Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép nhà dân dụng

Tài liệu Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép nhà dân dụng: Lời nói đầu. Đồ án thiết kế khung bê tông cốt thép nhà dân dụng là đồ án két cấu thứ hai (Sau đồ án thiết kế sàn bê tông cốt thép toàn khối) mà sinh viên ngành kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp phải thực hiện. Đó là sự tổng hợp kiến thức áp dụng vào thực tế của sinh viên sau khi học xong các tất cả các môn cơ sở ngành và chuyên ngành như: Sức bền vật liệu, Cơ học cết cấu, Kết cấu bê tông cốt thép 1 và đặc biệt là Kết cấu nhà bê tông cốt thép. Đây là đồ án nhằm kiểm tra kiến thức và khả năng tính toán của sinh viên, khả năng nắm bắt các nguyên lý cấu tạo các cấu kiện, khả năng tư duy và khả năng thể hiện các bản vẽ bằng Autocad, đó cũng là yêu cầu cấp thiết của một kỹ sư xây dựng sau khi ra trường. Đồ án được thực hiện theo từng nhóm sinh viên, mỗi nhóm gồm 4 người. Tất cả các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia công việc của nhóm và hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn và chính xác. Qua 4 tuần làm việc nhiệt tình dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Thanh Hưn...

doc71 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4302 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép nhà dân dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu. Đồ án thiết kế khung bê tông cốt thép nhà dân dụng là đồ án két cấu thứ hai (Sau đồ án thiết kế sàn bê tông cốt thép toàn khối) mà sinh viên ngành kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp phải thực hiện. Đó là sự tổng hợp kiến thức áp dụng vào thực tế của sinh viên sau khi học xong các tất cả các môn cơ sở ngành và chuyên ngành như: Sức bền vật liệu, Cơ học cết cấu, Kết cấu bê tông cốt thép 1 và đặc biệt là Kết cấu nhà bê tông cốt thép. Đây là đồ án nhằm kiểm tra kiến thức và khả năng tính toán của sinh viên, khả năng nắm bắt các nguyên lý cấu tạo các cấu kiện, khả năng tư duy và khả năng thể hiện các bản vẽ bằng Autocad, đó cũng là yêu cầu cấp thiết của một kỹ sư xây dựng sau khi ra trường. Đồ án được thực hiện theo từng nhóm sinh viên, mỗi nhóm gồm 4 người. Tất cả các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia công việc của nhóm và hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn và chính xác. Qua 4 tuần làm việc nhiệt tình dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Thanh Hưng, nhóm chúng em gồm 4 thành viên đã hoàn thành nhiệm vụ được giao. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Công Nghệ đã hết lòng giúp đỡ chúng em, và đặc biệt chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Thanh Hưng đã trực tiếp hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt đồ án này. Trong quá trình thực hiện đồ án mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy cô và các bạn góp ý để chúng em có thể hoàn thành tốt hơn trong những đồ án sau. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Vinh, tháng 04 năm 2010. Nhóm thực hiện. Trường đại học vinh đầu đề đồ án Khoa công nghệ Thiết kế khung bê tông cốt thép nhà dân dụng Bộ môn kết cấu xây dựng Thông tin về nhóm 9: STT Họ tên Lớp MSSV Ghi chú 1 Nguyễn Văn Dũng 48K1XD 0751060169 Nhóm trưởng 2 Nguyễn Văn Hân 48K1XD 0751060170 3 Trần Văn Kỷ 48K1XD 0751060171 4 Trần Văn Hạnh 48K1XD 0751060172 Số liệu thiết kế: Số tầng L1 (m) L2 (m) B (m) Ht (m) pc (daN/m2) Nhóm cốt thép Địa điểm xây dựng 5 1,8 6,5 3,9 3,6 200 AI, AII Hà Nội Ngày hoàn thành: ngày 07 tháng 05 năm 2010 Ngày 06 tháng 04 năm 2010 Người ra đề Th.S Nguyễn Thanh Hưng Theo dõi quá trình làm đồ án: Lần Ngày Nội dung Chữ ký thầy hướng dẫn 1 2 3 4 Phần chấm điểm: STT Thành phần điểm Điểm Giáo viên chấm 1 Điểm hướng dẫn 2 Điểm chấm đồ án: - Phần thuyết minh đồ án - Điểm bản vẽ 3 Điểm bảo vệ: 1) Nguyễn Văn Dũng 2) Nguyễn Văn Hân 3) Trần Văn Kỷ 4) Trần Văn Hạnh Phần I: Tính toán khung I- Mô tả công trình Công trình mà chúng tôi thiết kế là trường học 5 tầng, được xây dựng tại thủ đô Hà Nội. Công trình được xây dựng trong thành phố bị che chắn mạnh bởi các tòa nhà cao tầng. Hệ thống kết cấu của công trình gồm: 1. Hệ thống khung: là hệ thống chịu lực chính của công trình, tiếp nhận tất cả các tải trọng theo phương ngang và đứng, sau đó truyền xuống móng. 2. Hệ thống kết cấu bao che: gồm tường và cửa, chỉ làm chức năng che chắn cho phần nội thất bên trong và bên ngoài, không tham gia chịu lực. 3. Hệ thống sàn: phân bố đều ở các tầng, ngoài việc chịu tải trọng bản thân và hoạt tải sử dụng tác dụng trực tiếp lên nó thì sàn còn đóng vai trò liên kết, truyền tải trọng ngang và đứng lên hệ khung đảm bảo cho toàn bộ công trình được ổn định và đảm bảo các cấu kiện cùng tham gia chịu lực. 4. Các bộ phận giao thông: cầu thang theo phương đứng, hành lang theo phương ngang. Hình 1. Mặt cắt A - A Hình 2. Mặt bằng tầng 1 Hình 3. Mặt bằng tầng điển hình II- Lựa chọn giải pháp kết cấu 1. Chọn vật liệu sử dụng: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5MPa; Rbt = 0,9MPa Sử dụng thép: + Nếu thì dùng thép AI có RS = RSC = 225MPa + Nếu thì dùng thép AII có RS = RSC = 280MPa 2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho sàn: Chọn sàn sườn tòan khối, không bố trí dầm phụ, chỉ có các dầm qua cột 3. Chọn kích thước chiều dày sàn: Chọn chiều dày sàn theo công thức của Lê Bá Huế: , với a, Với sàn trong phòng: - Hoạt tải tính toán: ps = pc.n = 200.1,2 = 240 (daN/m2) - Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân bản sàn BTCT) Bảng 1 : Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn: Các lớp vật liệu Tiêu chuẩn (daN/m2) n Tính toán (daN/m2) Gạch ceramic dày 8 mm, = 2000 daN/m3 0,008 . 200 = 16 daN/m2 16 1,1 17,6 Vữa lát dày 30 mm, = 2000 daN/m3 0,03 . 2000 = 60 daN/m2 60 1,3 78 Vữa trát dày 20 mm, = 2000 daN/m3 0,02 . 2000 = 40 daN/m2 40 1,3 52 Cộng 147,6 Do tường không xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán: Tải trọng phân bố trên sàn: Với lấy Ô sàn trong phòng có: Chiều dày sàn trong phòng: Chọn Nếu kể cả trọng lượng bản thân sàn BTCT thì: - Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng: - Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng: b, Với sàn hành lang: - Hoạt tải tính toán: - Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT ) Tải trọng phân bố tính toán trên sàn: Ô sàn hành lang có: Chiều dày sàn hành lang: Chọn Nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì: - Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang: - Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang: c, Với sàn mái: - Hoạt tải tính toán: - Tĩnh tải tính toán (chưa kể đến trọng lượng bản thân của sàn BTCT) Bảng 2 : Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn mái: Các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính toán Vữa lát dày 0,03 . 2000 = 60 daN/m2 60 1,3 78 Vữa trát dày 0,02 . 2000 = 40 daN/m2 40 1,3 52 Cộng 130 Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán: Tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái: Do tải trọng trên mái nhỏ nên chọn chiều dày của ô sàn lớn và ô sàn bé trên mái là: Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT và coi như tải trọng mái tôn xà gồ phân bố đều trên sàn thì: - Tĩnh tải tính toán của ô sàn mái: - Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái: 4. Lựa chọn kết cấu mái: Kết cấu mái dùng hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi 5. Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận a, Kích thước tiết diện dầm: * Dầm BC (dầm trong phòng ) Nhịp dầm Chọn chiều cao dầm: , bề rộng: Với dầm trên mái, do tải trọng nhỏ nên ta chọn chiều cao bé hơn * Dầm AB (dầm ngoài hành lang ) Nhịp dầm: , khá nhỏ ta chọn chiều cao dầm , bề rộng * Dầm dọc nhà: Nhịp dầm Chiều cao dầm: Ta chọn chiều cao dầm , bề rộng: b, Kích thước côt: Diện tích kích thước cột được xác định theo công thức: *Cột trục B: - Diện truyền tải của côt trục B: - Lực dọc do lực phân bố đều trên bản sàn: - Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 220 mm - Lực dọc do tải trọng tường thu hồi: - Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái: - Với nhà 5 tầng có 4 sàn học và 1 sàn mái thì: Để kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn Vậy ta chọn kích thước cột có * Cột trục C: Cột trục C có diện chịu tải Sc nhỏ hơn diện chịu tải của cột trục B, để thiên về an toàn và định hình hóa ván khuôn, ta chọn kích thước tiết diện cột trục C () bằng với cột trục B. * Cột trục A: Diện truyền tải của côt trục A: - Lực dọc do lực phân bố đều trên bản sàn: - Lực dọc do tải trọng lan can hành lang dày 110 mm - Lực dọc do tải trọng tường thu hồi: - Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái: Với nhà 5 tầng có 4 hành lang và 1 sàn mái thì: Do lực dọc bé nên khi kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn Do A nhỏ nên ta chọn: có Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích thước tiết diện cột như sau: Cột trục B, C có kích thước: cho tầng 1,2. cho tầng 3, 4, 5. Cột trục A có kích thước: cho cả 5 tầng. Hình 4. Diện chịu tải của cột Hình 5. Mặt bằng kết cấu tầng điển hình III- Sơ đồ tính toán khung phẳng 1. Sơ đồ hình học Hình 6. Sơ đồ hình học khung trục 3 2. Sơ đồ kết cấu Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng (cột), và các thanh ngang (dầm) với trục của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm của tiết diện các thanh. a, nhịp tính toán của dầm: Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột - Xác định nhịp tính toán dầm BC: ( Với trục cột là trục cột tầng 3, 4 và tầng 5) - Xác định nhịp tính toán của dầm AB: () ( Với trục cột là trục cột tầng3, 4 và tầng 5). b, Chiều cao của cột: Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm, do dầm khung thay đổi tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục hành lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn) Xác định chiều cao của cột tầng 1: Lựa chọn chiều cao chôn móng từ mặt đất tự nhiên trở xuống (cốt –0,45 m) với ( Với ) Xác định chiều cao cột tầng 2,3,4,5: Ta có sơ đồ kết cấu thể hiện hình 7 Hình 7. Sơ đồ kết cấu khung trục 3 IV- Xác định tải trọng đơn vị 1.Tĩnh tải đơn vị - Tĩnh tải sàn phòng học: gs = 422,6 (daN/m2) - Tĩnh tải sàn hành lang: ghl = 367,6 (daN/m2) - Tĩnh tải sàn mái: gm = 371 (daN/m2) (phần sênô có gsn = gm = 371 (daN/m2)) - Tường xây 220: gt2 = 514 (daN/m2) - Tường xây 110: gt2 = 296 (daN/m2) 2. Hoạt tải đơn vị - Hoạt tải sàn phòng học: ps = 240 (daN/m2) - Hoạt tải sàn hành lang: phl = 360 (daN/m2) - Hoạt tải sàn mái và sênô: pm = 97,5 (daN/m2) 3. Hệ số quy đổi tải trọng: a, Với ô sàn lớn, kích thước 3,9 x 6,5 (m) Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để quy đổi sang dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k. với . b, Với ô sàn hành lang, kích thước 1,8 x 3,9 (m) Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình tam giác. Để quy đổi sang dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta có hệ số . V- Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm cột sẽ do chương trình tính toán kết cấu tự tính. Xác định tĩnh tải tầng 2, 3, 4, 5 Hình 8. Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng 2, 3, 4, 5 Tĩnh tải trên các tầng 2, 3, 4, 5 được tính trong bảng 3 Bảng 3. Tính tĩnh tải tầng 2, 3, 4, 5 tĩnh tãi phân bố – dan/m TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 g1 Do trọng lượng bản thân tường xây trên dầm cao 3,6 - 0,6 = 3,0 m gt2 = 514 x 3 Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất: ght = 422,6 x (3,9 - 0,22) = 1555,2 Đổi ra phân bố đều với k = 0,847: 1555,2 x 0,847 Cộng và làm tròn 1542 1317,3 2859,3 1 g2 Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung độ lớn nhất: ggg = 367,6 x (1,8 - 0,22) = 580,8 Đổi ra tải phân bố đều với k = 0,625: 580,8 x 0,625 Cộng và làm tròn 363,0 363,0 tĩnh tãi tập trung – dan TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 GC Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3 2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,9 Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao 3,6 - 0,3 = 3,3m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7: 514 x 3,3 x 3,9 x 0,7 Do trọng lượng sàn truyền vào 422,6x(3,9 - 0,22) x (3,9 - 0,22)/4 Cộng và làm tròn 707,9 4630,6 1430,7 6769,2 1 2 GB Giống như mục 1,2,3 của GC đã tính ở trên Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào: 422,6 x [(3,9 - 0,22) + (3,9 - 1,8)] x (1,8 - 0,22)/4 Cộng và làm tròn 6769,2 964,8 7734,0 1 2 3 GA Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3 2500 x1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,9 Do trọng lượng hành lang truyền vào (đã tính ở trên) Do lan can xây tường 110 cao 900mm truyền vào 296 x 0,9 x 3,9 Cộng và làm tròn 707,9 964,8 1039,0 2711,7 2. Tĩnh tải tầng mái Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái, trước hết ta phải xác định kích thước của tường thu hồi xây trên mái Dựa vào mặt cắt kiến trúc, ta có diện tích thu hồi xây trên nhịp BC là: Như vậy nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp BC thì tường có độ cao trung bình là: Tính toán tương tự cho nhịp dầm AB, trong đoạn này tường có chiều cao trung bình bằng : Hình 9. Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng mái Tĩnh tải tầng mái được tính trong bảng 4 Bảng 4. Tính tĩnh tải tầng mái TĩNH TảI PHÂN Bố TRÊN MáI - daN/m TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 (daN/m) Do trọng lượng tường thu hồi mm cao trung bình : Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất : Đổi ra phân bố đều với Cộng và làm tròn 299,0 1156,4 1455,4 1 2 (daN/m) Do trọng lượng tường thu hồi cao trung bình : Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung độ lớn nhất : Đổi ra phân bố đều với k = 0,625 586,2 x 0,625 Cộng và làm tròn 192,4 366,4 558,8 tĩnh tải tập trung trên mái TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 4 GCm (daN) Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3 2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,9 Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào: 371 x (3,9 - 0,22 ) x (3,9 - 0,22)/4 Do trọng lượng sênô nhịp 0,6: 371 x 0,6 x 3,9 Tường sênô cao 0,6m, dày 8cm bằng bê tông cốt thép: 2500 x 1,1 x 0,08 x 0,6 x 3,9 Cộng và làm tròn 707,9 1256,1 868,1 514,8 3346,9 1 2 GBm (daN) Giống như mục 1,2 của GCm đã tính ở trên Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào: 371 x [ (3,9 - 0,22) + (3,9 - 1,8)] x (1,8 - 0,22)/4 Cộng và làm tròn 1964,0 847,0 2811,0 1 2 3 GAm Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3 2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,9 Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào (đã tính ở trên) Giống như mục 3,4 của GCm đã tính ở trên Cộng và làm tròn 707,9 847,0 1382,9 2937,8 Ta có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung (biểu diễn theo cách 2) Hình 10. Sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung VI- Xác định hoạt tải tác dụng vào khung Trường hợp hoạt tải 1 Hình 11. Sơ đồ phân hoạt tải 1 - Tầng 2 hoặc 4 Bảng 5. Tính hoạt tải tầng 1 - Tầng 2, 4 Hoạt tải 1- tầng 2, 4 Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả Sàn tầng 2 hoặc sàn tầng 4 p1I (daN/m) Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với trung độ lớn nhất: 240 . 3,9 = 936 Đổi ra phân số đều với k = 0,847 936 . 0,847 792,8 PCI = PBI (daN) Do tải trọng sàn truyền vào 240 . 3,9 . 3.9/4 912,6 Hình 12. Sơ đồ phân hoạt tải 1 - Tầng 3, 5 Bảng 6. Tính hoạt tải 1 - tầng 3, 5 Hoạt tải 1 - tầng 3, 5 Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả Sàn tầng 3 hoặc sàn tầng 5 p2I (daN/m) Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với trung độ lớn nhất: 360 . 1,8 = 648 Đổi ra phân số đều với k = 0,625 648 . 0,625 405 PAI = PBI (daN) Do tải trọng sàn truyền vào 360 . [3,9 + (3,9 - 1,8)] . 1,8/4 972 Hình 13. Sơ đồ phân hoạt tải 1 - Tầng mái Bảng 7. Tính hoạt tải 1 - Tầng mái Hoạt tải 1- tầng mái Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả Tầng mái p1mI (daN/m) Do tải trọng từ sàn truyền vào dạng hình thang có tung độ lớn nhất: 97,5 . 3,9 = 380,3 Đổi ra phân bố đều với k = 0,847 380,3 . 0,847 322,1 PCmI = PBmI (daN) Do tải trọng sàn truyền vào: 97,5 . 3,9 . 3,9/4 370,7 PmIA,S Do tải trọng sênô truyền vào: 97,5 . 0,6 . 3,9 228,2 Trường hợp hoạt tải 2 Hình 14. Sơ đồ phân hoạt tải 2 - Tầng 2, 4 Bảng 8. Tính hoạt tải 2 - Tầng 2,4 Hoạt tải 2 - tầng 2,4 Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả Sàn tầng 2 hoặc sàn tầng 4 P2II (daN/m) Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với trung độ lớn nhất: 360 . 1,8 = 648 Đổi ra phân số đều với k = 0,625 648 . 0,625 405 PAII = PBII (daN) Do tải trọng sàn truyền vào 360.[3,9 + (3,9 - 1,8)]. 1,8/4 972 Hình 15. Sơ đồ phân hoạt tải 2 - Tầng 3, 5 Bảng 9.Tính hoạt tải 2 - Tầng 3, 5 Hoạt tải 2 - tầng 3, 5 Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả Sàn tầng 3 hoặc sàn tầng 5 p1II (daN/m) Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với trung độ lớn nhất: 240 . 3,9 = 936 Đổi ra phân số đều với k = 0,847 936 . 0,847 792,8 PCI = PBI (daN) Do tải trọng sàn truyền vào 240 . 3,9 . 3.9/4 912,6 Hình 16. Sơ đồ phân hoạt tải 2 - Tầng mái Bảng 10. Tính hoạt tải 2 - Tầng mái Hoạt tải 2 - tầng mái Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả Tầng mái p2mII (daN/m) Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với trung độ lớn nhất: 97,5 . 1,8 = 175,5 Đổi ra phân số đều với k = 0,625 175,5 . 0,625 109,7 PAmII = PBmII (daN) Do tải trọng sàn truyền vào 97,5.[3,9 + (3,9 - 1,8)]. 1,8/4 = 263,3 263,3 PmIIC,S Do tải trọng sênô truyền vào: 97,5 . 0,6.3,9 228,2 Hình 17. Sơ đồ hoạt tải 1 tác dụng vào khung Hình 18. Sơ đồ hoạt tải 2 tác dụng vào khung VII- Xác định tải trọng gió Công trình xây dựng tại Hà Nội, thuộc vùng gió II-B, có áp lực gió đơn vị: W0 = 95 daN/m2. Công trình được xây dựng trong thành phố bị che chắn mạnh nên có địa hình dạng C. Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió. Tải trọng truyền lên khung sẽ được tính theo công thức Gió đẩy: qđ = W0.n.ki.Cđ.B Gió hút: qh = W0.n.ki.Ch.B Bảng11. Tính toán tải trọng gió Tầng H tầng (m) Z (m) k N B(m) Cđ Ch qđ (daN/m) qh (daN/m) 1 4,4 4,4 0,52 1,2 3,9 0,8 -0,6 185,0 -138,7 2 3,6 8 0,62 1,2 3,9 0,8 -0,6 220,5 -165,4 3 3,6 11,6 0,68 1,2 3,9 0,8 -0,6 241,9 -181,4 4 3,6 15,2 0,74 1,2 3,9 0,8 -0,6 263,2 -197,4 5 3,6 18,8 0,79 1,2 3,9 0,8 -0,6 281,0 -210,7 Với qđ - áp lực gió đẩy tác dụng lên khung (daN/m) qh - áp lực gió hút tác dụng lên khung (daN/m) Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung đặt ở đầu cột Sđ, Sh với k = 0,79. Tỷ số h1/L = (3,6x5)/(6,5+1,8) = 2,17. Tra theo TCVN 2737 - 1995 có Ce1 = Ce2 = - 0,8 Trị số S được tính theo công thức: S = nkW0B = 1,2.0,79.95.3,9. = 351,2 + Phía gió đẩy: Sđ = 351,2.(0,8.0,6 - 0,8.1,9) = -365,2 (daN) + Phía gió hút: Sh = 351,2.(-0,6.0,6 - 0,8.1,9) = -660,2 (daN) Hình 19. Sơ đồ gió trái tác dụng vào khung Hình 20. Sơ đồ gió phải tác dụng vào khung VIII- Xác định nội lực Sử dụng chương trình tính toán kết cấu Sap 2000 để tính toán nội lực cho khung với sơ đồ phần tử dầm và cột như hình 21 Khi khai báo tải trọng trong chương trình tính toán kết cấu, với trường hợp tĩnh tải, phải kể đến trọng lượng bản thân của kết cấu (cột, dầm khung) với hệ số vượt tải n = 1,1. Ta có các số liệu đầu vào (Input) và đầu ra (Output) của chương trình tính. 1. Số liệu đầu vào ( Input - KN-m Units) S T A T I C L O A D C A S E S STATIC CASE SELF WT CASE TYPE FACTOR TT DEAD 1.1 HT1 LIVE 0 HT2 LIVE 0 GT WIND 0 GP WIND 0 Hình 21.Sơ đồ phần tử dầm, cột của khung F R A M E E L E M E N T D A T A FRAME JNT-1 JNT-2 SECTION ANGLE RELEASES SEGMENTS R1 R2 FACTOR LENGTH C1 1 2 C22X45 0 0 1 0 0 1 4.4 C2 7 8 C22X45 0 0 1 0 0 1 4.4 C3 13 14 C22X22 0 0 1 0 0 1 4.4 C4 2 3 C22X45 0 0 1 0 0 1 3.6 C5 8 9 C22X45 0 0 1 0 0 1 3.6 C6 14 15 C22X22 0 0 1 0 0 1 3.6 C7 3 4 C22X35 0 0 1 0 0 1 3.6 C8 9 10 C22X35 0 0 1 0 0 1 3.6 C9 15 16 C22X22 0 0 1 0 0 1 3.6 D1 2 8 D22X60 0 0 2 0 0 1 6.37 D2 8 14 D22X30 0 0 2 0 0 1 1.87 D3 3 9 D22X60 0 0 2 0 0 1 6.37 D4 9 1 D22X30 0 0 2 0 0 1 1.87 D5 4 10 D22X60 0 0 2 0 0 1 6.37 D6 10 16 D22X30 0 0 2 0 0 1 1.87 D7 5 11 D22X60 0 0 2 0 0 1 6.37 D8 11 17 D22X30 0 0 2 0 0 1 1.87 D9 6 12 D22X50 0 0 2 0 0 1 6.37 C10 4 5 C22X35 0 0 1 0 0 1 3.6 C11 10 11 C22X35 0 0 1 0 0 1 3.6 C12 16 17 C22X22 0 0 1 0 0 1 3.6 C13 5 6 C22X35 0 0 1 0 0 1 3.6 C14 11 12 C22X35 0 0 1 0 0 1 3.6 C15 17 18 C22X22 0 0 1 0 0 1 3.6 D10 12 18 D22X35 0 0 2 0 0 1 1.87 J O I N T F O R C E S Load Case TT JOINT GLOBAL-X GLOBAL-Y GLOBAL-Z GLOBAL-XX GLOBAL-YY GLOBAL-ZZ 2 0.000 0.000 -67.692 0.000 0.000 0.000 3 0.000 0.000 -67.692 0.000 0.000 0.000 4 0.000 0.000 -67.692 0.000 0.000 0.000 5 0.000 0.000 -67.692 0.000 0.000 0.000 8 0.000 0.000 -77.340 0.000 0.000 0.000 9 0.000 0.000 -77.340 0.000 0.000 0.000 10 0.000 0.000 -77.340 0.000 0.000 0.000 11 0.000 0.000 -77.340 0.000 0.000 0.000 14 0.000 0.000 -27.117 0.000 0.000 0.000 15 0.000 0.000 -27.117 0.000 0.000 0.000 16 0.000 0.000 -27.117 0.000 0.000 0.000 17 0.000 0.000 -27.117 0.000 0.000 0.000 6 0.000 0.000 -33.469 0.000 0.000 0.000 12 0.000 0.000 -28.110 0.000 0.000 0.000 18 0.000 0.000 -29.378 0.000 0.000 0.000 J O I N T F O R C E S Load Case HT1 JOINT GLOBAL-X GLOBAL-Y GLOBAL-Z GLOBAL-XX GLOBAL-YY GLOBAL-ZZ 2 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 4 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 8 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 10 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 9 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 11 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 15 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 17 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 6 0.000 0.000 -3.707 0.000 0.000 0.000 12 0.000 0.000 -3.707 0.000 0.000 0.000 18 0.000 0.000 -2.282 0.000 0.000 0.000 J O I N T F O R C E S Load Case HT2 JOINT GLOBAL-X GLOBAL-Y GLOBAL-Z GLOBAL-XX GLOBAL-YY GLOBAL-ZZ 3 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 5 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 9 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 11 0.000 0.000 -9.126 0.000 0.000 0.000 8 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 10 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 14 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 16 0.000 0.000 -9.720 0.000 0.000 0.000 6 0.000 0.000 -2.282 0.000 0.000 0.000 12 0.000 0.000 -2.633 0.000 0.000 0.000 18 0.000 0.000 -2.633 0.000 0.000 0.000 J O I N T F O R C E S Load Case GT JOINT GLOBAL-X GLOBAL-Y GLOBAL-Z GLOBAL-XX GLOBAL-YY GLOBAL-ZZ 6 -3.652 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 18 6.602 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 J O I N T F O R C E S Load Case GP JOINT GLOBAL-X GLOBAL-Y GLOBAL-Z GLOBAL-XX GLOBAL-YY GLOBAL-ZZ 6 -6.602 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 18 3.652 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 F R A M E S P A N D I S T R I B U T E D L O A D S Load Case TT FRAME TYPE DIRECTION DISTANCE-A VALUE-A DISTANCE-B VALUE-B D1 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -28.5930 1.0000 -28.5930 D3 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -28.5930 1.0000 -28.5930 D5 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -28.5930 1.0000 -28.5930 D7 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -28.5930 1.0000 -28.5930 D2 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -3.6300 1.0000 -3.6300 D4 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -3.6300 1.0000 -3.6300 D6 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -3.6300 1.0000 -3.6300 D8 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -3.6300 1.0000 -3.6300 D9 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -14.5540 1.0000 -14.5540 D10 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -5.5880 1.0000 -5.5880 F R A M E S P A N D I S T R I B U T E D L O A D S Load Case HT1 FRAME TYPE DIRECTION DISTANCE-A VALUE-A DISTANCE-B VALUE-B D1 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -7.9280 1.0000 -7.9280 D5 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -7.9280 1.0000 -7.9280 D4 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -4.0500 1.0000 -4.0500 D8 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -4.0500 1.0000 -4.0500 D9 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -3.2210 1.0000 -3.2210 F R A M E S P A N D I S T R I B U T E D L O A D S Load Case HT2 FRAME TYPE DIRECTION DISTANCE-A VALUE-A DISTANCE-B VALUE-B D3 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -7.9280 1.0000 -7.9280 D7 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -7.9280 1.0000 -7.9280 D2 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -4.0500 1.0000 -4.0500 D6 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -4.0500 1.0000 -4.0500 D10 FORCE GLOBAL-Z 0.0000 -1.0970 1.0000 -1.0970 F R A M E S P A N D I S T R I B U T E D L O A D S Load Case GT FRAME TYPE DIRECTION DISTANCE-A VALUE-A DISTANCE-B VALUE-B C1 FORCE GLOBAL-X 0.0000 1.8500 1.0000 1.8500 C4 FORCE GLOBAL-X 0.0000 2.2050 1.0000 2.2050 C7 FORCE GLOBAL-X 0.0000 2.4190 1.0000 2.4190 C10 FORCE GLOBAL-X 0.0000 2.6320 1.0000 2.6320 C13 FORCE GLOBAL-X 0.0000 2.8100 1.0000 2.8100 C14 FORCE GLOBAL-X 0.0000 2.1070 1.0000 2.1070 C11 FORCE GLOBAL-X 0.0000 1.9740 1.0000 1.9740 C8 FORCE GLOBAL-X 0.0000 1.8140 1.0000 1.8140 C5 FORCE GLOBAL-X 0.0000 1.6540 1.0000 1.6540 C2 FORCE GLOBAL-X 0.0000 1.3870 1.0000 1.3870 F R A M E S P A N D I S T R I B U T E D L O A D S Load Case GP FRAME TYPE DIRECTION DISTANCE-A VALUE-A DISTANCE-B VALUE-B C1 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -1.3870 1.0000 -1.3870 C4 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -1.6540 1.0000 -1.6540 C7 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -1.8140 1.0000 -1.8140 C10 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -1.9740 1.0000 -1.9740 C13 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -2.1070 1.0000 -2.1070 C14 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -2.8100 1.0000 -2.8100 C11 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -2.6320 1.0000 -2.6320 C8 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -2.4190 1.0000 -2.4190 C5 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -2.2050 1.0000 -2.2050 C2 FORCE GLOBAL-X 0.0000 -1.8500 1.0000 -1.8500 2. Số liệu đầu ra (Output) Từ số liệu đầu ra của Sap 2000 ta có được các giá trị nội lực của các phần tử. Từ đây ta tiến hành tổ hợp nội lực cho các phần tử dầm và cột IX- tổ hợp nội lực Các bảng tổ hợp nội lực cho dầm và cột đựơc trình bày như trong bảng 12 và bảng 13. + Với một phần tử dầm ta tiến hành tổ hợp nội lực cho ba tiết diện (hai tiết diện đầu dầm và một tiết diện giữa dầm). + Với cột: ta tiến hành tổ hợp nội lực cho hai tiết diện (một tiết diện chân cột và một tiết diện đỉnh cột). X- Tính toán cốt thép dầm Tính toán cốt thép dọc cho các dầm: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, có: Sử dụng thép dọc nhóm AII có: tra bảng ta có: a. Tính toán cốt thép dọc cho tầng 2, nhịp BC, phần tử D1 (b x h = 22 x 60). Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm: - Gối B: MB = 189,96 (kN.m). - Gối C: MC = 191,63 (kN.m). - Nhịp BC: MBC = 99,76 (kN.m). (Hình vẽ). Do 2 gối có mômen gần bằng nhau nên ta lấy giá trị mômen lớn hơn để tính thép chung cho cả 2: Tính cốt thép cho gối B và C (mômen âm): Tính theo tiết diện chữ nhật b x h = 22 x 60 cm: M=191,63 kN.m Giả thiết: - Có Kiểm tra hàm lượng cốt thép: Tính cốt thép cho nhịp BC (mômen dương) Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng chịu nén với Giả thiết: Giá trị độ vươn của cánh SC được lấy không nhỏ hơn các giá trị sau: + Một nửa khoảng cách thông thủy của các dầm + 1/6 nhịp cấu kiện: Tính Xác định: Có trục trung hòa đi qua cánh. Tính với tiết diện chữ nhật Có Tính toán cốt thép cho dầm tầng 2, nhịp AB, phần tử D2 (b x h = 22x30) - Gối B: MB =33,73 (kN.m). - Gối A: MA = 23,00 (kN.m). - Mômen dương lớn nhất : M = 19,34 (kN.m) (Hình vẽ) Tính thép cho gối B (mômen âm): Tính theo tiết diện chữ nhật: b x h = 22 x 30 (cm) - Giả thiết: Tại gối B : M=33,73 (kN.m) Có Kiểm tra hàm lượng cốt thép: Tính cốt thép cho gối A (mômen âm): Tính theo tiết diện chữ nhật: bxh=22x30 (cm) Giả thiết: Tại gối A: M=23,00 (kN.m) Có Kiểm tra hàm lượng cốt thép: Tính cốt thép cho nhịp AB, mômen dương M=19,36 (kN.m): Tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng chịu nén: Giả thiết: Tính: Có trục trung hòa đi qua cánh. Tính với tiết diện chữ nhật Có Diện tích quá bé nên bố trí thép theo yêu cầu cấu tạo c. Tính toán cho các phần tử : D4, D6, D8, D10: Do nội lực trong dầm hành lang của các tầng trên nhỏ nên bố trí thép giống như dầm D2 cho các dầm D4, D6, D8, D10. d. Tính toán cốt thép cho các dầm D3, D5, D7, D9 Dầm Tiết diện M b x h D3 Gối B, gối C 173,57 22x60 0,219 0,875 12,65 1,03 Nhịp BC 101,28 234x60 0,012 0,994 6,50 0,53 D5 Gối B, C 140,18 22x60 0,177 0,902 9,91 0,8 Nhịp BC 114,90 234x60 0,014 0,993 7,38 0,60 D7 Gối B, C 122,91 22x60 0,155 0,915 8,57 0,69 Nhịp BC 114,08 234x60 0,014 0,993 7,38 0,60 D9 Gối B, C 54,29 22x50 0,101 0,947 4,45 0,44 Nhịp BC 60,80 234x50 0,011 0,994 4,75 0,47 2. Tính toán và bố trí cốt đai cho các dầm: a, Tính toán cốt đai cho dầm D1 (tầng 2, nhịp BC), có b x h = 22 x 60 cm + Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm Qmax =152,98 KN + Bê tông cấp độ bền B20 có: Rb = 11,5 Mpa = 115 daN/cm2 Rbt = 0,9 Mpa = 9 daN/cm2 Eb = 2,7.104 Mpa + Thép đai nhóm A1 có: Rsw = 175 Mpa 1750 daN/cm2, Es = 2,1.105 Mpa Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với: g = g1 + g01 =2859,3 + 0,22. 0,6. 2500. 1,1 = 32,22 (daN/cm ) (với g01 là trọng lượng bản thân dầm 01) P =792,8 daN/m = 7,93 daN/cm Tính q1 : q1 = g + 0,5P =3,22 + 0,5. 7,93 = 36,19 (daN/cm) + Chọn a = 4 cm h0 = h - a = 60 - 4 = 56 (cm) + Kiểm tra điều kiện bền trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q Do chưa có bố trí cốt đai nên giả thiết = 1 Ta có: 0,3Rb . b . h0 = 0,3. 115. 22. 56 = 42504 (daN) > Q = 15294 (daN) nên dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính. + Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai: Bỏ qua sự ảnh hưởng của lực dọc trục nên Q= 15294 (daN) > Qbmin cần phải đặt cốt đai chịu cắt + Xác định Mb: (daN/cm) (ở đây do tính tại mặt cắt có phần cánh có phần cánh nằm trong vùng kéo nên ) + Xác định giá trị Qb1: Qb1 = 2 = 2 = = Ta có: = 183,9 (cm) < C0 = C = + Giá trị qsw tính toán: qsw = = qsw = 10,9 (daN/cm) + Giá trị: (daN/cm) + Giá trị: (daN/cm) Yêu cầu:nên lấy giá trị qsw = 59,4 (daN/cm) để tính toán cốt đai. Sử dụng cốt đai 6, số nhánh n = 2 Khoảng cách Stt: Dầm có: h = 60 cm > 45 cm = (;50 cm) Sct = min (;50 cm) = 20 cm Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai: Smax = Vậy khoảng cách thiết kế của các cốt đai S = min(Stt, Sct, Smax) = 16,68 cm Chọn S = 15 cm Bố trí 6 a150 cho dầm Kiểm tra lại điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính khi đã bốt trí cốt đai: Q Với: Dầm bố trí 6 a200 có: = 1 + 5. 7,78. 0,00172 = 1,067 < 1,3 = 1 - .Rb = 1 - 0,015. 11,50 = 0,885 Ta thấy: . = 1,067. 0,885 = 0,944 1 Ta có: Q = 1529 < 0.3Rb.b.h0 = 0,3. 1,05. 0,885. 115. 22. 56 =39497 (daN) b, Tính toán cốt đai cho phần tử dầm D3, D5, D7, D9: Ta thấy trong các dầm có kích thước: b x h = 22 x 60 cm thì dầm D1 có lực cắt lớn nhất Q = 15294 daN, dầm D1 đặt cốt đai chọn cốt đai cho toàn bộ các dầm BC. c, Tính toán cốt đai cho phàn tử dầm D2 (tầng 2 nhịp AB) bxh = 22 x 30 cm Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Qmax =33,68 KN + Dầm chịu tải phân bố đều với: g = g2 + g02 = 363 + 0,22. 0,3. 2500. 1,1 = 5,45 (daN/cm) p = 405 daN/m = 4,05 daN/cm Tính q1: q1 = g + 0,5P = 5,45 + 0,5. 4,05 = 7,48 (daN/cm) Chọn a = 4cm ho = h - a =30 - 4 = 26 (cm) Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3Rb.b.h0 Ta có: 0,3Rb.b.h0 = 0,3. 115. 22. 26 = 19734 (daN) 0,3Rb.b.h0 > Qmax = 3368 (daN) Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính. Kiểm tra sự cần thiết đặt cốt đai. Qbmin = b3 (1 + n) Rbt.b.h0 = 0,6(1+0).9.22.26 = 3088,8 (daN) Qmax= 3368 daN Qbmin Đặt cốt đai chịu cắt theo điều kiện cấu tạo. Sử dụng đai 6, số nhánh n = 2 Dầm có h = 30 cm < 45 cm Sct= min(; 15 cm) Sct= 15 cm Giá trị Smax= Smax= Khoảng cách thiết kế của cốt đai: S = min (Sct , Smax) = 15 (cm) Vậy bố trí 6 a150 cho dầm + Kiểm tra lại điều kiện cường đổtên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai. Q 0,3 Ta có: = Với 0,3>Qmax= 3368(daN) Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính. d,Tính toán phép đai cho các phần tử dầm D4, D6, D8, D10 có: b x h = 22 x 30 (cm) Tương tự như tính toán dầm D2, ta bố tri đai 6 a150 cho các dầm D4, D6, D8, D10 e, Bố trí cốt thép đai cho dầm * Với dầm có kích thước 22 x 60 cm - ở 2 dầm đầu trong đoạn L/4, ta bố trí cốt đai dày 6 a150 với L là nhịp thông thủy của dầm L = 6500 - 2 . 450 + 220 = 5820 (mm) Chọn đoạn cốt đai 6 a150 ở 2 đầu dầm là 1500 mm (ứng với 10 đai) - Phần còn lại cốt đai đặt thưa hơn theo điều kiện cấu tạo: Sct = min(3h/4), 50 cm) = 45 cm Ta chọn 6 a300 * Với dầm có kích thước 22 x 30 cm Do nhịp dầm ngắn, ta bố trí cốt đai 6 a150 đặt đều suốt dầm. XI- Tính toán cốt thép cho cột Tính toán cốt thép cho phần tử cột C2: b x h = 22x45 a, Số liệu tính toán: - Chiều dài tính toán : l0 = 0,7H = 0,7 x 4,4 = 3,08 m =308 cm. - Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ: a = a’= 4 cm h0 = h - a = 45 - 4 = 41 cm. - Khoảng cách giữa hai trục cốt thép: Za = h0 - a’= 41 - 4 = 37 cm. - Độ mảnh: h = bỏ qua hệ số uốn dọc. Lấy hệ số ảnh hưởng của uốn dọc =1 Độ lệch tâm ngẫu nhiên : Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng14 Bảng 14. Các cặp nội lực bất lợi nhất cho cột C2 Ký hiệu cặp nội lực Ký hiệu ở bảng tổ hợp Đặc điểm của cặp Nội lực M (kN.m) N (kN) 1 2-9 104,01 -868,87 11,97 1,5 11,97 2 2-11 Nmax 17,71 -1063,91 1,67 1,5 1,67 3 2-14 M,N lớn 98,23 -1055,06 9,3 1,5 9,3 b, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 1: M= 104,01 (kN.m) = 1040100 (daN.cm) N= 868,87 (kN) = 86887 (daN) - Độ lệch tâm : - Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII - Giả thiết bài toán lệch tâm lớn : Ta tính Xảy ra trường hợp ( Nén lệch tâm bé). Tính x theo phương trình bậc 3: thõa mãn -Tính : c, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 2: M= 17.71 (kN.m) = 177100 (daN.cm) N= 1063,91 (kN) = 106391 (daN) - Độ lệch tâm : - Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII - Giả thiết bài toán lệch tâm lớn : Ta tính Xảy ra trường hợp ( Nén lệch tâm bé) . Tính x theo phương trình bậc 3: Với x thõa mãn -Tính : d,Tính cốt thép cho cặp 3: M=98,23 kN.m = 982300 daN N= 1055,06 kN=105506 daN Xảy ra trường hợp (Nén lệch tâm bé). Tính x theo phương trình bậc 3: Tính đựơc x = 32,19 (cm) thoã mãn Xác định giá trị hàm lượng cốt thép tối thiểu thep độ mảnh : Hàm lượng cốt thép : *Nhận xét: Cặp nội lực 3 đòi hỏi lượng cốt thép bố trí là lớn nhất. Vậy ta bố trí cốt thép cột C2 theo Chọn + có (hình vẽ) Các phần tử cột C1, C4, C5 được bố trí thép giống phần tử cột C2. Tính toán cốt thép cho phần tử cột C3: b x h = 22 x 22 cm Số liệu tính toán: - Chiều dài tính toán: l0 = 0,7H = 0.7 x 44 = 3,08 m =308 cm. - Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ: a= a’= 4 cm h0 = h - a = 22 - 4 = 18 cm. - Khoảng cách giữa hai trục cốt thép: Za = h0 - a’ = 18 - 4 = 14 cm. Độ mảnh: h = Phải xét đến hệ số uốn dọc. Độ lệch tâm ngẫu nhiên: Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng 15 Bảng 15. Các cặp nội lực bất lợi nhất cho phần tử cột C3 Ký hiệu cặp nội lực Ký hiệu ở bảng tổ hợp Đặc điểm của cặp Nội lực M (kN.m) N (kN) 1 3-13 emax - 9,86 -162,47 6,06 0,73 6,06 2 3-9 Mmax 12,07 -268,54 4,50 0,73 4,5 3 3-14 Nmax 11,08 -316,08 3,50 0,73 3,50 Với Mdh = 0,53 kN.m, Ndh=199,09 kN b, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 1: M = -9,86 (kN.m) = -98600 (daN.cm), N = -162,47 (kN.m) = -16247 (daN.cm) Lực dọc dưói hạn tính theo công thức : Với l0 = 308 cm, Eb = 27.103 MPa = 270.103 (daN.cm2) Mô men quán tính của tiết diện : Giả thiết Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm: Với bê tông cốt thép thường lấy Hệ số xét đến ảnh huởng của tải trọng dài hạn: Với: với bê tông nặng. Lực dọc tới hạn đuợc xác định theo công thức ; Hệ số uốn dọc: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII ( ( Nén lệch tâm lớn đặc biệt. Lấy để tính thép. Viết phương trình đối với trục cốt thép chịu nén: Lượng thép yêu cầu: =>Bê tông đủ khả năng chịu lực lấy theo cấu tạo chọn có c, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 2: M = -12,07 (kN.m) = - 120700 (daN.cm), N =-268,54 kN = -26854 (daN) Lực dọc giới hạn tính theo công thức: Với l0 =308 cm, Eb = 27.103 MPa =270.103 (daN/cm2) Mô men quán tính của tiết diện : Giả thiết Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm: Với bê tông cốt thép thường lấy Hệ số xét đến ảnh huởng của tải trọng dài hạn : Với : với bê tông nặng. Lực dọc tới hạn đuợc xác định theo công thức: Hệ số uốn dọc: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII () Nén lệch tâm lớn lấy Tính d, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 3: M=-11,08 kN.m= -110800 (daN.cm), N=-316,08 kN.m=-31608 (daN.cm) Lực dọc dưói hạn tính theo công thức : Với l0 =308 cm, Eb = 27.103 MPa =270.103(daN/cm2) Mô men quán tính của tiết diện: Giả thiết Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm: Với bê tông cốt thép thường lấy Hệ số xét đến ảnh huởng của tải trọng dài hạn : Với : với bê tông nặng. Lực dọc tới hạn đuợc xác định theo công thức: Hệ số uốn dọc: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII () ( Nén lệch tâm bé) Tính x theo phương trình bậc 3: Xác định giá trị hàm lượng cốt thép tối thiểu theo độ mảnh : - Hàm lượng cốt thép : Chọn có Bố trí thép : Cột có bề rộng nên cần bố trí theo điều kiện cấu tạo có cho phần tử cột 3. Các phần tử cột 6, 9, 12, 15 được bố trí giống như phần tử cột 3. Tính toán cốt thép cho phần tử cột C8: b x h = 22 x 35. Số liệu tính toán: Chiều dài tính toán Giả thiết cho a = a’ = 4 cm Độ mảnh Bỏ qua hệ số ảnh hưởng của uốn dọc. Lấy hệ số ảnh hưởng của uốn dọc là Độ lệch tâm ngẫu nhiên Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi trong bảng 16 Bảng 16. Các cặp nội lực bất lợi nhất cho cột C8 Ký hiệu cặp nội lực Ký hiệu ở bảng tổ hợp Đặc điểm của cặp Nội lực M (kN.m) N (kN) 1 8-9 emax - 69,12 -464,39 14,88 1,17 14,88 2 8-11 Nmax -39,39 -570,75 6,9 1,17 6,9 3 8-13 Mmax -72,22 -563,98 12,8 1,17 12,8 Tính cốt thép đối xứng cho cặp nội lực 1: M= -69,12 kN.m = -691200 daN.cm N= -464,39 kN = -46439 daN Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII Nén lệch tâm lớn lấy Tính Tính thép đối xứng cho cặp nội lực 2: M= -39,39 kN.m = -393900 daN.cm N= -570.75 kN = -57075 daN Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII ( Nén lệch tâm bé) Kiểm tra điều kiện chịu nén của bê tông: (bê tông không đủ khả năng chịu lực), phải tính cốt thép theo phương trình bậc 3: Tính: d. Tính thép đối xứng cho cặp nội lực 3: M = -72,22 kN.m = -722200 daN.cm N = -563,98 kN = -56398 daN Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII ( Nén lệch tâm bé. Kiểm tra điều kiện chịu nén của bê tông: (bê tông không đủ khả năng chịu lực), phải tính cốt thép theo phương trình bậc 3: Thõa mãn Tính - Xác định giá trị hàm lượng cốt thép tối thiểu thep độ mảnh : - Hàm lượng cốt thép : Nhận xét : Cặp nội lực 3 đòi hỏi lượng cốt thép bố trí là lớn nhất. Vậy ta bố trí cốt thép cột 2 theo Chọn có - Các phần tử cột C7, C10, C11, C13, C14 được bố trí thép giống phần tử cột C8. Tính toán cốt thép đối xứng cho cột C9: a, Số liệu tính toán: - Chiều dài tính toán: l0 = 0,7H = 0,7 x 3,6 = 2,52 m =252 cm. - Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ: a = a’= 4 cm h0 = h0 - a = 22 - 4 =18 cm. - Khoảng cách giữa hai trục cốt thép : Za= h0 - a’= 18 - 4=14 cm. - Độ mảnh : h = Phải xét đến hệ số uốn dọc. - Độ lệch tâm ngẫu nhiên : Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được ghi chi tiết ở bảng 17 Bảng 17. Các cặp nội lực bất lợi nhất cho cột C9 Ký hiệu cặp nội lực Ký hiệu ở bảng tổ hợp Đặc điểm của cặp Nội lực M (kN.m) N (kN) 1 9-13 emax - 13,42 -172,59 7,77 0,73 7,77 2 9-10 Mmax -13,5 -143,77 9,39 0,73 9,39 3 9-14 Nmax 12,98 -177,11 7,32 0,73 7,32 Với Mdh =3,4 kN.m, Ndh =124,66 kN b, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 1: M=-13,42 kN.m= -134200 (daN.cm), N=-172,59 kN.m=-17259 (daN.cm) Lực dọc dưói hạn tính theo công thức: Với l0 = 252 cm, Eb= 27.103 MPa =270.103(daN/cm2) Mô men quán tính của tiết diện: Giả thiết Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm: Với bê tông cốt thép thường lấy Hệ số xét đến ảnh huởng của tải trọng dài hạn: Với : với bê tông nặng. Lực dọc tới hạn đuợc xác định theo công thức: Hệ số uốn dọc: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII ( Nén lệch tâm lớn đặc biệt. Lấy để tính thép. Viết phương trình đối với trục cốt thép chịu nén: Lượng thép yêu cầu: Xác định giá trị hàm lượng cốt thép tối thiểu theo độ mảnh : ( - Hàm lượng cốt thép: c, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 2: M= -13,5kN.m= -135000 (daN.cm), N=-143,77kN.=-14377 (daN.) Lực dọc dưói hạn tính theo công thức: Với l0 = 252 cm, Eb= 27.103 MPa =270.103(daN/cm2) Mô men quán tính của tiết diện : Giả thiết Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm: Với bê tông cốt thép thường lấy Hệ số xét đến ảnh huởng của tải trọng dài hạn: Với: với bê tông nặng. Lực dọc tới hạn đuợc xác định theo công thức: Hệ số uốn dọc: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII ( ( Nén lệch tâm lớn đặc biệt. Lấy để tính thép. Viết phương trình đối với trục cốt thép chịu nén: Lượng thép yêu cầu: d, Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 3: M=12,98kN.m= 129800 (daN.cm), N=-177,11 kN.m=-17711 (daN.cm) Lực dọc dưói hạn tính theo công thức: Với l0= 252 cm, Eb= 27.103 MPa =270.103 (daN/cm2) Mô men quán tính của tiết diện: Giả thiết Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm: Với bê tông cốt thép thường lấy Hệ số xét đến ảnh huởng của tải trọng dài hạn: Với : với bê tông nặng. Lực dọc tới hạn đuợc xác định theo công thức: Hệ số uốn dọc: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, thép AII ( Nén lệch tâm lớn đặc biệt. Lấy để tính thép. Viết phương trình đối với trục cốt thép chịu nén : Lượng thép yêu cầu: Ta thấy lượng cốt thép này là quá nhỏ(cặp nội lực 2 lớn nhất có ), chọn cốt thép theo hàm lượng tối thiểu * Bố trí thép: - Cột có bề rộng nên cần bố trí theo điều kiện cấu tạo có cho phần tử cột C9. Tính toán cốt thép đai cho cột: - Đường kính cốt thép đai : . Ta chọn cốt đai nhóm AI - Khoảng cách cốt đai “s”: - Trong đoạn nối chồng cốt thép dọc: Chọn s = 100 (mm). - Các đoạn còn lại Chọn s = 200 (mm) 6. Tính toán cấu tạo nút góc trên cùng Nút góc là nút giao giữa: + Phần tử dầm D9 và cột C13 + Phần tử dầm D10 và cột C15 Chiều dài neo cốt thép ở nút góc phụ thuộc vào tỷ số Dựa vào bảng tổ hợp nội lực cột, ta chọn ra cặp nội lực M, N của phần tử cột C13 có độ lệch tâm e0 lớn nhất. Đó là cặp 13 – 10 có M = 49,6 (kN.m); N = 99,22 (kN) có e0 = 49,99 (cm) . Vậy ta sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng theo trường hợp có Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra cặp nội lực M, N của phần tử C15 có độ lệch tâm e0 lớn nhất. Đó là cặp 15 – 10 có M = 7,87 kN.m; N = 39,78 kN có e0 = 19,78 cm . Vậy ta cũng sẽ cấu tạo cốt thép nút góc trên cùng này theo trường hợp có . XII- Bố trí cốt thép cho khung phần II: Kết luận, kiến nghị Kết luận Sau 4 tuần làm việc cật lực dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Thanh Hưng, chúng em đã hoàn thành đồ án đúng kế hoạch. Trong quá trình làm đồ án chúng em đã rút ra được những kết luận sau: - Số lượng 4 thành viên cho 1 nhóm là hợp lý. - Để công việc được hoàn thành đúng kế hoạch thì yêu cầu tất cả mọi thành viên trong nhóm đều phải nhiệt tình, hết lòng vì công việc chung và hoàn thành tốt công việc được giao. - Do có kinh nghiệm làm việc nhóm từ các đồ án trước, các thành viên đã làm việc với nhau nhiều nên trong đồ án này, sự phân công công việc cho từng thành viên hợp lý hơn, đảm đảm tiến độ làm đồ án. - Kích thước của các cấu kiện mà nhóm thiết kế tương đối hợp lý, phù hợp với kiến trúc và sát với thực tế. - Về cách cắt thép thì đang cắt theo kinh nghiệm của tác giả Lê Bá Huế. Theo chúng em thì việc cắt thép đó còn hơi lãng phí nhưng vì chưa vẽ được biểu đồ bao mô men một cách chính xác nên không thể cắt thép chính xác được. 2. Kiến nghị - Về sự hướng dẫn của giáo viên: chúng em mong có sự thống nhất giữa các thầy hướng dẫn với nhau để tạo sự công bằng cho các nhóm. - Trong các đồ án sau chúng em mong rằng đồ án sẽ được giao sớm hơn, ngay sau khi học xong lý thuyết để chúng em vận dụng lý thuyết được tốt hơn. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nội quy nhóm 9 1. Tất cả các thành viên trong nhóm đều phải tích cực tham gia công việc của nhóm, hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn và chính xác. 2. Tất cả các thành viên đều phải tham gia họp nhóm đầy đủ và đúng giờ, phải tích cực đóng góp ý kiến để công việc của nhóm được tốt hơn. 3. Nhóm trưởng có quyền điều hành mọi công việc của nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, đôn đốc các thành viên hoàn thành nhiệm vụ. 4. Tất cả các thành viên đoàn kết, một lòng vì công việc chung để hoàn thành tốt đồ án 5. Nếu thành viên nào vi phạm những quy định trên sẽ bị nhận hình thức kỷ luật của nhóm: - Nếu vắng họp nhóm 1 lần thì nhóm trưởng đánh dấu vào sổ theo dõi - Vắng lần thứ 2 mà không có lý do sẽ bị trừ 1 điểm trong điểm hoạt động nhóm - Thành viên không tham gia hoạt động nhóm sẽ không có điểm đồ án và làm lại năm sau - Nếu thành viên nào mà nhóm trưởng phân công nhiệm vụ mà không thực hiện hoặc thực hiện không tốt sẽ tự chịu trách nhiệm. Vinh, ngày 06 tháng 04 năm 2010 Các thành viên kí cam kết thực hiện nội quy của nhóm: ............................... 2. .............................. Nguyễn Văn Dũng Nguyễn Văn Hân 3. .............................. 4. .............................. Trần Văn Kỷ Trần Văn Hạnh Kế họach hoạt động nhóm 9 I- Kế hoạch chung: STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Ghi chú 1 Nhận số liệu đầu đề đồ án 06/04/2010 2 Lập kế hoạch và nội quy nhóm 07/04/2010 08/04/2010 3 Duyệt kế họach và nội quy nhóm 09/10/2010 4 Mô tả công trình 09/10/2010 09/10/2010 5 Lựa chọn giải pháp kết cấu 10/04/2010 10/04/2010 6 Lập sơ đồ tính toán khung 11/04/2010 11/04/2010 7 Xác định tải trọng tác dụng lên khung 12/04/2010 13/04/2010 8 Xác định nội lực 14/04/2010 16/04/2010 9 Tổ hợp nội lực 17/04/2010 18/04/2010 10 Tính toán cốt thép cho khung 19/04/2010 23/04/2010 11 Bố trí cốt thép cho khung 24/04/2010 24/04/2010 12 Thể hiện bản vẽ và thuyết minh 25/04/2010 29/04/2010 13 Nạp đồ án 07/05/2010 II- Kế hoạch cho từng thành viên Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Ghi chú 1 Nhận đầu đề đồ án 06/04/2010 2 Lên kế hoạch chung cho cả nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. 07/04/2010 08/04/2010 3 Chọn kích thước chiều dày sàn 10/04/2010 10/04/2010 4 Thể hiện bản vẽ sơ đồ kết cấu cho khung lên AutoCad 11/04/2010 11/04/2010 5 Tính tĩnh tải tầng 2,3,4,5 12/04/2010 12/04/2010 6 Xác định tải trọng gió 13/04/2010 13/04/2010 7 Xác định nội lực bằng Sap 2000 14/04/2010 16/04/2010 8 Tổ hợp nội lực cho dầm 17/04/2010 18/04/2010 9 Tính cốt thép đai cho dầm 19/04/2010 23/04/2010 10 Thể hiện bản vẽ bố trí thép cho khung 25/04/2010 29/04/2010 11 Nạp đồ án 07/05/2010 Nguyễn Văn Hân: STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Ghi chú 1 Lựa chọn kích thước sơ bộ cho các dầm 10/04/2010 10/04/2010 2 Lập sơ đồ kết cấu cho khung 11/04/2010 11/04/2010 3 Tính tĩnh tải tầng mái 12/04/2010 13/04/2010 4 Xác định nội lực bằng Sap 2000 14/04/2010 16/04/2010 5 Tổ hợp nội lực cho cột 17/04/2010 18/04/2010 6 Tính cốt thép dọc và cốt đai cho cột 19/04/2010 23/04/2010 7 Bố trí thép cho cột 24/04/2010 24/04/2010 8 Tổng hợp số liệu, đánh máy thuyết minh đồ án 25/04/2010 29/04/2010 3.Trần Văn Kỷ STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Ghi chú 1 Mô tả công trình 09/04/2010 09/04/2010 2 Xác định tĩnh tải đơn vị 12/04/2010 12/04/2010 3 Xác định hoạt tải 1 13/04/2010 13/04/2010 4 Xác định nội lực bằng Sap 2000 14/04/2010 16/04/2010 5 Tổ hợp nội lực cho dầm 17/04/2010 18/04/2010 6 Tính cốt thép dọc cho dầm 19/04/2010 23/04/2010 7 Bố trí thép cho dầm 24/04/2010 24/04/2010 8 Thống kê thép cho khung 26/04/2010 29/04/2010 4. Trần Văn Hạnh STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Ghi chú 1 Lựa chọn sơ bộ kích thước cho cột 10/04/2010 10/04/2010 2 Xác định hoạt tải đơn vị 11/04/2010 11/04/2010 3 Xác định hoạt tải 2 12/04/2010 13/04/2010 4 Xác định nội lực bằng sap 2000 14/04/2010 16/04/2010 5 Tổ hợp nội lực cho cột 17/04/2010 18/04/2010 6 Tính cốt thép dọc và cốt đai cho cột 19/04/2010 23/04/2010 7 Bố trí cốt thép cho cột 24/04/2010 24/04/2010 8 Đánh máy thuyết minh 30/04/2010 02/05/2010 Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 7h đến 8h ngày 07 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng học 201 nhà B2. Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung : Lập kế hoạch nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.. - Thái độ làm việc từng cá nhân : Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 7h đến 9h ngày 11 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng trọ nhóm trưởng Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung: Thống nhất giải pháp kết cấu cho công trình - Thái độ làm việc từng cá nhân : Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 16h đến 17h ngày 13 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng trọ nhóm trưởng Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung : Tổng kết phần tính tải trọng - Thái độ làm việc từng cá nhân: Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 16h đến 17h ngày 16 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng trọ nhóm trưởng Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung : Kiểm tra lại phần tính nội lực - Thái độ làm việc từng cá nhân : Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 7h đến 8h ngày 18 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng trọ nhóm trưởng Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung : Tổng kết phần tổ hợp nội lực - Thái độ làm việc từng cá nhân : Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 7h đến 8h ngày 23 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng trọ nhóm trưởng Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung : Thảo luận và tổng kết phần tính cốt thép - Thái độ làm việc từng cá nhân : Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 16h đến 17h ngày 24 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng học 201 nhà B2. Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung : Thảo luận và tổng kết phần bố trí cốt thép - Thái độ làm việc từng cá nhân : Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng Phụ lục Nhật ký công việc Thời gian từ 16h đến 17h ngày 29 tháng 04 năm 2010. Địa điểm tại: Phòng học 201 nhà B2. Họ tên các thành viên trong nhóm : 1. Nguyễn Văn Dũng (Nhóm trưởng) 2. Nguyễn Văn Hân 3. Trần Văn Kỷ 4. Trần Văn Hạnh Có mặt: 4. Vắng: 0 1. Nội dung công việc thực hiện : - Công việc chung : Tổng hợp thuyết minh và bản vẽ - Thái độ làm việc từng cá nhân : Tất cả đều nhiệt tình trong công việc. 2. ý kiến giáo viên : Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Hưng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuyet minh.doc
  • docBang To hop noi luc.doc
  • docTrang bia do an.doc
Tài liệu liên quan