Đề tài Quản lý sinh viên trường đại học xây dựng

Tài liệu Đề tài Quản lý sinh viên trường đại học xây dựng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG SVTH: NGUYỄN PHÚ QUẢNG ĐƯỜNG MINH TRÍ NGUYỄN ĐỨC LINH TRẦN XUÂN THANH LỚP: KS21 Hà nội, tháng 9/2005 MỤC LỤC Lời nói đầu Phân tích & thiết kế hệ thống thông tin là một bước rất quan trọng nhằm xây dựng một hệ thống thông tin một cách bài bản và có chất lượng cao. Trong bài tập lớn này, nhóm sinh viên đã vận dụng các kiến thức được giảng dạy trên lớp cùng với việc tìm hiểu một số tài liệu hướng dẫn để khảo sát, phân tích, thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin thực tế. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm cũng như chưa thực sự quen với công việc thiết kế (chưa thực sự bứt ra được khỏi các suy nghĩ quá cụ thể của người lập trình), do đó đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của giáo viên hướng dẫn. Do quy mô của Bài tập lớn và thời gian có hạn nên phần thiết kế chỉ d...

doc56 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý sinh viên trường đại học xây dựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG SVTH: NGUYỄN PHÚ QUẢNG ĐƯỜNG MINH TRÍ NGUYỄN ĐỨC LINH TRẦN XUÂN THANH LỚP: KS21 Hà nội, tháng 9/2005 MỤC LỤC Lời nói đầu Phân tích & thiết kế hệ thống thông tin là một bước rất quan trọng nhằm xây dựng một hệ thống thông tin một cách bài bản và có chất lượng cao. Trong bài tập lớn này, nhóm sinh viên đã vận dụng các kiến thức được giảng dạy trên lớp cùng với việc tìm hiểu một số tài liệu hướng dẫn để khảo sát, phân tích, thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin thực tế. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm cũng như chưa thực sự quen với công việc thiết kế (chưa thực sự bứt ra được khỏi các suy nghĩ quá cụ thể của người lập trình), do đó đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của giáo viên hướng dẫn. Do quy mô của Bài tập lớn và thời gian có hạn nên phần thiết kế chỉ dừng lại ở bước đặc tả hoạt động của các module mà chưa có các bước Thiết kế cụ thể cũng như Thiết kế kiểm thử, Thiết kế bảo mật. Bài tập lớn này không dừng lại ở thiết kế hệ thống mà còn cụ thể hóa bằng việc xây dựng, cài đặt hệ thống theo các bước phân tích đã có. Tuy nhiên do sử dụng CSDL MSSQL nên việc đóng gói hệ thống là không đơn giản, nếu thày giáo có thời gian để kiểm tra hoạt động của hệ thống, rất mong thầy liên hệ với địa chỉ nguyenphuquang@gmail.com hoặc số điện thoại 0953321006. Nhóm sinh viên xin chân thành cảm ơn sự đóng góp và giúp đỡ của thầy giáo Khảo sát & đánh giá hiện trạng Nhiệm vụ Đại học Xây dựng là một trường đại học có số lượng lớn sinh viên theo học theo nhiều chuyên ngành khác nhau. Trong những năm gần đây, chỉ tiêu tuyển sinh cao, số lượng sinh viên đông gấp nhiều lần những năm trước, công việc quản lý sinh viên vẫn được thực hiện thủ công nên đã xuất hiện tình trạng quá tải. Nhà trường đã đặt hàng xây dựng phần mềm quản lý sinh viên nhằm Tin học hóa công việc này. Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm Phòng quản lý sinh viên đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của BGH với các nhiệm vụ sau Quản lý nhân thân sinh viên (tên tuổi, hộ khẩu, địa chỉ thường trú, gia đình – bố, mẹ anh chị em), hồ sơ sinh viên được phòng Đào tạo giao sau khi làm thủ tục nhập học Quản lý quá trình học tập của sinh viên (lớp, điểm theo từng kỳ...) Quản lý học bổng sinh viên (phối hợp với phòng Tài vụ và phòng Đào tạo) Quản lý khen thưởng kỷ luật sinh viên (ra các quyết định đuổi học, dừng học, thôi học, cảnh cáo đối với sinh viên vi phạm quy chế hoặc không đủ điều kiện theo học) Quản lý các đối tượng miễn, giảm học phí (phối hợp với phòng Tài vụ) Thực hiện công tác chấm điểm rèn luyện sinh viên (điểm rèn luyện được cộng vào để xét học bổng cho sinh viên) Quản lý danh sách sinh viên tốt nghiệp (kiểm tra điều kiện tốt nghiệp, lưu trữ tài liệu) Phòng có 1 trưởng phòng làm nhiệm vụ quản lý, thực hiện các báo cáo, 1 phó phòng giúp đỡ trưởng phòng. 6 nhân viên lưu trữ và tìm kiếm hồ sơ (giấy). Phòng có 3 máy tính, quản lý chủ yếu trên giấy, một số phần việc (danh sách miễn giảm học phí...) thực hiện trên máy tính bằng Excel. Quy trình và các dữ liệu xử lý Công việc của phòng được thực hiện theo các bước sau (liệt kê theo thời gian kể từ khi sinh viên nhập trường) Nhận hồ sơ sinh viên từ phòng Đào tạo sau khi làm thủ tục nhập học (sinh viên nộp hồ sơ, các hồ sơ này sẽ được lưu trữ dưới dạng giấy tờ tại phòng) Nhận giấy xác nhận đối tượng do sinh viên nộp để thực hiện miễn, giảm học phí. Thực hiện khen thưởng và kỷ luật đối với sinh viên (ra quyết định, thông báo đến các phòng, ban có chức năng) Làm việc với các cơ quan công an và chính quyền địa phương khi có yêu cầu tìm kiếm thông tin về sinh viên của trường Trong từng học kỳ: Thực hiện chấm điểm rèn luyện cho sinh viên (phát phiếu, tổng hợp), gửi danh sách điểm rèn luyện cho phòng đào tạo Lập và gửi danh sách miễn giảm học phí cho phòng Tài vụ Nhận danh sách điểm trung bình & các sinh viên được học bổng từ các Khoa, kiểm tra, xác nhận và gửi danh sách học bổng đã kiểm tra cho phòng tài vụ Cập nhật dữ liệu sinh viên sau khi phân ngành (tại trường Đại học Xây dựng sinh viên các ngành, trừ ngành Kiến trúc phải xét phân ngành, do đó thông tin về lớp, khoa đều thay đổi) Cập nhật các dữ liệu về thay đổi lớp... của sinh viên Tổng hợp thông tin, lập báo cáo. Nhận danh sách sinh viên tốt nghiệp từ phòng đào tạo, kiểm tra các điều kiện tốt nghiệp, gửi lại phòng đào tạo danh sách tốt nghiệp đã kiểm tra để làm thủ tục cấp bằng. Phê phán hiện trạng Lưu trữ bằng giấy tờ đòi hỏi diện tích lớn: Phòng phải lưu trữ hồ sơ của tất cả các khóa, do đó diện tích lưu trữ lớn, các phòng hiện tại đều đã quá tải Lưu trữ bằng giấy tờ rất khó khăn khi tìm kiếm (nếu không nói là nhiều khi không thể, nhất là đối với những trường hợp các thông tin tìm kiếm không đủ rõ ràng) Việc lưu trữ một số thông tin trên máy tính đã giúp công việc dễ dàng hơn, nhưng còn mang tính cục bộ, tạm thời, chưa kiểm tra được tính chính xác và không có tính chất liên thông với các đơn vị khác cũng có nhiệm vụ quản lý sinh viên (phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, các Khoa) Thông tin quản lý sinh viên tại Khoa và phòng Quản lý sinh viên được quản lý riêng rẽ, dẫn đến nhiều trường hợp không nhất quán. Khoa khi có nhu cầu tìm kiếm một số thông tin chi tiết phải làm việc với phòng quản lý sinh viên. Đại học Xây dựng đào tạo theo hệ tín chỉ, đối với các sinh viên khóa cũ nhưng vẫn chưa ra trường, hồ sơ của sinh viên dễ bị thất lạc sau nhiều năm lưu trữ. Trong khi diện tích của phòng có hạn, không thể lưu trữ sinh viên theo quá nhiều khóa. Với số lượng sinh viên ngày càng tăng, tất cả các nhân viên của phòng đều thừa nhận là đã quá tải, mệt mỏi. Đề xuất Ngoài công tác tin học hóa để thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ của hệ thống trước, xin trình bày một số đề xuất để cải tiến hệ thống nhằm đạt hiệu quả hơn và có sự nhất quán trong quản lý Dữ liệu quản lý sinh viên của khoa và phòng Quản lý sinh viên được tập trung trong cùng một kho dữ liệu. Các khoa có quyền hạn truy xuất, cập nhật thông tin sinh viên trong từng khoa. Phòng Quản lý sinh viên sẽ quản lý một cách tổng thể toàn bộ kho dữ liệu này. Các máy tính của phòng Quản lý sinh viên được nối mạng LAN với mạng Đào tạo của trường (mạng nối các Khoa với phòng Đào tạo), do đó hệ thống hạ tầng đã đảm bảo để truy cập CSDL từ xa. Dữ liệu về quá trình học tập của sinh viên được lưu theo từng kỳ hoặc từng đợt cập nhật của phòng Quản lý sinh viên (trước đây các tài liệu cũ không được lưu trữ có hệ thống nên không thể tìm xem một sinh viên trước khi phân ngành đã học lớp nào, hoặc đã ở tại những địa chỉ nào) Các sinh viên đã tốt nghiệp không bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu, do đó có thể lưu trữ tất cả các năm (với chỉ tiêu tuyển sinh khoảng 5000-7000 mỗi năm, số lượng sinh viên trong vài chục năm là không đáng kể với khả năng xử lý của các CSDL hiện tại) Trường Đại học Xây dựng đang tiến hành lắp đặt mạng backbone và hệ thống máy chủ cơ sở dữ liệu, thiết kế của hệ thống phải được thực hiện với kết cấu mở để có thể phối hợp với các hệ thống khác sẽ được xây dựng trong tương lại để có thể tin học hóa hoàn toàn công tác quản lý sinh viên (cả về điểm, tài chính...) và kết hợp với hệ thống cung cấp thông tin cho sinh viên và giảng viên qua Web. Phân tích hệ thống về chức năng BLD mức bối cảnh Các tác nhân Ban giám hiệu Phòng Đào tạo Phòng Tài vụ Khoa Công an Sinh viên Khoa P Đào tạo Tài vụ 0 Quản lý sinh viên Hồ sơ sinh viên Điểm trung bình học kỳ Học bổng Nộp học phí Miễn giảm học phí Điểm rèn luyện Công an Kết quả tìm kiếm Xác nhận đối tượng Bảo vệ tốt nghiệp Danh sách phân ngành Sinh viên Học bổng đã kiểm tra Bản khai định kỳ của sinh viên Ban giám hiệu Báo cáo định kỳ Yêu cầu tìm kiếm Hình II.1.1. BLD mức bối cảnh (mức 0) Biểu đồ phân rã chức năng BPC 0: Quản lý sinh viên 1 Quản lý nhân thân sinh viên 2 Quản lý quá trình đào tạo 3 Quản lý học phí 4 Quản lý học bổng 5 Báo cáo định kỳ 1.1 Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên 1.2 Tìm kiếm 2.1 Cập nhật điểm trung bình 2.2 Chấm điểm rèn luyện 2.3 Cập nhật tốt nghiệp 2.4 Chuyển lớp sau phân ngành 3.1 Thông báo, xử lý nợ học phí 3.2 Kiểm tra giấy tờ xác nhận đối tượng 3.3 Lập danh sách miễn giảm học phí của từng kỳ 4.1 Kiểm tra điều kiện đạt học bổng 5.1 Báo cáo sinh viên lưu ban 5.2 Báo cáo sinh viên đuổi học 5.3 Báo cáo học bổng sinh viên 1.3 Cập nhật thông tin định kỳ Hình II.2.1. Lược đồ phân rã chức năng (BPC) của hệ thống Mô tả chi tiết của các chức năng Quản lý nhân thân sinh viên Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên Nhận hồ sơ sinh viên đăng ký nhập học từ phòng đào tạo, nhập các thông tin này vào cơ sở dữ liệu của phòng Quản lý sinh viên Tìm kiếm Tìm kiếm sinh viên theo các yêu cầu khác nhau (Họ tên, Mã số sinh viên, Lớp, Khoa, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu, chỗ ở...). Chức năng này thường được sử dụng để phục vụ các yêu cầu tìm kiếm đột xuất của trường, khoa, hoặc các cơ quan bên ngoài (công an, chính quyền địa phương) Cập nhật thông tin định kỳ Sau khoảng thời gian định kỳ, thường là 1 học kỳ hoặc 1 năm học, phòng Quản lý sinh viên thực hiện cập nhật thông tin định kỳ bằng cách phát Bản khai định kỳ, các khoa quản lý cho sinh viên khai rồi chuyển lại cho phòng Quản lý sinh viên. Các thông tin này gồm có: Chỗ ở sinh viên... Quản lý quá trình đào tạo Cập nhật điểm trung bình Cuối mỗi học kỳ, điểm trung bình của sinh viên được gửi từ phòng Đào tạo đến phòng Quản lý sinh viên để xử lý lên lớp hoặc lưu ban hay đình chỉ học tập đối với sinh viên theo quy chế. Chấm điểm rèn luyện Cuối mỗi học kỳ, phòng Quản lý sinh viên thực hiện chấm điểm rèn luyện cho sinh viên theo quy trình: Khoa phát phiếu tự chấm điểm đến từng lớp Các lớp học lớp, bình bầu và chấm điểm cho từng cá nhân, chuyển lại cho khoa Khoa chuyển phiếu điểm rèn luyện cho phòng Quản lý sinh viên Phòng Quản lý sinh viên cộng điểm rèn luyện vào điểm trung bình của sinh viên để xét học bổng Cập nhật tốt nghiệp Thông tin về sinh viên tốt nghiệp được cập nhật theo trình tự Hội đồng tốt nghiệp gửi điểm cho phòng đào tạo, phòng đào tạo kiểm tra điều kiện về điểm của sinh viên rồi gửi danh sách cho phòng Quản lý sinh viên Phòng Quản lý sinh viên kiểm tra điều kiện tốt nghiệp của sinh viên (đã trả đủ các môn điều kiện – Thể dục, quân sự, đã có giấy khám sức khỏe, không nợ thư viện hoặc ngân hàng...). Nếu sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp thì làm thủ tục in bằng và ra quyết định công nhận tốt nghiệp. Chuyển lớp sau phân ngành Trường Đại học Xây dựng đào tạo sinh viên theo 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 (đại cương), sinh viên học tại các lớp đại cương và được phân đều cho các khoa quản lý Giai đoạn 2 (phân ngành), sinh viên được phân vào các ngành học khác nhau theo điểm và nguyện vọng của sinh viên (thực hiện bởi phòng Đào tạo) Sau khi thực hiện phân ngành, phòng Đào tạo gửi danh sách các lớp mới cho phòng Quản lý sinh viên. Phòng Quản lý sinh viên thực hiện cập nhật lớp mới cho sinh viên, nhưng vẫn phải lưu lại lớp đại cương của sinh viên để phục vụ công tác tìm kiếm Quản lý học phí Thông báo xử lý nợ học phí Danh sách sinh viên nợ học phí được lập trước mỗi kỳ thi, chuyển cho các khoa để xử lý không cho sinh viên chưa nộp học phí được dự thi Kiểm tra giấy tờ xác nhận đối tượng Các sinh viên thuộc diện chính sách được miễn giảm học phí (một phần hoặc toàn phần). Sinh viên nộp giấy tờ xác nhận cho phòng Quản lý sinh viên. Phòng kiểm tra, xác nhân các giấy tờ này và nhập vào cơ sở dữ liệu Lập danh sách miễn giảm học phí của từng kỳ Đầu mỗi kỳ, phòng Quản lý sinh viên lập danh sách miễn, giảm học phí của sinh viên và chuyển cho phòng Tài vụ để làm thủ tục thu học phí. Quản lý học bổng Kiểm tra điều kiện đạt học bổng Kiểm tra sinh viên có đủ điều kiện đạt học bổng không? Nếu đủ thì cập nhật vào danh sách học bổng. Cập nhật định kỳ Báo cáo sinh viên lưu ban Cuối mỗi kỳ, danh sách sinh viên lưu ban được tổng kết và báo cáo lại cho ban giám hiệu. Báo cáo sinh viên đuổi học Cuối mỗi kỳ, danh sách sinh viên bị đuổi học (vi phạm kỷ luật, quy chế, thôi học, dừng học) được tổng kết và báo cáo lại cho Ban giám hiệu Báo cáo học bổng sinh viên Cuối mỗi kỳ, danh sách sinh viên nhận học bổng được tổng kết và báo cáo lại cho Ban giám hiệu BLD (DFD) mức đỉnh Khoa P Đào tạo Tài vụ Hồ sơ sinh viên Điểm trung bình học kỳ Học bổng Danh sách nợ học phí Miễn giảm học phí Điểm rèn luyện Công an Yêu cầu tìm kiếm Kết quả tìm kiếm Xác nhận đối tượng Bảo vệ tốt nghiệp Danh sách phân ngành Sinh viên Học bổng đã kiểm tra 1.1 Nhân thân sinh viên 1.3 Học phí 1.2 Quá trình đào tạo 1.4 Học bổng 1.5 Báo cáo định kỳ Bản khai định kỳ của sinh viên Ban giám hiệu Báo cáo định kỳ Thông báo xử lý nợ học phí Hình II.4.1. Lược đồ luồng dữ liệu (BLD-DFD) mức đỉnh Phân rã BLD (DFD) mức đỉnh Trong mỗi sơ đồ phân rã, chúng ta liệt kê các chức năng trước phân rã tại BLD mức đỉnh và tại sơ đồ phân rã chức năng PBC để dễ dàng hơn trong việc theo dõi quá trình phân rã. Phân rã chức năng Quản lý nhân thân sinh viên Khoa P Đào tạo Hồ sơ sinh viên Công an Yêu cầu tìm kiếm Kết quả tìm kiếm 1.1 Nhân thân sinh viên Bản khai định kỳ của sinh viên 1.1 Quản lý nhân thân sinh viên 2.1.1 Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên 2.1.2 Tìm kiếm 2.1.3 Cập nhật thông tin định kỳ Hình II.5.1. Lược trồ trích từ BPC và BLD mức đỉnh P Đào tạo 1.1 Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên Công an Kết quả tìm kiếm Hồ sơ sinh viên 1.2 Tìm kiếm Hồ sơ sinh viên Yêu cầu tìm kiếm Tìm kiếm 1.3 Cập nhật thông tin định kỳ Khoa Bản khai định kỳ Hình II.5.2. BLD mức 2 – Quản lý nhân thân sinh viên Phân rã chức năng Quản lý quá trình đào tạo của sinh viên 1.2 Quá trình đào tạo 1.2 Quản lý quá trình đào tạo 2.2.1 Cập nhật điểm trung bình 2.2.2 Chấm điểm rèn luyện 2.2.3 Cập nhật tốt nghiệp 2.2.4 Chuyển lớp sau phân ngành Hình II.5.3. Lược đồ trích từ BPC và BLD mức đỉnh P Đào tạo 2.2 Chấm điểm rèn luyện Điểm trung bình học kỳ Điểm rèn luyện DS bảo vệ tốt nghiệp Danh sách phân ngành 2.1 Cập nhật điểm TB 2.4 Cập nhật sinh viên tốt nghiệp Danh sách SV tốt nghiệp Hồ sơ sinh viên 2.3 Chuyển lớp sau phân ngành Hình II.5.4. BLD mức 2 – Quản lý quá trình đào tạo của sinh viên Phân rã chức năng Quản lý học phí Tài vụ Nộp học phí Miễn giảm học phí Giấy chứng nhận đối tượng Sinh viên 1.3 Học phí 1.3 Quản lý học phí 2.3.1 Thông báo, xử lý nợ học phí 2.3.2 Kiểm tra giấy tờ xác nhận đối tượng 2.3.3 Lập danh sách miễn giảm học phí của từng kỳ Xử lý nợ học phí Hình II.5.5. Lược đồ trich từ BPC và BLD mức đỉnh Tài vụ 3.2 Kiểm tra giấy tờ xác nhận Danh sách miễn giảm học phí Giấy chứng nhận đối tượng Sinh viên 3.3 Lập danh sách miễn giảm học phí của từng kỳ Hồ sơ sinh viên DS sinh viên nợ học phí 3.1 Thông báo, xử lý nợ học phí Thông báo xử lý Danh sách kỷ luật SV Hình II.5.6. BLD mức 2 – Quản lý học phí Phân rã chức năng Quản lý học bổng Khoa Tài vụ Học bổng Học bổng đã kiểm tra 1.4 Học bổng 4 Quản lý học bổng 4.1 Kiểm tra điều kiện đạt học bổng Hình II.5.7. Lược đồ trích từ BPC và BLD mức đỉnh Khoa Tài vụ 4.1 Kiểm tra điều kiện đạt học bổng Danh sách đề nghị học bổng Danh sách học bổng đã kiểm tra Danh sách học bổng đã kiểm tra Danh sách sinh viên cấp HB Hình II.5.8. BLD mức 2 – Quản lý học bổng Phân rã chức năng Báo cáo định kỳ 1.5 Báo cáo định kỳ Ban giám hiệu Báo cáo định kỳ 1.5 Báo cáo định kỳ 2.5.1 Báo cáo sinh viên lưu ban 2.5.2 Báo cáo sinh viên đuổi học 2.5.3 Báo cáo học bổng sinh viên Hình II.5.9. Lược đồ trích từ BPC và BLD mức đỉnh Ban giáo hiệu 5.1 Báo cáo sinh viên lưu ban 5.2 Báo cáo sinh viên đuổi học 5.3 Báo cáo học bổng sinh viên Hồ sơ sinh viên Hình II.5.10. BLD mức 2 – Báo cáo định kỳ Phân tích hệ thống về dữ liệu Phân tích sơ bộ Xác định thực thể & thuộc tính Hồ sơ sinh viên (Mã số SV, Họ đệm, Tên, Giới tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Hộ khẩu, Dân tộc, Tôn giáo, Đối tượng, Khu vực, Ngày vào đoàn, Ngày vào Đảng, Năm tốt nghiệp PT, Điểm đầu vào, Năm vào trường, Hệ đào tạo, Trạng thái, Lớp đại cương, Lớp hiện tại, Ngành đào tạo, Gia đình, Chỗ ở (cập nhật định kỳ), Quá trình đào tạo (cập nhật định kỳ)) Danh sách kỷ luật (Mã số SV, Họ đệm, Tên, Lớp, Hình thức kỷ luật) Danh sách khen thưởng (Mã số SV, Họ đệm, Tên, Lớp, Hình thức khen thưởng) Danh sách tốt nghiệp (Mã số SV, Họ đêm, Tên, Tên đề tài, Điểm tốt nghiệp, Loại tốt nghiệp, Thời gian, Số quyết định, Số bằng) Lược đồ E-R (hạn chế) Hồ sơ sinh viên Mã số Họ đệm Tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Hộ khẩu Dân tộc Tôn giáo Đối tượng Khu vực Ngày vào Đoàn Ngày vào Đảng Năm TNPTTH Điểm đầu vào Năm vào trường Hệ đào tạo Lớp đại cương Lớp hiện tại Ngành đào tạo Gia đình Chỗ ở Quá trình đào tạo Trạng thái DS Kỷ luật Mã SV Hình thức KL Tổ chức Thời gian DS Khen thưởng Mã SV Hình thức KT Tổ chức Thời gian DS Tốt nghiệp Mã SV Tên đề tài Điểm tốt nghiệp Loại tốt nghiệp Thời gian Số quyết định Số bằng 1 n n 1 1 1 Phân tích hoàn chỉnh Chuẩn hóa quan hệ bằng phương pháp phân rã Quan hệ xuất phát 1NF 2NF 3NF *Mã số SV Họ đệm Tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Hộ khẩu Dân tộc Quốc tịch Tôn giáo Đối tượng Khu vực Ngày vào Đoàn Ngày vào Đảng Năm TNPTTH Điểm đầu vào Năm vào trường Hệ đào tạo Lớp đại cương Lớp hiện tại Ngành đào tạo Gia đình Chỗ ở Quá trình đào tạo Trạng thái *Mã số SV Họ đệm Tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Hộ khẩu Dân tộcu Quốc tịch Tôn giáo Đối tượng Khu vực Ngày vào Đoàn Ngày vào Đảng Năm TNPTTH Điểm đầu vào Năm vào trường Hệ đào tạo Lớp đại cương Lớp hiện tại Ngành đào tạo Trạng thái *Mã số SV Họ đệm Tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Hộ khẩu Mã dân tộc Mã tôn giáo Mã đối tượng Mã khu vực Ngày vào Đoàn Ngày vào Đảng Năm TNPTTH Điểm đầu vào Năm vào trường Mã hệ đào tạo Mã lớp đại cương Mã lớp hiện tại Mã ngành đào tạo Mã trạng thái *Mã số SV Họ đệm Tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Hộ khẩu Mã dân tộc Mã tôn giáo Mã đối tượng Mã khu vực Ngày vào Đoàn Ngày vào Đảng Năm TNPTTH Điểm đầu vào Năm vào trường Mã hệ đào tạo Mã lớp đại cương Mã lớp hiện tại Mã ngành đào tạo Mã trạng thái *Mã lớp Tên lớp Khoa *Mã lớp Tên lớp Mã khoa *Mã khoa Tên khoa *Mã tôn giáo Tôn giáo *Mã tôn giáo Tôn giáo *Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo *Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo *Mã Khu vực Tên khu vực *Mã Khu vực Tên khu vực *Mã dân tộc Dân tộc *Mã dân tộc Dân tộc *Mã trạng thái Tên trạng thái *Mã trạng thái Tên trạng thái *Mã quốc tịch Quốc tịch *Mã quốc tịch Quốc tịch *Mã người thân Mã số SV Quan hệ gia đình Họ tên Năm sinh Còn/mất Quốc tịch Dân tộc Tôn giáo Nghề nghiệp Chức vụ Nơi công tác Địa chỉ *Mã người thân Mã số SV Mã quan hệ Họ tên Năm sinh Còn/mất Mã quốc tịch Mã dân tộc Mã tôn giáo Nghề nghiệp Chức vụ Nơi công tác Địa chỉ *Mã người thân Mã số SV Mã quan hệ Họ tên Năm sinh Còn/mất Mã quốc tịch Mã dân tộc Mã tôn giáo Nghề nghiệp Chức vụ Nơi công tác Địa chỉ *Mã quan hệ Tên quan hệ *Mã quan hệ Tên quan hệ *Mã số SV *Mã số cập nhật Chỗ ở *Mã số SV *Mã số cập nhật Chỗ ở *Mã số SV *Mã số cập nhật Chỗ ở *Mã số SV *Mã số cập nhật Năm thứ Lớp Điểm TB Điểm rèn luyện Xử lý cuối kỳ *Mã số SV *Mã số cập nhật Năm thứ Lớp Điểm TB Điểm rèn luyện Xử lý cuối kỳ *Mã số SV *Mã số cập nhật Năm thứ Mã lớp Điểm TB Điểm rèn luyện Mã xử lý cuối kỳ *Mã xử lý cuối kỳ Hình thức xử lý *Mã số cập nhật Tên lần cập nhật Ghi chú *Mã số cập nhật Tên lần cập nhật Ghi chú *Mã số cập nhật Tên lần cập nhật Ghi chú *Mã SV Hình thức KL Tổ chức Thời gian *Mã SV Hình thức KL Tổ chức Thời gian *Mã SV Mã hình thức KL Mã tổ chức Thời gian *Mã SV Mã hình thức KL Mã tổ chức Thời gian *Mã hình thức KL Hình thức KL *Mã hình thức KL Hình thức KL *Mã tổ chức Tên tổ chức *Mã tổ chức Tên tổ chức *Mã SV Hình thức KT Tổ chức Thời gian *Mã SV Hình thức KT Tổ chức Thời gian *Mã SV Hình thức KT Tổ chức Thời gian *Mã SV Hình thức KT Tổ chức Thời gian *Mã hình thức KT Hình thức KT *Mã hình thức KT Hình thức KT *Mã SV Tên đề tài Điểm tốt nghiệp Loại tốt nghiệp Thời gian Số quyết định Số bằng *Mã SV Tên đề tài Điểm tốt nghiệp Loại tốt nghiệp Thời gian Số quyết định Số bằng *Mã SV Tên đề tài Điểm tốt nghiệp Mã loại tốt nghiệp Thời gian Số quyết định Số bằng *Mã SV Tên đề tài Điểm tốt nghiệp Mã loại tốt nghiệp Thời gian Số quyết định Số bằng *Mã loại tốt nghiệp Loại tốt nghiệp *Mã loại tốt nghiệp Loại tốt nghiệp Sơ đồ quan hệ của mô hình dữ liệu DS Kỷ luật Mã SV Hình thức KL Tổ chức Thời gian DS Khen thưởng Mã SV Hình thức KT Tổ chức Thời gian DS Tốt nghiệp Mã SV Tên đề tài Điểm tốt nghiệp Mã loại tốt nghiệp Thời gian Số quyết định Số bằng DS Lớp *Mã lớp Tên lớp Mã khoa DS Khoa *Mã khoa Tên khoa DS Quốc tịch *Mã quốc tịch Quốc tịch DS Ngành đào tạo *Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo DS Khu vực *Mã Khu vực Tên khu vực DS Tôn giáo *Mã tôn giáo Tên tôn giáo DS Trạng thái *Mã trạng thái Tên trạng thái DS Dân tộc *Mã dân tộc Dân tộc DS Người thân *Mã người thân Mã số SV Mã quan hệ Họ tên Năm sinh Còn/mất Mã quốc tịch Mã dân tộc Mã tôn giáo Nghề nghiệp Chức vụ Nơi công tác Địa chỉ DS Quan hệ *Mã quan hệ Tên quan hệ DS Cập nhật *Mã cập nhật *Mã số cập nhật Chỗ ở Hồ sơ sinh viên *Mã số SV Họ đệm Tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Hộ khẩu Mã dân tộc Mã tôn giáo Mã đối tượng Mã khu vực Ngày vào Đoàn Ngày vào Đảng Năm TNPTTH Điểm đầu vào Năm vào trường Mã hệ đào tạo Mã lớp đại cương Mã lớp hiện tại Mã ngành đào tạo Mã trạng thái DS Quá trình ĐT *Mã số SV *Mã số cập nhật Năm thứ Mã lớp Điểm TB Điểm rèn luyện Mã xử lý cuối kỳ DS Loại tốt nghiệp *Mã loại tốt nghiệp Loại tốt nghiệp DS Hệ đào tạo *Mã hệ đào tạo Hệ đào tạo DS Xử lý cuối kỳ *Mã xử lý cuối kỳ Xử lý cuối kỳ Thiết kế cơ sở dữ liệu Lựa chọn hệ quản trị CSDL Mục đích của hệ thống ngoài hỗ trợ phòng Quản lý sinh viên còn hướng tới khả năng các Khoa chia sẻ dữ liệu với phòng Quản lý sinh viên, do đó nhóm tác giả đề xuất sử dụng hệ quản trị MSSQL Server 2000 với khả năng lưu trữ dữ liệu khối lượng lớn, hỗ trợ Unicode. Ngoài ra MSSQL cho phép sử dụng MS Access kết nối dưới dạng Data Project, nghĩa là chúng ta có thể thiết kế một ứng dụng quản lý CSDL đơn giản trên một hệ quản trị CSDL mạnh là MSSQL. Thiết kế sơ đồ quan hệ CSDL Mã SQL tạo cơ sở dữ liệu CREATE TABLE [dbo].[UserTable] ( [UserID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [UserName] [varchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [Password] [varchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [GroupName] [int] NOT NULL , [Khoa] [int] NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[refChucVu] ( [cv_TenChuc] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[refDiem] ( [Diem] [decimal](3, 1) NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[refNgheNghiep] ( [nn_TenNghe] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[refQuan] ( [q_TenQuan] [nvarchar] (25) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[refTinh] ( [t_TenTinh] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblCapNhat] ( [cn_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [cn_Ten] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [cn_TuNgay] [datetime] NULL , [cn_DenNgay] [datetime] NULL , [cn_GhiChu] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblChoOSinhVien] ( [chsv_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [chsv_Maso] [int] NOT NULL , [chsv_CapNhat] [int] NOT NULL , [chsv_TenChuHo] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [chsv_SoNha] [nvarchar] (10) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [chsv_Pho] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [chsv_ToPhuong] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [chsv_Quan] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [chsv_ThanhPhoTinh] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblDanToc] ( [dt_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [dt_Ten] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblDoiTuong] ( [dt_ID] [smallint] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [dt_Ten] [nvarchar] (15) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [dt_GiamHP] [smallint] NOT NULL , [dt_ChuThich] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblGioiTinh] ( [gt_ID] [tinyint] NOT NULL , [gt_Name] [nvarchar] (5) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblHeDaoTao] ( [hdt_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [hdt_Ten] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [hdt_GhiChu] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblHinhThucKyLuat] ( [htkl_ID] [tinyint] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [htkl_Ten] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblHocBong] ( [hb_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [hb_Maso] [int] NOT NULL , [hb_Loai] [int] NOT NULL , [hb_ThoiDiem] [datetime] NULL , [hb_ThoiHan] [smallint] NULL , [hb_GiaTri] [int] NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblKhenThuong] ( [kt_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [kt_MaSo] [int] NOT NULL , [kt_HinhThuc] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [kt_ToChuc] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [kt_ThoiGian] [datetime] NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblKhoa] ( [k_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [k_Ten] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblKhuVuc] ( [kv_ID] [smallint] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [kv_Ten] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [kv_GhiChu] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblKyLuat] ( [kl_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [kl_Maso] [int] NOT NULL , [kl_HinhThuc] [tinyint] NOT NULL , [kl_ToChuc] [tinyint] NULL , [kl_ThoiGian] [datetime] NOT NULL , [kl_GhiChu] [nvarchar] (100) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblLoaiHocBong] ( [lhb_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [lhb_Ten] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [lhb_GhiChu] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblLoaiTotNghiep] ( [ltn_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [ltn_Ten] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblLop] ( [lop_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [lop_Ten] [nvarchar] (10) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [lop_KH] [smallint] NULL , [lop_Khoa] [int] NOT NULL , [lop_GhiChu] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblNganhDaoTao] ( [ndt_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [ndt_Ten] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblNghiHoc] ( [nh_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [nh_Maso] [int] NULL , [nh_LyDo] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nh_SoQuyetDinh] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nh_ThoiGianNghi] [timestamp] NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblNguoiThan] ( [nt_ID] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [nt_Maso] [int] NULL , [nt_QuanHe] [int] NULL , [nt_HoTen] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [nt_NamSinh] [datetime] NOT NULL , [nt_TinhTrang] [bit] NULL , [nt_QuocTich] [int] NULL , [nt_DanToc] [int] NULL , [nt_TonGiao] [int] NULL , [nt_NgheNghiep] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nt_ChucVu] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nt_NoiCongTac] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nt_SoNha] [nvarchar] (10) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nt_Pho] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nt_ToPhuong] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nt_Quan] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nt_ThanhPhoTinh] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblNhapHocLai] ( [nhl_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [nhl_Maso] [int] NULL , [nhl_SoQuyetDinh] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [nhl_Lop] [nvarchar] (6) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblQuaTrinhDaoTao] ( [qtdt_MasoSinhVien] [int] NOT NULL , [qtdt_CapNhat] [int] NOT NULL , [qtdt_NamThu] [tinyint] NULL , [qtdt_DiemTrungBinh] [real] NULL , [qtdt_DiemRenLuyen] [real] NULL , [qtdt_XuLyCuoiKy] [int] NULL , [qtdt_Lop] [int] NULL , [qtdt_GhiChu] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblQuanHeGD] ( [qhgd_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [qhgd_Ten] [nvarchar] (10) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblQuocTich] ( [qt_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [qt_TenNuoc] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblShortCut] ( [sc_FormName] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [sc_Ten] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [sc_TT] [smallint] NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] [int] NOT NULL , [sv_Hodem] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [sv_Ten] [nvarchar] (12) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [sv_GioiTinh] [tinyint] NOT NULL , [sv_NgaySinh] [datetime] NULL , [sv_NoiSinh] [nvarchar] (25) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [sv_HoKhauTruoc] [nvarchar] (80) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [sv_DanToc] [int] NULL , [sv_TonGiao] [int] NULL , [sv_DoiTuong] [smallint] NULL , [sv_KhuVuc] [smallint] NULL , [sv_NgayVaoDoan] [datetime] NULL , [sv_NgayVaoDang] [datetime] NULL , [sv_NamTNPTTH] [datetime] NULL , [sv_DauVao_Mon1] [real] NULL , [sv_DauVao_Mon2] [real] NULL , [sv_DauVao_Mon3] [real] NULL , [sv_DauVao_Mon4] [real] NULL , [sv_DauVao_SoBaoDanh] [varchar] (10) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [sv_DauVao_Nam] [datetime] NULL , [sv_TT_HeDaoTao] [int] NULL , [sv_DC_Lop] [int] NULL , [sv_TT_Lop] [int] NULL , [sv_TT_NganhDaoTao] [int] NULL , [sv_TrangThai] [tinyint] NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblToChuc] ( [tc_ID] [tinyint] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [tc_Ten] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblTonGiao] ( [tg_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [tg_Ten] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblTotNghiep] ( [tn_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [tn_Maso] [int] NOT NULL , [tn_DaTotNghiep] [bit] NULL , [tn_TenDeTai] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [tn_DiemTotNghiep] [int] NULL , [tn_LoaiTotNghiep] [int] NULL , [tn_ThoiGian] [datetime] NULL , [th_SoQuyetDinh] [decimal](18, 0) NULL , [tn_SoBang] [decimal](18, 0) NULL , [tn_Chua_LyDo] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [tn_Chua_HinhThucXuLy] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblTrangthai] ( [tt_ID] [tinyint] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [lhb_Ten] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] CREATE TABLE [dbo].[tblXuLyCuoiKy] ( [xlck_ID] [int] IDENTITY (1, 1) NOT NULL , [xlck_Ten] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[UserTable] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_UserTable] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [UserName] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[refChucVu] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_refChucVu] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [cv_TenChuc] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[refDiem] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_refDiem] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [Diem] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[refNgheNghiep] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_refNgheNghiep] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [nn_TenNghe] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[refQuan] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_refQuan] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [q_TenQuan] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[refTinh] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_refTinh] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [t_TenTinh] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblCapNhat] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblCapNhat1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [cn_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblCapNhat1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [cn_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblChoOSinhVien] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblChoOSinhVien] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [chsv_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblDanToc] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblDanToc1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [dt_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblDanToc1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [dt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblDoiTuong] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [DF_tblDoiTuong_dt_GiamHP] DEFAULT (0) FOR [dt_GiamHP], CONSTRAINT [PK_tblDoiTuong] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [dt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblGioiTinh] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblGioiTinh] PRIMARY KEY NONCLUSTERED ( [gt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblHeDaoTao] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblHeDaoTao1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [hdt_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblHeDaoTao1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [hdt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblHinhThucKyLuat] WITH NOCHECK ADD PRIMARY KEY CLUSTERED ( [htkl_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblHocBong] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblHocBong1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [hb_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblHocBong1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [hb_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblKhenThuong] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblKhenThuong] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [kt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblKhoa] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblKhoa1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [k_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblKhoa1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [k_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblKhuVuc] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblKhuVuc] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [kv_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblKyLuat] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblKyLuat] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [kl_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblLoaiHocBong] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblLoaiHocBong] PRIMARY KEY NONCLUSTERED ( [lhb_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblLoaiTotNghiep] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblLoaiTotNghiep1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [ltn_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblLoaiTotNghiep1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [ltn_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblLop] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblLop] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [lop_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblNganhDaoTao] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblNganhDaoTao1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [ndt_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblNganhDaoTao1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [ndt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblNghiHoc] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblNghiHoc1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [nh_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblNghiHoc1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [nh_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblNguoiThan] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [DF__tblNguoiT__nt_Ti__2645B050] DEFAULT (1) FOR [nt_TinhTrang], CONSTRAINT [PK_tblNguoiThan1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [nt_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblNguoiThan1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [nt_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblNguoiThan2] UNIQUE NONCLUSTERED ( [nt_HoTen] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblNhapHocLai] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblNhapHocLai1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [nhl_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblNhapHocLai1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [nhl_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblQuaTrinhDaoTao] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblQuaTrinhDaoTao] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [qtdt_MasoSinhVien], [qtdt_CapNhat] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblQuanHeGD] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblQuanHeGD1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [qhgd_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblQuanHeGD1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [qhgd_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblQuocTich] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblQuocTich1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [qt_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblQuocTich1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [qt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblShortCut] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblShortCut] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [sc_FormName] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblSinhVien] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblSinhVien1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [sv_Maso] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblSinhVien1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [sv_Maso] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblToChuc] WITH NOCHECK ADD PRIMARY KEY CLUSTERED ( [tc_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblTonGiao] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblTonGiao1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [tg_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblTonGiao1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [tg_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblTotNghiep] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblTotNghiep1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [tn_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblTotNghiep1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [tn_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblTrangthai] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK__tblTrangthai__00FF1D08] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [tt_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblXuLyCuoiKy] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_tblXuLyCuoiKy1] PRIMARY KEY CLUSTERED ( [xlck_ID] ) ON [PRIMARY] , CONSTRAINT [UC_tblXuLyCuoiKy1] UNIQUE NONCLUSTERED ( [xlck_ID] ) ON [PRIMARY] ALTER TABLE [dbo].[tblChoOSinhVien] ADD CONSTRAINT [FK_tblChoOSinhVien_tblCapNhat] FOREIGN KEY ( [chsv_CapNhat] ) REFERENCES [dbo].[tblCapNhat] ( [cn_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblChoOSinhVien_tblSinhVien] FOREIGN KEY ( [chsv_Maso] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ) ALTER TABLE [dbo].[tblHocBong] ADD CONSTRAINT [FK_tblHocBong_1] FOREIGN KEY ( [hb_Maso] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ), CONSTRAINT [FK_tblHocBong_tblLoaiHocBong] FOREIGN KEY ( [hb_Loai] ) REFERENCES [dbo].[tblLoaiHocBong] ( [lhb_ID] ) ALTER TABLE [dbo].[tblKhenThuong] ADD CONSTRAINT [FK_tblKhenThuong_1] FOREIGN KEY ( [kt_MaSo] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ) ALTER TABLE [dbo].[tblKyLuat] ADD CONSTRAINT [FK_tblKyLuat_1] FOREIGN KEY ( [kl_Maso] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ), CONSTRAINT [FK_tblKyLuat_tblHinhThucKyLuat] FOREIGN KEY ( [kl_HinhThuc] ) REFERENCES [dbo].[tblHinhThucKyLuat] ( [htkl_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblKyLuat_tblToChuc] FOREIGN KEY ( [kl_ToChuc] ) REFERENCES [dbo].[tblToChuc] ( [tc_ID] ) ALTER TABLE [dbo].[tblLop] ADD CONSTRAINT [FK_tblLop_tblKhoa] FOREIGN KEY ( [lop_Khoa] ) REFERENCES [dbo].[tblKhoa] ( [k_ID] ) ON DELETE CASCADE ALTER TABLE [dbo].[tblNghiHoc] ADD CONSTRAINT [FK_tblNghiHoc_1] FOREIGN KEY ( [nh_Maso] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ) ALTER TABLE [dbo].[tblNguoiThan] ADD CONSTRAINT [FK_tblNguoiThan_tblQuanHeGD] FOREIGN KEY ( [nt_QuanHe] ) REFERENCES [dbo].[tblQuanHeGD] ( [qhgd_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblNguoiThan_tblQuocTich] FOREIGN KEY ( [nt_QuocTich] ) REFERENCES [dbo].[tblQuocTich] ( [qt_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblNguoiThan_tblSinhVien] FOREIGN KEY ( [nt_Maso] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE ALTER TABLE [dbo].[tblNhapHocLai] ADD CONSTRAINT [FK_tblNhapHocLai_1] FOREIGN KEY ( [nhl_Maso] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ) ALTER TABLE [dbo].[tblQuaTrinhDaoTao] ADD CONSTRAINT [FK_tblQuaTrinhDaoTao_tblLop] FOREIGN KEY ( [qtdt_Lop] ) REFERENCES [dbo].[tblLop] ( [lop_ID] ) ON DELETE CASCADE , CONSTRAINT [FK_tblQuaTrinhDaoTao_tblXuLyCuoiKy] FOREIGN KEY ( [qtdt_XuLyCuoiKy] ) REFERENCES [dbo].[tblXuLyCuoiKy] ( [xlck_ID] ) ALTER TABLE [dbo].[tblSinhVien] ADD CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_1] FOREIGN KEY ( [sv_DanToc] ) REFERENCES [dbo].[tblDanToc] ( [dt_ID] ) ON DELETE CASCADE , CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_2] FOREIGN KEY ( [sv_TT_HeDaoTao] ) REFERENCES [dbo].[tblHeDaoTao] ( [hdt_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_4] FOREIGN KEY ( [sv_TT_NganhDaoTao] ) REFERENCES [dbo].[tblNganhDaoTao] ( [ndt_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_5] FOREIGN KEY ( [sv_TonGiao] ) REFERENCES [dbo].[tblTonGiao] ( [tg_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_tblDoiTuong] FOREIGN KEY ( [sv_DoiTuong] ) REFERENCES [dbo].[tblDoiTuong] ( [dt_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_tblGioiTinh] FOREIGN KEY ( [sv_GioiTinh] ) REFERENCES [dbo].[tblGioiTinh] ( [gt_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_tblKhuVuc] FOREIGN KEY ( [sv_KhuVuc] ) REFERENCES [dbo].[tblKhuVuc] ( [kv_ID] ), CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_tblLop] FOREIGN KEY ( [sv_TT_Lop] ) REFERENCES [dbo].[tblLop] ( [lop_ID] ) ON DELETE CASCADE , CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_tblLop1] FOREIGN KEY ( [sv_DC_Lop] ) REFERENCES [dbo].[tblLop] ( [lop_ID] ) NOT FOR REPLICATION , CONSTRAINT [FK_tblSinhVien_tblTrangthai] FOREIGN KEY ( [sv_TrangThai] ) REFERENCES [dbo].[tblTrangthai] ( [tt_ID] ) NOT FOR REPLICATION alter table [dbo].[tblSinhVien] nocheck constraint [FK_tblSinhVien_tblLop1] alter table [dbo].[tblSinhVien] nocheck constraint [FK_tblSinhVien_tblTrangthai] ALTER TABLE [dbo].[tblTotNghiep] ADD CONSTRAINT [FK_tblTotNghiep_1] FOREIGN KEY ( [tn_Maso] ) REFERENCES [dbo].[tblSinhVien] ( [sv_Maso] ), CONSTRAINT [FK_tblTotNghiep_2] FOREIGN KEY ( [tn_LoaiTotNghiep] ) REFERENCES [dbo].[tblLoaiTotNghiep] ( [ltn_ID] ) Thiết kế chương trình Thiết kế các vật lý các chức năng Chức năng Quản lý nhân thân sinh viên P Đào tạo 1.1 Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên Công an Kết quả tìm kiếm Hồ sơ sinh viên 1.2.1 Tìm kiếm theo thông tin bản thân Hồ sơ sinh viên Yêu cầu tìm kiếm 1.3 Cập nhật thông tin định kỳ Khoa Bản khai định kỳ 1.2.2 Tìm kiếm theo gia đình 1.2.3 Tìm kiếm theo chỗ ở Kết quả tìm kiếm Yêu cầu tìm kiếm Kết quả tìm kiếm Hình V.1.1. Chức năng Quản lý nhân thân sinh viên (vùng trong miền nét đứt là các chức năng thực hiện bằng máy tính) Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên Phòng Đào tạo gửi hồ sơ sinh viên mới nhập trường Nhập danh sách sinh viên (Mã số, họ đệm, tên, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu, điểm vào trường, lớp...) Tìm kiếm Mỗi khi có yêu cầu tìm kiếm từ các phòng ban hoặc cơ quan chức năng, phòng đào tạo, thực hiện tìm kiếm sinh viên. Do có nhiều thông tin tìm kiếm, phân rã chức năng tìm kiếm thành 3 chức năng con: Tìm kiếm theo thông tin bản thân sinh viên: Mã số, họ đệm, tên, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu, giới tính, dân tộc, tôn giáo, khen thưởng, kỷ luật, học bổng Tìm kiếm theo thông tin về chỗ ở của sinh viên (tất cả các chỗ ở đã khai báo) Tìm kiếm theo thông tin về người thân của sinh viên (tất cả người thân trong gia đình) Thông tin tìm kiếm có thể in thành báo cáo Cập nhật thông tin định kỳ Khoa chuyển bản khai định kỳ của sinh viên (cuối kỳ) Cập nhật thông tin về chỗ ở mới của sinh viên Chức năng Quản lý quá trình đào tạo của sinh viên P Đào tạo 2.2 Chấm điểm rèn luyện Điểm trung bình học kỳ Điểm rèn luyện DS bảo vệ tốt nghiệp Danh sách phân ngành 2.1 Cập nhật điểm TB 2.4 Cập nhật sinh viên tốt nghiệp Danh sách SV tốt nghiệp Hồ sơ sinh viên 2.3 Chuyển lớp sau phân ngành Hình V.1.2. Chức năng Quản lý quá trình đào tạo của sinh viên (vùng trong miền nét đứt là các chức năng thực hiện bằng máy tính) Cập nhật điểm trung bình Phòng đào tạo chuyển điểm trung bình của sinh viên (cuối kỳ) Nhập các thông tin này vào CSDL Chấm điểm rèn luyện Khoa chuyển bản điểm rèn luyện của sinh viên Cập nhật điểm rèn luyện bảng quá trình đào tạo Gửi danh sách điểm rèn luyện cho phòng đào tạo Cập nhật sinh viên tốt nghiệp Phòng đào tạo gửi danh sách điểm bảo vệ tốt nghiệp Mỗi sinh viên đủ điều kiện cấp bằng được cập nhật vào danh sách tốt nghiệp (chuyển trạng thái của sinh viên thành Đã tốt nghiệp) Chuyển lớp sau phân ngành Phòng đào tạo gửi danh sách phân lớp sau phân ngành Cập nhật Lớp hiện tại của sinh viên, lớp cũ được chuyển thành Lớp đại cương Chức năng Quản lý học phí Tài vụ 3.2 Kiểm tra giấy tờ xác nhận Danh sách miễn giảm học phí Giấy chứng nhận đối tượng Sinh viên 3.3 Lập danh sách miễn giảm học phí của từng kỳ Hồ sơ sinh viên DS sinh viên nợ học phí 3.1 Thông báo, xử lý nợ học phí Thông báo xử lý 3.4 Cập nhật đối tượng Danh sách kỷ luật SV Hình V.1.3. Chức năng Quản lý học phí (vùng trong miền nét đứt là các chức năng thực hiện bằng máy tính) Lập danh sách miễn giảm học phí của từng kỳ Lập danh sách miễn giảm học phí theo đối tượng hiện tại của sinh vien Gửi danh sách cho phòng tài vụ Thông báo xử lý nợ học phí Kiểm tra danh sách sinh viên nợ học phí (gửi từ phòng Tài vụ) Lập quyết định xử lý và gửi đến Sinh viên Cập nhật đối tượng Chức năng Kiểm tra giấy tờ xác nhận được phân rã thành 2 chức năng con: Kiểm tra giấy tờ xác nhận và Cập nhật đối tượng để phân định rõ chức năng thực hiện thủ công và thực hiện bằng máy tính. Nếu giấy tờ xác nhận đối tượng là hợp lệ thì tiến hành cập nhật vào cơ sở dữ liệu Chức năng quản lý học bổng Khoa Tài vụ 4.1 Kiểm tra điều kiện đạt học bổng Danh sách đề nghị học bổng Danh sách học bổng đã kiểm tra Danh sách học bổng đã kiểm tra Danh sách sinh viên cấp HB 4.2 Cập nhật danh sách học bổng Hình V.1.4. Chức năng Quản lý học bổng (vùng trong miền nét đứt là các chức năng thực hiện bằng máy tính) Cập nhật danh sách học bổng Chức năng Kiểm tra điều kiện đạt học bổng được phân rã tiếp thành 2 chức năng: Kiểm tra điều kiện đạt học bổng và Cập nhật danh sách học bổng để phân định rõ chức năng thực hiện thủ công và thực hiện bằng máy tính. Các sinh viên đủ điều kiện đạt học bổng thì cập nhật vào danh sách học bổng Chức năng lập báo cáo định kỳ Ban giám hiệu 5.1 Báo cáo sinh viên lưu ban 5.2 Báo cáo sinh viên đuổi học 5.3 Báo cáo học bổng sinh viên Hồ sơ sinh viên Hình V.1.5. Chức năng Lập báo cáo định kỳ (vùng trong miền nét đứt là các chức năng thực hiện bằng máy tính) Báo cáo sinh viên lưu ban CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG PHÒNG QUẢN LÝ SINH VIÊN DANH SÁCH SINH VIÊN XỬ LÝ LƯU BAN NĂM HỌC ..... STT Mã số Họ đệm Tên Lớp Lưu ban xuống lớp Tổng cộng: ...... sinh viên Hà nội, ngày.... tháng.... năm..... Trưởng phòng QLSV Báo cáo sinh viên bị đuổi học CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG PHÒNG QUẢN LÝ SINH VIÊN DANH SÁCH SINH VIÊN XỬ LÝ ĐUỔI HỌC NĂM HỌC ..... STT Mã số Họ đệm Tên Lớp Hình thức Lý do Tổng cộng: ...... sinh viên Hà nội, ngày.... tháng.... năm..... Trưởng phòng QLSV Báo cáo học bổng sinh viên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG PHÒNG QUẢN LÝ SINH VIÊN DANH SÁCH SINH VIÊN NHẬN HỌC BỔNG KHOA.... NĂM HỌC ..... STT Mã số Họ đệm Tên Lớp Mức học bổng Tổng cộng: ...... sinh viên Hà nội, ngày.... tháng.... năm..... Trưởng phòng QLSV Xác định các giao diện Các giao diện cập nhật Các giao diện cập nhật được liệt trên cơ sở các quan hệ của lược đồ E-R, bao gồm Cập nhật hồ sơ sinh viên Cập nhật danh sách lớp & khoa Cập nhật danh sách tôn giáo Cập nhật danh sách ngành đào tạo Cập nhật danh sách khu vực Cập nhật danh sách dân tộc Cập nhật danh sách trạng thái Cập nhật danh sách quốc tịch Cập nhât danh sách người thân Cập nhật danh sách quan hệ Cập nhật quá trình đào tạo Cập nhật danh sách cập nhật Cập nhật danh sách kỷ luật Cập nhật danh sách khen thưởng Cập nhật danh sách tổ chức Cập nhật danh sách hình thức kỷ luật Cập nhật danh sách hình thức khen thưởng Cập nhật danh sách sinh viên tốt nghiệp Cập nhật danh sách học bổng sinh viên Các giao diện xử lý Xác định trên cơ sở các chức năng đã phân rã và phân định chức năng thủ công và chức năng thực hiện bằng máy tính Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên Cập nhật thông tin định kỳ Cập nhật điểm trung bình Cập nhật điểm rèn luyện Cập nhật tốt nghiệp Chuyển lớp sau phân ngành Thông báo xử lý nợ học phí Nhập đối tượng chính sách Danh sách miễn giảm học phí Nhập danh sách học bổng Các giao diện tìm kiếm Tìm kiếm theo thông tin bản thân sinh viên Tìm kiếm theo người thân Tìm kiếm theo chỗ ở Các giao diện báo cáo Báo cáo sinh viên lưu ban Báo cáo sinh viên bị đuổi học Báo cáo học bổng sinh viên Tích hợp các giao diện Các giao diện nhập dữ liệu Các giao diện xử lý Cập nhật hồ sơ sinh viên Nhập hồ sơ nhân thân sinh viên Cập nhật danh sách lớp & khoa Cập nhật thông tin định kỳ Cập nhật danh sách tôn giáo Cập nhật điểm trung bình Cập nhật danh sách ngành đào tạo Cập nhật điểm rèn luyện Cập nhật danh sách khu vực Cập nhật tốt nghiệp Cập nhật danh sách dân tộc Chuyển lớp sau phân ngành Cập nhật danh sách trạng thái Thông báo xử lý nợ học phí Cập nhật danh sách quốc tịch Nhập đối tượng chính sách Cập nhât danh sách người thân Danh sách miễn giảm học phí Cập nhật danh sách quan hệ Nhập danh sách học bổng Cập nhật quá trình đào tạo Tìm kiếm theo thông tin bản thân sinh viên Cập nhật danh sách cập nhật Tìm kiếm theo người thân Cập nhật danh sách học bổng Tìm kiếm theo chỗ ở Cập nhật danh sách kỷ luật Báo cáo sinh viên lưu ban Cập nhật danh sách khen thưởng Báo cáo sinh viên bị đuổi học Cập nhật danh sách tổ chức Báo cáo học bổng sinh viên Cập nhật danh sách hình thức kỷ luật Cập nhật danh sách hình thức khen thưởng Cập nhật chỗ ở sinh viên Cập nhật danh sách sinh viên tốt nghiệp Hình V.3.1. Tích hợp các giao diện – cột trái là các chức năng nhập liệu, cột phải là các chức năng xử lý. Tìm sự trùng lặp giữa 2 cột chức năng. Các giao diện chức năng “Báo cáo sinh viên lưu ban”, “Báo cáo sinh viên bị đuổi học”, “Báo cáo học bổng sinh viên” được tích hợp luôn vào các giao diện Tìm kiếm, kết hợp với các chức năng tìm kiếm khác Tìm kiếm theo thông tin bản thân sinh viên Tìm kiếm theo người thân của sinh viên Tìm kiếm theo chỗ ở Tìm kiếm theo khen thưởng Tìm kiếm theo học bổng (kết hợp chức năng Báo cáo học bổng sinh viên) Tìm kiếm theo kỷ luật (kết hợp chức năng Báo cáo sinh viên bị đuổi học & lưu ban) Hệ thống có nhiều người sử dụng: Quản trị hệ thống, nhân viên phòng Quản lý sinh viên, cán bộ giáo vụ các Khoa. Mỗi dạng người dùng có các quyền khác nhau để truy cập và tác động vào hệ thống, do đó cần có chức năng Đăng nhập với tên người dùng và mật khẩu, do đó cần thêm các chức năng Đăng nhập Thay đổi mật khẩu (dành cho tất cả các dạng người dùng) Quản lý danh sách người dùng Kết hợp các chức năng sau tích hợp với các chức năng mới được bổ sung, phân chia các chức năng này thành 5 nhóm chức năng (các chức năng cụ thể xin xem hình V.4.1) Các chức năng hệ thống Các chức năng thông tin Các chức năng xử lý Các chức năng tìm kiếm Các chức năng trợ giúp Kiến trúc hệ thống giao diện tương tác Menu chính 1 Hệ thống 2 Thông tin 3 Xử lý 4 Tìm kiếm 5 Trợ giúp 1.1 Đổi mật khẩu 1.2 Đăng nhập 2.1 Thông tin đầy đủ 2.2 Thông tin tóm tắt 2.3 Quá trình đào tạo 2.4 Học bổng 3.1 Tốt nghiệp, đuổi học, dừng học 3.2 Chuyển lớp theo giai đoạn 3.3 Danh sách miễn giảm học phí 4.1 Tìm kiếm theo thông tin bản thân 1.3 Bảng hệ thống 5.1 Giới thiệu 5.2 Trợ giúp Đăng nhập hệ thống 2.4 Khen thưởng 2.4 Kỷ luật 2.4 Chỗ ở 2.4 Người thân 4.2 Tìm kiếm theo học bổng 4.3 Tìm kiếm theo khen thưởng 4.4 Tìm kiếm theo kỷ luật 4.5 Tìm kiếm theo chỗ ở 4.6 Tìm kiếm theo người thân Hình V.4.1. Kiến trúc hệ thống giao diện tương tác của hệ thống 1.3 Bảng hệ thống 1.3.1 Người dùng 1.3.2 Khoa & Lớp 1.3.3 Các lần cập nhật 1.3.4 Hệ đào tạo 1.3.5 Ngành đào tạo 1.3.5 Loại học bổng 1.3.6 Loại tốt nghiệp 1.3.8 Đối tượng 1.3.9 Khu vực 1.3.10 Dân tộc 1.3.11 Quốc tịch 1.3.12 Tôn giáo Hình V.4.2. Hệ thống giao diện cho chức năng “Bảng hệ thống” Thiết kế các giao diện Menu chính Hệ thống Đổi mật khẩu Đăng nhập Thông tin Thông tin đầy đủ của sinh viên Thông tin tóm tắt của sinh viên Quá trình đào tạo Học bổng sinh viên Khen thưởng Kỷ luật Chỗ ở của sinh viên Người thân của sinh viên Xử lý Tốt nghiệp, đuổi học, thôi học, dừng học Chuyển lớp theo giai đoạn Danh sách miễn giảm học phí Tìm kiếm Tìm kiếm sinh viên theo thông tin chung Tìm kiếm sinh viên theo học bổng Tìm kiếm sinh viên theo khen thưởng Tìm kiếm sinh viên theo kỷ luật Tìm kiếm sinh viên theo chỗ ở Tìm kiếm sinh viên theo người thân Trợ giúp Giới thiệu về chương trình Trợ giúp Đặc tả giao diện và tương tác Hệ thống Đổi mật khẩu Mục tiêu Đối mật khẩu cho người dùng Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) sau khi đăng nhập vào hệ thống đều có thể đổi mật khẩu của mình Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng UserTable Thao tác xử lý Kiểm tra mật khẩu cũ, nếu đúng thì thay mật khẩu mới Hướng dẫn sử dụng Nhập vào mật khẩu cũ, mật khẩu mới (2 lần). Nhấn OK để thay đổi mật khẩu. Thông báo nếu thao tác thành công Kết quả Thay đổi mật khẩu của người dùng (lưu trong bảng UserTable) Đăng nhập Mục tiêu Kiểm tra và phân loại người dùng khi sử dụng chương trình Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng UserTable Thao tác xử lý Kiểm tra tên người dùng và mật khẩu. Nếu đúng thì hiện menu chính (lưu lại các thông tin về loại người dùng trong module chính). Nếu không đúng thì đưa ra thông báo đăng nhập không hợp lệ Hướng dẫn sử dụng Nhập vào mật khẩu cũ, mật khẩu mới (2 lần). Nhấn OK để thay đổi mật khẩu. Thông báo nếu thao tác thành công Kết quả Cho phép người dùng sử dụng các chức năng khác của hệ thống Thông tin Thông tin đầy đủ của sinh viên Mục tiêu Truy cập, chỉnh sửa và kết xuất tất cả các thông tin của sinh viên theo từng lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblQuaTrinhDaoTao, tblHocBong, tblKhenThuong, tblKyLuat, tblChoO, tblNguoiThan Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp và các thông tin đầy đủ của từng sinh viên. Mỗi loại thông tin đều có thể kết xuất để in ra máy in Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® danh sách cột bên trái liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Chọn từng sinh viên ® các bảng bên phải hiện thị thông tin chi tiết của sinh viên này, gồm (thông tin bản thân, quá trình đào tạo, học bổng, khen thưởng, kỷ luật, chỗ ở, người thân) Mỗi loại thông tin được liệt kê trên 1 tab, khi người dùng chọn 1 tab và click vào nút Print (góc phải trên) thì sẽ in ra danh sách lớp ở dạng thông tin đó (ví dụ: chọn tab Chỗ ở, click nút Print ® in danh sách chỗ ở của sinh viên của cả lớp) Kết quả Hầu hết tất cả các dữ liệu của sinh viên đều có thể truy cập và chỉnh sửa qua chức năng này Thông tin tóm tắt của sinh viên Mục tiêu Hiện danh sách của sinh viên theo lớp dưới dạng bảng, nhập nhanh danh sách các sinh viên của lớp mà không cần phải nhập lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp với các thông tin chính (Mã số, họ tên, giới tính, ngày sinh, đối tượng, lớp, ngành đào tạo) Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Để thêm sinh viên, nhập các thông tin được liệt kê vào ô trống cuối cùng của bảng. Nếu muốn xem hoặc chỉnh sửa các thông tin chi tiết hơn của mỗi sinh viên, click vào nut Edit ở bên phải của mỗi dòng Nếu muốn in danh sách sinh viên của cả lớp, click vào nút Print ở góc phải trên Kết quả Nhập nhanh danh sách sinh viên của từng lớp với các thông tin chính nhất Quá trình đào tạo Mục tiêu Xem, cập nhật quá trình đào tạo của sinh viên theo từng lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblQuaTrinhDaoTao Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp, Danh sách quá trình đào tạo của từng sinh viên Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Để nhập thêm thông tin của một năm học mới, nhập dữ liệu vào dòng trống cuối cùng Nếu muốn in quá trình đào tạo của sinh viên cả lớp, click vào nút Print ở góc phải trên Kết quả Cập nhật thông tin về quá trình đào tạo của sinh viên Học bổng sinh viên Mục tiêu Xem, cập nhật tất cả các học bổng của từng sinh viên theo từng lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblHocBong Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp, Danh sách tất cả học bổng được lĩnh của từng sinh viên Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Để nhập thêm học bổng mới của sinh viên, nhập dữ liệu vào dòng trống cuối cùng Nếu muốn in học bổng của sinh viên cả lớp, click vào nút Print ở góc phải trên Kết quả Cập nhật thông tin về học bổng của sinh viên, kết xuất bảng biểu Khen thưởng Mục tiêu Xem, cập nhật tất cả quá trình khen thưởng của từng sinh viên theo từng lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblKhenThuong Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp, Danh sách tất cả những lần được khen thưởng của từng sinh viên Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Để nhập thêm lần khen thưởng cho sinh viên, nhập dữ liệu vào dòng trống cuối cùng Nếu muốn in thành tích khen thưởng của sinh viên cả lớp, click vào nút Print ở góc phải trên Kết quả Cập nhật thông tin về khen thưởng của sinh viên, kết xuất bảng biểu Kỷ luật Mục tiêu Xem, cập nhật tất cả quá trình kỷ luật của từng sinh viên theo từng lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblKyLuat Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp, Danh sách tất cả những lần được khen thưởng của từng sinh viên Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Để nhập lần kỷ luật mới của sinh viên, nhập dữ liệu vào dòng trống cuối cùng Nếu muốn in thông tin kỷ luật của sinh viên cả lớp, click vào nút Print ở góc phải trên Nếu muốn in văn bản quyết định kỷ luật, click vào nút Print ở bên phải mỗi dòng Kết quả Cập nhật thông tin về kỷ luật của sinh viên, kết xuất bảng biểu Chỗ ở của sinh viên Mục tiêu Xem, cập nhật tất cả quá trình chuyển chỗ ở của từng sinh viên theo từng lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblChoO Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp, Danh sách tất cả những lần chuyển chỗ ở của từng sinh viên Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Để nhập lần chuyển chỗ ở mới sinh viên, nhập dữ liệu vào dòng trống cuối cùng, chọn lần cập nhật chỗ ở mới này. Nếu muốn in thông tin chỗ ở của sinh viên cả lớp, click vào nút Print ở góc phải trên Kết quả Cập nhật thông tin về chỗ ở của sinh viên, kết xuất bảng biểu Người thân của sinh viên Mục tiêu Xem, cập nhật tất cả người thân trong gia đình của từng sinh viên theo từng lớp Người sử dụng Người dùng (cán bộ Khoa, phòng QLSV) Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblChoO Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp, Danh sách tất cả người thân trong gia đình của từng sinh viên Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp. Để nhập thêm người thân cho sinh viên, nhập dữ liệu vào dòng trống cuối cùng, chọn quan hệ (Bố, mẹ, anh, em...). Nếu muốn in thông tin về người thân của sinh viên cả lớp, click vào nút Print ở góc phải trên Kết quả Cập nhật thông tin về người thân của sinh viên, kết xuất bảng biểu Xử lý Tốt nghiệp, đuổi học, thôi học, dừng học Mục tiêua Đánh dấu các sinh viên không còn học tại trường, ra quyết định công nhận tốt nghiệp hoặc quyết định kỷ luật đuổi học, thôi học, dừng học Người sử dụng Người dùng cán bộ phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblKyLuat Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp. Đánh dấu sinh viên không còn theo học tại trường (không xóa), bổ sung vào danh sách sinh viên bị kỷ luật, ra các văn bản tương ứng Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp, chọn sinh viên Click vào các nút để thực hiện các hình thức xử lý tương ứng Chương trình đưa ra hộp thoại hỏi xem người dùng có in quyết định kỷ luật không? Nếu có sẽ thực hiện in ra quyết định kỷ luật tương ứng. Kết quả Ra các quyết định kỷ luật, đánh dấu sinh viên không còn theo học tại trường (sv_TrangThai trong bảng tblSinhVien) Chuyển lớp theo giai đoạn Mục tiêu Chuyển lớp cho sinh viên sau khi phân ngành Người sử dụng Người dùng cán bộ phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa Thao tác xử lý Danh sách các khoa, khóa học, lớp. Danh sách sinh viên của lớp cũ, danh sách các sinh viên chuyển sang lớp mới Hướng dẫn sử dụng Chọn Khoa, khóa học, lớp ® liệt kê tất cả các sinh viên của lớp cũ (trái) Chuyển các sinh viên của bảng trái sang bảng phải Chọn khóa học, khoa, lớp mới cho các sinh viên bảng phải Xác nhận chuyển lớp đối với các sinh viên này (lớp cũ sẽ được lưu thành lớp đại cương) Kết quả Chuyển đổi sinh viên từ lớp đại cương sang lớp mới sau phân ngành Danh sách miễn giảm học phí Mục tiêu Lập danh sách sinh viên được miễn giảm học phí theo mỗi kỳ Người sử dụng Người dùng cán bộ phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblDoiTuong Thao tác xử lý Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin về đơn vị và đối tượng miễn giảm học phí, kết xuất bảng biểu Hướng dẫn sử dụng Nhập các thông tin tìm kiếm, nếu có nhiều thông tin tìm kiếm thì tìm kiếm các sinh viên thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện Nhấn nút Xóa thông tin tìm kiếm để xóa trắng các thông tin (để nhập lại) Nhấn nút tìm kiếm, các sinh viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm liệt kê ở bảng phía dưới. Nhấn nút In thông tin tìm kiếm để kết xuất các thông tin tìm được ra máy in Kết quả Tìm kiếm sinh viên được miên giảm học phí theo nhiều điều kiện, kết xuất ra máy in Tìm kiếm Tìm kiếm sinh viên theo thông tin chung Mục tiêu Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin về bản thân sinh viên Người sử dụng Người dùng cán bộ Khoa, phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa Thao tác xử lý Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin: Khoa, lớp, Mã số, Họ tên, ngày sinh, đối tượng, ngành đào tạo, giới tính, khu vực, hộ khẩu, dân tộc Kết xuất kết quả tìm kiếm ra máy in Hướng dẫn sử dụng Nhập các thông tin tìm kiếm, nếu có nhiều thông tin tìm kiếm thì tìm kiếm các sinh viên thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện Nhấn nút Xóa thông tin tìm kiếm để xóa trắng các thông tin (để nhập lại) Nhấn nút tìm kiếm, các sinh viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm liệt kê ở bảng phía dưới. Muốn biết thêm các thông tin chi tiết của mỗi sinh viên, click vào nút Edit ở bên phải của mỗi dòng Nhấn nút In thông tin tìm kiếm để kết xuất các thông tin tìm được ra máy in Kết quả Tìm kiếm sinh viên theo nhiều điều kiện, kết xuất ra máy in Tìm kiếm sinh viên theo học bổng Mục tiêu Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin học bổng của sinh viên Người sử dụng Người dùng cán bộ Khoa, phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblHocBong Thao tác xử lý Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin: Khoa, lớp, Mã số, Họ tên, ngày sinh, loại học bổng, thời điểm, thời hạn lĩnh học bổng, giá trị học bổng Kết xuất kết quả tìm kiếm ra máy in Hướng dẫn sử dụng Nhập các thông tin tìm kiếm, nếu có nhiều thông tin tìm kiếm thì tìm kiếm các sinh viên thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện Nhấn nút Xóa thông tin tìm kiếm để xóa trắng các thông tin (để nhập lại) Nhấn nút tìm kiếm, các sinh viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm liệt kê ở bảng phía dưới. Muốn biết thêm các thông tin chi tiết của mỗi sinh viên, click vào nút Edit ở bên phải của mỗi dòng Nhấn nút In thông tin tìm kiếm để kết xuất các thông tin tìm được ra máy in Kết quả Tìm kiếm sinh viên theo thông tin học bổng với nhiều điều kiện, kết xuất ra máy in Tìm kiếm sinh viên theo khen thưởng Mục tiêu Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin khen thưởng của sinh viên Người sử dụng Người dùng cán bộ Khoa, phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblHocBong Thao tác xử lý Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin: Khoa, lớp, Mã số, Họ tên, ngày sinh, hình thức, tổ chức, thời gian khen thưởng Kết xuất kết quả tìm kiếm ra máy in Hướng dẫn sử dụng Nhập các thông tin tìm kiếm, nếu có nhiều thông tin tìm kiếm thì tìm kiếm các sinh viên thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện Nhấn nút Xóa thông tin tìm kiếm để xóa trắng các thông tin (để nhập lại) Nhấn nút tìm kiếm, các sinh viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm liệt kê ở bảng phía dưới. Muốn biết thêm các thông tin chi tiết của mỗi sinh viên, click vào nút Edit ở bên phải của mỗi dòng Nhấn nút In thông tin tìm kiếm để kết xuất các thông tin tìm được ra máy in Kết quả Tìm kiếm sinh viên theo thông tin khen thưởng với nhiều điều kiện, kết xuất ra máy in Tìm kiếm sinh viên theo kỷ luật Mục tiêu Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin kỷ luật của sinh viên Người sử dụng Người dùng cán bộ Khoa, phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblHocBong Thao tác xử lý Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin: Khoa, lớp, Mã số, Họ tên, ngày sinh, hình thức, tổ chức, thời gian kỷ luật Kết xuất kết quả tìm kiếm ra máy in Hướng dẫn sử dụng Nhập các thông tin tìm kiếm, nếu có nhiều thông tin tìm kiếm thì tìm kiếm các sinh viên thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện Nhấn nút Xóa thông tin tìm kiếm để xóa trắng các thông tin (để nhập lại) Nhấn nút tìm kiếm, các sinh viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm liệt kê ở bảng phía dưới. Muốn biết thêm các thông tin chi tiết của mỗi sinh viên, click vào nút Edit ở bên phải của mỗi dòng Nhấn nút In thông tin tìm kiếm để kết xuất các thông tin tìm được ra máy in Kết quả Tìm kiếm sinh viên theo thông tin kỷ luật với nhiều điều kiện, kết xuất ra máy in Tìm kiếm sinh viên theo chỗ ở Mục tiêu Tìm kiếm sinh viên dựa trên tất cả các chỗ ở sinh viên đã ở Người sử dụng Người dùng cán bộ Khoa, phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblChoO Thao tác xử lý Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin: Khoa, lớp, Mã số, Họ tên, Tên chủ hộ, Số nhà, phường xã, quận huyện, tỉnh thành phố Kết xuất kết quả tìm kiếm ra máy in Hướng dẫn sử dụng Nhập các thông tin tìm kiếm, nếu có nhiều thông tin tìm kiếm thì tìm kiếm các sinh viên thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện Đối với địa chỉ, nếu chỉ nhớ 1 cụm từ trong địa chỉ (không rõ là thông tin quận huyện, phường hay số nhà...) thì có thể nhập vào ô “Chung” để tìm Nhấn nút Xóa thông tin tìm kiếm để xóa trắng các thông tin (để nhập lại) Nhấn nút tìm kiếm, các sinh viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm liệt kê ở bảng phía dưới. Muốn biết thêm các thông tin chi tiết của mỗi sinh viên, click vào nút Edit ở bên phải của mỗi dòng Nhấn nút In thông tin tìm kiếm để kết xuất các thông tin tìm được ra máy in Kết quả Tìm kiếm sinh viên theo tất cả các nơi mà sinh viên đã ở, kết xuất ra máy in Tìm kiếm sinh viên theo người thân Mục tiêu Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin học bổng của sinh viên Người sử dụng Người dùng cán bộ Khoa, phòng QLSV Môi trường Mẫu thiết kế Các bảng dữ liệu sử dụng tblSinhVien, tblLop, tblKhoa, tblNguoiThan Thao tác xử lý Tìm kiếm sinh viên theo các thông tin: Khoa, lớp, Mã số, Họ tên, ngày sinh, Tên người thân, Qua hệ, Nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, địa chỉ... Kết xuất kết quả tìm kiếm ra máy in Hướng dẫn sử dụng Nhập các thông tin tìm kiếm, nếu có nhiều thông tin tìm kiếm thì tìm kiếm các sinh viên thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện Nhấn nút Xóa thông tin tìm kiếm để xóa trắng các thông tin (để nhập lại) Nhấn nút tìm kiếm, các sinh viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm liệt kê ở bảng phía dưới. Muốn biết thêm các thông tin chi tiết của mỗi sinh viên, click vào nút Edit ở bên phải của mỗi dòng Nhấn nút In thông tin tìm kiếm để kết xuất các thông tin tìm được ra máy in Kết quả Tìm kiếm sinh viên theo thông tin về người thân, kết xuất ra máy in Đánh giá hệ thống Ưu điểm Hệ thống mới đã khắc phục được các nhược điểm của hệ thống cũ: Quản lý tập trung dữ liệu quản lý sinh viên giữa phòng Quản lý sinh viên và các Khoa Quản lý sinh viên với khối lượng thông tin lớn (cả về số lượng sinh viên lẫn khối lượng thông tin của mỗi sinh viên). Các sinh viên thôi không học tại trường (đã tốt nghiệp, bị đình chỉ học, thôi học... đều không bị loại bỏ khỏi CSDL) tránh thất lạc hồ sơ Giúp cán bộ phòng QLSV có thể tìm kiếm nhanh và lập danh sách theo rất nhiều các điều kiện tìm kiếm (điều này gần như không thể trên hệ thống cũ, nhất là với những thông tin có sự thay đổi theo thời gian như chỗ ở sinh viên) Ngoài ra hệ thống mới còn có những ưu điểm của một hệ thống ứng dụng tin học Cơ sở dữ liệu MSSQL mạnh, có thể lưu dữ liệu lớn, truy cập từ xa, bảo mật tốt. Hệ thống sử dụng Unicode ® thuận lợi trong tìm kiếm (cả chữ hoa và chữ thường) cũng như sắp xếp danh sách (tránh tình trạng không thống nhất trong sắp xếp của các bảng mã 1 byte trước đây) CSDL có thể sao lưu thường xuyên và lưu trữ phân tán, tránh được tình trạng mất mát hồ sơ trong trường hợp có sự cố. Nhược điểm Cán bộ phòng Quản lý sinh viên chưa thực sự quen với công việc phải cập nhật thường xuyên các hồ sơ cũng như thay đổi hồ sơ vào máy tính Một số thông tin vì muốn các Khoa cùng nhập và quản lý với phòng QLSV, do đó dễ dẫn đến tình trạng thông tin bị sửa đổi mà không biết ai sửa. Hướng phát triển Hoàn thiện việc phân cấp chức năng giữa các Khoa, phòng QLSV và quản trị hệ thống Hoàn thiện các chức năng bảng biểu, báo cáo Kết nối hệ thống với hệ thống Đào tạo, Tài vụ thành một hệ thống thống nhất (hiện tại 3 hệ thống này vẫn hoạt động độc lập và gây không ít phiền hà do sự không trùng khớp về dữ liệu của các hệ thống) Cung cấp thêm một số dịch vụ Web (ví dụ chức năng sinh viên tự cập nhật thông tin về chỗ ở của mình) Tài liệu tham khảo [1] Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – Nguyễn Văn Ba – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội – 2003 [2] Nhập môn Cơ sở dữ liệu quan hệ - Lê Tiến Vương – Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật 1996 [3] Cơ sở dữ liệu – Đỗ Trung Tuấn – Nhà xuất bản Giáo dục 1998 [4] Relational Database Design Osmar Zaiane – ( /notes/Chapter7/node1.html [5] Các ví dụ phân tích & thiết kế 1 hệ thống cụ thể - Nguyễn Văn Vỵ - Đại học Quốc gia Hà nội [6] The Information System Consultant's Handbook: Systems Analysis and Design - William S. Davis, David C. Yen - CRC Press – 1998

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuc tap6.doc