Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Đất quý, đất yêu

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Đất quý, đất yêu: Tuần 11: Kế hoạch giảng dạy tuần 11 Thứ MÔN Tên bài Thứ 2 Chào cờ. Tập đọc. Tập đọc – Kể chuyện. Toán . Đạo đức. Sinh hoạt đầu tuần. Đất quý đất yêu. Đất quý đất yêu. Giải bài toán bằng 2 phép tính (tt). Tích cự tham gia việc lớp việc trường. Thứ 3 Tập đọc (Học thuộc lòng). Toán. Chính tả. TNXH. Thể dục. Vẽ quê hương. Luyện tập. Nghe viết: Tiếng hò trên sông. Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Học động tác bụng của bài thể dục PTC. Thứ 4 Luyện từ và câu. Toán. Kỷ thuật. Hát. Từ ngữ về quê hương. Oân tập câu Ai là gì? Bảng nhân 8. Cắt dán chữ : I, T Ôn bài hát: Lớp chúng ta doàn kết. Thứ 5 Tập đọc. Toán. Thể dục. Tập viết. TNXH. Chõ bánh khúc của dì tôi. Luyện tập. Học động tác toàn thân của bài thể dục PTC. Oân chữ hoa G. Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Th...

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Đất quý, đất yêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: Kế hoạch giảng dạy tuần 11 Thứ MÔN Tên bài Thứ 2 Chào cờ. Tập đọc. Tập đọc – Kể chuyện. Toán . Đạo đức. Sinh hoạt đầu tuần. Đất quý đất yêu. Đất quý đất yêu. Giải bài toán bằng 2 phép tính (tt). Tích cự tham gia việc lớp việc trường. Thứ 3 Tập đọc (Học thuộc lòng). Toán. Chính tả. TNXH. Thể dục. Vẽ quê hương. Luyện tập. Nghe viết: Tiếng hò trên sông. Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Học động tác bụng của bài thể dục PTC. Thứ 4 Luyện từ và câu. Toán. Kỷ thuật. Hát. Từ ngữ về quê hương. Oân tập câu Ai là gì? Bảng nhân 8. Cắt dán chữ : I, T Ôn bài hát: Lớp chúng ta doàn kết. Thứ 5 Tập đọc. Toán. Thể dục. Tập viết. TNXH. Chõ bánh khúc của dì tôi. Luyện tập. Học động tác toàn thân của bài thể dục PTC. Oân chữ hoa G. Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Thứ 6 Chính tả. Toán. Mỹ thuật. Làm văn. Sinh hoạt lớp. Nhớ viế: Vẽ quê hương. Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Vẽ cành lá. Nghe – kể: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương. Sinh hoạt lớp. Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập đọc – Kể chuyện. Đất quý, đấy yêu. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, câm phục . - Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời ……… Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. Thái độ: Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình. B. Kể Chuyện. Hs biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện. Dựa vào tranh kể được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Thư gửi bà. - Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà. + Trong thư, Đức kể với bà những gì? + Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng. - Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động. - Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. // Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi). Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở nhựng từ in đậm.) Gv mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? - GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ. - Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào? - Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên liên nhất. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2. - Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật - Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai. - Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội dung câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện. - Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 . + Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. + Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà. + Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ. + Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. + Bàitập 2: - Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Hs đọc lại các câu này. Hs giải thích và đặt câu với từ Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. Cả lớp đọc thầm. Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý. Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2. Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước. 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2 Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất. Hs đọc thầm đoạn 3: Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hs lắng nghe. Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. Hs thực hành sắp xếp tranh. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs nêu . Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. Ba Hs thi kể chuyện. Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. Hs nhận xét.  5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập viết Bài : Gh – Ghềnh Ráng . I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ghềnh Ráng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G. Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Gh. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Gh * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: R, A, Đ, L, T, V. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, K” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng . - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện Đông Anh. Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng.. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ai nghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. PP: Thực hành, trò chơi. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ , ngày tháng năm 2004 Chính tả Nghe – viết : Tiếng hò trên sông. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Tiếng hò trên sông” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x, ươn/ương. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Quê hương. - GV mời 2 Hs giả các câu đó trong bài tập trước. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những ai? + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: tiếng hò, . Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần ong/oong. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại: Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. Làm xong việc, cái xoong. + Bài tập 3: - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thi tìm các từ theo từng nhóm. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gv chốt lại. Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng S: sông, suối, sắn, sen, sim, sung quả sấu, su su, sóc, sếu, sư tử, chim sẻ……… Bắt đầu bằng X: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xa xa, xôn xao, xáo trộn. Những tiếng mang vần ươn : mượn, thuê mướn, bướng bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số lượng….. Những tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giường, đo lường, số lượng lưỡng lự……. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. Có 4 câu. Gái, Thu Bồn. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua tìm các từ có vần ong/oong. Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thi tìm từ theo từng nhóm. Hs cả lớp nhận xét. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004. Tập đọc. Vẽ quê hương. / Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha của một bạn nhỏ. - Hiểu các từ : sông máng, bát ngát… b) Kỹ năng: - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. - Học thuộc lòng bài thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Đất quý, đất yêu. - GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Đất quý, đất yêu ” và trả lời các câu hỏi: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? + Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? + Vì sao Ê-ti- ô-pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. Gv đọc bài thơ. - Giọng đọc vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ:xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót…. - Gv cho hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Gv hướng dẫn các em đọc đúng: Bút chì xanh đỏ / A, / nắng lên rồi // Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót / Em thử hai màu / Lá cờ Tổ Quốc / Xanh tươi, / đỏ thắm. // Bay giữa trời xanh …// - Gv cho Hs giải thích từ : sông máng, bát ngát. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. Và hỏi: + Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ? - Gv mời 1 Hs lại bài thơ. + Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc? Hãy kể tên những màu sắc ấy? - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng nhất? Vì quê hương rất đẹp. Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi. Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương. - Gv chốt lại: Câu c) đúng nhất. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Hs đọc lại khổ thơ trên. Hs giải thích từ. Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 khổ thơ. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm khổ thơ đầu: Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngòi mới, trường học, cây gạa, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc. Hs đọc thầm lại bài thơ. Đó là: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót ……. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. 4 Hs đọc 4 khổ thơ. Hs nhận xét. 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Chõ bánh khúc của dì tôi. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương. Ôân tập câu Ai làm gì? I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Quê hương. - Củng cố mẫu câu Ai làm gì? Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV:. Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: So sánh, dấu chấm. - Gv 3 Hs làm bài tập 2. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 Hs thi làm bài đúng, nhanh. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs trao đổi theo nhóm. - Gv hướng dẫn các em giải nghĩa những từ gian sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước.. - Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế các từ khác nhau. - Gv nhận xét, chốt lại: Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em ôn lại mẫu câu Ai làm gì? . Bài tập 2: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Gv mời hai Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Ai làm gì? Cha làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét nhà, quét sân Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp …… Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ … . Bài tập 4 - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được. - Gv gọi vài Hs đứng lên đọc các câu mình đặt được. - Gv nhận xét, chốt lại + Bác nông dân đang cày ruộng. + Em trai tôi chơi bóng đá ngoài sân. + Những chú gà con đang mổ thóc trên sân. + Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Hs lắng nghe. 3 Hs đọc. Hs chữa bài vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào VBT 2 Hs lên bảng làm Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs lắng nghe. Hs làm bài vào vở. Hs đứng lên phát biểu. Hs nhận xét. Hs chữ bài đúng vào vở. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : . Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập đọc Chõ bánh khúc của dì tôi. II/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả nét đẹp của cây rau khúc, vẽ đẹp hấp dẫn của chiếc bánh khúc mang hương vị đồng quê Việt Nam. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : chõ, pha lê b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí những sản phẩm củ đồng quê, quê hương của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Vẽ quê hương - GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Vẽ quê hương. + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? + Hãy kể tên những màu sắc trong cảnh vật quê hương? + Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ rất đẹp? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc bài. - Giọng đọc thong thả. Nhấn giọng ở những từ: rất nhỏ, mầm cỏ non, mạ bạc, cực nhỏ, long lanh, nghi ngút. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu. Những hạt sương sớm đọng trên lá / long lanh như những bóng đèn pha lê.// Những chiếc bánh màu rêu xanh / lấp ló trong áo xôi nếp trắng / được đặt vào những chiếc lá chuối / hơ qua lửa thật mềm, / trong đẹp như những bông hoa. // Bao năm rồi, / tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, / hăng hắc/ của chiếc bánh khúc quê hương. // - Gv cho Hs giải thích các từ khó : chõ, pha lê, rau khúc. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1. + Tác giả tả cây rau khúc như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc? - GV yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi: + Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương? - Gv nhận xét, chốt lại: Vì đó là mùi độc đáo của đồng quê gắn với kỉ niệm đẹp đẽ về người dì, những người thân yêu khác trong những ngày thơ ấu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv mời hai Hs đọc lại toàn bộ bức thư. - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - Gv mời một Hs đọc lại cả bài . - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Hs luyện đọc lại các câu. Hs giải nghĩa từ khó. Hs đọc từng đoạn trong nhóm . Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh . PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm đoạn 1. Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú ; lá như mạ bạc; như được phủ lượt tuyết cực mỏng, sương dậu trên lá long lanh như bóng đèn pha lê Một Hs đọc đoạn 2. Hs thảo luận. Những chiếc bánh khúc màu rêu lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm … Hs đọc thầm toàn bài. Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai Hs tiếp nối nhau đọc hết bài. Các nhóm thi đọc đoạn mình thích nhất. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Nắng phương nam. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Chính tả Nhớ – viết : Vẽ quê hương. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Vẽ quê hương” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x . c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Tiếng hò trên sông hậu”. Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs tự nhớ và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương. Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Hs nhớ và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: Phần a) - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Một nhà sàn đơn sơ vách nứa. Bốn bên suối chảy, cá bơi vui. Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa. Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi. Phần b) - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. - GV mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: - Mồ hôi đổ xuống vườn. Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm. - Cá không ăn muối cá ươn. Con cải cha mẹ trăm đường con hư. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Vì bạn rất yêu quê hương. Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ. Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli.. Hs viết ra nháp.. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Hs nghe nhớ những chi tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui “ Tôi có đọc đâu !”. - Biết nói về quê hương của mình. Kỹ năng: - Lời kể chuyện vui, rõ, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2). * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv gọi 3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10). - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nghe và kể đúng nội dung câu cuyện. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Gv kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm). - Kể xong lần 1. Gv hỏi Hs: + Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - Gv kể lần 2. - Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. - Gv mời 4 –5 Hs nhìn gợi ý và kể lại trên bảng. - Gv hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2. Mục tiêu: Giúp các em biết nói về quê hương của mình theo câu hỏi gợi ý. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý: Quê em ở đâu? Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ. Tình cảm của em với quê hương như thế nào? - Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp. - Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất. PP: Quan sát, thực hành. 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Ghé mắt đọc trộm thư của mình. Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. Không đúng! Tôi có đọc rộm thư của anh đâu. Hs lắng nghe. Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. 4 –5 Hs kể lại câu chuyện. Hs trả lời. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài Hs lắng nghe. Hs tự trả lời. Hs nói theo cặp. Hs xung phong nói trước lớp. Hs nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctieng viet tuan 11.doc
Tài liệu liên quan