Giáo án lớp 2 tập đọc: Sáng kiến của bé Hà

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Sáng kiến của bé Hà: Tuần 10: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời người kế với các lời nhân vật (Hà, ông, bà) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chéo thọ - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Đoạn 1: Đọc đúng: sáng kiến, lập đông, hằng năm - GV hướng dẫn phát âm và đọc câu có từ khó - GV đọc câu mẫu - Giải nghĩa từ: cây sáng kiến, lập đông - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, phân biệt lời người dẫn truyện với ...

doc37 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1893 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Sáng kiến của bé Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời người kế với các lời nhân vật (Hà, ông, bà) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chéo thọ - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Đoạn 1: Đọc đúng: sáng kiến, lập đông, hằng năm - GV hướng dẫn phát âm và đọc câu có từ khó - GV đọc câu mẫu - Giải nghĩa từ: cây sáng kiến, lập đông - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật - GV đọc mẫu đoạn 1 - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: đọc đúng: sức khoẻ - Hướng dẫn ngắt câu: “Hà suy nghĩ mãi/ mà chưa biết… quà gì/ biếu…” - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc: Phát âm đúng các âm khó, dễ lẫn, phân biệt giọng Hà và lời người dẫn truyện - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: Đọc đúng: chúc thọ, sống trăm tuổi - Hướng dẫn đọc đoạn 3: giọng vui, phân biệt rõ giọng của ông bà - Giải nghĩa từ: chúc thọ - GV đọc mẫu - Nhận xét đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - GV hướng dẫn giọng đọc - Nhận xét, đánh giá - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc theo dãy - HS lắng nghe - HS đọc ( 3-4 em) - HS dùng bút chì ngắt câu dài - HS đọc theo dãy - HS chú ý lắng nghe - 2-3 em đọc - HS đọc( 3-4em) - HS khá đọc mẫu - 2-3 HS đọc cả bài Tiết2: * Luyện đọc: ( 5-7') - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài:( 17-20') Câu hỏi 1: ? Bé Hà có sáng kiến gì? ? Hà giải thích vì sao có ngày lễ của ông bà? Câu hỏi 2: ? Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà? Vì sao? Câu hỏi 3: ? Bé Hà còn băn khoăn điều gì? ? Ai đã gỡ thế bí giúp bé? Câu hỏi 4: ? Hà đã tặng ông bà món quà gì? ? Món quà của Hà có được ông bà thích không? Câu hỏi 5: ? Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào? ? Vì sao bé Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ông bà”? 4. Luyện đọc lại:(5-7') - GV hướng dẫn cách đọc - Cho ba nhóm đọc phân vai - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò:(4-6') - Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm 10 tặng ông bà để bày tỏ lòng kính yêu - Nhận xét giờ học - HS đọc ( 5-7 em) - HS đọc thầm đoạn 1 - Tổ chức ngày lễ cho ông bà - Vì có ngày lễ thiếu nhi 1/ 6, nhưng ngày của ông bà chưa có ngày nào cả - Chọn ngày lập đông … chăm lo cho sức khoẻ các cụ già - HS đọc thầm đoạn 2 - Không biết nên chuẩn bị quà gì - Bố thì thầm … - HS đọc thầm đọc 3 - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc câu hỏi - Ngoan, thông minh, kính yêu ông bà - Vì Hà rất yêu ông bà, quan tâm đến ông bà … - HS đọc theo vai - 2-3 em đọc cả bài Tiết 4: Toán: Tuần 44: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố cách tìm “Một số hạng trong một tổng” Ôn lại các phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ Tính: x + 5 = 9 8 + x = 10 ? Nêu cách tìm số hạng chưa biết? Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập HS làm bài vào bảng con HS trả lời Bài 1: (5-6’) (B) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán ố Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, cách trình bày tìm 1số hạng khi biết tổng và một số kia Bài 2: (3-4’) (VBT) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS nhẩm tìm kết quả ố Củng cố cách tìm số hạng Bài 3: (V) (5-7’) - Giúp HS nhận ra: 10 - 1 - 2 = 10 - 3 ố Bài 4: (V) (7-8’) - HS đọc đề - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài toán - HS tự giải vở, 1em lên chữa bảng phụ ố Cách trình bày bài toán giải Bài 5: (B) (3-5’) HS tự giải: x + 5 = 5 x = 5 - 5 x = 0 Hoặc HS tự nhận ra 0 + 5 = 5 Hoạt động 3: - Nêu một phép tính tìm số hạng chưa biết rồi giải - HS làm vào bảng con - Nhận xét cách làm, trình bày * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 5 HS khoanh sai * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 5: Đạo đức: Chăm chỉ học tập I/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập, lợi ích của việc chăm chỉ học tập Thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đảm bảo thời gian học ở trường, ở nhà HS có thái độ tự giác học tập II/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chăm chỉ học tập? - HS trả lời ? Chăm chỉ học tập mang lại ích lợi gì? - HS trả lời B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: (8-10’) Đóng vai * Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống * Cách tiến hành: 1.Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong tình huống sau: - Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâi Hà chưa gặp nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn nên không biết làm thế nào… - HS vào vai và thảo luận 2. Từng nhóm thảo luận cách ứng xử, phân vai cho nnhau - Từng nhóm lên thể hiện trước lớp 3. Một số nhóm cho HS diễn vai theo cách ứng xử của mình, lớp nhận xét, góp ý theo từng bạn diễn - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến 4. GV nhận xét và ủng hộ ý kiến Hà nên đi học và sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà - GV nêu một số tình huống tương tự - HS tự trả lời 5. Kết luận: - HS cần phải đi học đều và đúng giờ Hoạt động 2: (8-10’) Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức * Cách tiến hành: 1.GV chia nhóm thảo luận: - HS nhận nhóm Nội dung phiếu: 1.1 Chỉ những bạn không học giỏi mới cần chăm chỉ - Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập 1.2 Cần chăm chỉ học hàng ngày và khi chuẩn bị bài kiểm tra - Tán thành 1.3 Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ của lớp - Tán thành 1.4 Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya - Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ 2. Từng nhóm thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm 3. Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả , bổ sung ý kiến 4. GV kết luận: 1.1 Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập 1.2 Tán thành 1.3 Tán thành 1.4 Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ Hoạt động 3: (8-10’) Phân tích tiểu phẩm * Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích * Cách tiến hành: - HS diễn tiểu phẩm - HS tự phân vai và diễn trước lớp Nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy thế liền bảo: - “ Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời: - “ Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi thoả thích” Bình (dang hai tay và nói với cả lớp): - “ Các bạn ơi! Đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?” - GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm ? Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? Vì sao? - Làm bài trong giờ ra chơi không phải là chăm chỉ. Vì giờ ra chơi dành cho vui chơi để bớt căng thẳng ? Em có thể khuyên bạn như thế nào? - Nên khuyên bạn: không nên làm bài trong giờ ra chơi ố GV kết luận: Giờ ra chơi dành cho vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên giờ nào việc nấy. Kết luận chung: (2-3’) - Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. Cần thực hiện tốt để đạt kết quả cao Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 45: Số tròn chục trừ đi một số I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là một hoặc hai chữ số Củng cố cách tìm số hạng trong tổng II. Đồ dùng dạy học: 40 que tính, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ Tính: 16 + 8; 36 + 27 - HS làm bảng con Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: (13-15’) Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài: (1-2’) - GV ghi tên bài - HS nhắc lại 2.2 Giới thiệu phép trừ: 40 - 8 - Lấy 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? - HS lấy 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Còn lại 32 que tính - GV hãy nêu cách làm - HS nêu cách làm - GV chốt cách làm hay 2.3 Hướng dẫn đặt tính rồi tính: - HS đặt tính trên bảng con - HS nêu 0 không trừ được cho 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1. 4 trừ 1 bằng 3 viết 3 - Cho nhiều HS nhắc lại - HS nhắc lại nhiều lần 2.4 Giới thiệu phép trừ: 40 - 18 - Lấy 40 que tính, bớt đi 18 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? - HS lấy 40 que tính, bớt đi 18 que tính. Còn lại 22 que tính - Hãy nêu cách tính - HS nêu cách tính - GV chốt cách tính nhanh 2.5 Hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: - HS nêu 0 không trừ được cho 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2. 4 trừ 2 bằng 2 viết 2 - Cho nhiều HS nhắc lại - HS nhắc lại nhiều lần Hoạt động 3: (15-17’) Bài 1: (3-4’) (SGK) - HS làm bài vào sgk ố Chốt: Vận dụng kiến thức số tròn chục trừ đi số có một chữ số và số tròn chục trừ đi số có hai chữ số Bài 2: (4-5’) (B) - HS làm bài trên bảng con ốChốt: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết Bài 3: () (V) - HS làm bài vào vở ốChốt: Cách giải bài toán có lời văn Hoạt động 4: (2-3’) Củng cố, dặn dò - Tính: 80 - 7; 60 - 1 - HS làm bài vào bảng con - Hãy nêu cách làm - Nhận xét giờ học - HS nêu cách làm * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 1: HS tính sai kết quả - Bài 2: HS thực hiện phép cộng * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện:"Sáng kiến của bé Hà " - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và nhận biết các lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện - Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' ) - Hãy kể lại câu chuyện: " Người thầy cũ" - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2' ) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi đề bài 2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29') 2.1 Kể lại từng đoạn của câu chuyện:"Sáng kiến của bé Hà": - GV giúp đỡ HS còn lúng túng khi kể - Nhận xét, đánh giá 2.2 Kể lại toàn bộ câu chuyện:: - GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò:( 3-5') - Hãy kể lại một đoạn mà em thích nhất - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét tiết học, tuyên dương những nhóm kể hay - HS kể( 2-3 em) - Nhận xét - HS nhắc lại đề bài - HS chia nhóm: mỗi nhóm 3 em - Đại diện nhóm lên kể trước lớp - HS tự nhận xét - HS kể nối tiếp - Nhận xét - Kể theo vai 5 em - Nhận xét - HS kể lại toàn bộ câu chuyện Tiết 3: Chính tả: Tập chép: Ngày lễ I/ Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác một đoạn trong bài: "Ngày lễ" trình bày chính tả đúng quy định: viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm đúng vị trí - Làm đúng các bài tập phân biệt: c/ k, l/ n, hỏi, ngã II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép - Vở bài tập, bảng con, vở viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3') B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') - Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: ? Những chữ nào trong bài viết được viết hoa? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Quốc tế, phụ nữ, ngày lễ 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS 3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' ) - Nhắc nhở cách trình bày - Nhắc nhở tư thế ngồi của HS 4. Chấm chữa: ( 3- 5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8 - 10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2: (V) - Nhận xét IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2') - Tuyên dương những em viết đẹp - Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS trả lời - HS đọc phân tích chữ khó - HS viết chữ khó vào bảng con - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 1HS lên làm bài vào bảng phụ Tiết 4: Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui - Rèn đôi tay khéo léo cho HS - Giúp HS yêu thích và hứng thú gấp hình II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy mầu, quy trình các bước gấp III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5') - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: ( 1- 2') - GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy và ghi đề bài lên bảng 2. Dạy bài mới: 2.1 HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui:( 18 - 20') ? Nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui Bước 1 làm gì? Bước 2 làm gì? Bước 3 làm gì? Bước 4 làm gì? 2.2 HS thực hành gấp; - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng khi gấp 2.3 Trình bày sản phẩm: ( 3- 5') - Nhận xét, tuyên dương những em có sản phẩm đẹp IV/ Củng cố, dặn dò:( 2- 3') - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS - HS để đồ dùng cho GV kiểm tra - HS nhắc lại đề bài - HS nhắc lại Bước 1: Tạo mũi thuyền Bước 2: Gấp các nếp cách đều Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui - HS thực hành gấp theo nhóm - HS để sản phầm trưng bày Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Mỹ thuật: Vẽ tranh: Đề tài vườn cây đơn giản (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Tập đọc: Bưu thiếp I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết gắt hơi, nghỉ hơi đúng giữa các câu và cụm từ dài - Biết đọc bài bưu thiếp với giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư Với với giọng rõ ràng, rành mạch 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới: bưu thiếp, tác dụng của 2 bưu thiếp và trên phong bì thư II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy đọc bài:"Sáng kiến của bé Hà" - Nhận xét, đánh giá Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết dạy 2. Luyện đọc đúng: (15-17') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Bưu thiếp 1: - Đọc đúng: năm mới GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc và giải nghĩa từ bưu thiếp - GV đọc mẫu Bưu thiếp 2: - Đọc đúng: chóng lớn GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc cả bưu thiếp - GV đọc mẫu * Đọc phong bì thư: - Đọc đúng: Bình Thuận GV đọc * Đọc nối tiếp các bưu thiếp * Luyện đọc cả bài - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu nội dung: (10-12') Câu hỏi 1: ? Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? Câu hỏi 2: ? Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? ố Bưu thiếp dùng để làm gì? Câu hỏi 4: ? Hãy viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông bà? - GV nhận xét chú ý ghi địa chỉ của ông bà 4. Luyện đọc lại: (5-7') - Hãy đọc lại - Nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm đọc hay 5. Củng cố, dặn dò: (4-6') - Về nhà đọc lại - Nhận xét giờ học - HS đọc bài (2-3 em) - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS đọc theo dãy - HS đọc - HS đọc 2-3 em - HS đọc theo dãy - HS đọc theo dãy - HS đọc 2-3 em - HS đọc 3-4 em - 3 HS đọc 3 đoạn - HS đọc - Lớp đọc thầm bưu thiếp 1 - Cháu gửi cho ông bà. - Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới - HS đọc thầm bưu thiếp 2 - Của ông bà gửi cho cháu - Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu - Để chúc mừng, thăm hỏi thông báo vắn tắt tin tức - HS viết ngắn gọn - HS đọc Tiết 3: Toán: Tiết 46: 11 trừ đi một số: 11 - 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 11 - 5, bước đầu thuộc bảng trừ đó - Biết cách vận dụng bảng trừ đã học để làm bảng tính (tính nhẩm, tính viết và giải toán) - Củng cố về thành phần và tên gọi phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - 11 que tính, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) - Tính: 50 - 17; 60 - 25 - Hãy nêu cách làm - HS làm bảng con - HS nêu cách làm - GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: (13-15’) Dạy bài mới 2.1 Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 11 - 5 - HS tìm kết quả của phép trừ bằng que tính - GV chốt lại cách làm nhanh - Hướng dẫn tính viết - HS đặt tính rồi ghi kết quả trên bảng con - HS nhắc lại cách đặt tính - Nhắc lại cách tính 2.2 Lập bảng trừ: - HS hoàn thành bảng trừ SGK - HS đọc lại bảng trừ - GV giúp HS cách nhẩm nhanh - HS đọc thuộc bảng trừ Hoạt động 3: (15-17’) Thực hành Bài 1: (4-5’) (VBT) - HS làm bài vào VBT ốChốt: Mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ Bài 2: (2-3’) (VBT) - HS làm bài vào VBT ốChốt: Kiến thức bảng trừ Bài 3: (3-4’) (B) - HS làm bài vào bảng con ốChốt: Cách đặt tính rồi tính Bài 4: (4-5’) (V) - HS làm bài vào vở ốChốt: Cách trình bày bài toán giải Hoạt động 4: (2-3’) Củng cố, dặn dò - Hãy tính nhanh kết quả phép tính sau: 11 - 8; 11 - 9 - HS làm vào bảng con - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Tiết 4: Luyện từ và câu: Tuần 10 I/ Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm hỏi II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3-5') - Tìm một số từ chỉ người - HS tìm - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nhắc lại đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30') Bài 1:(M) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - GV chốt kiến thức - HS đọc thầm yêu cầu: 1 em đọc to yêu cầu - HS đọc thầm bài: “Sáng kiến của bé Hà” tìm từ chỉ người trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, con, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu Bài 2: (M) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm, nêu miệng ốChốt: Từ chỉ người Bài 3: (V) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - GV chữa bài ốChốt: họ nội, họ ngoại Bài 4: (SGK) - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu ? Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS làm bài vào SGK - HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu, có nhiều lỗi chính tả nhưng chữ trong thư là chữ của chị vì Nam chưa biết viết C. Củng cố, dặn dò: (4-5') - Nhận xét giờ học Tiết 5: Tự nhiên xã hội: Ôn tập: Con người I/ Mục đích, yêu cầu: Sau bài ôn tập HS có thể: - HS có thể nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch - Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh, ăn uống - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan tiêu hoá, củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK III/ Hoạt động dạy học: Khởi động: (3-5’) - Trò chơi xem ai nói nhanh, nói đúng, tên các bài học về chủ đề con người Hoạt động 1: (8-10’) Trò chơi xem cử động và nói tên các cơ xương và khớp xương * Các bước tiến hành: Bước1: Hoạt động nhóm - HS nhận nhóm, HS chọn nhóm - GV giao nhiệm vụ ? Hãy cho biết khi vận động thì vùng cơ nào, xương nào phải cử động? - HS vận động một số động tác rồi trả lời Bước 2: Hoạt động cả lớp - Lần lượt đại diện các nhóm lên trả lời - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: (8-10’) Trò chơi hùng biện * Cách tiến hành: Bước 1: - GV chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi - Các nhóm cử đại diện lên rút thăm cũng một lúc - Các nhóm thảo luận câu hỏi Bước 2: Câu hỏi gợi ý ? Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn? - HS trả lời ? Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - HS trả lời ? Làm thế nào để phòng tránh bệnh giun? - HS trả lời - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Âm nhạc: Học hát: Xoè hoa (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Toán: Tiết 47: 31 - 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 khi làm tính và giải toán - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt, giao nhau II. Đồ dùng dạy học: - 2 thẻ que tính và 11 que tính rời III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Tính: - HS làm bảng con 11 - 8 ; 11 - 7 ; 11 - 6 ; 11 - 5 - Nhận xét Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới 2.1 Tìm kết quả của phép trừ 31 - 5: - HS tìm kết quả trên que tính - HS làm - Nêu cách làm ốChốt: Cách làm hay 2.2 Hướng dẫn cách tính viết: - HS đặt tính trên bảng con 3 1 - 5 2 6 - Nhắc lại cách làm Hoạt động 3: (15-17') Luyện tập Bài 1: (3-5') (VBT) - HS đọc thầm - HS làm bài VBT - GV kiểm soát từng em ốChốt: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2: (3-4') (B) - HS làm bài vào bảng con ốChốt: Cách đặt tính Bài 3: (3-5') (B) - HS làm bài vào bảng con ốChốt: 2 đoạn thẳng cắt nhau Bài 4: (3-4') (V) - HS làm bài vào vở ốChốt: Cách trình bày bài toán giải Hoạt động 4: () Củng cố, dặn dò - Tính: 31 - 7 ; 61 - 8 - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết: Chữ hoa:H I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: + Biết viết chữ cái H viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng: Hai sương một nắng - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết - Vở mẫu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết chữ : G, Gắng - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5') 2.1 Quan sát, nhận xét: ? Chữ cái H có độ cao mấy dòng li? ? Gồm mấy nét? - GV chỉ dẫn các nét 2.2 Viết mẫu: - GV viết một chữ mẫu 2.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ H - Nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7') - GV giới thiệu - Giải nghĩa - Hướng dẫn quan sát, nhận xét: ? Câu trên có mấy chữ? - Nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ ? Nêu cách đặt dấu thanh? - GV nhận xét 4. Viết vở:(15-17') - GV nêu yêu cầu bài viết - Cho HS quan sát vở mẫu - Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở 5. Chấm bài:(5-7') - GV chấm 8-10 bài - Nhận xét 6. Củng cố:(2-3') - Chữ H được viết hoa khi nào? - Hãy viết đúng chữ H hoa - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài - HS quan sát chữ mẫu - Chữ G có độ cao 5 dòng li - Gồm 2 nét - HS quan sát - HS quan sát chữ mẫu - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát - HS quan sát - HS trả lời - HS viết bảng con chữ Hai - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - Chữ cái H được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng Tiết 4: Chính tả: Ông cháu I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe và viết lại chính xác bài thơ: “Ông cháu” - Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ - Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt: c/ k, l/ n, dấu hỏi, dấu ngã II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy viết: con cá, con kiến, lo sợ, lo nghĩ - Nhận xét bài viết giờ trước của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích 2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: ? Bài thơ có mấy dòng? ? Mỗi dòng có mấy chữ? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Hướng dẫn viết chữ khó, dễ lẫn: khoẻ, luôn, người, nhiều, trời, chiều, rạng sáng - GV nhận xét 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn 3. Viết vở:(13-15') - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết 4. Chấm chữa:(3-5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8-10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 1: (V) - Nhận xét, chữa bài 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nêu lại bài học - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc và phân tích các chữ khó - HS viết bảng con - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai) - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS nêu miệng - HS làm bài vào vở Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy ) Tiết 2: Toán: Tiết 48: 51 - 15 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ, số bị trừ có 2 chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng - Tập vẽ hình tam giác II. Đồ dùng dạy học: - 5 thẻ que tính và 1 que tính rời - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: - HS làm vào bảng con 41 - 5 ; 61 - 7 - Nhận xét đúng sai Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới 2.1 Tìm kết quả của phép trừ 51 - 15 bằng que tính: - HS thao tác trên que tính ốChốt: Cách làm nhanh nhất 2.2 Hướng dẫn cách tính viết: - HS đặt tính trên bảng con - Nêu lại cách tính Hoạt động 3: (15-17’) Luyện tập Bài 1: (3-5') (B) - HS làm bài vào bảng con ốChốt: Cách thực hiện và vận dụng kiến thức bảng trừ Bài 2: (3-4') (B) - HS làm vào bảng ốChốt: cách đặt tính rồi thực hiện tính Bài 3: (3-5') (V) - HS làm vào vở ô li ốChốt: Cách tìm số hạng trong một tổng Bài 4: (3-4') (S) - HS làm bài vào SGK ốChốt: Cách vẽ hình tam giác Hoạt động 4: () Củng cố, dặn dò - Tính: 61 - 15 ; 71 - 21 - HS làm bảng con - GV chốt cách trừ có nhớ và không nhớ * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 2: HS trừ không nhớ * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Tập làm văn: Tuần 10 I/ Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi ở BT2 - Bảng phụ viết 1 vài câu nói theo tình huống nêu ở BT1 III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - GV kiểm tra bài làm trong VBT của HS. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK dựa theo thời khoá biểu đã lập - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu? - GV hướng dẫn 2HS thực hành theo tính huống Tình huống 1a: Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào nhà chơi - Nhận xét, bổ sung, bình chọn bạn biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đúng đắn, lịch sự nhất Bài 2: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu BT2 ? Cô giáo (thầy giáo) lớp 1 của em tên là gi? ? Tình cảm của cô (thầy) đối với HS như thế nào? ? Em nhớ nhất điều gì ở cô (thầy)? ? Tình cảm của em đối với thầy (cô) như thế nào? - Nhận xét, đánh giá Bài 3: (V) - Hãy đọc thầm yêu cầu BT3 - GV chữa bài: cách viết câu, dùng từ, chấm câu 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Hãy đọc lại bài văn của mình - Nhận xét giờ học - HS đọc - HS lắng nghe - 2 HS lên đóng tình huống. HS mời nên có thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự - Từng cặp trao đổi thực hành theo tình huống b, c: đổi vai để nói - HS thi nói theo tình huống - HS đọc thầm yêu cầu BT2 - HS trả lời từng câu hỏi - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc thầm yêu cầu - HS viết bài - 4-5 em đọc Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Tuần 10 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viển chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................B. Kế hoạch tuần tới: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 10.doc
Tài liệu liên quan