Giáo án lớp 3 môn toán tiết 116: Luyện tập

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 116: Luyện tập: Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 24 Tiết : 116 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số). Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân. Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 115. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. + Chữa và ghi điểm cho học sinh. B...

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2446 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 116: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 24 Tiết : 116 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số). Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân. Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 115. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. + Chữa và ghi điểm cho học sinh. Bài tập 2. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh tự làm bài. X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 X = 301 + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu của đề? + Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Tóm tắt Có : 2024 Kg gạo. Đã bán : ¼ số gạo. Còn lại : ? kg gạo. + Chấm và chữa bài cho học sinh. Bài tập 4. Viết lên bảng phép tính 6000 : 3 = ? + Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả. + Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + bài tập về nhà a) Tính nhẩm 1000 x 8 : 2 ; 2000 : 4 : 2 ; 9000 : 3 x 2 b) Đặt tính rồi tính: 1208 : 4 ; 5719 : 8 ; 6729 : 7 c) Một kho chưa 5075 thùng hàng, đã xuất đi 1/5 số thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng hàng? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. +Học sinh lần lượt nêu từng bước phép chia của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. + Tìm X. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 8 x X = 1640 ; X x 9 = 2763 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 205 X = 307 + Học sinh đọc đề và trả lời các câu hỏi của giáo viên. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : = 506 (kg gạo) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là: 2024 – 506 = 1518 (kg gạo) Đáp số : 1518 kg gạo. + Học sinh nhẩm trước lớp. 6 nghìn chia cho 3 nghìn bằng 2 nghìn. 6000 : 3 = 2000 + Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 24 Tiết : 117 Bài dạy : luyện tập chung A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về kỹ năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính. Củng cố về chu vi hình chữ nhật. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 116. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Chữa bài + Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, Vì sao? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 4 học sinh lên bảng lần lượt làm và nêu cách thực hiện phép tính của mình. Bài tập 3. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: + Có mấy thùng sách? + Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách? + Vậy tất cả có bao nhiêu quyển sách? + Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán và trình bày bài giải. Tóm tắt Có : 5 thùng. 1 thùng có : 306 quyển. Chia đều cho : 9 thư viện. 1 Thư viện : ? quyển. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: + bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? + Vậy để tính được chu vi của sân vận động chúng ta cần đi tìm gì trước đó? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt Chiều rộng : 95 m. Chiều dài : gấp 3 chiều rộng. Chu vi : ? mét. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài vềá nhà: a) Đặt tính rồi tính 9845 : 6 ; 4875 : 5 ; 2567 : 4 1089 x 3 ; 2005 x 4 ; 1641 x 5 b) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 1028 m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Tính chu vi của khu đất đó? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Khi biết 821 : 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả là thừa số kia. + 4 học sinh lên bảng làm bài, sau đó lần lượt từng em nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp làm vào vở bài tập. + Có 5 thùng sách. + Mỗi thùng có 306 quyển. + Tất cả có 306 x 5 = 1530 (quyển sách) + Được chia cho 9 thư viện trường học. + Mỗi thư viện trường học nhận được bao nhiêu quyển sách. Bài giải Số quyển sách của cả 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 (quyển sách) Số quyển sách mỗi thư viện được chia là: 1530 : 9 = 170 (quyển sách) Đáp số : 170 quyển sách. + Chiều rộng sân 95 m, chiều dài sân gấp 3 lần chiều rộng sân. + Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật. + Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2. + Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95 ) x 2 = 760 (m) Đáp số : 760 mét. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 24 Tiết : 118 Bài dạy : Làm quen với chữ số la mã A. mục tiêu. Giúp học sinh: Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết được các chữ số La mã từ 1 à 12, số 21 và số 22. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 117. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: + Viết lên bảng các chữ số La Mã I ; V ; X và giới thiệu cho học sinh. + Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai. + Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba. + Giáo viên tiếp tục giới thiệu: Đây là chữ số V (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được một số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV. + Cùng một chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là Sáu, viết là: VI. + Giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thệu số VI. + Giới thiệu số IX như giới thiệu số IV. + Giới thiệu tiếp số XX (Hai mươi): Viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX. + Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị, đó là số XXI. Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi học sinh lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì. Nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. Bài tập 2. + Dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + yêu cầu học sinh tự viết vào vở bài tập. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: Bài tập về nhà. + Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 à 12. + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời giáo viên: Một, Năm, Mười. + Học sinh viết II vào vở nháp (hoặc bảng con) và đọc theo: Hai. + Học sinh viết III vào vở nháp (hoặc bảng con) và đọc theo: ba. + Học sinh viết IV vào vở nháp (hoặc bảng con) và đọc theo: Bốn. + Học sinh viết VI và đọc theo : Sáu. + Học sinh lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của giáo viên. + Học sinh viết XX và đọc : Hai mươi. + Học sinh viết XXI và đọc : Hai mươi mốt. + 5 à 7 học sinh đọc trước lớp, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. + Học sinh tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. a) II; IV; V; VI; VII; IX; XI. b) XI; IX; VII; VI; V; IV; II. + Học sinh viết các chữ số La Mã từ 1 à 12. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 24 Tiết : 119 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 à 12. Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La mã. B. Đồ dùng dạy học. Học sinh chuẩn bị một số que diêm. Giáo viên chuẩn bị một số que diêm bằng bìa có thể gắn lên bảng. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 118. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Cho học sinh quan sát các mặt đồng hồ trong sách giáo khoa và đọc giờ. + Giáo viên sử dụng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc giờ. Bài tập 2. + Gọi học sinh lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 à 12, sau đó chỉ vào bảng và yêu cầu học sinh đọc theo tay chỉ. + Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập. + Giáo viên đi kiểm tra bài của một số học sinh. Bài tập 4. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thi xếp số nhanh, tuyên dương 10 học sinh xếp nhanh nhất lớp và các tổ có nhiều bạn xếp nhanh. Đáp án: a) c) Với 3 que diêm, xếp được các số: III; IV; VI; IX; XI. Và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số 1. Bài tập 5. + Giáo viên cho học sinh tự nghĩ cách thay đổi vị trí que diêm, sau đó chữa bài. + Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên và giảm hay tăng mấy đơn vị? + Khi đặt một chữ số I ở bên trái số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên và giảm hay tăng mấy đơn vị? 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: Bài tập về nhà + Có 4 que diêm, em xếp được những chữ số La Mã nào? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh đọc trước lớp: 4 giờ. 8 giờ 15 phút. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. + Thực hành đọc giờ trên đồng hồ. + Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 à 12. + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + 4 học sinh lên bảng thi xếp, lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị. + Khi đặt vào bên phải chữ số X một chữ số I thì giá trị của X tăng lên một đơn vị là thành số XI (mười một). + Khi đặt vào bên trái chữ số X một chữ số I thì giá trị của X giảm đi một đơn vị là thành số IX (Chín). Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 24 Tiết : 120 Bài dạy : Thực hành xem đồng hồ A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố hiểu biết về thời điểm. Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. B. Đồ dùng dạy học. Mặt đồng hồ (bằng bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số, có vạch chia phút và có kim giờ, kim phút quay được. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 119. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn xem đồng hồá. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: + Sử dụng mặt đồng hồ có vạch chia phút để giới thiệu đồng hồ, chú trọng đến giới thiệu các vạch chia phút trên mặt đồng hồ, hoặc yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa trong SGK. + Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và hỏi: - Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút? + Yêu cầu học sinh quan sát chiếc đồng hồ thứ 2. + Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? + Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy em nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay đồng hồ. + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ? + Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ ba. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. + Khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã đi được 15 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm 1 vạch nữa là được thêm 1 phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. + Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ? Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược của kim đồng hồ. + Giáo viên cùng cả lớp đếm: 1, 2 , 3, 4. Vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm. + Yêu cầu học sinh nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Cho học sinh tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài. Bài tập 3. + Tổ chức thành trò chơi quay kim đồng hồ, giáo viên lần lượt đọc các giờ ghi cho học sinh quay kim. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. + Học sinh quan sát theo yêu cầu. + Kim giờ đang ở quá số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim pjút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. + Học sinh tính nhẩm miệng 5; 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11; 12; 13 vậy kim phút đi được 13 phút. + Chỉ 6 giờ 13 phút. + Học sinh quan sát. + Chỉ 6 giờ 56 phút. + Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11, thêm một vạch nhỏ nữa. + Nghe giảng. + Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ. + H.sinh đếm và đọc theo: 7 giờ kém 4 phút. + Thực hành xem đồng hồ theo cặp, học sinh chỉnh sửa lỗi sai cho nhau. a) 2 giờ 9 phút. b) 5 giờ 16 phút. c) 11 giờ 21 phút. d) 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút. e) 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút. g) 3 giờ 57 phút hau 4 giờ kém 3 phút. + Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau. + Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 25 Tiết : 121 Bài dạy : Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. B. Đồ dùng dạy học. Mặt đồng hồ (bằng giấy bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số (bằng chữ số La mã), có vạch chia phút. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 120. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời, nhận xét và sửa sai cho nhau. + Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + Giáo viên hỏi tương tự với các bức tranh còn lại của bài. Lưu ý ở tranh d và tranh g cho học sinh đọc theo 2 cách. + Tổ chức cho học sinh tự nói về các thời điểm thực hiện các công việc hàng ngày của mình, vừa nói vừa kết hợp với quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm. + Tuyên dương những học sinh nói tốt, quay kim đồng hồ đến các thời điểm chính xác và nhanh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? +1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + Gọi học sinh chữa bài trước lớp. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Tổ chức cho học sinh thi nối đồng hồ nhanh. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? + Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? + Hướng dẫn cho học sinh xác định được khoảng thời gian là 10 phút. + Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà. a) Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim lúc bắt đầu và đến lúc kết thúc các công việc sau: * Em đánh răng và rửa mặt. * Em ăn cơm trưa. * Em tự học vào buổi tối. b) Trả lời các câu hỏi sau: * Em đánh răng, rửa mặt trong bao lâu? * Em ăn cơm trưa trong bao lâu? * Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. + Học sinh thực hành theo cặp và trả lời câu hỏi theo tranh. + Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim phút chỉ đến vị trí số 2. + Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim phút chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nữa. Học sinh thực hành trước lớp. + Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. + Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. + Nối đồng hồ A với đồng hồ I. + học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. B à H ; C à K ; D à M ; E à N ; G à L. + Học sinh chữa bài, ví dụ như: 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H. + Học sinh thi nối đồng hồ, sau đó đọc giờ ghi trên từng đồng hồ (đọc theo 2 cách). + Học sinh quan sát theo yêu cầu. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ. + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. + Bạn Hà đánh răng, rửa mặt trong 10 phút? + Theo dõi hướng dẫn của giáo viên. b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 25 Tiết : 122 Bài dạy : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. B. Đồ dùng dạy học. Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 121. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Mục tiêu: HS nắm được cách giải bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. Cách tiến hành: a) Bài tập 1 + G.viên đọc đề và yêu cầu học sinh đọc lại. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số mật ong trong mỗi can ta phải làm phép tính gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt 7 can : 35 lít. 1 can : ? lít. + Bài toán cho ta biết số mật ong có trong 7 can, yêu cầu chúng ta tìm số mật ong trong một can, chung ta thực hiện phép chia. Bước này gọi là “rút về đơn vị” tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau. b) Bài toán 2. + Gọi học sinh đọc đề bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì? + Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can? + Muốn tính số mật ong có trong 2 can ta làm thế nào? + Yêu cầu học sinh trình bày bài giải. Tóm tắt 7 can : 35 lít. 1 can : ? lít. + Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? + các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước: Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia) Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau + Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu của bài Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán tự làm bài. Tóm tắt 4 vỉ : 24 viên. 3 vỉ : ? viên. Bài tập 2. + Học sinh tự làm bài. Bài tập 3. + Nêu yêu cầu bài toán, sau đó cho học sinh tự xếp hình. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? + Bài toán cho biết có 35 lít mật ong, đổ đều vào 7 can. + Số lít mật ong có trong mỗi can. + Làm phép tính chia vì có tất cả 35 lít được chia đều vào 7 can. (chia đều thành 7 phần bằng nhau) + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Đáp số : 5 lít. + Học sinh đọc đề trong SGK. + 7 can chứa 35 lít mật ong. + Số lít mật ong trong 2 can. + Tính được số mật ong có trong 1 can. + Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho 7. + Lấy số lít mật ong trong 1 can nhân 2 lấn. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (lít) Đáp số : 10 lít. + Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị. + 2 học sinh nêu trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số viên thuốc có trong 1 vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là : 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số : 18 viên. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 25 Tiết : 123 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 122. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt 4 lô : 2032 cây. 1 lô : ? cây + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết gì trước đó? + Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chung ta làm thế nào? + Bước này gọi là gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt 7 thùng : 2135 quyển vở. 5 thùng : ? quyển vở. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2. + Bước nào là bước rút về đơn vị? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Học sinh đọc đề và tự làm bài. Tóm tắt Chiều dài : 25 m. Chiều rộng : kém chiều dài 8 m. Chu vi : ? mét. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà. * Có 9 thùng hàng như nhau nặng 1359 kg. Hỏi 5 thùng hàng như vậy nặng bao nhiêu ki-lô-gam? * Người ta xay 100 kg thóc thì được 70 kg gạo. Hỏi: a) xay 500 kg thóc thì được bao nhiêu kg gạo? b) Để xay được 14 kg gạo thì cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh đọc đề trong SGK. Bài giải Số cây có trong một lô đất là: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số : 508 cây. + Học sinh đọc đề và trả lời: Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở. + Chúng ta phải biết 1 thùng có bao nhiêu quyển vở. + Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7. + Gọi là bước rút về đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải. Số quyển vở có trong 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển vở) Số quyển vở có trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số : 1525 quyển vở. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe ô tô chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số : 6390 viên gạch. + Bước tìm số viên gạch trong 1 xe là bước rút về đơn vị. + Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi của mảnh đất là : (25 + 17 ) x 2 = 84 (m) Đáp số : 84 mét. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 25 Tiết : 124 Bài dạy : luyện tập chung A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Luyện tập kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức. B. Đồ dùng dạy học. Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ (hoặc băng giấy). C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 123. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? + Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. + Chữa bài, yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt 5 quả : 4500 đồng. 3 quả : ? đồng. Bài tập 2. + Học sinh đọc đề và tự làm bài. Tóm tắt 6 phòng : 2550 viên gạch. 7 phòng : ? viên gạch. + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? Vì sao? Bài tập 3. + Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong SGK. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Trong ô thứ nhất em điền số nào? Vì sao? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề. + Yêu cầu học sinh tự viết biểu thức và tính giá trị. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 ; b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức 125 chia 5 nhân 7 3252 chia 3 nhân 9 9860 chia 4 nhân 3 7420 chia 7 nhân 8 + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và trình bày bài giải như sau: Bài giải Giá tiền của 1 quả trứng là : 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số : 2700 đồng. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số viên gạcg cần để lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạcg cần để lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên gạch) Đáp số 2975 viên gạch. + Thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị, vì trong bài ta thực hiện phép chia để tìm số viên gạch lát cho 1 phòng. Đây chính là bước liên quan đến việc rút về đơn vị. + Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài. + Điền số thích hợp vào ô trống. + Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống thứ nhất là số km đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km. Điền 8 km vào ô trống. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. c) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 ; d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20 km Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 25 Tiết : 125 Bài dạy : Tiền Việt nam A. mục tiêu. Giúp học sinh: Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng; 5000 đồng; 10 000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000) Biết thực hiện cvác phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam. B. Đồ dùng dạy học. Các tờ giấy bạc : 2000 đồng; 5000 đồng; 10 000 đồng. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 124. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. Mục tiêu: Hs nắm được các tờ bạc có mệnh giá như thế nào.: Cách tiến hành: Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu của bại Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? + Chú lợn A có bao nhiêu tiền? Làm thế nào để biết điều đó? + Hỏi tương tự với phần b,c. Bài tập 2. + Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để có 2000 đồng. + Yêu cầu học sinh làm tiếp bài + Có mấy tờ giấy bạc? Đó là những tờ giấy bạc nào? + Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao? + Hỏi tương tự với các phần còn lại. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh xem tranh và nêu giá của từng đồ vật? + Trong các đồ vật đó, đồ vật nào có giá ít tiền nhất? Đồ vật nào có giá nhiều tiền nhất? + Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? + Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng? + Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu? + Yêu cầu học sinh so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau? Ví dụ: Một quyển truyện đắt hơn một cái bút chì là bao nhiêu tiền? Hãy xếp các đồ vật từ rẻ tiền đến đắt tiền ... 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà: Bài 1. Tính nhẩm 5000 + 2000 – 1000 = ? 5000 + 5000 – 3000 = ? 2000 + 2000 + 2000 – 1000 = ? 10 000 – 2000 – 2000 = ? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Quan sát 3 tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. + Học sinh làm việc theo cặp. + Chú lợn a có: 5000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng.(tính nhẩm). + Chú lợn b có: 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 8400 đồng. + Chú lợn c có: 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 4000 đồng. + Nghe giáo viên học sinh. + Học sinh làm bài. + Có 4 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. + Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì được 10 000 đồng. Vì 5000 đồng + 5000 = 10 000 đồng. + Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng = 10 000 đồng. + Lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng = 5000 đồng. + Học sinh nêu giá tiền của từng đố vật theo sách giáo khoa. + Ít tiền nhất là bóng bay giá 1000 đồng. Nhiều tiền nhất là lọ hoa giá 8700 đồng. + Mua một quả bóng và chiếc bút chì giá 2500 đồng. + Lấy giá tiền của quả bóng cộng với giá tiền của cây bút chì (1000 đồng + 1500 đồng = 2500 đồng). + Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là 8700 đồng – 4000 = 4700 đồng). + Học sinh trả lời theo câu hỏi. Bài 2. Bạn Lan mua một cái bút giá 2500 đồng và một quyển vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho bạn bao nhiêu tiền? Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tổ trưởng Ban giám hiệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docToan 24&25.doc
Tài liệu liên quan