Giáo án lớp 2 tập đọc: Kho báu

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Kho báu: Tuần 28: Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Kho báu I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài - Biết đọc phân biệt giọng lời kể với giọng các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được nghĩa các từ khó: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó sẽ có một cuộc sống ấm no, hạnh phúc II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nhận xét kết quả kiểm tra đọc giữa kì B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: - Đọc đúng: nắng, lúa - GV đọc mẫu câu có từ khó b. Luyện đọc đoạn: ...

doc31 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2466 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Kho báu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Kho báu I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài - Biết đọc phân biệt giọng lời kể với giọng các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được nghĩa các từ khó: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó sẽ có một cuộc sống ấm no, hạnh phúc II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nhận xét kết quả kiểm tra đọc giữa kì B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: - Đọc đúng: nắng, lúa - GV đọc mẫu câu có từ khó b. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1: Ngắt câu dài - GIải nghĩa: Hai sương một nắng, Cày sâu cuốc bẫm - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: đọc với giọng kể khoan thai, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi đức tính cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: Đọc đúng câu dài - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 2: đọc với giọng kể chậm rãi, buồn; lời người cha căn dặn trước khi qua đời mệt mỏi, lo lắng - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: Giải nghĩa từ khó - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 và giải nghĩa các từ khó - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - GV hướng dẫn giọng đọc cả bài - Nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS chú ý lắng nghe - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 1-2 em Tiết2: * Luyện đọc cá nhân: ( 5-7') - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài:( 17-20') Câu hỏi 1: ? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của người nông dân? ? Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã được điều gì? Câu hỏi 2: ? Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không? ? Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? Câu hỏi 3, 4: ? Theo lời người cha, hai người con đã làm gì? ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? ? Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì? Câu hỏi 5: ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Luyện đọc lại:(5-7') - GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò:(4-6') - Nhận xét giờ học - Tuyên dương những em hăng hái học tập - HS đọc ( 5-7 em) - HS đọc thầm câu hỏi - HS đọc thầm đoạn 1 - Quanh năm hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm - Họ gây dựng được một cơ ngơi đoàng hoàng - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời các câu hỏi - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền - Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đã đến, họ đành trồng lúa - Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt - Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần - Đất đai mới chính là kho báu vô tận. Chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, con người sẽ có được cuộc sống đầy đủ, ấm no. - HS đọc lại câu chuyện Tiết 4: Toán: Kiểm tra I/ Mục tiêu: Đánh giá kết quả: + Các bảng nhân, chia đã học + Tính giá trị biểu thức số + Giải bài toán bằng một phép tính nhân hoặc phép tính chia + Tính độ dài đường gấp khúc II/ Các hoạt động dạy học: A. Đề bài: Bài 1: Tính nhẩm 2 x 3 3 x 3 5 x 5 6 x 1 18 : 2 32 : 4 4 x 5 0 : 9 4 x 9 5 x 4 20 : 5 1 x 10 35 : 5 24 : 3 20 : 4 0 : 1 Bài 2: Tính 3 x 5 x 0 3 x 10 – 15 2 : 2 + 8 0 : 4 + 6 Bài 3: Tìm x x x 2 = 12 x : 3 = 5 Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? Bài 5: Cho đường gấp khúc có độ dài các cạnh là 3cm, 3cm, 3cm, 3cm. Hãy tính độ dài đường gấp khúc đó? B. Đánh giá: Bài 1: 4 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 5: 1 điểm Bài 3: 1 điểm Tiết 5: Đạo đức: Giúp đỡ người tàn tật (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Giúp HS hiểu được: Người khuyết tật là những người mà có thể trí tuệ có thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ Nếu được giúp đỡ cuộc sống của họ sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn 2. Thái độ: - Thông cảm với người khuyết tật 3. Hành vi: Bước đầu thực hành hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: Truyện: “Cõng bạn đi học” VBT đạo đức III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. KTBC: - Em xử lý thế nào khi em đến chơi nhà bạn em được bố mẹ bạn mời ăn bánh? - Nhận xét, đánh giá - HS xử lí tình huống B. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: (8-10’) Phân tích tranh * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật * Cách tiến hành: Chia nhóm 1. GV cho cả lớp quan sát tranh sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh ? Tranh vẽ gì? ? Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? ? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao? 4. GVKL: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập 2. Từng cặp HS thảo luận 3. Đại diện nhóm trình bày, bổ sung ý kiến Hoạt động 2: (8-10’) Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật * Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu các cặp hoặc nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. 4. GVKL: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc… 2. Từng cặp hoặc nhóm thảo luận 3. HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp bổ sung, tranh luận Hoạt động 3: (8-10’) Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật * Cách tiến hành: 1. GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình a. Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm b. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh c. Phân biệt, đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em d. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ 2. Cả lớp thảo luận 3. GVKL: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ Hoạt động 4: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 132: Đơn vị, chục, trăm, nghìn I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm Nắm được quan hệ giữa trăm và nghìn Biết cách đọc viết các số tròn trăm II/ Đồ dùng dạy học: Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV khi trình bày trên bảng Bộ ô vuông dành cho HS khi làm việc cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Nhận xét kết quả của bài kiểm tra Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS lắng nghe 1. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm: - GV gắn đồ dùng trực quan như SGK - HS nêu số đơn vị, chục - 10 đơn vị là 1 chục - GV gắn các hình (các chục từ 1 chục đến 10 chục theo thứ tự như SGK) - 10 chục = 100 2. Một nghìn: a) Số tròn trăm: - GV gắn các hình vuông to theo như SGK - HS nêu 1 trăm, 2 trăm, …, 9 trăm ố Các số từ 100 đến 900 là các số tròn trăm b) Số nghìn: - 10 trăm gộp lại là 1 nghìn - Viết là 1000 - Đọc là: một nghìn - HS nhắc lại - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành a) Làm việc chung: - GV gắn trực quan - HS đọc và viết số tương ứng - Nhận xét b) Làm việc cá nhân: - GV viết số 40 - HS chọn 4 hình chữ nhật lên bảng - GV viết số 200 - HS chọn 2 ô vuông to - Tương tự làm với các số: 300, 400, 100, 700, 800, 600, 900 - HS chọn hình tương tự Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Kể chuyện: Kho báu I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp - Biết cùng các bạn phân vai để kể lại câu chuyện 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét và biết kể tiếp lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' ) - Hãy kể lại câu chuyệnđã học mà em thích - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2' ) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29') 2.1 Kể lại từng đoạn theo gợi ý: Bước 1: Kể trong nhóm - HS tự kể - HS nhắc lại đề bài - HS đọc thầm gợi ý trong bảng phụ - Chia nhóm - Mỗi nhóm kể lại một đoạn - Đại diện các nhóm kể - Nhận xét, bổ sung Bước 2: Kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay - Mỗi em kể lại 1 đoạn 2.2 Kể lại toàn bộ câu chuyên: - Nhận xét, đánh giá - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố dặn dò: (3-5’) - Nhận xét, đánh giá Tiết 3: Chính tả: Tập chép: Kho báu I/ Mục đích, yêu cầu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện: “Kho báu” Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/ n; ua/ uơ II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép - Vở bài tập, bảng con, vở viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3') - Nhận xét chữ viết của HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') - Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12') 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết ? Nêu nội dung bài chính tả? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Quanh năm, nắng, sương, lặn - Nhận xét, uốn sửa cho HS 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS 3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' ) - Nhắc nhở cách trình bày - Nhắc nhở tư thế ngồi của HS 4. Chấm chữa: ( 3- 5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8 - 10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2: (V) - Nhận xét IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2') - Tuyên dương những em viết đẹp - Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS nêu - HS đọc phân tích chữ khó - HS viết chữ khó vào bảng con - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở Tiết 4: Thủ công: Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 2) I/ Mục tiêu: HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy Làm được đồng hồ đeo tay Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy Quy trình làm đồng hồ đeo tay Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán III/ Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động 1: Bài cũ ? Hãy nêu các bước làm dây xúc xích - HS nêu - Nhận xét B. Hoạt động 2: Dạy bài mới 1. Hướng dẫn quan sát, nhận xét - HS quan sát mẫu đồng hồ ? Đồng hồ được làm bằng gì? ? Nêu các bộ phận của đồng hồ? - Mặt, dây, đai cài - Ngoài ra đồng hồ còn được làm bằng lá chuối, lá dừa 2. Hướng dẫn gấp mẫu: Bước 1: Cắt các nan giấy - GV làm mẫu - HS quan sát Bước 2: Làm mặt đồng hồ - GV làm - HS quan sát Bước 3: Gài dây đeo Bước 4: Vẽ kim và viết số lên đồng hồ 3. Thực hành: - HS thực hành - GV quan sát, uốn nắn hướng dẫn những em chưa làm được C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc: Cây dừa I/ Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy - Đọc toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng có nhịp điệu 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ khó: toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh - Hiểu nội dung: Với cách nhìn của trẻ em của nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với trời đất và thiên nhiên - Học thuộc lòng bài thơ II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy đọc bài: “ Kho báu” - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') 2. Luyện đọc đúng: (15-17') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: - Đọc đúng: nở, nước lành, bạc phếch - GV đọc mẫu b. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: đọc với giọng tả vui, nhẹ nhàng, hồn nhiên, nhấn giọng ở các từ: gật đầu, toả - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2: - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét * Luyện đọc cả bài: - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu nội dung: (10-12') Câu hỏi 1: - HS đọc bài (2-3 em) - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS đọc theo dãy - HS đọc - HS theo dõi - HS đọc 2-3 em - HS đọc 2-3 em - HS đọc 2-3 em - HS đọc 2-3 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời ? Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì? - Lá/ tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh - Ngọn dừa: như cái đầu của người, biết gật để gọi trăng - Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh trời đất - Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu Câu hỏi 2: ? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? - Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo - Với trăng: gật đầu gọi trăng - Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh - Với nắng: làm dịu mát nắng trưa - Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào, bay ra Câu hỏi 3: ? Em thích những câu thơ nào?Vì sao? - HS trả lời 4. Luyện đọc lại: (3-5’) - HS đọc bài (3-4 em) - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò: (3-5’) - Nhận xét giờ học Tiết 2: Toán: Tiết 133: So sánh các số tròn trăm I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết so sánh các số tròn trăm Nắm được thứ tự các số tròn trăm, biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số II/ Đồ dùng dạy học: Các hình vuông to III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy viết: ba trăm, bốn trăm, tám trăm, sáu trăm - Nhận xét Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS ghi kết quả vào bảng con 2.1 So sánh số tròn trăm: - GV gắn hình như hình SGK - HS ghi số dưới hình vẽ - Hãy điền dấu so sánh hai số - 200 < 300 - Tưuơng tự: 200 … 300 500 … 600 300 … 200 600 … 500 400 … 500 200 … 100 - HS làm bảng con - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành Bài 1: (4-5’) (B) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào bảng con ố Chốt: GV chốt kiến thức Bài 2: (4-5’) (B) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài bảng con ố Chốt: GV chốt kiến thức Bài 3: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ố Chốt: Thứ tự số tròn trăm Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Luyện từ và câu: Tuần 28 I/ Mục đích, yêu cầu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: “Để làm gì” Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phẩy II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3-5') - Hãy làm BT2 tuần trước - HS làm bài - Nhận xét bổ sung B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nhắc lại đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30') Bài 1:(M) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - Nhận xét, bổ sung tuyên dương HS làm đúng và mở rộng vốn từ cho hs - HS đọc thầm yêu cầu: 1 em đọc to yêu cầu - HS làm nháp - 1 em chữa bảng phụ Bài 2: (M) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Nhận xét, đánh giá - HS đọc thầm yêu cầu bài tập: 1 em đọc to yêu cầu - HS thảo luận nhóm cặp - Từng cặp trình bày Bài3: (V) - Nhận xét, bổ sung - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở C. Củng cố, dặn dò: (4-5') - Nhận xét giờ học Tiết 4: Mỹ thuật: Vẽ trang trí: Vẽ thêm vào hình có sẵn (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 5: Tự nhiên xã hội: Một số loài vật sống trên cạn I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn Phân biệt được vật nuôi trong nhà và vật nuôi hoang dã Có kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả Yêu quý và bảo vệ các con vật đặc biệt là những động vật quý hiếm II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK Cây bèo tây, cây rau cải, hoa sen III/ Các hoạt động dạy học: * Khởi động: Trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai - GV điều khiển để HS chơi - 2 bạn lớp trưởng, lớp phó đứng lên quan sát xem bạn nào chơi sai - Nếu bạn sai hát bài : “ Con cò…” Hoạt động 1: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Bước1: Làm việc với SGK - HS thảo luận nhóm 1. Nêu tên con vật trong tranh 2. Chúng sống ở đâu 3. Thức ăn của chúng là gì 4. Con vật nào là con vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dã hoặc nuôi trong vườn thú - Đại diện nhóm lên trình bày H1: Con Lạc Đà sống ở sa mạc, chúng ăn cở và được nuôi trong vườn thú H2: Con bò sống ở đồng cỏ, chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình H3: Con hươu sống ở đồng cỏ, chúng ăn cỏ và sống hoang dã H4: Con chó, chúng ăn xương thịt và được nuôi trong nhà H5: Con thỏ rừng, sống trong hang, chúng ăn cà rốt và sống hoang dã H6: Con hổ, sống trong rừng… H7: Con gà, ăn giun, thóc và được nuôi trong nhà ? Tại sao Lạc Đà có thể sống được ở sa mạc - Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên chỉ từng tranh và đặt câu hỏi cho nhóm khác trả lời ố GVKL: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất. Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm Hoạt động 3: ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài vật? - HS trả lời: Không giết hại, không săn bắt trái phép, không đốt rừng Hoạt động 4: Triển lãm tranh - HS trưng bày theo nhóm Hoạt động 5: Trò chơi: “ Bắt chước tiếng con vật” - Cử hai đại diện: bên nam, bên nữ - HS rút thăm, bắt chước tiếng con vật ghi trong nhóm - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 134: Các số tròn chục từ 110-> 200 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết các số tròn chục từ 110-> 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị Đọc và viết thành thạo các số tròn chục, nắm được các số tròn chục từ 110->200 So sánh được các số tròn chục, nám được thứ tự các số tròn chục đã học II/ Đồ dùng dạy học: Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục Bộ lắp ghép hình của GV và HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy làm: 200 … 300 500 … 400 - Nhận xét Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS ghi kết quả vào bảng con 2.1 Số tròn chục từ 110 đến 200: a) Ôn tập các số tròn chục: - GV gắn hình như SGK - HS viết, đọc lại các số - Phân tích lại cấu tạo của từng số - HS nhận xét đặc điểm của số tròn chục: Số tròn chục có chữ số tận cùng là chữ số 0 b) Học tiếp các số tròn chục: - GV nêu vẫn đề học tiếp các số tròn chục và trình bày trên bảng như SGK - HS nhận xét số trăm, chục, đơn vị, ghi số 120 rồi đọc - Cả lớp đọc lại các chữ số tròn chục từ 110-> 200 2.2 So sánh các số tròn chục: - GV gắn hình như SGK - Hãy nêu cách điền dấu - HS làm bảng con 120 < 130 Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành Bài 1: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào sách ố Chốt: Cách đọc viết số có ba chữ số Bài 2,3: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài sách ố Chốt: Cách so sánh số Bài 4: (4-5’) (TH) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS thực hành ố Chốt: Cách ghép hình Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Tập viết: Chữ hoa: Y I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: + Biết viết chữ cái Y viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ Y trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết - Vở mẫu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết chữ : Xuôi - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5') 2.1 Quan sát, nhận xét: ? Chữ cái Y có độ cao mấy dòng li? ? Gồm mấy nét? - GV chỉ dẫn các nét 2.2 Viết mẫu: - GV viết một chữ mẫu 2.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ Y - Nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7') - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Y êu lũy tre làng - Giải nghĩa: tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta - Hướng dẫn quan sát, nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ - Hướng dẫn HS viết chữ: Y êu - GV nhận xét - Viết bảng con 4. Viết vở:(15-17') - GV nêu yêu cầu bài viết - Cho HS quan sát vở mẫu - Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở 5. Chấm bài:(5-7') - GV chấm 8-10 bài - Nhận xét 6. Củng cố:(2-3') - Chữ Y được viết hoa khi nào? - Hãy viết đúng chữ Y hoa - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài - HS quan sát chữ mẫu - Chữ Y có độ cao 5 dòng li - Gồm 1 nét - HS quan sát - HS quan sát chữ mẫu - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát và trả lời - HS viết bảng con chữ: Y êu - HS viết chữ Y êu vào bảng con - HS quan sát - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - Chữ cái Y được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng Tiết 3: Chính tả: Cây dừa I/ Mục đích, yêu cầu: Nghe viết đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ: “Cây dừa” Làm đúng các bài tập phân biệt: s/ x; in/ inh II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy viết : thuở bé, quở trách - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích 2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: - GV nêu cách trình bày bài thơ ? Trong bài có những chữ nào viết hoa? Tại sao? - Hướng dẫn nhận xét chính tả 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Hướng dẫn viết chữ khó, dễ lẫn: toả, tàu, dang, trăng, bạc phếch - GV nhận xét 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn 3. Viết vở:(13-15') - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết 4. Chấm chữa:(3-5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8-10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 2: (V) - Nhận xét, chữa bài 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nêu lại bài học - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài thơ - HS trả lời - HS đọc và phân tích các chữ khó - HS viết bảng con: toả, tàu, dang, trăng, bạc phếch - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai) - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS nêu miệng - HS làm bài vào vở Tiết 4: Âm nhạc: Học hát: Chú ếch con (Giáo viên bộ môn dạy) Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 135: Các số từ 101 đến 110 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110 So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110 II/ Đồ dùng dạy học: Các hình tam giác, tứ giác trong SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy làm: 200 … 300 500 … 400 - Nhận xét Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS ghi kết quả vào bảng con - HS lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông và 1 ô vuông - GV giới thiệu: Đây là một trăm linh một - Viết là: 102 - Tương tự - HS hoàn thành phần bài học SGK Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành Bài 1: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào sách ố Chốt: GV chốt kiến thức Bài 2,3: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài sách ố Chốt: Cách so sánh số Bài 4: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ố Chốt: Cách viết số theo số thứ tự Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn: Tuần 28 I/ Mục đích, yêu cầu: Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản: Quả măng cụt Biết viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý đúng ngữ pháp II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa tình huống SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Nhận xét bài viết B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu? - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Nhận xét Bài 3: (Viết) - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Nhận xét giờ học - HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý - HS làm bài miệng - Từng cặp HS thực hành đóng vai - HS đọc yêu cầu bài - HS quan sả quả măng cụt - HS trả lời các câu hỏi - 1 em nói cả bài - HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm câu hỏi - HS trả lời từng câu Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tuần 28 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: ............................................................................................................ .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... B. Kế hoạch tuần tới: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục: Trò chơi: Vòng tròn và nhóm ba nhóm bảy ( Giáo viên bộ môn dạy )

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 28.doc
Tài liệu liên quan