Giáo án lớp 2 tập đọc: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL: Tuần 9: Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL Tiết 1: I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/ phút, biết ngắt nghỉ sau dấu câu) - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS cần trả lời được 1, 2 câu về nội dung bài đọc 2. Ôn lại bảng chữ cái 3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật II/ Đồ dùng dạy học:p - Phiếu viết tên từng bài tập đọc - Bút dạ và giấy kẻ sẵn bài tập 3 - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - Giới thiệu nội dung học tập tuần 9 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nhắc lại đề bài 2. Kiểm tra đọc: (15-17') - GV đặt 1 câu hỏi trong bài đọc - Kiểm tra 7-8 em - HS lên bốc thăm bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định - HS trả lời - Nhận xét, cho điểm 3. Đọc thuộc lòng bảng...

doc35 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL Tiết 1: I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/ phút, biết ngắt nghỉ sau dấu câu) - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS cần trả lời được 1, 2 câu về nội dung bài đọc 2. Ôn lại bảng chữ cái 3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật II/ Đồ dùng dạy học:p - Phiếu viết tên từng bài tập đọc - Bút dạ và giấy kẻ sẵn bài tập 3 - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - Giới thiệu nội dung học tập tuần 9 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nhắc lại đề bài 2. Kiểm tra đọc: (15-17') - GV đặt 1 câu hỏi trong bài đọc - Kiểm tra 7-8 em - HS lên bốc thăm bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định - HS trả lời - Nhận xét, cho điểm 3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái: (3-5') - GV gọi 1 số HS lên đọc bảng chữ cái - 2-3 đọc - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc bảng chữ cái theo các hình thức: + Đọc tiếp nối nhau kiểu "Truyền điện" + Đố nhau: 1 HS viết chữ cái lên bảng lớp hoặc bảng con, 1 HS nói tên chữ cái ấy và ngược lại - Từng em nối tiếp đọc - HS thực hành - 1-2 HS đọc bảng chữ cái 4. Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (Viết): (8-10') - 1 HS đọc lại yêu cầu - HS tự làm bài vào vở bài tập - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 HS làm - HS làm rồi dán bài lên bảng lớp và đọc kết quả - GV nhận xét và chốt lời giải đúng 5. Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trống trong bảng (Viết): (4-5') - HS tự viết thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào vở bài tập - HS làm giấy khổ to dán lên bảng lớp và đọc kết quả - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò: (1-2') - Nhận xét tiết học - Về nhà: HTL bảng chữ cái: 29 chữ Tiết 2: I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Ôn cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì? 3. Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2 - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiêu bài: (1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích tiết học - HS lắng nghe 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (13-15') - Kiểm tra 7-8 em - Tiến hành như tiết 1 3. Đặt câu theo mẫu: (M) (8-10') - 1 HS đọc yêu cầu - GV mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2 - HS khá đặt câu theo mẫu - HS làm bài - GV gọi HS nối tiếp nhau đặt câu theo mẫu 4. Ghi lại tên riêng của các nhiệm vụ trong các bài tập đọc đã học ở tuần 7, 8 theo thứ tự bảng chữ cái: (8-10') - GV nêu yêu cầu của đề bài - Cả lớp mở mục lục sách tìm: Tuần 7, 8 (Chủ điểm thầy cô, ghi lại tên riêng các n/v trong bài tập đọc) - 1 HS đọc tên bài tập đọc (kém số trang) trong tuần 7 và những tên riêng gặp trong những bài tập đọc đó - GV ghi lên bảng những tên riêng: Dúng, Khánh (Người thầy cũ) - 1 HS đọc tên bài tập đọc (kém số trang) trong tuần 7 và những tên riêng gặp trong những bài tập đọc đó - GV ghi lên bảng: Minh, Nam (Người mẹ hiền), An (Bàn tay dịu dàng) - HS xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái vào bảng con - GV nhận xét ðChốt: Lời giải đúng: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam 5. Củng cố, dặn dò: (2-3') - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bảng chữ cái Tiết 4: Toán: Tiết 40: Lít I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa) - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l) - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ca 1l, chai 1l, cốc, bình nước III/ Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Tính: 15 kg + 6 kg = 27 kg - 6 kg = 24 dm + 5 dm = 52 dm + 9 dm = - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét B. Hoạt dộng 2: (13-15') Dạy bài mới 1 Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa): - GV lấy 2 chiếc cốc thuỷ tinh to, nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc nước đó - HS quan sát GV rót nước vào cốc ? Cốc nào chứa nước nhiều hơn? - HS trả lời ? Cốc nào chứa nước ít hơn? - HS trả lời - GV cho HS chọn một số vật có sức chứa khác nhau để so sánh sức chứa của chúng - HS so sánh 2. Giới thiệu ca 1 lít (hoặc chai 1 lít). Đơn vị lít: - GV giới thiệu: + Đây là ca 1 lít (hoặc chai 1 lít). Rót nước cho đầy ca (chai) này, ta được 1 lít nước (xem SGK - rót sữa ... 1l) + Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng ta dùng đơn vị lít, lít viết tắt là l - GV viết bảng - GV gọi HS đọc: 1 l, 2 l - HS theo dõi - HS theo dõi - HS đọc - GV cho HS viết bảng con: 2l, 4l, 5l - HS viết bảng con C. Hoạt động 3: (15-17') Thực hành Bài 1: (VBT) (2-3') - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - Viết tên gọi đơn vị lít (l) theo mẫu - HS làm làm bài VBT - GV gọi HS đọc to Bài 2: (VBT) (4-5') - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm quen phép cộng, trừ với số đo theo đơn vị l ðChốt: Nhớ làm tính và ghi tên đơn vị vào kết quả phép tính Bài 3: (B) (3-4') - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS quan sát hình vẽ b. Chỉ yêu cầu HS viết phép tính: 10 l - 2 l = 8l (Chưa yêu cầu viết như trình bày bài giải có lời văn) - HS làm bảng con c. Có 20 l - 10 l = 10 l ðChốt: Cách viết phép tính trừ Bài 4: (V) (4-5') - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS phân tích đề và tóm tắt đề bài ðChốt: Viết phép tính ứng với lời giải: 12 + 15 = 27 (l) (Chỉ viết tên đơn vị l ở kết quả và để trong ngoặc) D. Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò - Đọc và viết: 3l, 7l, 18l 5 l + 7 l = ? - HS đọc và làm vào bảng con - Nhận xét giờ học * Dự kiến sai lầm của HS: - Ghi phân tích không kèm đơn vị l - ở phần BT giải, HS ghi số kèm với l trong phép tính: 12 l + 15 l = 27 l * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 5: Đạo đức: Chăm chỉ học tập (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Như thế nào là chăm chỉ học tập - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? 2. HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà 3. HS có thái độ tự giác học tập II/ Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng trò chơi - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3-5') ? Thế nào là chăm làm việc nhà? - HS trả lời ? Hãy kể tên những việc em thường làm trong gia đình? - HS trả lời B. Dạy bài mới: Hoat động 1: (8-10') Xử lý tình huống * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập * Cách tiến hành: 1. GV nêu tình huống, yêu cầu các cặp HS thảo luận về cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai - HS thảo luận nhóm đôi Tình huống: Bạn Hà làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá cầu, ô ăn quan, ...). Bạn Hà phải làm gì khi đó? 2. Từng cặp HS độc lập thảo luận, phân vai cho nhau - HS nhận nhóm và thảo luận theo nhóm cặp 3. Một vài cặp HS diễn vai, cả lớp phân tích và lựa chọn cách giải quyết phù hợp nhất - 2-3 cặp diễn - Nhận xét, bổ sung 4. GV kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở như thế mới là đúng Hoạt động 2: (8-10') Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và ích lợi của việc chăm chỉ học tập * Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận. Nội dung phiếu: * Hãy đánh dấu (+) vào ô trống trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập - HS nhận nhóm và nhận phiếu thảo luận - HS đọc nội dung phiếu và thảo luận rồi đưa ra đáp án đúng a. Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao b. Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, tổ c. Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm việc khác d. Tự giác học mà không cần nhắc nhở e. Tự sửa chữa những sai sót trong bài làm của mình * Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập - HS nêu 2. Các nhóm độc lập thảo luận - HS thảo luận 3. Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận - HS trình bày kết quả thảo luận 4. GV kết luận a. Các ý kiến biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, e b. Chăm chỉ học tập có ích lợi là: - Giúp cho việc HS đạt được kết quả tốt hơn - Được thầy cô, bạn bè yêu mến - Thực hiện tốt quyền được học tập - Bố mẹ hài lòng Hoạt động 3: (8-10') Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập * Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình ? Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể? - HS trả lời ? Kết quả đạt được ra sao? - HS trả lời 2. HS trao đổi theo cặp 3. Một số HS tự liên hệ trước lớp - HS nêu trước lớp, nêu kết quả học tập của mình 4. GV khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở HS chưa làm c. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị thực hành Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 41: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán với các số kèm theo đơn vị lít - Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ: - Viết: 3 l, 5 l, 8 l, 15 l, 28 l 12 l + 14 l - HS viết bảng con và đọc lại - Nhận xét B. Hoạt động 2: (28-30') Luyện tập Bài 1: (VBT) (4-5') - Hãy đọc thầm yêu cầu bài toán - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm từng phép tính rồi ghi kết quả - GV nhận xét ðChốt: Cách nhẩm theo từng bước tính để được kết quả Bài 2: (VBT) (6-7') - Hãy đọc yêu cầu bài toán - HS đọc yêu cầu bài toán - GV hưỡng dẫn HS tìm hiểu lệnh của bài toán qua các thông tin trên hình vẽ. Từ đó nêu mỗi bài toán và nêu phương pháp giải - HS nhẩm và ghi kết quả ðChốt: Cách điền số vào ô trống Bài 3: (V) (8-10') - Hãy đọc thầm yêu cầu bài toán - HS đọc thầm yêu cầu bài toán ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - HS trình bày bài giải vào vở - 1 em lên chữa bảng phụ - GV chữa bài ðChốt: Bài toán này thuộc dạng toán nào? Bài 4: (TH) (7-8') - HS rót nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau ðChốt: Dung tích, sức chứa C. Hoạt động 3: (3-5') Củng cố, dặn dò - Tính: 18 l + 12 l = ? 20 l - 15 l = ? - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét * Dự kiến sai lầm của HS: - BT2 nhiều HS điền sai số * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Kể chuyện: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL (Tiết 3) I/ Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ kẻ sẵn BT2 III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Kiểm tra tập đọc: (10-12') - GV kiểm tra 7-8 em - HS lên rút thăm, đọc bài và trả lời các câu hỏi nội dung bài - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài: "Làm việc thật là vui": (Trang 16) (8-10') - HS đọc đề bài - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS đọc thầm bài: "Làm việc thật là vui" - HS ghi các từ chỉ hoạt động ra nháp - GV chữa bài: + Đồng hồ: tích tắc + Gà trống: gáy vang + Tu hú: kêu + Chim: bắt sâu + Cành đào: nở hoa + Bé: đi học, quét nhà, ... 4. Dựa theo cách viết trong bài văn trên hãy đặt 1 câu nói về: a. Một con vật b. Một đồ vật c. Một loài cây hoặc một loài hoa - HS đọc yêu cầu của đề bài - GV giúp HS nắm chắc yêu cầu của đề - HS đặt câu và viết câu vào vở - GV chữa bài - HS đọc bài của mình - Nhận xét cách viết câu của HS 5. Củng cố, dặn dò: (3-4') - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại các bài HTL Tiết 3: Chính tả: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL (Tiết 4) I/ Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn luyện chính tả II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Vở viết chính tả III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Kiểm tra tập đọc: (10-12') - GV kiểm tra 7-8 em - HS lên rút thăm, đọc bài và trả lời các câu hỏi nội dung bài - Nhận xét, đánh giá 3. Viết chính tả: (20-25'') - GV đọc mẫu bài: "Cân voi" - Giải nghĩa các từ: sứ thần Trung Hoa, Lương Thế Vinh - HS đọc thầm bài viết - Hướng dẫn viết chữ khó: Sứ thần, dắt voi, xếp đá, chìm, Trung Hoa, Lương Thế Vinh - Hướng dẫn viết vở - GV nhắc nhở cách ngồi đúng tư thế - GV đọc cho HS viết - Soát lỗi - HS viết chữ khó vào bảng con - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi và chữa lỗi 4. Củng cố, dặn dò: (3-4') - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại các bài HTL Tiết 4: Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyển phẳng đáy có mui - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui - HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui - Giấy thủ công, bút màu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5') - Kiểm tra đồ dùng học thủ công - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1- 2') - GV ghi tên bài 2. Hướng dẫn mẫu: 2.1 Hướng dẫn quan sát và nhận xét: (4-6') ? Thuyền phẳng đáy có mui có mấy phần? Gồm những phần nào? ? Màu sắc của thuyền phẳng đáy có mui? - Tác dụng của thuyền - So sánh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui có gì giống và khác nhau - GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy có mui, sau đó gấp lần lượt lại từng bước. 2.2 Hướng dẫn gấp mẫu: (16-17') Bước 1: Gấp tạo mui thuyền Bước 2: Tạo nếp gấp cách đều Bước 3: Tạo thân và mũi thuyền Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui - GV tổ chức cho HS thực hành gấp trên giấy nháp 3. Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui: (6-7') - GV tổ chức cho HS thực hành gấp - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm - Đánh giá sản phẩm học tập của HS C. Nhận xét, đánh giá:( 2- 3') - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - HS để đồ dùng cho GV kiểm tra - HS nhắc lại - HS quan sát mẫu - HS trả lời: đáy, thân, mũi thuyền - HS quan sát - HS quan sát quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS quan sát trên quy trình - HS quan sát - HS quan sát - HS quan sát - HS nhắc lại và thực hiện các thao tác - HS thực hành theo nhóm Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2008 Tiết 4: Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Cái mũ (GV bộ môn dạy) Tiết 1: Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra tập đọc, HTL (Tiết 5) I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc và VBT tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Kiểm tra tập đọc: (7-10') - GV kiểm tra 7-8 em - HS lên rút thăm, đọc bài - Nhận xét, đánh giá 3. Dựa theo tranh trả lời câu hỏi: (20-25') - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Để làm tốt bài tập này em phải chú ý điều gì? - HS trả lời: phải quan sát kĩ từng tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS lần lượt trả lời miệng từng câu hỏi - GV nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh các câu trả lời - 1 HS khá nêu các câu trả lời liên tiếp tạo thành 1 câu chuyện - Đặt tên câu chuyện 4. Củng cố, dặn dò: (2-3') - GV hệ thống lại kiến thức bài ôn - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại các bài HTL Tiết 2: Toán: Tuần 42: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng tính cộng (nhẩm và viết) kể cả cộng các số đo có đơn vị là kg hoặc l - Giải bài toán tìm tổng hai số - Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Tính: 3 l + 5 l = 9 l - 2 l + 5 l = 6 l + 8 l = 4 l + 8 l - 6 l = - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét Hoạt động 2: (28-30') Luyện tập Bài 1: (VBT) (4-5') - HS làm bài vào VBT ðChốt: Vận dụng cách tính nhẩm Bài 2: (VBT) (5-6') - HS làm bài vào VBT ðChốt: Cách điền số Bài 3: (VBT) (6-8') - HS làm bài vào VBT ðChốt: Cách tính tổng Bài 4: (V) (5-7') - HS làm bài vào vở ðChốt: Cách trình bày bài toán giải Bài 5: (B) (3-4') - HS làm bài bảng con ðChốt: Cách chọn đáp án đúng Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò - GV kiểm tra bài và nhận xét - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn - Nhận xét giờ học * Dự kiến sai lầm của HS: - BT5 HS chọn đáp án chưa đúng * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Luyện từ và câu: Ôn tập và kiểm tra tập đọc, HTL (Tiết 6) I/ Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm HTL - Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng: Ngày hôm qua đâu rồi, Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy - HS nhắc lại đề bài 2. Kiểm tra HTL: (8-10') - GV kiểm tra 10-12 em - HS lên rút thăm - HS đọc bài - Nhận xét, đánh giá 3. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi: (10-12') - Em sẽ nói gì trong những trường hợp nêu dưới đây: a. Bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy - HS tự nói lời cảm ơn b. Em làm rơi chiếc bút của bạn - HS tự nói lời xin lỗi c. Em mượn sách của bạn mà trả không đúng hạn - HS tự nói lời xin lỗi d. Khách đến chơi mà biết em học tập tốt chúc mừng em. - HS tự nói lời cảm ơn 4. Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây? (8-10') - HS làm vào SGK bài:"Nằm mơ" - Hãy nêu lí do điền dấu 5. Củng cố, dặn dò: (3-5') - GV hệ thống lại bài vừa ôn - Về nhà tiếp tục HTL - Nhận xét giờ học Tiết 5: Tự nhiên xã hội: Đề phòng bệnh giun I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể hiểu được: - Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ - Người ta bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống - Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: ăn sạch, uống sạch, ở sạch II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK trang 20, 21 - Vở bài tập TN - XH 2 III/ Các hoạt động dạy học: * Khởi động: - Hãy hát bài:"Bàn tay sạch" - HS hát Hoạt động 1: (8-10') Thảo luận cả lớp về bệnh giun * Mục tiêu: - Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun - HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người - Nêu được tác hại của bệnh giun * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm - Nội dung thảo luận: ? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? ? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? ? Nêu tác hại của bệnh giun gây ra? ðKết luận: Giun sống ở nhiều nơi trong cơ thể người. Giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người nhiễm giun thường gầy, xanh xao, hay đau bụng, thiếu máu - Đại diện nhóm lên trình bày Hoạt động 2: (8-10') Thảo luận nguyên nhân gây bệnh giun - Nội dung thảo luận: ? Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào? ? Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng con đường nào? - GV treo H1 lên bảng - Đại diện nhóm lên trình bày ðKết luận: GV tóm tắt ý chính Hoạt động 3: (8-10') Làm thế nào để đề phòng bệnh giun sán * Mục tiêu: - Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi. giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể - HS phát biểu ý kiến ðKết luận: GV tóm tắt ý chính Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò: - Nên 6 tháng tấy giun 1 lần - Kể cho gia đình nghe về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2008 Tiết 4: Âm nhạc: (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 1: Toán: Kiểm tra I/ Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về - Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết) - Nhận dạng, vẽ hình - Giải toán có lời văn liên quan tới đơn vị kg và l (dạng nhiều hơn, ít hơn) II/ Đề bài: Bài 1: Đặt tính tồi tính: 15 + 7 ; 36 + 9 ; 45 + 18 ; 29 + 44 ; 37 + 13 ; 50 + 39 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng các số hạng là: 30 và 25 19 và 24 37 và 36 Bài 3: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29 kg về nuôi. Tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu kg? Bài 4: Nối điểm để được hai hình chữ nhật . . . . . . . . Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: 5 6 6 3 9 + 2 7 + 8 + 3 8 1 9 4 7 4 III/ Đánh giá: Bài 1: 3 điểm Mỗi phép tính đúng 3 điểm Bài 2: 3 điểm Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm (đặt tính và tính đúng) Bài 3: 1,5 điểm Nêu câu trả lời đúng 0,5 điểm Nêu phép tính đúng 0,5 điểm Nêu đáp số đúng 0,5 điểm Bài 4: 1 điểm Mỗi lần nối đúng được 0,5 điểm Bài 5: 1,5 điểm Viết chữ số đúng ở mỗi phép tính cho 0,5 điểm Tiết 2: Tập viết: Ôn tập và kiểm tra (Tiết 7) I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 2. Ôn tập cách kiểm tra mục lục sách 3. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu mục đích, yêu cầu - HS nhắc lại đề bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Hãy lên rút thăm đọc bài - 10 - 11 em lên rút thăm đọc bài - GV nhận xét, đánh giá 3. Tìm các bài đã học trong mục lục sách: (Miệng) - HS làm miệng - GV nhận xét, đánh giá 4. Ghi lại lời mới, nhờ, đề nghị: (Viết) - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập - GV kiểm soát, giúp đỡ HS kém 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài làm hôm sau Tiết 3: Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra tập đọc, HTL (Tiết 8) I/ Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài HTL, vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - HS ghi tên bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Kiểm tra những em còn lại - GV nhận xét, đánh giá 3. Trò chơi ô chữ: - HS đọc thầm yêu cầu - 1 em đọc to yêu cầu của bài - HS quan sát điền vào ô chữ - Hãy đọc ô chữ hàng dọc - Phần thưởng 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về làm thử bài luyện tập để chuẩn bị kiểm tra Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008 Tiết 4: Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 1: Toán: Tuần 43: Tìm một số hạng trong một tổng I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Tính tổng: 35 và 17 42 và 28 - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới - Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm số hạng trong 1 tổng - HS quan sát SGK - HS làm trong SGK 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 - Thay một số hạng bằng kí hiệu chữ "x" x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 ðChốt: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Lấy tổng trừ đi số hạng kia Hoạt động 3: (17-18') Thực hành Bài 1: (B) (3-4') - HS làm bài vào bảng con ðChốt: Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng Bài 2: (VBT) (5-7') - HS làm bài trong VBT - GV kiểm soát từng em, chấm đúng sai Bài 3: (V) (5-6') - HS làm bài vào vở ðChốt: Cách trình bày bài toán giải Hoạt động 4: () Củng cố, dặn dò - Tìm x: x + 15 = 36 - HS làm bảng con GV nhận xét, nhắc lại cách làm - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Chính tả: Ôn tập và kiểm tra tập đọc, HTL (Tiết 9 + 10) I/ Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra việc đọc hiểu của HS qua việc đọc bài và trả lời câu hỏi - Làm các bài tập trắc nghiệm, củng cố về câu cho HS - Kiểm tra chính tả và tập làm văn II/ Các hoạt động dạy học: 1. GV nêu mục đích yêu cầu: - HS lắng nghe 2. HS làm bài: - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài - Đọc bài: 12 - 15' - HS đọc bài - HS khoanh tròn ý đúng 3. Viết chính tả: (13-15') - GV đọc cho HS viết bài: "Dậy sớm" 4. Tập lằm văn: (7-8') - Hãy viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu nói về em và trường em VD: Câu 1: ý (b) Câu 2: ý (b) Câu 3: ý (c) Câu 4: ý (e) Câu 5: ý (a) - HS viết bài - HS làm bài 5. Củng cố dặn dò: (2-3') - GV chấm bài - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét giờ học Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Tuần 9 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viển chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................B. Kế hoạch tuần tới: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 9.doc
Tài liệu liên quan