Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh cho sản phẩm gạch men của công ty TNHH thương mại Nhơn Hòa giai đoạn 2008-2010

Tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh cho sản phẩm gạch men của công ty TNHH thương mại Nhơn Hòa giai đoạn 2008-2010: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO SẢN PHẨM GẠCH MEN CỦA CÔNG TY TNHH TM NHƠN HÒA GIAI ĐOẠN 2008-2010 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Phạm Lê Hồng Nhung Nguyễn Chí Thọ Lớp:Quản trị tổng hợp K30 MSSV: 4043561 Cần Thơ, 05/ 2008 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ ii LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn. - Quý thầy, cô trường đại học Cần Thơ đặc biệt là thầy cô khoa KT – QTKD đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tại trường. - Cô hướng dẫn Phạm Lê Hồng Nhung đã hết lòng chỉ bảo và bổ sung những khuyết điểm để cuốn luận văn này hoàn thành tốt đẹp. - Th.S. Đỗ Thị Tuyết người trực tiếp giảng dạy môn chiến lược và chính sách kinh doanh đã cung cấp cho em những bài học quý báo về lập chiến lược. - Ban giám Đốc công ty ...

pdf73 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh cho sản phẩm gạch men của công ty TNHH thương mại Nhơn Hòa giai đoạn 2008-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO SẢN PHẨM GẠCH MEN CỦA CƠNG TY TNHH TM NHƠN HỊA GIAI ĐOẠN 2008-2010 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Phạm Lê Hồng Nhung Nguyễn Chí Thọ Lớp:Quản trị tổng hợp K30 MSSV: 4043561 Cần Thơ, 05/ 2008 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ ii LỜI CẢM TẠ Để hồn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn. - Quý thầy, cơ trường đại học Cần Thơ đặc biệt là thầy cơ khoa KT – QTKD đã hết lịng truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tại trường. - Cơ hướng dẫn Phạm Lê Hồng Nhung đã hết lịng chỉ bảo và bổ sung những khuyết điểm để cuốn luận văn này hồn thành tốt đẹp. - Th.S. Đỗ Thị Tuyết người trực tiếp giảng dạy mơn chiến lược và chính sách kinh doanh đã cung cấp cho em những bài học quý báo về lập chiến lược. - Ban giám Đốc cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa, quý cơ chú và các anh chị ở các phịng ban, nhất là phịng kế hoạch kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và tiếp cận mơi trường doanh nghiệp tốt hơn đồng thời cung cấp cho em những tài liệu cần thiết để hồn thành luận văn này đúng thời hạn, đúng yêu cầu. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Nguyễn Chí Thọ Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ iii LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan tất cả những số liệu phân tích trong bài điều được cung cấp từ phịng kinh doanh và phịng kế tốn của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa, đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa” do chính tơi thực hiện nĩ khơng giống đề tài nghiên cứu chiến lược nào nếu cĩ tơi hồn tồn chịu trách nhiệm. Sinh viên thực hiện Nguyễn Chí Thọ Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ vi MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 3 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................... 3 2.1.1. Khái quát về Quản trị .............................................................................. 3 2.1.2. Khái niệm về Chiến lược ......................................................................... 4 2.1.3. Khái niệm về Quản trị chiến lược ............................................................ 5 2.1.4. Các giai đoạn quản trị chiến lược ............................................................ 6 2.1.5. Tầm quan trọng của quản trị chiến lược .................................................. 7 2.1.6. Mơ hình quản trị chiến lược .................................................................... 8 2.1.7. Ưu và nhược điểm của Quản trị chiến lược.............................................. 9 2.1.8. Nội dung hoạch định chiến lược của doanh nghiệp ...................... 10 2.1.8.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ ................................................... 10 2.1.8.2. Phân tích mơi trường vi mơ.................................................... 11 2.1.8.3. Phân tích hồn cảnh nội tại Doanh nghiệp........................................ 14 2.1.8. 4. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu của chiến lược ............................... 15 2.1.8.4.1. Xác định nhiệm vụ ........................................................ 15 2.1.8.4.2. Xác định mục tiêu ................................................................... 16 2.1.8.5. Hình thành và lựa chọn chiến lược......................................... 17 2.1.8.5.1. Qui trình hình thành một chiến lược tổng quát .......................... 17 2.1.8.5.2. Giai đọan nhập vào ................................................................... 17 2.1.8.5.3. Giai đọan kết hợp...................................................................... 18 2.1.8.5.4. Lựa chọn chiến lược .................................................................. 20 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 21 2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu: ................................................................ 21 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 21 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ vii CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VÀ PHÂN TÍCH HỒN CẢNH NỘI TẠI CỦA DOANH NGHIỆP............................... 22 3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP................................ 22 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................... 22 3.1.2. Lĩnh vực họat động ....................................................................... 22 3.1.3. Kết quả hoat động kinh doanh .............................................................. 23 3.1.4. Thị trường kinh doanh của cơng ty trong các năm vừa qua ......... 23 3.2. PHÂN TÍCH HỒN CẢNH NỘI TẠI CỦA DOANH NGHIỆP ................. 24 3.2.1. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 24 3.2.2. Nguồn nhân lực. ................................................................................... 25 3.2.3. Yếu tố marketing.................................................................................. 27 3.2.3.1. Yếu tố sản phẩm ........................................................................... 27 3.2.3.2. Yếu tố giá ..................................................................................... 28 3.2.3.3. Yếu tố khuyến mãi......................................................................... 28 3.2.3.4. Yếu tố phân phối ........................................................................... 28 3.2.4. Mơi trường văn hố doanh nghiệp. ...................................................... 30 3.2.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp........................................... 30 3.2.5.1 Tình hình doanh thu qua các năm.................................................... 30 3.2.5.2 Phân tích các chỉ số tài chính .......................................................... 33 3.2.6. Ma trận nội bộ ..................................................................................... 36 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ VÀ MƠI TRƯỜNG VI MƠ............................................................................ 38 4.1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ ........................................................ 38 4.1.1. Mơi trường kinh tế.............................................................................. 38 4.1.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ............................................................. 38 4.1.1..2. Thu nhập bình quân ...................................................................... 38 4.1.1.3. Tỷ lệ lạm phát................................................................................ 39 4.1.1.4. Lãi suất ngân hàng ......................................................................... 39 4.1.1.5. Tốc độ đơ thị hố........................................................................... 40 4.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật ........................................................ 40 4.1.3. Yếu tố văn hĩa - xã hội.............................................................. 41 4.1.4. Yếu tố tự nhiên.......................................................................... 42 4.1.5. Yếu tố cơng nghệ....................................................................... 42 4.1.6. Yếu tố quốc tế............................................................................ 43 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ viii 4.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ ............................................... 45 4.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh. .............................................................. 45 4.2.2. Nhà cung ứng .................................................................................... 46 4.2.2.1. Nguời cung ứng vật tư ................................................................... 46 4.2.2.2. Nhà cung ứng vốn................................................................. 46 4.2.2.3. Nhà cung ứng lao động ......................................................... 46 4.2.3. Khách hàng........................................................................................ 46 4.2.4. Các đối thủ tiềm ẩn.................................................................... 47 4.2.5. Sản phẩm thay thế ............................................................................... 47 4.3. SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2010 ............................................ 49 4.3.1. Sứ mạng của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa .................................... 49 4.3.2. Mục tiêu đến năm 2010.................................................................... 50 4.4. HÌNH THÀNH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC........................................ 50 4.4.1. Tổng hợp các điểm mạnh của cơng ty ............................................... 50 4.4.2. Tổng hợp các điểm yếu của cơng ty .................................................. 51 4.4.3. Tổng hợp các cơ hội đối với cơng ty ................................................. 51 4.4.4. Tổng hợp các mối đe dọa. ................................................................. 52 4.4.5. Ma trận SWOT. ................................................................................ 53 4.4.6. Ma trận SPACE.................................................................................. 54 4.4.7. Ma trận chiến lược chính. ................................................................... 55 4.4.8. Lựa chọn chiến lược. .......................................................................... 55 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐẾN NĂM 2010.......................................................... 57 5.1. Vấn đề quản trị............................................................................. 57 5.1.1. Các mục tiêu hàng năm.......................................................... 57 5.1.2. Các chính sách thực hiện mục tiêu ........................................ 57 5.2.Vấn đề Marketing.......................................................................... 57 5.3.Vấn đề tài chính............................................................................. 58 5.4.Vấn đề nghiên cứu và phát triển..................................................... 58 CHƯƠNG 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................... 59 6.1. Kết luận................................................................................................ 59 6.2. Kiến nghị ............................................................................................. 59 6.2.1. Đối với cơng ty .......................................................................... 59 6.2.2. Đối với nhà nước ......................................................................... 60 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ ix DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: bảng kết quả họat động kinh doanh qua 3 năm của Cty TNHH TNHH TM Nhơn Hịa ........................................................................23 Bảng 2: Tình hình bố trí cơ cấu nhân sự tại Cty TNHH TM Nhơn Hịa .......................25 Bảng 3: Thống kê số lượng – cơ cấu nguồn nhân lực của Cty TNHH TM Nhơn Hịa ..........................................................................................26 Bảng 4 : Chỉ tiêu sinh lời bình quân của lao động........................................................27 Bảng 5: Tình hình cơ cấu doanh thu Cty TNHH TM Nhơn Hịa qua 3 năm.................32 Bảng 6: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính Cty TNHH TM Nhơn Hịa .......................33 Bảng 7: Bảng tổng hợp mơi trường bên trong Cty TNHH TM Nhơn Hịa....................37 Bảng 8: Bảng tổng hợp mơi trường vĩ mơ Cty TNHH TM Nhơn Hịa .........................44 Bảng 9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh Cty TNHH TM Nhơn Hịa.................................45 Bảng 10: Bảng tổng hợp mơi trường vi mơ Cty TNHH TM Nhơn Hịa........................48 Bảng 11: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi..........................................................49 Bảng 12: Ma trận SWOT ............................................................................................53 Bảng 13: Ma trận SPACE ...........................................................................................54 Bảng 14: Mục tiêu hàng năm giai đọan 2008 – 2010 ...................................................57 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ x DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơng tác quản trị trong doanh nghiệp ............................................... 4 Hình 2: Mơ hình quản lý chiến lược ....................................................................... 8 Hình 3: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh ...................................................................... 12 Hình 4: Ma trận Space ........................................................................................... 19 Hình 5: Ma trận chiến lược chính ........................................................................... 20 Hình 6: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận rịng ......................................................... 23 Hình 7: Biểu đồ cơ cấu doanh thu gạch men theo thị trường................................... 29 Hình 8: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2003-2007 ...................... 38 Hình 9: Biểu đồ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2003-2007 ................................... 49 Hình 10: Sơ đồ ma trận Space ................................................................................55 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ xi TĨM TẮT ĐỀ TÀI CHƯƠNG I. GIƠÍ THIỆU Chủ yếu trình bày lí do chọn đề tài “Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa”. Cho ta thấy được tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược, xây dựng mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và phạm vi nghiên cứu của đề tài. CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp luận: Đưa ra những cơ sở quan trọng cho việc lý luận đề tài cịn là cơ sở cho việc phân tích mơi trường nội tại của DN cũng như mơi trường vi mơ và vĩ mơ là cơ sở cho việc hình thành các ma trận: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi(EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh(IFE), ma trận SWOT, ma trận Space, ma trận chiến lược chính. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Từ những phân tích trên để hình thành được đề tài xây dựng chiến lược tốt hơn phải dựa trên những phương pháp phân tích khác nhau. CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VÀ PHÂN TÍCH HỒN CẢNH NỘI TẠI CỦA DOANH NGHIỆP 3.1. Giới thiệu sơ lược về DN: Lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm và thị trường hoạt động của DN từ đĩ cho ta cái nhìn tổng quát về DN. 3.2. Phân tích mơi trường nội tại của DN Tập trung vào việc phân tích các yếu tố nội tại của DN như cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, marketing, văn hố DN để thấy được sự tác động của từng yếu tố đến DN. Về vấn đề phân tích tình hình tài chính là khá quan trọng trong việc định sức khỏe cho DN. Tronh phần này chủ yếu đi sâu vào phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận qua 3 năm của cơng ty và phân tích các tỷ số tài chính. Từ những vấn đề phân tích trên ta xác định được đâu là điểm mạnh đâu là điểm yếu của DN. CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ VÀ MƠI TRƯỜNG VI MƠ Phân tích các yếu tố bên ngồi tác động đến DN từ đĩ xác định đâu là cơ hội đâu là đe dọa đối với DN. 4.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ: Tập trung vào viêc phân tích yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị - pháp luật, yếu tố văn hố xã hội, yếu tố tự nhiên, yếu tố cơng nghệ, yếu tố quốc tế. Để cĩ cái nhìn tổng quát hơn về tác động của mơi trường vĩ mơ ta lập bảng tổng hợp mơi trường vĩ mơ. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ xii 4.2. Phân tích mơi trường vi mơ: Phân tích các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, phân tích nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay thế. Từ những vấn đề phân tích trên ta lập bảng tổng hợp mơi trường vi mơ để thấy được mức độ tác động của từng yếu tố tới doanh nghiệp. 4.3. Sứ mạng và xây dựng mục tiêu cho doanh nghiệp. 4.4. Hình thành và lựa chọn chiến lược: Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa của doanh nghiệp đi đến hình thành ma trân Swot. Trên cơ sở phân tích đĩ ta xây dựng ma trận Space, ma trận chiến lược chính, từ việc phân tích các ma trận ta đi đến lựa chọn chiến lược. CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐẾ NĂM 2010 Tập trung vào vấn đề quản trị, vấn đề marketing, vấn đề tài chính, vấn đề nghiên cứu và phát triển, để đi đến việc thực hiện chiến lược cho doanh nghiệp đến năm 2010. CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tổng kết lại quá trình phân tích từ đĩ kiến nghị đối với cơng ty và nhà nước. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập như hiện nay thì chiến lược kinh doanh đĩng vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trước hết chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích hướng đi của mình, đĩ là cơ sở và kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế đến là trong điều kiện thay đổi và phát triển nhanh chĩng của mơi trường kinh doanh, chiến lược kinh doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa trên thương trường cạnh tranh. Ngồi ra, chiến lược kinh doanh cịn gĩp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh cịn tạo ra căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị trường. Cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa với lịch sự họat động hơn 10 năm đã đạt được những thành tựu kinh doanh nhất định cùng với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh nước sơn, gạch men, trang trí nội thất. Tuy nhiên điều đĩ chưa cĩ gì là chắc chắn đảm bảo một tương lai phát triển bền vững cho cơng ty trong bối cảnh thị trường biến động phức tạp và xu thế hội nhập như hiện nay. Cơng ty vẫn chưa xây dựng được cho mình một chiến lược kinh doanh nhằm ứng phĩ một cách chủ động hơn trước các vấn đề của thời đại. Do đĩ, vấn đề cốt lõi của cơng ty hiện nay là phải cĩ định hướng phát triển lâu dài thơng qua một chiến lược kinh doanh đúng đắn được xây dựng phù hợp với bối cảnh mơi trường và tương thích với khả năng, vị thế của từng doanh nghiệp trong điều kiện thị trường nhiều biến động và cạnh tranh ngày càng khĩc liệt như hiện nay. Đĩ là lý do chọn đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CTY TNHH TM NHƠN HỊA”. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Việc “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CTY TNHH TM NHƠN HỊA”. nhằm mục tiêu sau: 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa đồng thời phân tích tác động của mơi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh của cơng ty từ đĩ mà xây dựng chiến lược kinh doanh cho cơng ty để cĩ sự phát triển mạnh và bền vững đến năm 2010. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu thực trạng hoạt động doanh nghiệp nhằm tìm ra những điểm mạnh cũng như những điểm yếu của Cty. - Phân tích tác động của mơi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh của Cty, nhận thức rõ các cơ hội và đe dọa - Lưạ chọn chiến lược và đề xuất biện pháp thực hiện thích hợp cho cơng ty trong việc phát triển 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Khơng gian Do giới hạn về khơng gian và thời gian nên việc nghiên cứu, phân tích chỉ dừng lại ở thị trường hiện tại của Cty mà cụ thể là Tỉnh Cà Mau. 1.3.2. Thời gian Về phân tích số liệu, chỉ phân tích số liệu qua 3 năm họat động gần nhất của Cty cụ thể là từ năm 2005 đến năm 2007. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu Do họat động của Cty da dạng, nhiều lĩnh vực và do kiến thức, thời gian cĩ hạn nên đề tài này khơng đi sâu nghiên cứu phân tích hết tất cả các lĩnh vực kinh doanh của Cty mà chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh doanh gạch men. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 3 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái quát về Quản trị Quản trị là một quá trình nhằm đạt đến sự thành cơng trong các mục tiêu đề ra bằng việc phối hợp hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp. Từ khái niệm này ta thấy rằng, quản trị là những hoạt động liên tục và cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức. Mục tiêu của quản trị là tạo ra giá trị thặng dư, tức là tìm ra phương thức thích hợp để thực hiện cơng việc nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi phí các nguồn lực tốt nhất. Do đĩ cĩ thể nĩi rằng, lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì mong muốn hiệu quả, và chỉ khi nào người ta quan tâm đến hiệu quả thì mới quan tâm đến hoạt động quản trị. Hay nĩi một cách khác: cơng tác quản trị trong doanh nghiệp là quá trình lập kế hoạch, tổ chức phối hợp và điều chỉnh các hoạt động của các thành viên, các bộ phận và các chức năng trong doanh nghiệp nhằm huy động tối đa mọi nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đặt ra của tổ chức. Do đĩ, quản trị cĩ 4 chức năng cơ bản là: lập kế hoạch (hoạch định), tổ chức, lãnh đạo (điều khiển), kiểm tra giám sát trong quá trình kinh doanh. Và mối quan hệ chặt chẽ của chúng được thể hiện trong sơ đồ sau: Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 4 Hình 1: Sơ đồ cơng tác quản trị trong doanh nghiệp Ngồi ra quá trình ra quyết định phải trải qua các bước sau:  Bước 1: Phân tích cụ thể vấn đề, tìm hiểu bản chất thực sự của vấn đề.  Bước 2: Xây dựng các phương án cĩ thể xảy ra, cĩ thể cĩ.  Bước 3: So sánh và chọn ra phương án khả thi nhất.  Bước 4: Chọn phương án tối ưu.  Bước 5: Thực hiện phương án đã chọn.  Bước 6: Đánh giá kết quả thực hiện. 2.1.2. Khái niệm về Chiến lược Chiến lược là tập hợp các mục tiêu và chính sách đặt ra trong một thời gian dài trên cơ sở khai thác tối đa các nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu phát triển. Do đĩ, chiến lược cần được đặt ra như là kế hoạch hoặc sơ đồ tác nghiệp tổng quát chỉ hướng cho cơng ty đạt đến mục tiêu mong muốn. Vì thế, chiến lược đề ra phải hội đủ đồng thời các yếu tố sau:  Chiến lược phải được vạch ra trong thời gian tương đối dài.  Chiến lược phải tạo ra sự phát triển cho tổ chức.  Chiến lược phải khai thác tối đa các nguồn lực và sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện cĩ. HOẠCH ĐỊNH Thiết lập các mục tiêu và quyết định cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu KIỂM SỐT Kiểm tra đánh giá các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu TỔ CHỨC Xác định phân bổ và sắp xếp các nguồn lực LÃNH ĐẠO Gây ảnh hưởng đến người khác, cùng làm việc hướng tới mục tiêu của tổ chức Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 5  Chiến lược phải tạo ra một vị thế cạnh tranh tốt nhất. Sau khi đề ra chiến lược thích hợp thì ta phải biến đổi chiến lược thành các chính sách, các chương trình hành động thơng qua một cơ cấu tổ chức hữu hiệu nhằm đạt đến mục tiêu đã định. Đặc trưng của việc thực hiện chiến lược là:  Tất cả các nhà quản trị đều là những người tham gia vào việc thực hiện chiến lược trong phạm vi quyền hành và trách nhiệm của mình cĩ được, cịn những người thừa hành sẽ là những người tham gia dưới quyền chỉ huy của các nhà quản trị.  Tiến trình thực hiện chiến lược được xem là thành cơng khi doanh nghiệp đạt được những mục tiêu và thể hiện được sự tiến bộ rõ rệt trong việc tạo nên các lợi thế hoặc thế lực so với đối thủ cạnh tranh, so với việc thực hiện sứ mạng đã đề ra. Thực hiện chiến lược là một quá trình kết hợp giữa tính khoa học và tính nghệ thuật của quản trị. 2.1.3. Khái niệm về Quản trị chiến lược Quản trị chiến lược kinh doanh là quá trình mà trong đĩ các nhà quản trị xác định mục tiêu trong một thời gian dài và đề ra các biện pháp lớn cĩ tính định hướng để đạt mục tiêu trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực hiện cĩ và những nguồn lực cĩ khả năng huy động của doanh nghiệp. Cụ thể, quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các mơi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của cơng ty đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đĩ trong mơi trường hiện tại cũng như tương lai. Mục đích của một chiến lược là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nĩi cách khác là nhằm gia tăng cơ hội và vươn lên tìm vị thế cạnh tranh. Do đĩ, quản trị chiến lược là một tiến trình gồm 3 giai đoạn chính:  Giai đoạn hoạch định và xây dựng chiến lược.  Giai đoạn thực hiện chiến lược.  Giai đoạn kiểm sốt chiến lược. Để tạo nên một chiến lược hài hồ và hữu hiệu cần xét đến các yếu tố cĩ thể tác động đến chiến lược như: điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, các cơ hội và nguy cơ thuộc mơi trường bên ngồi, mục tiêu nhiệm vụ của doanh nghiệp… Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 6 2.1.4. Các giai đoạn quản trị chiến lược 2.1.4.1. Giai đoạn hình thành chiến lược: Hình thành chiến lược là quá trình thiết lập sứ mạng kinh doanh, thực hiện điều tra nghiên cứu để xác định các mặt mạnh và mặt yếu bên trong và các cơ hội, nguy cơ bên ngồi, đề ra các mục tiêu dài hạn xây dựng và lựa chọn những chiến lược thay thế. Ba hành động cơ bản trong hình thành chiến lược là tiến hành nghiên cứu, hịa hợp trực giác và phân tích, và đưa ra quyết định. 2.1.4.2. Tiến hành nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu liên quan đến việc thu nhập và xử lý các thơng tin về các thị trường và ngành kinh doanh, của cơng ty. Về bản chất, tiến hành nghiên cứu là để xác định các điểm mạnh quan trọng và các điểm yếu trong các lĩnh vực kinh doanh chức năng. 2.1.4.3. Hịa hợp trực giác với phân tích: Cĩ nhiều kỹ thụât quản trị chiến lược cho phép các nhà chiến lược hợp nhất trực giác với phân tích trong việc đưa ra và lựa chọn các chiến lược thay thế khả thi. Một số những cơng cụ này là ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE); ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa (SWOT); ma trận đánh giá hoạt động và vị trí chiến lược (SPACE), ma trận nhĩm tư vấn Boston (BCG)… 2.1.4.4. Đưa ra quyết định Các quyết định trong giai đoạn hình thành chiến lược sẽ gắn tổ chức với các sản phẩm, các thị trường, nguồn tài nguyên và cơng nghệ cụ thể trong một thời gian kéo dài. Các quyết định chiến lược cĩ những ảnh hưởng lâu dài hoặc tốt hơn hoặc xấu hơn đối với tổ chức và cĩ những hậu quả đa chức năng chính yếu. Các nhà chiến lược cĩ tầm nhìn xa tốt nhất để hiểu biết những phân nhánh của việc hình thành các quyết định. Họ cĩ quyền gắn những nguồn tài nguyên cần thiết cho việc thực thi. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 7 2.1.4.5. Giai đoạn thực hiện chiến lược Thực hiện cĩ nghĩa là huy động các nhà quản trị và nhân viên để thực hiện các chiến lược đã được lập ra. Các hoạt động cơ bản của thực thi chiến lược là thiết lập các mục tiêu ngắn hạn, đưa ra các chính sách, và phân phối các nguồn tài nguyên. 2.1.4.6. Đánh giá kiểm tra chiến lược Tất cả chiến lược tùy thuộc vào thay đổi tương lai vì các yếu tố bên trong và bên ngồi thay đổi thường xuyên. Các hoạt động chính yếu của giai đoạn này là: - Xem xét lại các yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại. - Đo lường kết quả đạt được. - Thực hiện các hoạt động điều chỉnh. 2.1.5. Tầm quan trọng của quản trị chiến lược - Giúp cho nhà quản trị biết được những kết quả mong muốn và việc sử dụng tài nguyên hợp lý, tối ưu, khuyến khích được tinh thần, trách nhiệm của mỗi nhân viên. - Trong vấn đề nội bộ của cơng ty giúp cho việc tạo điều kiện ra quyết định mang tính thống nhất, phối hợp các hoạt động nhịp nhàng, uyển chuyển tạo ra khái niệm về sức mạnh nội bộ. Đĩ là nguồn động viên lớn nhất. - Giúp nhà quản trị luơn luơn chủ động trước những thay đổi của mơi trường như : biết khai thác những cơ hội, giảm bớt những đe doạ. Từ đĩ nhà quản trị định ra những giải pháp, mục tiêu thích nghi được với mơi trường. - Giúp nhà quản trị sử dụng tốt nguồn tài nguyên (nhân lực, vật lực, tài lực …) đưa đến những thành cơng, những lợi nhuận cao trên con đường kinh doanh. Quản trị chiến lược cĩ những ưu điểm tuyệt vời như thế, nhưng nĩ vẫn tồn tại những khuyết điểm cần khắc phục : - Thường mất thời gian và chi phí hơn, đối với một cơng ty cĩ kinh nghiệm và cĩ một quan điểm quản trị chiến lược thích hợp thì khuyết điểm này cĩ thể hạn chế tối đa được. - Dễ rơi vào cứng nhắc thậm chí thụ động, nếu như khơng nhận thấy đặc điểm của chiến lược là năng động và phát triển phù hợp với mơi trường hoạt động. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 8 - Khi tiên đốn sai sẽ dẫn tới thất bại nặng nề, đây là khuyết điểm dễ làm các nhà quản trị e ngại khi thực hiện chiến lược. 2.1.6. Mơ hình quản trị chiến lược Hình 2: Mơ hình quản trị chiến lược Quá trình quản trị chiến lược cĩ thể được nghiên cứu và ứng dụng vào việc sử dụng một mơ hình. Hình 1 là mơ hình quản trị chiến lược tồn diện được áp dụng rộng rãi. Mơ hình này thể hiện một phương pháp rõ ràng và thực tiễn trong việc hình thành, thực thi và đánh giá kiểm tra chiến lược. Quá trình quản trị chiến lược là năng động và liên tục. Một sự thay đổi ở bất kỳ thành phần chính nào trong mơ hình cĩ thể địi hỏi một sự thay đổi trong một hoặc tất cả các thành phần khác. Thực hiện việc kiểm sốt bên ngồi để xác định các cơ hội và đe dọa chủ yếu Thiết lập các mục tiêu dài Thiết lập những mục tiêu hàng năm Xác định nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hiện tại Xét lại mục tiêu kinh doanh Phân phối các nguồn tài nguyên Đo lường và đánh giá thành tích Thực hiện kiểm sốt nội bộ để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu Lựa chọn các chiến lược để theo đuổi Đề ra các chính sách Hình thành chiến lược Thực thi chiến lược Đánh giá chiến lược Thơng tin phản hồi Thơng tin phản hồi Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 9 Trong thực tế quá trình quản trị chiến lược khơng được phân chia rõ ràng và thưc hiện chặt chẽ như đã chỉ ra trong mơ hình. Các nhà quản trị khơng thực hiện từng bước một. Nĩi chung cĩ một sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các cấp bậc trong tổ chức. Các mũi tên cĩ nhiều hướng trong hình 1 minh họa tầm quan trọng của thơng tin liên lạc và thơng tin phản hồi trong suốt quá trình quản trị chiến lược. 2.1.7. Ưu và nhược điểm của Quản trị chiến lược Nếu quản trị chiến lược hiệu quả ta sẽ được một số lợi ích sau:  Xác định rõ hướng đi của doanh nghiệp trong tương lai.  Thấy rõ cơ hội và nguy cơ xảy ra trong kinh doanh ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, từ đĩ tận dụng cơ hội giảm nguy cơ đưa doanh nghiệp vượt qua cạnh tranh giành thắng lợi.  Đưa ra được các quyết định đúng đắn phù hợp khi mơi trường kinh doanh thay đổi, nâng cao hiệu quả kinh doanh đưa doanh nghiệp ngày càng đi lên.  Tạo ra những chiến lược phát triển kinh doanh tốt hơn, tạo cơ sở tăng sự liên kết và gắn bĩ của nhân viên.  Thiết thực nhất là giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả quản trị, tránh được rủi ro về tài chánh, tăng khả năng phịng ngừa và ngăn chặn các vấn đề khĩ khăn của cơng ty. Tuy cĩ vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhưng việc quản trị chiến lược kinh doanh cũng gây khơng ít khĩ khăn cho doanh nghiệp như:  Chi phí thời gian, tiền của, sức lực thường rất cao trong chu kỳ đầu tiên.  Dễ gây nên sự cứng nhắc trong quá trình hoạt động của tổ chức.  Nếu các dự báo quá khác biệt với thực tế thì sẽ gây khĩ khăn chung cho hoạt động tổ chức.  Dễ gây nên sự nghi ngờ về tính hữu ích của tổ chức quản trị chiến lược nếu như việc thực hiện chiến lược khơng được chú ý đúng mức. Do đĩ, để tránh những tổn thất trên thì doanh nghiệp nên cĩ những biện pháp quản trị chiến lược đúng đắn. Muốn vậy cần phải phân tích cặn kẽ, chính xác các yếu tố làm ảnh hưởng đến cơng tác quản trị chiến lược kinh doanh. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 10 2.1.8. Nội dung hoạch định chiến lược của doanh nghiệp 2.1.8.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ Việc phân tích mơi trường vĩ mơ giúp cho doanh nghiệp nhận định được mình đang đối mặt với những gì. 2.1.8.1.1. Yếu tố kinh tế Các yếu tố kinh tế như: lãi suất ngân hàng, các giai đoạn của chu kỳ kinh tế, chính sách tài chính - tiền tệ, của tỷ giá hối đối, mức độ lạm phát,… đều cĩ ảnh hưởng vơ cùng lớn đến kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy cĩ nhiều yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp cần phải xác định các yếu tố kinh tế cĩ ảnh hưởng lớn nhất đối với mình, vì nĩ cĩ liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.8.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật Các yếu tố chính trị và pháp luật cĩ ảnh hưởng ngày càng to lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp, nĩ bao gồm: hệ thống các quan điểm chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, các xu hướng ngoại giao của chính phủ, những diễn biến chính trị trong nước, khu vực và trên tồn thế giới. Doanh nghiệp phải tuân theo các qui định về thuế, cho vay, an tồn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ mơi trường… 2.1.8.1.3. Yếu tố văn hố – xã hội Mơi trường văn hố – xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận và tơn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hố cụ thể. Sự tác động của các yếu tố văn hố – xã hội thường cĩ tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, nhiều lúc khĩ mà nhận biết được. Tuy nhiên, mơi trường văn hố – xã hội cĩ ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh, thường là các yếu tố sau: quan niệm về thẩm mỹ, đạo đức, lối sống, nghề nghiệp; những phong tục, tập quán, truyền thống; ngơn ngữ; trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội. 2.1.8.1.4. Yếu tố tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sơng, biển, các nguồn tài nguyên khống sản trong lịng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của mơi trường nước, khơng khí… Tác động của chúng đối với các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 11 nhận. Trong rất nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ. Các vấn đề ơ nhiễm mơi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực cĩ hạn khiến cho nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan. 2.1.8.1.5. Yếu tố cơng nghệ Cơng nghệ là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp, nĩ là động lực chính trong tồn cầu hố. Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối với các doanh nghiệp. Do đĩ, các doanh nghiệp phải cảnh giác đối với các cơng nghệ mới vì nĩ cĩ thể làm cho sản phẩm mới hơn, rẻ hơn. Cơng nghệ mang lại cho các doanh nghiệp cách giao tiếp mới với người tiêu dùng ví dụ như biểu ngữ quảng cáo trên Internet (banner), Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)… 2.1.8.1.6. Yếu tố quốc tế Đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến mơi trương kinh doanh. Đây là yếu tố ngoại lực mang đến nhiều cơ hội cũng như đe dọa. Cơ hội đối với những doanh nghiệp chủ động đối phĩ với tình hình. Đây là yếu tố mang tính nhạy cảm, tồn cầu. 2.1.8.2. Phân tích mơi trường vi mơ Mơi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp. Nĩ quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh doanh đĩ. Trong mơi trường tác nghiệp cĩ 5 yếu tố cơ bản: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới (tiềm ẩn), và sản phẩm thay thế. Mối quan hệ này được thể hiện qua sơ đồ sau: Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 12 Hình 3: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh Để đề ra một chiến lược thành cơng thì phải phân tích từng yếu tố này để doanh nghiệp thấy được mặt mạnh, mặt yếu, nguy cơ, cơ hội mà ngành kinh doanh đĩ gặp phải. 2.1.8.2.1. Đối thủ cạnh tranh Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào mối tương quan của các yếu tố như: số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa dạng hĩa sản phẩm. Các đối thủ cạnh tranh sẽ quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành. Do đĩ, các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ cĩ thể thơng qua. Muốn vậy cần tìm hiểu một số vấn đề cơ bản sau:  Nhận định và xây dựng các mục tiêu của doanh nghiệp.  Xác định được tiềm năng chính yếu, các ưu nhược điểm trong các hoạt động phân phối, bán hàng…  Xem xét tính thống nhất giữa các mục đích và chiến lược của đối thủ cạnh tranh. Người cung cấp Người mua Các đối thủ cạnh tranh trong nghành Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện cĩ trong nghành Hàng thay thế Nguy cơ do các sản phẩm và dịch vụ mới thay thế Nguy cơ cĩ các đối thủ cạnh tranh mới Khả năng ép giá của người cung cấp Khả năng ép giá của người mua Các đối thủ mới dạng tiềm ẩn Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 13  Tìm hiểu khả năng thích nghi; khả năng chịu đựng (khả năng đương đầu với các cuộc cạnh tranh kéo dài); khả năng phản ứng nhanh (khả năng phản cơng) và khả năng tăng trưởng của các đối thủ cạnh tranh. 2.1.8.2.2. Đối thủ tiềm ẩn mới Đối thủ tiềm ẩn mới là những đối thủ cạnh tranh mà ta cĩ thể gặp trong tương lai. Mặc dù khơng phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới. Song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do đĩ, cần phải dự đốn được các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này nhằm ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngồi để bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1.8.2.3. Khách hàng Khách hàng là một bộ phận khơng tách rời trong mơi trường cạnh tranh. Nếu thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được sự tín nhiệm của khách hàng – tài sản cĩ giá trị nhất của doanh nghiệp. Khách hàng cĩ thể làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng cách ép giá xuống hoặc địi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều cơng việc dịch vụ hơn. Trường hợp khơng đạt đến mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải thương lượng với khách hàng hoặc tìm khách hàng cĩ ít ưu thế hơn. Vì thế, để đề ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải lập bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai, nhằm xác định khách hàng mục tiêu. 2.1.8.2.4. Nhà cung cấp Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác nhau như: vật tư, thiết bị, lao động, tài chính. - Đối với người bán vật tư thiết bị: để tránh tình trạng các tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị gây khĩ khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ đi kèm thì doanh nghiệp cần quan hệ với nhiều nhà cung cấp, giảm thiểu tình trạng độc quyền và việc lựa chọn người cung cấp cũng phải được xem xét phân tích kỹ. - Người cung cấp vốn: trong thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp làm ăn cĩ lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ như vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 14 - Nguồn lao động cũng là một phần chính yếu trong mơi trường cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng thu hút và giữ chân các nhân viên cĩ năng lực là tiền đề để đảm bảo thành cơng cho doanh nghiệp 2.1.8.2.5. Sản phẩm thay thế Các sản phẩm thay thế sẽ tạo ra sức ép làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế và phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ cơng nghệ. Vì thế muốn đạt được thành cơng, các doanh nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực thích hợp để phát triển hay vận dụng cơng nghệ mới vào chiến lược mới của mình. 2.1.8.3. Phân tích hồn cảnh nội tại Doanh nghiệp Việc phân tích một cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp nhằm xác định rõ ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp. Từ đĩ đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì vậy, nhà quản trị sẽ cĩ nhận thức tốt hơn về hồn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố chủ yếu sau: 2.1.8.3.1. Cơ cấu tổ chức Chiến lựợc được thực hiện thành cơng hay khơng tùy thuộc đáng kể vào các họat động của cấu tổ chức được phân chia, sắp xếp và phối hợp như thế nào, nĩi ngắn gọn là tùy thưộc vào cơ cấu tổ chức. Do đĩ, những cơ may để chiến lược đạt hiệu quả càng lớn khi cơ cấu tổ chức càng phù hợp với quá trình thực hiện chiến lược. Ngồi ra, khi chiến lược cơ bản của tổ chức thay đổi theo thời gian thì cơ cấu tổ chức cũng thay đổi theo. Trong một cơng trình nghiên cứu cơ bản về 70 cơng ty lớn nhất của Mỹ, Afred Chandler kết luận rằng: những thay đổi trong chiến lược sẽ đưa đến những thay đổi trong cơ cấu tổ chức. Ơng nĩi cơ cấu nên được thiết kế để tạo điều kiện dễ dàng cho việc theo đuổi chiến lược cơng ty, và như thế cơ cấu đi theo chiến lược thay vì ngược lại. 2.1.8.3.2. Các yếu tố của nguồn nhân lực Nguồn nhân lực cĩ vai trị hết sức quan trọng đối với sự thành cơng của doanh nghiệp. Vì chính con người thu thập dữ liệu, hoạch định mục tiêu, lựa chọn và thực hiện kiểm tra các chiến lược của doanh nghiệp và để cĩ kết quả tốt thì khơng thể thiếu những con người làm việc hiệu quả. Khi phân tích về nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần chú ý những nội dung: trình độ chuyên mơn, kinh Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 15 nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ nhân viên; các chính sách nhân sự của doanh nghiệp; khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân cơng ở mức độ tối đa và tối thiểu; năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất… 2.1.8.3.3. Yếu tố nghiên cứu phát triển Nỗ lực nghiên cứu phát triển cĩ thể giúp doanh nghiệp giữ vai trị vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại, làm cho doanh nghiệp tụt hậu so với các doanh nghiệp đầu ngành. Do đĩ, doanh nghiệp phải thường xuyên thay đổi về đổi mới cơng nghệ liên quan đến cơng trình cơng nghệ, sản phẩm và nguyên vật liệu. 2.1.8.3.4. Các yếu tố tài chính kế tốn Chức năng của bộ phận tài chính bao gồm việc phân tích lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bộ phận tài chính cĩ ảnh hưởng sâu rộng trong tồn doanh nghiệp. Khi phân tích các yếu tố tài chính kế tốn, nhà quản trị cần chú trọng những nội dung: khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn; tổng nguồn vốn của doanh nghiệp; tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư; khả năng tận dụng các chiến lược tài chính; khả năng kiểm sốt giảm giá thành; hệ thống kế tốn cĩ hiệu quả và phục vụ cho việc lập kế hoạch giá thành, kế hoạch tài chính và lợi nhuận… 2.1.8.3.5. Yếu tố Marketing Chức năng của bộ phận marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chương trình đã đặt ra, duy trì các mối quan hệ và trao đổi với khách hàng theo nguyên tắc đơi bên cùng cĩ lợi. Do vậy, nĩi chung nhiệm vụ của cơng tác quản trị marketing là điều chỉnh mức độ, thời gian và tính chất của nhu cầu giữa khách hàng và doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. 2.1.8.4. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu của chiến lược 2.1.8.4.1. Xác định nhiệm vụ Nhiệm vụ là một phát biểu cĩ giá trị lâu dài thể hiện sự kinh doanh, thể hiện những niềm tin và ý tưởng của những người tham gia trong tổ chức đĩ. Khi xác định được nhiệm vụ của chiến lược ta sẽ cĩ được một số lợi ích như sau:  Đảm bảo sự thống nhất về tư tưởng. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 16  Cơ sở để chúng ta huy động được nhiều nguồn lực cho tổ chức nhằm đạt được mục đích đề ra.  Phân phối ngược lại.  Tạo sức ép phát triển cho mục tiêu.  Tạo ra một khung cảnh làm việc và văn hĩa cho cơng ty.  Cơ sở để cho các đơn vị thực hiện các mục tiêu trong hoạt động của mình. Để xác định được nhiệm vụ của chiến lược ta cần phải xem xét một số yếu tố sau:  Phải xác định chính xác khách hàng của doanh nghiệp là những ai ?  Sản phẩm của doanh nghiệp thuộc vùng thị trường nào ?  Cơng nghệ nào đang được sử dụng ?  Phải tự đánh giá về mình.  Mối quan tâm đến các thành viên trong tổ chức. 2.1.8.4.2. Xác định mục tiêu Mục tiêu là kết quả mong đợi sẽ cĩ và cần phải cĩ của một tổ chức sau một thời gian nhất định. Mục tiêu sẽ trả lời cho câu hỏi: doanh nghiệp của chúng ta tồn tại để làm gì. Mục tiêu của chiến lược bao gồm các đặc điểm sau:  Mục tiêu phải mang tính định lượng.  Mục tiêu phải mang tính khả thi, nghĩa là phải cĩ khả năng thực hiện trong thực tế, nĩ là kết quả mong đợi của doanh nghiệp nên phải thực hiện và hồn thành được trong thực tế, nếu khơng nĩ sẽ trở thành vơ nghĩa.  Mục tiêu phải mang tính nhất quán: là những mục tiêu phải cĩ hệ tương ứng với nhau, việc hồn thành mục tiêu này khơng làm hại mục tiêu kia mà phải cĩ sự tương tác hỗ trợ tạo thành một khối thống nhất trong một tổ chức nhằm đạt đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.  Mục tiêu phải hợp lý: nếu khơng cĩ sự chấp nhận của con người thì quá trình xây dựng và thực hiện mục tiêu gặp nhiều khĩ khăn, con người là yếu tố quan trọng, nĩ vừa là chủ thể vừa là đối tượng, do đĩ phải đảm bảo tính hợp lý, tính linh hoạt và tính riêng biệt của mục tiêu.  Mục tiêu phải mang tính linh hoạt thể hiện khả năng thích nghi với sự biến động của mơi trường, tránh và giảm thiểu được những nguy cơ phá vỡ cấu trúc. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 17  Mục tiêu phải cụ thể: đĩ chính là tính chuyên biệt của mục tiêu, mục tiêu phải gắn liền với từng đơn vị và phải cĩ sự riêng biệt nhau. Mục tiêu càng cụ thể càng dễ đặt ra chiến lược để hồn thành. Việc xây dựng mục tiêu cần phải chú ý một số câu hỏi như: khách hàng là ai, năng lực phân biệt như thế nào, nhu cầu địi hỏi gì. Cĩ nhiều chỉ tiêu dùng để phân loại mục tiêu, nhưng các nhà quản trị thường quan tâm đến mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Cơng tác xây dựng mục tiêu hay bị một số áp lực xuất phát từ:  Những người chủ doanh nghiệp hướng tới việc gia tăng lợi nhuận.  Lực lượng nhân viên thì cĩ xu hướng bảo vệ tính an tồn và ổn định của họ.  Khách hàng muốn thõa mãn một cách hiệu quả nhất các nhu cầu của họ.  Chính bản thân các nhà quản trị do thĩi quen do sự phát triển. Do đĩ, khi xây dựng mục tiêu trong chiến lược các nhà quản trị phải kết hợp, dung hịa, giải quyết các mâu thuẫn giữa các áp lực. 2.1.8.5. Hình thành và lựa chọn chiến lược 2.1.8.5.1. Qui trình hình thành một chiến lược tổng quát Các kỹ thuật quan trọng để hình thành một chiến lược cĩ thể được nêu thành một qui trình ra quyết định gồm 3 giai đọan. Các cơng cụ được sử dụng cho qui trình này cĩ thể áp dụng cho tất cả các qui mơ và loại tổ chức và cĩ thể giúp cho các nhà quản trị chiến lược xác định, đánh giá và lựa chọn các chiến lược. 2.1.8.5.2. Giai đọan nhập vào Các qui trình để hình thành ma trận EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận IFE. Những cơng cụ này địi hỏi các nhà quản trị chiến lược phải xác định tính chất chủ quan trong suốt các gia đoạn trước của quá trình hình thành chiến lược. Việc ra các quyết định “nhỏ” trong các ma trận nhập vào liên quan đến tầm quan trọng tương đối của các yếu tố bên trong và bên ngồi sẽ cho phép các nhà quản trị chiến lược ra các quyết định chiến lược cuối cùng hiệu quả hơn. Những phán đốn bằng trực giác tốt là cần thiết cho việc quyết định đúng đắn tầm quan trọng và sự phân loại. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 18 2.1.8.5.3. Giai đọan kết hợp Mỗi tổ chức đều cĩ một số những cơ hội và mối đe dọa bên ngồi và các điểm mạnh và điểm yếu bên trong cĩ thể được sắp xếp để hình thành các chiến lược khả thi cĩ thể lựa chọn. - Ma trận SWOT: là kỹ thuật để phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu về mơi trường, giúp doanh nghiệp đề ra chiến lược một cách khoa học. SWOT cĩ thể đưa ra sự liên kết từng cặp một cách ăn ý hoặc là sự liên kết giữa 4 yếu tố. Qua đây giúp cho doanh nghiệp hình thành các chiến lược của mình một cách cĩ hiệu quả nhằm khai thác tốt nhất cơ hội cĩ được từ bên ngồi, giảm bớt hoặc né tránh các đe dọa, trên cơ sở phát huy những mặt mạnh và khắc phục những yếu kém. Mối liên hệ giữa SWOT được thể hiện theo sơ đồ sau: S O S(Strengths): các mât mạnh W(Weaknesses): các mặt yếu W T O(Opportunities): các cơ hội T(Threats): các nguy cơ - Ma trận SPACE (ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động): Phương pháp này cho thấy chiến lược tấn cơng, thận trọng, phịng thủ hay cạnh tranh là thích hợp nhất đối với một tổ chức. Với FS là sức mạnh tài chính, CA là lợi thế cạnh tranh, ES là sự ổn định mơi trường và IS là sức mạnh của ngành. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 19 Hình 4: Ma trận SPACE - Ma trận chiến lược chính: cũng là một cơng cụ phổ biến để hình thành các chiến lược cĩ khả năng lựa chọn. Ma trận chiến lược chính dựa trên hai khía cạnh để đánh giá là: vị trí cạnh tranh và sự tăng trưởng của thị trường. Ma trận gồm 4 phần tư: gĩc tư I là đang ở vị trí chiến lược rất tốt, gĩc tư II thì cần đánh giá cẩn thận phương pháp hiện tại đối với thị trường, gĩc vuơng thứ III là đang cạnh tranh trong các ngành cĩ mức tăng trưởng chậm và cĩ vị trí cạnh tranh yếu, và gĩc vuơng thứ IV là doanh nghiệp cĩ vị trí cạnh tranh mạnh nhưng lại thuộc ngành cĩ mức độ tăng trưởng thấp. +1 +2 +3 +4 IS CA -4 -3 -2 -1 0 FS +4 +3 +2 +1 -1 -2 -3 -4 ES Tấn cơng Thận trọng Phịng thủ Cạnh tranh Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 20 Hình 5: Ma trận chiến lược chính 2.1.8.5.4. Lựa chọn chiến lược. Chiến lược của doanh nghiệp địi hỏi ban giám đốc của doanh nghiệp phải đối diện với 3 câu hỏi:  Chúng ta để lại những dạng kinh doanh nào?  Chúng ta rút ra khỏi những dạng kinh doanh nào?  Chúng ta tham gia vào những kinh doanh mới nào? Những chiến lược của Doanh nghiệp để lựa chon ♦ Chiến lược tăng trưởng tập trung + Xâm nhập thị trường + Phát triển thị trường + Phát triển sản phẩm ♦ Chiến lược phát triển hội nhập SỰ TĂNG TRƯỞNG NHANH CHĨNG CỦA THỊ TRƯỜNG Gĩc tư I 1. Phát triển thị trường 2. Thâm nhập thị trường 3. Phát triển sản phẩm 4. Kết hợp về phía trước 5. Kết hợp về phía sau 6. Kết hợp theo chiều ngang 7. Đa dạng hĩa tập trung Gĩc tư II 1. Phát triển thị trườ ng 2. Thâm nhập thị trường 3. Phát triển sản phẩm 4. Kết hợp theo chiều ngang 5. Loại bớt 6. Thanh lý Gĩc tư IV 1. Đa dạng hĩa tập trung 2. Đa dạng hĩa theo chiều ngang 3. Đa dạng hĩa liên kết 4. Liên doanh Gĩc tư III 1. Giảm bớt chi tiêu 2. Đa dạng hĩa tập trung 3. Đa dạng hĩa theo chiều ngang 4. Đa dạng hĩa liên kết 5.Loại bớt 6. Thanh lý VỊ TRÍ CẠNH TRANH YẾU VỊ TRÍ CẠNH TRANH MẠNH SỰ TĂNG TRƯỞNG CHẬM CHẠP CỦA THỊ TRƯỜNG SƠ ĐỒ MA TRẬN CHIẾN LƯỢC CHÍNH Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 21 + Hội nhập về phía sau + Hội nhập về phía trước + Hội nhập ngang ♦ Chiến lược tăng trưởng đa dạng + Đa dạng hĩa đồng tâm + Đa dạng hĩa hàng ngang + Đa dạng hĩa kết hợp 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp - Tài liệu kế tốn của Cty - Tham khảo các tài liệu cĩ liên quan từ phịng kinh doanh. - Quan sát thực tế tại cơ quan thực tập - Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý của Cty 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh, tổng hợp: so sánh giữa các kỳ trong năm rồi đi đến kết luận. - Phương pháp phân tích SWOT: là kỹ thuật để phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu về mơi trường, giúp doanh nghiệp đề ra chiến lược một cách khoa học. - Phương pháp phân tích thơng qua Ma trận SPACE (ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động): Phương pháp này cho thấy chiến lược tấn cơng, thận trọng, phịng thủ hay cạnh tranh là thích hợp nhất đối với cơng ty . - Phương pháp Ma trận chiến lược chính: cũng là một cơng cụ phổ biến để hình thành các chiến lược cĩ khả năng lựa chọn. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 22 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VÀ PHÂN TÍCH HỒN CẢNH NỘI TẠI CỦA DOANH NGHIỆP 3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty - Tên: Cơng ty TNHH TM NHƠN HỊA-CÀ MAU 1 - Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH - Địa chỉ : 134 Lê Lợi-Phường 2-TP Cà Mau-Tỉnh Cà Mau - Năm thành lập:4 – 11 –1993 - Điện thoại: 0780.831579 - Fax: 0780.30941 - Mã số thuế: 2000362518 3.1.2. Lĩnh vực họat động Hiện nay Cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa đang hoạt động kinh doanh trên ba lĩnh vực: gạch men, nước sơn, trang trí nội thất. Nhưng lĩnh vực kinh doanh gạch men là chủ yếu chiếm tỷ trọng trên 70% + Gạch men: - Gạch len tường (1001,Y1401,S1401,C1401,…) - Gạch sàn nước 20x20 (2201…) - Gạch ốp tường 20x25, 25x40 (25141,24104…) - Gạch lát nền 30x30, 40x40 (CK-304, CK-405…) - Gạch thạch anh 40x40 - Gạch bĩng kiếng 60x60 + Nước sơn: - Sơn bĩng ngồi trời BK12 Advanced - Sơn mịn trong nhà BK10, BK10 Largeness. BK10 Advanced - Sơn bĩng mờ trong nhà BK11 - Sơn bĩng trong nhà BK12 + Trang trí nội thất: chủ yều là nội thất gia đình và nội thất văn phịng bao gồm: bàn, ghế, tủ,…các loại. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 23 3.1.3. Kết quả hoat động kinh doanh Trước tiên ta nhận xét sơ bộ về kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa qua 3 năm vừa qua. Bảng này phản ánh tình hình doanh thu và lợi nhuận của cơng ty cũng như là sự tăng trưởng của cơng ty cho ta cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của cơng ty trong những năm vừa qua. Bảng 1: Bảng kết quả họat động kinh doanh qua 3 năm Cty TNHH TM Nhơn Hịa Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Doanh thu 8.294 6.832 8.453 Lợi nhuận rịng 95,42 67,88 156,84 Nguồn: Báo cáo kết quả họat động kinh doanh từ phịng kế tốn của cơng ty Hình 6: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận rịng 3.1.4. Thị trường kinh doanh của cơng ty trong các năm vừa qua Thị trường kinh doanh của cơng ty tập trung chủ yếu tại thành phố Cà Mau, hiện nay cơng ty chiếm thị phần tương đối lớn, tập chung chủ yếu ở các hộ gia đình trong nội ơ thành phố ngồi ra cơng ty cịn cung cấp sản phẩm cho các cơ quan ban ngành đĩ cũng là nhờ vào sự quen biết của giám đốc cơng ty. Doanh thu Lợi nhuận rịng 2005 2006 2007 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000 Biểu đồ doanh thu và lợi nhận của Cty Nhơn Hịa Triệu đồng Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 24 Ngồi thị trường trong nội thành cơng ty cịn cung cấp sản phẩm cho các huyện trong tỉnh hiện nay cơng ty chiếm thị phần tương đối ổn định tại các huyện như: Tắc Vân, Thới Bình, Đầm Dơi, Cái Nước,… 3.2. PHÂN TÍCH HỒN CẢNH NỘI TẠI CỦA DOANH NGHIỆP 3.2.1. Cơ cấu tổ chức Trên là sơ đồ cơ cấu tổ chức theo chức năng, nĩ cĩ ưu và nhược điểm sau: - Ưu điểm: cĩ tính chuyên mơn hĩa cơng việc cao, thuân tiện trong quá trình đào tạo và dễ dàng trong quá trình kiểm tra - Nhược điểm: sơ đồ này phứt tạp trong quá trình phối hợp, tư tưởng thì bị cục bộ đặc biệt là thiếu sự hiểu biết tổng hợp về thơng tin của cơng ty Giám Đốc cơng ty cĩ quyền và trách nhiệm sau - Quyết định chiến lược kế hoạch phát triển dài hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của cơng ty. - Quyết định miễn nhiệm, bổ nhiệm, kỹ luật và quyết định mức lương và các lợi ích khác. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý bộ cơng ty, quyết dịnh hợp tác hay đầu vào các dự án mở rộng, đổi mới cơng nghệ thiết bị của cơng ty. - Quyết định hợp đồng mua, bán, vay và cho vay - Thơng qua quyết tốn tài chính hằng năm, thực hiện cơng bố khai thác các báo cáo tài chính theo quy định của chính phủ. - Kiểm tra, giám sát các Phĩ Giám Đốc trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Giám Đốc Phịng hành chính tổ chức - kế tốn Phịng kinh doanh Nhà kho Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 25 3.2.2. Nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực là một trong những nguồn tài nguyên quí hiếm, quan trọng nhất của doanh nghiệp. Do đĩ việc quản trị cĩ hiệu quả nguồn nhân lực là một trong những chính sách hàng đầu đối với các doanh nghiệp hiện nay. Bảng 2 : Tình hình bố trí cơ cấu nhân sự Cty TNHH TM Nhơn Hịa Nguồn: Phịng Hành chính tổ chức - kế tốn của Cty TNHH TM Nhơn Hịa Đây là một Cơng ty nhỏ do đĩ trình độ lao động chủ yếu là phổ thơng chiếm tỷ lệ 64,28% trong tổng số lao động của cơng ty, đây là một hạn chế của cơng ty trong việc tuyển chọn lao đơng tuy nhiên cơng ty đã tồn tại và phát triển khá lâu do đĩ kinh nghiệm quản lý của giám đốc ngày càng được nâng cao hơn nữa các nhân viên trong cơng ty đều là những thành viên trong gia đình nên mức độ trung thành và gắn bĩ với cơng ty là rất cao. Đây là một điểm mạnh của cơng ty. Đối với lao động đại học chiếm 7,14% trong tổng số lao động của cơng ty nĩ chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ đối với doanh nghiệp do đĩ đây là một khĩ khăn và cũng là thách thức lớn dối với cơng ty trong thời buổi cạnh tranh khĩc liệt như hiện nay. Đây là một doanh nghiệp nhỏ giám đốc đồng thời cũng là chủ doanh nghiệp xét về trình độ thì chỉ cĩ trung học nhưng giám đốc đã cĩ bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm từ những vấn đề kinh doanh nhỏ cho đến kinh doanh như hiện nay ngồi ra giám đốc cịn được tham dự nhiều lớp huấn luyện nâng cao trình độ Trình độ Đại học Trung học Phổ thơng STT Đơn vị Tổng số LĐ SL % SL % SL % 1 Giám đốc 1 - 1 100 - 2 Phịng Hành chính Tổ chức – Kế tốn 3 1 33,3 2 66,7 - 3 Phịng Kinh doanh 8 - 1 12,5 7 87,5 4 Kho 2 - - 2 100 Tổng số LĐ cơng ty 14 1 7,14 4 28,57 9 64,28 Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 26 quản lý của mình và học hỏi kinh nghiệm quản lý từ các cơ sở bạn tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Do đĩ việc quản lý cơng ty gặp rất nhiều thuận lợi. Đối với phịng kinh doanh lao động chủ yếu là trình độ phổ thơng chiếm 87,5% và 12,5% là lao động trung học, mặc dù trình độ tương đối thấp nhưng các nhân viên này sau khi vào làm đều phải qua lớp đào tạo về kĩ năng giao tiếp cũng như kĩ năng bán hàng và hiện giờ các nhân viên này đã làm việc cho cơng ty trên 4 năm do đĩ kinh nghiệm bán hàng được đúc kết qua thời gian. Ngồi ra các nhân viên giao hàng luơn ân cần và niềm nở với khách hàng. Đây cũng là điểm mạnh của cơng ty trong việc giao tiếp với khách hàng. Bảng 3: Thống kê số lượng-cơ cấu nguồn nhân lực của Cty TNHH TM Nhơn Hịa Chênh lệch 2006 / 2005 Chênh lệch 2007 / 2006 Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Mức % Mức % 1. Tổng số cán bộ cơng nhân viên 11 13 14 2 18,18 1 7,69 2. Trình độ + Đại học 1 1 1 0 0,00 0 0,00 + Phổ thơng 8 9 9 1 12,5 0 0,00 + Trung học 2 3 4 1 50 1 33,3 Nguồn: Phịng hành chính tổ chức-kế tốn của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa Tổng số cán bộ nhân viên trong cơng ty năm 2006 tăng lên 2 người về tỷ lệ tăng 18,18% so với năm 2005, tổng số cán bộ nhân viên trong cơng ty năm 2007 tăng lên 1 người so với năm 2006 về tỷ lệ tăng 7,69% so với năm 2006. Nhân xét: Qua bảng thống kê về số lượng – cơ cấu nguồn nhân lực Cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa, ta thấy cĩ sự biến động về trình độ lao động qua các năm về trình độ đại học thì khơng tăng đĩ là do cơng ty cĩ qui mơ nhỏ khơng nhất thiết phải địi hỏi lao động cĩ trình độ cao. Về lao động phổ thơng năm 2006 tăng 1 người so vối năm 2005 về tỷ lệ tăng 12,5% đĩ là do năm 2006 cơng ty mở thêm 1 nhà kho cũng là cơ sở nhỏ của cơng ty do đĩ cần thêm 1 nhân viên bán hàng cho đến năm 2007 thì lao động phổ thơng khơng tăng. Ở trình độ trung học năm 2006 tăng 1 người về tỷ lệ tăng 50% so với năm 2005, năm 2007 tăng 1 người về tỷ lệ tăng 33,34% so với năm 2006. Điều này cho thấy sự thay đổi trong định hướng Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 27 phát triển của cơng ty, đối với một số nhân viên bán hàng cơng ty gửi đi đào tạo ở cơ sở bạn ở Tp. HCM. Mặt dù vậy nhưng chính sách đào tạo của cơng ty cịn nhiều yếu kém. Đây cũng là một hạn chế của cơng ty. Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động, ta phân tích chỉ tiêu sinh lời bình quân của lao động. Bảng 4 : Chỉ tiêu sinh lời bình quân của lao động Chênh lệch 2006/2005 Chênh lệch 2007/2006 Năm Đvt 2005 2006 2007 Mức % Mức % LNR 1000 đồng 95.418 67.887 156.847 -27.531 -28,85 88.960 131,1 Số lao động người 11 13 14 2 18,18 1 7,69 Sinh lời bình quân của lao động đồng/ người 8.674 5.222 11.203 -3.452 -39,79 5.981 114,5 Nguồn: Phịng hành chính tổ chức-kế tốn Cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa Qua bảng chỉ tiêu sinh lời bình quân của lao động ta thấy chỉ tiêu sinh lời của mỗi lao động năm 2006 giảm 3.452 ngàn đồng so với năm 2005, tỷ lệ giảm 39,79%, điều này cho thấy năm 2006 việc sử dụng lao động của cơng ty khơng hiệu quả nhưng dù sao dĩ cũng là mức sinh lời khá cao. Cho đến năm 2007 chỉ tiêu sinh lời trên mỗi lao động tăng 5.981 ngàn đồng so với năm 2006 về tỷ lệ tăng 114,5% đây là mức tăng rất cao điều này cho thấy hiệu quả quản lý nhân lực trong cơng ty được nâng lên một cách rõ rệt, chính sách quản lý nhân lực trong cơng ty được nâng cao. 3.2.3. Yếu tố marketing 3.2.3.1. Yếu tố sản phẩm - Hiện nay cơng ty chủ yếu hoạt động trên 3 lĩnh vực: gạch men, nước sơn và trang trí nội thất nhưng lĩnh vực mua bán gạch men mang lại doanh thu trên 70% tổng doanh thu của cơng ty, hiện nay cơng ty bán rất nhiều loại gạch men với Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 28 nhiều mẫu mã khác nhau như: Gạch len tường, gạch sàn nước 20x20, gạch ốp tường 20x25, 25x40, gạch lát nền 30x30, 40x40, gạch thạch anh 40x40, gạch bĩng kiếng 60x60, với sự đa dạng về chủng loại và mẫu mã do đĩ yếu tố chất lượng cĩ ý nghĩa sống cịn với doanh nghiệp. - Sản phẩm gạch men của cơng ty hiện tại được khách hàng rất ưa chuộng đĩ là nhờ vào sự đa dạng về chủng loại cũng như mẫu mã, đặc biệt là uy tín của cơng ty tạo dựng bấy lâu nay, mỗi khách hàng khi mua thì được cơng ty giới thiệu một cách cặn kẽ về nguồn gốc cũng như về chất lượng của từng loại gạch. Do đĩ đây cũng là một điểm mạnh của cơng ty trong việc mua bán gạch men. - Cơng ty cũng thường cho nhân viên đi khảo sát thái độ của khách hàng sau một thời gian sử dụng sản phẩm của cơng ty và được khách hàng đánh giá cao về chất lượng , mẫu mã điều này cũng đã tạo thêm uy tín cho cơng ty. 3.2.3.2. Yếu tố giá Hiện nay cơng ty chủ yếu định giá dựa vào 3 yếu tố - Lợi nhuận - Người mua - Canh tranh Việc định giá dựa vào lợi nhuận giúp cơng ty làm ăn cĩ lãi và phát triển. Tuy nhiên thì giá cả của cơng ty cũng là một giá cạnh tranh trên thị trường hiện nay Định giá dựa vào người mua cĩ ý nghĩa là cơng ty áp dụng đối với khách hàng thân thiết. Các khách hàng thân thiết thì được áp dụng giá rẻ hơn nhằm gắn bĩ khách hàng của cơng ty. 3.2.3.3. Yếu tố khuyến mãi Hiện tại cơng ty chưa áp dụng bất cứ chương trình khuyến mãi nào đối với khách hàng của cơng ty. Đây là đặc tính của doanh nghiệp nhỏ và sản phẩm lại là do khách hàng đi mua nhưng với định hướng phát triển trong tương lai và sự cạnh tranh của mơi trường tác nghiệp thì yếu tố này cần phải xem xét cho phù hợp. 3.2.3.4. Yếu tố Phân phối Cơng ty đang áp dụng hình thức phân phối giao hàng tận nơi. Trong nội ơ Thành Phố Cà Mau cơng ty giao hàng miễn chi phí vận chuyển cịn đối với các Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 29 huyện trong tỉnh Cà Mau khi giao hàng cơng ty sẽ hổ trợ 1000 đồng/1 thùng vì hiện tại cơng ty khơng cĩ cơ sở tại các huyện. Theo đánh giá, đây là hình thức phân phối phù hợp với qui mơ doanh nghiệp nhỏ và năng lực cịn hạn chế như cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa, khi mà vấn đề nhân lực, tài lực và qui mơ của cơng ty chưa cho phép xây dựng mạng lưới phân phối rộng khắp. Sau đây là biểu đồ cơ cấu doanh thu theo từng thị trường của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa. Chủ yếu tập trung ở hai thị trường lớn là Tp.Cà Mau và càc huyện trong Tỉnh. Mục tiêu của biểu đồ này là xem xét sự đĩng gĩp của từng thị trường vào doanh thu của cơng ty từ đĩ cĩ hướng đánh giá chung và định hướng phát triển cho từng thị trường với phương hướng thích hợp 80 20 78 22 79 21 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Biểu đồ cơ cấu doanh thu gạch men theo thị trường của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa Các huyện Tp.Cà Mau Nguồn: Phịng Kế Tốn Cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa Hình 7: Biểu đồ cơ cấu Doanh thu gạch men theo thị trường Cty TNHH TM Nhơn Hịa. Qua bảng thống kê, ta thấy cơ cấu doanh thu của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa theo khu vực là khá ổn định. Từ năm 2005 đến năm 2007, khu vực Tp. Cà Mau vẫn là thị trường trọng tâm của cơng ty, thi trường này hàng năm đĩng gĩp trên 75% vào doanh thu. Tuy nhiên, để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng ổn định của lĩnh vực gạch men thì ngồi việc khai thác ngày càng hiệu quả thị trường Tp. Cà Mau cơng ty cịn đặc biệt phải chú trọng đến thị trường của các huyện trong tỉnh. Trong những năm qua, thị trường này cũng đĩng gĩp giá trị khơng nhỏ vào % Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 30 doanh thu với tỷ lệ trên 20% và trong tương lai giá trị tiềm năng của khu vực này là rất lớn vì qui mơ của thị trường này là lớn ( gồm 7 huyện) và cịn sơ khai mức độ khai thác của các đối thủ ở thị trường này chưa cao. Do đĩ, để phát huy lợi thế của người dẫn đầu, cơng ty phải đặc biệt xem xét xây dựng hệ thống phấn phối sao cho hợp lý với đặc điểm kinh tế - địa lý của khu vực này. Khai thác tối đa tiềm năng của khu vực này nhằm đảm bảo mục tiêu tăng trưởng nhanh của cơng ty. 3.2.4. Mơi trường văn hố doanh nghiệp. Vì đây là một cơng ty gia đình nên văn hố của cơng ty mang tính chất của văn hĩa gia đình. Các thành viên trong cơng ty được quan tâm, động viên, cĩ lề lối, tác phong làm việc, cĩ giá trị chuẩn mực đạo đức. Thơng tin trong doanh nghiệp thì thơng suốt, tính thống nhất cao trong ban quản lý trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh. Tuy nhiên văn hĩa gia đình lại là một trở ngại cho sự phát triển của cơng ty. Do Giám đốc vừa là chủ doanh nghiệp vừa là cha nên nĩ duy trì một trật tự nhất định trên nĩi dưới nghe theo văn hĩa phương Đơng nên ngăn cản sự sáng tạo, thiếu sự ủy quyền, phân quyền, cấp trên can thiệp quá sâu vào cơng việc cấp dưới dẫn đến sự ơn đồn, quá tải trong doanh nghiệp. Do đĩ để thành cơng hơn nữa trong tương lai, cơng ty cần phải xem xét sự uỷ quyền, phân quyền sau cho hợp lý hơn. 3.2.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. 3.2.5.1 Tình hình doanh thu qua các năm. Dựa vào bảng cơ cấu doanh thu cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa ở trang sau ta thấy: cơng ty cĩ doanh thu qua 3 năm rất bất ổn năm cụ thể là năm 2006 doanh thu của cơng ty giảm so với năm 2005 về lượng là -1.463 triệu đồng chiếm tỷ lệ là 17,7 % và năm 2007 doanh thu của cơng ty tăng so với năm 2006 về lượng là 1.622 triệu đồng chiếm tỷ lệ 23,7%%. Nguyên nhân của sự sụt giảm doanh thu năm 2006 này là do tác động của nhiều yếu tố vĩ mơ, vi mơ và bên cạnh đĩ thì cơ cấu ngành hàng cĩ nhiều thay đổi mà chủ yếu là trong năm 2006 tình trạng dịch bệnh xảy ra ở nhiều nơi, nơng dân thì bị thất mùa, tơm chết ở nhiều nơi do đĩ cuộc sống của người dân năm 2006 gặp khĩ khăn nhu cầu xây dựng sửa chửa nhà cửa thấp. Do giới hạn của bài viết chỉ tập trung phân tích Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 31 ngành hàng gạch men nên chưa cĩ sự lý giải thấu đáo về vấn đề này vì để lý giải phải cĩ sự phân tích kết hợp nhiều ngành hàng và nhiều yếu tố vượt ngồi nghiên cứu. Trong bản cơ cấu doanh thu, tỷ trọng doanh thu gạch men cĩ sự biến động qua 3 năm, cụ thể là năm 2005 chiếm 70% thì đến năm 2006 là 74% và năm 2007 là 80%. Sở dĩ doanh thu của ngành hàng gạch men tăng qua mỗi năm là do cơng ty chú trọng nhiều vào ngành hàng này. Nhìn chung, qua ba năm cơ cấu doanh thu của cơng ty cĩ sự biến đổi khá lớn. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 32 Bảng 5: Tình hình cơ cấu doanh thu Cty TNHH TM Nhơn Hịa qua 3 năm Đvt: Triệu đồng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch (2006/2005) Chênh lệch (2007/2006) Lĩnh vực Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) 1. Gạch men 5.806 70 5.055 74 6.762 80 -751 -13 1.707 33,7 2. Nước sơn 1.410 17 1.366 20 1.268 15 -44 -3,2 -98 7,2 3. Trang trí nội thất 1.078 13 410 6 423 5 -668 -62 -13 3,2 Tổng doanh thu 8.294 100 6.831 100 8.453 100 -1.463 -17,7 1.622 23,7 Nguồn: Báo cáo kết quả họat động kinh doanh Cty TNHH TM Nhơn Hịa Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 33 3.2.5.2 Phân tích các chỉ số tài chính Bảng 6: Tổng hợp các chỉ số tài chính Cty TNHH TM Nhơn Hịa Chỉ tiêu Đvt Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tỷ số thanh tốn Tỷ số thanh tốn hiện hành Lần 1,37 1,47 1,11 Tỷ số thanh tốn nhanh Lần 0,38 0,35 0,41 Tỷ số hiệu quả họat động Vịng quay hàng tồn kho Vịng 4,50 3,76 4,50 Vịng quay tổng tài sản Lần 3,00 2,41 2,53 Tỷ số về địn cân nợ Tỷ số nợ trên tổng tài sản Lần 0,55 0,54 0,61 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Lần 1,24 1,18 1,58 Tỷ số về doanh lợi Hệ số lãi rịng/VCSH(ROE) % 7,90 5,30 11,2 Hệ số lãi rịng/tổng TS(ROA) % 3,40 2,40 4,70 Hệ số lãi rịng/doanh thu(ROS) % 1,60 1,00 1,90 Nguồn: Phịng Kế Tốn Cty TNHH TM Nhơn Hịa Một số cơng thức áp dụng tính các tỷ số cho bảng trên: hạnngắnnợkhoảnCác độnglưusảnTàithờihiệntoánthanhsốTỷ = hạnngắnnợkhoảnCác khotồnhàngGiátrịđộnglưusảnTàinhanhtoánthanhsốTỷ −= quânbìnhkhotồnHàng bánhàngvốnGiákhotồnhàngquayvòngsốTỷ = quânbìnhsảntàitrịgiáTổng thuầnthuDoanhsảntàitổngquayvòngsốTỷ = sảntàitrịgiáTổng trảphảinợTổngsảntàitổngtrênnợsốTỷ = hữusởchủVốn trảphảinợTổnghữusởchủvốntrênnợsốTỷ = quânbìnhhữusởchủVốn ròngnhuậnLợi)ROE(VCSH/rònglãisốHệ = Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 34 quânbìnhsảntàiTổng ròngnhuậnLợi)ROA(sảntàitổng/rònglãisốHệ = thuầnthuDoanh ròngnhuậnLợi)ROS(thudoanh/rònglãisốHệ = 3.2.5.2.1. Các chỉ số thanh tốn Qua 3 năm, ta thấy chỉ số thanh tốn nhanh và chỉ số thanh tốn hiện hành cĩ nhiều biến động, biên độ dao động rất lớn cho thấy cơng ty chưa kế hoạch sử dụng tài sản lưu động và các khoản vay ngắn hạn. Tuy nhiên, các chỉ số này vẫn thể hiện được khả năng thanh tốn tốt của cơng ty. 3.2.5.2.2. Các tỷ số hiệu quả họat động - Vịng quay hàng tồn kho: Tỷ số này thể hiện một năm cơng ty quay được bao nhiêu vịng hàng tồn kho, tỷ số này năm 2006 giảm 0,74 vịng so với năm 2005, nguyên nhân là do số lượng hàng hĩa bán ra năm 2006 thấp hơn nhiều so với năm 2005 cịn về hàng tồn kho lại tăng so với 2005. Năm 2007 tăng 0,74 vịng so với năm 2006 là do lượng hàng bán ra tăng trong khi hàng tồn kho lại giảm, sự biến động của tỷ sồ này qua 3 năm khơng lớn lắm. Tỷ số này cho ta thấy hiệu quả giải quyết hàng tồn kho của cơng ty là tốt. - Vịng quay tổng tài sản: Tỷ số này thể hiện trong một năm 1 đồng tổng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Năm 2006 giảm -0,59 lần so với 2005, đĩ là do doanh thu của năm 2006 giảm trong khi tổng tài sản của cơng ty khơng cĩ sự biến động lớn. Năm 2007 tỷ số này tăng so với năm 2006 nhưng vẫn cịn nhỏ hơn năm 2005, mặc dù doanh thu 2007 tăng hơn nhiều so với 2005 nhưng vì tổng tài sản 2007 tăng nhiều hơn so với mức tăng doanh thu. 3.2.5.2.3. Tỷ số về địn cân nợ - Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Cho biết bao nhiêu % giá trị tài sản của cơng ty Nhơn Hịa được tài trợ bởi người cho vay hay người bán chịu. Ta thấy, qua 3 năm các tỷ số biến động ít, biên độ giao động thấp. Cho thấy cơng ty kiểm sốt khá tốt các họat động kinh doanh của mình. Vẫn duy trì thu nhập giữ lại để tái đầu tư, khơng quá lạm dụng vào vốn vay. Đối với Cơng ty mang tính chất kinh doanh cá thể thì tỷ số nợ trên tổng tài sản duy trì ở mức khoảng trên dưới 30% là tương đối hợp lý. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 35 3.2.5.2.4. Tỷ số khả năng sinh lời - Chỉ số ROE: Cho biết, trong năm 2005, với 1000 đồng bỏ ra đầu tư cơng ty Nhơn Hịa kiếm được 79 đồng lợi nhuận, năm 2006 kiếm được 53 đồng giảm so với 2005 về mức giảm 2,6 đồng, đến năm 2007 tỷ số này tăng rất nhanh so với năm 2006 vượt năm 2005. Nguyên nhân của sự tăng giảm này chủ yếu là do lợi nhuận của cơng ty mang lại cịn nguồn vốn chủ sở hữu tăng chậm và đều qua các năm. - Chỉ số lãi rịng/ doanh thu: Qua 3 năm từ 2005 đến năm 2007, chỉ số này đối với cơng ty Nhơn Hịa là khá tốt. Bên cạnh đĩ cơng ty cần phải cố gắng trong việc nâng hiệu quả họat động kinh doanh của mình lên để đạt mức mục tiêu đề ra. Để làm được điều đĩ thì bộ phận quản lý phải cố gắng rất nhiều trong việc điều hành và cắt giảm chi phí mà trước hết là phải cắt giảm chi phí ở bộ phận quản lý và bộ phận giao hàng. Tĩm lại: Việc phân tích tài chính nhằm làm rõ một số yếu tố liên quan đế hiệu họat động cũng như tình hình sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay trong việc mua tài sản. Các yếu tố này là rất quan trong trong việc định “ sức khỏe” họat động của cơng ty. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào các tỷ số này để đánh giá một cơng ty mạnh hay yếu là chưa thể, đặc biệt là trong mơi trường kinh doanh của Việt Nam. Ở trong mơi trường này, nếu chỉ dựa vào các tỷ số tài chính thì ta chỉ đánh giá được phần nổi của cơng ty chứ chưa thể nào xác định được thực lực thật sự của cơng ty. Do vậy, để cĩ kết luận chính xác hơn ta phải phân tích tổng thể mơi trường vi mơ và vĩ mơ, hai yếu tố này sẽ được phân tích trong chương kế tiếp. Hơn nữa phần hạn chế của phần phân tích này là vì lĩnh vực gạch men qua các năm 2005, 2006, 2007 chưa được hạch tốn riêng nên chưa cĩ số liệu phân tích cụ thể hiệu quả của lĩnh vực đầu tư này. Trong khi đĩ chỉ phân tích được tồn bộ tình hình của cơng ty mà cơng ty hiện đang cĩ một số lĩnh vực tài trợ chưa hiệu quả nên chỉ số chung của tồn cơng ty cĩ phần diễn biến phức tạp và chưa phản ánh đúng hiệu quả của lĩnh vực kinh doanh gạch men. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 36 3.2.6. Ma trận nội bộ Dựa trên cơ sở phân tích tình hình nội bộ của Doanh nghiệp và trong quá trình thực tập tại đơn vị tơi cĩ khảo sát qua các chuyên gia trong cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa về việc đánh giá các trọng số trong ma trận nội bộ như sau: các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh gạch men số hầu hết là doanh nghiệp nhỏ do vậy mà hệ số lãi rịng trên doanh thu đĩng vai trị rất quan trọng đảm bảo tính hoạt động liên tục, tái đầu tư của doanh nghiệp nên được đánh giá là 0,09. Bên cạnh đĩ thì thị phần đĩng vai trị tương tự, chính thị phần tạo vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp nên cũng được đánh giá là 0,09. Các nhân tố: Uy tín cơng ty, giá cạnh tranh, kênh phân phối, năng suất lao động cùng tạo nên thương hiệu cho cơng ty đảm bảo sự thành cơng lâu dài được đánh giá ở trọng số là 0,08. Đối với cơng ty nhỏ thì vấn đề tăng trưởng là rất quan trọng nhưng việc tăng trưởng quá nĩng lại gây ra nhiều vấn đề liên quan đến nhân sự, tài chính, quản lý .v.v. nên tầm quan trọng chỉ ở trọng số là 0,07. Vấn đề nghiên cứu và phát triển là cần thiết cho mọi cơng ty nhưng với cơng ty nhỏ thì vai trị của nĩ chỉ là nghiên cứu ứng dụng vì tài lực của cơng ty khơng cho phép nên trọng số đánh giá chỉ là 0,05. Tương tự như vậy, cơ cấu tổ chức cĩ trọng số là 0,05. Về phần đánh giá, qua phân tích nội bộ ta đánh giá được mức độ phản ứng của doanh nghiệp đến các yếu tố. Qua phân tích ta thấy: Uy tín của cơng ty, giá, chất lượng nghiên cứu & phát triển. Các nhân tố khác điều ở mức khá tốt nên được đánh giá ở mức độ từ 3 đến 4. Trên cở sở hai nhân tố là trọng số và đánh giá ta lấy tích số được điểm bình quân. Tổng điểm bình quân phán ánh tình hình nội bộ của cơng ty được thể hiển ở bảng sau. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 37 Bảng 7: Bảng tổng hợp mơi trường bên trong doanh nghiệp Các biến đo lường thế mạnh cạnh tranh Trọng số Đánh giá Điểm bình quân Tỷ lệ tăng trưởng Uy tín cơng ty Giá cạnh tranh Thị phần Mức độ đa dạng sản phẩm Kênh phân phối Cơ cấu tổ chức Chất lượng nhân sự Chất lượng nghiên cứu & phát triển Mơi trường văn hĩa cơng ty Năng suất lao động Hệ số lãi rịng trên doanh thu 0,07 0,08 0,08 0,09 0,06 0,08 0,05 0,07 0,05 0,07 0,08 0,09 4 4 3 3 4 2 4 2 2 4 3 4 0,28 0,32 0,24 0,27 0,24 0,16 0,20 0,14 0,10 0,28 0,24 0,36 Tổng cộng 1,00 2,83 Nguồn: Tham khảo ý kiến từ ban giám đốc cơng ty Qua bảng phân tích và đánh giá ở trên, ta thấy vị thế canh tranh của Cơng Ty TNHH TM Nhơn Hịa là khá mạnh. Tổng số điểm bình quân cạnh tranh của cơng ty là 2,83 điểm là số điểm khá cao so với mức trung bình khảo sát là 2,50 điểm. Từ đĩ cĩ thể thấy việc điều hành cơng việc nội bộ cơng ty của Ban Giám đốc cơng ty là tốt. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 38 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ VÀ MƠI TRƯỜNG VI MƠ 4.1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ 4.1.1. Mơi trường kinh tế 4.1.1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong từ 7%-8% hàng năm và là mức tăng khá ổn định, điều này cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang trong chiều hướng phát triển rất tốt đồng thời đây cũng là một nền kinh tế vững chắc để kích thích các thành phần kinh tế phát triển. Đây là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đang đầu tư trên địa bàn Việt Nam hiện nay. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2003-2007 7.34 7.79 8.44 8.17 8.48 6.6 6.8 7 7.2 7.4 7.6 7.8 8 8.2 8.4 8.6 năm2003 năm2004 năm2005 năm2006 năm2007 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Nguồn: Hình 8: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2003 – 2007 4.1.1.2 Thu nhập bình quân Thu nhập bình quân đầu người ở nước ta đạt 715 USD, tăng 80USD so với năm ngối, tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống cịn 3,2%. Riêng tại Cà Mau hiện nay thu nhập bình quân đầu người là 584 USD, đây là mức phấn đấu rất cao, vì chỉ trong vịng 1 năm mà tăng thu nhập đầu người lên tới 56 USD. Hơn nữa hiện nay tỉnh Cà Mau cịn tới 20% số hộ nghèo giảm 5% so với năm trước. Khi mà thu nhập được nâng cao người dân sẽ chú trọng hơn trong vấn đề ăn ở của mình do đĩ đây là điều kiện thuận lợi đối với sự phát triển của ngành. % Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 39 4.1.1.3 Tỷ lệ lạm phát Với mức tăng trưởng kinh tế trên 8% trong 3 năm vừa qua, cùng với tình hình thế giới cĩ rất nhiều biến động do đĩ lạm phát cĩ xu thế ngày càng tăng. Trong giai đọan từ năm 2003 đến năm 2006 thì lạm phát ở nước ta được duy trì ở mức một con số điều này cho thấy sự điều tiết của chính phủ là rất tốt. Đến năm 2007 lạm phát ở nước ta đã vượt mức hai con số, nếu trong năm 2006 tỷ lệ lạm phát là 7.4% thì đến năm 2007 lạm phát lên tới 12.6% tăng 5.2% đây là mức tăng cao nhất trong 10 năm vừa qua, rõ nét nhất là trước tình hình biến động phức tạp của giá xăng dầu trong năm vừa qua và năm nay nhưng chính phủ vẫn đảm bảo được mục tiêu tăng trưởng kinh tế ổn định. Đây là tín hiệu tốt cho các doanh nghiệp đang đầu tư trên địa bàn Việt Nam hiện nay. Biểu đồ lạm phát ở Việt Nam giai đọan 2003-2007 3.2 7.7 8.3 7.4 12.6 0 2 4 6 8 10 12 14 năm2003 năm2004 năm2005 năm2006 năm2007 lạm phát Nguồn: 111ang-bi-phi-chuyen-mon-hoa/ Hình 9: Biểu đồ lạm phát ở Việt Nam giai đọan 2003 - 2007 4.1.1.4. Lãi suất ngân hàng Với tình hình thế giới cĩ nhiều bất ổn như hiện nay. Hơn nữa, dưới áp lực kiềm chế lạm phát và đảm bảo mục tiêu tăng trưởng đã đề ra. Lãi suất ngân hàng ở Việt Nam trong những năm qua cĩ sự điều chỉnh đáng kể. Nếu năm 2003 lãi suất ngân hàng là 6.2% thì đến năm 2007 là 8.25%, tăng 2.05% trong vịng 5 năm. Điều này ảnh hưởng, gây áp lực trả lãi đến các Doanh Nghiệp cũng như là sự mở rộng quy mơ và đầu tư mới. Đặc biệt là các nghành thương mại như cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa vì đây là ngành đang phát triển. % Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 40 4.1.1.5. Tốc độ đơ thị hố Hiện nay tốc độ đơ thị hĩa tại Cà Mau diễn ra rất nhanh với Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong 7 năm qua đạt con số khá cao là 5.000 tỷ đồng, tăng bình quân hằng năm 29%. Rất nhiều cơng trình mới được đầu tư xây dựng như hệ thống cơng sở, cơng trình cơng cộng, dự án hạ tầng khu dân cư, khu đơ thị mới... đã lần lượt ra đời và đưa vào sử dụng. Thành phố đã lập quy hoạch chi tiết 26 dự án, với tổng diện tích 1.320 ha đã được phê duyệt 689 ha. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành kinh doanh vật liệu xây dựng đồng thời tạo cơ hội cho ngành kinh doanh gạch men, nước sơn và tranh trí nội thất như cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa. 4.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật Việt Nam là một trong những nước cĩ nền chính trị ổn định cao. Điều này cho thấy sự bền vững cũng như mức độ an tồn của mơi trường đầu tư ở Việt Nam. Từ đĩ đã tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, cũng như các doanh nghiệp muốn mở rộng qui mơ sản xuất của mình. Trong việc kinh doanh thì đây cũng là nền tảng để tạo niềm tin cho các doanh nghiệp nước ngồi khi bỏ vốn đầu tư vào Việt Nam và được an tồn hơn trong việc kinh doanh của mình. Hệ thống pháp luật của Việt Nam ngày càng hồn thiện, cĩ rất nhiều bộ luật tiến bộ được ban hành sửa đổi, bổ sung và đi đến hồn chỉnh như : Luật lao động, luật khuyến khích đầu tư nước ngồi, luật thương mại… các chính sách về đất đai, về quyền sở hữu. Tất cả đều hướng về việc tạo ra điều kiện thuận lợi và một mơi trường thơng thống cho các nhà đầu tư và các doanh nghiệp phát triển. Cĩ một rào cản rất lớn cho các doanh nghiệp trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngồi khi đầu tư làm ăn ở Việt Nam chính là thủ tục hành chính vẫn cịn rườm rà, bộ máy nhà nước tuy đã được cải thiện rất nhiều nhưng vẫn cịn mang nặng tính quan liêu, chậm đổi mới, nền kinh tế chưa chuyển hẳn sang kinh tế thị trường, hiện tại vẫn cịn nhiều doanh nghiệp được bảo hộ và độc quyền nhất là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như điện, nước, … Làm cho chi phí đầu vào của ngành cao dẫn đến tác động khơng tốt đến tất cả các doanh nghiệp. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 41 Thiên vị trong các quyết định của chính phủ : Tuy chính phủ luơn luơn quan tâm tạo ra sự cơng bằng giữa các thành phần kinh tế trong xã hội nhưng ở một mức độ nào đĩ cịn cĩ sự phân biệt. Trong các quyết định cịn cĩ sự thiên vị đối với thành phần kinh tế nhà nước điều này tạo ra áp lực đối với cả ngành. 4.1.3. Yếu tố văn hĩa - xã hội Các chương trình về giáo dục của chính phủ : Chương trình của chính phủ về phổ cập giáo dục, cải tiến chương trình giáo dục bậc trung, đại học làm cho mặt bằng giáo dục chung của xã hội nâng lên một bước. Cơ bản ta đã xố mù chữ trên 95% dân số, trình độ học vấn ngày càng được nâng cao qua các chương trình giáo dục của chính phủ làm cho sự nhận thức của người dân cĩ nhiều sự thay đổi, họ địi hỏi cuộc sống ngày càng tốt hơn đĩ là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành. Hiện nay Việt Nam cĩ tới 55 dân tộc khác nhau, mỗi dân tộc đều cĩ bản sắc văn hĩa riêng của mình. Sự am hiểu về bản sắc văn hĩa của các dân tộc sẽ giúp các doanh nghiệp cĩ được hướng đi đúng cho mình. Đối với Cà Mau chủ yếu là dân tộc kinh chiếm 97,16%, dân tộc Khmer chiếm 1,86% cịn lại là người hoa và các dân tộc ít người khác do đĩ sự am hiểu về bản sắc văn hĩa sẽ là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành. Dân số Việt Nam cĩ hơn 85 triệu người mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. Số người trong độ tuổi lao động chiếm 60% dân số cả nước. Tại tỉnh Cà Mau dân số 1.232.000 người chiếm khoảng 1,45% dân số cả nước trong đĩ số người trong độ tuổi lao động là 730.000 người, chiếm 60% dân số; trong đĩ lực lượng lao động hoạt động trong nền kinh tế cĩ 610.000 người, chiếm 50,83% dân số và chiếm 83,56% lao động trong độ tuổi. Lao động giản đơn chiếm 82% lực lượng lao động. Chất lượng lao động của tỉnh xét theo học vấn và chuyên mơn kỹ thuật cịn thấp. Số lao động được đào tạo và lao động cĩ tay nghề, kỹ thuật khoảng 110.000 người, chiếm 18 % so với lực lượng lao động; trong đĩ sơ cấp, học nghề 30.000 người; trung học chuyên nghiệp 15.000 người; cao đẳng, đại học, trên đại học 6.500 người, cịn lại là lao động cĩ kỹ thuật, tay nghề. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi cho ngành trong việc chuyển chọn lao động. Mối lo ngại về chất thải và cảnh quan đơ thị: Đây là một vấn đề đáng quan tâm đối với ngành. Hiện tại áp lực từ vấn đề này chưa lớn nhưng với xu hướng Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 42 phát triển trong tương lai thì đây là một vấn đề đáng quan tâm địi hỏi các doanh nghiệp phải cĩ sự đầu tư và nghiên cứu đúng mức về vấn đề này. 4.1.4. Yếu tố tự nhiên Khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, lãnh thổ Việt Nam năm trọn trong vùng nhiệt đới. Đối với Cà Mau khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khơ, mùa mưa từ tháng 5 đến thánh 11 mùa khơ từ tháng 12 đến tháng 4. Vào mùa khơ các cơng trình nhà cửa được xây dựng một cách nhanh chống do đĩ nắm bắt được đặc tính khí hậu ở đây là điều kiện thúc đẩy ngành phát triển Cà Mau là tỉnh thuộc châu thổ đồng bằng sơng Cửu Long, nằm về phía cực nam của Việt Nam, Phía bắc giáp tỉnh Kiên Giang, phía đơng bắc giáp tỉnh Bạc Liêu, phía đơng và đơng nam giáp với biển Đơng, phía tây giáp với vịnh Thái Lan. Đây là điều kiện rất tốt cho các doanh nghiệp trong vấn đề học hỏi và giao lưu với các vùng khác. 4.1.5. Yếu tố cơng nghệ Với sự phát triển chĩng mặt của cơng nghệ hiện nay, sự phát triển này đặt bất cứ doanh nghiệp nào vào nguy cơ tụt hậu về cơng nghệ. Hơn nữa, vấn đề vi tính hố hệ thống quản lý nhằm phát huy hiệu quả quản lý với quy mơ lớn là cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp trong quá trình phát triển hiện nay. Ưu tiên của chính phủ về phát triển cơng nghệ & cơng nghệ thơng tin: Tạo điều kiện rất lớn cho doanh nghiệp ứng dụng cơng nghệ mới vào sản xuất và ứng dụng CNTT vào hệ thống quản lý nhằm là cho doanh nghiệp ngày càng rút ngắn về tụt hậu cơng nghệ mở ra cho doanh nghiệp cơ hội cạnh tranh với qui mơ tồn khu vực. Cụ thể là doanh nghiệp nào ứng dụng hay đầu tư cơng nghệ mới vào sản xuất sẽ được miễn 100% thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm đầu tiên và giảm 50% vào 2 năm hoạt động tiếp theo. Cùng với sự hội nhập quốc tế thì sự chuyển giao cơng nghệ cũng là một điều đáng quan tâm. Ở đây, cũng vừa tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp đi đầu về ứng dụng cơng nghệ vừa tạo ra nguy cơ về tụt hậu cơng nghệ. Đặt doanh nghiệp đứng trước nhiều thách thức địi hỏi mỗi doanh nghiệp cần cĩ dự tốn tài chính đối phĩ với các yếu tố này. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 43 4.1.6. Yếu tố quốc tế Sau khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới, hội nhập kinh tế quốc tế vừa cĩ tác động tích cực, vừa cĩ tác động tiêu cực. Cĩ thể cĩ một số doanh nghiệp (DN) khĩ khăn, thậm chí lâm vào cảnh phá sản nhưng phần lớn các DN sẽ trụ vững và vươn lên, nhiều DN mới sẽ tham gia thị trường sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp sẽ diễn ra. Các doanh nghiệp Việt Nam được tiếp cận thị trường hàng hĩa và dịch vụ ở tất cả các nước thành viên với mức thuế thu nhập đã được cắt giảm và các ngành dịch vụ mà các nước mở cửa theo nghị định thư gia nhập của các nước này, khơng phân biệt đối xử. Điều đĩ tạo điều kiện mở rộng thị trường xuất khẩu và trong tương lai, với sự lớn mạnh của DN và nền kinh tế nước ta, mở rộng kinh doanh dịch vụ ra ngồi biên giới quốc gia Gia nhập WTO, chúng ta cĩ được vị thế bình đẳng như các thành viên khác trong việc hoạch định chính sách thương mại tồn cầu, cĩ cơ hội để đấu tranh nhằm thiết lập một trật tự kinh tế mới cơng bằng hơn, hợp lý hơn, cĩ điều kiện bảo vệ lợi ích của đất nước, của DN. Đây là động lực lớn để ngành học hỏi và thể hiện năng lực của mình trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên các DN Việt Nam sẽ cạnh tranh gay gắt hơn, với nhiều “đối thủ” hơn, trên bình diện rộng hơn, sâu hơn. Đây là sự cạnh tranh giữa sản phẩm của Việt Nam với sản phẩm các nước, giữa các doanh nghiệp trên địa bàn Cà Mau với DN các nước. Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 44 Bảng 8: Bảng tổng hợp mơi trường vĩ mơ của Cty TNHH TM Nhơn Hịa Yếu tố mơi trường Mức độ quan Mức độ tác Tính chất Điểm trọng của yếu tố động đối với tác động cộng dồn đối với ngành (a) Cty (b) (c) Kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế 3 2 + +6 Thu nhập bình quân 3 2 + +6 Lạm phát 2 1 - -2 Lãi suất ngân hàng tăng 3 1 - -6 Cải thiện cơ sở hạ tầng 3 3 + +9 Đơ thị hĩa 3 3 + +9 Khả năng suy thối kinh tế thấp 2 2 + +4 Chính trị - pháp luật Mơi trường chính trị ổn định 3 2 + +6 Luật doanh nghiệp 2 1 + +2 Văn hĩa - Xã hội Phổ cập giáo dục 1 1 + +1 Các dân tộc 2 1 + +2 Mối lo ngại về chất thải 2 1 - -2 Mối lo ngại về cảnh quan đơ thị 2 1 - -2 Nguồn lao động 2 2 + +4 Tự nhiên Khí hậu 1 1 + +1 Vị trí địa lý 1 1 + +1 Cơng nghệ Cơng nghệ mới 3 2 - -6 Ứng dụng CNTT vào quản lý & tiếp thị 2 2 - -4 Ưu tiên của chính phủ về Cơng nghệ & CNTT 2 1 + +2 Chuyển giao cơng nghệ 2 2 + +4 Quốc tế Gia nhập WTO 3 1 - -3 Nguồn: Tham khảo ý kiến từ các chuyên gia cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 45 4.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ 4.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh. Trong nội ơ Thành Phố Cà Mau hiện nay cĩ rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề với cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa. Do đĩ tình hình cạnh tranh của cơng ty cĩ nhiều phức tạp nhưng để nĩi là đối thủ cạnh tranh thật sự của cơng ty thì khơng nhiều, nếu xét trên lĩnh vực gạch men thì cĩ thể nĩi là: cơng ty TNHH TM Minh Thơng, DNTN Thanh Sơn, DNTN Kim Yến mới thực sự là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa. Để nắm rõ hơn tình hình cạnh tranh của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa ta xét bảng sau Bảng 9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh Nhơn Hịa Minh Thơng Thanh Sơn Kim Yến Các yếu tố Mức độ quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Thị phần Chấtlượngsảnphẩm Dịchvụ khách hàng Uy tín Giá bán Họatđộng chiêu thị Khả năng tài chính Thiết bị cơng nghệ Tình trạng nhân sự - quản lí Lịngtrungthànhcủa khách hàng 0,09 0,11 0,08 0,09 0,12 0,10 0,10 0,13 0,09 0,09 3 3 2 4 3 1 3 3 3 4 0,27 0,33 0,16 0,36 0,36 0,10 0,30 0,39 0,27 0,36 4 3 3 4 3 1 4 4 3 3 0,36 0,33 0,24 0,36 0,36 0,10 0,40 0,52 0,27 0,27 2 3 3 2 3 2 3 3 3 3 0,18 0,33 0,24 0,18 0,36 0,20 0,30 0,39 0,27 0,27 2 3 2 3 3 2 2 3 3 3 0,18 0,33 0,16 0,27 0,36 0,20 0,20 0,39 0,27 0,27 Tổng 1,00 2,90 3,21 2,72 2,63 Nguồn: Ý kiến từ các chuyên gia trong cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa Đề tài: Xây dựng chiến lược cho cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ 46 Nhận xét: Qua phân tích ta thấy mức điểm của Cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa là 2,90 điểm cho thấy mức độ phản ứng của Cơng ty Nhơn Hịa với các yếu tố so với các đối thủ cạnh tranh là khá tốt chỉ xếp sau Cơng ty TNHH TM Minh Thơng. Điều này cho thấy vị trí cạnh tranh của Cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa trên thị trường là khá tốt. 4.2.4. Nhà cung ứng 4.2.2.1 Nguời cung ứng vật tư Hiện nay nhà cung ứng vật tư chính của cơng ty TNHH TM Nhơn Hịa tại Thành Phố Hồ Chí Minh, số lượng các nhà cung cấp rất nhiều nên việc bị các nhà cung cấp ép giá là khơng, và việc chuyển sang nhà cung cấp khác là rất dễ dàng, năng lực cung cấp hàng của các nhà cung ứng là tốt. 4.2.2.2. Nhà cung ứng vốn Nhà cung ứng vốn là từ các ngân hàng: Do làm ăn cĩ uy tín nên cĩ quan hệ tốt với 2 ngân hàng lớn hiện nay là: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển, Ngân hàng Cơng Thương. Hơn nữa, tình hình hiện trạng tài chính của Cơng ty là khá tốt, nên Cơng ty cĩ ưu thế trong việc vay thêm nợ để tài trợ cho các khoản đầu tư mới và gia hạn nợ so với các đối thủ cùng ngành. 4.2.2.3. Nhà cung ứng lao động Ở Tỉnh Cà Mau nguồn lao động rất dồi dào do đĩ việt tuyển chọn lao động vào cơng ty là khơng khĩ nhưng để chọn lao động cĩ trình vào làm cho cơng ty một vấn đề tương đối khĩ vì họ chỉ thích làm cho những doanh nghiệp cĩ qui mơ lớn khi các doanh nghiệp nếu cĩ nhu cầu thì phải tự đào tạo hoặc gởi đi lên các cơ sở trên Tp HCM đào tạo điều này gây mất thời gian và tốn kém. Đây là một yếu tố hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp vì khi đào tạo xong thì việc giữ được họ cũng là một vấn đề lớn sau đĩ. 4.2.3. Khách hàng Khách hàng chủ yếu của cơng ty là các hộ gia đình trong nội ơ Thành Phố Cà Mau và một số khác ở các huyện trong tỉnh, ngồi ra cơng ty cịn cung cấp sản phẩm cho các cơ quan ban ngành như: bệnh viện Thành Phố Cà Mau, trường học tỉn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquantri28quantri34.co.cc.pdf
Tài liệu liên quan