Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ai có lỗi

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ai có lỗi: Tuần 2 Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2004 Anh văn ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) ( Giáo viên chuyên trách ) Tập đọc I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ..., các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô ) Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm. nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt ve...

doc59 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ai có lỗi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2004 Anh văn ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) ( Giáo viên chuyên trách ) Tập đọc I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ..., các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô ) Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm. nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Đơn xin vào Đội GV gọi học sinh đọc bài Đơn xin vào Đội Giáo viên hỏi : + Phần đầu đơn viết những gì ? + Ba dòng cuối đơn viết những gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ những ai ? Giáo viên : hôm nay cô kể cho các em câu chuyện về hai bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài : “Ai có lỗi ?” Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ ) GV đọc mẫu toàn bài Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật : + Giọng nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ] : ở đoạn 1 đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ : nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng. + Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2, nhấn giọng các từ : trả thù, nay, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô-rét-ti bực tức. + Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 3 khi En-ri-cô hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mnh các từ : lắng xuống, hối hận, … + Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm, … Lời Cô-rét-ti dịu dàng. Lời bố En-ri-cô nghiêm khắc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 32 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn. Đoạn 1: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên viết vào cột luyện đọc : “Cô-rét-ti, En-ri-cô” Gọi học sinh đọc. + En-ri-cô nghĩ Cô-rét-ti vừa được nhận phần thưởng nên có thái độ như thế nào ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Kiêu căng nghĩa là gì ? Đoạn 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2. Đoạn 3: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3. + Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy như thế nào ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Hối hận nghĩa là gì ? + Vì sao En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-ti ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Can đảm nghĩa là gì ? Đoạn 4: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 4. + Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ của En-ri-cô như thế nào ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Ngây nghĩa là gì ? Đoạn 5: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 5. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2, hỏi : + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ? Gọi học sinh 3 nhóm trả lời Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? + Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cô-rét-ti ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi : + Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ? + Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ? Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ? Giáo viên gọi học sinh trả lời Giáo viên chốt : En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời : + Câu chuyện này nói lên điều gì ? Hát 2 học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. Kiêu căng Học sinh đọc phần chú giải. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy hối hận. Học sinh đọc phần chú giải En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-ti vì En-ri-cô không đủ can đảm. Học sinh đọc phần chú giải Cá nhân Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ của En-ri-cô ngạc nhiên, ngây ra một lúc Học sinh đọc phần chú giải Cá nhân 3 học sinh đọc. Học sinh đọc theo nhóm đôi. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Cá nhân Đồng thanh ( 18’ ) Học sinh đọc thầm. En-ri-cô và Cô-rét-ti. Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti. Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. Học sinh trả lời : sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. Học sinh trả lời. Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình… Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-cô. En-ri-cô là bạn của mình. Không thể để mất tình bạn. Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu cậu ấy. En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu. mình phải chủ động làm lành. Bố mắng : En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn. Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không có đủ can đảm để xin lỗi bạn. Học sinh thảo luận nhóm Học sinh trả lời Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Trực quan diễn giải Đàm thoại thực hành diễn giải Đàm thoại thảo luận Tập đọc ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố En-ri-cô. Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Chú ý : Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.// Tôi nhìn cậu, thấy vai áo cậu sứt chỉ, chắc vì cậu đã vác củi giúp mẹ. Bỗng nhiên, tôi muốn xin lỗi Cô-rét-ti, nhưng không đủ can đảm.. Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 5 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Ai có lỗi ?” một cách rõ ràng, đủ ý. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện ( phân biệt En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu ) Giáo viên treo 5 tranh lên bảng, gọi 5 học sinh tiếp nối nhau, kể 5 đoạn của câu chuyện. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Củng cố : ( 2’ ) Giáo viên hỏi : + Em học được điều gì qua câu chuyện này ? Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện : + Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau. + Bạn bè phải yêu thương nhau, nghĩ tốt về nhau. + Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ … Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Ai có lỗi ?” cho chúng ta thấy phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Học sinh chia nhóm và phân vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. Học sinh quan sát. Học sinh kể tiếp nối. Lớp nhận xét. Học sinh trả lời Thực hành sắm vai Quan sát kể chuyện Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Làm bài tập ( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) @ ? Toán ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp học sinh : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) ( 1’ ) Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9’ ) GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + 2 trừ 5 được không ? GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện giống như bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số, có nhớ. + Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ? Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn. Có 2 cách trả : Giữ nguyên số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1. + Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau. + Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính Hoạt động 2 : giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( 9’ ) GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên. Giáo viên lưu ý học sinh : Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục. Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có nhớ một lần ở hàng trăm. Hoạt động 3 : thực hành ( 15’ ) Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt Yêu cầu HS làm bài GV Nhận xét Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt GV hỏi : + Bạn Hoa và bạn Bình có bao nhiêu con tem ? + Trong đó Bạn Hoa có bao nhiêu con tem? + Bài toán hỏi gì ? + Dựa vào tóm tắt đặt một đề toán ? Yêu cầu HS làm bài. GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài Nhận xét. Bài 4 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S Cho HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn : bài này có 4 phép tính đã ghi kết quả, các em hãy tính lại kết quả của mỗi phép tính rồi ghi Đ, S vào ô trống cho phù hợp. Cho học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S - 237 160 177 - 682 256 426 - 555 44 115 - 555 44 511 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách tính đối với các phép tính sai. GV Nhận xét, tuyên dương hát Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + - 432 215 217 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 Tính từ hàng đơn vị 2 không trừ được 5 2 không trừ được 5, mượn 1 chục của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1 Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các số chục cho nhau : 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 432 – 215 = 217 Cá nhân Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + - 627 143 484 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính HS nêu HS đọc. Một đoạn dây điện dài 650 cm, người ta cắt đi 245 cm. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu HS đọc. Bạn Hoa và bạn Bình có 348 con tem. Trong đó Bạn Hoa có 160 con tem. Bài toán hỏi bạn Bình có bao nhiêu con tem ? Học sinh đặt một đề toán HS làm bài HS thi đua sửa bài. Lớp nhận xét. HS đọc Học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S Học sinh nêu Lớp nhận xét Quan sát, vấn đáp động não Quan sát, vấn đáp động não Thực hành Thi đua Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập @ ? Chính tả ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng : Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?. Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : s / x, ăn / ăng Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT3 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn – đàng hoàng, hạn hán – hạng nhất. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ? Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : s / x, ăn / ăng. Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu. Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết ( 20’ ) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? Câu 1: Cơn giận lắng xuống Câu 2 : Tôi … hối hận câu 3 : Chắc là … tôi thật Câu 4 : Tôi nhìn cậu … giúp mẹ Câu 3 : Còn lại Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Đoạn văn nói điều gì ? + Tìm tên riêng viết trong bài chính tả. + Nhận xét về cách viết tên riêng. Giáo viên nói thêm : đây là tên riêng của người nước ngoài nên cách viết đặc biệt. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ ) Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Giáo viên chia bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Giáo viên chia bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp nhau chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống Gọi học sinh đọc bài làm của mình Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Đoạn này chép từ bài Ai có lỗi ? Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn văn có 5 câu Học sinh đọc Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ đầu câu viết hoa. En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. Cô-rét-ti Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu + Vần uêch : nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác + Vần uyu : khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : Học sinh viết vở Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Vấn đáp, thực hành. Thực hành, thi đua Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Ï Ð Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2004 Tập đọc ( 7 giờ – 7 giờ 40’ ) I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : giã gạo, thổi cơm, quét cổng, trắng tinh, quang vườn, khó nhọc, ..., Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc ( buổi, quang ). Hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ : Bạn tự nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Ai có lỗi ? ( 4’ ) GV gọi 5 học sinh nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện : “Ai có lỗi ?”. Giáo viên kết hợp hỏi học sinh : + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ? + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? + Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ? + Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ? + Câu chuyện này nói lên điều gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : trong các tiết học trước, các em đã biết thiếu nhi thông minh, đáng yêu, biết quý tình bạn. Bên cạnh đó thiếu nhi còn biết yêu thương, giúp đỡ cha mẹ mà hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài thơ : “Khi mẹ vắng nhà” Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ ) GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, bài có 2 khổ thơ, gồm 16 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên có thể tách khổ 2 thành 2 đoạn Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu ( dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than ) nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : buổi, quang Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc bài thơ. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi : + Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi khổ 2 và hỏi : + Kết quả công việc của bạn nhỏ thế nào ? Gọi học sinh 4 tổ trả lời Giáo viên chốt ý : Lúc nào mẹ đi làm về cũng thấy mọi việc con đã làm xong đâu vào đấy : khoai đã chin, gạo đã giã trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang vườn, cổng nhà được quét dọn sạch sẽ. Mẹ khen bạn nhỏ ngoan. + Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của mẹ ? Giáo viên chốt ý : bạn nhỏ tự thấy mình chưa ngoan vì chưa giúp mẹ được nhiều hơn. Mẹ vẫn vất vả, khó nhọc ngày đêm nên áo bạc màu vì mưa, đầu cháy tóc vì nắng. Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời : + Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? Vì sao ? + Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ ( 8’ ) Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học sinh đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Khi – Sớm - Mẹ Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ (Khi – Sớm - Mẹ) Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay. Hát Học sinh nối tiếp nhau kể Học sinh trả lời Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài Học sinh đọc phần chú giải. 2 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Đồng thanh Học sinh đọc thầm. Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng. Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. Học sinh trả lời. Bạn nhận xét Học sinh phát biểu theo suy nghĩ. Học sinh phát biểu theo suy nghĩ : bạn nhỏ ngoan vì bạn thương mẹ, chăm chỉ làm việc nhà đỡ mẹ. Phải là đứa con rất thương mẹ mới thấy áo mẹ bạc màu, đầu mẹ nắng cháy tóc. Học sinh trả lời Đồng thanh Cá nhân Cá nhân HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. Lớp nhận xét. Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 2 – 3 học sinh thi đọc Lớp nhận xét. Quan sát, vấn đáp Thực hành. Thảo luận nhóm vấn đáp Thực hành, thi đua. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Cô giáo tí hon @ ? Toán ( 7 giờ 40’– 8 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố kĩ năng tính cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ ). Vận dụng vào giải bài toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ ) Luyện tập : ( 33’ ) Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài 3 : Điền số GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài GV cho học sinh nêu cách tìm kết quả, hỏi : + Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Bài 5 : Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt GV hỏi : + Ngày thứ nhất bán được bao nhiêu kg đường ? + Ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường ? + Bài toán hỏi gì ? + Dựa vào tóm tắt đặt một đề toán ? Yêu cầu HS làm bài. GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài Nhận xét Hát HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính HS nêu HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh trả lời Học sinh đọc Khối lớp Hai có 215 HS, khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai là 40 HS. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu HS ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc Cá nhân Tóm tắt : Ngày thứ nhất bán : 115 kg đường Ngày thứ hai bán : 125 kg đường Cả 2 ngày bán : …… kg đường ? Ngày thứ nhất bán được 115 kg đường Ngày thứ hai bán được 125 kg đường Cả 2 ngày bán được tất cả bao nhiêu kg đường ? Học sinh đặt đề Học sinh làm bài Đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài Lớp nhận xét Thi đua, trò chơi Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Ôn tập bảng nhân @ ? Luyện từ và câu ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trẻ em Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?. Kĩ năng : tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ về trẻ em, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị : GV :, bảng phụ viết sẵn 3 cột trong bài tập 1 HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Giáo viên hỏi : + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ? + Cho ví dụ về 2 từ chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối. Giáo viên đọc khổ thơ : Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi Giáo viên cho học sinh tìm sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ trên Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học Mở rộng vốn từ về trẻ em; ôn kiểu câu đã được học ở lớp 2 : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về trẻ em ( 10’ ) Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy thi đua tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyền bút cho bạn. Sau đó đếm số lượng từ nhóm mình tìm được viết dưới bài. Cho lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc ( nhóm tìm được đúng, nhiều từ ). Chỉ trẻ em thiếu nhi,thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con . trẻ con, … Chỉ tính nết của trẻ em ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà, … Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng, … Hoạt động 2 : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? ( 20’ ) Bài tập 2 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Gọi học sinh đọc mẫu câu a Giáo viên hỏi : + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”? + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Là gì” ? Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức, Giáo viên nêu yêu cầu : + Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” + Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng. “Ai ( cái gì, con gì )” “Là gì” Chúng em là học sinh tiểu học Chích bông là bạn của trẻ em Bài tập 3 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” hoặc “Là gì” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó. Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng cách đọc câu hỏi lên. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam ? + Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ? + Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ? Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh trả lời Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối Bác sĩ, công nhân, Con chó, con mèo, Cái ghế, cái bàn, Cây bàng, cây phượng. Sự vật được so sánh với nhau là Trăng tròn như cái đĩa Tìm và ghi vào chỗ trống các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Bạn nhận xét. Tìm các bộ phận của câu Trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ? Trả lời câu hỏi Là gì ? HS đọc: Thiếu nhi là măng non của đất nước Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” là Thiếu nhi. Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Là gì” là măng non đất nước. Học sinh làm bài Học sinh thi đua tiếp sức. Bạn nhận xét Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ. Mặt biển với tấm thảm Cá nhân Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây : Học sinh làm bài. Học sinh đọc. Bạn nhận xét Đàm thoại giảng giải Thực hành Giảng giải Động não Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : So sánh. Dấu chấm @ ? Tự nhiên xã hội ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Kĩ năng : Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Thái độ : HS có ý thức giữ sạch mũi, họng. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’) Giáo viên cho cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai. Sau đó Giáo viên hô : “Hít – thở” và yêu cầu học sinh thực hiện động tác hít sâu – thở ra theo hô. Bài cũ : ( 4’ ) Nên thở như thế nào ? Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng ? Khi được thở ở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào ? Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? Không khí trong lành thường thấy ở đâu ? Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’) Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Vệ sinh hô hấp” Ghi bảng. Hoạt động 1 : thảo luận nhóm ( 12’ ) Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK và hỏi : + Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ? + Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang làm gì ? + Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang làm gì ? Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi : + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ? + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Giáo viên đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu trả lời, yêu cầu đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi đua sửa bài. Đánh dấu x vào  trước câu trả lời đúng nhất Tập thở buổi sáng có lợi gì ? Buổi sáng sớm không khí thường trong lành, chứa nhiều khí ô-xi, ít khói, bụi, … Thở sâu vào sáng sớm sẽ hít thở được không khí sạch, hấp thu được nhiều khí ô-xi vào máu và thải được nhiều khí các-bô-níc ra ngoài qua phổi Cả hai ý trên Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ? Cần lau sạch mũi Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các loại nước sát trùng khác. Cả hai ý trên Sau mỗi câu trả lời, Giáo viên cho học sinh các nhóm khác bổ sung. Giáo viên chốt ý : Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì : Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít khói, bụi … Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí Các- bô- níc ra ngoài và hít được nhiều khí Ô-xi vào phổi. Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. Giáo viên nhắc nhở học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. Hoạt động 2: làm việc với SGK ( 21’ ) Mục tiêu : Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Cách tiến hành : Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 9 SGK Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau + Tranh vẽ gì ? + Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Bước 2 : Làm việc cả lớp Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh phân tích, trả lời 1 bức tranh. Giáo viên chốt ý : Tranh 4 : hai bạn nhỏ đang chơi bi gần đường. Các bạn nhỏ không nên chơi bi ở đây vì gần đường có nhiều xe cộ qua lại, có nhiều khói, bụi ảnh hưởng xấu đến cơ quan hô hấp. Tranh 5 : các bạn chơi nhảy dây trong sân trường. Đây là việc nên làm vì trong sân trường có nhiều cây xanh, không khí thoáng đãng, trong lành, nhảy dây cũng là một cách vận động cơ thể. Tranh 6 : hai chú thanh niên đang hút thuốc lá trong phòng có hai bạn nhỏ. Khói thuốc lá có hại cho cơ quan hô hấp, vì vậy không nên hút thuốc lá, hai bạn nhỏ cũng không nên ở trong phòng có nhiều khói thuốc lá. Tranh 7 : các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp học, bạn nào cũng đeo khẩu trang. Đây là việc nên làm vì vệ sinh lớp học thường xuyên thì không khí trong lớp sẽ thoáng đãng, trong lành. Khi dọn vệ sinh đeo khẩu trang sẽ ngăn được các chất bụi bẩn bay vào mũi, họng. Tranh 8 : các bạn học sinh đang đi chơi trong công viên. Đây là việc nên làm vì vườn hoa, công viên … là những nơi có không khí trong lành, vào chơi ở những nơi có không khí trong lành, vào chơi ở những nơi này chúng ta sẽ được hít thở bầu không khí ấy. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu học sinh : + Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. + Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành. Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau nêu các việc nên làm và không nên làm. Giáo viên ghi các việc này lên bảng. Cho cả lớp đọc lại các việc trên. Kết Luận: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi …. Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, … Hát Học sinh trả lời HS quan sát và trả lời Tranh 1 vẽ hai bạn đang tập thể dục. Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang dùng khăn lau sạch mũi. Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang súc miệng bằng nước muối. Học sinh thảo luận nhóm đôi. Đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi đua sửa bài Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét HS quan sát Cá nhân Học sinh làm việc theo nhóm đôi Học sinh trả lời. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét Học sinh thảo luận và trả lời Các việc nên làm : Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh. Đeo khẩu trang khi tham gia công tác dọn vệ sinh, khi đến những nơi có bụi bẩn. Đổ rác đúng nơi quy định. Tập thể dục và tập thở hằng ngày. Luôn giữ sạch mũi và họng. Các việc không nên làm : Để nhà cửa, trường lớp bẩn thỉu, bừa bộn. Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi Hút thuốc lá Thường xuyên ở những nơi có nhiều khói, bụi Lười vận động. Trò chơi thực hành Quan sát Đàm thoại Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp Làm bài tập ( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Tập viết ( 13 giờ 40’– 14 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa Ă, Â Viết tên riêng : Âu Lạc bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng bằng chữ cỡ nhỏ. Kĩ năng : Viết đúng chữ viết hoa Ă, Â, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu Ă, Â, tên riêng : Âu Lạc và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước. Cho học sinh viết vào bảng con : Vừ A Dính, Anh em Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1’ ) GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Ă, Â, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : L Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ ) Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng : Âu Lạc và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ? GV gắn chữ Â trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ Â được viết mấy nét ? Giáo viên viết chữ Â hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ Â hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi. Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa L. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết. Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : Chữ Ă, Â hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ L hoa cỡ nhỏ : 1 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Âu Lạc Giáo viên giới thiệu : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ). Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng Giáo viên : câu tục ngữ nói phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa? Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ ) Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ Ă : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ Â, L : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Âu Lạc : 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’) Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Hát Học sinh nhắc lại Học sinh viết bảng con Các chữ hoa là : Â, L HS quan sát và nhận xét. 4 nét. Học sinh quan sát Học sinh quan sát. Viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Â, L u, a, c Cá nhân Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Câu ca dao có chữ được viết hoa là Ă Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc HS viết vở Vấn đáp, thực hành Thực hành Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa B Ôn Toán ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) GV rèn cho HS thực hiện các phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) nhanh, đúng, chính xác, giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1 : Tấm vải dài 790 cm, người ta cắt đi 347 cm. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt Cho HS làm bài và sửa bài Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính : 533 – 116 837 – 444 122 – 81 319 – 142 905 – 261 442 – 138 Cho HS làm bài và sửa bài Lớp Nhận xét, bổ sung GV Nhận xét Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S. - 237 160 177 - 682 256 426 - 555 44 115 - 555 44 511 Cho HS làm bài và sửa bài Nhận xét Cá nhân HS làm bài HS làm bài HS làm bài Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Thứ tư, ngày 15 tháng 09 năm 2004 Tập đọc ( 7 giờ – 7 giờ 40’ ) I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : bắt chước, khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, ngọng líu, núng nính Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới ( khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính ) được giải nghĩa ở sau bài đọc. Hiểu nội dung bài : bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh hoạ bài bài đọc trong SGK . HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Hai bàn tay em ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh Học thuộc lòng bài : “Khi mẹ vắng nhà”. Giáo viên kết hợp hỏi học sinh : + Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? Vì sao ? + Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? + Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát, hỏi : + Tranh vẽ các bạn đang làm gì ? Giáo viên : trò chơi đóng vai là một trong những trò chơi mà lúc còn nhỏ ai cũng thích, bạn Bé cũng vậy, bạn đã đóng vai cô giáo nhỏ trông rất chững chạc; ba học trò rất ngộ nghĩnh, đáng yêu trong hoàn cảnh rất đặc biệt : ba má bạn ấy đang tham gia chiến đấu. Bé ở nhà một mình trông em, cùng các em bày trò chơi lớp học mà hôm nay cô sẽ dạy các em qua bài : “Cô giáo tí hon”. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ ) GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên đọc bài với giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, mỗi bạn đọc tiếp nối từng câu. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ khó. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn. Đoạn 1 : từ Bé kẹp lại tóc … đến chào cô Đoạn 2 : từ Bé treo nón … đến Đàn em ríu rít đánh vần theo. Đoạn 3 : còn lại Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng. Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 đoạn Cho học sinh đọc bài. Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10’ ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Truyện có những nhân vật nào? + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : + Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn văn : “Từ đàn em … đến hết” và hỏi : + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò. Giáo viên chốt ý : bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 7’ ) Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài. Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở các chỗ in đậm : “Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.” Giáo viên gọi học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. Giáo viên gọi học sinh thi đọc diễn cảm cả bài Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. Giáo viên hỏi : + Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành một cô giáo không ? Hát Cá nhân Học sinh trả lời Học sinh quan sát và trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài Học sinh đọc phần chú giải. 2 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối 3 học sinh đọc. Học sinh đọc thầm. Bé và ba đứa em là Hiển, Anh, Thanh. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi lớp học : Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò. Học sinh phát biểu : Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn : kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu. Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp : đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò. Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo dạy học : bẻ nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp cái thước, đánh vần từng tiếng. Học sinh đọc thầm và trả lời : hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò là : Làm y hệt các học trò thật : đứng day, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô Mỗi người một vẻ, trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu : thằng Hiển ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước, cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai … Cá nhân Lớp nhận xét. Học sinh thi đọc Cá nhân Lớp nhận xét Học sinh phát biểu Thực hành Thảo luận nhóm, vấn đáp Thực hành thi đua. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Chiếc áo len @ ? Âm nhạc ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) @ ? Toán ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố kĩ năng thực hiện tính trong các bảng nhân đã học. Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác, giải bài toán có lời văn. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Ôn tập các bảng nhân ( 1’ ) Luyện tập : ( 32’ ) GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Giáo viên hỏi học sinh bất kì : 3 x 6 3 x 2 2 x 7 2 x 10 4 x 5 4 x 6 5 x 5 5 x 8 4 x 9 Giáo viên cho học sinh so sánh 3 x 4 và 4 x 3 Bài 1 : tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần a ) Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên ghi bảng : 200 x 3 = ? Gọi học sinh tính nhẩm phép tính trên. Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần b ) Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm Bài 2 : Tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên ghi bảng biểu thức : 4 x 3 + 10, yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đó. Yêu cầu HS làm bài. GV cho HS cử đại diện 3 dãy lên thi đua sửa bài Cho học sinh nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu bài + Nêu cách tính chu vi của một hình vuông + Nêu độ dài các cạnh của hình vuông. + Độ dài các cạnh hình vuông như thế nào ? + Hãy thực hiện tính chu vi hình vuông này bằng 2 cách. GV cho học sinh nhận xét, tuyên dương Bài 5 : Nối phép tính với kết quả đúng : Cho HS đọc yêu cầu bài Giáo viên hướng dẫn : muốn nối đúng thì phải tính ra kết quả của phép tính đó, sau đó nối với kết quả cho sẵn. Giáo viên cho học sinh làm bài. Giáo viên cho mỗi dãy cử 3 bạn thi đua sửa bài, dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng. Hát Học sinh thi đọc thuộc lòng Học sinh trả lời Học sinh : 3 x 4 = 12, 4 x 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 4 x 3 HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS tính nhẩm : 2 trăm x 3 = 6 trăm, viết : 200 x 3 = 600. HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS nêu HS đọc. Học sinh thực hiện tính : 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 HS làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. HS đọc Trong một buổi họp, người ta xếp 8 hàng ghế, mỗi hàng có 5 người. Hỏi buổi họp đó có bao nhiêu người ngồi họp ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc : Tính chu vi hình vuông ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ. Muốn tính chu vi của một hình vuông ta tính tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó. Độ dài cạnh AB là 200 cm, độ dài cạnh BC là 200 cm, độ dài cạnh CD là 200 cm, độ dài cạnh AD là 200 cm. Hình vuông ABCD có độ dài 4 cạnh bằng nhau và bằng 200 cm. Học sinh thực hiện tính Cách 1 : Chu vi hình vuông ABCD là : 200 + 200 + 200 + 200 = 800 ( cm ) Đáp số : 800 cm. Cách 2 : Chu vi hình vuông ABCD là : 200 x 4 = 800 ( cm ) Đáp số : 800 cm. Lớp nhận xét HS đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. Thi đua, trò chơi Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Ôn tập các bảng chia Thể dục ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) Làm bài tập (10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Anh văn ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) ( Giáo viên chuyên trách ) Ôn Luyện từ và câu ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) GV tiếp tục ôn tập mở rộng vốn từ về chủ điểm trẻ em cho học sinh, ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) ? – Là gì ? Bài 1 : Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng. trẻ em trẻ ranh trẻ con trẻ thơ nhóc con thiếu nhi Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm bài. Cho học sinh thi đua sửa bài : mỗi dãy cử 1 học sinh lên khoanh tròn vào câu phù hợp với yêu cầu bài. Nhận xét Bài 2 : Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em : Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin, Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm bài và sửa bài GV Nhận xét Bài 3 : Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ?, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Là gì ? ( hoặc Là ai ? ) trong mỗi câu sau : Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại. Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm bài và sửa bài Giáo viên sửa bài : Gạch 1 gạch dưới các từ ngữ : Cha mẹ, ông bà, gạch 2 gạch dưới các từ ngữ : là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ : Thầy cô giáo, gạch 2 gạch dưới các từ ngữ : là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ : Trẻ em, gạch 2 gạch dưới các từ ngữ : là tương lai của đất nước và của nhân loại. Nhận xét Bài 4 : Tìm từ ngữ điền vào từng chỗ trống để những dòng sau thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì ) ? – Là gì ( Là ai ) ? Con trâu là Hoa phượng là là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm bài và sửa bài Giáo viên sửa bài : Các em có thể điền vào chỗ trống các từ sau : Con trâu là bạn của nhà nông, của quý của nhà nông, con vật kéo rất khỏe … Hoa phượng là người mang tin vui đến cho các bạn học sinh, loài hoa có màu sắc rực rỡ … Sách, vở, bút, thước kẻ, cặp sách và sách vở … là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. Nhận xét Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài : khoanh vào câu a, d, f Lớp bổ sung, nhận xét. HS đọc HS làm bài và điền thêm các từ : nhanh nhẹn, lễ phép, chăm chỉ, sáng tạo, hồn nhiên Học sinh đọc HS làm bài Bạn nhận xét. Học sinh đọc HS làm bài Bạn nhận xét. @ ? Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) @ ? F Rút kinh nghiệm : Ï Ð Thứ năm, ngày 16 tháng 09 năm 2004 Chính tả ( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng : Nghe - viết chính xác đoạn văn 55 chữ trong bài Cô giáo tí hon. Biết phân biệt s/x hoặc ăn/ăng Tìm đúng các tiếng có thể ghép với mội tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT3 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : Nghe - viết chính xác đoạn văn 55 chữ trong bài : “Cô giáo tí hon” từ “Bé treo nón … đến ríu rít đánh vần theo”. Biết phân biệt s/x hoặc ăn/ăng. Tìm đúng các tiếng có thể ghép với mội tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng Hoạt động 1 : hướng dẫn nghe - viết ( 24’ ) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần. Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm hình thức đoạn văn : + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? Câu 1: Bé treo nón … đến làm thước Câu 2 : Mấy đứa em … nhìn chị Câu 3 : Làm như cô giáo … tấm bảng Câu 4 : Nó đánh vần từng tiếng. Câu 3 : Còn lại Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Tìm tên riêng viết trong bài chính tả. + Cần viết tên riêng như thế nào ? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ ) Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Giáo viên nêu yêu cầu : các em phải tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho, tìm được càng nhiều tiếng càng tốt và viết đúng chính tả các tiếng đó. Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt : các em có thể ghép thành các tiếng sau : xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi, xét lên lớp, … sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét, … xào : xào rau, rau xào, xào xáo, … sào : sào phơi áo, một sào đất, … xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, … sinh : ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, … gắn : gắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết, … gắng : cố gắng, gắng sức, gắng gượng, gắng lên, gắng công, … nặn : nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ, … nặng : nặng nề, nặng nhọc, nặng cân, nặng kí khăn : khó khăn, khăn tay, khăn lụa, khăn quàng khăng : khăng khăng, khăng khít, … Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 2 học sinh. Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc thầm Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn văn có 5 câu Học sinh đọc Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ đầu câu viết hoa. Bé– tên bạn đóng vai cô giáo. Tên riêng phải viết hoa Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2 trong vở Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng HS làm bài vào vở bài tập. HS thi tiếp sức làm bài tập Lớp nhận xét. Vấn đáp thực hành Thực hành thi đua Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Toán ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố kĩ năng thực hiện tính trong các bảng chia đã học. Củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Biết thực hiện nhân nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 phép chia hết ). Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Ôn tập các bảng chia ( 1’ ) Luyện tập : ( 32’ ) GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5. Giáo viên hỏi học sinh bất kì 18 : 6 6 : 2 14 : 7 20 :10 20 : 5 24 : 6 25 : 5 40 : 8 36 : 9 Bài 1 : tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần a ) Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên ghi bảng : 200 : 2 = ? Gọi học sinh tính nhẩm phép tính trên. Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần b ) Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 : Nối phép tính với kết quả đúng : Cho HS đọc yêu cầu bài Giáo viên hướng dẫn : muốn nối đúng thì phải tính ra kết quả của phép tính đó, sau đó nối với kết quả cho sẵn. Giáo viên cho học sinh làm bài. Giáo viên cho học sinh sửa bài qua trò chơi : “Hãy chọn số đúng” mỗi dãy cử 3 bạn thi đua sửa bài, dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng. Nhận xét, tuyên dương. Hát Học sinh thi đọc thuộc lòng Học sinh trả lời HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS tính nhẩm : 2 : 2 = 1, vậy 2 trăm chia 2 = 1 trăm, viết : 200 : 2 = 1. HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS nêu HS đọc Có 20 cái bánh được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Cứ 4 ghế xếp vào một bàn ăn. Hỏi có 32 cái ghế thì xếp đủ được mấy bàn ăn ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. Thi đua, trò chơi Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : luyện tập Thủ công ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói Kĩ năng : Học sinh gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh yêu thích lao động, biết sáng tạo, quý trọng sản phẩm do mình làm ra. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Mẫu hình vuông. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói Kéo thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét việc bọc vở của học sinh. Tuyên dương những bạn bọc vở đẹp. Bài mới: Giới thiệu bài : gấp tàu thủy hai ống khói ( Tiết 1 ) ( 1’ ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ ) Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy. GV hỏi : + Màu sắc của tàu thủy có màu gì ? + Tàu thủy có đặc điểm gì ? + Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ? GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều. Tàu thủy dùng để chở khách, vận chuyển hàng hoá trên sông, biển … Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại hình vuông. Giáo viên hỏi : + Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình gì ? Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu ( 23’ ) Giáo viên treo bảng quy trình. Giáo viên hỏi : + Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có mấy bước ? Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông . Giáo viên chỉ hình 2 và hỏi : + Nêu cách tạo hình vuông ? Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông . Giáo viên hỏi : + Muốn có điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông ta làm như thế nào ? Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, xác định điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình. Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói . Giáo viên hướng dẫn học sinh : Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình… Giáo viên thao tác gấp mẫu, lưu ý học sinh cách miết hình. Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được hình 4. Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O được hình 5. Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6 Trên hình 6 có 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự với ô vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thủy. Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói như hình 8. Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng. Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các thao tác gấp tàu thủy hai ống khói và nhận xét. Hát Hình 1 Học sinh quan sát Học sinh trả lời Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu. Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên. Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình vuông. Học sinh quan sát Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có 3 bước. Học sinh nêu : gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vuông. Hình 2 Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra. Học sinh lên bảng thực hiện Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8 Cá nhân Quan sát Trực quan Đàm thoại Trực quan Giảng giải Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị : gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 2 ) Nhận xét tiết học Đạo đức ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Kĩ năng : Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Thái độ : HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều Bác Hồ dạy. Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Giáo viên cho học sinh hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”, nhạc và lời của Phong Nhã. Bài cũ : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1 ) ( 4’ ) Bác sinh ngày, tháng, năm nào ? Quê Bác ở đâu ? Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc ta ? Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào ? Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Kính yêu Bác Hồ Hoạt động 1 : học sinh tự liên hệ Mục tiêu : giúp học sinh tự đánh giá việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng của bản thân và có phương hướng phấn đấu, rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Cách tiến hành : GV chia nhóm, đưa câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Em đã thực hiện được những điều nào trong ? Thực hiện như thế nào ? + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? Vì sao ? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ? Giáo viên cho học sinh tự liên hệ trước lớp. Giáo viên khen những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn. Giáo viên đưa ra một số câu, cho các nhóm trả lời. + Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi. + Muốn trở thành Cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy. + Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi là đã thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. + Chỉ cần học thuộc Năm điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động. + Ai cũng kính yêu Bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm Hoạt động 2 : học sinh trình bày, giới thiệu những tư liệu ( tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao, ... ) đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ. ( 12’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết thêm thông tin về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thêm kính yêu Bác Hồ. Cách tiến hành : GV cho học sinh trình bày kết quả sưu tầm được. Giáo viên khen những học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu tốt và giới thiệu hay. Giáo viên giới thiệu thêm một số tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi. GV kể chuyện. Cho học sinh đọc lại chuyện GV cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau : + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ? + Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như thế nào ? Kết Luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 3 : tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. ( 7’ ) Mục tiêu :học sinh biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Cách tiến hành : GV yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Giáo viên ghi nhanh lên bảng : Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. Học tập tốt, lao động tốt. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. Giữ gìn vệ sinh thật tốt. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Cho học sinh trình bày kết quả thảo luận Giáo viên hỏi : + Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai ? + Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào ? Giáo viên nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh cả lớp noi gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. Học sinh hát Học sinh trả lời ( 1’ ) HS thảo luận nhóm đôi Học sinh tự liên hệ Học sinh trả lời bằng cách giơ bảng Đ – S Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét HS trình bày kết quả sưu tầm dưới nhiều hình thức : hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh, … Học sinh thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn. Học sinh đóng vai Phóng viên và phỏng vấn các bạn. Câu hỏi gợi ý : + Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ? + Quê Bác ở đâu ? + Bác sinh vào ngày, tháng nào ? + Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ ? + Bạn hãy đọc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. + Hãy kể những việc bạn đã làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ. + Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà bạn biết. + Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ. + Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ hoặc Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. + Bác Hồ đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào khi nào ? Ở đâu ? Trực quan thảo luận Đàm thoại Giảng giải Thuyết trình Kể chuyện động não, Đàm thoại. Đàm thoại, giảng giải, thảo luận. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi. Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 ) Làm bài tập ( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Ôn Tập làm văn ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) GV tiếp tục giúp cho HS điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Em hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu đơn dưới đây : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………………………, ngày ………… tháng ………… năm …………… ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi : Thư viện …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Em tên là : ………………………………………………………………………………………………………… Sinh ngày : ……………………………… Nam ( Nữ ) : ……………………………………………… Nơi ở : ………………………………………………………………………………………………………………… Học sinh lớp : ……………… Trường : ………………………………………………………………… Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm …………………… Được cấp thẻ đọc sách. em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn …………………………………………… Giáo viên cho học sinh tự làm một lá đơn theo yêu cầu của bài Cho cả lớp nhận xét. Nhận xét Học sinh làm bài theo yêu cầu Lớp nhận xét. Ôn Chính tả ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt s/x hoặc ăn/ăng, tìm đúng các tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây : ……………………………………… xét ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… sét ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… gắn ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… gắng ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… khăn ……………………………………… ……………………………………… …………………………….……… khăng …………………………………… …………………………………… Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. Học sinh đọc HS làm bài vào vở bài tập. Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Ï Ð Thứ sáu, ngày 17 tháng 09 năm 2004 Thể dục ( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ ) Tập làm văn ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp học sinh nắm được hình thức của mẫu đơn : Đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Kĩ năng : Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Thái độ : yêu mến và tự hào về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. II/ Chuẩn bị : GV : mẫu đơn : Đơn xin vào Đội HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Giáo viên kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. Nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong các tiết Tập đọc và Tập làm văn tuần trước, các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội, nói những điều em đã biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, dựa theo mẫu đơn xin vào Đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. Ghi bảng. Hoạt động 1:hướng dẫn viết đơn (17’) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. + Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội. Giáo viên nghe học sinh trả lời, viết lại lên bảng. Mở đầu viết tên Đội ( Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh) Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên của đơn : Đơn xin vào Đội Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn. Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn. Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng Họ tên và chữ ký của người làm đơn + Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu ? Giáo viên nhận xét : phần trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại cần viết theo mẫu cho rõ ràng, cụ thể. Giáo viên gọi một số học sinh tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng. Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên hướng dẫn học sinh : đơn viết phải đúng mẫu nhưng cần thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội. Ví dụ : “Từ lâu em đã mơ ước được đứng trong hàng ngũ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, được đeo trên vai khăn quàng đỏ. Em đọc rất kĩ bản điều lệ của đội và càng hiểu đội là một tổ chức rất tốt giúp em rèn luyện trở thành người có ích cho Tổ quốc. Vì vậy em viết đơn này đề nghị Ban chỉ huy Liên đội xét cho em được vào đội, được thực hiện ước mơ từ lâu của mình. Được đứng trong hàng ngũ của đội, em xin hứa sẽ thực hiện tốt điều lệ đội, sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để xứng đáng là đội viên gương mẫu, là con ngoan, trò giỏi.” Hoạt động 2: thực hành viết đơn (15’ ) Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Giáo viên cho lớp nhận xét theo các tiêu chí : + Đơn viết có đúng mẫu không ? ( Trình tự của lá đơn, nội dung trong đơn, bạn đã kí tên trong đơn chưa ? ) + Cách diễn đạt trong lá đơn ( dùng từ, đặt câu ) + Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không ? Giáo viên chấm điểm một số bài, nhận xét và tuyên dương những học sinh viết đúng lá đơn của mình. Hát Em hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu đơn dưới đây : Học sinh tiếp nối nhau trả lời, mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 nội dung của đơn. Học sinh trả lời Học sinh thực hành nói trước lớp. Học sinh thực hành viết đơn. Cá nhân. Lớp nhận xét. Thực hành động não thi đua giảng giải Thực hành giảng giải Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn. Toán ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp học sinh : Củng cố cách tính giá trị của một biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn, xếp hình theo mẫu Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác, rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Ôn tập các bảng chia ( 4’ ) Giáo viên gọi học sinh nhắc lại một số bảng chia đã học. GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ ) Luyện tập : ( 32’ ) Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên đưa ra biểu thức : 4 x 7 + 222 Gọi học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức trên. Giáo viên đưa ra cách tính khác : 4 x 7 + 222 = 4 x 229 = 8116 Giáo viên cho học sinh nhận xét : + Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai ? Giáo viên : vậy khi tính biểu thức có 2 dấu phép tính cộng và nhân, ta thực hiện phép tính nhân trước. Cho HS làm bài GV cho học sinh lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”. GV gọi HS nêu lại cách tính Giáo viên lưu ý học sinh ở biểu thức : 200 x 2 : 2 ta tính lần lượt từ trái sang phải. GV Nhận xét Bài 2 : khoanh vào số con vịt GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS đếm số con vịt ở hình a) Giáo viên hỏi : + Muốn khoanh số con vịt ta làm như thế nào ? GV cho HS đếm số con vịt ở hình b) Giáo viên hỏi : + Muốn khoanh số con vịt ta làm như thế nào ? Cho HS làm bài GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4 : xếp 4 hình tam giác thành hình “cái mũ” Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh làm bài GV cho HS thi ghép hình qua trò chơi “Ai nhanh, ai khéo” : chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 bạn. GV phát cho mỗi dãy 4 hình tam giác, yêu cầu HS trong 3 phút bạn nào ghép đúng, nhanh và khéo là dãy đó thắng . GV Nhận xét, tuyên dương Bài 5 : Cho HS đọc yêu cầu bài GV cho HS sửa bài qua trò chơi : “Thử trí thông minh” GV Nhận xét, tuyên dương hát Cá nhân HS đọc. Học sinh thực hiện : 4 x 7 + 222 = 28 + 222 = 250 Cách tính 1 đúng, cách 2 sai HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc. Học sinh đếm và nêu : có 9 con vịt Có 9 con vịt chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 con vịt. Ta khoanh vào 3 con vịt Học sinh đếm và nêu : có 15 con vịt Có 15 con vịt chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có 5 con vịt. Ta khoanh vào 5 con vịt HS làm bài HS đọc Mỗi con thỏ có 2 cái tai và 4 cái chân. Hỏi 5 con thỏ có bao nhiêu cái tai, bao nhiêu cái chân ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc Học sinh làm bài HS thi đua ghép hình Lớp nhận xét hoặc Với các số 2, 4, 8 và dấu x, :, =, hãy viết các phép tính đúng HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét Thi đua, trò chơi Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Ôn tập về hình học Mĩ thuật ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) Làm bài tập (10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) @ ? Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Kĩ năng : Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Thái độ : HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương Pháp Khởi động : ( 1’) Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh hô hấp Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ? Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ? Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Phòng bệnh đường hô hấp” Ghi bảng. Hoạt động 1 : động não ( 12’ ) Mục tiêu : Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp Cách tiến hành : Giáo viên hỏi : + Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? + Kể tên các bệnh đường hô hấp mà em thường gặp ? Giáo viên kết hợp ghi bảng. Giáo viên lưu ý học sinh : khi học sinh nêu các bệnh ho, sốt, đau họng, viêm họng … thì Giáo viên nói cho học sinh hiểu đây chỉ là biểu hiện của bệnh. Giáo viên giúp cho học sinh hiểu : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Các bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi … Hoạt động 2: làm việc với SGK ( 17’) Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp Cách tiến hành : Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau + Tranh 1 và 2 vẽ gì ? + Nam đã nói gì với bạn của Nam ? + Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn trong hình ? + Bạn nào ăn mặc phù hợp với thời tiết ? + Chuyện gì đã xảy ra với Nam ? + Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng ? Giáo viên : Nam bị ho và thấy đau họng khi nuốt nước bọt, chứng tỏ bạn đã bị mắc bệnh đường hô hấp do mặc không đủ ấm khi thời tiết lạnh. Bị nhiễm lạnh là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh viêm dường hô hấp. + Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ? + Tranh 3 vẽ gì ? + Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì ? + Bạn có thể khuyên Nam thêm điều gì ? + Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ? + Tranh 4 vẽ gì ? + Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn học sinh phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất ? + Tranh 5 vẽ gì ? + Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh … thì chuyện gì có thể xảy ra ? + Theo em, hai bạn nhỏ này cần làm gì ? Giáo viên : Nếu ăn nhiều đồ lạnh, chúng ta sẽ bị nhiễm lạnh và mắc bệnh đường hô hấp. Vì vậy, đề phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta không nên ăn nhiều đồ lạnh. + Tranh 6 vẽ gì ? + Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì ? + Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì ? + Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh phân tích, trả lời 1 bức tranh. Giáo viên chốt ý : Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do không thở được. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu học sinh : + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ? Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau nêu. Giáo viên ghi lên bảng. Giáo viên chốt : Để phòng bệnh viêm đường hô hấp chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh Cho cả lớp liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa. Kết Luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi … Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi, … ) Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi, họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Bác sĩ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp. Cách tiến hành : Bước 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi : một học sinh đóng vai bệnh nhân và một học sinh đóng vai bác sĩ. Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân kể một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp và học sinh đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh. Bước 2 : Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi Giáo viên cho cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung. Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh trả lời HS trả lời : Các bộ phận của cơ quan hô hấp là mũi, khí quản, phế quản, phổi. Học sinh kể. Bạn nhận xét, bổ sung HS quan sát Cá nhân Học sinh làm việc theo nhóm đôi Tranh 1 và 2 vẽ Nam ( mặc áo trắng ) đang đứng nói chuyện với bạn Nam. Học sinh trả lời. Hai bạn ăn mặc rất khác nhau : một bạn mặc áo sơ mi, một bạn mặc áo ấm. Bạn mặc áo ấm là phù hợp với thời tiết lạnh, có gió mạnh Bạn bị ho và rất đau họng khi nuốt nước bọt Nguyên nhân khiến Nam bị viêm họng là vì bạn bị lạnh, vì bạn không mặc áo ấm khi trời lạnh nên bị cảm lạnh, dẫn đến ho và đau họng. Bạn của Nam khuyên Nam nên đến bác sĩ để khám bệnh. Cảnh các bác sĩ đang nói chuyện với Nam sau khi đã khám bệnh cho Nam. Học sinh trả lời Học sinh khác lắng nghe, bổ s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 2.DOC
Tài liệu liên quan