Giáo án lớp 3 môn toán tiết 41: Góc vuông, góc không vuông

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 41: Góc vuông, góc không vuông: Tuần 9: Kế hoạch giảng dạy tuần 9 Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Làm quen với các khái niệm: góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. b) Kỹ năng: Rèn Hs làm đúng các bài tập. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Eâke, thước dài, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một em sửa bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: -Mục tiêu : Giúp Hs làm quen với góc. 1) Làm quen với góc. - Gv yêu cầu Hs quan sát ...

doc13 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 41: Góc vuông, góc không vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Kế hoạch giảng dạy tuần 9 Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Làm quen với các khái niệm: góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. b) Kỹ năng: Rèn Hs làm đúng các bài tập. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Eâke, thước dài, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một em sửa bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: -Mục tiêu : Giúp Hs làm quen với góc. 1) Làm quen với góc. - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ thứ nhất. - Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Yêu cầu Hs quan sát đồng hồ thứ hai - Gv yêu cầu 1 hs đứng lên nhận xét đồng hồ thứ hai. - Gv yêu cầu 1 Hs quan sát và nhận xét đồng hồ thứ ba. - Sau đó gv vẽ các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ. - Gv hỏi: Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không? - Sau đó Gv giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một góc. Góc thứ nhất có hai cạnh OA và OB ; góc thứ 2 có 2 cạnh DE và DG. Yêu cầu Hs nêu cạnh góc thứ 3. - Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là 0, góc thứ 2 có đỉnh là D, góc thứ 3 có đỉnh là P. - Gv hướng dẫn Hs đọc tên các góc. 2) Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - Gv vẽ lên bảng góc vuông A0B và giới thiệu: Đây là góc vuông. - Yêu cầu Hs nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông A0B - Tiếp theo vẽ hai góc MPN ; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN, CDE là góc không vuông. - Yêu cầu Hs nêu tên các đỉnh, các cạnh của từng góc. 3) Giới thiệu êke. - Gv cho Hs cả lớp quan sát êke loại to và giới thiệu: Đây là thước êke. Thước êke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. + Thước êke có hình gì? + Thước êke có mấy cạnh và mấy góc? - Gv hướng dẫn Hs tìm góc vuông trong thước êke. + Hai góc còn lại có vuông không? * Hướng dẫn Hs dùng êke để tìm góc vuông. - Tìm góc vuông của thước Eke. - Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra. - Nếu cạnh của góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông. Nếu không trùng thì là góc không vuông. * Hoạt động 2: Làm bài 1,2. - Mục tiêu: Giúp Hs nhận biết góc vuông, góc không vuông. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: + Phần a). - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. + Phần b). - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hình chữ nhật có mấy góc vuông? - Chấm một điểm và coi là đỉnh 0 của góc vuông cần vẽ. - Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm vừa chọn. - Vẽ hai cạnh 0A và 0B theo 2 cạnh góc vuông của êke. - Gv yêu cầu Hs tự vẽ góc vuông vào VBT. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: Dùng êke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước. - Gv yêu cầu Hs tự kiểm tra. - Gv chốt lại: Góc vuông đỉnh A, hai cạnh AD và AE. Góc vuông đỉnh G hai cạnh GX và GY. Góc không vuông đỉnh là B, hai cạnh BG và BH … * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Hs biết tìm góc vuông trong hình tứ giác. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv hỏi: Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: + Hình bên có bao nhiêu góc? - Yêu cầu Hs làm vào VBT. Một em lên bảng làm. - Gv nhận xét chốt lại: Có 4 góc vuông PP: Quan sát, lắng nghe, giảng giải. Hs quan sát đồng hồ thứ nhất. Hs lắng nghe. Hs quan sát đồng hồ thứ hai. Hai kim của đồng hồ có chung một điểm góc, vật hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. Hs quan sát. Hs trả lời. Hs lắng nghe. Hs lắng nghe. Hs đọc tên các góc. Hs quan sát. Hs nêu: góc vuông đỉnh là 0; cạnh là 0A và 0B. Hs đọc tên các đỉnh, cạnh . Hs quan sát thước êke. Hình tam giác. Có 3 cạnh và 3 góc. Hs quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình. Hai góc còn lại là 2 góc không vuông. Hs quan sát và lắng nghe. Hs đọc yêu cầu đề bài.. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. Một hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 4 góc vuông. Hs lắng nghe. Hs vẽ góc vuông CMD vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. PP: Luyện tập thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q. Hs thảo luận theo nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 6 góc. Cả lớp làm vào VBT. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Thực hành dùng êke để vẽ góc vuông, góc không vuông b) Kĩ năng: Biết cách dùng êkr để vẽ góc vuông. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Eâke, phấn màu, bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: .Khởi động: Hát. Bài cũ: Góc vuông, góc không vuông . - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết dùng êke để vẽ góc vuông và để kiểm tra góc vuông. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv hướng dẫn Hs dùng êke để vẽ góc vuông: Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với 0 và một cạnh góc vuông của êke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êke. Ta được góc vuông đỉnh 0. - Gv mời 3 hs lên bảng vẽ. - Gv nhận xét. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào VBT - Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả. - Gv chốt lại:Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp học sinh biết ghép được chữ có góc vuông. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả. - Gv chốt lại: + Hình A: 1, 4. + Hình B: 2, 3. Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu mỗi em Hs lấy một mảnh giấy đễ thực hành gấp. - Gv đi đến từng bàn để chỉ cho các em. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ hình đúng. - Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”. Yêu cầu trong 5 phút các em vẽ xong hình. Đề bài: hãy vẽ Hình tam giác có một góc vuông. Hình tứ giác có 2 góc vuông. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc. Hs thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. 3 Hs lên bảng vẽ Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Các nhóm lên trình bày kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thực hành gấp mảnh giấy để có góc vuông. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về làm lại bài tập. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Đê- ca-mét ; Héc-tô-mét. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 43: Đề – ca – mét . Héc – tô – mét . I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề – ca – mét (dam), héc – tô – mét (hm). - Biết được mối quan hệ giữa dam và hm. b) Kĩõ năng: Biết chuyể đổi đơn vị từ dam, ham ra mét. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Thực hành nhận biết vả vẽ góc vuông bằng êke. - Gọi 2 học sinh bảng làm bài 1, 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu đề – ca – mét , héc – tô – méc. - Gv hỏi: Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào? - Đề – ca – métlà một đơn vị đo độ dài. Đề –ca –mét kí hiệu là dam. - Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m. - Héc – tô – mét cũng là đơn vị đo độ dài. Héc – tô – méc kí hiệu là hm. - Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết đổi các đơn vị từ hm, dam, km ra m và ngược lại. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv viết lên bảng 1 hm = ……m và hỏi: Một hm bằng bao nhiêu mét? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng: 4 dam = …… m - Yêu cầu Hs tự suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích. - Gv hướng dẫn: + 1dam = ? m. + 4dam gấp mấy lần 1 dam + Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 4 = 40m. - Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại của phần thứ nhất, sau đó sửa bài. - Gv viết lên bảng : 8hm ……m. + 1hm = ? m + 8hm gấp mấy lần so với 1hm. + Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu m ta lấy 100m x 8. - Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp Hs biết tính theo mẫu. - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. Đề: Tính theo mẫu: 25dam + 50dam = 45dam – 16dam = 8hm + 12hm = 67hm – 25 hm = 36hm + 18hm = 72hm – 48hm = - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: quan sát, gợi mở, hỏi đáp. Mm, cm, dm, m, km. Hs đọc: đề – ca –mét. 1dm = 10m. hs đọc : hét – tô –mét. 1 hm = 10dm. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. 1hm = 100 mét. Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích. 1dam = 10m. 4dam gấp 4 lần. Làm Hs các bài còn lại. Ba học sinh lên bảng sửa bài. 1 hm = 100m. gấp 8 lần. Hs làm các bài còn lại. Ba Hs tiếp theo lên sửa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc đề bài. Đại diện các nhóm lên thi. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Học lại các đơn vị. Làm bài 4, 5. Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục tiêu: Kiến thức: . - Làm quen với bảng đơn vị đo độ dài. - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến be, từ bé đến lớn. b) Kĩõ năng: Thực hiện các phép tính nhân, chia đo độ dài. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Đề – ca – mét . Héc – tô – mét . - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - Mục tiêu : Giúp Hs làm quen với các đơn vị đo độ dài. - Gv vẽ bảng đo độ dài của SGK lên bảng. - Yêu cầu Hs nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Gv nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - Gv hỏi: Lớn hơn mét thì có những đơn vị đo nào? - Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét. - Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? - Đơn vị nào gấp mét 100 lần? - Viết hét – tô – mét và kí hiệu hm vào bảng. - 1 hm bằng bao nhiêu dam? - Gv yêu cầu Hs đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết đổi các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé . Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs cả lớp tự làm bài. - Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm 1hm = 10dam 1m = 1000mm 1hm = 100m 1dm = 10cm 1dam = 100m 1cm = 100mm * Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs cả lớp tự làm bài. - Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét chốt lại: 8hm = 800m 8m = 80cm 9hm = 900m 6m = 600m 7dm = 70m 8cm = 80mm 3dam= 30m 4dm = 400mm * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho Hs làm tính theo mẫu cho sẫn. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng 32 dam x 3 = ? và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm thế nào? - Sau đó Gv hướng dẫn phép tính 96cm : 3. - Gv yêu cầu Hs tự làm tiếp bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 25cm x 2 = 50cm 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách đổi các đơn vị. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1hm = ……dam 1dam = ……m 3hm = ……… m 6dam = ……m 5m = ……..cm 7dm = ………mm - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát. Một số học sinh trả lời. Có 3 đơn vị lớn hơn: km, hm, dam. Đó là dề – ca – mét. Héc – tô – mét. Bằng 10dam. Hs đọc bảng đơn vị đo độ dài. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. Hai Hs lên bảng làm Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời. Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai nhóm thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 45: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Làm quen với cách viết số đo độ dài là ghép của hai đơn vị. Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 đơn vị sang số đo độ dài có một đơn vị. - Xem giờ trên đồng hồ. b) Kĩõ năng: Thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4. - Một Hs nhắc lại cách tìm số chia. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với số có hai đơn vị đo. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và yêu cầu Hs đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - Gv yêu cầu Hs đọc - Gv viết lên bảng 3m2dm = ………dm. Và yêu cầu HS đọc: - Gv hướng dẫn: + 3m bằng bao nhiêu dm? + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm. - Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 2. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài một cách chính xác. Bài 3. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài. - Gv chốt lại. 8dam + 5dam = 13dam 720m + 43m = 763m 57hm – 28hm = 29hm 403cm – 52cm = 351cm 12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh các số đo độ dài. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 8 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, chốt lại: 6m3cm 5m. 6m3cm > 6m 5m6cm < 6m. 6m3cm = 603cm 5m6dm = 506cm 6m3cm > 630cm 5m6cm > 560cm. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. .PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Đoạn thẳng AB dài 1m9cm. Hs đọc: 1mét 9xăng – ti –mét. Hs đọc : 3mét 2 đề – xi –mét bằng ……đề – xi - mét. Bằng 30dm. Hs thực hiện phép cộng. Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng sửa bài. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. 3 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai nhóm thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT- tuan 9.doc
Tài liệu liên quan