Giáo án lớp 6 môn âm nhạc: Giới thiệu môn học âm nhạc ở trường trung học cơ sở

Tài liệu Giáo án lớp 6 môn âm nhạc: Giới thiệu môn học âm nhạc ở trường trung học cơ sở: TIẾT: 1 Ngày soạn: ____/______/200 BÀI: - GIỚI THIỆU MÔN HỌC ÂM NHẠC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - TẬP HÁT QUỐC CA I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS có khái niệm về nghệ thuật Âm nhạc - nghệ thuật âm thanh nắm các phân môn. - Ôn lại bài Quốc ca. 2- Kỹ năng: - Phân biệt được ba phân môn của Âm nhạc: Học hát - Tập đọc nhạc - Âm nhạc thường thức. - Hát ôn bài bài Quốc ca chính xác về cao độ, trường độ và đặc biệt là sắc thái bài hát. 3- Thái độ: - HS xác định được nhiệm vụ học tập môn Âm nhạc, đồng thời tạo hứng thú học tập ở bộ môn này. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Tập ca khúc thiếu nhi Việt Nam. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, bảng phụ. - Băng nhạc mẫu. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6. - Tập ghi nhạc, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra một số bài hát đã học ở tiểu học. - Hoặc kiểm tra sơ đẳng kiến thức nhạc lí đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY -...

doc80 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 6 môn âm nhạc: Giới thiệu môn học âm nhạc ở trường trung học cơ sở, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 1 Ngày soạn: ____/______/200 BÀI: - GIỚI THIỆU MÔN HỌC ÂM NHẠC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - TẬP HÁT QUỐC CA I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS có khái niệm về nghệ thuật Âm nhạc - nghệ thuật âm thanh nắm các phân môn. - Ôn lại bài Quốc ca. 2- Kỹ năng: - Phân biệt được ba phân môn của Âm nhạc: Học hát - Tập đọc nhạc - Âm nhạc thường thức. - Hát ôn bài bài Quốc ca chính xác về cao độ, trường độ và đặc biệt là sắc thái bài hát. 3- Thái độ: - HS xác định được nhiệm vụ học tập môn Âm nhạc, đồng thời tạo hứng thú học tập ở bộ môn này. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Tập ca khúc thiếu nhi Việt Nam. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, bảng phụ. - Băng nhạc mẫu. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6. - Tập ghi nhạc, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra một số bài hát đã học ở tiểu học. - Hoặc kiểm tra sơ đẳng kiến thức nhạc lí đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Giới thiệu môn học Âm nhạc ở trường THCS - Âm nhạc là một món ăn tinh thần ® ta đi tìm hiểu xem âm nhạc là gì và có tác dụng như thế nào ® em đọc bài viết ở SGK. - HS đọc bài viết trong SGK. a) Sơ lược về nghệ thuật âm nhạc: - Âm nhạc là nghệ thuật của âm thanh có tính truyền cảm trực tiếp, gồm âm thanh của giọng hát và âm thanh của nhạc cụ. - VD: Bát vỡ, bóng nổ... khác với âm thanh phát ra từ đàn (1 giai điệu) ® em hãy cho biết âm hạc là một loại hình nghệ thuật như thế nào? - Lắng nghe và so sánh: Âm thanh do bát vỡ, bóng nổ phát ra là do âm thanh tiếng động khác với âm thanh do đàn (1 đoạn nhạc) phát ra là âm thanh mang tính nhạc Þ Âm nhạc là nghệ thuật của âm thanh. - Tác động của âm nhạc: tính hấp dẫn, tính tập hợp, tính cổ vũ động viên và tính liên tưởng. - Cho HS nghe một số bài hát, bản nhạc (trích) để minh họa: nhạc vui, trữ tình và nhạc không lời. - Lắng nghe và cảm nhận để rút ra chức năng của nghệ thuật âm nhạc: truyền cảm, hấp dẫn, liên tưởng... - Cần nghe và tiếp xúc với loại hình nghệ thuật này. - Các em được nghe những loại âm nhạc nào" - Muốn nghe và hiểu âm nhạc ta phải làm gì? - Nhạc hát, nhạc đàn. - Cần học tập và tiếp xúc thường xuyên. b) Môn âm nhạc ở trường THCS: Môn âm nhạc ở trường THCS có 3 phân môn: - Môn âm nhạc ở bậc THCS có mấy phân môn? -3 phân môn: Học nhạc, nhạc lí và TĐN, Âm nhạc thường thức. 1- Học hát: 28 bài -Lớp 6,7,8 học 8bài/năm - Bậc THCS em sẽ được học hát mấy bài? - 28 bài: 6, 7, 8: 8 bài/năm; lớp 9 học 4 bài. - Lớp 9 học 4 bài (chỉ học ở HKI) - Tác dụng của việc học hát? - Học hát để thông qua đó làm quen với cách thể hiện và cảm thụ âm nhạc. 2- Nhạc lí và tập đọc nhạc (TĐN) - Em sẽ được học những gì ở phân môn Nhạc lí và Tập đọc nhạc? - Học các kí hiệu âm nhạc thông thường để ứng dụng vào học hát và thể hiện các bài TĐN: Tập thể hiện các kí hiệu âm nhạc và đọc nốt nhạc. - Các kí hiệu, kiến thức âm nhạc cơ bản. - Tập thể hiện và bước đầu làm quen với cách đọc nhạc. 3- Âm nhạc thường thức: - Biết các danh nhân âm nhạc thế giới và Việt Nam. - Ở phân môn Âm nhạc thường thức các em sẽ học những gì? - Học về các danh nhân thế giới, các nhạc sĩ nổi tiếng của Việt Nam và tìm hiểu các loại hình âm nhạc của Việt Nam, các loại nhạc cụ... - Biết dân ca một số miền và những sinh hoạt âm nhạc dân gian của Việt Nam - GV tóm tắt, kết luận. Nội dung 2: Tập hát Quốc ca (Văn Cao) - Giới thiệu sơ lược về hồn cảnh ra đời bài hát Quốc ca? Lúc đầu là bài gì? - Lắng nghe - Bài Quốc ca lúc đầu có tên gọi là Tiến quân ca. - Chỉ huy cho HS hát theo đàn, chú ý sắc thái bài hát. - Hát theo đàn dưới sự chỉ huy của GV, thể hiện tính chất hùng tráng. - Cho HS nghe băng để cảm thụ và so sánh. - Lắng nghe và so sánh - Lưu ý HS hát đúng trường độ - Lưu ý các từ ngân dài 2 phách rưỡi, 3 phách. - Lưu ý những chỗ có âm hình - Đánh dấu vào SGK (bút chì) - Cho HS thực hiện tồn bài. - Hát tồn bài theo đàn. * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số HS nắm được 3 phân môn trong môn học ở trường THCS - Hát Quốc ca tốt, thể hiện được sắc thái bài hát. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc bài vừa học (các phân môn) - Thể hiện đúng sắc thái bài hát Quốc ca. - Chép bài Quốc ca vào Tập ghi nhạc. 2- Bài sắp học: - Xem trước bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ. - Phân tích nhịp, sắc thái bài hát. - Trả lời câu hỏi số 1, 2 trang 9 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Nhắc HS hát Quốc ca với khí thế trầm hùng. - Phải phân biệt cho HS biết nhạc hát và nhạc đàn. TIẾT: 2 Ngày soạn: ____/___/200 BÀI: - HỌC BÀI HÁT TIẾNG CHUÔNG VÀ NGỌN CỜ - BÀI ĐỌC THÊM ÂM NHẠC Ở QUANH TA I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hát bài hát ở nhịp với sắc thái nhanh, rộn rã. - Nắm sơ lược về nhạc sĩ Phạm Tuyên và các tác phẩm tiêu biểu. 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, tiết tấu... của bài hát. Nghe và phân biệt được tính chất nhẹ nhàng, mềm mại của giọng thứ và tính chất khỏe, tươi sáng của giọng trưởng. 3- Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu hòa bình và tình thân ái, đồn kết với bạn bè, với mọi người. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo viên và sách giáo khoa Âm nhạc 6 - Tập ca khúc thiếu nhi - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại NXB Hà Nội - 1997. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách. - Bảng phụ, băng nhạc. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6. - Thanh phách, tập ghi nhạc. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Nêu các phân môn của môn Âm nhạc ở trường THCS? 2- Em hãy hát bài Quốc Ca. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tìm hiểu bài: - Gọi 2 học sinh đọc lời ca bài hát. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nhạc - Đọc lời ca bài hát - Xem bài viết trong SGK và trả lời câu hỏi 1- Tác giả: - NS Phạm Tuyên - NS sinh năm 1930 - Là tác giả của nhiều ca khúc viết cho thiếu nhi như: Chiếc đèn ông sao, Cánh én tuổi thơ, gặp nhau dưới trời thu Hà Nội, Tiến lên đồn viên,... sĩ Phạm Tuyên. + NS Phạm Tuyên sinh năm nào? Quê quán. + Các chức vụ mà ông đã từng làm? + NS Phạm Tuyên sinh năm 1930, quê ở Hải Dương, cư trú tại Hà Nội. + Ông nguyên là trưởng ban Âm nhạc Đài tiếng nói Việt Nam, Trưởng ban Văn nghệ Đài TNVN, ủy viên thường vụ Hội nhạc sĩ Việt Nam. + Em biết những ca khúc nào NS Phạm Tuyên viết cho thiếu nhi? + Chiếc đèn ông sao, Tiến lên đồn viên, Cánh én tuổi thơ, gặp nhau dưới trời thu Hà Nội,... + Cho học sinh nghe trích đoạn một số ca khúc + Lắng nghe và nhận diện Trò chơi 2- Bài hát: + Yêu cầu học sinh đọc lời ca bài hát - Đọc lời ca bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ - Bài hát được sáng tác năm nào? - Bài hát ra đời năm 1985 - Bài hát ra đời năm 1930 - Bài hát nói lên đều gì? - Bài hát nói lên ước mơ của tuổi thơ được sống hòa bình, thân ái với các dân - Bài hát nói lên ước vọng của tuổi thơ mong sống trong một thế giới hòa bình, hữu nghị, đồn kết giữa các dân tộc trên thế giới. - Giáo viên kết luận tộc trên tồn thế giới Nội dung 2: Học hát - Cho HS nghe băng bài hát - GV chia đoan, chia câu bài hát - Lắng nghe - cảm thụ - Đánh dấu vào bài hát: 2 đoạn + Đoạn a: "Trái đất... của ta" + Đoạn b: "Bong bính... cờ hòa bình" Đoạn b là điệp khúc vì được nhắc lại nhiều lần. Mỗi đoạn có 4 câu. - Cho học sinh luyện thanh - Luyện thanh theo đàn - Đàn cho HS tập hát từng câu - Tập hát từng câu theo đàn - Tập hát theo lối móc xích - Ghép nối theo yêu cầu của giáo viên Lưu ý HS - Cho lớp hát tồn bài - Hát tồn bài theo đàn ngân cho đủ - Nhắc HS tính chất từng đoạn - Lưu ý sắc thái từng đoạn và tập thể hiện phách + Đoạn a: Êm dịu, thiết tha sắc thái đó. + Đoạn b: Tương sáng, sôi nổi - Cho cá nhân hát đoạn a, tập thể hát đoạn b. - Hát cá nhân và tập thể - Hát theo nhóm, tổ - Tập hát - luyện tập theo nhóm, tổ. - Thi hát giữa các tổ - Thi đua với các tổ bạn - Đệm đàn cho HS hát tồn bài - Hát tồn bài theo đàn - Cho HS nhận diện câu hát - Nhận diện câu hát - Hát tồn bài + Nhún chân theo nhịp - Hát kết hợp vận động * Đánh giá kết quả học tập: - Học sinh hát tốt, có hứng thú khi tham gia các trò chơi. - Ngân chưa đủ phách. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc lời ca bài hát - Chép phần giai điệu vào tập ghi nhạc. - Tập động tác phụ họa. - Trả lời câu hỏi số 1, 2 ở trang 9 SGK . 2- Bài sắp học: - Tìm hiểu 4 thuộc tính của âm thanh. - Tham khảo câu hỏi số 1, 2 trang 11 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Có thể vào bài bằng các tác phẩm của NS Phạm Tuyên. - Phân từ lống hơi. TIẾT: 3 Ngày soạn: 15/9/2005 BÀI: - ÔN TẬP BÀI HÁT TIẾNG CHUÔNG VÀ NGỌN CỜ - NHẠC LÍ: + NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA ÂM THANH + CÁC KÍ HIỆU ÂM THANH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hát thuộc bài hát thể hiện được sự khác nhau về sắc thái giữa 2 đoạn, hát + vận động. - Biết 4 thuộc tính của âm thanh, nhận biết 7 tên nốt trên khuông, viết khóa Son. 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu và sắc thái từng đoạn, thể hiện động tác phụ họa đẹp. - Bước đầu tập đọc 7 nốt nhạc: Đồ - Si. 3- Thái độ: - Hình thành hứng thú học môn Âm nhạc, đặc biệt là phân môn Nhạc lí. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo viên và sách giáo khoa Âm nhạc 6 - Nhạc lí cơ bản - NXB Thanh niên 2000 (Nguyễn Hạnh) 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, máy hát, bảng phụ - Thanh phách. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc và Mĩ thuật 6. - Thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: - Bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ do ai sáng tác, nội dung bài hát? Em hãy thể hiện bài hát đó. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Cho HS nghe lại băng mẫu - Đệm đàn cho HS hát theo - Nghe băng - Hát theo đàn, chú ý sắc thái 2 đoạn Tiếng chuông và ngọn cờ N&L Phạm Tuyên - Cho HS hát + vỗ tay theo phách, nhịp - Cho HS hát + động tác phụ họa. - Cho nghe và nhận diện câu hát - Đệm đàn, HS hát tồn bài - HS vừa hát vừa vỗ tay - Hát kết hợp động tác phụ họa - Lắng nghe và nhận diện câu hát - Hát tồn bài theo đàn Nội dung 2: Nhạc lí 1- Những thuộc tính của âm thanh (Â.t) a) Phân loại: Â.t gồm có 2 loại - Lấy ví dụ từ cuộc sống để HS biết âm thanh có 2 loại - Phân tích VD của GV và kết luận về Â.t có 2 loại. - Â.t tiếng động + Â.t tiếng động + Â.t tiếng động - Â.t mang tính nhạc + Â.t mang tính nhạc + Â.t mang tính nhạc b) Thuộc tính của Â.t - Đệm đàn bài Tiếng chuông và ngọn cờ - Rút ra kết luận về cao độ, trường độ - Cao độ: Độ cao thấp của Â.t câu đầu và gợi ý cho HS trả lời. - Đọc 1 câu nhạc và cho HS phân tích của Â.t - Â.t phát ra dài, ngắn khác nhau ® rút - Trường độ: Độ dài ngắn của Â.t ra định nghĩa về trường độ - Cường độ: Độ mạnh nhẹ của Â.t - Âm sắc: Sắc thái của Â.t - Dùng thanh phách minh họa cường độ - Độ mạnh - nhẹ là cường độ của Â.t - VD âm sắc bằng bài hát cụ thể - Âm sắc chỉ sắc thái của Â.t 2- Các ký hiệu âm nhạc - Một câu hát ngắn hay 1 bản giao hưởng đều chỉ sử dụng có 7 Â.t nào? - Gồm ó 7 nốt theo thứ tự từ thấp đến cao: Đồ - R6e - Mi- Pha - Son - La - Si a) Các ký hiệu ghi cao độ của Â.t: gồm: Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si - Em hãy nêu các chữ cái tương ứng? - Cho HS nghe cao độ Đồ- Si trên đàn C - D - E - F - G - A - H/B - Nghe đàn C - D - E - F - G - A - H /B b) Khuông nhạc: Gồm 5 dòng, 4 khe, ngồi ra còn có các dòng phụ ở trên và dưới khuông nhạc - Phân tích từ tranh vẽ: Gồm 5 dòng kẻ song song và cách đều nhau, tạo thành 5 dòng và 4 khe. - Yêu cầu HS đánh số thứ tự số dòng và - nhận d diện 5 dòng song song và cách đề 5 dòng này tạo thành 4 khe nhạc. - Đánh dấu theo thứ tự từ dưới lên trên: 5 dòng và 4 khe. số khe của khuông nhạc. - Vẽ các d òng phụ vào vở - Ngồi ra còn có các dòng kẻ phụ ở phía trên và phía dưới khuông nhạc? c) Khóa nhạc: Có 3 loại - Cho HS quan sát bài hát để nhận biết - Khóa là ký hiệu ghi ở đầu các khuông - Khóa Son khóa nhạc nhạc - Khóa Pha - Có mấy loại khóa - Có 3 loại khóa: Khóa Son, khóa Đô và - Khóa Đô khóa Pha - Khóa Son được viết từ dòng 2 - vị trí nốt Son Khóa Son thông dụng nhất - Từ vị trí nốt Son ta có thể xác định vị trí các nốt còn lại theo thứ tư liền bậc - Tập xác định các nốt trên khuông nhạc - Nêu vị trí dòng, khe để HS xác định - Xác định trên nốt ở các dòng khe. * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số HS hiểu bài nhanh, nhận diện tên nốt nhạc trên khuông tốt. - Tập vẽ đúng khóa Son IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc và đúng sắc thái bài Tiếng chuông và ngọn cờ. - Học thuộc bài Nhạc lí. - Trả lời câu hỏi 1, 2 ở trang 11. 2- Bài sắp học: - Phân tích bài TĐN số 1 về cao độ, trường độ. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cần hướng dẫn lối cách vẽ khóa Son. - Vẽ hoặc cho HS quan sát để nhận biết khóa Đô, khóa Pha. TIẾT: 4 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: - NHẠC LÍ: CÁC KÍ HIỆU GHI TRƯỜNG ĐỘ CỦA ÂM THANH - TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1 I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Nhận biết và hiểu được quan hệ giữa các hình nốt - cách viết các hình nốt dấu lặng (đen, đơn), ứng dụng đọc bài TĐN số 1 với các hình nốt đen. 2- Kỹ năng: - Nhận biết cao độ, hình nốt và tập đọc đúng cao độ, trường độ. - Biết nghỉ lấy hơi khi gặp dấu lặng. 3- Thái độ: Hình thành hứng thú học môn âm nhạc, đặc biệt là các bài TĐN. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Nhạc lý cơ bản - NXB Thanh niên 2000 (Nguyễn Hạnh) 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, bảng phụ, băng mẫu. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6. - Tập ghi nhạc, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Phân loại âm thanh? Nêu những thuộc tính của âm thanh? 2- Nêu các ký hiệu ghi cao độ của âm thanh? Có mấy loại khóa? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Nhạc lí Trong âm nhạc có các loại hình nốt nào? - Có các loại hình nốt như: 1- Hình nốt + Nốt tròn - ngân dài nhất Nốt tròn + Nốt trắng - bằng 1/2 nốt tròn Nốt trắng + Nốt đen - bằng 1/2 nốt trắng Nốt đen + Nốt móc đơn - bằng 1/2 nốt đen Mốt móc đơn + Nốt móc kép - bằng 1/2 nốt móc đơn Nốt móc kép - Trường hợp ngoại lệ có xuất hiện nốt móc tam? bằng bao nhiêu nốt móc đơn? - Nốt móc tam - bằng 1/2 nốt móc kép - Cho HS nghe trích đoạn bài Tây Du Ký và Em đi thăm miền Nam và nhận xét - Các âm thanh được phát ra trong 2 bài có độ ngân dài ngắn khác nhau rõ rệt. - Cho HS quan sát sơ đồ quan hệ giữa các hình nốt và rút ra kết luận - HS quan sát và cho biết: - Nốt tròn bằng bao nhiêu nốt móc đơn? - Nốt tròn bằng 8 nốt móc đơn 2- Cách viết các hình nốt trên khuông - GV treo bảng phụ về cách viết các nốt trên khuông - Quan sát trên bảng phụ Nốt nhạc có hình bầu dục nằm nghiêng về phía tay phải các nốt nằm ở dòng thứ 3 đuôi nốt thường quay lên hoặc quay xuống; các nốt từ khe thứ 3 trở lên thường quay xuống. - Hãy rút ra quy luật viết các nốt trên khuông nhạc - Nốt Si ở dòng thứ 3 đuôi nốt có thể quay lên hoặc quay xuống. - Nốt Đố trở lên đuôi thường quay xuống. Các nốt nằm ở khe thứ 2 trở xuống đuôi thường quay lên - Nốt La trở xuống đuôi nốt thường quay lên. VD: - GV kết luận cho HS vẽ VD - Viết VD vào vở - Dấu lặng có tác dụng như thế nào? - Dấu lặng chỉ sự ngừng nghỉ của âm tiết hoặc là điểm lấy hơi. Nội dung 2: Tập đọc nhạc: TĐN số 1 - Cho HS quan sát bài TĐN. - Quan sát bài TĐN Cao độ: C_D_E_F_G_A - Đàn tồn bài TĐN một lần - Lắng nghe bài TĐN Trường độ: - Trong bài TĐN có các hình nốt nào? - Nốt đen Kí hiệu: - Các nốt đen được viết ở cao độ nào? - C_D_E_F_G_A - Các kí hiệu nào xuất hiện trong bài? - Dấu lặng đen - Cho HS luyện thanh - Luyện thanh theo đàn - Cho HS thực hiện tiết tấu - Luyện tập tiết tấu theo đàn - Đệm đàn cho HS đọc theo lối móc xích ® hết bài. - Tập đọc theo đàn đến hết bài - Chia nhóm tập đọc. - Luyện đọc theo nhóm - Gọi một vài HS đọc tồn bài - Đọc cá nhân - Cho HS ghép lời ca. - Ghép lời ca từng câu theo đàn * Đánh giá kết quả học tập: - Nhận biết nốt nhạc nhanh, chính xác. - Đọc bài TĐN tốt. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc phần nhạc lí - Tập viết các hình nốt, dấu lặng trên khuông nhạc. - Trả lời câu hỏi số 1, 2 trang 14 SGK 2- Bài sắp học: - Phân tích các nốt bài hát "Vui bước trên đường xa" - Tìm hiểu: + Lí là gì? + Các bài lí ở từng vùng miền có giống nhau không? V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cho HS kết hợp gõ phách theo nhịp. TIẾT: 5 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: - HỌC HÁT: Bài VUI BƯỚC TRÊN ĐƯỜNG XA Theo điệu Lí con sáo Gò Công (Dân ca Nam Bộ) Đặt lời mới: Hồng Lân I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hiểu Lí là những bài dân ca ngắn gọn, thường được xây dựng từ những câu thơ lục bát. - Biết hát bài hát và nghe một vài điệu Lí khác. 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, tiết tấu bài "Vui bước trên đường xa" - Thể hiện đúng các từ có dấu luyến. 3- Thái độ: - Yêu thích các bài hát dân ca, đặc biệt là các bài dân ca Nam Bộ - có ý thức gìn giữ bản sắc văn hố của dân tộc, cụ thể là các bài dân ca truyền thống. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Luyện tập dân ca ba miền- NXB Âm nhạc Tp. Hồ Chí Minh 1999 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng nhạc, thanh phách, băng mẫu, song loan. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6. - Tập ghi nhạc, thanh phách, song loan. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Nêu tên các loại hình nốt và mối quan hệ giữa chúng. 2- Nêu cách viết các hình nốt trên khuông nhạc. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS đọc bài viết trong SGK - Đọc bài viết trong SGK để hiểu sơ bộ về Lí 1- Lí là gì? - Lí là những bài dân ca ngắn gọn, giản dị... thường được xây dựng từ những câu thơ lục bát. - Lí là những bài dân ca ngắn gọn, mộc mạc thường được xây dựng từ những câu thơ lục bát. - Lí là gì? - Đó là những câu thơ lục bát nào? - Nêu các câu thơ trong SGK - Cho HS nghe trích đoạn các điệu Lí - Lắng nghe và nhận diện các bà Lí quen thuộc: Lí cây bông, Lí ngựa ô, Lí chiều chiều. - Em còn biết các bài Lí nào khác? - Lí con chuột, Lí đĩa bánh bò, Lí hái ổi. Lí cây xanh... 2- Bài hát "Vui bước trên đường xa" Bài "Vui bước trên đường xa" được đặt lời mới dựa theo làn điệu bài Lí nào? - Dựa trên làn điệu bài Lí con sáo Gò Công, có nguồn gốc ở huyện Gò Công Đông - Tiền Giang. - Bài hát dựa trên làn điệu bài Lí con sáo Gò Công. - Bài hát nói lên lòng quyết tâm và sự tự tin, yêu đời. - Các bài Lí thường biểu hiện tình cảm như thế nào? - Thường nhẹ nhàng, có tính chất giải bày tâm sự - Bài hát "Vui bước trên đường xa" có nội dung gì? - Bài hát có tính lạc quan, yêu đời và sự quyết tâm. Nội dung 2: Học hát - Yêu cầu HS đọc lời ca bài hát - Đọc lời ca bài hát - GV hát mẫu lời cổ và lời bài "Vui bước trên đường xa" - Lắng nghe và cảm thụ. - Những từ nào trong bài được luyến? - Từ "trưng" và "quyết" - Cho HS chia câu hát và đánh dấu chỗ lấy hơi - Đánh dấu các câu và chỗ lấy hơi trong bài hát - Trong bài có dấu nhắc lại và khung thay đổi - Cần chú ý thực hiện đúng lời hiệu âm nhạc: hát 2 lần, lần 2 bỏ qua khung thay đổi số 1 - GV đệm đàn cho HS tập hát từng câu đến hết bài - Tập hát từng câu ngắn theo đàn - Đệm đàn cho HS hát tồn bài - Hát tồn bài theo đàn - Chia nhóm, luyện tập - Luyện hát theo nhóm, tổ - Tổ chức hát + gõ phách, song loan - Hát kết hợp gõ phách, song loan - Gọi HS hát - GV nhận xét - Hát theo nhóm, cá nhân - Cho HS vận động, vừa hát vừa vỗ tay - Đứng hát, vỗ tay theo nhịp chú ý tư thế thoải mái - Chia nhóm: Nhóm thể hiện song loan, nhóm hát và ngược lại - Thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm - Cho cả lớp hát + song loan - Cả lớp hát kết hợp gõ song loan. * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số hát đúng nhịp, phách còn vài HS chưa thực hiện đúng các từ được luyến. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Tập hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Vui bước trên đường xa. - Chép bài hát vào tập ghi nhạc. - Trả lời câu hỏi số 1 trang 16 SGK. 2- Bài sắp học: - Tìm hiểu xem: + Nhịp, phách là gì? + Tác dụng của nhịp, phách trong âm nhạc. - Tìm hiểu ý nghĩa, tính chất của nhịp 24 ? V. RÚT KINH NGHIỆM: - Tìm hiểu vè các bài Lí có thể cho HS hát các làn điệu dân ca nam bộ mà HS biết. - Cho HS tự đặt lời mới dựa trên làn điệu Lí con sáo Gò Công. TIẾT: 6 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - ÔN TẬP BÀI HÁT VUI BƯỚC TRÊN ĐƯỜNG XA - NHẠC LÍ: + NHỊP VÀ PHÁCH - NHỊP + TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2 I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Hát ôn hồn thiện bài Vui bước trên đường xa về tiết tấu, sắc thái - Hình thành khái niệm nhịp, phách; Ý nghĩa số chỉ nhịp, cách đánh nhịp - làm quen cách đọc thang 7 âm: C - D - E - F - G - A - H. 2- Kỹ năng: Thể hiện đúng giai điệu, sắc thái + Động tác phụ họa bài Vui bước trên đường Xa. Phân biệt nhịp và phách. Thực hiện cách đánh nhịp ứng dụng vào bài TĐN số 2 + Đọc bài TĐN chính xác về cao độ. 3- Thái độ: Yêu thích học môn Âm nhạc nói chung và phân môn Nhạc lí nói riêng. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo viên và sách giáo khoa Âm nhạc 6 - Nhạc lí cơ bản - nâng cao - NXB Âm nhạc - 1999. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, bảng phụ + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6. - Tập ghi nhạc - Thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy thể hiện bài hát Vui bước trên đường xa (theo điệu Lí con sáo Gò Công - Dân ca Nam bộ) III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Giới thiệu bài Để thể hiện bài hát Vui bước trên đường xa được hay, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tập vài động tác phụ họa khi hát. Thời gian còn lại của tiết học, ta sẽ đi tìm hiểu xem nhịp - phách trong Âm nhạc là gì? Nhịp và cách đọc TĐN ở nhịp như thế nào? Kiểm tra dụng cụ học tập của HS trước khi vào bài Nội dung 1: Ôn tập bài hát Bài Vui bước trên đường xa - Đàn lại giai điệu bài hát Vui bước trên đường xa cho HS nghe 1 lần - Lắng nghe và cảm thụ bài hát Vui bước trên đường xa - Hướng dẫn HS hát ôn - GV đánh nhịp - Hát ôn theo tay chỉ huy của GV Có thể GV - Hướng dẫn HS vận động tại chỗ theo nhịp hai - Hát ôn và vận động tại chỗ theo nhịp hai làm mẫu hoặc cho HS - Cho HS hát ôn theo nhóm, tổ, cá nhân - GV đệm đàn - Hát ôn theo nhóm, tổ, cá nhân theo đàn làm mẫu Nội dung 2: Nhạc lí 1- Nhịp và phách - Mở giai điệu POLKA-POP trên đàn phím - Lắng nghe và rút ra nhận xét về nhịp; - Nhịp là những phần nhỏ có giá trị thời gian bằng nhau được lặp đi lặp lại đều đặn trong 1 bản nhạc, bài hát. Giữa các nhịp có 1 vạch đứng để phân cách gọi là vạch nhịp điện tử và đệm bài"Hoa lá mùa Xuân" và rút ra nhận xét về nhịp, phách. - Nhịp là gì? Thế nào là vạch nhịp Vạch nhịp và phách. - Nhịp là phần trường độ chia đều trong 1 bản nhạc. vạch nhịp là 1 vạch đứng phân cách giữa các nhịp - Mỗi nhịp chia thành những phần nhỏ hơn đều nhau về thời gian gọi là phách - Phách là gì? - Phách là phần trường độ chia đều trong mỗi nhịp VD: - Cho HS tìm hiểu và phân tích ví dụ - Phân tích vị dụ để làm rõ khái niệm Dấu lặng đen sẽ tương ứng 1 nốt đen 2- Nhịp - Cho HS quan sát lại bài Vui bước trên a) số chỉ nhịp: là 2 con số ở đầu bản nhạc để chỉ loại nhịp, số phách trong nhịp độ và độ dài của phách. Số trên chỉ số phách trong nhịp , số dưới chỉ độ dài của phách bằng số trên chia chính số đó. đường xa để rút ra nhận xét về số chỉ nhịp - nhịp. - Dấu lặng đen có phải là 1 phách không? Vì sao? - GV giảng về phách mạnh - nhẹ trong nhịp - Số chỉ nhịp là - số 2: Chỉ có 2 phách trong mỗi nhịp, số 4 chỉ độ dài của phách bằng 1 nốt đen - Dấu lặng đen là 1 phách vì nó tương ứng với một nốt đen. - Phân tích ví dụ: 1 nốt trắng trong nhị là 1 ô nhịp vì b) Nhịp (đọc là nhịp hai bốn) Gồm 2 phách trong mỗi nhịp, mỗi phách tương ứng 1, phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ. VD: - Ở tiểu học em đã học những bài hát nào được viết ở nhịp ? - Nhịp thường dùng cho các bài hát nào? - Bài ca đi học, Lí cây xanh, Thiếu nhi thế giới liên hoan... - Thường dùng cho các bài hát tập thể, hành khúc, các bài hát trẻ em, nhạc múa, các bài hát dân ca,... Nội dung 3: Tập đọc nhạc: TĐN số 2 - Hướng dẫn HS phân tích cao độ, trường độ - Cao độ: C - D - E - F A - H; trường độ Mùa Xuân trong rừng - Cho HS luyện thanh - Luyện thang âm Cdur Cao độ: C - D - E - F A - H (C) - GV phân tích tiết tấu và cho HS thực hiện - Thực hiện tiết tấu bằng thanh phách Trường độ: Nốt đen, nốt trắng - Dùng đàn cho HS đọc theo lối móc xích - Cho HS ghép lời ca - Đọc từng câu đến hết bài theo đàn. Đọc theo nhóm, tổ cá Tiết tấu: - Ghép lời ca 1, 2 lần nhân * Đánh giá kết quả học tập: - Thể hiện đúng sắc thái bài hát. - Phân biệt được nhịp phách - Chưa ngân đủ phách ở nốt trắng. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời thể hiện chuẩn động tác phụ họa bài hát Vui bước trên đường xa - Trả lời câu hỏi số 1, 2 trang 18 SGK. - Thực hiện đúng tiết tấu và hát thuộc lời ca bài TĐN số 2. - Chép bài TĐN số 2 vào tập ghi nhạc. 2- Bài sắp học: - Xem trước sơ đồ cách đánh nhịp . - Phân tích bài TĐN số 3 về cao độ, trường độ, tiết tấu. - Tóm tắt tiểu sử của nhạc sĩ Văn Cao. - Tìm hiểu hồn cảnh ra đời và nội dung bài hát "Làng tôi". V. RÚT KINH NGHIỆM: - Lưu ý từ "bằng" trong nhịp (khái niệm) vì đơn vị thời gian không so sánh dùng từ "trương trường" ® cần giải thích rõ. TIẾT: 7 Ngày soạn: 15/10/2005 BÀI: - TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN số 3 - CÁCH ĐÁNH NHỊP - ÂNTT: NHẠC SĨ VĂN CAO và BÀI HÁT LÀNG TÔI I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Luyện đọc thang âm C1 - D - E - F - G - A - C2, thể hiện tiết tấu nốt móc đơn. Tập đánh nhịp - Nắm sơ lược về nhạc sĩ Văn Cao, một tài danh của nền Âm nhạc Việt Nam. 2- Kỹ năng: - Ứng dụng đọc thang âm C2- D - E - F - G - A - C2 chính xác về cao độ. - Ứng dụng cách đánh nhịp vào bài học - bài TĐN số 3. 3- Thái độ: - Thích công việc "người chỉ huy" và tập làm chỉ huy. - Hình thành hứng thú học phân môn Âm nhạc thường thức. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo viên và sách giáo khoa Âm nhạc 6; Thiết kế bài giảng Âm nhạc 6. - Nhạc lí cơ bản - nâng cao (NXB Âm nhạc) - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng phụ, thanh phách, băng mẫu. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách, tập ghi nhạc. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Nêu khái niệm nhịp và phách ? 2- Định nghĩa, tính chất nhịp ? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tập đọc nhạc TĐN số 3 - Cao độ: C - D - E - F - G - A - (C) - Trường độ: , , - Cho HS nghe tồn bài TĐN số 3 - Bài TĐN được viết ở nhịp nào? Nêu ý nghĩa của nhịp? - Nghe giai điệu bài TĐN số 3 - Bài TĐN được viết ở nhịp gồm 2 phách trong một ô nhịp, mỗi phách tương ứng với một nốt đen, phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ. - Tiết tấu chủ đạo: - Trong bài có các hình nốt nào? - Nốt móc đơn, nốt đen và nốt trắng - Các trên nốt nào có trong bài TĐN? - Đô - Rê - Mi - Pha - Son - La - Đố - Phân tích tiết tấu bài TĐN và cho HS thể hiện tiết tấu - Kết hợp đọc hình nốt và vỗ tiết tấu 4 - 5 lần - Luyện thanh bằng đàn - Luyện thanh theo đàn - Đàn từng câu ngắn và cho HS đọc - Luyện đọc từng câu theo đàn - Gọi cá nhân đọc bài TĐN - Cá nhân đọc tồn bài - Cho HS đọc bài TĐN kết hợp gõ phách theo nhịp , gõ tiết tấu. - Đọc kết hợp gõ phách theo nhịp, gõ tiết tấu - Cho HS đọc theo nhóm, ghép lời ca - Đọc theo nhóm và ghép lời ca Nội dung 2: Cách đánh nhịp - Giới thiệu cách đánh nhịp thực hiện mẫu - Quan sát sơ đồ và cách đánh nhịp của giáo viên - Hướng dẫn HS cách đánh nhịp - Tập đánh nhịp - Cho cá nhân nhóm thực hiện - Luyện tập theo nhóm, cá nhân - Cho HS ứng dụng vào bài TĐN số 3 - Đọc bài TĐN số 3 kết hợp đánh nhịp Âm nhạc thường thức 1- Nhạc sĩ Văn Cao (1923-1995) - NS Văn Cao sinh năm nào? - Quê quán của nhạc sĩ? - NS Văn Cao sinh năm 1923. - Văn Cao là người Hà Nội Là một trong những nhạc sĩ đầu tiên của nền ÂNVN hiện đại. - Ngồi sáng tác ông còn làm nghề nào khác? - Em hãy nêu các tác phẩm tiêu biểu của - Ông vừa là nhạc sĩ, vừa là thi sĩ, vừa là họa sĩ. - Trường ca, Sông Lô, Ngày mùa, Suối mơ, - Được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật NS Văn Cao? Ca ngợi Hồ Chủ Tịch, Thiên Thai... - Tác phẩm: Trường ca, Sông Lô, Ca ngợi Hồ Chủ Tịch, Quốc Ca, Ngày mùa, Tiến về Hà Nội, Thiên Thai, Suối mơ... - Cho HS nghe các trích đoạn, các tác phẩm? - Ông mất năm nào? - Lắng nghe các trích đoạn và nhận diện bài hát. - Ông mất năm 1995 nhưng đã để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị. 2- Bài hát Làng tôi - Sáng tác năm 1947 - Bài hát được sáng tác năm nào? - Bài hát ra đời năm 1947 - Nội dung và tính chất - Nội dung bài hát? - Bài hát mô tả cảnh làng quê Việt Nam lúc hòa bình và lúc chiến tranh SGK - Tính chất bài hát - Nhẹ nhàng, da diết nhưng thể hiện ý chí, tinh thần chiến đấu. - Cho HS nghe băng bài hát Làng tôi - Lắng nghe và cảm thụ * Đánh giá kết quả học tập: - Hầu hết đánh đúng nhịp nhưng vẫn chưa hình thành được cách đánh đẹp. - Thực hiện tiết tấu bài TĐN tốt, đọc chuẩn. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời ca bài TĐN kết hợp về tiết tấu. - Tập đánh nhịp thuần thục. - Học thuộc về cuộc đời và sự nghiệp nhạc sĩ Văn Cao. - Học thuộc nội dung tính chất bài hát Làng tôi. 2- Bài sắp học: - Học bài hát tự chọn. Bài hát Lá thuyền ước mơ. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cần nhắc HS giới hạn trong khi đánh nhịp, không vung tay quá cao (tầm mắt) hoặc quá rộng. TIẾT: 8 Ngày soạn: 20/10/2005 BÀI: HỌC HÁT Bài LÁ THUYỀN ƯỚC MƠ (Bài hát tự chọn) Nhạc và lời: Thảo Linh I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hát một bài hát ở nhịp có nhịp lấy đà. - Hát kết hợp đánh nhịp . 2- Kỹ năng: - Hát đúng tiết tấu, giai điệu bài hát, ứng dụng nhịp để tập đánh nhịp, nhịp lấy đà. - Hát đúng những từ được luyến: Những, đón... 3- Thái độ: - Qua bài hát giáo dục các em biết yêu mến bạn bè, xây dựng tình đồn kết và yêu cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Thiết kế bài giảng Âm nhạc 6. - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại - NXB Hà Nội 1997. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, bảng phụ, băng mẫu. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách, tập ghi nhạc 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Nêu ý nghĩa nhịp ứng dụng cách đánh nhịp vào đọc bài TĐN số 3. 2- Nêu những hiểu biết của em về nhạc sĩ Văn Cao? Cảm xúc của em khi nghe bài hát Làng tôi? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: - GV giới thiệu sơ lược về tác giả bài hát - Lắng nghe Tìm hiểu bài - Cho HS nghe băng bài hát Lá thuyền ước mơ - Lắng nghe bài hát và đánh dấu chỗ khó - Bài hát nói lên điều gì? - Đọc lời ca bài hát Lá thuyền ước mơ: Bài hát nói về tình bạn trong sáng của lứa tuổi học trò, đồng thời nói lên ước nguyện của tuổi thơ về sự yêu thương, đồn kết - Em có nhận xét gì về giai điệu của bài hát ? - Vui nhưng êm dịu, thể hiện sự đồn kết, thân ái Nội dung 2: Học hát - Bài hát viết ở nhịp nào? Tính chất của nhịp? Bài hát được viết ở nhịp tính chất vui vẻ, trong sáng và sôi nổi - Em có nhận xét gì ô nhịp đầu tiên? - Ô nhịp đầu chỉ có một nốt móc đơn, bị thiết 1,5 phách - Ô nhịp đầu là nhịp lấy đà (nhịp thiếu) - Lắng nghe - Trong bài có từ nào hát ngân dài? số phách? - "Hiền": 03 phách; "đời" ngân 3,5 phách - Các từ nào được hát luyến? - Từ: Những, đón - Trong bài hát có những ký hiệu nào? - Dấu lặng, dấu nhắc lại, dấu nối, dấu luyến, khung thay đổi - Đâu là từ ngân 3 phách, 3,5 phách? - 3 phách: hiền, nhau - 3,5 phách: đời - Cho HS nghe tiết tấu bài hát và thực hiện - Thể hiện tiết tấu bằng thanh phách - Đệm đàn từng câu ngắn cho HS tập hát - Tập hát từng câu ngắn theo đàn - Tập hát tồn bài - Hát tồn bài theo đàn - Chia nhóm luyện tập - Luyện tập theo nhóm, tổ theo đàn - Cho HS hát cá nhân - Cá nhân thể hiện bài hát - Cho cả lớp hát kết hợp gõ tiết tấu - Hát kết hợp gõ tiết tấu theo đàn - Hát tồn bài hết hợp gõ phách theo nhịp - Hát kết hợp gõ phách theo nhịp - Cho cá nhân hát và thể hiện động tác phụ họa - Cá nhân hát và thể hiện động tác phụ họa - Cho HS nghe giai điệu và nhận diện câu hát - Lắng nghe và nhận diện câu hát - Đệm đàn cho HS đứng hát - vận động - Hát và vận động theo đàn * Đánh giá kết quả học tập: - Thể hiện đúng sắc thái bài hát, thực hiện thuần thục tiết tấu. - Một vài HS chưa hát ngân đủ 3 phách, 3,5 phách. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời, đúng giai điệu và diễn tả duyên dáng bài hát. 2- Bài sắp học: - Ôn các bài hát đã học. - Ôn tập các bài Tập đọc nhạc số 1, 2, 3. - Ôn tập Nhạc lí. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Lưu ý HS cách hát luyến: Đúng cao độ và mềm mại. - Nhắc cho HS biết tác dụng của khung thay đổi. TIẾT: 9 Ngày soạn: 25/10/2005 BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn tập hai bài hát đã học, ứng dụng cách đánh nhị . Ôn tập kiến thức nhạc lí đã học: các kí hiệu, nhịp - phách, nhịp - Ôn tập các bài TĐN kết hợp kiểm tra. 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, tính chất các bài hát. Đọc ôn các bài TĐN đúng cao độ, trường độ. - Ôn cách đánh nhịp thuần thục xác định yếu tố quan trọng trong các thuộc tính của âm thanh. 3- Thái độ: - Qua ôn tập tạo hứng thú học môn Âm nhạc, xây dựng tình đồn kết cho HS trong tập thể lớp. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Thiết kế bài giảng Âm nhạc 6. - Nhạc lí cơ bản và nâng cao - NXB Âm nhạc 2001. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, song loan, bảng phụ, băng nhạc. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, tập ghi nhạc. - Thanh phách, song loan. 3. Kiểm tra bài cũ: Hát thuộc lời và thể hiện tính chất bài hát Lá thuyền ước mơ của nhạc sĩ Thảo Linh. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Cho HS nghe lại băng bài hát - Lắng nghe để nhớ lại giai điệu và lời ca bài hát. a) Bài Tiếng chuông và ngọn cờ - Bắt nhịp cho HS hát ôn lời ca - Hát ôn theo đúng tính chất bài hát yêu cầu - Cho HS hát ôn kết hợp vận động - Hát ôn và vận động tại chỗ theo đàn - Chia nhóm hát ca - nông (hát đuổi) đoạn đầu - Nhóm 1 hát, nhóm 2 vào sau 1 nhịp. Cả 2 nhóm hòa giọng ở điệp khúc - Chỉ huy bắt nhịp cho từng bè - Vào bài theo tay chỉ huy của GV b) Bài Vui bước trên đường xa - Cho HS nghe lại bài hát - Đệm đàn cho HS hát ôn - Lắng nghe bài hát - Hát ôn theo đàn - Cho HS hát ôn - vận động - Hát ôn kết hợp vận động tại chỗ - Cho HS hát theo nhóm - cá nhân - Thể hiện theo nhóm - cá nhân - Chia nhóm hát đuổi - Hát đuổi theo nhóm - Kiểm tra hát theo nhóm - cá nhân Nội dung 2: Ôn tập Nhạc lí 1- Những thuộc tính của Ât: - Nêu các thuộc tính của âm thanh? - Cao độ, trường độ, cường độ và âm sắc - Cao độ - Trong 4 thuộc tính của Ât, thuộc tính nào - Cao độ và trường độ là 2 thuộc tính quan - Trường độ quan trọng nhất? trọng nhất - Cường độ - Âm sắc - Vì sao cao độ và trường độ la 2 thuộc tính quan trọng nhất? - Vì muốn thực hiện được 1 bài hát, bản nhạc thì phải đọc đúng cao độ va trường độ (đúng nhịp) 2- Các kí hiệu âm nhạc: - Đàn thang âm Cdur ® HS đọc - Lắng nghe và đọc C - D - E - F - G - A - B/H - Cao độ: C - D - E - F - G - A - B/H - Đàn thang âm Cdur theo các dạng hình nốt - Nghe và phân biệt cao độ, trường độ - Trường độ: - Khuông nhạc là gì? - Khuông nhạc gồm 5 dòng và 4 khe - Khuông nhạc, khóa nhạc, dấu lặng - Có mấy loại khố? - Có 3 loại: Khóa Son, khóa Đô và khóa Pha 3- Nhịp và phách - Nhịp - Nghe tiết điệu để nhận diện nhịp - Xác định phách mạnh - nhẹ - Nhận biết nhịp đánh nhịp - Cho HS đánh nhịp theo tiết điệu - Đánh nhịp theo tiết điệu Nội dung 3: Tập đọc nhạc TĐN số 1, 2, 3 - GV đàn lại các bài TĐN - Cho đọc ôn+ thực hiện tiết tấu - Lắng nghe - Đọc ôn + tiết tấu theo đàn - Cho HS đọc ôn + đánh nhịp - Đọc ôn + đánh nhịp - Hát ôn lời ca - Hát lời ca các bài TĐN - Kiểm tra nhóm, cá nhân - Thực hiện theo nhóm, cá nhân * Đánh giá kết quả học tập: - Ôn tập đúng sắc thái các bài hát - Đọc ác bài TĐN đúng cao độ và trường độ. - Đa số HS nhận diện được nhịp - phách; nhịp và đánh nhịp thuần. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Nắm những kiến thức âm nhạc vừa ôn. - Hát thuộc lời, đúng giai điệu các bài hát đã ôn. - Đọc ôn bài TĐN + đánh nhịp thực hiện tiết tấu. 2- Bài sắp học: - Tìm hiểu nội dung bài hát Hành khúc tới trường. - Sưu tầm tranh, ảnh về đất nước Pháp. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cho HS hát ôn kết hợp đánh nhịp . - Ôn TĐN: Chơi trò chơi "Nghe giai điệu" đốn cao độ. TIẾT: 10 Ngày soạn: 30/10/2005 BÀI: HỌC HÁT Bài HÀNH KHÚC TỚI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Làm quen và tập hát một bài nhạc Pháp viết theo thể loại hành khúc, nắm khái niệm về thể loại nhạc hành khúc. 2- Kỹ năng: - Hát đúng đúng giai điệu, đúng tính chất nhạc hành khúc. - Hát đuổi đúng giọng, đúng nhịp. 3- Thái độ: Tạo sự tin yêu, lạc quan cho các em khi còn cắp sách đến trường. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại - NXB Hà Nội 1997. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng phụ, băng nhạc, thanh phách. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, tập ghi nhạc, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Thể hiện bài Vui bước trên đường xa kết hợp đánh nhịp ?. 2- Nêu các thuộc tính của âm thanh và xác định thuộc tính quan trọng nhất? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tìm hiểu bài - Cho HS quan sát bài hát Hành khúc tới trường - Quan sát bài hát - Là bài hát của nước Pháp do nhạc sĩ Lê Minh Châu đặt lời mới - Nguồn gốc của bài hát - Bài hát có nguồn gốc từ nước Pháp - Hành khúc là bài hát (bản nhạc) có nhịp điệu phù hợp với bước chân đi đều có thể vừa đi vừa hát với tính chất mạnh mẽ, hùng tráng, trang nghiêm và có khí thế sôi nổi - Pháp thuộc châu nào? - Nhạc sĩ nào đặt lời Việt cho bài hát này? - Nước pháp có những kỳ quan nổi tiếng nào? - Em có nhận xét gì về thể loại nhạc hành khúc - Nước Pháp thuộc châu Âu - Nhạc sĩ Lê Minh Châu đã đặt lời Việt cho bài hát này. - Là quê hương của tháp Épphen - Giai điệu bài hát phù hợp với bước đi đều, mạnh, dứt khốt. - Nội dung: Khung cảnh các bạn HS vui vẻ đến trường với niềm tự hào về quê hương đất nước - Nội dung bài hát? - Bài hát miêu tả cảnh mặt trời lên, từng tốp HS vui vẻ đến trường trong sự lạc quan, yêu đời. - Giới thiệu cách hát đuổi - Nắm khái niệm cách hát đuổi - Cho HS nghe vài trích đoạn các bài hát ở thể loại nhạc hành khúc - Lắng nghe Nội dung 2: Học hát - Gọi HS đọc lời ca - Đọc lời ca bài hát - Cho HS nghe bài hát - Nghe bài hát từ băng mẫu - Bài hát viết ở nhịp nào? - Bài hát viết ở nhịp - Tính chất của loại nhịp đó? - Nhịp mạnh mẽ, sôi nổi - Cho HS thực hiện tiết tấu có trong bài hát. - Thực hiện vỗ tay (gõ phách) các tiết tấu: - Cho HS tập hát từng câu theo đàn - Tập hát từng câu ngắn theo đàn - Đệm đàn cho hs hát tồn bài - Hát tồn bài theo đàn - Cho HS hát + vỗ tiết tấu - Hát kết hợp vỗ tiết tấu - Cho HS hát tồn bài + gõ phách theo nhịp - Hát tồn bài kết hợp với gõ phách theo nhịp - Cho cá nhân hát tồn bài - Cá nhân thực hiện - GV hát mẫu cùng vài HS về cách hát đuổi - HS được chọn hát với GV về cách hát ca nông - Chia lớp làm 2 nhóm hát đuổi - Hát đuổi theo sự hướng dẫn - Cho HS luyện hát ca nông - Hát ca - nông theo nhóm - Cho 2 HS thực hiện - Tập hát đuổi cá nhân - GV đệm đàm cho HS hát tồn bài kết hợp gõ phách theo nhịp - Hát theo đàn + gõ phách theo nhịp * Đánh giá kết quả học tập: - Hát chưa rõ ở , nhưng đã thể hiện được sự mạnh mẽ, lạc quan. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc bài hát Hành khúc tới trường. - Tập thể hiện thuần thục tiết tấu bài hát. - Tập thể hiện động tác phụ họa. 2- Bài sắp học: - Phân tích bài TĐN số 4 - Tóm tắt tiểu sử NS Lưu Hữu Phước. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cho HS nghe một bài hát mẫu có hát ca - nông. - Cho HS tự thể hiện 1 bài hát có tính chất hành khúc đã học. TIẾT: 11 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4 - ÂNTT: Nhạc sĩ LƯU HỮU PHƯỚC và BÀI HÁT LÊN ĐÀNG I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hát ôn bài hát Hành khúc tới trường; Tập đọc thang 7 âm: C - D - E - F - G - A - B/H. - Biết và nắm được những ý chính về cuộc đời và sự nghiệp NS Lưu Hữu Phước. 2- Kỹ năng: - Đọc nhạc đúng cao độ, trường độ, đọc đúng nối Sì dưới dòng kẻ phụ thứ nhất. 3- Thái độ: - Tiếp tục hình thành hứng thú đọc tập đọc nhạc. - Yêu thích các nhạc sĩ Việt Nam và các tác phẩm của họ. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại - NXB Hà Nội 1997. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng phụ, thanh phách, băng mẫu. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, tập ghi nhạc, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Nhạc hành khúc là gì? 2- Nêu nội dung bài hát Hành khúc tới trường và hát thuộc lời ca? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tập đọc nhạc - Cho HS quan sát bảng phụ - Bài TĐN này viết ở nhịp nào? Ý nghĩa - Quan sát bảng phụ - Nhịp gồm 2 phách trong mỗi ô nhịp Bài TĐN số 4 của nhịp đó? giá trị mỗi phách tương ứng với 1 nốt đen, - Cao độ: C - D - E - F - G - A - B/H phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ (Nốt sì nằm dưới dòng phụ thứ 1) - Trường độ: - Nêu các cao độ có trong bài? C - D - E - F - G - A - H - (C) - Nốt sì nằm ở dưới dòng phụ 1 - Ký hiệu: - Trong bài TĐN có các hình nốt nào? - Nốt đen và móc đơn - Hướng dẫn thực hiện tiết tấu - Thực hiện tiết tấu bài TĐN (vỗ tay, đọc tên nốt) - Luyện thanh - Đọc âm trụ, thang âm Cdur - Đệm đàn cho HS đọc từng câu - Tập đọc từng câu theo đàn - Cho HS đọc tồn bài - Tập đọc tồn bài theo đàn - Cho HS đọc cá nhân, nhóm - Cá nhân, nhóm thực hiện - Cho HS đọc tồn bài + vỗ tiết tấu - Đọc kết hợp vỗ tiết tấu, tồn bài theo đàn - Cho HS ghép lời ca - Ghép lời ca theo yêu cầu của GV - Cho đọc tồn bài + gõ phách - Đọc tồn bài kết hợp gõ phách theo nhịp Nội dung 2: Âm nhạc thường thức 1- NS Lưu Hữu Phước: (1921-1989) - Cho HS quan sát chân dung NS - Quan sát nhạc sĩ Lưu Hữu Phước qua chân dung - Quê quán: Ô Môn, Cần Thơ. - Tác phẩm: Tiếng gọi thanh niên, Khải hồn ca, Giải phóng miền Nam, Múa vui, reo vang bình minh,... - Giới thiệu sơ lược về NS - Nêu các bài hát của NS viết cho người lớn? Các bài hát viết cho thiếu nhi? - Lắng nghe về tiểu sử tóm tắt của NS Lưu Hữu Phước. - Ca ngợi Hồ Chủ Tịch, Khải hồn ca, Tiến về Sài Gòn,... - Reo vang bình minh, Múa vui, Thiếu nhi thế giới liên hoan,... - Cho nghe các trích đoạn tiêu biểu - Lắng nghe và nhận diện 2- Bài hát Lên đàng: - Sáng tác năm 1944 - Yêu cầu HS đọc lời ca - Đọc lời ca bài hát - Nội dung: Biểu hiện khí thế hào hùng, một lời kêu gọi mạnh mẽ như thúc giục thế hệ trẻ lên đường tham gia vào sự nghiệp giải phóng dân tộc - Cho HS nghe lời 1 - Bài hát được sáng tác năm nào? - Bài hát nói lên điều gì? - Em có nhận xét gì về nhịp điệu bài hát - Lắng nghe - Sáng tác năm 1944 - Bài hát thể hiện lòng quyết tâm, khí thế sục sôi khi tham gia cách mạng của thế hệ trẻ - Nhịp hành khúc của bài hát như thúc giục, như những bước chân đi của tuổi trẻ tràn đầy sức sống - Cho HS nghe bài hát - Hát theo băng * Đánh giá kết quả học tập: - Đọc nhạc chuẩn xác về tiết tấu, cao độ. - Hát và yêu thích bài Lên đàng. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Chép bài TĐN vào tập ghi nhạc và tập tiết tấu. - Nắm những ý chính về cuộc đời và sự nghiệp của Ns Lưu Hữu Phước. - Học thuộc nội dung bài hát Lên đàng. 2- Bài sắp học: 1- Dân ca là gì? Nguồn gốc của dân ca? 2- Tìm và kể tên các bài dân ca theo vùng, miền? V. RÚT KINH NGHIỆM: - Ns Lưu Hữu Phước đạt giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật. - Hát lời ca bài TĐN kết hợp vỗ tiết tấu. TIẾT: 12 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - ÔN TẬP BÀI HÁT HÀNH KHÚC TỚI TRƯỜNG - ÔN TẬP TẬP ĐỌC NHẠC - TĐN SỐ 4 - ÂNTT: SƠ LƯỢC VỀ DÂN CA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn bài TĐN số 4 và tập đặt lời mới cho bài TĐN. - Có thêm hiểu biết về dân ca Việt Nam và tiếp xúc các bài dân ca tiêu biểu. 2- Kỹ năng: - Hát và đọc nhạc chuẩn xác về cao độ, trường độ. - Nhận diện được cách phát âm trong các bài dân ca. 3- Thái độ: - Yêu thích và gìn giữ các bài hát truyền thống của dân tộc và dân ca là một trong số đó. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Thiết kế bài giảng Âm nhạc 6. - Tuyển tập Dân ca ba miền - NXB Âm nhạc 2001. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng phụ, băng nhạc, thanh phách. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách, tập ghi nhạc 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Thể hiện bài TĐN số 4 + vỗ tiết tấu? 2- Hát bài Hành khúc tới trường kết hợp vận động tại chỗ? 3- Tóm tắt về cuộc đời và sự nghiệp Ns Lưu Hữu Phước? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Đệm đàn cho HS nghe lại bài hát Hành khúc tới trường - Lắng nghe để nhớ lại giai điệu bài hát Hành khúc tới trường - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất bài hát - Vui, rộn rã thể hiện niềm tin, sự lạc quan - Cho HS hát ôn tồn bài - Hát ôn tồn bài theo đàn - Cho HS hát + vận động theo nhịp - Hát ôn kết hợp với vận động theo nhịp - Chia nhóm hát đuổi - Nhóm 1 hát trước, nhóm 2 vào sau nhóm 1 một nhịp - Ôn tập theo nhóm, tổ, cá nhân - Nhóm, tổ, cá nhân thực hiện hát ôn - Cho HS hát đuổi kết hợp thực hiện động tác phụ họa - Hát đuổi kết hợp thực hiện các động tác phụ họa Nội dung 2: Ôn tập Tập đọc nhạc: TĐN số 4 - Đàn tồn bài TĐN số 4 - Cho thực hành tiết tấu - Lắng nghe bài TĐN số 4 - Ôn tập tiết tấu bài TĐN - Cho đọc thang âm Cdur (mở rộng xuống nốt Sì) - Luyện thanh theo đàn - Đọc ôn bài TĐN + gõ phách - Đọc ôn bài TĐN kết hợp gõ phách theo nhịp 2-3 lần - Đọc ôn bài TĐN 2, 3 lần - Đọc ôn theo nhóm, tổ, cá nhân - Cho HS hát lời ca từ 2 - 3 lần - Thể hiện lời ca, có thể kết hợp gõ phách, tiết tấu - Yêu cầu HS đặt lời mới - Đặt và hát lời mới theo chủ đề tự chọn Nội dung 3: Âm nhạc thường thức Sơ lược về dân ca Việt Nam - Cho HS nghe trích đoạn các bài dân ca - Lắng nghe và nhận diện các bài dân ca 1- Dân ca là gì? Dân ca là những bài hát do nhân dân sáng tác ra, được truyền từ đời này sang đời khác bằng hình thức truyền miệng - Dân ca do ai sáng tác? - Dân ca được gìn giữ đến này nay nhờ đâu? - Dân ca bắt nguồn từ đầu? Cho VD - Dân ca do nhân dân sáng tác - Người dân truyền miệng từ đời này sang đời khác - Từ trong lao động, trong sinh hoạt vui chơi, ca hát, giao lưu tình cảm 2- Nguồn gốc của dân ca - Bắt nguồn từ lao động, sinh hoạt, vui chơi, giao lưu tình cảm - Do đâu mà dân ca có sự khác nhau? - Chứng minh bằng trích đoạn dân ca - Cho HS xem tranh minh họa các hình - Do địa lý, phong tục, ngôn ngữ - Lắng nghe để nhận biết - Quan sát tranh vẽ - Khác nhau là do địa lí, phong tục, ngôn ngữ thức sinh hoạt văn hóa 3- Các vùng và thể loại Nam bộ: Lí, nói thơ, đàn ca, tài tử,... - Nêu các thể loại dân ca theo vùng miền? - Nam bộ: Cải lương, lí, hò,... - Bắc bộ: Dân ca quan họ, hát xoan,... - Trung bộ: Hò Huế, Lí Huế, Sắc bùa,... Bắc bộ: Dân ca quan họ, hát xoan, hát ví, hát trống quân,... - GV tóm tắt, kết luận - cho nghe các trích đoạn để nhận diện - Lắng nghe cách phát âm để nhận diện vùng, miền Trung bộ: Hò Huế, Lí Huế, hát Sắc bùa, Chèo, trồng,... - Em hãy thể hiện bài dân ca em biết? - Đệm đàn cho HS hát bài Lí cây bông - HS thể hiện - Hát bài Lí cây bông theo đàn * Đánh giá kết quả học tập: - Hát ôn thuần thục, đọc ôn đúng cao độ, tiết tấu, trường độ - Có vốn hiểu biết về dân ca Việt Nam. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Thực hiện thành thục tiết tấu bài TĐN số 4 - Trả lời câu hỏi số 1, 2 trang 30 SGK 2- Bài sắp học: - Tìm hiểu về tỉnh Thanh Hóa. - Tìm hiểu nội dung bài hát Đi cấy. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Đọc ôn TĐN: 1 nhóm hát lời ca, 1 nhóm thể hiện tiết tấu. - Cho HS đọc nhạc kết hợp đánh nhịp . TIẾT: 13 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - HỌC HÁT: BÀI ĐI CẤY Dân ca Thanh Hóa I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học hát bài Đi cấy - trích trong tổ khúc Múa đèn Dân ca Thanh Hóa với giai điệu mềm mại, nhịp nhàng và uyển chuyển. 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, thực hiện đúng các từ có dấu luyến, có âm hoa mĩ. - Biết cách hát và thể hiện bài dân ca nhẹ nhàng, mềm mại và duyên dáng. 3- Thái độ: Yêu thích dân ca và thích hát dân ca, cụ thể là bài Đi cấy. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Thiết kế bài giảng Âm nhạc 6. - Tập dân ca ba miền - NXB Âm nhạc Tp Hồ Chí Minh. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, song loan, máy hát, băng nhạc, bảng phụ, tranh vẽ. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách, song loan. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Hãy thể hiện bài hát Hành khúc tới trường dưới hình thức hát đuổi hai bè? (4 HS) 2- Dân ca là gì? Chứng minh dân ca Việt Nam rất phong phú và đa dạng? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tìm hiểu bài - Cho HS quan sát tranh để giới thiệu bài - Quan sát tranh mà GV trình bày - Trình bày bảng phụ bài Đi cấy - Xem bài hát Đi cấy - Nêu xuất xứ bài hát? - Là dân ca của tỉnh Thanh Hóa - Thanh Hóa thuộc miền nào? Có đặc điểm gì đặc biệt - Thanh hóa là một tỉnh thuộc miền Bắc Trung Bộ có cả 3 vùng địa dư: Đồng bằng, trung du và miền núi - Ở Thanh Hóa có địa danh nào hay nhân vật nào nổi tiếng? - Thanh hóa có con sông Mã chảy qua, là quê hương của nhiều vị anh hùng dân tộc: Lê Lai, Lê Lợi, Bà Triệu,... - Cho HS nghe băng bài Đi cấy - Lắng nghe bài Đi cấy - Bài này trích từ đâu? - Bài Đi cấy được trích từ tổ khúc Múa đèn - gồm 10 bài hát múa kết hợp - Các bài hát ấy thể hiện nội dung gì? - Các hoạt động lao động: Gieo mạ, dệt vải, đi cấy,... - Cho HS nghe trích đoạn vài ca khúc trong tổ khúc Múa đèn - Nghe băng và cảm thụ - Bài hát Đi cấy nói lên điều gì? - Bài hát thể hiện hoạt động đi cấy rất hay: đi cấy vào đêm trăng và sự lạc quan, yêu đời của người dân Nội dung 2: Học hát - Cho HS đọc lại lời ca bài Đi cấy - Đọc lời ca bài Đi cấy - "Ăn cơm bằng đèn" đèn trẩu, đèn lạc ngày xưa - Lắng nghe - Bài hát được viết ở nhịp nào? - Nhịp là nhịp của bài hát - Tìm các từ được luyến trong bài - Đó là các từ: bẻ, đèn, sáng, bạn, chơi, ngồi, thắp, ta - Cho HS đánh dấu các chỗ lấy hơi - Đánh dấu ở các từ: Cành sen, sáng trăng, cùng chăng, ngồi thềm,... - Cho HS nghe tồn bài ® thực hiện tiết tấu - Thực hiện tiết tấu bài hát - Khởi động giọng - Khởi động giọng theo đàn - Đệm cho HS tập từng câu ngắn - tập hát từng câu ngắn theo đàn -Cho HS hát tồn bài - GV đệm - Hát tồn bài theo đàn - Yêu cầu hát kết hợp đánh nhịp - Hát kết hợp đánh nhịp - Cho Hs hát cá nhân, nhóm, tổ - Hát theo nhóm, tổ, cá nhân - Yêu cầu hát + gõ tiết tấu hoặc gõ phách theo nhịp - Hát kết hợp gõ tiết tấu, hoặc gõ phách theo nhịp - Trò chơi: Nghe giai điệu đốn câu hát - Nghe và nhận diện nhanh câu hát - Cho hát tồn bài - Hát tồn bài hồn chỉnh * Đánh giá kết quả học tập: - Hs rất thích khi hát kết hợp gõ tiết tấu. - Đa số HS hát chuẩn xác các từ được luyến, thể hiện mềm mại. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc bài hát và hát đúng giai điệu bài Đi cấy. - Tập đọc nốt nhạc dựa trên câu hát đầu tiên trong bài hát. - Tự đặt lời ca mới theo chủ đề quê hương, trường lớp, bạn bè. 2- Bài sắp học: - Phân tích bài TĐN số 5 về cao độ, trường độ. - Trả lời câu hỏi số 1, 2 trang 34 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cho HS biết Thanh Hóa là nơi có nhiều làn điệu Hò nổi tiếng. - Lưu ý Hs cách hát nốt hoa mĩ - Cho Hs thực hiện nhiều lần - GV có thể hát mẫu một vài lời ca mới tự đặt cho bài Đi cấy. TIẾT: 14 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - ÔN TẬP BÀI HÁT ĐI CẤY - TẬP ĐỌC NHẠC - TĐN SỐ 5 I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn bài hát Đi cấy, tập hát nhẹ nhàng, duyên dáng kết hợp thể hiện động tác phụ họa. - Tập đọc nhạc thang âm: C - D - E - G - A. 2- Kỹ năng: - Hát dân ca nhịp nhàng, mềm mại, hát đúng các từ được luyến hay có âm hoa mĩ. - Đọc nhạc đúng cao độ, trường độ và tiết tấu. 3- Thái độ: - Yêu thích việc học và tập hát các bài dân ca, đặc biệt là dân ca Việt Nam. - Hs có hứng thú trong việc đặt lời mới cho bài dân ca Đi cấy nói riêng và dân ca nói chung. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Thiết kế bài giảng Âm nhạc 6. - Tập "Nhạc cụ cổ điển" - nxb âm nhạc 1998. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, băng nhạc, máy hát, thanh phách, song loan. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách, song loan. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Hát thuộc bài Đi cấy kết hợp đánh nhịp ? 2- Hát bài Đi cấy kết hợp thể hiện động tác phụ họa? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Cho Hs nghe lại bài hát Đi cấy qua băng nhạc - Lắng nghe giai điệu và lời ca bài Đi cấy Bài Đi cấy Dân ca Thanh Hóa - Theo em câu nào khó hát nhất? - Đàn và hát lại câu hát đó - Trả lời theo cảm nhân của cá nhân - Lắng nghe GV đàn và hát - Cho Hs hát ôn tồn bài theo đàn - Hát ôn tồn bài theo đàn - chú ý hát ôn mềm mại, nhẹ nhàng - Cho cá nhân Hs xung phong thể hiện - Cá nhân thể hiện bài hát - Cho cả lớp hát kết hợp đánh nhịp - Hát ôn tồn bài theo đàn kết hợp đánh nhịp - Chia nhóm hát - nhóm đánh nhịp - Thực hiện theo yêu cầu của mỗi nhóm (hốn đổi) - Chia Hs đứng hát và thể hiện động tác phụ họa - Hát và thể hiện các động tác phụ họa - Ôn tập theo nhóm - Hát ôn theo nhóm - Cho Hs thể hiện lời mới của bài Đi cấy - Thể hiện lời mới của GV và tự đặt - hát lời mới cho bài dân ca này - Cho lớp hát ôn tồn bài - vận động - Hát ôn tồn bài theo đàn kết hợp vận động nhịp nhàng Nội dung 2: Tập đọc nhạc Bài TĐN số 5 - Trình bày bảng phụ bài TĐN số 5 - Quan sát bài TĐN số 5 Vào rừng hoa N&L: Anh Việt - Bài TĐN số 5 được biết ở nhịp nào? Ý nghĩa của nhịp? - Nhịp gồm 2 phách trong mỗi ô nhịp, giá trị mỗ phách tương ứng với một hình nốt đen, phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ. Cao độ: C - D - E - G - A - Nêu nốt cao nhất và thấp nhất trong bài? - Cao nhất: Đố, thấp nhất: Đồ Trường độ: - Ngồi ra trong bài còn có cao độ nào? - D - E - G - A - Cho Hs luyện thanh - Luyện thanh thang Cdur theo đàn - Bài TĐN số 5 có kí hiệu âm nhạc nào? Tác dụng của nó? - Dấu nhắc lại cho biết đoạn nhạc bên trong phải đọc hoặc hát hai lần - Cho Hs thực hiện tiết tấu bài TĐN - Đọc tên nốt và gõ phách - Đệm đàn cho hs đọc từng câu - Đọc từng câu ngắn theo đàn - Đọc nhạc và thực hiện tiết tấu - Đọc nhạc kết hợp gõ tiết tấu - Đọc nhạc + tiết tấu theo nhóm, tổ - Nhóm, tổ đọc nhạc kết hợp thực hiện tiết tấu - Cho Hs đọc kết hợp gõ phách theo nhịp , hoặc đánh nhịp - Đọc kết hợp gõ phách theo nhịp , hoặc đánh nhịp - Cho Hs ghép lời ca - Hát lời ca bài TĐN - Ôn luyện theo nhóm, tổ, cá nhân - Luyện đọc * Đánh giá kết quả học tập: - Hầu hết đã hồn thiện bài hát Đi cấy, thể hiện được sự mềm mại, nhẹ nhàng. - Đọc nhạc chính xác về cao độ và tiết tấu IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời, đúng giai điệu và diễn tả mềm mại, duyên dáng bài Đi cấy. - Nêu sự cảm nhân khi nghe và học hát bài Đi cấy. - Tập tiết tấu và hát thuộc lời ca bài Vào rừng hoa. 2- Bài sắp học: - Ôn bài hát Đi cấy và bài TĐN số 5 (học thuộc) - Tìm hiểu về các loại nhạc cụ dân tộc phổ biến. - Trả lời câu hỏi số 2 trang 35. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Chú ý nốt Son hs đọc hơi cao. TIẾT: 15 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - ÔN TẬP BÀI HÁT ĐI CẤY - ÔN TẬP: TẬP ĐỌC NHẠC - TĐN SỐ 5 - ÂNTT: GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ DÂN TỘC PHỔ BIẾN I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn luyện thuần thục bài hát Đi cấy và TĐN số 5. - Tìm hiểu và làm quen với một số nhạc cụ dân tộc phổ biến. 2- Kỹ năng: - Hát luyến mềm mại bài Đi cấy - Đọc bài TĐN số 5 đúng yêu cầu. - Nhận diện chính xác các nhạc cụ dân tộc phổ biến. 3- Thái độ: - Tiếp tục củng số sự yêu thích hát dân ca và đọc nhạc ở học sinh - Có ý thức giữ gìn và trân trọng các nhạc cụ dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc cụ - Tủ sách kiến thức - NXB Âm nhạc 2001. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ, bảng phụ, thanh phách, song loa, băng nhạc, máy hát. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách, song loan. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- em hãy thể hiện bài hát Đi cấy - dân ca Thanh Hóa 2- Hãy đọc bài TĐN số 5 kết hợp gõ phách theo nhịp ? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Cho HS nghe lại giai điệu bài hát Đi cấy - Lắng nghe Bài Đi cấy - Đệm đàn cho HS hát ôn - Hát ôn theo đàn tồn bài từ 2- 3 lần - Cho Hs ôn luyện theo nhóm - Chia nhóm hát ôn theo đàn - Cho HS biểu diễn - Biểu diện bài hát theo nhóm, tổ hoặc cá nhân - Trò chơi: Nhận diện câu hát - lắng nghe đàn và nhận diện câu hát - Cho cả lớp hát + vận động - Hát ôn bài hát kết hợp vận động tại chỗ theo đàn Nội dung 2: Ôn tập - Đệm đàn bài TĐN số 5 - Lắng nghe cao độ của bài TĐN số 5 Tập đọc nhạc - Cho Hs khởi động giọng - luyện đọc thang Cdur theo đàn Bài TĐN số 5 - Yêu cầu Hs thực hiện tiết tấu - Thực hiện tiết tấu bài hát TĐN số 5 - Cho Hs đọc ôn bài TĐN số 5 - Đọc ôn tồn bài TĐN theo đàn - GV đệm đàn cho Hs đọc bài TĐN kết hợp gõ tiết tấu - Đọc ôn cao độ kết hợp gõ tiết tấu - Cho Hs ôn luyện - Luyện tập theo nhóm, tổ, cá nhân - Kiểm tra vài Hs - Thể hiện bài TĐN - Đệm đàn cho HS hát lời ca - Hát ôn lời ca bài TĐN theo đàn Nội dung 3: Âm nhạc thường thức - Gọi Hs đọc bài trong SGK - Đọc bài biết trong SGK về các nhạc cụ dân tộc SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ NHẠC CỤ DÂN TỘC PHỔ BIẾN - Cho HS quan sát tranh và các nhạc cụ thật - Quan sát tranh ảnh và các nhạc cụ thật để nhận diện - Cho Hs nghe trích đoạn độc tấu - Nghe các trích đoạn do các nhạc cụ dân tộc độc tấu để nhận diện - Cho Hs nêu cảm nhận - Phát biểu cảm nhận * Đánh giá kết quả học tập: Học sinh rất thích thú khi được quan sát trực tiếp các nhạc cụ dân tộc. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Tập biểu diễn bài hát đi cấy - Luyện tập thuần thục bài TĐN số 5 2- Bài sắp học: - Ôn tập các bài hát: Hành khúc tới trường và Đi cấy. - Ôn tập bài TĐN số 4, 5 V. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT: 16 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn luyện hai bài hát Đi cấy và Hành khúc tới trường. - Đọc ôn 2 bài TĐN: Số 4, 5. 2- Kỹ năng: - Hát ôn đúng sắc thái của từng bài hát. - Đọc ôn các bài TĐN đúng cao độ, trường độ, tiết tấu. 3- Thái độ: - Có ý thức và cố gắng khi ôn tập II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Kỹ năng hát tập thể 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, song loan, máy hát, băng nhạc, bảng phụ. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những hiểu biết của em về các nhạc cụ dân tộc đã học? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Cho Hs nhận diện bài hát - Lắng nghe giai điệu trên đàn và nhận diện bài hát chính xác Bài Đi cấy - Cho Hs khởi động giọng - Khởi động giọng theo đàn Hành khúc tới trường - Đệm đàn cho Hs hát ôn - Hát ôn từng bài theo đàn - Cho HS luyện tập - Ôn luyện theo nhóm, tổ từng bài hát - Kiểm tra vài nhóm bằng cách cho Hs thi - Thể hiện bài hát cùng với nhóm theo đàn - Cho Hs hát + vận động tại chỗ + động tác phụ họa - hát ôn theo đàn kết hợp với vận động tại chỗ + động tác phụ họa - Yêu cầu vài nhóm, cá nhân biểu diễn - Biểu diện theo nhóm, cá nhân Nội dung 2: Ôn tập Tập đọc nhạc - Cho Hs nghe giai điệu 2 bài TĐN - lắng nghe và nhận diện chính xác bài TĐN TĐN số 4, số 5 - Thực hiện tiết tấu 2 bài TĐN - Nhận diện chính xác tiết tấu của từng bài TĐN -Đệm thang Cdur để HS luyện thanh - Luyện thanh theo đàn - Đệm đàn cho Hs đọc ôn từng bài TĐN - Đọc ôn từng bài TĐN theo đàn - Gọi vài Hs đọc - Hs đọc - tập thể nhận xét - Cho Hs đọc ôn + tiết tấu - Đọc ôn từng bài kết hợp thực hiện tiết tấu - Chia nhóm luyện tập - Ôn luyện 2 bài TĐN theo nhóm - Cho các nhóm, tổ đọc thi - Thi đua giữa các nhóm, tổ - CHo Hs hát ôn lời ca - Hát ôn lời ca của từng bài TĐN theo đàn - Trò chơi: + Nghe giai điệu đọc cao độ + Nghe tiết tấu đốn câu hát - Lắng nghe GV thể hiện và nhận diện câu hát - Đệm cho Hs đọc ôn - Đọc ôn theo đàn * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số Hs thực hiện đúng sắc thái từng bài: Mềm mại, nhẹ nhàng (Đi cấy) và vui vẻ, sôi nổi (Hành khúc tới trường). - Ôn 2 bài TĐN thuần thục, đúng yêu cầu. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc 2 bài hát vừa ôn, chú ý cách thể hiện. - Luyện tập thuần thục 2 bài TĐN số 4, 5. 2- Bài sắp học: - Xem lại tất cả các bài hát, bài TĐN từ đầu năm để thi HKI. V. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT: 17-18 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Giúp Hs nhớ và thực hiện đúng yêu cầu 4 bài hát và 5 bài TĐN đã học. 2- Kỹ năng: - Tự tin và thực hiện chính xác khi thu thực hành một mình (bóc thăm) 3- Thái độ: - Có ý thức, thái độ đúng đắn khi thực hiện bài thi cũng như khi các bạn khác thi. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn , sách giáo khoa + Học sinh: - Sách giáo khoa, thanh phách, song loan. 3. Kiểm tra bài cũ: III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG KIỂM TRA HK I - Nêu yêu cầu, hình thức thi bóc thăm và thực hiện - lắng nghe để biết cách thức thực hiện, bóc thăm câu hỏi và thể hiện - Cho Hs hát ôn 4 bài hát và 5 bài TĐN - Hát ôn + đọc ôn các bài hát, TĐN theo đàn - Yêu cầu tập thể giữ trật tự và tiến hành thi - Bóc thăm và thực hiện bài thi theo thứ tự * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số Hs các lớp tự tin khi thể hiện và hầu hết đạt yêu cầu. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: 2- Bài sắp học: - Phân tích nhịp, ý nghĩa lời ca của bài hát Niềm vui của em. V. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT: 19 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: HỌC HÁT BÀI NIỀM VUI CỦA EM Nhạc và lời: Nguyễn Huy Hồng I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Học hát một bài hát ỏ nhịp - Giọng Mi thứ, nói về niềm vui của các em nhỏ người dân tộc thiểu số khi được cắp sách đến trường - Tập trình bày hồn chỉnh bài hát. 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, tập ngân dài đủ 2,5 phách - 3 phách - luyến đủ 2 nốt nhạc với 1 lời ca. - Tập thể hiện bài hát với tình cảm nhẹ nhàng, trong sáng. 3- Thái độ: - Qua bài hát Hs cảm, nhận được niềm vui của các bạn nhỏ miền núi khi được đến trường. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6 - Tuyển tập ca khúc của Nguyễn Huy Hồng - Quảng Nam - 1977 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, máy hát, thanh phách, bảng phụ + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của nhịp ? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tìm hiểu bài - Trình bày chân dung của nhạc sĩ Nguyễn Huy Hồng - Quan sát chân dung nhạc sĩ Nguyễn Huy Hồng 1- Tác giả: Ns Nguyễn Huy Hồng sinh năm 1954, quê ở Quảng Nam, công tác tại Quảng Nam - Giới thiệu về nhạc sĩ: Sinh năm 1954, quê ở Quảng Nam, hiện phụ trách phần âm nhạc của Đài phát thành tỉnh Quảng Nam - Lắng nghe và nắm những ý chính về nhạc sĩ Nguyễn Huy Hồng 2- Bài hát: Niềm vui của em - Qua lời ca "...Nụ hoa xinh tươi luôn hé môi cười" tác giả đã sử dụng biện pháp gì trong văn học? - Biện pháp nhân hóa vì nụ hoa như con người, biết hé môi cười - Cho Hs đọc lời ca bài hát - Đọc lời ca bài hát Niềm vui của em - Lời ca bài hát nói lên điều gì? - Niềm vui sướng hạnh phúc của các em nhỏ người dân tộc thiểu số khi được học hành, mở mang kiến thức Nội dung 2: Học hát - Bài hát viết ở nhịp nào? Ô nhịp đầu tiên có gì lạ? Tính chất của bài hát ? - Bài hát viết ở nhịp - ô nhịp đầu bị thiếu (nhịp lấy đà) tình ảm, hồn nhiên, trong sáng - Bài hát viết ở giọng Mi thứ, có 1 dấu thăng ở đầu bản nhạc - Cho Hs nghe qua bài hát 1 lần - Lắng nghe bài hát và cảm thụ - Cho Hs nghe qua bài hát: 7 câu, cho Hs đánh dấu bằng bút chì - Sử dụng bút chì đánh dấu các câu hát vào trong SGK - Cho Hs luyện thanh theo đàn - Luyện thanh âm mi, mô, ma theo đàn - Đàn giai điệu từng câu cho Hs nghe 2, 3 lần và cho Hs tập hát - Lắng nghe giai điệu và tập hát theo đàn - Cho Hs tập hát các từ được hát luyến - Tập hát các từ: "rẫy", lên, thức, đến, trường, tiếng, môi,... ® tập hát đúng mới tốt lên được tính chất âm nhạc miền núi - Tập hồn thiện lời 1, chuyển sang lời 2 - Hát từng lời và ghép nốt tồn bài - Cho cá nhân Hs thể hiện - Cá nhân thể hiện - Hát theo nhóm 4, 5 Hs - Tập hát theo nhóm - Yêu cầu cho Hs thể hiện bài hát bằng tình cảm hồn nhiên, trong sáng - Tập hát và tập thể hiện tình cảm qua bài hát - Đệm đàn cho Hs hát tồn bài - Hát tồn bài theo đàn - Chia nhóm luyện tập - Luyện tập theo nhóm, tổ * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số Hs hát đúng giai điệu bài hát, thể hiện được sắc thái bài hát, tuy nhiên vẫn còn một số em chưa thể hiện được các từ cần hát luyến. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời, đúng giai điệu và diễn tả được tình cảm của bài hát "Niềm vui của em". - Tập đọc nốt nhạc dựa trên câu hát đầu tiên của bài. - Trả lời câu hỏi số 1, 2 trang 39 SGK. 2- Bài sắp học: - Hát ôn bài hát Niềm vui của em. - Phân tích bài TĐN số 6 về cao độ, trường độ và tiết tấu. - Tìm hiểu câu hỏi số 1, 2 trang 40 SGK. - Chép bài TĐN số 6 vào tập ghi nhạc. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Lời 2 để các em tự hát, sau đó GV đàn giai điệu và hát (hoặc mở băng) để Hs sửa sai. - Cho Hs tập làm người chỉ huy (đánh nhịp). TIẾT: 20 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - ÔN TẬP BÀI HÁT NIỀM VUI CỦA EM - TẬP ĐỌC NHẠC - TĐN SỐ 6 I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hát ôn đúng lời ca, sắc thái bài hát và thể hiện vài động tác phụ họa đơn giản. - Đọc nhạc nhịp áp dụng thang âm Cdur, nốt Son nằm dưới dòng phụ T2 phía dưới khuông nhạc. 2- Kỹ năng: - Hát thuộc lời, diễn cảm với giọng hát nhẹ nhàng, mềm mại, rõ lời. - Đọc nhạc đúng cao độ, trường độ cũng như tiết tấu bài TĐN. 3- Thái độ: - Biết thông cảm cho các bạn nhỏ ở vùng xa, vùng xao và tự hào vì được học tập trong môi trường đầy đủ, ® có ý thức vươn lên. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Tập ca khúc thiếu nhi nước ngồi. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, thanh phách, song loan, bảng phụ, máy hát, băng nhạc. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách, song loan. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Nêu nội dung và thể hiện bài hát Niềm vui của em của nhạc sĩ Nguyễn Huy Hồng ? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Trình bày bảng phụ bài hát - Quan sát bài hát Niềm vui của em N&L: Nguyễn Huy Hồng - Cho Hs nghe lại bài hát Niềm vui của em - Lắng nghe bài hát đẻ cảm thụ và nhớ lại nội dung bài hát, lời ca bài hát -Phải thể hiện bài hát như thế nào? - Để diễn tả được niềm vui và ước mơ của các bạn Hs miền núi ta phải thể hiện nhẹ nhàng, tình cảm và trong sáng - Khởi động giọng cho Hs - Khởi động giọng theo đàn - Đệm đàn cho Hs hát ôn - Hát ôn tồn bài theo đàn - Cho HS hát ôn theo nhóm, tổ, cá nhân - Hát ôn tồn bài theo nhóm, tổ, cá nhân - Cho cả lớp hát ôn kết hợp gõ phách, đánh nhịp - hát ôn tồn bài theo đàn kết hợp gõ phách, đánh nhịp - Đệm đàn cho HS hát đơn ca, tốp ca - Cá nhân, nhóm thể hiện theo đàn - Trò chơi: Nghe giai điệu đốn câu hát - Lắng nghe đàn và tham gia nhận diện câu hát - Đệm đàn cho Hs hát tồn bài kết hợp vận động nhẹ theo nhịp - Hát ôn tồn bài theo đàn kết hợp vận động nhẹ theo nhịp Nội dung 2: Tập đọc - Giới thiệu bài TĐN số 6 treo bảng phụ - Quan sát bảng phụ nhạc số 6 - Cao độ: C - D - E - F - G - A (Nốt Son dưới dòng phụ thứ 2) - Bài TĐN có sử dụng các âm hình nốt nào? - Gồm có nốt trắng, nốt đen và nốt móc đơn - Trường độ: - Nêu các cao độ có trong bài TĐN? - Gồm các nốt C - D - E - F - G - A Nốt Son nằm dưới dòng kẻ phụ thứ 2 phía dưới khuông nhạc - Tiết tấu: Có 1 tiết tấu khó. - Cho Hs nhắc lại ý nghĩa, tính chất nhịp -Nhắc lại ý nghĩa, tính chất nhịp - Cho Hs luyện thanh theo thang âm Cdur - Luyện thanh theo đàn: thang âm Cdur và các âm trụ - Cho Hs luyện đọc tên nốt nhạc có trong bài TĐN -Nhận biết và đọc tên nốt có trong bài TĐN - Thực hiện và cho Hs tập 2 tiết tấu khó - Luyện thực hành tiết tấu - Cho Hs tập gõ phách đều theo nốt đen - Tập gõ phách đều theo nốt đen - Cho Hs nghe tồn bài TĐN số 6 - Lắng nghe - Tập cho Hs đọc từng cau ngắn theo đàn đến hết bài - Tập đọc từng câu ngắn theo đàn -Yêu cầu Hs đọc kết hợp gõ tiết tấu, gõ phách theo nhịp - Đọc nhạc kết hợp gõ tiết tấu, gõ phách theo nhịp (mạnh - nhẹ) - Luyện tập theo nhóm, tổ, cá nhân - Nhóm, tổ, cá nhân luyện đọc - Cho Hs nghe và ghép lời ca - Ghép, lời ca bài TĐN theo đàn * Đánh giá kết quả học tập: - Động tác phụ họa bài Niềm vui của em, nhiều Hs còn bỡ ngỡ. - Khi đọc TĐN kết hợp gõ phách theo nhịp, nhiều Hs chưa thể hiện rõ phách mạnh và phách nhẹ. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời ca, đúng sắc thái bài hát Niềm vui của em. - Tập đọc và hát thuộc lời ca bài TĐN SỐ 6 - Tập sáng tác lời ca cho bài TĐN số 6 - Chép bài TĐN số 6 vào trong tập ghi nhạc 2- Bài sắp học: - Xem và so sánh nhịp với nhịp - Sưu tầm một số bài hát của nhạc sĩ Phong Nhã đã viết cho lứa tuổi thiếu nhi (kể tên, hát 1 đoạn ngắn) V. RÚT KINH NGHIỆM: - Tập Hs thể hiện động tác phụ họa thích hợp cho bài hát Niềm vui của em. - GV có thể hát lời ca mới cho bài TĐN số 6 để tạo hứng thú kích thích Hs sáng tác. TIẾT: 21 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: - NHẠC LÍ: NHỊP CÁCH ĐÁNH NHỊP - ÂM NHẠC THƯỜNG THỨC: Nhạc sĩ Phong Nhã và bài hát I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hs biết khái niệm về nhịp điểm khác với nhịp và biết cách đánh nhịp . - Hiểu biết thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Ns Phong Nhã và các bài hát của ông. 2- Kỹ năng: - đánh nhịp thuần thục, gõ phách theo nhịp nhịp nhàng, đồng thời tập cho Hs đánh đẹp. - Nhận diện các bài hát của Ns Phong Nhã nhanh chính và chính xác. 3- Thái độ: - Yêu thích các bài hát của Ns Phong Nhã nói riêng các bài hát thiếu nhi nói chung ® hình thành sự phấn khởi say mê khi tìm hiểu phân môn Âm nhạc thường thức. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc lý cơ bản - NXB Giáo dục 1999; Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại - Hà Nội 1997. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng phụ, băng nhạc, máy hát, thanh phách. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Hát kết hợp động tác phụ họa cho bài Niềm vui của em? 2- Đọc bài TĐN số 6 kết hợp thực hiện tiết tấu? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Nhạc lí - hãy cho biết ý nghĩa của số chỉ nhịp trong bài hát? - Số ở trên chỉ số phách có trong một ô nhịp, số dưới chỉ độ dài của phách bằng nốt tròn chia cho chính số đó 1- Nhịp * Ý nghĩa: Nhịp có 3 phách trong mỗi ô nhịp, giá trị mỗi phách tương ứng với một nốt đen, phách 1 mạnh, 2 phách sau nhẹ - Ứng dụng số chỉ nhịp phân tích nhịp ? - Có 3 phách trong 1 ô nhịp, mỗi phách tương ứng với 1 nốt đen. - Cho Hs nghe điệu Walz và nhận xét - Phách 1 mạnh , phách 2, 3 nhẹ Nốt bằng 3 nốt , đủ ô nhịp - So sánh nhịp và - Giống: Phách 1 mạnh,phách 2 nhẹ giá trị mỗi phách tương ứng 1 - Khác: có 2 phách, có 3 phách, có 2 phách nhẹ, có 1 phách nhẹ * Tính chất: Nhịp nhịp nhàng, uyển chuyển phù hợp các bài hát trữ tình - Hướng dẫn Hs rút ra ý nghĩa tính chất nhịp . Nghe vài đoạn trích Em nhớ Tây nguyên, Tiến lên Đồn viên ,... - Nhịp nhịp có 3 phách trong 1 ô nhịp, giá trị mỗi phách tương ứng 1 nốt đen - Nhịp nhịp nhàng, uyển chuyển 2- Cách đánh nhịp (3) (1) (2) - Cho Hs quan sát sơ đồ đánh nhịp - Quan sát sơ đồ đánh nhịp - GV thị phạm động tác đánh nhịp và cho Hs thực hiện - Theo dõi đánh nhịp theo cách đánh thực tế và thực hành theo GV - chia nhóm, tổ & cá nhân thực hiện - Luyện tập cách đánh nhịp theo tổ, nhóm, cá nhân - Cho Hs ứng dụng vào các bài hát quen thuộc: Con kênh xanh xanh, Tiến lên đồn viên, ngày mùa,... - Ứng dụng hát kết hợp đánh nhịp (mềm mại) Nội dung 2: Âm nhạc thường thức - Cho Hs quan sát chân dung nhạc sĩ - Quan sát chân dung nhạc sĩ Phong Nhã 1- Nhạc sĩ Phong Nhã - Sinh năm 1924, quê Hà Nam - Gọi Hs đọc bài viết trong SGK - Đọc, theo dõi bài viết trong SGK - Ông được Nhà nước phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học Nghệ thuật - Hãy tóm tắt về Ns Phong Nhã? - Tóm tắt về Ns: sinh năm 1924, quê ở Hà Nam - Tác phẩm Đi ta đi lên, Nhanh bước nhanh nhi đồng, Cùng nhau ta đi lên, Kim đồng... - Kể tên các bài hát của ông - Đi ta đi lên, Nhanh bước nhanh nhi đồng, Cùng nhau ta đi lên, Kim đồng... - Cho Hs nghe các trích đoạn tiêu biểu - Lắng nghe các đoạn trích tiêu biểu 2- Bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - Cho Hs nghe băng - Lắng nghe bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. - bài hát sáng tác vào thời gian nào? - Bài hát được sáng tác vào cuối năm 1945 - Bài hát nói lên điều gì? - Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ Ai yêu Bác Hồ... Việt Nam,... mong Bác sống muôn đời,... - Bài hát còn ẩn chứa điều gì? - Tình yêu bao la của Bá dành cho thiếu nhi Việt Nam -Mở băng cho Hs nghe và hát theo - Nghe băng và hát theo * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số Hs nhận xét được ý nghĩa so sánh với nhịp . - Thực hiện đánh nhịp thuần thục. - Hiểu biết rất nhiều về nhạc sĩ Phong Nhã. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc ý nghĩa tính chất nhịp . - Tập đánh nhịp thuần thục (ứng dụng vào 1 bài hát) - Trả lời câu hỏi số 2 trang 44 SGK. 2- Bài sắp học: - Tìm hiểu về tác giả và bài hát Ngày đầu tiên đi học. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cho Hs tập làm chỉ huy - cách đánh nhịp - Cho Hs phát biểu tình cảm khi nghe bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. TIẾT: 22 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: HỌC HÁT: BÀI NGÀY ĐẦU TIÊN ĐI HỌC Nhạc: Nguyễn Ngọc Thiện Lời thơ: Viễn Phương I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hiểu biết về nhạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiện và bài hát Ngày đầu tiên đi học để tập hát nhịp nhàng, tha thiết đúng với tính chất của nhịp . 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, thể hiện được tình cảm nhẹ nhàng, tha thiết. - Hát kết hợp đánh nhịp hát đúng vào trọng âm. 3- Thái độ: - Qua nội dung lời ca của bài hát giúp Hs nhớ về kỷ niệm đáng yêu của thời thơ ấu khi ngày đầu tiên đến trường. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại - NXB Hà Nội 1997 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ, bảng phụ, thanh phách, băng nhạc, máy hát, + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Em hãy nêu ý nghĩa tính chất của nhịp ? Cách đánh nhịp ? 2- So sánh nhịp và nhịp ? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tìm hiểu bài - Cho Hs nghe bài hát Hổng dám đâu - Lắng2g nghe và cảm nhận nhớ tên bài hát 1- Tác giả: Nguyễn Ngọc Thiện sinh năm 1955, là nhạc sĩ đồng thời là bác sĩ tại Viện Răng - Hàm - Mặt Tp Hồ Chí Minh. - Tác phẩm: Ơi cuộc sống mến thương, Cô bé dỗi hờn, Hổng dám đâu, Kỷ niệm mùa hè,... - Ai là tác giả của bài này ? - Giới thiệu về Ns Nguyễn Ngọc Thiện, sáng tác nhiều nhưng đến năm 1975 mới được công chúng biết đến, đặc biệt là các ca khúc: Ơi cuộc sống mến thương, Cô bé dỗi hờn, Hổng dám đâu,... đã từng là thành viên trong nhóm nhạc "Những người bạn", hiện là bác sĩ tại Viện Răng - Hàm - Mặt Tp Hồ Chí Minh - Ns Nguyễn Ngọc Thiện - Lắng nghe và ghi chép 2- Bài hát: - Cho Hs đọc lời ca bài hát - Đọc lời ca Bài hát diễn tả cảnh lần đầu tiên cắp sách đến trường là những kỷ niệm không thể nào quên của thời gì? thơ ấu. - Em có cảm nhận gì khi nghe lời ca của bài hát? - Theo em bài hát nói lên điều gì? - Nêu cảm xúc của bản thân. - Gợi lên tình cảm bâng khuâng, xao xuyến,... về những kỷ niệm bâng khuâng không thể nào quên của thời thơ ấu. Nội dung 2: Học hát - Cho Hs nghe bài hát - Lắng nghe và cảm thụ - Bài hát viết ở nhịp mấy? Tính chất của loại nhịp đó? - Nhịp có tính chất nhịp nhàng, uyển chuyển - Mở đầu bài hát có điều gì đặc biệt? - Nhịp đầu bị thiếu 2 phách Þ ô nhịp lấy đà - Hãy phân tích tiết tấu của bài? - Bài hát được xây dựng trên 1 âm hình tiết tấu - Nêu các từ ngân dài 2 phách, 3 phách, 2,5 phách? - 3 phách: tha; 5 phách: về dấu lặng: nghỉ 2 phách (2 lặng đen) - Cho Hs khởi động giọng - Khởi động giọng theo đàn - Đàn từng câu ngắn cho Hs tập - Tập hát từng câu ngắn theo đàn - Cho hs hát tồn bài theo đàn - Hát tồn bài theo đàn - Cho Hs hát kết hợp đánh nhịp - Hát tồn bài theo đàn kết hợp đánh nhịp - Chia nhóm luyện tập - Từng nhóm, tổ hát + đánh nhịp Gọi 1 Hs chỉ huy - cả lớp hát - Cá nhân chỉ huy, cho cả lớp hát (lưu ý cách hiệu vào bài) - Chỉ huy cho Hs hát tồn bài - Hát tồn bài theo tay chỉ huy của GV * Đánh giá kết quả học tập: - Thể hiện đúng sắc thái bài hát: nhẹ nhàng, tha thiết kết hợp ôn luyện cách đánh nhịp mềm mại. - Một số Hs hát chưa thật sự chuẩn xác xác từ có âm hoa mĩ. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu bài hát - Tập hát kết hợp đánh nhịp - Trả lời câu hỏi số 2 trang 46 SGK. 2- Bài sắp học: - Phân tích cao độ, trường độ và tiết tấu bài TĐN số 7. - Tìm hiểu câu hỏi số 1 trang 47 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Lưu ý cho Hs những từ có nốt hoa mĩ, cho Hs hát nhiều lần cho chuẩn xác. - Xuất hiện: yêu cầu Hs nghỉ 2 phách. TIẾT: 23 Ngày soạn: 09/10/2005 BÀI: ÔN TẬP HÁT: NGÀY ĐẦU TIÊN ĐI HỌC TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7 I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hát thuộc lời ca và đúng sắc thái bài hát Ngày đầu tiên đi học . - HS làm quen bài TĐN ở nhịp với âm hình tiết tấu có nốt trắng và nốt trắng chấm dôi. 2- Kỹ năng: - Hát ôn đúng nhịp tiết tấu; thể hiện bài hát diễn cảm, nhẹ nhàng và ngân đủ nhịp. - Đọc bài TĐN đúng cao độ, trường độ và tiết tấu. 3- Thái độ: - HS có thái độ đúng đắn, tôn trọng những kỷ niệm đã có và có những phấn đấu tốt hơn trong tương lai. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Tuyển tập Mộng Lân - NXB Âm nhạc, 1999. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng phụ, thanh phách, băng nhạc, máy hát, + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc , tập ghi nhạc. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Thể hiện bài hát Ngày đầu tiên đi học kết hợp đánh nhịp 2- Nêu ý nghĩa, tính chất nhịp , thực hiện cách đánh nhịp ? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: - Cho HS nghe lại bài hát - Lắng nghe và cảm thụ Ôn tập bài hát - Bài hát nói lên điều gì? Em có cảm xúc như thế nào khi nghe bài hát? - HS nhắc lại nội dung của bài hát và nêu cảm xúc thật của bản thân. - Tính chất của giai điệu bài hát như thế nào? - Giai điệu bài hát nhẹ nhàng tha thiết nhưng không buồn mà trong sáng. - Cho HS khởi động giọng. - Khởi động giọng theo đàn - Đệm đàn cho HS hát ôn tồn bài. - Lắng nghe đàn, hát ôn tồn bài theo đàn 1-2 lần. -Yêu cầu HS hát ôn kết hợp đánh nhịp -Hát ôn theo đàn kết hợp đánh nhịp - Chia nhóm, tổ hát ôn - Ôn luyện theo nhóm, tổ, cá nhân - Gọi 1 HS hát tồn bài - Cá nhân hát ôn theo đàn - Cho HS hát ôn kết hợp gõ phách theo nhịp - Hát ôn kết hợp gõ phách theo nhịp - chú ý trọng âm - Gọi cá nhân chỉ huy - HS đánh nhịp chỉ huy - chỉ huy cả lớp hát ôn. - Trò chơi: "Nghe giai điệu đốn câu hát" - Lắng nghe và tham gia trò chơi. Nội dung 2: - Đàn tồn bài TĐN cho HS nghe - Lắng nghe tồ bài TĐN Tập đọc nhạc: TĐN số 7 N&L: Mộng Lân - Yêu cầu HS nhận xét bài TĐN - Nhịp của bài TĐN là nhịp Trường độ: Cao độ: C – D – A – G – (A) - Hãy rút ra tiết tấu của bài TĐN? - Tồn bài xây dựng trên một âm hình tiết tấu chủ đạo - Cho HS thực hiện tiết tấu - Thực hiện tiết tấu bài TĐN - Đệm gam D dur cho HS luyện thanh - Đọc gam Cdur và các âm trụ - Yêu cầu HS đọc tên nốt theo đàn - Đọc các cao độ trong bài theo đàn - Đàn từng câu ngắn cho HS đọc - tập đọc từng câu ngắn theo đàn, lưu ý Þ ngân dài 3 phách - Đệm cho HS đọc tồn bài. - Đọc tồn bài theo đàn - Cho HS đọc kết hợp gõ phách theo nhịp (hoặc theo trọng âm nhịp ) - Đọc tồn bài kết hợp gõ phách theo nhịp - Chia nhóm, tổ luyện tập - Luyện đọc theo nhóm, tổ - Gọi cá nhân đọc tồn bài - Đọc tồn bài theo đàn (cá nhân) - Cho HS ghép lời ca - Hát lời ca của bài TĐN - Đệm đàn cho HS hát kết hợp đánh nhịp - Hát lời ca kết hợp đánh nhịp * Đánh giá kết quả học tập: - Hát ôn đúng yêu cầu - Đọc nhạc chuẩn xác về cao độ, trường độ. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc lời, đúng nhịp và diễn cảm bài hát Ngày đầu tiên đi học. - tập hát lời ca, tiết tấu bài TĐN số 7 và tập đặt lời ca mới. 2- Bài sắp học: - Tóm tắt sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của NS thiên tài Mô-da - Sưu tầm các mẫu chuyện nhỏ có thật về Mô-da. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Có thể lồng trò chơi vào để hát ôn: 02 HS đứng quay mặt vào nhau: khi hát từng người vỗ tay phách mạnh và chạm tay bạn ở 2 phách nhẹ. TIẾT: 24 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: ÔN TẬP HÁT: NGÀY ĐẦU TIÊN ĐI HỌC TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7 ÂM NHẠC THƯỜNG THỨC: GIỚI THIỆU NHẠC SĨ MÔDA I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hát thuộc bài hát theo yêu cầu. - Biết đôi nét về nhạc sĩ thiên tài người Áo: Mâ - da. 2- Kỹ năng: - Hát ôn đúng yêu cầu, diễn cảm kết hợp đ1nh nhịp thuần thục, đẹp. - Đọc ôn TĐN đúng cao độ, trường độ và hát lời ca đúng tính chất nhịp . 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức phấn đấu trong học tập và rèn luyện. - Yêu thích các thiên tài âm nhạc. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - "Mô da" (Bằng tiếng Việt - NXB Văn hóa, Tp. Hồ Chí Minh - 1987) 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ, bảng phụ, băng nhạc, máy hát. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc , thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Hát bài Ngày đầu tiên đi học kết hợp đánh nhịp . 2- Đọc bài TĐN số 7 kết hợp tiết tấu? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: - Mở băng bài hát - Lắng nghe bài hát Ôn tập bài hát - Luyện thanh: Mi - ma - mô - Luyện thanh khởi động giọng theo đàn - Đệm đàn cho HS hát ôn - Hát ôn tồn bài theo đàn - Yêu cầu hát kết hợp đánh nhịp - Hát ôn theo đàn kết hợp đánh nhịp - Cho HS luyện tập theo nhóm - Luyện tập theo nhóm, tổ - Kiểm tra cá nhân - Cá nhân thể hiện theo đàn - Yêu cầu hát diễn cảm, nhẹ nhàng. - Hát ôn diện cảm, nhẹ nhàng, tha thiết - Trò chơi: 2 HS đối mặt: hát + vỗ tay phách mạnh, chạm tay phách nhẹ. - Hát ôn kết hợp chơi trò chơi theo yêu cầu của GV . Nội dung 2: Ôn tập: Tập đọc nhạc - Đệm đàn cho HS luyện thanh - Luyện thanh: đọc gam Đô trưởng theo đàn - Cho HS đọc ôn kết hợp tiết - Đọc ôn tồn bài theo đàn kết hợp với tiết tấu - Cho HS đọc ôn + đánh nhịp - Đọc ôn bài TĐN kết hợp đánh nhịp - Cho HS hát ôn lời ca - Hát ôn lời ca theo đàn - Luyện tập theo nhóm - Ôn luyện theo nhóm, tổ - Kiểm tra cá nhân - Cá nhân đọc bài TĐN Nội dung 3: Âm nhạc thường thức - Cho HS quan sát chân dung nhạc sĩ - Quan sát chân dung nhạc sĩ Mô da Giới thiệu nhạc sĩ Môda - Mô da tên thật là gì? - Mô da tên thật là Vôn-gang A-ma-đơ (1756-1791) - Cho HS đọc bài viết trong SGK - Đọc bài viết trong SGK (3-4HS) - Môda bộc lộ thiên tài khi nào? - Năm 3 tuổi đã có thể lặp lại trên bàn phím đàn của các bản nhạc đã nghe dù chỉ một lần. - Năm 6,7 tuổi Môda làm được gì? - Tham gia biểu diễn và có sáng tác đầu tay - Môda có thể sử dụng nhạc cụ nào? - Clavơxanh, Violon, Orcgơ,... - Quê hương của Môda ở đâu? - San - buốc (Áo) - Ngồi âm nhạc ông còn chuyên về lĩnh vực nào? - Ngồi nghiên cứu chuyên sâu về lý thuyết âm nhạc, ông còn nghiên cứu về lịch sử, địa lý, số học, ngoại ngữ... - Các tác phẩm: Khát vọng mùa xuân (Lời Việt: Tố Hải), Trorsky, March... - Lắng nghe các trích đoạn Ngồi những khả năng thiên phú, con người muốn đạt đến thành công cần làm gì? - Học tập, cố gắng tiếp thu và rèn luyện. * Đánh giá kết quả học tập: - Hát ôn diễn cảm đúng sắc thái, tính chấp nhịp - Đọc ôn bài TĐN số 7 đúng cao độ, trường độ kết hợp đánh nhịp thuần thục. - Thích thú khi nghe các trích đoạn của nhạc sĩ Mô da. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Hát thuộc và diễn cảm bài hát Ngày đầu tiên đi học . - Hát thuộc và đúng giai điệu bài TĐN số 7. - Nắm những nét chính về nhạc sĩ Môda. 2- Bài sắp học: - Ôn tập và kiểm tra. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cho HS nghe vài mẫu chuyện có thật của nhạc sĩ Môda. - Nêu các thể loại âm nhạc mà Môda đã sáng tác. TIẾT: 25 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn tập các bài hát, TĐN đã học (số 6, 7) - Thể hiện các bài hát, TĐN tự tin. 2- Kỹ năng: - Ôn tập đúng yêu cầu (sắc thái, cao độ) - Thực hành đúng, đủ các bài đã học. 3- Thái độ: - Có ý thức đúng về việc thực hành trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. 2- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử . + Học sinh: - Thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: Thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Cho HS luyện thanh - Luyện thanh khởi động giọng theo đàn - Mở băng cho HS hát ôn - Hát ôn bài Niềm vui của em, Ngày đầu tiên đi học - Đệm đàn cho HS đọc ôn TĐN số 6, 7 - Đọc ôn bài TĐN số 6, 7theo đàn Nội dung 2: Kiểm tra - Gọi tên từng HS lên thực hiện - Thực hiện cá nhân 2 bài hát, 2 bài TĐN - Cho HS nhận xét, GV xếp loại * Đánh giá kết quả học tập: IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Tìm hiểu về bài hát tự chọn: Sắc màu em yêu. 2- Bài sắp học: V. RÚT KINH NGHIỆM: - Những HS đọc yếu, hoặc đọc chưa đúng cao để cho HS kiểm tra lần 2 nhưng không được xếp loại giỏi. TIẾT: 26 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN: SẮC MÀU EM YÊU Nhạc: Văn Tiến Lời thơ: Trần Đình Ân I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Tập hát một bài hát ở nhịp dành cho tuổi thơ, thông qua đó giúp HS nhận thấy sự tương đồng giữa nhịp và nhịp . 2- Kỹ năng: - Hát đúng trường độ, cường độ và sắc thái bài hát: tình cảm, tha thiết. - Tập đánh nhịp , gần giống với nhịp . 3- Thái độ: - Bài hát HS liên tưởng giữa màu sắc và những hình ảnh quen thuộc: màu đỏ = mặt trời, màu xanh = đồng bằng, rừng núi ® HS yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - "Sóng nhạc xuân 2004" - Hội Âm nhạc Tp Hồ Chí Minh - 2004 + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, bảng phụ, máy hát, băng nhạc, thanh phách. + Học sinh: - Thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Tìm hiểu bài - Nêu nội dung tiết học bài hát tự chọn - Lắng nghe (có thể nêu yêu cầu bài hát thích hợp) 1- Tác giả: - Cho HS quan sát chân dung tác giả bài hát - Văn Tiến - Quan sát chân dung tác phẩm bài hát - Giới thiệu sơ lược về tác giả - Lắng nghe 2- Bài hát: Sắc màu em yêu - Trình bày bản phụ bài hát - Quan sát bài hát - Gọi HS đọc lời ca bài hát - Đọc truyền cảm lời ca của bài hát - Nêu các sắc màu có trong bài hát? - Trong lời ca của bài hát có các màu sắc: màu đỏ, màu và màu vàng - Sự so sánh của tác giả trong bài hát như thế nào? - Đó là sự liên tưởng giữa các màu sắc với những hình ảnh quen thuộc như: + Màu đỏ: mặt trời, khăn quàng, cờ tổ quốc + Màu xanh: đồng bằng, rừng núi + Màu vàng: đồng múa chín, hoa cúc... - Và đó là những sắc màu gì mà tác giả muốn khắc họa? - Những màu sắc mà tác giả đã khắc họa chính là sắc màu của Việt Nam - quê hương thân yêu của chúng ta. Nội dung 2: Học hát - Cho HS nghe bài hát - Lắng nghe và cảm thụ - Hãy cho biết số chỉ nhịp của bài? - Nhịp gần giống nhịp GV giải thích - Bộ khóa (hố biểu) bài có gì nổi bật? - Ơ các khuông nhạc đều có dấu thăng - Hãy nhận xét ô nhịp đầu tiên? - Nhịp đầu là nhịp lấy đà - Từ "lên" ngân 4 phách (: 1phách Û nốt đơn) - Đoạn 1: vừa phải, tình cảm - Sắc thái bài hát có điểm gì khác lạ? - Đoạn 12: tha thiết - Cho HS đánh dấu vào SGK - Đánh dấu vào chỗ quan trọng - Đệm đàn ® khởi động giọng cho HS - Luyện thanh theo đàn - Đệm cho HS tập hát từng câu - Tập hát từng câu theo đàn - Cho HS hát tồn bài theo đàn - Hát tồn bài theo đàn 1-2 lần - Ôn luyện theo nhóm - Hát theo nhóm, tổ - Gọi cá nhân HS thể hiện - Cá nhân thể hiện bài hát - Cho HS vừa hát vừa gõ phách theo nhịp - Hát tồn bài theo đàn kết hợp gõ phách - Đệm cho HS hát tồn bài - Hát tồn bài theo đàn * Đánh giá kết quả học tập: - HS rất hứng thú khi được học một bài hát tự chọn ngồi chương trình sách giáo khoa. - Đa số thể hiện đúng sắc thái bài hát. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc lời ca bài hát Sắc màu em yêu. - Phân tích nội dung bài hát. 2- Bài sắp học: - Tìm hiểu bài hát Tia nắng hạt mưa (lời ca, số chỉ nhịp,...) - So sánh nhạc hát và nhạc đàn. - Thao khảo câu hỏi số 1, 2 trang 52 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Nên giải thích cho HS thấy điểm khác và giống giữa nhịp và - Giải thích sơ lược tác dụng của dấu thăng ở hố biểu. TIẾT: 27 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: HỌC HÁT: BÀI TIA NẮNG HẠT MƯA ÂNTT: SƠ LƯỢC VỀ NHẠC HÁT VÀ NHẠC ĐÀN I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Tập hát bài Tia nắng hạt mưa với nhiều kí hiệu mới: dấu nhắc lại, dấu hoa mĩ. - Hiểu biết và phân biệt nhạc hát và nhạc đàn, dùng thuật ngữ thanh nhạc, khí nhạc. 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, lời ca và tập trình bày bài hát ở mức độ hồn chỉnh. - Nhận biết được các tác phẩm nhạc hát, nhạc đàn qua các đoạn trích. 3- Thái độ: - HS nhận thấy được nét đẹp tinh tế qua lời thơ mà NS đã khéo chọn để phổ nhạc thành bài hát vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên, rất gần gũi với tâm hồn trẻ thơ. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại - NXB Hà Nội, 1997. + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, máy hát, băng nhạc, thanh phách, tranh ảnh minh họa. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Học bài hát - Cho HS quan sát bài hát Tia nắng hạt mưa - Quan sát bài hát Tia nắng hạt mưa Tia nắng hạt mưa 1- Tìm hiểu bài: - Treo chân dung nhạc sĩ Khánh Vinh - Quan sát NS Khánh Vinh qua chân dung - NS Khánh Vinh sinh năm 1954, quê ở Hà Tây, hiện đang công tác tại Ban Văn nghệ Đài Truyền hình Cần Thơ. - NS Khánh Vinh sinh năm 1954, quê ở Hồi Đức - Hà Tây. Hiện đang công tác tại Ban Văn nghệ Đài truyền hình Cần Thơ. - Lắng nghe và ghi chép. Tác phẩm: Tia nắng hạt mưa, Hỡi Mimosa, Vòng hoa Chăm-pây, Nàng Hương... - Tác phẩm: Tia nắng hạt mưa, Hỡi Mimosa, Vòng hoa Chăm-pây, Nàng Hương... * Bài hát - Cho HS đọc lời ca - Đọc diễn cảm lời ca bài hát - Bài hát miêu tả điều gì? - Nét tinh nghịch của bạn trai, nụ cười duyên dáng của bạn gái, mùa hè với hoa phượng, tiếng ve. - Bài hát ca ngợi điều gì? - Ca ngợi tình bạn vô tư, trong sáng của lứa tuổi học trò. 2- Học hát - Cho HS nghe bài hát. - Lắng nghe và cảm thụ. - đệm đàn cho HS khởi động giọng - Khởi động giọng theo đàn - Hướng dẫn HS phân chia đoạn - Đánh dấu các đoạn vào SGK. - Cho HS tập từng câu ngắn đến hết bài - Tập hát từng câu ngắn theo đàn đến hết bài - Đệm đàn cho HS hát tồn bài. - Hát tồn bài theo đàn - Chia nhóm cho HS hát đối đáp, kết hợp đánh nhịp . - Hát đối đáp theo nhóm kết hợp đánh nhịp . - Chia nhóm ôn luyện. - Luyện tập theo nhóm, tổ - Đệm đàn cho HS hát hồn thiện tồn bài - Hát tồn bài theo đàn, chú ý diễn tả sắc thái 2-Nội dung 2: Âm nhạc thường thức Sơ lược về nhạc hát và nhạc đàn - Yêu cầu HS đọc bài việt trong GK - Đọc bài viết trong SGK. 1- Nhạc hát: (Thanh nhạc) - Cho HS nghe: Niềm vui của em và Ai yêu Bác Hồ ... có gì giống và khác - Niềm vui của em hát đơn ca. - Ai yêu Bác Hồ... hát tốp ca, cả 2 đều có nhạc đệm - Hình thức: đơn ca, song ca, hợp xướng, đồng ca... -Thể loại: hát ru, hát lao động. - Nhạc hát là gì? -Nêu khái niệm như SGK. 2- Nhạc đàn: (khí nhạc) Nhạc đàn được biểu diễn bằng một hay nhiều nhạc cụ. Có thể nhiều hình thức: độc tấu, hòa tấu.... - Cho HS nghe trích đoạn giao hưởng số 4 của Môda và trích đoạn độc tấu đàn bầu. - Có gì khác biệt so với nhạc hát? - Cả 2 trích đoạn đều không có giọng người hát mà chỉ có các loại nhạc cụ biểu diễn. - Hai trích đoạn có gì khác? - Số 4 (Môda): do nhiều nhạc cụ biểu diễn , còn trích đoạn thứ 2 chỉ do 1 nhạc cụ biểu diễn gội là hòa tấu và độc tấu. * Đánh giá kết quả học tập: - Phân biệt được độc tấu và hồ tấu cũng như các hình thức hát, nhận diện và phân biệt được nhạc hát và nhạc đàn. - Hát đúng yêu cầu. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - Học thuộc bài hát Tia nắng hạt mưa. - Trả lời câu hỏi số 1, 2 trang 52 SGK. 2- Bài sắp học: - Phân tích bài TĐN số 8 - So sánh và nhận diện dấu nối với dấu luyến, dấy quay lại và dấu nhắc lại. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Cần giới thiệu bài hát Tia nắng hạt mưa đạt giải A trong cuộc thi sáng tác ca khúc thiếu nhi của Báo Hoa học trò và Hội nhạc vĩ Việt Nam năm 1992. - Cần lưu ý HS trong bài có nhiều đảo phách, cần cho HS tập chính xác. TIẾT: 28 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: ÔN TẬP BÀI HÁT: BÀI TIA NẮNG HẠT MƯA NHẠC LÍ: NHỮNG KÍ HIỆU THƯỜNG GẶP TRONG BẢN NHẠC TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 8 I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Ôn bài hát ® hát hồn thiện, biểu diễn sắc thái tình cảm; Tập đọc nhạc số 8 - Nhận biết và sử dụng các dấu hiệu thường gặp khi học hát, đọc nhạc: dấu nối, luyến,... 2- Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu; sắc thái; Đọc nhạc đúng cao độ, trường độ và tính chất nhịp - Nhận diện và phân biệt được các dấu hiệu thường gặp. 3- Thái độ: - Củng số ở học sinh tình bạn bè, biết quý trọng tình bạn và tô đẹp thêm tình cảm trong sáng đó. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc lý cơ bản (Nguyễn Hạnh - 2000) + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, máy hát, băng nhạc, thanh phách. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Hãy thể hiện bài hát Tia nắng hạt mua? 2- Phân biệt nhạc hát và nhạc đàn? Cho ví dụ cụ thể? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUNG Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Cho HS nghe lại bài hát - Cho HS luyện giọng - Lắng nghe bài hát - Luyện thanh khởi động giọng - Cho HS hát ôn theo đàn - Hát ôn tồn bài theo đàn - Chia nhóm ôn tập - Hát ôn theo nhóm, tổ (có thể tập hát đuổi đoạn 2) Nội dung 2: Nhạc lí Những kí hiệu thường gặp trong bản nhạc - Yêu cầu HS xem lại bài hát Ngày đầu tiên đi học - Từ "về" tương ứng Þ dấu nối liên kết các nốt nhạc có cùng cao độ ® hát phải ngân đủ số phách trong dấu nối 1- Dấu nối: - Các bài hát nào có dấu nối đã học? - Niềm vui của em , Tia nắng hạt mưa... 2- Dấu luyến: - Cho HS phân bài Niềm vui của em, Đi cấy ® rút ra khái niệm. - Dấu luyến liên kết các nốt nhạc khác cao độ Þ một lời ca ứng với nhiều nốt nhạc - Tìm các bài hát có dấu luyến? - Vui bước trên đường xa, Ngày đầu tiên đi học, Niềm vui của em... 3- Dấu nhắc lại: - Cho HS hát bài Hành khúc tới trường - Hát bài Hành khúc tới trường - 4 ô nhịp cuối hát như thế nào? - 4 ô nhịp cuối hát hai lần - Có dấu nhắc lại ® HS nêu khái niệm - Dấu nhắc lại dùng để lặp lại một đoạn nhạc trong phạm vi dấu quy định. - Nêu các bài hát có dấu hiệu nhắc lại ? - Tiếng chuông và ngọn cờ, Niềm vui của em, Tia nắng hạt mưa... - Gặp dấu nhắc lại ta hát thế nào? - Đoạn có dấu nhắc lại nếu có 1 lời ca thì hát lời đó 2 lần, nếu có 2 lời ca thì ta hát tiếp lời 2 4- Dấu quay lại: (dấu Segno) Dấu quay lại = hồi tống Þ tác dụng? - Dùng để lặp lại một đoạn nhạc trong phạm vi dấu quy định. - Bài hát nào có sử dụng dấu quay lại ? - Tia nắng hạt mưa - Hãy hát lại bài Tiếng chuông và ngọn cờ - Hát lại bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ để thấy tác dụng của khung thay đổi. - Kí hiệu này thường đi kèm với gì? - Thường đi kèm dấu hiệu nhắc lại. Nội dung 3: Tập đọc nhạc TĐN số 8 - Yêu cầu HS phân tích bài TĐN - Nhịp - Cao độ: C-D-E-F-G--H Trường độ: Kí hiệu: , dấu quay lại, khung thay đổi số 1, 2. - Cho HS đọc gam Ddur. - Đọc gam Cdur theo đàn - Cho HS tập tiết tấu và tập từng câu - Thực hiện tiết tấu và tập đọc từng câu ® hết bài theo đàn - Cho HS đọc tồn bài - Đọc tồn bài + đánh nhịp -Đệm đàn cho HS hát lời ca. - Ghép lời ca theo đàn. * Đánh giá kết quả học tập: - Đa số HS nhận diện và phân biệt được các kí hiệu âm nhạc. - Hát ôn bài hát hồn thiện. - Đọc nhạc ứng dụng tốt các kí hiệu vừa học. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1- Bài vừa học: - So sánh điểm giống và khác giữa dấu nối và dấu luyến, dấu quay lại và dấu nhắc lại. - Hát thuộc lời ca bài TĐN số 8. 2- Bài sắp học: - Phân tích bài TĐN số 9: cao độ, trường độ, kí hiệu... - Tìm hiểu về nhạc sĩ Văn Chung và các bài hát của ông. V. RÚT KINH NGHIỆM: - Nên để HS tự cho kí hiệu trong các ví dụ. TIẾT: 30 Ngày soạn: ___/__/200 BÀI: TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 9 ÂM NHẠC THƯỜNG THỨC: NHẠC SĨ VĂN CHUNG VÀ BÀI HÁT LƯỢN TRÒN, LƯỢN KHÉO I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Tập đọc nhạc ở nhịp với ô nhịp lấy đà (phách thứ 3) - Biết về nhạc sĩ Văn Chung thế hệ đầu tiên của nền âm nhạc mới Việt Nam. 2- Kỹ năng: - Đọc đúng cao độ, trường độ , tính chất của nhịp . - Đọc nhạc ứng dụng cách đọc nhạc - đọc kết hợp đánh nhịp thuần thục. 3- Thái độ: Cảm nhận được hình tượng đàn chim bay lượn qua bài hát Lượn tròn, lượn khéo với nét nhạc nhẹ nhàng, mềm mại. II. CHUẨN BỊ: 1- Tài liệu tham khảo: - Sách giáo khoa và sách giáo viên Âm nhạc 6. - Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại - NXB Hà Nộieo1 + Giáo viên: - Đàn Organ điện tử, máy hát, băng nhạc, thanh phách, bảng phụ. + Học sinh: - Sách giáo khoa Âm nhạc 6, thanh phách. 3. Kiểm tra bài cũ: 1- Em hãy so sánh dấu nối và dấu luyến, dấu quay lại và dấu nhắc lại? 2- Em hãy thể hiện bài hát Tia nắng hát mưa theo đúng các kí hiệu có trong bài hát? III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BỔ SUN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docam nhac lop 6.doc
Tài liệu liên quan