Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử: Tuần 26: Kế hoạch giảng dạy tuần 26 Thứ MÔN Tên bài Thứ 2 Chào cờ. Tập đọc. Tập đọc – Kể chuyện. Toán . Đạo đức. Chào cờ. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Luyện tập. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Thứ 3 Tập đọc (Học thuộc lòng). Toán. Chính tả. TNXH. Thể dục. Đi hội Chùa Hương. Làm quen với thống kê số liệu (tiế 1). Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Tôm, cua. Nhảy dây. Trò chơi. Thứ 4 Luyện từ và câu. Toán. Kỷ thuật. Hát. Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. Làm quen với thống kê số liệu. Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật. Oân tập. Nghe nhạc. Thứ 5 Tập đọc. Toán. Thể dục. Tập viết. TNXH. Rước đèn ông sao. Luyện tập. Kiểm tra. Oân chữ hoa T. Cá. Thứ 6 Chính tả. Toán. Mỹ thuật. Làm văn. Sinh hoạt lớp. Rước đèn ông sao. Kiểm tra định kì (giữa học kì II). Làm lọ hoa gắn tường (tiê...

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: Kế hoạch giảng dạy tuần 26 Thứ MÔN Tên bài Thứ 2 Chào cờ. Tập đọc. Tập đọc – Kể chuyện. Toán . Đạo đức. Chào cờ. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Luyện tập. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Thứ 3 Tập đọc (Học thuộc lòng). Toán. Chính tả. TNXH. Thể dục. Đi hội Chùa Hương. Làm quen với thống kê số liệu (tiế 1). Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Tôm, cua. Nhảy dây. Trò chơi. Thứ 4 Luyện từ và câu. Toán. Kỷ thuật. Hát. Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. Làm quen với thống kê số liệu. Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật. Oân tập. Nghe nhạc. Thứ 5 Tập đọc. Toán. Thể dục. Tập viết. TNXH. Rước đèn ông sao. Luyện tập. Kiểm tra. Oân chữ hoa T. Cá. Thứ 6 Chính tả. Toán. Mỹ thuật. Làm văn. Sinh hoạt lớp. Rước đèn ông sao. Kiểm tra định kì (giữa học kì II). Làm lọ hoa gắn tường (tiêt1) Kể về một ngày hội. Sinh hoạt lớp. Thứ , ngày tháng năm 2005 Tập đọc – Kể chuyện. Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Kỹ năng: Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng …….. Thái độ: - Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước. B. Kể Chuyện. Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Ngày hội rừng xanh. - Gv mời 2 em bài: + Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh? + Các sự vật khác cùng tham gia ngày hội như thế nào? - Gv nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. . Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc.. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4. + Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn. - Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp lành. + Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp dân. + Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng năm. - Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. Hs đọc thầm đoạn 1. Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở không. Hs đọc thầm đoạn 2 Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi lên mình trên bãi lao để trốn. Công chúa Tiên Dung tính cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử . công chúa rất đỗi bàng hoàng. Công chúa cảm động khi biết tình cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Hs đọc đoạn 4. Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs quan sát các gợi ý. Từng cặp hs phát biểu ý kiến. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Đi hội Chùa Hương. Nhận xét bài học. Bổ sung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Tập viết Bài : Oân chữ hoa T – Tân Trào. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T.Viết tên riêng “Tân Trào” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa T. Các chữ Tân Trào và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ T - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ T. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T, D, N. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : T. - Gv yêu cầu Hs viết chữ T vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Tân Trào. - Gv giới thiệu: Tân Trào là tên một thị xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử cách mạng. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. - Gv giải thích câu ca dao: nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng có tổ chức lễ hội hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng đã có công dựng nước.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ D, Nh: 1 dòng. + Viế chữ Tân Trào : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là T. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng : Tân Trào. . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta PP: Thực hành, trò chơi. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ , ngày tháng năm 2005 Chính tả Nghe – viết : Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử” . - Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh). Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc. - Gv nhận xét bài thi của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn viết gồm có mấy câu? + Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. -Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh). + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: : hoa giấy – giản dị – giống hệt – rực rỡ . hoa giấy – rải kín – làn gió. : lệnh – dập dền – lao lên. Bên – công kênh – trên – mênh mông. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Hs trả lời. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân. Hs lên bảng thi làm bài Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Rước đèn ông sao . Nhận xét tiết học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005. Tập đọc. Đi hội Chùa Hương. / Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Tả hội Chùa Hương. Người đi trẩy hội không chỉ để lêã Phật, mà còn đễ ngắm cảnh đẹp đất nước, hòa nhập với dòng người để thấy yêu hơn đất nước yêu hơn con người. - Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: nườm nượp, xúng xính, thanh lịch. b) Kỹ năng: - Đọc đúng nhịp bài thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích những ngày lễ hội của quê hương. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. - GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. ” và trả lời các câu hỏi: + Cuộc gặp gỡ giữa Tiên Dung và Chử Đồnng Tử diễn ra như thế nào ? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? + Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng vui, êm nhẹ, say mêm ở những khổ thơ đầu, tha thiết ở những khổ cuối. Nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ mới: nườm nượp, xúng xính, thanh lịch. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. - Gv cho 4 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 4 đoạn thơ . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm 5 khổ thơ đầu. Và hỏi: + Những câu thơ nào cho hấy cảnh chùa Hương rất đẹp và thơ mộng? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. - Cả lớp trao đổi nhóm. + Tìm những câu thơ bộc lộ cảm xúc của người đi hội? - Gv chốt lại: Những câu thơ đó là: + Cảm xúc hồ hởi, cởi mở đối với mọi người, cảnh vật: Nơi núi cũ xa vời. Bỗng thành nơi gặp gỡ. Một câu chào cởi mở. Hóa ra người cùng quê. + Mỗi bước đi là niền tự hào về cảnh đẹp đất nước: Bước mõi bước say mê. Như giữa trang cổ tích. + Lòng hồ hởi bởi mùi hương lẫn trong làn sương khói: Dù không ai đợi chờ. Mà cũng lòng bổi hổi. + Theo em khổ thơ cuối nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ đó. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm bài thơ: Rừng mơ thay áo mới. Xúng xính hoa đón mời. Lẫn trong làn hương khói. Một mùi thơm cứ vương Hs thầm bài thơ. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Hs phát biểu cá nhân. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Rước đèn ông sao. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  Thứ , ngày tháng năm 2005 Luyện từ và câu Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mở rộng vốn ừ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội lễ ; biết tên một số lễ hội, hội ; tên một số hoạt động trong lễ hội và hội). - Oân luyện cách đặt dấu phẩy. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nhân hóa. Oân cách đặt và TLCH “ Vì sao ?”. - Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm. - Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: + Lễ: Các nghi thức nhằm đánh d6áu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông ngườidự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. . Bài tập 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm thảo luận theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. + Tên một số lễ hội: lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. + Tên một số hộu: đua voi, bơi trải, đua tthuyền, chọi gà chọi trâu, thả diều, hội Lim, hội khỏe Phù Đổng. + Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua môtô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu…… *Hoạt động 2: Làm bài 3. - Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu chấm hỏi . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. Tại thiếu kinh nghiệp, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúo đời, Lê Quí Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. Bốn nhóm lên bảng chơi tiếp sức. Hs làm bài. Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng làm bài. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài cá nhân. 3 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Oân tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Tập đọc Rước đèn ông sao. II/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em yêu quý, gắn bó với nhau. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc với giọng vui, sôi nổi. c) Thái độ: Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Đi hội chùa Hương. - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Đi hội chùa Hương” + Vì sao em thích khổ thơ đó. - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc vui, thể hiệntâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn . - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài. Và trả lời câu hỏi: + Nội dung trong bài tả cảnh gì? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi: + Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được bài như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Gv nhận xét, chốt lại: Cái đèn bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. + Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài. - Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2. - Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Đoạn 1: tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2: ttả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui. Hs đọc thầm đoạn 1. Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một quả chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt. Hs đọc thầm đoạn 2. Hs trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét. Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “ tùng tùng tùng, dinh dinh ! ..” PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc. 4 Hs thi đọc đoạn văn. Hai Hs thi đọc cả bài. Hs cả lớp nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Oân tập. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ , ngày tháng năm 2005 Chính tả Nghe – viết : Rước đèn ôâng sao. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Rước đèn ông sao.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc ên/ênh c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Sự tích Chử Đồng Tử”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn tả gì ? + Những từ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: R: rổ rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết. D: dao, dây, dê, dế. Gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, gián. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Tập làm văn Kể về một ngày hội. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. b) Kỹ năng: - Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của một ngày lễ hội. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Kể về lễ hội. - Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” . - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết kể về một ngày hội. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? - Gv nhắc nhở Hs: + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim. + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câuchuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung đượ quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. - Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Hs thực hành . - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét. Ví du: Quê em có hội Lim. Hội được tổ chưc hàng năm vào đầu xuân, sau ngày tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và những bãi đất rộng, từng đám đông tụ hội xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật, hoặc chọi gà, kéo co ….. Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niêm nam nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên thuyền các liền anh liền chị say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs đứng lên kể theo gợi ý. Hs đứng lên thi kể chuyện. Hs khác nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Oân tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctieng viet tuan 26.doc