Giáo án lớp 2 tuần 8 tập đọc: Người mẹ hiền

Tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8 tập đọc: Người mẹ hiền: Tuần 8: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Người mẹ hiền I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài: đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, khóc toáng, lấm lem,... - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK:gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò - Hiểu được nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dậy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ:( 2-3') - Hãy đọc bài: "Cô giáo lớp em" - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Đoạn 1: - Những câu ngắn đọc ...

doc39 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8 tập đọc: Người mẹ hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Người mẹ hiền I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài: đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, khóc toáng, lấm lem,... - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK:gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò - Hiểu được nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dậy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ:( 2-3') - Hãy đọc bài: "Cô giáo lớp em" - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Đoạn 1: - Những câu ngắn đọc liền các câu cho trọn vẹn lời nhân vật - GV đọc mẫu: "Giờ ra chơi ... xem đi" - Câu tiếp theo đọc đúng âm n trong từ: nén nổi - GV đọc câu mẫu - Giải nghĩa từ: thầm thì, gánh xiếc, tò mò - Hướng dẫn giọng đọc: ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy. Phân biệt lời người dẫn truyện với lời Minh: rủ rê, háo hức - GV đọc mẫu đoạn 1 - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: đọc đúng: l : lách - Hướng dẫn ngắt câu: "Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ tới,... Trốn học hả?" - GV đọc mẫu - Đọc đúng tiếng có vần khó: khóc toáng - GV đọc câu có vần khó - Giải nghĩa từ: + Lách: lựa khéo để qua chỗ chật hẹp + Vùng vẫy: cựa quậy mạnh, cố thoát ra - Hướng dẫn giọng đọc: Phân biệt tiếng có âm: l/ n; nhấn giọng ở các từ: cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, khóc toáng Lời bác bảo vệ nghiêm trang nhẹ nhàng - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: Đọc liền hai câu hết lời cô giáo - GV đọc mẫu - Hướng dẫn đọc đoạn 3 và giải nghĩa từ: lấm lem - Phân biệt: l, n - GV đọc mẫu - Nhận xét đánh giá Đoạn 4: Hướng dẫn ngắt câu dài - Cô xoa đầu Nam/ và ... - Từ nay/ các em ... không? - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 4: lời cô giáo nghiêm khắc, lời 2 bạn rụt rè, hối lỗi - GV đọc mẫu đoạn 4 - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - GV hướng dẫn giọng đọc - Nhận xét, đánh giá - HS đọc bài (2-3 em) - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc lại - HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc ( 3-4 em) - HS dùng bút chì ngắt câu dài - HS đọc( 3-4 em) - HS đọc theo dãy - 2 nhóm HS đọc - HS chú ý lắng nghe - 2-3 em đọc - HS đọc( 3-4em) - HS đọc (3-4 em) - HS đọc - HS dùng bút chì ngắt câu dài - HS đọc (3-4 em) - HS đọc (3-4 em) - 4 HS đọc 4 đoạn - HS khá đọc mẫu - 2-3 HS đọc cả bài Tiết2: * Luyện đọc: ( 5-7') - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài:( 17-20') Câu hỏi 1: ? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? ? Em hãy nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam? ð Nghe lời Minh, Nam đã không nén nổi tò mò. Vậy các bạn ấy định ta phố bằng cách nào? Câu hỏi 2: ð Chuyện gì đẫ xảy ra khi Nam và Minh đang chui qua đoạn tường thủng ? Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng? ? Khi đó bác đã làm gì? ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? Câu hỏi 3: ? Việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào? ð Cô còn có những cử chỉ nào với HS của mình Câu hỏi 4: ? Vì sao Nam khóc? ? Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì? - Hãy quan sát tranh và nêu nội dung bức tranh Câu hỏi 5: ? Người mẹ hiền trong bài là ai? ð "Cô giáo như mẹ hiền" 4. Luyện đọc lại:(5-7') - GV hướng dẫn cách đọc - Cho ba nhóm đọc phân vai - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò:(4-6') - Cô giáo vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS. Tấm lòng của cô thật bao dung, nhân hậu giống như người mẹ đối với con mình. ? Em có tình cảm gì với cô giáo? - Nhận xét giờ học - HS đọc ( 5-7 em) - HS đọc thầm đoạn 1 - HS trả lời - HS trả lời - Chui qua chỗ tường thủng - HS đọc thầm đọc 2, 3 - Bác bảo vệ - Nắm chặt ... hả - Cô xin bác ... về lớp - HS trả lời theo ý của mình: dịu dàng, yêu thương học trò - HS trả lời - HS đọc thầm đoạn 4 - HS trả lời - HS trả lời - HS quan sát tranh và nêu nội dung bức tranh - HS trả lời - HS đọc theo vai - 2-3 em đọc cả bài - HS tự trả lời Tiết 4: Toán Tiết 35: 36 +15 I. Mục tiêu: Giúp HS `- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 +15(tự đặt tính rôi tính) - Củng cố phép cộng dạng 6+5 và 36 +5 đã học. Củng cố tìm tổngcủa hai số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng II.Đồ dùng dạy học - Đồ dùng của GV: 4 thẻ 1 chục que tính và 11 que tính rời - Đồ dùng của HS : 4 thẻ 1 chục que tính và 11 que tính rời III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động1:(3-5') Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 46 + 4; 36 + 7; 6 + 48; - Nhận xét - Nêu cách thực hiện Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới 2.1 Tìm kết quả của phép tính: 36 + 15 ? Lấy 36 que tính? ? Lấy thêm 15 que tính nữa? ? Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Hãy nêu cách làm? ? Vậy 36 + 15 = ? 2.2 Hướng dẫn tínhviết: - HS làm bài vào bảng con - Nêu lại cách làm - HS lấy 3 thẻ và 6 que tính rời - HS lấy thêm 1 thẻ và 5 que tính rời - Có tất cả 51 que - HS nêu nhiều cách khác nhau - 36 + 15 = 51 - Nêu cách tính: 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1; 3 cộng 1 bằng 4 nhớ 1 là 5 viết 5 Hoạt động 3: Luyện tập (15-17') Bài 1: (S) (3-5') ð Chốt: Vận dụng kiến thức bảng cộng 6, 7, 8, 9 và cách cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có hai chữ số Bài 2: (S) (3-4') ð Chốt: Cách đặt tính và tính Bài 3: (V) (3-5') - Chấm chữa bài ð Chốt: Cách trình bày bài toán giải Bài 4: (B) (3-4') ð Chốt: Cách chọn phép tính ứng với kết quả đã cho * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 1: sẽ có HS không nhớ sang hàng chục Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2-3') - Tính: 36 + 17; 26 + 5; 36 + 9 - Nhận xét giờ học - HS đặt tính trên bảng con - HS nhắc lại nhiều lần - Nhắc lại phần bài học SGK - HS đọc yêu cầu - HS làm bài SGK - HS đọc thầm yêu cầu BT2 - HS làm bài SGK - HS đọc thầm yêu cầu BT3 - HS đặt đề toán theo hình vẽ - HS làm bài vào vở, 1 em lên làm bài vào bảng phụ - HS làm bài vào bảng con - HS làm bài vào bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 5: Đạo đức: Chăm làm việc nhà (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng - Có ý thức tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp - Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') ? Em đã tham gia làm những việc gì để giúp đỡ gia đình? ? Khi làm em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét, cho điểm - HS trả lời - HS trả lời B Dạy bài mới: Hoạt động 1: (8-10') * Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá tham gia làm việc nhà của HS * Cách tiến hành: ? ở nhà, em làm những việc gì? Kết quả công việc đó như thế nào? - HS trả lời ? Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự làm? - HS trả lời ? Bố mẹ tỏ thái độ thế nào với công việc em đã làm? - HS trả lời ? Sắp tới em mong được tham gia những công việc gì? - HS trả lời ? Em nêu nguyện vọng đó với bố mẹ như thế nào? - HS trả lời - GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà ðKết luận: Các em hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình với cha mẹ Hoạt động 2: (8-10') Đóng vai * Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể * Cách tiến hành: Chia lớp thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ Tình huống 1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ ... ? Nếu là Hoà em sẽ làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi và phân vai - Từng nhóm lên trình bày Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất. Em có đồng tình với việc làm của anh (chị) Hoà khồng? ? Nếu là Hoà em sẽ làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi và phân vai - Từng nhóm lên trình bày ðKết luận: - Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi - Cần từ chối và giải thích rõ em còn nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy Hoạt động 3: (8-10') Trò chơi: Nếu ... thì * Mục tiêu: HS cần phải làm gì trong các tình huống cụ thể để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình * Cách tiến hành: Chia nhóm thảo luận, phát phiếu cho từng nhóm - Nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời: + Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng thì ... + Nếu em bé muốn uống nước thì ... + Nếu nhà cửa bừa bộn sau khi liên hoan thì ... + Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao thì ... + Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm thì ... + Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô thì ... + Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình thì ... + Nếu bạn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố mẹ đã phân công thì ... - GV cử mấy HS làm trọng tài - Mỗi nhóm có 4 phiếu, khi nhóm 1 đọc tình huống thì nhóm 2 phải trả lời tiếp nối bằng thì và ngược lại. Nhóm nào có câu trả lời đúng (phù hợp với sức khoẻ và bổn phận của trẻ em) thì nhóm đó thắng - GV tổng kết đánh giá trò chơi ðKết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em - HS nhận nhóm, thảo luận - Hai nhóm lên trình bày - Các nhóm bắt đầu chơi - Một nhóm đặt câu hỏi với nếu và một nhóm trả lời với thì C. Củng cố dặn dò: ? Những ai thường xuyên tham gia giúp bố mẹ làm việc nhà ? - Nhận xét HS làm việc tốt - Nhận xét giờ học - Về nhà thực hiện tốt - HS trả lời Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 36: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng: 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5; ... - Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100 - Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 36 + 25; 46 + 15; 26 + 45 - GV nhận xét - Nêu cách đặt tính và tính - HS làm bài vào bảng con B. Hoạt động 2: (28-30') Luyện tập Bài 1: (S) (3-4') ð Chốt: Cách cộng nhẩm bảng cộng 6 - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào SGK Bài 2: (S) )(5-6') - GV chấm chữa bài ðChốt: Cách tìm tổng - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào SGK - HS trao đổi vở Bài 3: (S) (4-5') - GV chấm, chữa: + Các số hàng ngang liên tiếp: 10, 11, 12, 13, 14 hoặc 16, 17, 18, 19, 20 + Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị: 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17 ðChốt: Cách điền số - Hãy đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở Bài 4: (V) (6-7') - GV chấm chữa bài ðChốt: Dạng toán về nhiều hơn - Hãy đọc thầm yêu cầu bài toán - HS tự nêu đề toán theo tóm tắt và làm bài vào vở - 1 HS lên làm bài vào bảng phụ Bài 5: (V) (3-5') ð Chốt: Cách tìm hình tam giác và tứ giác * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 3 HS điền số sai - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS có thể đánh dấu vào hình rồi đếm C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Đặt tính và tính: 9 + 8; 26 + 7; 48 + 15 - Nhận xét giờ học, đánh giá - HS làm bài vào bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Kể chuyện: Người mẹ hiền I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện:"Người mẹ hiền" - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và nhận biết các lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện - Vật dụng hoá trang: bác bảo vệ, cô giáo III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' ) - Hãy kể lại câu chuyện: " Người thầy cũ" - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2' ) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi đề bài 2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29') 2.1 Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện:"Người mẹ hiền": - Hãy đọc thầm yêu cầu 1 của giờ kể chuyện - Hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý ở dưới mỗi tranh - Hãy kể từng đoạn - GV giúp đỡ HS còn lúng túng khi kể - Nhận xét, đánh giá 2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện: - GV cho HS chia nhóm để phân vai (Minh, bác bảo vệ, Nam, cô giáo) - Nhận xét: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện C. Củng cố, dặn dò:( 3-5') - Hãy kể lại một đoạn mà em thích nhất - Nhận xét tiết học, tuyên dương những nhóm kể hay - HS kể( 2-3 em) - Nhận xét - HS nhắc lại đề bài - HS đọc thầm yêu cầu 1 - HS quan sát tranh - HS kể lại - Nhận xét bạn kể - HS nhận nhóm và phân vai - HS tập kể chuyện theo các bước: Bước 1: GV làm người dẫn truyện, 1 HS nói lời Minh, 1 HS nói lời bác bảo vệ, 1 HS nói lời Nam (khóc, cùng đáp với Minh) Bước 2: HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 em phân vai, tập dựng lại câu chuyện Bước 3: 2, 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp - Các nhóm kể theo vai - Thi kể giữa các nhóm Tiết 3: Chính tả: Tập chép: Người mẹ hiền I/ Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác một đoạn trong bài: "Người mẹ hiền" trình bày chính tả đúng quy định: viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm đúng vị trí - Làm đúng các bài tập phân biệt: ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép - Bảng phụ viết nội dung BT2 - Vở bài tập, bảng con, vở viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3') - Hãy viết: nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, luỹ tre - Nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') - Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: ? Bài chính tả có những dấu câu nào? ? Câu nói của cô giáo có những dấu câu gì? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Xấu hổ, bật khóc, xin lỗi, xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS 3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' ) - Nhắc nhở cách trình bày - Nhắc nhở tư thế ngồi của HS 4. Chấm chữa: ( 3- 5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8 - 10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2: (V) - Nhận xét Bài 3: (SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập - Nhận xét IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2') - Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp - HS viết bảng con - Giơ bảng nhận xét - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc phân tích chữ khó - HS viết chữ khó vào bảng con - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 1HS lên làm bài vào bảng phụ - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào SGK - HS lên chữa miệng từng phần Tiết 4: Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui - Rèn đôi tay khéo léo cho HS - Giúp HS yêu thích và hứng thú gấp hình II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy mầu, quy trình các bước gấp III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5') - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: ( 1- 2') - GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy và ghi đề bài lên bảng 2. Dạy bài mới: 2.1 HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui:( 18 - 20') ? Nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui Bước 1 làm gì? Bước 2 làm gì? Bước 3 làm gì? 2.2 HS thực hành gấp; - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng khi gấp 2.3 Trình bày sản phẩm: ( 3- 5') - Nhận xét, tuyên dương những em có sản phẩm đẹp IV/ Củng cố, dặn dò:( 2- 3') - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS - HS để đồ dùng cho GV kiểm tra - HS nhắc lại đề bài - HS nhắc lại Bước 1: gấp các nếp gấp cách đều Bước 2: tạo thân và mũi thuyền Bước 3: tạo thuyền phẳng đáy không mui - HS thực hành gấp theo nhóm - HS để sản phầm trưng bày Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Mỹ thuật: Vẽ tranh: Đề tài vườn cây đơn giản (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Tập đọc: Bàn tay dịu dàng I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ: trở lại lớp, nỗi buồn, âu yếm, lặng lẽ, tốt lắm, khẽ nói - Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng giữa các câu và cụm từ dài 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến, mới mất, đám tang - Hiểu nội dung bài: sự dịu dàng, đầy yêu thương của thầy giáo đã an ủi, động viên bạn học sinh đang đau buồn vì bà mất nên bạn càng quý thầy, cố gắng học II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy đọc bài:"Người mẹ hiền" - Nhận xét, đánh giá Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') Trong bài học ngày hôm nay các em sẽ gặp người thầy giáo tốt. Chính bàn tay dịu dàng và tình yêu vô bờ của thầy giành cho HS đẫ giúp bạn vượt qua mọi chuyện buồn trong gia đình và cố gắng học tập tốt. 2. Luyện đọc đúng: (15-17') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đoạn 1: Từ đầu đến vuốt ve - Đọc đúng: trở lại lớp, lòng lặng trĩu - GV đọc mẫu các từ khó - Ngắt câu: "Thế là ... cổ tích/ ... giờ/ ... âu yếm/ vuốt ve nữa" - Giải nghĩa từ: âu yếm - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1 - GV đọc mẫu đoạn 1 - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: Tiếp đến chưa làm bài tập - Phát âm đúng: các âm đầu: l, n, ch, tr - Hướng dẫn ngắt câu dài:"Thưa thầy/ hôm nay/ em chưa làm bài tập" - GV đọc mẫu câu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2 - Giải nghĩa từ: thì thào - GV đọc mẫu đoạn 2 - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: còn lại - Đọc đúng: xoa đầu - Giải nghĩa từ: trìu mến - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài - Toàn bài đọc với giọng trầm lắng, nhẹ nhàng. Phân biệt giọng thầy giáo và bạn An - Biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu nội dung: (10-12') Câu hỏi 1: ? Từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mất? ? Vì sao An buồn như vậy? Câu hỏi 2: ? Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào? ? Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập? ? Vì sao An lại làm tiếp bài vào sáng mai? Câu hỏi 3: ? Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? ð Thầy giáo của An rất yêu học trò, thầy hiểu, cảm thông với nỗi buồn của An, khéo léo động viên An. Tấm lòng của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi, động viên làm em quyết tâm học tập 4. Luyện đọc lại: (5-7') - GV chia nhóm, phân vai - Nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm đọc hay 5. Củng cố, dặn dò: (4-6') - Về nhà đọc lại - Nhận xét giờ học - HS đọc bài (2-3 em) - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS dùng bút chì chia đoạn - HS đọc theo dãy - HS đọc - HS đọc 2-3 em - HS đọc theo dãy - HS đọc 2-3 em - HS dùng bút chì ngắt câu dài - HS đọc theo dãy - HS đọc 2-3 em - HS đọc theo dãy - HS đọc 3-4 em - HS đọc 2 lượt - 3 HS đọc 3 đoạn - 1 HS khá đọc - 2-3 HS đọc bài - HS đọc thầm đoạn 1, 2 - Lòng nặng trĩu ... Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ - An yêu bà, tiếc nhớ bà... - HS đọc thầm đoạn 3 - Nhẹ nhàng xoa đầu An - Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An - Sự thông cảm của thầy đã làm An cảm động - HS đọc câu hỏi - Nhẹ nhàng xoa đầu, trìu mến, thương yêu,... - HS đọc theo vai Tiết 3: Toán: Tiết 37: Bảng cộng I/ Mục đích, yêu cầu:  Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ). Giải toán có lời văn - Nhận dạng hình tam giác, tứ giác II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động 1: (13-15') Hướng dẫn lập bảng cộng - Gọi HS nhắc lại bảng cộng 9 với 1 số 9 + 2 = 11 Vậy 2 + 9 = 11 9 + 3 = 12 Vậy 3 + 9 = 12 ..... 9 + 9 = 18 ðNhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - Tương tự giúp HS lập bảng cộng của các số 8, 7, 6 - Nhận xét đặc điểm các phép cộng trong bảng ðChốt: Tính chất giao hoán - lập các phép tính (bảng 2, 3, 4, 5) BT1/ b - HS nhắc lại bảng cộng 9 - HS lập vào SGK 8 + 3 = 11 à 3 + 8 = 11 ..... 8 + 9 = 17 à 9 + 8 = 17 7 + 4 = 11 à 4 + 7 = 11 .... 7 + 9 = 16 à 9 + 7 = 16 6 + 5 = 11 à 5 + 6 = 11 .... 6 + 9 = 15 à 9 + 6 = 15 - HS đọc lại bảng cộng B. Hoạt động 2: (15-17') Thực hành Bài 2: (B) (4-5') ðChốt: Cách đặt tính và tính, vận dụng kiến thức bảng cộng - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào bảng con Bài 3: (V) (5-7') ðChốt: Bài toán về nhiều hơn, tóm tắt - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - Tóm tắt bài toán và làm bài vào vở Bài 4: (S) (3-5') ? Nêu đặc điểm hình tam giác? ? Nêu đặc điểm hình tứ giác? ðChốt: Cách nhận dạng hình tam giác, tứ giác - HS tìm hình và nêu số hình - HS nêu - HS nêu C. Hoạt động 3: (3-5') Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Dự kiến sai lầm của HS: - BT4 HS tìm không đủ số hình - Cho HS đọc bảng cộng, HS đọc tiếp sức * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Luyện từ và câu: Tuần 8 I/ Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của các loài vật, sự vật trong câu - Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài đồng dao - Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1, 2 - Bảng phụ, vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3-5') - HS ghi từ cần điền vào bảng con: Thầy Thái ... môn toán Tổ trực nhật ... lớp Cô Hiền ... bài rất hay Bạn Hạnh ... truyện ð Những từ cần điền có đặc điểm gì? - Dạy - Quét (dọn) - Giảng - Đọc (xem) - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nhắc lại đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30') Bài 1:(M) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ viết sẵn 3 câu ? Từ nào chỉ con vật? ? Con trâu đang làm gì? ð"ăn" chính là từ chỉ hoạt động của con trâu - Tương tự câu 2, 3: từ chỉ hoạt động: uống, toả - HS đọc thầm yêu cầu: 1 em đọc to yêu cầu - HS đọc câu a: Con trâu ăn cỏ - Con trâu - Ăn cỏ Bài 2: (M) - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - Tìm từ điền thích hợp - GV chữa bảng phụ Bài 3: (V) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - GV chữa bài - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS nêu miệng C. Củng cố, dặn dò: (4-5') ? Nêu một số từ chỉ hoạt động, trạng thái? - Tập đọc đúng các câu có dấu chấm, dấu phẩy (ngắt, nghỉ hơi) - Nhận xét giờ học - HS tìm Tiết 5: Tự nhiên xã hội: Ăn uống sạch sẽ I/ Mục đích, yêu cầu: Sau bài học HS có thể: - Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK/ 18, 19 III/ Hoạt động dạy học: * Khởi động: - Cho cả lớp hát bài:"Thật đáng chê" - Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: (8-10') Thảo luận làm gì để ăn sạch Bước 1: Động não ? Để ăn, uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những việc gì? - GV nhận xét - HS nêu Bước 2: Làm việc với SGK - Hãy quan sát hình vẽ T18: GV chia nhóm thảo luận ? Rửa tay như thế nào là đúng? ? Rửa quả như thế nào là đúng? ? Bạn gái trong hình đang làm gì? ? Kể tên một số quả trước khi ăn phải gọt vỏ? ? Tại sao thức ăn lại được để trong bát sạch, đậy lồng bàn? ? Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì? - HS nhận nhóm - Rửa bằng nước sạch và xà phòng - Dưới vòi nước chảy, nhiều lần bằng xà phòng - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - úp nơi cao ráo hoặc phơi nắng, khi ăn xong phải rửa sạch với nước rửa bát Bước 3: Làm việc cả lớp ? Để ăn sạch bạn phải làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét - Rửa tay sach, rửa rau quả và gọt vỏ, thức ăn phải đậy... dụng cụ nhà bếp và bát đũa phải sạch sẽ 2. Hoạt động 2: (8-10') Phải làm gì để uống sạch * Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để uống sạch * Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm - Trao đổi, nêu những đồ uống mà mình thường uống và ưa thích ? Nước như thế nào là nước sạch? ? Nước như thế nào là hợp vệ sinh? - Hãy quan sát SGK ? Bạn nào ăn, uống hợp vệ sinh? Vì sao? ? Bạn nào ăn, uống chưa hợp vệ sinh? Vì sao? ð Nước uống lấy từ nguồn nước sạch không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội - HS trao đổi - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời 3. Hoạt động 3: (8-10') ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh * Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống sạch sẽ * Cách tiến hành: - GV chia nhóm để HS thảo luận ðKết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng bệnh tật đường ruột như đạu bụng, ỉa chảy, giun sán - HS nhận nhóm để thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày 4. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Thực hiện ăn, uống sạch sẽ - HS ghi bài vào vở Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Âm nhạc: Học hát: Xoè hoa (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Toán: Tiết 38: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ) - Kĩ năng tính (nhẩm, viết, giải toán) - So sánh các số có hai chữ số II/ Đồ dụng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - HS đọc các bảng cộng - Nhận xét - Nêu cách tính B. Dạy bài mới: Luyện tập (28-30') Bài 1:(S) (4-5') àChốt: Vận dụng kiến thức bảng cộng và tính chất giao hoán trong phép cộng Bài 2: (S) (4-5') àChốt: Thứ tự thực hiện phép tính: 8 + 4 + 1 = 8 + 5 = 13 Bài 3: (V) (5-7') - Hãy đặt tính rồi tính àChốt: Cách đặt tính thẳng cột, cách cộng có nhớ Bài 4: (V) (5-7') - GV chữa cách làm, cách trình bày à Chốt: Củng cố cách giải toán bằng phép tính cộng Bài 5: (B) (4-5') - Hướng dẫn HS cách điền chữ số vào ô trống và giải thích * Dự kiến sai lầm: - HS cộng không nhớ, viết không thẳng cột - BT5 HS dễ điền nhầm chữ số C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2-3') - Tính: 36 + 27; 48 + 14 - Nhận xét giờ học - HS đọc 2-3 em - HS thi nhẩm từng cột - HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào vở - HS đọc và phân tích đề - HS nêu tóm tắt và giải bài toán vào vở - HS làm bài vào bảng con - HS làm bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết: Chữ hoa: G I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: + Biết viết chữ cái G viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng: Góp sức chung tay - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ G trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết - Vở mẫu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết chữ : E, Ê, Em - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5') 2.1 Quan sát, nhận xét: ? Chữ cái G có độ cao mấy dòng li? Rộng? ? Gồm mấy nét? 2.2 Viết mẫu: - GV chỉ vào chữ mẫu và nói: + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, dừng bút ở đường kẻ 3 + Nét 2: từ đường kẻ 3, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, đặt bút ở đường kẻ 2 trên - GV viết một chữ mẫu 2.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ G - Nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7') - GV giới thiệu - Giải nghĩa 3.1 Hướng dẫn quan sát, nhận xét: ? Câu trên có mấy chữ? - Nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ ? Nêu cách đặt dấu thanh? 3.2 Hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn viết chữ: Góp - GV viết mẫu 3.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ: Góp - Nhận xét, uốn nắn 4. Viết vở:(15-17') - GV nêu yêu cầu bài viết - Cho HS quan sát vở mẫu - Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở 5. Chấm bài:(5-7') - GV chấm 8-10 bài - Nhận xét 6. Củng cố:(2-3') - Chữ G được viết hoa khi nào? - Hãy viết đúng chữ G hoa - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài - HS quan sát chữ mẫu - Chữ G có độ cao 8 dòng li và rộng 5 li - Gồm 2 nét - HS quan sát - HS quan sát - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát - HS quan sát - HS lắng nghe - HS quan sát vở mẫu - HS viết bảng con - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - Chữ cái G được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng Tiết 4: Chính tả: Bàn tay dịu dàng I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe, viết chính tả một đoạn trong bài: "Bàn tay dịu dàng" - Biết trình bày bài. Viết hoa chữ cái đầu câu, tên nhân vật, xuống dòng khi hết đoạn - Củng cố quy tắc chính tả với: ao/ au, r/ d/ gi hoặc uôn/ uông II/ Đồ dụng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT3a III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy viết: rau muống, ước muốn, uống nước, tuôn trào - Nhận xét bài viết giờ trước của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích 2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: ? Bài viết chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? ? Khi xuống dòng chữ viết đầu câu phải thế nào? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Hướng dẫn viết tiếng khó, dễ lẫn: vào lớp, thì thào, làm bài, trìu mến 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn 3. Viết vở:(13-15') - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết 4. Chấm chữa:(3-5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8-10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 2: (M) àChốt: Cách phân biệt vần: ao/ au Bài 3: (VBT) àChốt: Cách sử dụng: d/ r/ gi 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nêu lại bài học - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc và phân tích các chữ khó - HS viết bảng con: vào lớp, thì thào, làm bài, trìu mến - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai) - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - HS làm bài vào VBT Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung ( Giáo viên bộ môn dạy ) Tiết2: Toán: Tiết 39: Phép cộng có tổng bằng 100 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết có nhớ, có tổng bằng 100) - Vận dụng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: A. Hoạt dộng 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm: 40 + 20 + 10 ; 10 + 30 + 40 50 + 10 + 30 ; 42 + 7 + 4 - Nhận xét - HS làm bài vào bảng con B. Hoạt động 2: (13-15') Hướng dẫn HS thứ tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 - GV nêu: 83 + 17 = ? - 83 + 17 = 100 - Nêu cách đặt tính - Nêu cách tính: tính từ phải sang trái 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1, 8 cộng 1 bằng 9 nhớ 1 bằng 10 viết 10 - HS lắng nghe - 2-3 em nhắc lại cách tính C. Hoạt động 3: (15-17') Bài 1: (S) (3-4') - Hãy đọc thầm yêu cầu bài toán - Nêu cách tính 99 + 1 ðChốt: vận dụng kiến thức phép cộng có tổng bằng 100 - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài SGK Bài 2: (S) (4-5') - Nêu cách tính nhẩm 30 + 70 ðChốt: Cách tính nhẩm - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài SGK Bài 3:(S) (3-4') ðChốt: Cách điền số - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài SGK Bài 4: (V) (5-6') ðChốt: Cách trình bày bài toán giải * Dự kiến sai lầm của HS: - BT3 HS điền số sai - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở D. Củng cố, dặn dò: - Tính: 67 + 33 - Nêu cách tính - Nhận xét đánh giá - HS làm vào bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Tập làm văn: Tuần 8 I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nghe, nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy cô giáo II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi ở BT2 - Bảng phụ viết 1 vài câu nói theo tình huống nêu ở BT1 III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - GV kiểm tra bài làm trong VBT của HS. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK dựa theo thời khoá biểu đã lập - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu? - GV hướng dẫn 2HS thực hành theo tính huống Tình huống 1a: Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào nhà chơi - Nhận xét, bổ sung, bình chọn bạn biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đúng đắn, lịch sự nhất Bài 2: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu BT2 ? Cô giáo (thầy giáo) lớp 1 của em tên là gi? ? Tình cảm của cô (thầy) đối với HS như thế nào? ? Em nhớ nhất điều gì ở cô (thầy)? ? Tình cảm của em đối với thầy (cô) như thế nào? - Nhận xét, đánh giá Bài 3: (V) - Hãy đọc thầm yêu cầu BT3 - GV chữa bài: cách viết câu, dùng từ, chấm câu 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Hãy đọc lại bài văn của mình - Nhận xét giờ học - HS đọc - HS lắng nghe - 2 HS lên đóng tình huống. HS mời nên có thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự - Từng cặp trao đổi thực hành theo tình huống b, c: đổi vai để nói - HS thi nói theo tình huống - HS đọc thầm yêu cầu BT2 - HS trả lời từng câu hỏi - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc thầm yêu cầu - HS viết bài - 4-5 em đọc Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Tuần 8 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viển chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................B. Kế hoạch tuần tới: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 8.doc
Tài liệu liên quan