Dịch tiểu chảy cấp do vi rút

Tài liệu Dịch tiểu chảy cấp do vi rút: DỊCH TIỂU CHẢY CẤP DO VI RÚTBSTY TRẦN TUẤN SANG0982348406TRẦN TUẤN SANG0982 348 406Dịch tiêu chảy cấp trên heoDo 2 loại virus thuộc họ Corona: PEDV hoặc TGEVCấu trúc của virus Corona (Kathryn V.Holmes, 2003)Việt Nam2008/2009Anh/Bỉ 1971/1978/1992Italia 2005/2006Thái Lan1995/19962007/2008Mexico; USA, Canada 2013-20151976198620042006ChinaHàn Quốc 19921997/1999Nhật 1982 1993/1994Philippines 2006/2007(Oldham, 1972; Pensaert and Debouck, 1978; Takahashi et al., 1983; Qinghua et al., 1992; Morales et al., 2007 Chen et al., 2008 and Puran5aveja. 2009, Song and Park., 2012)1. Dịch tiêu chảy cấp do PEDVMầm bệnhVirus PED tồn tại trong phân, đất (82 ngày) (Soo Dong Jeon – APVS 2015)Heo nhiễm bệnh bài thải virus trong vòng 42 ngàyXâm nhập vào trại:- Nhập heo từ trại đã phát bệnh trong vòng 42 ngày– Virus trong môi trường theo vật mang trùng như ruồi, chim, người, phương tiện vận chuyển vào trại.ĐIỀU KIỆN PHÁT BỆNHĐàn heo không có kháng thể kháng PEDHeo con theo mẹ rất nhạy cảm với bệnh.Virus xâm n...

pptx52 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Dịch tiểu chảy cấp do vi rút, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỊCH TIỂU CHẢY CẤP DO VI RÚTBSTY TRẦN TUẤN SANG0982348406TRẦN TUẤN SANG0982 348 406Dịch tiêu chảy cấp trên heoDo 2 loại virus thuộc họ Corona: PEDV hoặc TGEVCấu trúc của virus Corona (Kathryn V.Holmes, 2003)Việt Nam2008/2009Anh/Bỉ 1971/1978/1992Italia 2005/2006Thái Lan1995/19962007/2008Mexico; USA, Canada 2013-20151976198620042006ChinaHàn Quốc 19921997/1999Nhật 1982 1993/1994Philippines 2006/2007(Oldham, 1972; Pensaert and Debouck, 1978; Takahashi et al., 1983; Qinghua et al., 1992; Morales et al., 2007 Chen et al., 2008 and Puran5aveja. 2009, Song and Park., 2012)1. Dịch tiêu chảy cấp do PEDVMầm bệnhVirus PED tồn tại trong phân, đất (82 ngày) (Soo Dong Jeon – APVS 2015)Heo nhiễm bệnh bài thải virus trong vòng 42 ngàyXâm nhập vào trại:- Nhập heo từ trại đã phát bệnh trong vòng 42 ngày– Virus trong môi trường theo vật mang trùng như ruồi, chim, người, phương tiện vận chuyển vào trại.ĐIỀU KIỆN PHÁT BỆNHĐàn heo không có kháng thể kháng PEDHeo con theo mẹ rất nhạy cảm với bệnh.Virus xâm nhập qua đường tiêu hóa (thức ăn, nước uống), sau 2-4 ngày nung bệnh, phát ra đầu tiên trên heo con, rồi lây nhanh sang heo con khác, nái, sau cai sữa, thịt.Bệnh kéo dài nhiều tuần tùy điều kiện vệ sinh và quản lý cho đến khi trong đàn đạt được mức kháng thể kháng bệnhCơ chế gây bệnhNhiễm vào đường miệngNhân lên biểu mô ruột non, dạ dàyPhá hủy hệ thống lông nhung ruộtMất và cùn vi nhung maoGiảm hoạt động của enzyme bề mặt biểu mô ruộtHội chứng giảm hấp thu(mất nước nặng, chết)Nhung mao ruột non heo bình thườngNhung mao ruột non heo mắc bệnhTRIỆU CHỨNGCần lưu ý: PED có biểu hiện lâm sàng không phân biệt được với bệnh Viêm dạ dày ruột truyền nhiễm trên heo (Transmissible gastroenteritis of swine - TGE).Cách duy nhất để phân biệt bệnh PED và TGE là xétnghiệm virus PED và TGE.Trại phát bệnh lần đầuTiêu chảy xảy ra trên toàn đàn, heo mọi lứa tuổi, kể cả heo nái và heo nọc với thời gian lây lan rất nhanh (2 - 3 ngày đến 1 tuần)Heo con theo mẹ bị bệnh sẽ ngưng bú, ói, tiêu chảyHeo con teo lại do mất nước, chết nhanhTỷ lệ chết rất cao ở heo con theo mẹ (đến 100% ở heo dưới 1 tuần tuổi)Heo mẹ giảm sữa, mất sữa.Điều trị bằng kháng sinh không hiệu quả.Triệu chứng trên heo con theo mẹHeo con đột ngột tiêu chảy cả bầy kèm theo ói mửaLây nhanh sang các bầy khác trong trại (100% heo conmắc bệnh) trong vòng 1-2 ngàyHeo con mất nước, khô ngườiTỉ lệ chết cao trên heo con dưới 1 tuần: 100%Mổ khám: ruột mỏng, căng phồngBệnh lây qua heo nái và các heo khác và kéo dài cho đếnkhi đàn heo có miễn dịchHeo con óiHeo con theo mẹ tiêu chảyMổ khám trên heo conThaønh ruoät rất mỏng, căng hơiRoät chöùa nhieàu hôi, caêng boùng Duøng khaùng sinh ñieàu trò khoâng khoûiThaønh ruoät raát moûngRoät chöùa nhieàu hôi, caêng boùngTriệu chứng trên heo thịt, heo náiTieâu chaûy keøm theo oùi möõa, laây lan nhanh trong trại sau khi heo con phát bệnhTỉ lệ mắc bệnh : 30-50%Heo thịt, heo nái tiêu chảy trong 3-4 ngày sẽ tự khỏi. Heo nái phát bệnh thường ăn yếu hoặc bỏ ăn.Nái đang nuôi con kém , hoặc mất sữaTỉ lệ chết trên heo thịt, heo nái: (0- 5%)10Heo nọc, heo nái tiêu chảyDTỉ lệ bệnh, tỷ lệ chết trong Dịch tiêu chảy cấp (PED)tại Việt Nam (2008-2010)0.0010.0020.0030.0050.0070.0060.0080.0090.00100.0093.9449.3324.7013.5740.0031.3321.6419.3348.7324.3381.677.731.300.030.020.050.000.000.00MortalityMorbidity%Kết quả điều tra 110 Trại (~57.000 heo) qui mô vừa và nhỏ (200 Nái, 13 Trại).Heo theo meCai sữaChoaiThịtCái tơTỷ lệ bệnh Tỷ lệ chếtNái khô Nái bầu Nái đẻ ĐựcNguyễn Tất Toàn và ctv, 2012Trại đã từng bị bệnh PEDTuỳ theo tình trạng miễn dịch của đàn, chăm sóc và các biện pháp an toàn sinh học.Heo con theo mẹ, tiêu chảy xuất hiện lẻ tẻ ở một số bầy và trên một vài heo, và xuất hiện muộn hơn, ở 3- 5 ngày tuổi, tuy nhiên tỷ lệ chết ở heo con theo mẹ dưới 1 tuần bị bệnh vẫn khá cao, khoảng 50 %.Heo lớn hơn 1 tuần tuổi tỷ lệ bệnh và tỷ lệ chết rất thấp (10 – 20%) so với dịch cấp tính, có thể nhầm lẫn với bệnh tiêu chảy do Rotavirus hoặc do E. coli.Chẩn đoán phân biệt PED với các bệnh khác Tên bệnhCác đặc điểm phân biệtPED- Mọi loại heo đều nhiễm bệnh.- Tiêu chảy và nôn.- Lạnh, nằm chồng lên nhau và thích nằm trên bụng mẹ.- Phân: heo con màu vàng lỏng và có chứa sữa chưa tiêu hóa hết, các loại heo khác phân màu xi măng.- Thành ruột mỏng.TGE (Viêm dạ dày, ruột)- Nôn và tiêu chảy dữ dội cùng lúc.- Phân: heo con màu vàng, lỏng, tanh, dạ giày chứa sữa không tiêu hóa hết; heo mẹ phân màu xanh đen, xanh nâu.Tiêu chảy Rotavirrus- Heo nhiễm bệnh chủ yếu ở 7-41 ngày tuổi.- Bệnh diễn ra trong khoảng 7 ngày.- Đầu tiên heo Nôn, đầy hơi sau 1-2 ngày thì tiêu chảy.- Phân loãng trắng như sữa.Tiêu chảy do cầu trùng- Phân ban đầu dẻo, màu trắng kem hoặc vàng trong 3 ngày à sau đó phân cứng và có màu nâu đỏ.Tiêu chảy do clostridium- Phân: lúc đầu màu vàng sẫm, sau đó có màu nâu. Trong phân có lẫn máu, màng nhầy, mùi thối. Heo nái phân màu đen socola.- Sau khi chết heo chướng hơi nhanh.- Thành ruột sưng phồng giống PED nhưng có màu đỏ do có xuất huyết trong ruột.Bệnh viêm kết tràng- Bệnh xảy ra lẻ tẻ trên từng cá thể.- Phân giống như phân bò.Phòng bệnh bằng autovaccineCho nái ăn ruột/phân heo con bệnh (tiêu chảy trong vòng 24-36 giờ)1 bộ ruột/5-7 heo nái, xay/bằm và trộn với 200 ml nước muối sinh lý, nước đun sôi để nguội, sữa (trộn kháng sinh phòng phụ nhiễm)Số lần ăn tùy thuộc vào sự biểu hiện tiêu chảy của nái được ănÁp dụng cho nái mang thai trước khi sinh 2-4 tuầnPHÒNG VÀ KHỐNG CHẾ BỆNHVaccin PED và TGEVaccin: PED (cho ăn hoặc tiêm)Vaccin TGEVaccin kết hợp PED và TGE (Provac TP)Hiệu quả của vaccin Provac TPHậu bịLần 1: 4 tuần trước phốiLần 2: 2 tuần trước phốiMang thaiLần 1: 5-7 tuần trước đẻLần 2: 2-3 tuần trước đẻĐẻVACCINE PROGRAMNHỎ 4 ML CHO LỢN CON NGAY SAU KHI SINHNHỎ 2ML CHO LỢN CON 1 LẦN DUY NHẤT Ở 3 NGÀY TUỔICẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHEBSTY: TRẦN TUẤN SANG0982.348.406womrcide2. DỊCH TIÊU CHẢY CẤP DO TGEVMầm bệnh: Virus TGE cùng họ với PEDKhông có miễm dịch chéo giửa TGE và PEDTriệu chứng 2 bệnh gần giống nhauXác định virus bằng PCRCác ổ dịch tiêu chảy tại VN chủ yếu do PEDVMột số trại nhiễm ghép PEDV và TGEVTRIỆU CHỨNG TGEMặc dù cùng chung họ Corona virues.PED có biểu hiện rất giống TGE (Transmissible gastroenteritis of swine).Cách duy nhất để phân biệt: xét nghiệm virus PED và TGE bằng phương pháp PCRMột số ổ dịch tại VN dương tính với cả PED và TGEĐặc điểm gây bệnh của PED rất giống với TGEĐặc điểmTGEPEDTuổi mắc bệnh2-3 ngày trở lên2-3 ngày trở lênThời gian nung bệnh12-24 giờ12-24 giờTốc độ lây lanrất nhanhNhanhTỉ lệ mắc bệnhHeo con theo mẹ : 100% Heo lớn : 20-30%Heo con theo mẹ: 100% Heo lớn : 50-60%Tỉ lệ chếtHeo con dưới 2 tuần: 100% Heo lớn 0 %Heo con dưới 2 tuần: 70-100%Heo lớn 4-5%Miễn dịch trong bệnh PED VÀ TGEMiễm dịch không chắc chắn kéo dài sau khi phát bệnh trong trại. Bệnh có thể tái phát trên heo mới nhập trạiAuto vaccin (miễn dịch ngắn)Vaccin (miễn dịch ngắn 3-4 tháng).Kháng thể qua sữa đầu bảo vệ tốt heo con(Lưu ý: cho heo con bú đủ sữa đầu)Phòng tiêu chảy cấpÁp dụng tuyệt đối an toàn sinh học (người, xe, vật truyền bệnh)Heo mới nhập vào trại phải ở khu cách ly 30 ngàyVệ sinh – sát trùng chuồng cách ly hàng ngày - thật kỹTiêm phòng vaccin cho heo nái theo lịchHeo con:Cho bú đủ sữa đầuVệ sinh tốt và úm tốtIgONE: 2 lần lúc mới sinh và 1 ngày sau khi sinhAN TOÀN SINH HỌCPRO-VAC® TPPorcine Transmissible Gastroenteritis and Porcine Epidemic diarrhea combined inactivated vaccineƯU ĐIỂM CỦA PROVAC TPChứa 2 kháng nguyên TGE và PED•Kháng nguyên TGE ( dòng 175L)•Kháng nguyên PED (dòng SM98P)•Cả 2 dòng virus trên rất gần với virus thực địa gây TGE và PED tại các nước châu Á•Cả 2 dòng đều đã được chứng tính sinh miễn dịch cao chống lại TGE và PED•Tạo miễn dịch rất mạnh phòng dịch tiêu chảy cấpTGE và PED cho heo conHiệu quả của vaccin Provac TPThông tin sản phẩmTHÀNH PHẦN KHÁNG NGUYÊNInactivated TGE virus (175L strain)Inactivated PED virus (SM98P strain)CÔNG DỤNG: Phòng ngừa dịch tiêu chảy cấp trên heo do PEDV và TGEV.LỊCH TIÊM PHÒNGHeo hậu bị: Tiêm 2 lần. Lần 1: 4 tuần trước phối; Lần 2 : 2 tuần trước phốiHeo nái: Tiêm 2 lần/ lứa đẻ.Lần 1: 5-7 tuần trước đẻLần 2: 2-3 tuần trước đẻĐƯỜNG CẤP THUỐC: Tiêm bắp cơ vùng cổLIỀU TIÊM: 3ml/ nái/ lầnPACKING : 10 liềuDịch tiêu chảy cấp gây thiệt hại rất lớnMột số trại phát bệnh do nhiễm kép PED và TGERất khó phân biệt tiêu chảy cấp do PED hay TGE nếu chỉ dựa vào triệu chứng bệnhCác vaccin hiện nay : chỉ có PED hoặc TGEVaccin 2 trong 1: PROVAC TP phòng ngừa PED và TGEKết luậnXin cảm ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxtieu_chay_cap_do_ped_tge_tran_tuan_sang_3473.pptx
Tài liệu liên quan