi kim mà công thức có dạng X(OH)n, trong đó X là kim loại hay phi kim, n là hóa trị của kim loại hoặc phi kim. Có 3 loại hiđroxit : Bazơ : NaOH; Mg(OH)2. Axit : H2SO4 ; H3PO4. Hiđroxit lưỡng tính : Al(OH)3 ; Zn(OH)2. 2. Điều chế NaOH : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH Na2CO3 + Ba(OH)2 2NaOH + BaCO3 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 Điều chế Mg(OH)2 : MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl 3. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 19. Hỗn hợp A : KHCO3 ; MgCO3 ; BaCO3. B : KHCO3, G : MgSO4 C : ( MgCO3 ; BaCO3) H : BaSO4 D : CO2 I : Mg(OH)2 E : K2CO3 K : CaO F : CaCO3 L : MgO Các phương trình hoá học : 2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH CaCO3 CaO + CO2 MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 BaCO3 + H2SO4 BaSO4 + H2O + CO2 MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 MgCO3 MgO + CO2 20. Điều chế khí O2 : 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Điều chế khí HC l: BaCl2 + H2SO4 (đ)BaSO4 + 2HCl Điều chế khí Cl2 : 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl Điều chế khí H2 : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Điều chế khí SO2 : 2Fe + H2SO4 (đ)Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 Điều chế khí SO3: 2SO2 + O2 2SO3 Điều chế khí Cl2 : BaCl2(r) Ba + Cl2 Điều chế H2S 4Ba + H2SO4 (đ)4BaSO4 + 4H2O + H2S Điều chế khí O3 : 3O2 2O3 21. Chia các dung dịch thành nhiều ống nghiệm có đánh số, nhúng qùy tím lần lượt vào các dung dịch. – Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dd BaCl2. – Dung dịch làm đổi mầu quỳ tím từ màu tím sang màu hồng là dd NaHSO4 – Dung dịch làm đổi màu quỳ tím từ màu tím sang màu xanh là dd Na2CO3; dd Na2SO3 ; dd Na2S. – Dùng dd NaHSO4 cho lần lượt vào các dd làm quỳ tím chuyển màu xanh : + Dung dịch cho khí thoát ra mùi trứng thối là dd Na2S : 2NaHSO4 + Na2S 2Na2SO4 + H2S ư + Dung dịch cho khí thoát ra mùi hắc là dd Na2SO3 : 2NaHSO4 + Na2SO3 2Na2SO4 + H2O + SO2ư + Dung dịch cho khí thoát ra không mùi là dd Na2CO3 : 2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + H2O + CO2 ư 22. a) Có khí thoát ra không màu, sau chuyển màu nâu và dung dịch tạo thành có màu xanh : 3Cu + 8NaNO3 + 8HCl 3Cu(NO3)2 + 2NOư + 4H2O + 8NaCl 2NO + O2 2NO2 màu nâu (O2 trong không khí) b) Không có hiện tượng gì. c) Mất màu vàng của dung dịch Fe2(SO4)3, chuyển thành màu xanh của CuSO4 và Cu tan : Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4 d) Cu tan thành dung dịch màu xanh : 2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O 23. a) Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2ư Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3¯ + 2NaOH b) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2ư Ba(OH)2 + 2NaHSO4 BaSO4¯ + Na2SO4 + 2H2O c) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2ư 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3¯ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 24. Nhận biết chỉ bằng 1 kim loại a) Kim loại dùng làm thuốc thử là Cu : – Nhận được AgNO3 do tạo dung dịch màu xanh lam : Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag¯ – Dùng AgNO3 nhận được dung dịch HCl do tạo kết tủa : AgNO3 + HCl AgCl¯ + HNO3 – Dùng Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra nhận dung dịch NaOH vì tạo kết tủa xanh : Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2¯ + 2NaNO3 – Còn lại là NaNO3. b) Kim loại làm thuốc thử là Cu : – Nhận ra HNO3 vì sản phẩm là khí NO (không màu) để ngoài không khí hoá nâu : 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NOư + 4H2O 2NO + O2 2NO2 (màu nâu) – Nhận ra AgNO3 và HgCl2 do tạo ra dung dịch màu xanh : Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag¯ Cu + HgCl2 CuCl2 + Hg¯ (dd màu xanh) – Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra để nhận được NaOH : Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2¯ + 2NaNO3 – Lọc lấy kết tủa Cu(OH)2 và dùng nó để nhận ra HCl do kết tủa tan : Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O – Còn lại là NaNO3. – Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 với HgCl2 : AgNO3 + HCl AgCl¯ + HNO3 – Còn lại HgCl2 không phản ứng. 25. 1. 4 chất lỏng được phân biệt bằng quỳ tím : Nhận ra H2O không làm đổi màu quỳ tím, còn 3 axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. – Nhận ra H2SO4 bằng dd BaCl2 do tạo kết tủa BaSO4 : H2SO4 + BaCl2 BaSO4¯ + 2HCl – Nhận ra HCl bằng AgNO3 do tạo kết tủa AgCl : HCl + AgNO3 AgCl¯ + HNO3 – Còn lại là HNO3. 2. a) Theo tính tan của các muối thì 4 dung dịch muối là : BaCl2,Pb(NO3)2 MgSO4,K2CO3. – Gốc axit CO3 đều tạo kết tủa với Ba, Pb, Mg đ dd K2CO3 – Kim loại Pb đều tạo kết tủa với gốc Cl và gốc SO4 đ dd Pb(NO3)2 – Bari tạo kết tủa với gốc SO4 đ dd BaCl2 b) – Dùng dd Na2S nhận ra Pb(NO3)2 do tạo kết tủa đen : Na2S + Pb(NO3)2 PbS¯ + 2NaNO3 – Dùng dd NaOH nhận ra MgSO4 do tạo kết tủa trắng : 2NaOH + MgSO4 Mg(OH)2 + Na2SO4 – Dùng HCl nhận ra K2CO3 do giải phóng khí CO2 2HCl + K2CO3 2KCl + CO2ư + H2O – Còn lại là BaCl2 26. – H2SO4đặc không làm khô được NH3, CO, H2S . NO do : H2SO4 + 2NH3 (NH4)2SO4 H2SO4 + CO CO2 + SO2 + H2O 3H2SO4 + H2S 4SO2 + 4H2O H2SO4 + NO NO2 + SO2 + H2O – P2O5 không làm khô được NH3 : P2O5 + 3H2O 2H3PO4 NH3 + H3PO4 NH4H2PO4 – CaO không làm khô được CO2 , SO2, NO2, H2S, Cl2 CaO + CO2 CaCO3 CaO + SO2 CaSO3 2CaO + 4NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 CaO + H2S CaS + H2O CaO + Cl2 CaOCl2 27. Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn a) Thuốc thử tự chọn là dung dịch HCl – Nhận ra Na2SiO3 do tạo kết tủa H2SiO3 ¯ – Nhận ra Na2S do tạo khí H2Sư mùi trứng thối – Nhận ra Na2SO3 do tạo ra khí SO2ư có mùi hắc – Nhận ra Na2CO3 do tạo khí CO2ư không mùi. Còn lại là Na2SO4 b) Thuốc thử là Ba kim loại – Phản ứng với axit giải phóng NO2 màu nâu : Ba + 4HNO3 Ba(NO3)2 + 2NO2ư + 2H2O – Axit phản ứng không tạo kết tủa là HCl, hai axit phản ứng tạo kết tủa là H2SO4 và H3PO4. Ba + H2SO4 BaSO4¯ + H2ư 3Ba + 2H3PO4 Ba3(PO4)2¯ + 3H2ư – Lọc lấy 2 kết tủa, kết tủa nào không tan trong axit là BaSO4, còn kết tủa tan trong axit là Ba3(PO4)2 : Ba3(PO4)2 + 6HCl 3BaCl2 + 2H3PO4 28. Khối lượng chất rắn giảm = Khối lượng CO2 = 50.0,22 = 11(g) => số mol CO2= 11 : 44 = 0,25 mol. Khối lượng CaCO3 đã bị phân huỷ : 0,25. 100 = 25 gam. 29. Phương trình hoá học của phản ứng : CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm : 25 – 0,25. 44 = 14 gam Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc H2SO4 cũng phải tăng 14 gam : a = 14 + => a = (g) . 30. 1. X không tác dụng với dung dịch HCl => X đứng sau H trong dãy HĐHH. X tác dụng với AgNO3 => X xếp trước Ag => X là Cu 2. Khi cho hỗn hợp Zn, Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 phản ứng xảy ra theo thứ tự sau : Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu (1) Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (2) Dung dịch A có 2 muối => Zn đã phản ứng hết, Fe đã tham gia phản ứng (2). B tác dụng với H2SO4 cho khí => B dư Fe. Vởy, thành phần của A gồm : Zn(NO3)2 Fe(NO3)2. B chứa Cu và Fe dư => số mol Fe tham gia (2) < y . Cu(NO3)2 tác dụng hết nên số mol Zn, Fe tham gia phản ứng = = số mol Cu(NO3)2 = a mol Suy ra : x< a < x + y Theo (1) cứ 65 g Zn hoà tan đẩy ra 64 g Cu làm khối lượng dung dịch tăng 1 g x mol Zn hoà tan làm khối lượng dung dịch ban đầu tăng x gam. Số mol Fe tham gia phản ứng (2) = a – x (mol). Theo (2) cứ 56 gam Fe hoà tan đẩy ra 64 g Cu làm khối lượng dd đầu giảm 8 g. ( a- x) mol Fe hoà tan làm khối lượng dung dịch giảm 8(a–x) g. Muốn khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với ban đầu thì : 8( a – x) > x => a > 1,125 x 31. 1. Gọi n là hoá trị của M 4M + nO2 2 M2On (1) Từ (1) => = => M = 8n/0,3475 = 23n n 1 2 3 M 23 46 69 Kết quả Na loại loại Vậy M là Na thuộc ô 11, phân nhóm chính nhóm I chu kì 3 trong HTTH 2. Hoà tan Na vào dung dịch AlCl3 có thể xảy ra các phản ứng sau : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (2) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (3) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (4) 0,15mol 0,075 mol Số mol AlCl3 trong dung dịch đầu: 0,2 .1 = 0,2 (mol). Số mol Al2O3 thu được từ (4) = = 0,075 (mol). Số mol Al(OH)3 tham gia (4) = 0,075 . 2 = 0,15 (mol) < 0,2 mol. Có 2 trường hợp có thể xảy ra : * x< 0,6 ( = ban đầu) Gọi a = số mol ứng với p gam Na => chỉ xảy ra pứ (1) và (2). Từ (2) => Số mol NaOH tham gia (2) = số mol Na ban đầu = = a = = 3.0,15 = 0,45 mol Vậy p = 0,45.23 = 10,35 (g) => số mol H2 sinh ra do (1) = =0,225 mol. V = 0,225.22,4 = 5,04 lít. * 0,6 < x < 0,8 Trường hợp này lượng NaOH sinh ra ở (1) dư nên đã tác dụng hết với 0,2 mol AlCl3 và hoà tan một phần kết tủa sinh ra do (2) theo (3). (2) => Số mol NaOH tham gia (2) = ban đầu = 0,6 mol. Số mol Al(OH)3 kết tủa do (2) = nAlCl3 ban đầu = 0,2 mol. Số mol Al(OH)3 tham gia (3) = số mol NaOH tham gia (3) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol). Tổng số mol NaOH sinh ra do (1) = số mol NaOH tham gia (2) và (3) = 0,6 + 0,05 = 0,65 mol => a = 0,65 mol => p = 0,65. 23 = 14,95 (g). V = = 7,28 lít. 32. Gọi số mol mỗi oxit là a => số mol AgNO3 = 7a. – Khi cho CO dư qua hỗn hợp các oxit nung nóng : CO + CuO Cu + CO2 a (mol) a (mol) a (mol) CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 a (mol) 3a (mol) 4a (mol) => Thành phần của (A) : nCu = a mol ; nFe = 3a mol ; nCaO = a mol ; = a (mol). => Thành phần khí (B) : = 5a (mol) ; CO dư. – Phản ứng khi cho (A) vào nước dư : CaO + H2O Ca(OH)2 a mol a mol Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O a mol a mol a mol => Thành phần dung dịch (C) : = a mol ; H2O. => Thành phần (D) : nCu = amol ; nFe = 3a (mol). + Phản ứng khi cho (D) vào dung dịch AgNO3 : Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag 3a mol 6a mol 3a mol 6a mol Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 0,5a mol a mol 0,5a mol a mol => Thành phần dd (E) : = 3a (mol) ; = 0,5a (mol) ; H2O. => Thành phần (F) : nAg = 7a mol ; nCu = 0,5a (mol). + Phản ứng khi cho khí (B) sục qua dung dịch (C) : CO2 + 3H2O + Ca(AlO2)2 CaCO3 + 2Al(OH)3 a mol a mol a mol 2a mol CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 a mol a mol a mol => Thành phần dung dịch (G) : = a mol ; H2O. => Thành phần kết tủa (H) : = 2a mol. 33. Đặt công thức 2 muối cacbonat là ACO3 và BCO3 ( MB > MB ) có số mol là x và y. Các phương trình hoá học của phản ứng : ACO3 + H2SO4 ASO4 + H2O + CO2 (1) BCO3 + H2SO4 BSO4 + H2O + CO2 (2) ACO3 AO + CO2 (3) BCO3 BO + CO2 (4) 1. Vì có các phản ứng (3), (4) hoặc 1 trong 2 phản ứng => H2SO4 đã phản ứng hết. Số mol H2SO4 = số mol CO2 ở phản ứng (1) và (2) = = 0,2 (mol). Nồng độ dung dịch axit : = 0,5 (M) 2. Theo định luật bảo toàn khối lượng : mB = 45,625 + 0,2.98 – (0,2.18 + 0,2.44 + 12 ) = 40,825 (gam) mC = mB – khối lượng CO2 ở phản ứng (3) và (4) : 40,825 –.44 = 33,125 (gam) 3. Tổng số mol 2 muối: x + y = (4,48 + 3,92) : 22,4 = 0,375 (mol). Theo đầu bài, số mol ACO3 = 2 số mol BCO3 : x = 2y. Ta có hệ phương trình : x + y = 0,375 x = 2y Giải được x = 0,25 ; y = 0,125 Khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp 2 muối : 45,625 – 0,375.60 = 23,125 (g). Theo đầu bài có hệ pt: 0,25MA + 0,125MB = 23,125 MB – MA = 113 Giải được MA = 24 => kim loại là Mg; MB = 137 => kim loại là Ba 4. – Dung dịch (A): MgSO4 = 12/120 = 0,1 (mol) – Chất rắn (B) : + BaSO4: 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol) + MgCO3 : 0,25 – 0,1 = 0,15 (mol) + BaCO3 : 0,125 – 0,1= 0,025 (mol) – Chất rắn (C): + BaSO4 : 0,1 (mol) + MgO : 0,15 (mol) + BaO : 0,025 (mol) 34. Phương trình hoá học : H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O HCl + NaOH NaCl + H2O Gọi x, y là nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và NaOH Từ trường hợp 1 ta có: (1) Từ trường hợp 2 ta có: (2) Giải ra được: x = 0,1; y = 0,16 Vậy, nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là 0,1 M. Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 0,16 M. 35.1.Phương trình hoá học : RHCO3 + HCl RCl + H2O + CO2 R2CO3 + 2HCl 2RCl + H2O + CO2 Từ 2 pthh tính được KLTB của hh : 119 g/mol => 29,5<R<58 vậy R là K. => % khối lượng KHCO3 : 42,02% ; % khối lượng K2CO3 : 57,98% 2. C% dung dịch KCl = 13,55% Khối lượng của ROH = khối lượng KOH = 16,8 gam. 3. Dù thành phần khối lượng muối có thay đổi ta luôn có : số mol muối x nằm trong khoảng : 0,1725 mol< x< 0,238 mol Đồ thị: nBaCO3 0,2 ------------- 0,1725 ---------- 0,162 ------------------ 0 0,1725 0,2 0,238 0,4 nCO2 36.1. Viết 2 phương trình hoá học của phản ứng, từ số mol 2 muối = số mol CO2 = 0,2 mol => khối lượng mol TB của hỗn hợp là 119 . Thoả mãn với R là K. lập hệ phương trình giải được : % khối lượng KHCO3 = 42,02%. % khối lượng K2CO3 = 57,98%. 2. Chất tan trong dung dịch B : KCl có nồng độ 13,55%. Khối lượng KOH là 16,8 g. 3. Khối lượng kết tủa cực đại: 39,4 g. Khối lượng kết tủa cực tiểu: 31,914 g. 37.1. CTCT của A: CH3–CH=CH2. Viết 2 phương trình hoá học, chú ý trường hợp với H2O cho 2 sản phẩm. 2. CTCT của B : CH2=CH–COOH. Viết 2 phương trình hoá học. 38. – Vì cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được muối duy nhất vậy chất rắn C gồm : muối Na2CO3 và NaOH dư. – Khối lượng Na2CO3 = => khối lượng Na :1,15 g. – Khối lượng NaOH phản ứng : 2,65 + - 2,05 = 1 (g) => khối lượng Na : 0,575 g. MB = 16 => B là CH4. => Trong A có : Na = 0,575 g ; C = 0,025.24 = 0,6 (g) ; H = 0,025.3 = 0,075 (g) ; O = 2,05 – 0,575 – 0,6– 0,075 = 0,8 (g). CTPT A có dạng CxHyOzNat : 12x : y : 16z : 23t = 0,6 : 0,075 : 0,8 : 0,575 => x : y : z : t = 2 : 3 : 2 : 1. Vậy công thức A : CH3COONa. 39. Khối lượng cacbon trong hỗn hợp : 6,72 : 22,4.12 = 3,6 (g). – Khối lượng hiđro trong hỗn hợp : 5,76 :18.2 = 0,64 (g). => khối lượng oxi : 7,12 – (3,6 + 0,64) = 2,88 (g) => số mol nguyên tử oxi = = 0,18 mol So sánh số mol H2 giải phóng khi cho hỗn hợp phản ứng với Na dư và số mol NaOH tham gia phản ứng với hỗn hợp thấy : Số mol H2 : = 0,025 (mol) => Số mol nguyên tử H linh động = 0,05 mol. Số mol NaOH = 0,2.0,2.2 = 0,08 (mol) Phản ứng theo tỉ lệ 1: 1 – Nếu hỗn hợp chỉ gồm các axit, hay axit và este : => Số mol nguyên tử oxi = 0,08.2 = 0,16 < 0,18 vô lí. + Nếu hỗn hợp gồm rượu và este : => Số mol nguyên tử oxi = 0,08.2 + 0,05 = 0,21> 0,18 vô lí. 40. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag ¯ x 2x x 2x Số mol x = = 0,1 (mol) Pb + Cu(NO3)2 Pb(NO3)2 + Cu ¯ 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol Theo phương trình, nếu chỉ có phản ứng này thì độ giảm lượng kim loại (do mất Pb = 207 và tạo Cu = 64) là : (207 – 64) 0,1 = 14,3 gam > 80 – 67,05 = 12,95 (gam). Chứng tỏ trong dung dịch vẫn còn muối AgNO3 dư để có phản ứng. Pb + 2AgNO3 Pb(NO3)2 + 2Ag ¯ y 2y y 2y Phản ứng này làm tăng lượng : (216 – 207) y. Vậy ta có : (216 – 207) y = 14,3 – 12,95 = 1,35 đ y = 0,15 Số mol AgNO3 ban đầu 2x + 2y = 0,5 mol ị Nồng độ mol = = 0,4M. Dung dịch D, = 0,1 + 0,15 = 0,25 (mol). R + Pb(NO3)2 R(NO3)2 + Pb ¯ 0,025 mol 0,025 mol 0,025 mol 0,025 mol Khối lượng kim loại tăng : (207 – R).0,025 = 44,575 – 40 = 4,575 (g). ị R = 24 ~ Mg. 41. Đặt công thức muối của kim loại kiềm với halogen là MX. Vì phản ứng của MX với H2SO4 đặc cho khí có mùi đặc biệt, cho kết tủa màu đen với dung dịch Pb(NO3)2 vậy khí A là H2S. Các phương trình hoá học của phản ứng : 8MX + 5H2SO4 y 4M2SO4 + 4X2 + H2S + 4H2O (1) Sản phẩm B : M2SO4 ; X2 ; H2SO4 (dư) ; H2O. Phản ứng trung hoà B : H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (2) Hỗn hợp D : M2SO4 ; X2 ; Na2SO4 Hỗn hợp E : M2SO4 ; Na2SO4 Phản ứng của B với BaCl2 : M2SO4 + BaCl2 2MCl + BaSO4 (3) H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4 (4) Theo phương trình phản ứng (2) số mol H2SO4 (dư) = 1/2 số mol NaOH = 0,2 (mol). Theo phương trình phản ứng (3) ; (4) : số mol M2SO4 = số mol BaSO4 – số mol H2SO4 dư = – 0,2 = 0,4 (mol). Theo pthh (1), số mol axit tham gia phản ứng là : = 0,5 (mol). Vậy nồng độ % H2SO4 là : C% = . Tính m : theo định luật bảo toàn khối lượng : . Từ phương trình phản ứng (1) và đầu bài tính được số mol : m + 0,5.98 = (199,6 – 98) + 0,1.34 + 0,4.18 + ( 98 – 0,2.142) => m = 132,8 g. 2. Xác định kim loại kiềm : Vì khối lượng M2SO4 = 98 – 0,2.142 = 69,6 g. => 0,4(2M+96) = 69,6. => M = 39 ; M là K. Xác định X : 0,4.2X = 199,6 – 98 =101,6 => X = 127 ; X là I. 42. Nếu ở thí nghiệm 1 mà HCl dư thì ở thí nghiệm 2 khi tăng lượng axit ị lượng muối tạo ra phải không đổi (điều này trái giả thiết). Vậy ở thí nghiệm 1, kim loại còn dư (HCl thiếu). – Nếu toàn bộ lượng HCl ở thí nghiệm 2 tạo ra muối thì lượng muối phải bằng .800 = 37,2 (g) > 32,25 đ ở thí nghiệm 2, HCl còn dư và kim loại hết : 2Al + 6HCl đ2AlCl3 + 3H2 ư Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 ư Độ tăng khối lượng (là lượng clo HCl) = 32,35 – 7,5 = 24,85 (gam) Nên số mol HCl phản ứng = = 0,7 ị (đktc) = .22,4. HCl phản ứng ở thí nghiệm 1 : . 0,7 = 0,6 (mol). ị nồng độ mol của HCl : x = 1 mol/l. Hệ phương trình : 27a + 24b = 7,5 3a + 2b = 0,7 ị a = 0,1 mol ị Al = 2,7g ~ 36%. b = 0,8 mol ị Mg = 4,8g ~ 64%. 43. a) 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 ư R + 2HCl đ RCl2 + H2 ư NaOH + HCl đ NaCl + H2O Số mol H2 : 0,45 mol Số mol HCl : 1mol Theo phương trình, axit HCl hoà tan kim loại : 0,45 . 2 = 0,9 (mol). ị Axit HCl dư : 1 – 0,9 = 0,1 (mol) ị mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 (g). ị Khối lượng muối (AlCl3 + RCl) : 46,8 – 5,85 = 40,95 (g). Lượng kim loại bị hoà tan = lượng muối – lượng clo = 40,95 – (0,9.35,5) = 9 (g). b) Gọi số mol Al là x thì số mol R là 0,75x. Ta có : 27x + R. 0,75x = 9 1,5x + 0,75x = 0,45 ị x = 0,2 ; R = 24 ~ Mg. 44. Số mol Fe ; Số mol Al Phương trình hoá học của phản ứng : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Số mol Fe trong B = số mol H2 =(mol) => Số mol Fe tác dụng với dung dịch A : 0,05 – 0,03 = 0,02 (mol). Gọi số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 trong A là x và y. Vì Fe dư nên phản ứng sinh ra x mol Ag và y mol Cu 108x + 64y =8,12- 0,03.56 = 6,44 (*) Các phương trình hoá học khi Al và Fe phản ứng với dd A : Fe + Cu(NO3)2 Fe( NO3)2 + Cu (1) a a Fe + 2AgNO3 Fe( NO3)2 + 2Ag (2) b 2b 2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (3) a1 1,5a1 Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag (4) b1 3b1 Có hệ phương trình : Giải được x = 0,03 mol ; y = 0,05 mol Nồng độ dung dịch : : 0,3M ; : 0,5 M. 45. Số mol Mg = 0,1 ; Fe = 0,2 ; CuSO4 = 0,2 Mg + CuSO4 đ MgSO4 + Cu chất rắn A (Cu + Fe dư) Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu MgSO4 + 2NaOH đ Mg(OH)2¯ + Na2SO4 FeSO4 + 2NaOH đ Fe(OH)2¯ + Na2SO4 Mg(OH)2 đ MgO + H2O chất rắn D (MgO + Fe2O3) 4Fe(OH)2 + O2 đ 2Fe2O3 + 4H2O Kết quả tính toán cho A = 12,8 gam Cu + 5,6 gam Fe = 18,4 gam. D = 4 gam MgO + 8 gam Fe2O3 = 12gam. 46. A + 2HCl ACl2 + H2ư 2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2ư a) Số mol HCl = 0,34 ị số mol H2 ư = 0,17 mol ịVH2 ư (đktc) = 3,808 lít. b) Lượng muối = lượng 2 kim loại + lượng clo = 4 + (0,34. 35,5) = 16,07 gam. c) Với B là Al = 27, nAl = 5.nA thì ta có 2a + 15a = 0,34 ị a = 0,02 mol. và 5a = 0,1 đ A = = 65 ị kim loại A là Zn. 47. Oxit sắt là: Fe3O4. 48. 2Al + 2H2O + 2NaOH đ 2NaAlO2 + 3H2ư 0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol Al2O3 + 2NaOH đ 2NaAlO2 + H2O Số mol H2 = 0,3 mol ; số mol NaOH = 0,6 mol. Theo phương trình : số mol Al = 0,2mol ° 5,4 gam ° 13,5% Số mol Al2O3 : = 0,2mol ị 2 : 0,4 gam ị 51% ị MgO = 40 – 20,4 – 5,4 = 14,2 (gam) ị 35,5% 49. a) Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng : 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6O2 Tinh bột b) Theo phương trình số mol tinh bột (C6H10O5)n = số mol H2O. Số mol O2 : Số mol H2O : Khối lượng tinh bột thu được là: Thể tích khí oxi: 50. Phương trình hoá học : 2FeCl3 + 3K2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl – Thành phần dung dịch sau phản ứng : FeCl3 và KCl. – Giả sử khối lượng dung dịch FeCl3 ban đầu là 100 g, thì khối lượng FeCl3 là 15 g. Gọi x là số mol FeCl3 đã phản ứng, khối lượng FeCl3 còn lại trong dung dịch : (15 – 162,5 x) g – Khối lượng dung dịch sau phản ứng : (100 + 1,5x.138 – 107x – 1,5x.44 = 100 + 34x) – Nồng độ % của FeCl3 là 5% nên : – Nồng độ % KCl:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDap an 1.doc
Tài liệu liên quan