Đề tài Tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá

Tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá: LỜI NÓI ĐẦU Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế cơ sở, tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm thực hiện cung cấp các loại lao vụ, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội Để đạt được mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, các đơn vị sản xuất kinh doanh, phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu là đối tượng một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ sở cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm. Giá trị nguyên liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, quản lý chặt chẽ sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp. Do đó, phản ánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu giúp cho doanh nghiệp thấy rõ ưu nhược điểm của mình trong công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu sản...

docx86 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế cơ sở, tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm thực hiện cung cấp các loại lao vụ, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội Để đạt được mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, các đơn vị sản xuất kinh doanh, phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu là đối tượng một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ sở cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm. Giá trị nguyên liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, quản lý chặt chẽ sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp. Do đó, phản ánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu giúp cho doanh nghiệp thấy rõ ưu nhược điểm của mình trong công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm thì công tác kế toán phải được coi trọng, có tổ chức một cách hợp lý khoa học phù hợp vơí quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu sâu về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ phục vụ em chọn đề tài tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá.( làm chuyên đề tốt nghiệp) Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất Chương II: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá. Chương III: Một số ý kiến nhận xét đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá. Với trình độ có hạn của một sinh viên nên những vấn đề đã trình bày trong đề không tránh khỏi những hạn chế còn thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo và cán bộ kế toán Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá. Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá và cán bộ phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ngô Xuân Dương đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. PHẦN I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 1 - Khái niệm , đặc điểm và vai trò của NL, VL và CC, DC trong sản xuất kinh doanh 1.1Khái niệm , đặc điểm và vai trò của nguyên liệu , vật liệu và CC,DC *Khái niệm: - Nguyên liệu, vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động- một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ - là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm. - Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản hữu hình. Ngoài ra, những tư liệu lao động không có tính bền vững như đồ dùng bằng sành sứ , thuỷ tinh…..dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản hữu hình nhưng vẫn coi là công cụ ,dụng cụ. *Đặc điểm: - Nguyên liệu , vật liệu : +Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất để chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ +Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu, vật liệu thay đổi hoàn toàn vật chất ban đầu và giá trị được chuyển toàn bộ, một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh - Công cụ dụng cụ: + Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ + Khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu , giá trị hao mòn dần được dịch chuyển từng phần vào cho phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Thường có giá trị nhỏ hoặc thời gian sủ dụng ngắn được quản lý và hạch toán như tài sản lưu động. 2. Phân loại và đánh giá nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ 2.1.Phân loại nguyên liệu , vật liệu và CC, DC Phân loại nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ là căn cứ và các tiêu thức nhất định để chia nguyên liệu và công cụ , dụng cụ sử dụng trong doanh nghiệp thành từng loại , từng nhóm , từng thứ. *Căn cứ vào vai trò và chức năng của nguyên liệu , vật liệu trong quá trình sản xuất , kinh doanh , nguyên liệu , vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được chia thành các loại sau: - Nguyên liệu, vật liệu chính: là những nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành nên thực thể của sản phẩm. - Vật liệu phụ: là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể của sản phẩm , nhưng có vai trò nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất.VD: thuốc nhuộm , sơn…… Căn cứ vào công dụng , vật liệu phụ chia thành các nhóm : +Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng nguyên liệu , vật liệu chính. +Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng sản phẩm. +Nhóm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trình sản xuất . -Nhiên liệu là loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng .Nhiên liệu có thể tồn tại ở các thể rắn , lỏng , khí. - Phụ tùng thay thế :là những chi tiết , phụ tùng máy móc thiết bị được dự trữ để sử dụng cho việc sửa chữa , thay thế các bộ phận của TSCĐ hữu hình . -Vật liệu và thiết bị XDCB là các loại vật liệu và thiết bị dùng cho công tác xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ như bê tông đúc sẵn , panel, dầm... - Vật liệu khác bao gồm các loại vật liệu chưa được phản ánh ở các loại vật liệu trên . *Công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất được phân chia như sau: - Căn cứ vào nội dung kinh tế được phân thành các loại chủ yếu sau: +Dụng cụ giá lắp , đồ nghề chuyên dùng cho sản xuất +Công cụ , dụng cụ dùng cho công tác quản lý +Quần , áo bảo hộ lao động +Khuôn mẫu đúc sẵn +Lán trại tạm thời +Các loại bao bì dùng để chứa đựng hàng hoá , vật liệu +Các loại công cụ , dụng cụ khác . -Trong công tác quản lý hạch toán công cụ dụng cụ được chia ra làm 3 loại: +Công cụ , dụng cụ +Bao bì luân chuyển +Đồ dùng cho thuê. Để phục vụ cho công tác quản lý và kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất. Có thể căn cứ vào đặc tính lý, hoá của từng loại để chia thành từng nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. 2.2. Đánh giá nguyên liệu ,vật liệu và CCDC Đánh giá nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định.Về nguyên tắc hàng tồn kho phải được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được . 2.2.1. Đánh giá NVL, CCDC theo nguyên tắc giá gốc Gía gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại Nguyên liệu, vật iệu và công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ được xác định theo từng trường hợp nhập xuất *Gía gốc của nguyên liệu , vật iệu và công cụ , dụng cụ nhập kho - Gía gốc của NVLvà CCDC mua ngoài nhập kho được tính theo công thức sau: Gía gốc nguyên Gía mua Chi phí liệu , vật liệu và ghi trên Các loại thuế có liên quan công cụ , dụng = hoá đơn trừ đi các + không được + trực tiếp cụ mua ngoài khoản chiết khấu hoàn lại đến việc nhập kho giảm giá mua hàng Các khoản thuế không được hoàn lại : thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt ….. Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm…..từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp , công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bọ phận thu mua độc lâp, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua và số hao hụt tự nhiên trong định mức( nếu có ). - Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ tự chế biến nhập kho , được tính theo công thức sau: Gía gốc Gía thực tế VL, CCDC = VL, CCDC + Chi phí chế biến nhập kho xuất chế biến Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm như: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định , chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ . - Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ dụng cụ , thuê ngoài gia công chế biến nhập kho , được tính theo công thức sau: Gía gốc nguyên Gía thực tế Tiền thuê CP vận chuyển liệu , vật liệu và NL, VL ,CCDC ngoài gia bốc dỡ và các công cụ, dụng = xuất thuê ngoài + công chế + CP có liên quan cụ nhập kho gia công chế biến biến trực tiếp khác - Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp được ghi nhận theo giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp nhận. - Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ nhận biếu , tặng: Gía gốc nguyên liệu, Gía trị hợp lý ban đầu Các chi phí khác có vật liệu và công cụ, = của những NL, VL, + liên quan trực tiếp dụng cụ nhập kho CCDC tương đương đến việc tiếp nhận Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ được cấp: Gía gốc nguyên liệu , Gía ghi trên sổ Chi phí vận chuyển, vật liệu và công cụ, = của đơn vị cấp trên hoặc + bốc dỡ , chi phí có dụng cụ nhập kho giá được đánh giá lại liên quan trực tiếp theo giá trị thuần khác Gía gốc của phế liệu thu hồi là giá trị ước tính theo giá trị thuần có thể thực hiện: *Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ xuất kho Do giá gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau như đã trình bày ở trên, để tính giá gốc hàng xuất kho , kế toán có thể sử dụng một trong các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho sau: Phương pháp tính theo giá đích danh : Gía trị thực tế của giá gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ xuất kho tính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập áp dụng đối với nhiều doanh nghiệp sử dụng ít thứ nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và có giá trị nhận được. - Phương pháp bình quân gia quyền: Gía trị của loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng lợi hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình quân gia quyền cuối kỳ ).Gía trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng về , phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp( bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập) . Gía trị thực tế Số lượng Đơn giá NL, VL và = NL, VL x bình quân gia CCDC xuất và CCDC quyền Kho xuất kho Trong đó giá đơn vị bình quân gia quyền có thể tính một trong các phương án sau: Phương án 1:Tính theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ ( còn gọi là giá bình quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ) Đơn giá Gía trị thực tế NL, VL và Gía trị thực tế NL, VL bình quân CCDC tồn kho đầu kỳ + và CCDC nhập kho trong kỳ gia quyền = cuối kỳ Số lượng NL, VL và + Số lượngNL, VL và CCDC tồn kho đầu kỳ CCDC nhập kho trong kỳ Phương án 2: Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập(còn gọi là giá bình quân gia quyền liên hoàn) Đơn giá Gía trị thực tế NL, VL Gía trị thực tế NL, VL bình quân và CCDC tồn kho + và CCDC nhập kho của gia quyền trước khi nhập từng lần nhập sau mỗi = lần nhập Số lượng NL, VL, và Số lượng NL , VL và CCDC tồn kho trước + CCCDC nhập kho của Khi nhập từng lần nhập - Phương pháp nhập trước , xuất trước :Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước , và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thơì điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho - Phương pháp nhập sau , xuất trước: Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó .Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng , giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 2.2.2Đánh giá nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ theo giá hạch toán - Gía hạch toán là giá do kế toán của doanh nghiệp tự xây dựng, có thể là giá kế toán , hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được trên thị trường. Gía hạch toán được sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp và được sử dụng tương đối ổn định , lâu dài.Trường hợp có sự biến động lớn về giá cả doanh nghiệp cần xây dựng lại hệ thống giá hạch toán. Kế toán tổng hợp nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá thực tế.Cuối tháng kế toán phải xác định hệ số chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị hạch toán của từng thứ , (nhóm hoặc loại )nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ để điều chỉnh giá hạch toán xuất kho thành giá trị thực tế.Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của từng loại nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ được tính theo công thức sau: Gía trị thực tế NLVL, Gía trị thực tế NLVL, Hệ số CCDC tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ chênh = lệch giá Gía trị hạch toán NLVL, Gía trị hạch toán NLVL, CCDC tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ Gía trị thực tế NLVL, CCDC = Gía trị hạch toán NLVL, Hệ số chênh xuất kho CCDC , xuất kho x lệch giá 3.Nhiệm vụ kế toán nguyên liệu , vật liệu và CC, DC Để phát huy vai trò , chức năng của kế toán trong công tác quản lý nguyên liệu , vật liệu và công cục , dụng cụ trong doanh nghiệp , kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau: -Tổ chức ghi chép , phản ánh chính xác , kịp thời sồ lượng , khối lượng , phẩm chất , quy cách và giá trị thực tế của từng loại , từng thứ nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ nhập , xuất và tồn kho. -Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán , phương pháp tính giá nguyên liệu ,vật liệu và công cụ , dụng cụ , nhập , xuất .Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận , phòng ban chấp hành các nguyên tắc , thủ tục nhập , xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán. - Mở các loại sổ (thẻ)kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ theo đúng chế độ , phương pháp quy định - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng , tình hình dự trữ và sử dụng nguyên liệu, vật liệu và công cụ , dụng cụ theo dự toán , tiêu chuẩn, và phát hiện các trường hợp tham ô , lãng phí , xác định nguyên nhân và biện pháp xử lý. - Tham gia kiểm kê và đánh gía nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ theo chế độ quy định của Nhà nước. -Cung cấp thông tin về tình hình nhập , xuất , tồn kho nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ phục vụ công tác quản lý.Định kỳ tiến hành phân tích tình hình mua hàng , bảo quản và sử dụng nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ. 4.Thủ tục quản lý nhập – xuất kho nguyên liệu , vật liệu và CC, DC và các chứng từ kế toán liên quan 4.1.Thủ tục nhập kho Bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua hàng đã ký kết ,phiếu báo giá để tiến hành mua hàng.Khi hàng về đến nơi , nếu xét thấy cần thiết có thể lập biên bản kiểm nghiệm để kiểm nhận và đánh giá hàng mua về các mặt số lượng , khối lượng , chất lượng và quy cách, căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm,ban kiểm nghiệm lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư ”Sau đó bộ phận cung cấp hàng lập “Phiếu nhập kho’’ trên cơ sở hoá đơn , giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm giao cho thủ kho làm thủ tục nhập kho . Thủ kho sau khi cân , đong , đo , đếm sẽ ghi số lượng thực nhập và Phiếu nhập và sử dụng để phản ánh số lượng nhập và tồn của từng thứ vật tư vào Thẻ kho , trường hợp phát hiện thừa , thiếu , sai quy cách phẩm chất, thủ kho phải khai báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản .Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư làm căn cứ để ghi sổ kế toán. 4.2.Thủ tục xuất kho Căn cứ vào kế hoạch sản xuất , kinh doanh các bộ phận sử dụng vật tư viết Phiếu xin lĩnh vật tư. Căn cứ vào Phiếu xin lĩnh vật tư bộ phận cung cấp vật tư viết phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt .Căn cứ vào phiếu xuất kho và tồn kho của từng thứ vật tư vào Thẻ kho .Hàng ngày hoặc định kỳ Thủ kho chuyển Phiếu xuất cho kế toán vật tư , kế toán tính giá hoàn chỉnh Phiếu xuất cho kế toán vật tư , kế toán tính giá hoàn chỉnh Phiếu xuất để lấy số liệu ghi sổ kế toán. 4.3.Các chứng từ kế toán có liên quan Chứng từ kế toán sử dụng được quy định theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/TC/CĐKT ngày 1/11/2007 của Bộ tài chính và các quyết định có liên quan , bao gồm: Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT) Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT) Phiếu xuất kho kiêm vẩn chuyển nội bộ (Mẫu số03 PXK - 3LL) Biên bản kiểm kê vật tư , sản phẩm hàng hoá (Mẫu số 05- VT) Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – BH) Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTGT- 3LL) Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định Nhà nứơc,phải lập kịp thời , đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu , nội dung và phương pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Ngoài ra tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp, kế toán có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn ,như : Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (Mẫu số 04 – VT); Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu số 03- VT); Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 – VT ) 5.Phương pháp kế toán chi tiết NL, VLvà CC ,DC *Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song: Thẻ kho (1) (1) Chứng từ xuất (3) Chứng từ nhập Sổ chi tiết VL,CCDC Bảng tổng hợp N- X-T Sổ tổng hợp (2) (2) (4) (5) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra *Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Bảng kê nhập Bảng kê xuất Sổ đối chiếu luân chuyển Sổ kế toán tổng hợp (1) (4) (2) (2) (3) (3) (5) Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra *Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp số dư: Bảng luỹ kế nhập xuất tồn Bảng giao nhận chứng từ nhập Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ số dư Bảng giao nhận chứng từ xuất Sổ tổng hợp nhập xuất tồn (1) (1) (2) (4) (2) (6) (3) (3) (5) 6.Kế toán tổng hợp NL, VL và CC, DC *Sơ đồ kế toán tổng hợp VL theo phương pháp kê khai thường xuyên(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) TK111,112,141,331 TK152 TK621 Mua ngoài vật liệu Xuất chế tạo sản phẩm TK133 ThuếGTGT TK151 TK641,642 Hàng đi đường nhập kho Xuất cho SXC,cho bán hàng, cho quản lý DN TK411 TK128,222 Nhận cấp phát ,nhận góp Góp vốn liên doanh vồn liên doanh TK154 TK154 VL thuê ngoài tự chế Xuất VL tự chế hay thuê biến ,tự chế nhập kho ngoài chế biến TK128,222 TK632 Nhận lại vốn góp LD Xuất bán trả lương , trả thưởng biếu tặng TK632,338(3381) TK632,138,334 Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê TK412 Đánh giá giảm vật liệu Đánh giá tăng vật liệu *Sơ đồ kế toán tổng hợp CC,DC theo phương pháp kê khai thường xuyên(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) TK111,112,141,331 TK153 TK621 Xuất CCDC loại phân Mua ngoài vật liệu bổ 1 lần TK133 TK151 Thuế GTGT TK641,642 Hàng đi đường nhập kho Xuất cho SXC, cho bán hàng , cho QLDN TK411 TK128,222 Nhận cấp phát, nhận góp Góp vốn liên doanh vốn liên doanh TK154 TK154 VL thuê ngoài chế biến, Xuất VL tự chế hay thuê tự chế nhập kho ngoài chế biến TK128,222 TK632 Nhận lại vốn góp LD Xuất bán trả lương , trả thưởng , biếu tặng TK632,338(3381) TK632,138,334 Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê TK412 Đánh giá giảm VL Đánh giá tăng VL *Sơ đồ kế toán tổng hợp NL,VL,CCDC theo phương pháp kiểm kê định TK151,152,153 TK611 TK151,152,153 *** *** Gía trị VL,CCDC tồn đầu kỳ Gía trị VL,CCDC tồn cuối kỳ TK111,112,331 TK111,112,331 Gía trị VL,CCDC mua vào Giảm giá được hưởng hàng trả lại TK133 TK133 Thuế GTGT TK411 TK138,334,642 Nhận vốn góp liên doanh,cấp Gía trị thiếu hụt mất mát phát, tặng thưởng TK412 TK621,627,641,642 Gía trị VL,CCDC nhỏ xuất dùng Đánh giá tăng VL,CCDC TK142,242 Gía trị CCDC Phân bổ dần xuất dùng lớn vào CPSXKD CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHỤC CHẾ CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ 2.1. Đặc điểm chung của công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá: 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá: - Công Ty XD và Phục Chế Công Trình Văn Hoá tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước, thaàh lập năm 1971 trực thuộc Sở Văn Hoá Thông Tin Hà Nội. Đến năm 1993 Công ty được thành lập lại theo quyết định số 1871/QĐ-UB, 08/05/1993 của UBND thành phố Hà Nội. Đến nay, Công ty được chuyển đổi cổ phần hoá theo quyết định số 748/QĐ-UB ngày 02/02/05 của UBND thành phố Hà Nội, trong đó sở hữu của Nhà Nước chiếm giữ 30% cổ phần - Với trên 30 năm xây dựng và trưởng thành Công ty đã thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ tôn tạo, phục chế nhiều di tích lịch sử văn hoá và cách mạng của thủ đô và các tỉnh trên toàn quốc.Công ty có 1 đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia nghệ nhân nhiều kinh nghiệm, có trang thiết bị thi công hiện đại. - Công ty luôn được đánh giá là đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh, tạo được uy tín đối vơí các đối tác. Đảm bảo huy động nguồn vốn để thực hiện thi công đáp ứng yêu cầu hoạt động SXKD. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và nộp ngân sách. Công ty đã thi công nhiều công trình đòi hỏi về qui mô và chất lượng, được chủ đầu tư đánh giá cao như: + Tứ trấn Thăng Long: Đình Kim Liên, Đền Voi Phục, Đền Quán Thánh. + Cụm di tích Ngọc Sơn – Tượng Vua Lê Thái Tổ bên Hồ Hoàn Kiếm + Công trình Mái nhà Việt Nam:khu ngoại cảnh khách sạn Sherraton, khu ngoại cảnh khách sạn Melia, khu ngoại cảnh đài phun nước khách sạn Hilton Hà Nội + Di tích Chủ Tịch Hồ Chí Minh – Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn Nghệ An, di tích 48 Hàng Ngang + Câu lạc bộ truyền thống Nhà Hát chèo Hà Nội, nhà múa rối nước Thăng Long( phần nội thất) +…………………………………………………………………. Với những đóng góp của mình, Công ty đã đươc Nhà Nước tặng thưởng: Huân chương lao động hạng ba(1988) Huân chương lao động hạng hai(2001) Bằng khen của Hội đồng Bộ trưởng(1985) Bằng khen của Bộ Văn hoá Thông tin(1985) Bằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam(1992) Cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố Hà Nội(2000,2004) Huy chương vàng chất lượng sản phẩm của Bộ XD(2001,2002,2004) Bằng việc so sánh một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây, ta có thể khẳng định được điều này: Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Lao động bình quân Người 480 420 450 NVKD Triệu đồng 4.054.919.872 4.479.498.169 5.002.650.112 TSCĐ Triệu đồng 2.699.081.268 2.430.496.951 2.540.396.791 TSLĐ Triệu đồng 14.579.855.739 15.464.801.162 15.642.756.012 Doanh thu Triệu đồng 16.786.694.746 25.904.924.114 26.856.452.994 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 97.235.350 520.616.568 531.025.652 Nộp ngân sách Triệu đồng 27.257.118 72.886.320 75.426.157 Thu nhập bình quân nghìn đồng/ người 1.100.000 1.300.000 1.500.000 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá: Chức năng của công ty chủ yếu là thực hiện những hợp đồng sửa chữa, phục chế đã kí với đơn vị chủ đầu tư sau khi đã trúng thầu hoặc được chỉ định thầu Nhiệm vụ của hoạt động SXKD của công ty là: thi công những sản phẩm xây dựng, các công trình phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và sửa chữa, phục chế những công trình văn hoá,… Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty là: do công ty có chức năng và nhiệm vụ như trên nên đặc điểm tổ chức SXKD của công ty là tính sản phẩm phân tán, tổ chức thi công theo các công trình, khối lượng thi công lớn, sản phẩm làm ra được tiêu thụ ngay tại chỗ. Tiền thanh toán được chia thành nhiều đợt cho đến khi sản phẩm hoàn thành và bàn giao. * Các ngành nghề kinh doanh chính: - Thi công các công trình xây dựng, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, nông lâm nghiệp - Tư vấn giám sát kỹ thuật - Phục chế các công trình văn hoá, di tích lịch sử - Tư vấn đo đạc, thẩm định dự án các công trình xây dựng - Thẩm định, kiểm tra các dự án và tổng mức đầu tư, thẩm định, thẩm tra hồ sơ thiết kế và tổng dự toán công trình 2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán ở công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá: * Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty CP Đầu Tư và Phát triển nhà Hà Nội số 27 đã được Đại Hội Đồng Cổ Đông thành lập thống nhất thông qua ngày 07/01/2006 Căn cứ giấy phép Đăng ký kinh doanh số 09.03.000092 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp ngày 03 tháng 05 năm 2006 Công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá được tổ chức theo sơ đồ: Đại hội đồng cổ đông Chủ tịch Hội đồng quản trị Giám đốc công ty Các đơn vị sản xuất Phòng Tài Chính Kế toán Phòng Kỹ thuật – Chất lượng Phòng Kế hoạch -Đầu tư Phòng Tổ chức Hành chính Để hiểu rõ hơn về hoạt động của Công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá, chúng ta đi sâu nghiên cứu chức năng hoạt động của từng phòng ban Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm: ĐHĐCĐ thường niên và ĐHĐCĐ bất thường Quyền hạn và chức năng của ĐHĐCĐ: Phê chuẩn các báo cáo tài chính hàng năm sau khi được kiểm toán Phê duyệt mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với luật doanh nghiệp và các quyền gắn với loại cổ phần đó với điều kiện là mức cổ tức này không cao hơn mức mà HĐQT đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến của cổ đông tại ĐHĐCĐ Chủ tịch hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của công ty giữa 02 nhiệm kỳ ĐHĐCĐ, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. Giám đốc công ty: Điều hành tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, theo quy chế quản lý nội bộ công ty đã thông qua HĐQT Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty sau khi đã thông qua HĐQT Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng giám đốc Chịu trách nhiệm trước HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai phạm gây thiệt hại cho công ty Giám đốc được sự uỷ nhiệm đầy đủ quyền hạn cần thiết để thi hành các quyết định của HĐQT và ĐHĐCD. Tổng giám đốc thực thi quyền hạn và nhiệm vụ của mình phù hợp với điều lệ công ty và các nội quy, quy chế quản lý nội bộ của công ty trên cơ sở tuân thủ pháp luật Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quyết định của Hội đồng quản trị đảm bảo tuân thủ pháp luật và điều lệ công ty Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính của công ty có trách nhiệm giúp Giám đốc Công ty thực hiện công tác tổ chức, hành chính. Các công việc cụ thể: Công tác tổ chức – lao động – tiền lương: Nghiên cứu, đề xuất các phương án về bộ máy tổ chức của Công ty phù hợp với sự phát triển của Công ty trong từng thời kỳ. Tham mưu cho Giám đốc về công tác cán bộ và quy hoạch đội ngũ cán bộ công ty. Xây dựng chức năng , nhiệm vụ và mối quan hệ công tác giữa các bộ phận trong công ty Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên Công ty Quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ, nhân viên trong Công ty, xác nhận lý lịch gốc, xác nhận đăng ký kết hôn cho cán bộ nhân viên Công ty, thực hiện công tác nhận xét cán bộ định kỳ Thực hiện công tác tuyển chọn lao động, tổ chức thực hiện ký kết HĐLĐ, thực hiện các thủ tục thôi việc, nghỉ việc, nghỉ hưu, đăng ký và quản lý sổ lao động theo quy định. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế trả lương, quy chế thi đua khen thưởng, kỷ luật. Lập bảng chấm công tổng hợp hàng tháng của khối văn phòng, tính lương hàng tháng cho cán bộ nhân viên văn phòng công ty. Xây dựng và quản lý chức danh lao động, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức xét hay thi nâng bậc lương cho cán bộ nhân viên Công ty. Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho người lao động trong công ty. Tiếp nhận những đơn từ tố giác, khiếu nại và đề xuất biện pháp giải quyết , tham mưu cho Giám đốc khi có tranh chấp lao động. Công tác hành chính: Thực hiện công tác thường trực, đón và hướng dẫn khách đến làm việc Quản lý con dấu, quản lý công văn đi, đến theo quy định của công ty Thực hiện công việc tạp vụ: phục vụ nước uống, giữ gìn vệ sinh chung trong công ty, hội trường, phòng làm việc của lãnh đạo công ty, tạo cảnh quan môi trường làm việc sạch sẽ, thoải mái,… Sắp xếp, bố trí nơi làm việc cho các phòng ban, đảm bảo nhu cầu điện, nước, điện thoại của khối văn phòng công ty. Đánh máy, in ấn tài liệu chung của công ty, quản lý máy photocopy, máy fax của công ty Quản lý văn phòng phẩm của khối văn phòng: tập hợp nhu cầu về văn phòng phẩm, lập kế hoạch mua, quản lý và cấp phát theo giấy đề nghị của phòng ban công ty Là đầu mối phối hợp với các phòng chuyên môn tổ chức hội nghị hội thảo, các buôi họp toàn công ty. Bảo vệ trật tự an ninh, giữ gìn tài sản trong Công ty, thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy. Chịu trách nhiệm về việc cải tạo sửa chữa nhà cửa, các thiết bị văn phòng Thực hiện các công việc khác theo lệnh của giám đốc Phòng Kế hoạch - Đầu tư: Phòng Kế hoạch - Đầu tư là phòng chức năng của công ty có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty tổ chức quản lý, xây dựng và thực hiện kế hoạch SXKD của công ty. Các công việc cụ thể: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động SXKD của công ty và đề xuất các giải pháp. Tổ chức tiếp thị với các chủ đầu tư để xin nhận thầu, đấu thầu công trình . Lập khối lượng hoàn thành từng giai đoạn để lam thủ tục tạm ứng tiền cho các công trình và thanh quyết toán công trình. Dự thảo hợp đồng kinh tế trình lãnh đạo công ty phê duyệt gồm: Hợp đồng mua, bán vật tư, thiết bị, hợp đồng giao nhận thầu thi công xây lắp… Tổ chức ký kết, thực hiện, theo dõi thực hiện hợp đồng, phối hợp với phòng tài chính – kế toán để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Lập hồ sơ quyết toán công trình đã hoàn thành và bảo vệ quyết toán với các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham gia hội đồng nghiệm thu, bàn giao các công việc, giai đoạn thi công và hoàn thành cho chủ đầu tư. Lập các báo cáo tổng hợp hoạt động SXKD của công ty định kỳ hay đột xuất theo yêu cầu của giám đốc công ty. Lưu trữ hồ sơ công trình theo quy định của pháp luật. Lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, phát triển nhà, khu dân cư và phát triển đô thị mới. Cùng với phòng tổ chức - hành chính chịu trách nhiệm về việc cải tạo, sửa chữa nhà của công ty. Thực hiện các công việc khác theo lệnh của giám đốc công ty. Phòng kỹ thuật – chất lượng: Phòng kỹ thuật chất lượng là phòng chức năng của công ty có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty tổ chức quản lý và giám sát kỹ thuật, thi công, hướng dẫn các đơn vị SXKD thực hiện đúng các quy trình, quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành và của công ty. Các công việc cụ thể: Giải quyết thủ tục ban đầu trong XDCB gồm: Xin giấy phép xây dựng, giấy phép cấp đất, các thủ tục đền bù và các giấy tờ khác có liên quan. Thăm dò điều tra khảo sát để thiết lập thiết kế. Lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật Lập thiết kế và dự toán cho các công trình được giao. Chỉ dẫn, mặt bằng, tim, cốt: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị sản xuất, thi công theo đúng quy trình kỹ thuật và đồ án thiết kế đã được phê duyệt. Giới thiệu đồ án thiết kế và hướng dẫn các đơn vị sản xuất lập phương án thi công. Hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn lao động trong thi công. Đề xuất các biện pháp xử lý các phát sinh trong quá trình thi công. Lập hồ sơ hoàn công công trình. Thành viên hội đồng bàn giao các công trình đã hoàn thành cho chủ đầu tư. Quản lý hồ sơ kỹ thuật, lý lịch các máy móc, thiết bị cơ giới đang dùng trong công ty. Tham gia việc xác định tính năng, tác dụng, chất lượng kỹ thuật các thiết bị, vật tư mà công ty mua hay sản xuất. Tư vấn thiết kế, thi công các công trình theo yêu cầu của công ty. Thư ký thường trực hội đồng sáng kiến của công ty, đúc kết và phổ biến các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất trong toàn công ty. Kiểm tra hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng các tiêu chuẩn định mức vật tư kỹ thuật và lao động. Tổ chức huấn luyện, kiểm tra công tác an toàn lao động định kỳ, thực hiện các chính sách, chế độ bảo hộ lao động. Thực hiện các công việc khác theo lệnh của giám đốc công ty. Chức năng, nhiệm vụ của phòng tài chính – kế toán : Phòng tài chính kế toán là phòng chức năng của công ty có trách nhiệm giúp việc giám đốc công ty tổ chức, thực hiện công tác tài chính kế toán và quản lý tài sản, vật tư của công ty theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Các công việc cụ thể: Xây dựng và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính của công ty. Phối hợp với các bộ phận liên quan trong công ty để lập kế hoạch cân đối nguồn vốn để sử dụng. Tổ chức thực hiện ghi chép, hạch toán kế toán theo đúng chế độ, thể lệ của nhà nước và quy định của công ty. Hướng dẫn các đơn vị ghi chép số liệu ban đầu và thống kê báo cáo đúng chế độ và thời gian quy định. Ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời toàn bộ SXKD của công ty về tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn và chi phí. Tổ chức hạch toán đầy đủ giá thành các loại sản phẩm, giá thành công trình. Đối chiếu công nợ với chủ đầu tư. Thanh quyết toán nhanh gọn, kịp thời các hạn mục công trình đã hoàn thành. Phân tích báo cáo tài chính phục vụ cho công tác lập và thực hiện kế hoạch SXKD của công ty. Lập và gửi báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Thanh toán lương, phụ cấp, tiền thưởng và các chi phí khác theo đúng chế độ chính sách của nhà nước và quy định của công ty cho các đơn vị và cá nhân. Quản lý tài sản cố định và vật rẻ tiền mau hỏng của công ty, tổ chức kiểm tra tài sản định kỳ và bất thường. Lập báo cáo quyết toán theo đúng quy định. Lập kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, năm, quản lý quỹ tiền mặt hiện có tại công ty và các đơn vị. Thực hiện đúng chế độ kiểm kê quỹ tiền mặt, quan hệ chặt chẽ với ngân hàng để nắm chắc số dư trên các tài khoản. Thanh toán các quy định các khoản chi của khối văn phòng và các đơn vị. Theo dõi việc mua, bán cổ phiếu, tính lãi và trả lãi cho các cổ đông theo quy định. Tính thuế và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Tổ chức việc thanh lý tài sản. Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ô, lãng phí, vi phạm chế độ kỷ luật tài chính kế toán. Lưu giữ hồ sơ công trình theo quy định(các văn bản, chứng từ liên quan đến thanh quyêt toán công trình). Tổ chức bảo quản và lưu trữ các chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật và của công ty. Thực hiện các công việc khác theo lệnh của giám đốc công ty. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sản xuất: Các đơn vị sản xuất trực thuộc của công ty có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện thi công xây lắp các công trình, sản xuất cơ khí, vật liệu xây dựng, quản lý dự án, kinh doanh nhà ở và dịch vụ…. Các công việc cụ thể: Quản lý và và bố trí nhân lực của đơn vị. Cùng với công ty tiếp thị với khách hàng để nhận công trình, công việc. Tự tổ chức ghi chép chứng từ ban đầu theo quy định của công ty. Lập phương án thi công, phương án SXKD trình giám đốc công ty và tổ chức thực hiện theo đúng phương án đã được phê duyệt. Được tạm ứng vốn và quản lý chi tiêu trong phạm vi công trình, công việc được giao theo đúng quy định của công ty. Ký kết hợp đồng lao động thời vụ theo đúng quy định của nhà nước, của công ty và phù hợp với nhiệm vụ của đơn vị. Lập hồ sơ thanh quyết toán, biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc, biên bản bàn giao công trình và chịu trách nhiệm về khối lượng và chất lượng côn trình, về tính chính xác, tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ, tài liệu này. Quyết toán công trình với công ty và phối hợp với công ty để quyết toán với chủ đầu tư. Có trách nhiệm bảo hành công trình, sản phẩm theo quy định. Được mua vật tư phục vụ cho công trình, sản phẩm và tập hợp chứng từ, hóa đơn hợp lệ vể phòng tài chính – kế toán để tổng hợp, hạch toán. Quản lý tài sản, trang thiết bị của đơn vị. Phân phối tiền lương, tiền thưởng đến tay người lao động theo nguyên tắc phân phối theo lao động. Lập biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động cho người lao động trong quá trình SXKD, chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty về công tác vệ sinh môi trường, an toàn lao động của đơn vị và nhân công thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ. Thực hiện các công việc khác theo lệnh của giấm đốc. 2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ 2.2.2.1. Thủ tục và chứng từ nhập – xuất nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ * Chứng từ sử dụng Công ty sử dụng các loại chứng từ theo đúng qui định, ban hành theo QĐ 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của BTC, theo Thông tư số 100/1998/TC-BTC ngày 15/07/1998 về hướng dẫn kế toán thuế GTGT, các chứng từ kế toán về vật liệu bao gồm: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hành hoá Hoá đơn GTGT Hóa đơn bán hàng Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng kê nhập kho nguyên liệu, vật liệu, bảng tổng hợp VL tồn kho Thủ tục nhập kho ở Công ty, nguyên liệu, vật liệu nhập kho chủ yếu là do mua ngoài. Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ mua ngoài nhập kho Của doanh nghiệp được tính theo công thức: Giá gốc Giá mua ghi trên Các loại Chi phí có NLVL và hoá đơn sau khi thuế liên quan CCDC mua trừ các khoản không trực tiếp đến Ngoài nhập = chiết khấu giảm + được hoàn + việc mua kho giá lại hàng Theo chế độ kế toán qui định, tất cả các loại nguyên vật liệu khi về đến công ty phải tiến hành kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho. Khi nguyên vật liệu được chuyển về công ty, nhân viên tiếp liệu mang hoá đơn GTGT của bên bán nguyên vật liệu xuống kho. Tại đây, thủ kho sẽ xem xét kiểm tra xem vật liệu có đúng nội dung, chủng loại, số lượng, chất lượng như hợp đồng đã kí kết hay không. Sau đó, nhân viên tiếp liệu mang hoá đơn lên phòng kế toán, sau khi đã kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của hoá đơn kế toán viết “ Phiếu nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ”. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu được viết làm 3 liên: Liên 1: Kế toán vật tư làm căn cứ ghi sổ kế toán. Liên 2: Giao cho thủ kho – Dựa trên phiếu nhập kho ghi vào thẻ kho. Liên 3: Lưu. Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại vật tư trong kho một cách khoa học, hợp lý, đảm bảo đúng yêu cầu bảo quản của từng thứ, loại vật liệu để tiện cho việc theo dõi và nhập – xuất nguyên vật liệu Mẫu số: 01.GTKT - 3LL Biểu số 01: 02 - B HOÁ ĐƠN(GTGT) Liên 2: ( Giao cho khách hàng) Ngày 17háng 03năm 2007 Đơn vị bán hàng: CTy CP Kinh Doanh Vận Tải & VLXD Tiến Mạnh Địa chỉ: 14 Đại Cồ Việt-Q.Hai Bà Trưng- Hà Nội Số TK Điện thoại: MS Họ tên người mua hàng: Tạ Thị Hường Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và phục chế công trình văn hoá Địa chỉ: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. Hình thức thanh toán: TM MS stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xi măng Bỉm Sơn tấn 10 700.000 7.000.000 Cộng tiền hàng: 7.000.000 Thuế suất 10% Tiền thuế 700.000 Tổng cộng tiền thanh toán 7.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01.GTKT - 3LL Liên 3:( Dùng cho thanh toán) 02 - B Ngày 17háng 03năm 2007 Đơn vị bán hàng: CTy CP Kinh Doanh Vận Tải & VLXD Tiến Mạnh Địa chỉ: 14 Đại Cồ Việt-Q.Hai Bà Trưng- Hà Nội Số TK Điện thoại: MS Họ tên người mua hàng: Nguyễn Chu Mạnh Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và phục chế công trình văn hoá Địa chỉ: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. Hình thức thanh toán: TM MS stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cát vàng m³ 10.000 4.500 45.000.000 Cộng tiền hàng 45.000.000 Thuế suất 10% Tiền thuế 4.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán 49.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN(GTGT) Mẫu số: 01.GTKT - 3LL Liên 2: (Giao cho khách hàng) 02 - B Ngày19tháng 03năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Kinh Doanh Vật Tư và Xây Dựng (CMC) Địa chỉ: F602/4 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội Số TK Điện thoại MS:0101045862 Họ tên người mua hàng: Tạ Thị Hường Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và phục chế công trình văn hoá Địa chỉ: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. Hình thức thanh toán: TM MS stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cọc chống chiếc 100 41.000 4.100.000 Cộng tiền hàng 4.100.000 Thuế suất 10% Tiền thuế 410.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.510.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01.GTKT - 3LL Liên 3:( Dùng cho thanh toán) 02 - B Ngày 19 tháng 03 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Kinh Doanh Vật Tư và Xây Dựng (CMC) Địa chỉ: F602/4 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội Số TK Điện thoại MS Họ tên người mua hàng: Nguyễn Chu Hùng Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và phục chế công trình văn hoá Địa chỉ: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. Hình thức thanh toán: TM MS stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 350 55.000 19.250.000 Cộng tiền hàng 19.250.000 Thuế suất 10% Tiền thuế 1.925.000 Tổng cộng tiền thanh toán 21.175.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu một trăm bảy năm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHỤC CHẾ CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 18 tháng 03 năm 2007 Căn cứ QĐ số 12 ngày 18 tháng 3 năm 2007 Của: Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng và phục chế công trình văn hoá Ban kiểm nghiệm gồm Bà: Nguyễn Thu Trang – Trưởng ban Ông: Trịnh Anh Tuấn – Uỷ viên Bà: Lê Minh Hải – Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại: TT Tên, nhãn hiệu qui cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng theo chứng từ KQ kiểm nghiệm Ghi chú SL đúng qui cách, phẩm chất Sl ko đúng qui cách, phẩm chất 1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 10 10 2 Cát vàng m³ 10.000 10.000 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHỤC CHẾ CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 20 tháng 03năm2007 Căn cứ QĐ số 10 ngày 20 tháng 3 năm 2007 Của: Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng và phục chế công trình văn hoá Ban kiểm nghiệm gồm Đã kiểm nghiệm các loại: Bà: Nguyễn Thu Trang – Truởng ban Ông: Trịnh Anh Tuấn – Uỷ viên Bà: Lê Minh HảI – Uỷ viên TT Tên, nhãn hiệu qui cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng theo chứng từ KQ kiểm nghiệm Ghi chú SL đúng qui cách, phẩm chất Sl ko đúng qui cách, phẩm chất 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 350 350 2 Cọc chống Chiếc 100 100 Biểu số 02: Đơn vị:……. PHIẾU NHẬP KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 18 tháng 03 năm 2007 Nợ:152 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 331 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hồng Diệp Theo HĐ số ngày 17 tháng 03 năm 2007 của CTy CP Kinh Doanh Vận Tải & VLXD Tiến Mạnh. Nhập tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 10 10 700.000 7.000.000 Cộng 7.000.000 Nhập, ngày 18tháng 03 năm 2007 Người lập phiếu Người giao Thủ quỹ Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:……. PHIẾU NHẬP KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 18 tháng 03 năm 2007 Nợ:152 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 331 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người giao hàng: Lương Công Hoàng Theo HĐ số ngày 17 tháng 03năm 2007 của CTy CP Kinh Doanh Vận Tải & VLXD Tiến Mạnh. Nhập tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cát vàng m3 10.000 10.000 4.500 45.000.000 Cộng 45.000.000 Nhập, ngày 18tháng 03 năm2007 Người lập phiếu Người giao Thủ quỹ Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:……. PHIẾU NHẬP KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 20 tháng 03 năm 2007 Nợ:152 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 331 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người giao hàng: Lê Tuấn Anh Theo HĐ số ngày 19 tháng 03 năm 2007 của CTy CP Kinh Doanh Vật Tư và xây dựng( CMC) Nhập tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 350 350 55.000 19.250.000 Cộng 19.250.000 Nhập, ngày 20 tháng 03năm2007 Người lập phiếu Người giao Thủ quỹ Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:……. PHIẾU NHẬP KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 20 tháng 03 năm 2007 Nợ:152 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 331 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người giao hàng: Vũ Tuấn Đạt Theo HĐ số ngày 19 tháng 03 năm 200 của CTy CP Kinh Doanh vật tư và xây dựng (CMS) Nhập tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cọc chống Chiếc 100 100 41.000 4.100.000 Cộng 4.100.000 Nhập, ngày 20 tháng 3 năm 2007 Người lập phiếu Người giao Thủ quỹ Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ÿ Thủ tục xuất kho NLVL – CCDC: - Khi có yêu cầu sử dụng xuất dùng cho bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho vật tư hạn mức vật tư. - Đối với vật tư đổ tại chân công trình thì bộ phận vật tư làm phiếu nhập xuất cùng một lúc. - Giá NLVL, CCDC xuất kho của doanh nghiệp được tính theo phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị thực Số lượng Đơn giá tế NLVL NLVL & bình quân &CCDC = CCDC xuất x gia quyền xuất kho kho Trong đó Giá đơn vị bình quân được tính theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ ( giá bình quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ) Đơn Giá trị thực Giá trị thực tế giá tế NLVL & NLVL & bình CCDC tồn + CCDC nhập quân kho đầu kỳ kho trong kỳ gia = quyền Số lượng Số lượng NLVL cả kỳ NLVL CCDC nhập dự trữ CCDC tồn kho trong kho đầu kỳ kỳ - Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên. Liên 1: Chuyển cho phòng kế hoạch vật tư. Liên 2: Đội trưởng đội sản xuất mang đến kho và người nhận ký vào phiếu xuất Đơn vị:……. PHIẾU XUẤT KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 20 tháng 03 năm 2007 Nợ: 621 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 152 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người nhận hàng: Lê Xuân Nam. Bộ phận: Kỹ thuật Lý do xuất kho: phục vụ thi công Xuất tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 10 10 700.000 7.000.000 Cộng 7.000.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Bảy triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 20 tháng 3 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Đơn vị:……. PHIẾU XUẤT KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 20 tháng 03 năm 2007 Nợ: 621 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 152 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người nhận hàng:Trần Văn Tú Bộ phận: kỹ thuật Lý do xuất kho: phục vụ thi công Xuất tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cát vàng m3 10.000 10.000 4.500 45.000.000 Cộng 45.000.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Bốn năm triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 20 tháng 3 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên Đơn vị:……. PHIẾU XUẤT KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 25 tháng 03 năm 2007 Nợ: 627 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 153 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người nhận hàng: Thái Thanh Sơn . Bộ phân: Kỹ thuật Lý do xuất kho: phục vụ thi công Xuất tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 350 350 55.000 19.250.000 Cộng 19.250.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 25 tháng 3 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên Đơn vị:……. PHIẾU XUẤT KHO Số …4/12 Mẫu số : 01-VT Địa chỉ:…… Ngày 25 tháng 03 năm 2007 Nợ: 627 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Có: 153 Ngày 20 - 3- 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người nhận hàng:Phạm Hồng Quân Bộ phận: kỹ thuật Lý do xuất kho: phục vụ thi công Xuất tại kho: SXKD Địa điểm: số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội. stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cọc chống Chiếc 90 90 41.000 3.690.000 Cộng 3.690.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 25 tháng 3 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên * Tính giá gốc Nguyên liệu, vật liệu xuất kho: xi măng : ĐGBQGQCK= 0 + 7.000.000 = 700.000 0 + 10 Trị giá của vật liệu xuất kho là = 700.000 x 10 = 7.000.000 Cát vàng: ĐGBQGQ= 0 + 45.000.000 = 4.500 0 + 10.000 Trị giá của vật liệu xuất kho là = 4.500 x 10.000 = 45.000.000 Tính giá gốc của Công cụ dụng cụ xuất kho: Quần áo bảo hộ lao động: ĐGBQGQCK = 0 + 19.250.000 = 55.000 0 + 350 Trị giá của vật liệu xuất kho = 55.000 x 350 = 19.250.000 Cọc chống: ĐGBQGQ = 0 + 4.100.000 = 41.000 0 + 100 Trị giá của vật liệu xuất kho = 41.000 x 90 = 3.690.000 THẺ KHO Ngày lập thẻ:28/03 Tờ số: 1 Kho số: Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư: Xi măng Đơn vị tính: tấn Mã số: Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số dư đầu tháng 0 02/03/07 02/03 Nhập kho 10 tấn xi măng đã thanh toán bằng TGNH 10 10 10/03/07 10/03 Nhập kho 20 tấn xi măng đã thanh toán 20 30 18/03/07 18/03 Nhập kho 30 tấn xi măng đã thanh toán bằng tiên mặt 30 60 20/03/07 20/03 Xuất kho 10 tấn xi măng dùng cho thi công 10 50 21/03/07 21/03 Xuất kho 50 tấn xi măng phục vụ thi công 50 0 Cộng 60 60 0 THẺ KHO Ngày lập thẻ: 28/03 Tờ số: 02 Kho số: Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư: Cát vàng Đơn vị tính: m3 Mã số: Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số dư đầu tháng 0 18/03/07 18/03 Nhập kho 10.000 m3 cát vàng 10.000 10.000 22/03/07 22/03 Nhập kho 100 m3 cát vàng 100 10.100 25/03/07 25/03 Xuất kho 10.000 m3 cát vàng 10.000 100 26/03/07 26/03 Xuất kho 100 m3 cát vàng 100 0 Cộng 10.100 10.100 0 THẺ KHO Ngày lập thẻ: 28/03 Tờ số: 03 Kho số: Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư: Cọc chống Đơn vị tính: Chiếc Mã số: Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số dư đầu tháng 0 20/03/07 20/03 Nhập kho 100 chiếc cọc chống 100 100 23/03/07 23/03 Nhập kho 120 chiếc cọc chống 120 220 24/03/07 24/03 Xuất kho 120 chiếc cọc chống 120 100 25/03/07 25/03 Xuất kho 90 chiếc cọc chống 90 10 Cộng 220 210 10 THẺ KHO Ngày lập thẻ: 30/03 Tờ số: 04 Kho số: Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư: Quần áo bảo hộ lao động Đơn vị tính:Bộ số Mã số: Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số dư đầu tháng 0 20/03/007 20/03 Nhập kho 350 bộ quần áo bảo hộ lao động 350 350 25/03/07 25/03 Xuất kho 350 bộ quần áo bảo hôj lao động 350 0 Cộng 350 350 0 Biểu 06: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Kho số: Mã số: Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Xi măng Quy cách chất lượng: Giá thực tế vật liệu xuất kho tính theo phương pháp: Bình quân gia quyền cuối kỳ. Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số NT SL GT SL GT SL GT Tồn cuối tháng 2/07 0 02 2/3 Nhập kho 10 tấn xi măng thanh toán bằng TM 700.000 10 7.000.000 10 7.000.000 03 10/3 Nhập kho 20 tấn xi măng thanh toán bằng tiền mặt 700.000 20 14.000.000 30 2.100.000 04 18/3 Nhập kho 30 tấn xi măng thanh toán bằng tiền mặt 700.000 30 21.000.000 60 42.000.000 03 20/3 Xuất kho 10 tấn xi măng phục vụ thi công 700.000 10 7.000.000 50 35.000.000 05 21/3 Xuất kho 50 tấn xi măng phục vụ thi công 700.000 50 35.000.000 0 Cộng tháng 3 60 42.000.000 60 42.000.000 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Kho số: Mã số: Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: cát vàng Quy cách chất lượng: Giá thực tế vật liệu xuất kho tính theo phương pháp: Bình quân gia quyền cuối kỳ. Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số NT SL GT SL GT SL GT Tồn cuối tháng 2/07 0 05 18/3 Nhập kho 10.000 m3 cát vàng 4.500 10.000 45.000.000 10.000 45.000.000 09 22/3 Nhập kho 100 m3 cát vàng 4.500 100 450.000 10.100 45.450.000 04 24/3 Xuất kho 10.000 m3 cát vàng 4.500 10.000 45.000.000 100 450.000 05 26/3 Xuất kho 100 m3 cát vàng 4.500 100 450.000 0 Cộng tháng 3 10.100 45.450.000 45.450.000 0 0 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Kho số: Mã số: Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Cọc chống Quy cách chất lượng: Giá thực tế vật liệu xuất kho tính theo phương pháp: Bình quân gia quyền cuối kỳ. Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số NT SL GT SL GT SL GT Tồn cuối tháng 2/07 0 07 20/3 Nhập kho 100 chiếc cọc chống 41.000 100 4.100.000 100 4.100.000 10 22/3 Nhập kho 120 chiếc cọc chống 41.000 120 4.920.000 220 9.020.000 06 24/3 Xuất kho 120 chiếc cọc chống 41.000 120 4.920.000 100 4.100.000 05 26/3 Xuất kho 90 chiếc cọc chống 41.000 90 3.690.000 10 410.000 Cộng tháng 3 220 9.020.000 210 8.610.000 10 410.000 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Kho số: Mã số: Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Quần áo bảo hộ lao động Quy cách chất lượng: Giá thực tế vật liệu xuất kho tính theo phương pháp: Bình quân gia quyền cuối kỳ. Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số NT SL GT SL GT SL GT Tồn cuối tháng 2/07 0 06 20/3 Nhập kho 350 bộ quần áo bảo hộ lao động 55.000 350 19.250.000 350 19.250.000 09 25/3 Xuất kho 350 bộ quần áo bảo hộ lao động 55.000 350 19.250.000 0 Cộng tháng 3 350 19.250.000 350 19.250.000 0 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO NGUYÊN LIỆU VẬT LIÊU THÁNG 3/2007 Tên vật liệu ĐVT Số dư đầu kỳ Số p/s trong kỳ Số dư cuối kỳ SL TT Nhập Xuất Sl TT SL TT Sl TT Xi măng Tấn 0 0 60 42.000.000 60 42.000.000 0 0 Đá các loại kg 0 0 450 42.397.000 450 42.397.000 0 0 Cát vàng m3 0 0 10.100 45.450.000 10.100 45.450.000 0 0 Dây thép buộc kg 0 0 430 2.520.000 430 2.520.000 0 0 Thép tròn kg 0 0 2700 12.525.700 2700 12.525.700 0 0 Que hàn kg 0 0 345 3.593.520 345 3.593.520 0 0 Cộng 148.486.220 148.486.220 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ THÁNG 3/2007 Tên công cụ dụng cụ ĐVT Số dư đầu kỳ Số p/s trong kỳ Số dư cuối kỳ SL TT Nhập Xuất Sl TT SL TT Sl TT Kìm Cái 0 0 4 2.100.000 4 2.100.000 0 0 Cọc chống Chiếc 0 0 220 9.020.000 210 8.610.000 0 0 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 0 0 350 19.250.000 350 19.250.000 0 0 Máy trộn bê tông Cái 0 0 2 200.000.000 2 200.000.000 0 0 Găng tay Đôi 0 0 350 3.500.000 350 3.500.000 0 0 Xẻng Chiếc 0 0 30 1.050.000 30 1.050.000 0 0 Cộng 234.920.000 234.510.000 10 410.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng Do đặc điểm của công ty là áp dụng hình thức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên sử dụng TK152” Nguyên liệu, vật liệu” , tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ” và tài khoản 621” Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 627”Chi phí sản xuất chung” để phản ánh tình hình nhập – xuất nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, Tk 331 – Phải trả cho người bán. Công ty sử dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này theo dõi tình hình hiện có, tình hình biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên liên tục. 2.3.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 2.3.2.1 Tổ chức kế toán nhập nguyên liệu. Vật liệu, công cụ dụng cụ: Khi mua nguyên liệu, vật liệu(sắt, thép, xi măng… ) về nhập kho. Đầu tiên thủ kho phải kiểm nhận nguyên vật liệu. Cơ sở để kiểm nhận là hoá đơn GTGT của người bán, khi chưa có hoá đơn GTGT thì căn cứ vào hợp đồng mua bán của hai bên. Sau khi kiểm nhận, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT lên phòng kế toán viết phiếu nhập kho nguyên liệu vật liệu, nếu có thừa thiếu hoặc không đúng khổ thì lập biên bản chờ xử lý. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính TGTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 3/2007, căn cứ vào hoá đơn GTGT của người bán và phiếu nhập kho liên quan đến nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ như sau: 1.Ngày 2/3/2007 Nhập kho 10 tấn xi măng Bỉm Sơn đã thanh toán bằng TGNH Nợ TK 152 – NLVL (Xi măng BS) : 7.000.000 Nợ TK 133 – TGTGT đc KT : 700.000 Có TK 111 – TM : 7.700.000 2. Ngày 18/3/2007 Mua 10.000 m3 cát vàng nhập kho đã thanh toán bằng TGNH Nợ TK 152 – NLVL(cát vàng) : 45.000.000 Nợ TK 133 – TGTGT đc KT : 4.500.000 Có TK 112 – TGNH : 49.500.000 3.Ngày20/3/2007 Nhập kho 350 bộ quần áo bảo hộ lao động, đã thanh toán bằng Tiền mặt Nợ TK 153 – CCDC(QABHLĐ): 19.250.000 Nợ TK 133 – TGTGT đc KT : 1.925.000 Có TK 111 – TM : 21.175.000 4.Ngày 20/3/2007 Nhập kho 100 chiếc cọc chống đã thanh toán bằng Tiền mặt Nợ TK 153 – CCDC(cọc chống): 4.100.000 Nợ TK 133 – TGTGT đc KT : 410.000 Có TK 111 – TM : 4.510.000 2.3.2 Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ 5.Ngày 20/3/2007, xuất 10 tấn xi măng phục vụ thi công: Nợ TK 621 – CPNL, VL (xi măng Bỉm Sơn): 7.000.000 Có TK 152 – NL, VL (xi măng Bỉm Sơn): 7.000.000 6. Ngày 24/3/2007 Xuất 10.000 m3 cát vàng phục vụ thi công Nợ TK 621 – CPNL, VL (cát vàng): 45.000.000 Có TK 152 – NL, VL (cát vàng): 45.000.000 7. Ngày 25/3/2007 xuất 350 bộ quần áo bảo hộ lao động phục vụ thi cônh Nợ TK 621 – CPNL, VL (QABHLĐ): 19.250.000 Có TK 153 – CCDC (QABHLĐ): 19.250.000 8. Ngày 26/3/2007 xuất 90 chiếc cọc chống phục vụ thi công Nợ TK 621 – CPNL, VL (cọc chống): 3.690.000 Có TK 153 – CCDC (Cọc chống): 3.690.000 Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: 10 ngày ghi sổ 1 lần. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 50 Ngày 10 tháng 3 năm 2007 ĐVT: đ Trích yếu Số hiệu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Mua 10 tấn xi măng bằng TGNH 152 133 112 112 7.000.000 700.000 Mua 20 tấn xi măng bằng tiền mặt 152 133 111 111 14.000.000 1.400.000 Mua 450 kg đá các loại còn nợ người bán 152 133 331 331 42.397.000 4.239.700 Mua 10100 m3 cát vàng còn nợ người bán 152 133 331 331 45.450.000 4.545.000 Cộng: 119.731.700 Kèm theo 4 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 51 Ngày 20 tháng 3 năm 2007 ĐVT: đ Trích yếu Số hiệu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Mua 30 tấn xi măng bằng tiền mặt 152 133 112 112 21.000.000 2.100.000 Mua 100 m3 cát vàng 152 133 111 111 450.000 45.000 Nhập 345 que hàn thanh toán bằng tiền mặt 152 133 111 112 3.593.520 359.352 Cộng: 27.547.872 Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 52 Ngày 20 tháng 3 năm 2007 ĐVT: đ Trích yếu Số hiệu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Xuất kho 10 tấn xi măng phục vụ thi công 621 152 7.000.000 Xuất kho 450 kg đá các loại phục vụ thi công 621 152 42.397.000 Xuất kho 10.100 m3 cát vàng phục vụ thi công 621 152 45.450.000 Cộng: 94.847.000 Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 53 Ngày 20 tháng 3 năm 2007 ĐVT: đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nhập kho 100 chiếc cọc chống đã trả bằng tiền mặt 153 133 111 111 4.100.000 410.000 Nhập kho 350 bộ quần áo bảo hộ lao động đã trả bằng tiền mặt 153 133 331 331 19.250.000 1.925.000 Nhập kho 2 máy trộn bê tông còn nợ người bán 153 133 331 331 200.000.000 20.000.000 Nhập kho 4 chiếc kìm còn nợ nguời bán 153 133 331 331 2.100.000 210.000 Cộng 247.995.000 Kèm theo 4 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 54 Ngày 28 tháng 3 năm 2007 ĐVT: đ Trích yếu Số hiệu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nhập kho 2700 kg thép tròn đã trả bằng tiền mặt 152 133 111 111 12.525.700 1.252.570 Nhập kho 430 kg dây thép buộc bằng tiền mặt 152 133 111 111 2.520.000 252.000 Cộng: 16.550.270 Kèm theo 2 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 55 Ngày 28 tháng 3 năm 2007 ĐVT: đ Trích yếu Số hiệu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Xuất kho 50 tấn xi măng phục vụ thi công 621 152 35.000.000 Xuất kho 2700 kg thép tròn 621 152 12.525.700 Xuất kho 345 que hàn phục vụ thi công 621 152 3.593.520 Xuất kho 430 kg dây thép buộc phục vụ thi công 621 152 2.520.000 Cộng: 53.639.220 Kèm theo 4 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 56 Ngày 28 tháng 3 năm 2007 ĐVT: đ Trích yếu Số hiệu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nhập kho 120 chiếc cọc chống đã trr bẳng tiền gửi ngân hàng 153 133 112 112 4.920.000 492.000 Nhập kho 350 đôI găng tay trả bẳng tiền mặt 153 133 111 111 3.500.000 350.000 Nhập kho 30 chiếc xẻng đã còn nợ người bán 153 133 331 331 1.050.000 105.000 Cộng: 6.917.000 Kèm theo 4 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 57 Ngày 28 tháng 3 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Xuất kho 120 chiếc cọc chống phục vụ thi công 627 153 4.920.000 Xuất kho 90 chiếc cọc chống phục vụ thi công 627 153 3.690.000 Xuất kho 4 chiếc kìm phục vụ thi công 627 153 2.100.000 Xuất kho 2 máy trộn bê tông phục vụ thi công 627 153 200.000.000 Xuất kho 350 đôI găng tay phục vụ thi công 627 153 3.500.000 Xuất kho 30 chiếc xẻng phục vụ thi công 627 153 1.050.000 Cộng 215.260.000 Kèm theo 7 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 3 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký & họ tên) (Ký & họ tên) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2007 ĐVT: Đ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng A B 1 50 20/3 119.731.700 51 20/3 27.574.872 52 20/3 94.847.000 53 20/3 247.995.000 54 28/3 16.550.270 55 28/3 53.639.220 56 28/3 6.917.000 57 28/3 215.260.000 Cộng tháng: Cộng luỹ kế từ đầu kỳ: 782.515.062 Số này có 01 trang, đánh số thứ tự từ trang số 01 đến trang số 01 Ngày 28 tháng 3 năm 2007 Ngưòi ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, ho tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:……. Địa chỉ:…… SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu Số hiệu: 152 ĐVT: đ NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu tháng: Số phát sinh trong tháng: 0 10/3 50 10/3 Nhập 10 tấn xi măng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 112 7.000.000 10/3 50 10/3 Nhập 20 tấn xi măng thanh toán bằng tiền mặt 111 14.000.000 10/3 50 10/3 Nhập 450 kg đá các loại còn nợ người bán 331 42.397.000 10/3 50 10/3 Nhập 10.100 m3 cát vàng còn nợ người bán 331 45.450.000 20/3 51 20/3 Nhập 30 tấn xi măng thanh toán bằng tiền mặt 111 21.000.000 20/3 51 20/3 Nhập 2700 kg thép tròn thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 112 12.525.700 20/3 51 20/3 Nhập 345 que hàn thanh toán bằng tiền mặt 111 3.593.520 20/3 52 20/3 Xuất kho 10 tấn xi măng phục vụ thi công 621 7.000.000 20/3 52 20/3 Xuất kho 450 kg đá các loại phục vụ thi công 621 42.397.000 20/3 52 20/3 Xuất kho 10100 m3 cát vàng phục vụ thi công 621 45.450.000 28/3 54 28/3 Nhập kho 430 kg thép buộc thanh toán bằng tiền mặt 111 2.520.000 28/3 55 28/3 Xuất kho 50 tấn xi măng phục vụ thi công 621 35.000.000 28/3 55 28/3 Xuất kho 2700 kg thép tròn phục vụ thi công 621 12.525.700 28/3 55 28/3 Xuât kho 345 kg que hàn 621 3.593.520 28/3 55 28/3 Xuất kho 430 kg thép buộc 621 2.520.000 Cộng phát sinh trong tháng: Số dư cuối tháng: Cộng luỹ kế từ đầu kỳ: 148.486.220 148.486.220 Đơn vị:……. Địa chỉ:…… SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ Số hiệu: 153 ĐVT: đ NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 20/3 53 20/3 Nhập 350 bộ quần áo bảo hộ lao động thanh toán bằng tiền mặt 111 19.250.000 20/3 53 20/3 Nhập 100 chiếc cọc chống trả bằng tiền mặt 111 4.100.000 20/3 53 20/3 Nhập 4 chiếc kìm còn nợ người bán 331 2.100.000 20/3 53 20/3 Nhập 2 chiếc máy trộn bê tông trả nợ người bán 331 200.000.000 28/3 56 28/3 Nhập 120 chiếc cọc chống trả bằng tiền gửi ngân hàng 112 4.920.000 28/3 56 28/3 Nhập 350 đôi găng tay đã trả bằng tiền mặt 111 3.500.000 28/3 56 28/3 Nhập kho 30 chiếc xẻng còn nợ người bán 331 1.050.000 28/3 57 28/3 Xuất kho 120 chiếc cọc chống phục vụ thi công 627 4.920.000 28/3 57 28/3 Xuất kho 90 chiếc cọc chống phục vụ thi công 627 3.690.000 28/3 57 28/3 Xuất 350 bộ quần áo bảo hộ lao động phục vụ thi công 627 19.250.000 28/3 57 28/3 Xuất 4 chiếc kìm phục vụ thi công 627 2.100.000 28/3 57 28/3 Xuất 2 máy trộn bê tông phục vụ thi công 627 200.000.000 28/3 57 28/3 Xuất 30 chiếc xẻng phục vụ thi công 627 1.050.000 28/3 57 28/3 Xuất 350 đôI găng tay phục vụ thi công 627 3.500.000 Cộng phát sinh trong tháng: Số dư cuối tháng: Cộng luỹ kế từ đầu kỳ: 234.920.000 234.510.000 CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ PHỤC CHẾ CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ 3.1. Những thành tích đạt được và một số hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty CP Xây dựng và phục chế công trình văn hoá. 3.1.1. Ưu điểm. Là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1985, công ty CP Xây dựng và phục chế công trình văn hoá chịu sự kiểm tra kiểm sát của ban lãnh đạo Tổng công ty Xây dựng Việt Nam song công ty đã tự ý thức được vai trò cũng như trách nhiệm của mình. Với sự giúp đỡ của ban giám đốc công ty, của đảng ủy và lãnh đạo tổng công ty, cùng với sự đóng góp nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, cùng với sự lựa chọn sáng suốt hướng đi đúng đắn của mình, hơn 20 năm qua công ty đã chỉ đạo đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ của nhà nước giao phó. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhất là từ khi có sự chuyển đổi cơ cấu từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường song công ty đã ổn định và duy trì được sản xuất, tạo đủ việc làm, đảm bảo cuộc sống cho nhân viên thuộc công ty. Mọi chế độ chính sách nhà nước và người lao động được thực hiện đầy đủ, giá trị sản lượng hàng năm ngày được tăng lên. Lực lượng của công ty cũng được bổ sung thêm cả về mặt cơ cấu số lượng và cơ cấu hành nghề. Cho đến nay công ty đã khẳng định được thế mạnh của mình trong Tổng công ty xây dựng Việt Nam và trong nền kinh tế thị trường. Để có được kết quả như vậy chúng ta không thể không kể đến sự đóng góp của cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán – một cánh tay đắc lực giúp cho lãnh đạo công ty thực hiện các hoạt động sản xuất của mình ngày càng có hiệu quả hơn. Xét cho cùng thì mục tiêu của các doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị trường đều hướng vào việc tối đa hóa lợi nhuận và ngày càng nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội. Để đạt được mục đích này các doanh nghiệp cần sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp, tổ chức , kỹ thuật quản lý song một trong những biện pháp cơ bản được nhiều doanh nghiệp biết đến , thực hiện và có hiệu quả hơn cả là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm.Điều này chỉ có thể thực hiện được khi công ty tăng cường quản lý vật liệu và hoàn thiện công tác kế toán vật liệu. Đối với công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty nói riêng có một số những ưu điểm: - Công tác hạch toán ban đầu ở công ty đã theo đúng quy định ban hành từ khâu lập chứng từ đến khâu luân chuyển chứng từ cụ thể là phiếu nhập kho vật tư, phiếu xuất kho vật tư. - Việc tổ chức thu mua vật liệu ở công ty do phòng vật tư đảm nhiệm có nhân viên thu mua rất hoạt bát nhanh nhậy trong công việc nắm bắt giá cả thị trường cho nên vật liệu luôn được mua với giá cả hợp lý và chất lượng cao. Điều này đã đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty làm cho tiến độ thi công đạt hiệu quả cao. - Việc tổ chức bảo quản vật liệu trong kho cũng được công ty quan tâm công ty đã xây dựng hệ thống kho tàng bến bãi tương đối tốt đảm bảo vật tư được trông coi cẩn thận không xảy ra tình trạng hỏng hóc hay mất mát. - Hệ thống sổ kế toán, tài khoản công ty sử dụng theo đúng mẫu biểu của Nhà nước ban hành phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty, đảm bảo theo dõi tình hình vật liệu, tính toán phân bổ chính xác kịp thời cho từng đối tượng. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.Đây là hình thức kế toán mới có ưu điểm là hệ thống sổ sách tương đối gọn nhẹ, việc ghi chép đơn giản. Về cơ bản, hệ thống sổ kế toán của công ty được lập đầy đủ theo quy định với ưu điểm là sổ sách được lập vào cuối tháng như vậy trong tháng có phát hiện ra sai sót thì vẫn có thể sửa chữa được dễ dàng. Ngoài ra việc các sổ kế toán đều được cập nhật thường xuyên nên rất thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu giữa kế toán chi tiết với kế toán tổng hợp. 3.1.2. Một số hạn chế. Bên cạnh các thành tích đạt được kế toán vật liệu của công ty còn có một số hạn chế thiếu sót nhất định cần hoàn thiện để việ lập báo cáo, lập các bảng biểu được hợp lý chính xác hơn hợp lý hơn. Thứ nhất, công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyênkế toán vật liệu xong trong quá trình theo xuất vật liệu kế toán chưa phân tích vật liệu xuất dùng cho từng công trình cụ thể cho nên việc kiểm tra đối chiếu với nhật ký công trình cụ thể và chính xác tuyệt đối. Thứ hai, công ty chưa lập ban kiểm tra kiểm nghiệm vật tư, việc không lập ban kiểm tra kiểm nghiệm vật tư có thể gây ra khả năng ngừng sản xuất và gây thiệt hại cho công ty. Thứ ba, việc lập bảng phân bổ vật liệu của công ty không phản ánh cho từng loại vật liệu mà phản ánh tổng cộng cho tài khoản 152, cách làm trên gây khó khăn cho việc quản lý vật liệu của công ty. KẾT LUẬN Vật liệu là đối tượng lao động một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Trong doanh nghiệp sản xuất chi phí về các loại đối tượng lao động thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy tăng cường công tác quản lý công tác kế toán vật liệu đảm bảo việc sử dụng hiệu quả tiết kiệm vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng. Trong bài Chuyên đề nay em mới chỉ đi vào nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về cơ sở lý luận của công tác quản lý, hạch toán nguyên vật liệu của công ty đã được nêu ở phần nhận xét. Ý kiến đề xuất trong Chuyên đề tốt nghiệp qua quá trình nghiên cứu được trình bày trên cơ sở những lý luận cơ bản và được vận dụng vào thực tế của công ty, tất cả các ý kiến đề xuất trên, công ty hoàn toàn có khả năng thực hiện được . Với trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của công ty cộng với sự giúp đỡ đắc lực của phương tiện kỹ thuật , Công ty có đầy đủ điều kiện để ngày một hoàn thiện bởi công tác kế toán vật liệu cũng như toàn bộ công tác kế toán của đơn vị góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự lớn mạnh của công ty. Qua đợt thực tập tại công ty CP Xây dựng và phục chế công trình văn hoá, em phần nào hiểu biết hơn về bộ máy kế toán hạch toán vật liệu, quy trình vận động của vật liệu ở một doanh nghiệp xây dựng cơ bản. Song với hiểu biết còn hạn hẹp nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót em mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Ngô Xuân Dương đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn công ty CP Xây dựng và phục chế công trình văn hoá và nhất là phòng kế toán đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành chuyên đề này. Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2007 Sinh viên Vũ Thị Hồng Nhung MỤC LỤC NHẬN XÉT, CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN NƠI THỰC TẬP Họ và tên người nhận xét:……………………………………………………. Nhận xét sinh viên:…………………………………………………………… PHẦN NHẬN XÉT Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2007 Cơ quan chứng nhận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT57.docx
Tài liệu liên quan