Giáo án lớp 3 môn tự nhiên xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tự nhiên xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu: Tuần 11 : Kế hoạch giảng dạy tuần 11 Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội. Tiết 11 Bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Kỹ năng: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh chung . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu. - Gv 2 Hs lên nhìn hình và kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu, chức năng của chúng? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài...

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tự nhiên xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 : Kế hoạch giảng dạy tuần 11 Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội. Tiết 11 Bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Kỹ năng: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh chung . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu. - Gv 2 Hs lên nhìn hình và kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu, chức năng của chúng? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận lớp. - Mục tiêu: nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. . Cách tiến hành. Bước 1: - Gv Hs thảo luận câu hỏi: - Gv hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? => giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng. Bước 2 - Gv gọi 1 số cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét câu trả lời của Hs và chốt lại => Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo cặp -Gv cho Hs xem hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK : - Gv hỏi : + Các bạn trong hình đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp. - Gv yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cùa cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước - Gv nhận xét, chốt lại. => Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận. PP: Thảo luận, thực hành. Hs thảo luận câu hỏi. Hs trình bày kết quả thảo luận. Hs khác nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, thảo luận. Hs trả lời. Hs khác nhận xét. Hs thảo luận Đại diện vài em đứng lên trả lời. Hs nhận xét. Hs lắng nghe. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cơ quan thần kinh. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội. Tiết 12 Bài 12 : Cơ quan thần kinh. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. Kỹ năng: - Biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. c) Thái độ: Giá dục biết giữ gìn cơ quan thần kinh . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? + Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1, 2 trang 26, 27. - Gv hỏi: + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi họp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? - Sau đó nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ nảo, tủy sống trên cơ thể bạn. Bước 2: làm việc cả lớp. - Gv treo hình sơ đồ phóng to lên bảng. Yêu cầu Hs chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh như não, tủy sống, dây thần kinh. - Gv chỉ vào hình và giảng: Từ não và tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não. => Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. Các bước tiến hành. Bước 1 : Trò chơi. - Gv cho cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi : “ Con thỏ , ăn cỏ, uống nước, vào hang”. - Kết thúc trò chơi Gv hỏi Hs: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước 2: Thảo luận nhóm. - Gv nêu câu hỏi: + Não và tủy sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần ki hay một trong các giác quan bị hỏng? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt lại: => Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số ây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể vầ não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải. Hs đứng lên chỉ và nói tên các cơ quan đó. Hs trả lời. Hs nhận xét. Hs thực hành chỉ vị trí bộ não, tủy sống Hs nhìn hình và chỉ rõ. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận Hs chơi trò chơi Hs trả lời. Hs nhận xét. Hs thảo luận theo nhóm. Cá nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình. Hs nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Tiết 13 Bài 13 : Hoạt động thần kinh. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Phân tích được các hoạt động phản xạ. Thực hành một số phản xạ. Kỹ năng: Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên. c) Thái độ: Giaó dục bảo vệ hoạt động thần kinh . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 28, 29. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Cơ quan thần kinh. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Chỉ trên sơ đồ kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh. + Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát hình. - Mục tiêu: Phân tích được hoạt động phản xạ tự nhiên. Nêu được vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp. . Cách tiến hành. Bước1: Làmviệc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a, 1b trang 28 và trả lời các câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng? + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt ngay lại khi chạm vào vật nóng? + Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv chốt lại: + Khi ta chạm tay vào cốt nước nóng lập tức rụt lại. + Tủy sống đạ điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng. + Hiện tượng này gọi là phản xạ. => Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Ví dụ nghe tiếng động mạnh ta quyay người ra, con ruồi đi quan ta nhắm mắt lại. * Hoạt động 2: Trò chơi và thử phản xạ đầu gối ai phản ứng nhanh. Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối. - Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ. Các bước tiến hành. Bước 1 : Gv hướng dẫn Hs thực hành. - Gọi 1 Hs lên trước lớp, yêu cầu em này ngồi trêm ghế cao, chân buông thõng. Gv dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía trước. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm. Bước 3: - Các nhóm lên làm thực hành trước lớp. - Gv nhận xét. Trò chơi: Phản ứng nhanh. Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay, bàn tay ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để bên lòng bàn tay trái của người bên cạnh. - Người chơi hô: chanh – chua – cua – kẹp . Bước 2: - Cho Hs chơi thử vài lần. Bước 3: - Kết thúc trò chơi, Hs thi đua bị phạt hát múa một bài. PP: Quan sát, thảo luận nhóm. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs các nhóm khác nhận xét. Hs lắmh nghe. Hs nhắc lại. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs quan sát. Hs thực hành theo nhóm. Hs thực hành trước lớp. Hs nhận xét. Hs quan sát. Hs chơi thử . 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh (tiếp theo). Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Tiết 14 Bài 4 : Hoạt động thần kinh (tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu - Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. Kỹ năng: - Nêu được một vài ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. c) Thái độ: - Giaó dục Hs bảo vệ cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 30, 31. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Hoạt động thần kinh. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Phản xạ là gì? Nêu một vài ví dụ vài những phản xạ thường gặp trong đời sống. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 30 SGK. Và trả lời câu hỏi: + Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay do tuỷ sống trực tiếp điều khiển? + Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì? + Theo bạn , não hya tủy sống đã điều khiển mọi hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định và không vứt đinh ra đường? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. => Khi bất ngờ giẫm phải đinh, chân ta co lại. Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. Sau khi rút đinh ra khỏi dép, nam vứt đinh vao thùng rác. Hoạt động này do não điều khiển. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs đọc ví dụ hình 2 trang 31 SGK. - Sau đó Hs suy nghĩ ra một ví dụ khác và tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy rõ vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau cùng hoạt động trong một lúc. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Hai Hs quay mặt lại với nhau lần lượt nói về kết quả làm việc cá nhân, góp ý để cùng hoàn thiện những ví dụ của nhóm mình. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs xung phong trình bày trước lớp . - Gv đặt thêm câu hỏi: + Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? - Gv chốt lại. => Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. PP: Thảo luận nhóm. Hs quan sát hình. Hs thảo luận nhóm. Các nhóm lên trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs mỗi em suy nghĩ một ví dụ và phân tích. Hs làm việc theo cặp. Hs xung phong trình bày kết quả thảo luận. Hs nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh. Nhận xét bài học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Tiết 15 Bài 5 : Vệ sinh thần kinh. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp hs hiểu - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh thần kinh. Kỹ năng: - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 32, 33 * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Hoạt động thần kinh - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Theo em, bộ phận thần kinh nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát hình. - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 32 SGK. - Các nhóm lần lược đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Gv nhận xét các phiếu ghi kết quả của các nhóm. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Các bước tiến hành. Bước 1 : Tổ chức. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu yêu cầu các em tập diễn dạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như trong phiếu. Bước 2: Thực hiện. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu trên của Gv. Bước 3: Trình diễn. - Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẽ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lí mà nhóm được giao. - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào và cùng nhau thảo luận nếu một người luôn trong trạng thái như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Gv yêu cầu Hs rút ra bài học gì qua hoạt động này. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời. + Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống … nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Gv đặt một số câu hỏi: + Trong các thứ gây hại cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma tuý. - Gv nhận xét. PP: Quan sát, thảo luận nhóm. Hs quan sát hình trong SGK Hs từng nhóm đặt câu hỏi và trả lời Hs ghi kết quả vào phiếu. Đại diện các nhóm lên trả lời. Nhóm khác bổ sung. PP: Đóng vai. Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận một phiếu. Các nhóm bắt đầu thực hiện. Hs lên thực hành. Hs đoán thử xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào và thảo luận. PP: Quan sát, thảo luận. Hs trả lời. Một số em lên trình bày trước lớp. Hs trả lời. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh. Nhận xét bài học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Tiết 16 Bài 16 : Vệ sinh thần kinh (tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.. Kỹ năng: - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lí. c) Thái độ: - Giaó dục Hs biết vệ sinh cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 34, 35. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Vệ sinh thần kinh. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh? + Nêu những thức ăn , đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp . - Gv yêu cầu Hs quay mặt lại với nhau thảo luận theo gợi ý: + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không ? nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? + Bạn làm những công việc gì trong cã ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung - Gv chốt lại: => Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ ngày càng ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày. * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. - Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi. Các bước tiến hành. Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp. - Gv giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: + Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi. + Công việc là những hoạt động phải làm trong một ngày như : ngủ dậy, đi học, học bài, vui chơi, làm việc. - Sau đó Gv gọi vài Hs lên điền thử vào thời gian biểu. Bước 2: Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Hs trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh để cùng góp ý cho nhau. Bước 4: Làm việc cả lớp. - Gv gọi vài Hs lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp. - Gv hỏi: + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? - Gv nhận xét: => Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ hệ thần kinh, giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập. PP: Thảo luận nhóm. Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. Hs nhắc lại. PP: Luyện tập, thực hành. Hs lắng nghe. Một Hs lên điền thử vào thời gian biểu. Hs tự kẻ vào tập và điền vào kế hoạch của mình. Hs trao đổi với nhau theo cặp. Hs đứng lên đọc thời gian biểu của mình. Hs khác nhận xét. Hs trả lời. Hs nhắc lại. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. Nhận xét bài học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Tiết 17 Bài 17 : Ôn tập : Con người và sức khỏe. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về : Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Kỹ năng: - Biết được những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. c) Thái độ: - Giaó dục Hs biết vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: thuốc lá, rượu, ma túy. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 36. Các câu hỏi ôn tập. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Vệ sinh thần kinh (tiết 2). - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe? + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố các kiến thức của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Những việc nên làm và không nên làm để bảo và giữ vệ sinh các cơ quan đó. . Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức. - Gv hướng dẫn Hs : + Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động trò chơi. + Cử 3 – 5 Hs làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Hs nghe câu hỏi. Đội nào trả lời sẽ lắc chuông. - Đội nào lắc chuông trước sẽ trả lời trước. Bước 3: Chuẩn bị. - Gv cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước - Gv hội ý với Hs để chọn ban giám khảo. - Sau đó Gv phát câu hỏi cho các đội. Bước 4: Tiến hành. - Lớp trưởng đọc các câu hỏi Hs trả lời. Bước 5: Đánh giá, tổng kết. - Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. - Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. * Hoạt động 2: Vẽ tranh. - Mục tiêu: Hs vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý. Các bước tiến hành. Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Gv yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ: đề tài về thuốc lá, ma tuý, Bước 2: Thực hành. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm. - Gv đi đến các nhóm để kiểm tra, giúp đỡ. Bước 3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. - Gv nhận xét, tuyên dương. PP: Ôn tập, trò chơi. Hs lắng nghe. Lớp cử 3- 5 Hs làm giám khảo. Hs lắng nghe. Hs hội ý với nhau. Hs chọn ban giám khảo. Hs tiến hành cuộc chơi. PP: Luyện tập, thực hành. Hs chọn đề tài vẽ tranh. Hs thảo luận để vẽ tranh. Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra một tiết. Nhận xét bài học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Tiết 18 Kiểm tra 1 tiết. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức con người và sức khỏe. Kỹ năng: - Hoàn thành tốt các câu hỏi của bài kiểm tra. c) Thái độ: - Biết tự mình làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Câu hỏi kiểm tra. * HS: Vở, bút. III/ Các hoạt động: Đề kiểm tra. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Nhận xét. - Nhận xét tiết kiểm tra. - Chuẩn bị bài: Các thế hệ trong một gia đình. Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Xã Hội Tiết 19 Bài 19 : Phòng bệnh tim mạch. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu - Các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Kỹ năng: - Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình. c) Thái độ: - Có biết yêu quí ông bà, cha mẹ, anh chị. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 38, 39. * HS: Mang ảnh chụp gia đình, SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Kiểm tra một tiết. - Gv nhận xét bài kiểm tra tiết trước. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. - Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu 1 em hỏi, một em trả lời. - Câu hỏi : Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số Hs lên kể trước lớp. - Gv nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. * Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm. - Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình ở SGK trang 38, 39 và trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Minh, bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là các thế hệ nào? + Thế hệ thứ 1 trong gia đình bạn Minh là ai? + Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh? + Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan? + Minh và em Minh thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh? + Lan và em Lan thế hệ thứ mấy trong gia đình của Lan? + Đối với gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), gia đình 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ. * Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình. - Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs đã chuẩn bị sẵn hình để giới thiệu với các bạn trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu một số Hs lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - Gv nnhận xét. PP: Thảo luận. Hs thảo luận theo từng cặp. Một số Hs lên trình bày câu trả lời trước lớp. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thảo luận. Hs quan sát hình. Hs thảo luận các câu hỏi. Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Hs nhắc lại. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs giới thiệu về gia mình với các bạn trong nhóm. Hs giới thiệu gia đình mình. Hs nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Họ nội, họ ngoại. Nhận xét bài học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm 2004 Tự nhiên xã hội Tiết 20 Bài 20 : Họ nội, họ ngoại. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu Giải thích thế nào là họ nội nội, họ ngoại. Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại. Kỹ năng: - Ứng xử đúng với những người họ, hàng của mình, không phân biệt hô nội hay họ ngoại. c) Thái độ: - Biết cách xưng hô đúng. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 40, 41 SGK. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Các thế hệ trong một gia đình. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Thế nào gọi là gia đình 3 thế hệ? + Thế nào gọi là gia đình 2 thế hệ? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 40 SGK và trả lời các câu hỏi. + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh? + Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời 1 số cặp Hs lên trình bày. - Gv chốt lại: => Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Oâng bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. * Hoạt động 2: kể về họ nội và họ ngoại. - Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. Các bước tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu từng nhóm treo tranh của mình lên tường. Một Hs trong nhóm giới thiệu về họ hàng của mình, cách xưng hô. - Gv nhận xét. => Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị, em ruột của mình, cón có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. * Hoạt động 3: Đóng vai. - Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - Gv chia nhóm thảo luận và đóng vai theo các tình huống: + Em hoặc anh của bố đến nhà chơi khi bố mẹ đi vắng. + Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng. + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm. Bước 2: Thực hiện. - Các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại. => Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô dì, chú bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. Hs quan sát hình . Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận. Vài Hs nhắc lại. PP: Thảo luận. Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. Hs treo tranh lên , đại diện 1 em lên giới thiệu họ hàng của mình. Hs nhắc lại. PP: Đóng vai. Hs thảo luận và chọn tình huống đóng vai. Các nhóm thể hiện vai diễn qua các tình huống. Hs nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Thực hành, phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhận xét bài học. Bổ sung : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthang 2.doc
Tài liệu liên quan