Đề tài Quản lý điểm học sinh trung học phổ thông

Tài liệu Đề tài Quản lý điểm học sinh trung học phổ thông: -----š›&š›----- ĐỀ TÀI QUẢN LÝ ĐIỂM THƯỞNG HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Giáo viên hướng dẫn : Họ tên sinh viên : -----š›&š›----- MỤC LỤC DANH SÁCH HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1: Sơ đồ use-case tổng quát 13 Hình 2: Nhiệm vụ của actor "Ban giám hiệu" 13 Hình 3: Nhiệm vụ của actor “Giáo vụ” 14 Hình 4: Nhiệm vụ của actor “Giáo viên” 15 Hình 5: Lược đồ tuần tự Thêm mới người dùng thành công 54 Hình 6: Lược đồ tuần tự Đăng nhập thành công 55 Hình 7: Lược đồ tuần tự Đổi mật khẩu thành công 56 Hình 8: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm giáo viên 57 Hình 9: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm học sinh 57 Hình 10: Lược đồ tuần tự thêm Phân công giáo viên 58 Hình 11: Lược đồ tuần tự thêm Học sinh 59 Hình 12: Lược đồ tuần tự thêm Điểm 60 Hình 13: Sơ đồ lớp tổng quát Error! Bookmark not defined. Hình 14: Quan hệ giữa các bảng 71 Hình 15: Giao diện chính, phần quản lý 73 Hình 16: Giao diện chính, phần thống kê 75 Hình 17: Giao diện chính, nút start 72 Hình 18: Dialog đăng nhập 76 Hình 19: Dia...

doc89 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý điểm học sinh trung học phổ thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----š›&š›----- ĐỀ TÀI QUẢN LÝ ĐIỂM THƯỞNG HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Giáo viên hướng dẫn : Họ tên sinh viên : -----š›&š›----- MỤC LỤC DANH SÁCH HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1: Sơ đồ use-case tổng quát 13 Hình 2: Nhiệm vụ của actor "Ban giám hiệu" 13 Hình 3: Nhiệm vụ của actor “Giáo vụ” 14 Hình 4: Nhiệm vụ của actor “Giáo viên” 15 Hình 5: Lược đồ tuần tự Thêm mới người dùng thành công 54 Hình 6: Lược đồ tuần tự Đăng nhập thành công 55 Hình 7: Lược đồ tuần tự Đổi mật khẩu thành công 56 Hình 8: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm giáo viên 57 Hình 9: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm học sinh 57 Hình 10: Lược đồ tuần tự thêm Phân công giáo viên 58 Hình 11: Lược đồ tuần tự thêm Học sinh 59 Hình 12: Lược đồ tuần tự thêm Điểm 60 Hình 13: Sơ đồ lớp tổng quát Error! Bookmark not defined. Hình 14: Quan hệ giữa các bảng 71 Hình 15: Giao diện chính, phần quản lý 73 Hình 16: Giao diện chính, phần thống kê 75 Hình 17: Giao diện chính, nút start 72 Hình 18: Dialog đăng nhập 76 Hình 19: Dialog đổi mật khẩu 77 Hình 20: Form tiếp nhận học sinh 77 Hình 21: Form phân lớp 78 Hình 22: Form phân công giáo viên 78 Hình 23: Form nhập điểm 79 Hình 24: Form report danh sách học sinh 79 DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ¶Danh sách các ký hiệu: KHÁI NIỆM KÝ HIỆU Ý NGHĨA Tác nhân (Actor) Một người / nhóm người hoặc một thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc thao tác đến chương trình. Use-case (“Ca” sử dụng) Một chuỗi các hành động mà hệ thống thực hiện mang lại một kết quả quan sát được đối với actor. System (Hệ thống) Biểu hiện phạm vi của hệ thống. Các use-case được đặt trong khung hệ thống. Lớp (Class) Là một sự trừu tượng của các đối tượng trong thế giới thực. Boundary class (Lớp biên) Nắm giữ sự tương tác giữa phần bên ngoài với phần bên trong của hệ thống (giao diện chương trình). Control class (Lớp điều khiển) Thể hiện trình tự xử lý của hệ thống trong một hay nhiều use-case. Entity class (Lớp thực thể) Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu dài trong hệ thống, nó thường độc lập với các đối tượng khác ở xung quanh. Procedure (Phương thức) Là một phương thức của B mà đối tượng A gọi thực hiện. Message (Thông điệp) Là một thông báo mà B gởi cho A. ¶Danh sách các từ viết tắt: TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA ĐTB Điểm trung bình ĐTBKT Điểm trung bình kiểm tra ĐTBMHK Điểm trung bình môn học kỳ ĐTBMCN Điểm trung bình môn cả năm ĐTBCMHK Điểm trung bình chung các môn học kỳ ĐTBCMCN Điểm trung bình chung các môn cả năm NỘI DUNG CHÍNH I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao. Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm),… Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá). Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung học phổ thông. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ,…), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,…), giáo viên,… cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. II. MÔ TẢ BÀI TOÁN: 1. Chức năng: Phần mềm sẽ giúp việc quản lý điểm học sinh trung học phổ thông được dễ dàng và hiệu quả, nhất là ở các trường học lớn, số học sinh đông, từ việc tiếp nhận học sinh (quản lý hồ sơ học sinh) cho đến quản lý điểm, kết quả học tập, xuất báo cáo thống kê. 2. Người dùng: Giáo viên, ban giám hiệu, giáo vụ - Giáo vụ đóng vai trò user: Tiếp nhận học sinh, lập danh sách phân lớp. - Giáo viên đóng vài trò user: Nhập bảng điểm, lập báo cáo tổng kết. - BGH đóng vai trò admin: Lập bảng phân công giáo viên, thay đổi quy định. 3. Tiêu chuẩn đánh giá: - Tiêu chuẩn phân loại học lực: + Loại GIỎI: ĐTB các môn từ 8.0 trở lên, không có môn nào dưới 6.5 + Loại KHÁ: ĐTB các môn từ 6.5 đến 7.9, không có môn nào dưới 5.0 + Loại TB: ĐTB các môn từ 5.0 đến 6.4, không có môn nào dưới 3.5 + Loại YẾU: ĐTB các môn từ 3.5 đến 4.9, không có môn nào dưới 2.0 + Loại KÉM: Những trường hơp còn lại. - Tiêu chuẩn phân loại hạnh kiểm: (thường do cảm tính của người xét dựa vào quá trình học tập và hoạt động các phong trào của học sinh. Có 4 mức xếp loại hạnh kiểm: TỐT, KHÁ, TRUNG BÌNH, YẾU). - Tiêu chuẩn xét kết quả cuối năm: + Lên lớp: Học lực và hạnh kiểm từ TB trở lên + Thi lại: Phải thi lại môn có ĐTB dưới 3.5 + Rèn luyện trong hè: Học lực từ TB trở lên, hạnh kiểm YẾU + Lưu ban: Học sinh bị xét ở lại lớp nếu vi phạm một trong các kết quả: Học lực KÉM; Học lực YẾU, hạnh kiểm YẾU; Điểm một môn thi lại thi lại dưới 3.5; Kết quả rèn luyện trong hè không đạt; Tổng số ngày nghỉ cả năm vượt quá 45 ngày. 4. Quy định: - Tuổi học sinh phải từ 15 đến 20. - Mỗi lớp không quá 40 học sinh. - Điểm số được lấy theo thang điểm 10 - Điểm kiểm tra miệng và 15 phút hệ số 1, điểm kiểm tra 1 tiết hệ số 2, điểm thi học kỳ hệ số 1. - Điểm trung bình môn học kỳ 1 hệ số 1, điểm trung bình môn học kỳ 2 hệ số 2. - Môn Văn và môn Toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1. 5. Quản lý: - Năm học: Một năm học có 9 tháng (từ tháng 9 năm này đến hết tháng 5 năm sau). Thông tin cần lưu trữ: Mã năm học, Tên năm học. - Học kỳ: Một năm học thường có 2 học kỳ, học kỳ 1 hệ số 1, học kỳ 2 hệ số 2. Thông tin cần lưu trữ: Mã học kỳ, Tên học kỳ, Hệ số. - Khối lớp: Có 3 khối lớp 10, 11, 12. Thông tin cần lưu trữ: Mã khối, Tên khối. - Lớp: Một lớp có 1 giáo viên chủ nhiệm, sỉ số của lớp không vượt quá quy định. Thông tin cần lưu trữ: Mã lớp, Tên lớp, Mã khối, Mã năm học, Sỉ số, Mã giáo viên chủ nhiệm. - Môn học: Môn Văn và môn Toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1. Thông tin cần lưu trữ: Mã môn học, Tên môn, Số tiết (Số tiết trong bảng chưa đúng với thực tế), Hệ số. - Điểm: Có các loại điểm cần lưu trữ: Điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết [ Điểm trung bình kiểm tra, Điểm thi học kỳ (hệ số 1) [ Điểm trung bình môn học kỳ [ Điểm trung bình môn cả năm. Hệ số và thang điểm phải theo quy định. + Điểm trung bình kiểm tra: là trung bình cộng của điểm kiểm tra miệng, 15 phút và 1 tiết: + Điểm trung bình môn học kỳ: là trung bình cộng của điểm thi học kỳ và điểm trung bình kiểm tra: + Điểm trung bình môn cả năm: là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 và điểm trung bình môn học kỳ 2: + Điểm trung bình chung các môn học kỳ: là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBMHK) của tất cả các môn nhân với hệ số (a, b,…) của từng môn: + Điểm trung bình chung các môn cả năm: là trung bình cộng của điểm trung bình chung các môn học kỳ 1 (ĐTBCMHK1) và điểm trung bình chung các môn học kỳ 2 (ĐTBCMHK2): Hoặc: Bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn cả năm (ĐTBMCN) của tất cả các môn nhân với hệ số (a, b,…) của từng môn: - Kết quả: Dựa theo tiêu chuẩn đánh giá, ta có bảng kết quả cuối năm học dành cho học sinh. Thông tin cần lưu trữ: Mã kết quả, Tên kết quả. - Học lực: Dựa theo tiêu chuẩn xếp loại học lực. Thông tin cần lưu trữ: Mã học lực, Tên học lực, Điểm cận trên, Điểm cận dưới. - Hạnh kiểm: Dựa theo tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm. Thông tin cần lưu trữ: Mã hạnh kiểm, Tên hạnh kiểm. - Học sinh: Thông tin học sinh gồm có: Mã học sinh, Tên học sinh, Giới tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Dân tộc, Tôn giáo, Họ tên cha, Nghề nghiệp cha, Họ tên mẹ, Nghề nghiệp mẹ. - Giáo viên: Thông tin cần lưu trữ: Mã giáo viên, Tên giáo viên, Địa chỉ, Điện thoại, Chuyên môn giảng dạy. - Người dùng: Những người có tên trong bảng người dùng mới có thể đăng nhập vào hệ thống. Thông tin cần lưu trữ: Mã người dùng, Tên người dùng, Loại người dùng, Tên đăng nhập, Mật khẩu. 6. Nghiệp vụ: - Tiếp nhận học sinh: Khi học sinh đến làm thủ tục nhập học, giáo vụ sẽ lưu thông tin học sinh trong bảng Học sinh, học sinh không thuộc trong quy định sẽ không tiếp nhận. - Lập danh sách phân lớp: Giáo vụ phân bổ học sinh đến các lớp học. Sỉ số mỗi lớp không vượt quá quy định. - Nhập bảng điểm môn: Giáo viên hoặc giáo vụ sẽ nhập điểm cho học sinh sau mỗi đợt kiểm tra. Thang điểm phải theo quy định. - Lập bảng phân công giáo viên: BGH có nhiệm vụ phân công giáo viên giảng dạy từng lớp học. - Tra cứu học sinh. - Tra cứu giáo viên. - Lập báo cáo tổng kết. - Thay đổi quy định: BGH - Thay đổi tên trường, sỉ số tối đa, độ tuổi giới hạn,… 7. Hệ thống báo cáo: - Kết quả học kỳ theo lớp học. - Kết quả học kỳ theo môn học. - Kết quả cuối năm theo lớp học. - Kết quả cuối năm theo môn học. 8. Quản lý hệ thống: Ban giám hiệu có quyền: - Phân quyền người dùng. - Thiết lập đường dẫn tới CSDL. - Sao lưu và phục hồi dữ liệu. III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: 1. Sơ đồ use-case: a. Sơ đồ use-case tổng quát: Hình 1: Sơ đồ use-case tổng quát b. Nhiệm vụ của actor “Ban giám hiệu”: Hình 2: Nhiệm vụ của actor "Ban giám hiệu" c. Nhiệm vụ của actor “Giáo vụ”: Hình 3: Nhiệm vụ của actor “Giáo vụ” d. Nhiệm vụ của actor “Giáo viên”: Hình 4: Nhiệm vụ của actor “Giáo viên” 2. Đặc tả một số use-case: D. PHÂN TÍCH I. Sơ đồ Use Case 1. Sơ đồ Use Case tổng quát cho tất cả các Actor Hình 3: Sơ đồ Use Case tổng quát 2. Sơ đồ Use Case cho Actor quản lý Hình 4: Sơ đồ Use Case cho Actor quản lý 3. Sơ đồ Use Case cho Actor giáo viên Hình 5: Sơ đồ Use Case cho Actor người dùng II. Đặc tả Use Case 1. Đặc tả Use Case Đăng nhập Mô tả: Người dùng đăng nhập vào hệ thống. Điều kiện tiên quyết: Hệ thống chưa được đăng nhập. Trình tự thực hiện: Từ giao diện chính, người dùng chọn đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin đăng nhập (tên đăng nhập và mật khẩu). Người dùng nhập thông tin đăng nhập. Người dùng nhấn nút Đăng Nhập. [Ngoại lệ a] Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập. [Ngoại lệ b] Hệ thống thông báo đăng nhập thành công. Use case kết thúc. Ngoại lệ a: Người dùng nhấn nút Hủy Bỏ. a.4. Người dùng nhấn nút Hủy Bỏ khi không muốn đăng nhập nữa . a.5. Use case kết thúc. Ngoại lệ b: Thông tin không hợp lệ. b.5. Thông tin đăng nhập không hợp lệ. b.6. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ, đăng nhập không thành công. b.7. Use case kết thúc. Kết quả: Đăng nhập thành công 2. Đặc tả Use Case Quản lý người dùng Mô tả : Chức năng này cho phép quản trị viên quản lý thông tin người dùng bao gồm thêm, cập nhật và xóa người dùng thông tin người dùng. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản trị (Admin). Trình tự thực hiện: Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý người dùng. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý người dùng. a. Thêm người dùng: Quản trị viên muốn thêm người dùng mới. a.3. Quản trị viên chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin người dùng cần thêm. a.5. Quản trị viên nhập thông tin người dùng cần thêm. a.6. Quản trị viên chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng. [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case Thêm người dùng. Ngoại lệ d: Quản trị viên không muốn thêm nũa. d.6. Quản trị viên không chọn nút Bỏ qua. d.7. Người dùng không được thêm, use case Thêm người dùng kết thúc. Ngoại lệ e: Thông tin người dùng không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin người dùng cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một người dùng được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật người dùng: Quản trị viên muốn cập nhật thông tin người dùng. b.3. Quản trị viên chọn người dùng cần cập nhật. b.4. Quản trị viên nhập lại thông tin người dùng cần cập nhật. b.5. Quản trị viên chọn nút Lưu.[Ngoại lệ f] b.6. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng. [Ngoại lệ g] b.7.Cập nhật thành công, use case Cập nhật người dùng kết thúc. Ngoại lệ f: Quản trị viên không muốn cập nhật thông tin người dùng nữa. f.5. Quản trị viên chọn nút Bỏ qua. f.6. Quản trị viên không cập nhật người dùng nữa, use case Cập nhật người dùng kết thúc. Ngoại lệ g: Thông tin người dùng không hợp lệ. g.6. Hệ thống thông báo thông tin người dùng cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. g.7. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một người dùng trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa người dùng: Quản trị viên muốn xóa người dùng. c.3. Quản trị viên chọn người dùng cần xóa. c.4. Quản trị viên chọn nút xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa hay không. c.6. Quản trị viên xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra các mối ràng buộc. [Ngoại lệ i] c.8 Người dùng được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa người dùng kết thúc. Ngoại lệ h: h.6. Quản trị viên xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa người dùng, use case Xóa người dùng kết thúc. Ngoại lệ i: Có sự ràng buộc i.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một người dùng bị xóa khỏi hệ thống. 3. Đặc tả Use Case Đổi mật khẩu Mô tả: Chức năng này cho phép người dùng thay đổi mật khẩu đang sử dụng Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống. Trình tự thực hiện: Từ giao diện chính người dùng chọn đổi mật khẩu. Hệ thống hiển thị giao diện đổi mật khẩu. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin: mật khẩu cũ, mật khẩu mới, xác nhận mật khẩu mới. Người dùng nhập thông tin yêu cầu Người dùng chọn nút Đồng ý.[Ngoại lệ a] Hệ thống kiểm tra thôn tin. .[Ngoại lệ b] Đổi mật khẩu thành công. Ngoại lệ a: Người dùng không muốn đổi mật khẩu. a.5. Người dùng chọn hủy bỏ. a.6. Kết thúc use case Đổi mật khẩu Ngoại lệ b: Mật khẩu không hợp lệ b.6. Hệ thống thông báo sai mật khẩu, yêu cầu nhập lại thông tin mật khẩu. b.7. Trở lại bước 4. Kết quả: đổi mật khẩu thành công. 4. Đặc tả Use Case Quản lý năm học Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý năm học bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin năm học. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý năm học. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý năm học. a. Thêm năm học: Người dùng muốn thêm năm học mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin năm học cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin năm học cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin năm học [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm năm học. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm năm học mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm năm học nữa, kết thúc use case thêm năm học. Ngoại lệ e: Thông tin năm học không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin năm học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một năm học được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật năm học: Người dùng muốn cập nhật thông tin năm học. b.3. Người dùng chọn năm học cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin năm học. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin năm học. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật năm học kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin năm học nữa. f.3. Người dùng không cập nhật năm học nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật năm học. Ngoại lệ g: Thông tin năm học không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin năm học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một năm học trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa năm học: Người dùng muốn xóa năm học. c.3. Người dùng chọn năm học cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Năm học được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa năm học kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá năm học h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa năm học, use case Xóa năm học kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một năm học bị xóa khỏi hệ thống. 5. Đặc tả Use Case Quản lý học kỳ Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý học kỳ bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin học kỳ. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý . Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý học kỳ. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý học kỳ. a. Thêm học kỳ: Người dùng muốn thêm học kỳ mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin học kỳ cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin học kỳ cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin học kỳ [Ngoại kệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm học kỳ. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm học kỳ mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm học kỳ nữa, kết thúc use case thêm học kỳ. Ngoại lệ e: Thông tin học kỳ không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin học kỳ cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một học kỳ được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật học kỳ: Người dùng muốn cập nhật thông tin học kỳ. b.3. Người dùng chọn học kỳ cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin học kỳ. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin học kỳ. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật học kỳ kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin học kỳ nữa. f.3. Người dùng không cập nhật học kỳ nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật học kỳ. Ngoại lệ g: Thông tin học kỳ không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin học kỳ học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một học kỳ trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa học kỳ: Người dùng muốn xóa học kỳ. c.3. Người dùng chọn học kỳ cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Học kỳ được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa học kỳ kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá học kỳ h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa học kỳ, use case Xóa học kỳ kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một học kỳ bị xóa khỏi hệ thống. 6. Đặc tả Use Case Quản lý khối lớp Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý khối lớp bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin khối lớp. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý khối lớp. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý khối lớp. a. Thêm khối lớp: Người dùng muốn thêm khối lớp mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin khối lớp cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin khối lớp cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin khối lớp [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm khối lớp. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm khối lớp mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm khối lớp nữa, kết thúc use case thêm khối lớp. Ngoại lệ e: Thông tin khối lớp không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin khối lớp cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một khối lớp được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật khối lớp: Người dùng muốn cập nhật thông tin khối lớp. b.3. Người dùng chọn khối lớp cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin khối lớp. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin khối lớp. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật khối lớp kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin khối lớp nữa. f.3. Người dùng không cập nhật khối lớp nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật khối lớp. Ngoại lệ g: Thông tin khối lớp không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin khối lớp học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một khối lớp trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa khối lớp: Người dùng muốn xóa khối lớp. c.3. Người dùng chọn khối lớp cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Khối lớp được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa khối lớp kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá khối lớp h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa khối lớp, use case Xóa khối lớp kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một khối lớp bị xóa khỏi hệ thống . 7. Đặc tả Use Case Quản lý lớp Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý lớp bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin lớp. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý lớp. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý lớp. a. Thêm lớp: Người dùng muốn thêm lớp mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin lớp cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin lớp cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin lớp [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm lớp. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm lớp mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm lớp nữa, kết thúc use case thêm lớp. Ngoại lệ e: Thông tin lớp không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin lớp cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một lớp được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật lớp: Người dùng muốn cập nhật thông tin lớp. b.3. Người dùng chọn lớp cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin lớp. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin lớp. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật khối kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin lớp nữa. f.3. Người dùng không cập nhật lớp nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật lớp. Ngoại lệ g: Thông tin lớp không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin lớp học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một lớp trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa khối lớp: Người dùng muốn xóa lớp. c.3. Người dùng chọn lớp cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Lớp được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa lớp kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá lớp h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa lớp, use case Xóa lớp kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một lớp bị xóa khỏi hệ thống . 8. Đặc tả Use Case Quản lý môn học Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý môn học bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin môn học. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý môn học. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý môn học. a. Thêm môn học: Người dùng muốn thêm môn học mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin môn học cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin môn học cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin môn học [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm môn học. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm môn học mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm môn học nữa, kết thúc use case thêm môn học. Ngoại lệ e: Thông tin môn học không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin môn học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một môn học được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật môn học: Người dùng muốn cập nhật thông tin môn học. b.3. Người dùng chọn môn học cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin môn học. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin môn học. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật môn học kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin môn học nữa. f.3. Người dùng không cập nhật môn học nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật môn học. Ngoại lệ g: Thông tin môn học không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin môn học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một môn học trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa môn học: Người dùng muốn xóa môn học. c.3. Người dùng chọn môn học cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Môn học được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa môn học kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá môn học h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa môn học, use case Xóa môn học kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một môn học bị xóa khỏi hệ thống . 9. Đặc tả Use Case Quản lý giáo viên Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý giáo viên bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin giáo viên. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý giáo viên. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý giáo viên. a. Thêm giáo viên: Người dùng muốn thêm giáo viên mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin giáo viên cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin giáo viên cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin giáo viên [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm giáo viên. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm giáo viên mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm giáo viên nữa, kết thúc use case thêm giáo viên. Ngoại lệ e: Thông tin giáo viên không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin giáo viên cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một giáo viên được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật giáo viên: Người dùng muốn cập nhật thông tin giáo viên. b.3. Người dùng chọn giáo viên cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin giáo viên. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin giáo viên. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật giáo viên kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin giáo viên nữa. f.3. Người dùng không cập nhật giáo viên nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật giáo viên. Ngoại lệ g: Thông tin giáo viên không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin giáo viên cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một giáo viên trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa giáo viên: Người dùng muốn xóa giáo viên. c.3. Người dùng chọn giáo viên cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Giáo viên được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa giáo viên kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá giáo viên h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa giáo viên, use case Xóa giáo viên kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Giáo viên học bị xóa khỏi hệ thống 10. Đặc tả Use Case Quản lý học sinh Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý học sinh bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin học sinh. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý học sinh. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý học sinh. a. Thêm học sinh: Người dùng muốn thêm học sinh mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin học sinh cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin học sinh cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin học sinh [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm học sinh. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm học sinh mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm học sinh nữa, kết thúc use case thêm học sinh. Ngoại lệ e: Thông tin học sinh không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin học sinh cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một học sinh được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật học sinh: Người dùng muốn cập nhật thông tin học sinh. b.3. Người dùng chọn học sinh cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin học sinh. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin học sinh. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật học sinh kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin học sinh nữa. f.3. Người dùng không cập nhật học sinh nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật học sinh. Ngoại lệ g: Thông tin học sinh không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin học sinh cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một học sinh trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa học sinh: Người dùng muốn xóa học sinh. c.3. Người dùng chọn học sinh cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Học sinh được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa học sinh kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá học sinh h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa học sinh, use case Xóa học sinh kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Học sinh bị xóa khỏi hệ thống. 11. Đặc tả Use Case Quản lý học lực Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý học lực bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin học lực Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý học lực. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý học lực. a. Thêm học lực: Người dùng muốn thêm học lực mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin học lực cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin học lực cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin học lực [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm học lực. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm học lực mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm học lực nữa, kết thúc use case thêm học lực. Ngoại lệ e: Thông tin học lực không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin học lực cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một học lực được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật học lực: Người dùng muốn cập nhật thông tin học lực. b.3. Người dùng chọn học lực cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin học lực. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin học lực. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật học lực kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin học lực nữa. f.3. Người dùng không cập nhật học lực nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật học lực. Ngoại lệ g: Thông tin học lực không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin học lực cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một học lực trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa học lực: Người dùng muốn xóa học lực. c.3. Người dùng chọn học lực cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Học lực được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa học lực kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá học lực h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa học lực, use case Xóa học lực kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Học lực bị xóa khỏi hệ thống. 12. Đặc tả Use Case Quản lý loại điểm Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý loại điểm bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin loại điểm Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý loại điểm. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý loại điểm. a. Thêm loại điểm: Người dùng muốn thêm loại điểm mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin loại điểm cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin loại điểm cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin loại điểm [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm loại điểm. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm loại điểm mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm học lực nữa, kết thúc use case thêm học lực. Ngoại lệ e: Thông tin học lực không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin loại điểm cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một loại điểm được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật loại điểm: Người dùng muốn cập nhật thông tin loại điểm. b.3. Người dùng chọn loại điểm cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin loại điểm. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin loại điểm. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật loại điểm kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin loại điểm nữa. f.3. Người dùng không cập nhật loại điểm nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật loại điểm. Ngoại lệ g: Thông tin loại điểm không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin loại điểm cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một loại điểm trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa loại điểm: Người dùng muốn xóa loại điểm. c.3. Người dùng chọn loại điểm cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Loại điểm được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa loại điểm kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá loại điểm h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa loại điểm, use case Xóa loại điểm kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Loại điểm bị xóa khỏi hệ thống. 13. Đặc tả Use Case Quản lý tôn giáo Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý tôn giáo bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin tôn giáo Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý tôn giáo. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý tôn giáo. a. Thêm tôn giáo: Người dùng muốn thêm tôn giáo mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin tôn giáo cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin tôn giáo cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin tôn giáo [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm tôn giáo. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm tôn giáo mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm tôn giáo nữa, kết thúc use case thêm tôn giáo. Ngoại lệ e: Thông tin tôn giáo không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin tôn giáo cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một tôn giáo được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật tôn giáo: Người dùng muốn cập nhật thông tin tôn giáo. b.3. Người dùng chọn tôn giáo cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin tôn giáo. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin tôn giáo. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật tôn giáo kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin tôn giáo nữa. f.3. Người dùng không cập nhật tôn giáo nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật tôn giáo. Ngoại lệ g: Thông tin tôn giáo không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin tôn giáo cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một tôn giáo trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa tôn giáo: Người dùng muốn xóa tôn giáo. c.3. Người dùng chọn tôn giáo cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Tôn giáo được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa tôn giáo kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá tôn giáo h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa tôn giáo, use case Xóa tôn giáo kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Tôn giáo bị xóa khỏi hệ thống. 14. Đặc tả Use Case Quản lý dân tộc Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý dân tộc bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin dân tộc Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý dân tộc. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý dân tộc. a. Thêm tôn giáo: Người dùng muốn thêm dân tộc mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin dân tộc cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin dân tộc cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin dân tộc [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm dân tộc. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm dân tộc mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm dân tộc nữa, kết thúc use case thêm dân tộc. Ngoại lệ e: Thông tin dân tộc không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin dân tộc cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một dân tộc được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật dân tộc: Người dùng muốn cập nhật thông tin dân tộc. b.3. Người dùng chọn dân tộc cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin dân tộc. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin dân tộc. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật dân tộc kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin dân tộc nữa. f.3. Người dùng không cập nhật dân tộc nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật dân tộc. Ngoại lệ g: Thông tin dân tộc không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin dân tộc cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một dân tộc trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa dân tộc: Người dùng muốn xóa dân tộc. c.3. Người dùng chọn dân tộc cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Dân tộc được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa dân tộc kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá dân tộc h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa dân tộc, use case Xóa dân tộc kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Dân tộc bị xóa khỏi hệ thống. 15. Đặc tả Use Case Quản lý nghề nghiệp Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý nghề nghiệp bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin nghề nghiệp Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý nghề nghiệp. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nghề nghiệp. a. Thêm tôn giáo: Người dùng muốn thêm nghề nghiệp mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin nghề nghiệp cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin nghề nghiệp cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin nghề nghiệp [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm nghề nghiệp. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm nghề nghiệp mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm nghề nghiệp nữa, kết thúc use case thêm nghề nghiệp. Ngoại lệ e: Thông tin nghề nghiệp không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin nghề nghiệp cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một nghề nghiệp được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật nghề nghiệp: Người dùng muốn cập nhật thông tin nghề nghiệp. b.3. Người dùng chọn nghề nghiệp cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin nghề nghiệp. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin nghề nghiệp. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật nghề nghiệp kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin nghề nghiệp nữa. f.3. Người dùng không cập nhật nghề nghiệp nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật nghề nghiệp. Ngoại lệ g: Thông tin nghề nghiệp không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin nghề nghiệp cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một nghề nghiệp trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa tôn giáo: Người dùng muốn xóa nghề nghiệp. c.3. Người dùng chọn nghề nghiệp cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Nghề nghiệp được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa nghề nghiệp kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá nghề nghiệp h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa nghề nghiệp, use case Xóa nghề nghiệp kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Nghề nghiệp bị xóa khỏi hệ thống. 16. Đặc tả Use Case Quản lý lớp môn học Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý lớp môn học bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin lớp môn học. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý lớp môn học. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý lớp môn học. a. Thêm lớp môn học: Người dùng muốn thêm lớp môn học mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin lớp môn học cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin lớp môn học cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin lớp môn học [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm lớp môn học. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm lớp môn học mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm lớp môn học nữa, kết thúc use case thêm lớp môn học. Ngoại lệ e: Thông tin lớp môn học không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin lớp môn học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một lớp môn học được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật lớp môn học: Người dùng muốn cập nhật thông tin lớp môn học. b.3. Người dùng chọn lớp môn học cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin lớp môn học. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin lớp môn học. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật lớp môn học kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin lớp môn học nữa. f.3. Người dùng không cập nhật lớp môn học nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật lớp môn học. Ngoại lệ g: Thông tin lớp môn học không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin lớp môn học cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một lớp môn học trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa lớp môn học: Người dùng muốn xóa lớp môn học. c.3. Người dùng chọn lớp môn học cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Lớp môn học được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa lớp môn học kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá lớp môn học h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa lớp môn học, use case Xóa lớp môn học kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một lớp môn học bị xóa khỏi hệ thống. 17. Đặc tả Use Case nhập điểm Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý nhập điểm bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin nhập điểm. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý điểm. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý điểm. a. Thêm điểm: Người dùng muốn thêm điểm mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin điểm cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin điểm cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin điểm [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm điểm. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm điểm mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm điểm nữa, kết thúc use case thêm điểm. Ngoại lệ e: Thông tin điểm không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin điểm cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một cột điểm được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật điểm: Người dùng muốn cập nhật thông tin điểm. b.3. Người dùng chọn điểm cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin điểm. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin điểm. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật điểm kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin điểm nữa. f.3. Người dùng không cập nhật điểm nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật điểm. Ngoại lệ g: Thông tin điểm không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo điểm cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin của một điểm trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa điểm: Người dùng muốn xóa điểm. c.3. Người dùng chọn điểm cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Điểm được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa điểm kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá điểm h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa nhập điểm, use case Xóa điểm kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một cột điểm bị xóa khỏi hệ thống. 18. Đặc tả Use Case phân công Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý phân công bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin phân công. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý phân công. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phân công. a. Thêm phân công: Người dùng muốn thêm phân công mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin phân công cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin phân công cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin phân công [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm phân công. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm phân công mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm phân công nữa, kết thúc use case thêm phân công. Ngoại lệ e: Thông tin phân công không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin phân công cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một phân công được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật phân công: Người dùng muốn cập nhật thông tin phân công. b.3. Người dùng chọn phân công cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin phân công. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin phân công. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật phân công kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin phân công nữa. f.3. Người dùng không cập nhật phân công nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật phân công. Ngoại lệ g: Thông tin phân công không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin phân công cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin phân công trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa phân công: Người dùng muốn xóa phân công. c.3. Người dùng chọn phân công cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Phân công được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa phân công kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá phân công h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa phân công, use case Xóa phân công kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một phân công bị xóa khỏi hệ thống. 19. Đặc tả Use Case phân lớp Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý phân lớp bao gồm thêm, cập nhật, xóa thông tin phân lớp. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý phân lớp. 2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phân lớp. a. Thêm phân lớp: Người dùng muốn thêm phân lớp mới. a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới. a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin phân lớp cần thêm. a.5. Người dùng nhập thông tin phân lớp cần thêm. a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d] a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin phân lớp [Ngoại lệ e] a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm phân lớp. Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm phân lớp mới. d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua. d.6. Người dùng không muốn thêm phân lớp nữa, kết thúc use case thêm phân lớp. Ngoại lệ e: Thông tin phân lớp không hợp lệ. e.7. Hệ thống thông báo thông tin phân lớp cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại. e.8. Trở lại bước a.5. Kết quả: Một phân lớp được thêm vào hệ thống. b. Cập nhật phân công: Người dùng muốn cập nhật thông tin phân lớp. b.3. Người dùng chọn phân lớp cần cập nhật. b.4. Người dùng nhập lại thông tin phân lớp. b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f] b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin phân lớp. [Ngoại lệ g] b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật phân lớp kết thúc. Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin phân lớp nữa. f.3. Người dùng không cập nhật phân lớp nữa người dùng chọn nút bỏ qua. f.4. Kết thúc use case Cập nhật phân lớp. Ngoại lệ g: Thông tin phân lớp không hợp lệ. g.5. Hệ thống thông báo thông tin phân lớp cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. g.6. Trở lại bước b.4. Kết quả: Thông tin phân lớp trong hệ thống được cập nhật. c. Xóa phân công: Người dùng muốn xóa phân lớp. c.3. Người dùng chọn phân lớp cần xóa. c.4 Người dùng chọn nút Xoá. c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không. c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h] c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g] c.8. Phân lớp được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa phân lớp kết thúc. Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá phân lớp h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa. h.7. Không xóa phân lớp, use case Xóa phân lớp kết thúc. Ngoại lệ g: có ràng buộc g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc. Kết quả: Một phân lớp bị xóa khỏi hệ thống. 20. Đặc tả Use Case thống kê Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý thống kê kết quả học sinh. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là quản lý. Trình tự thực hiện: Từ giao diện chính người dùng chọn Thống Kê. Hệ thống hiển thị giao diện Thống Kê. Người dùng chọn thông tin cần thống kê. Người dùng chọn nút xem. [Ngoại lệ a] Kết thúc usce case Thống Kê. Ngoại lệ a: Người dùng không muốn thống kê. a.4. Người dùng không muốn thống kê a.5. Kết thúc use case Thống Kê Kết quả: Hiển thị danh sách thống kê. 21. Đặc tả Use Case tìm kiếm Mô tả: Chức năng này cho phép người dùng tìm kiếm thông tin học sinh hoặc giáo viên. Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống. Trình tự thực hiện: Từ giao diện chính người dùng chọn Tìm Kiếm. Hệ thống hiển thị giao diện Tìm Kiếm. Người dùng nhập thông tin tìm kiếm và chọn nút Đồng ý.[Ngoại lệ a] Hệ thống trả về kết quả tìm kiếm. Ngoại lệ a: Người dùng không muốn tìm kiếm a.3. Người dùng không muốn tiếp tục tiếp kiếm. a.4. Kết thúc use case Tìm kiếm. Kết quả: Kết quả tìm kiếm a. Đặc tả use-case Quản lý người dùng: ₪ Thêm người dùng: ₪ Xóa người dùng: ₪ Sửa thông tin người dùng: b. Đặc tả use-case Đăng nhập: c. Đặc tả use-case Đổi mật khẩu: d. Đặc tả use-case Tìm kiếm giáo viên: e. Đặc tả use-case Tìm kiếm học sinh: f. Đặc tả use-case Phân công giáo viên: ₪ Thêm giáo viên vào bảng phân công: ₪ Xóa giáo viên khỏi bảng phân công: ₪ Sửa thông tin giáo viên trong bảng phân công: g. Đặc tả use-case Tiếp nhận học sinh: ₪ Thêm học sinh: ₪ Xóa học sinh: ₪ Sửa thông tin học sinh: h. Đặc tả use-case Quản lý điểm: ₪ Thêm điểm: ₪ Sửa điểm: ₪ Xóa điểm: 3. Sơ đồ tương tác đối tượng (Sơ đồ tuần tự): a. Quản lý người dùng: (Thêm người dùng thành công) Hình 5: Lược đồ tuần tự Thêm mới người dùng thành công b. Đăng nhập: (Đăng nhập thành công) Hình 6: Lược đồ tuần tự Đăng nhập thành công c. Đổi mật khẩu: (Đổi thành công) Hình 7: Lược đồ tuần tự Đổi mật khẩu thành công d. Tìm kiếm giáo viên: Hình 8: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm giáo viên e. Tìm kiếm học sinh: Hình 9: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm học sinh f. Phân công giáo viên: (Thêm giáo viên vào bảng phân công) Hình 10: Lược đồ tuần tự thêm Phân công giáo viên g. Tiếp nhận học sinh: (Thêm học sinh thành công) Hình 11: Lược đồ tuần tự thêm Học sinh h. Quản lý điểm: (Thêm điểm thành công) Hình 12: Lược đồ tuần tự thêm Điểm 4. Sơ đồ lớp: a. Chi tiết các đối tượng: b. Sơ đồ lớp tổng quát: (Vì kích thước trang A4 không đủ, sơ đồ này được in trên tờ A3) V. THIẾT KẾ: Thiết kế cơ sở dữ liệu: 1. Các bảng dữ liệu DANTOC ( DÂN TỘC) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaDanToc Int(4) Not null Mã dân tộc TenDanToc Nvarchar(30) Not null Tên dân tộc DIEM (ĐIỂM) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH ID Int(4) Not null ID điểm MaHocSinhLop Varchar(13) Not null Mã học sinh lớp MaMonHoc Varchar(4) Not null Mã môn học MaHocKy Varchar(3) Not null Mã học kỳ MaLoai Varchar(3) Not null Mã loại điểm Diem Float Null Điểm GIAOVIEN (GIÁO VIÊN) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaGiaoVien Varchar(6) Not null Mã giáo viên HoTen Nvarchar(30) Not null Họ tên giáo viên NgaySinh Datetime(8) Not null Ngày sinh NoiSinh Nvarchar(50) Not null Nơi sinh GioiTinh Bit(1) Not null Giới tính DiaChi Nvarchar(50) Not null Địa chỉ DienThoai Varchar(18) Null Điện thoại MaMonHoc Varchar(4) Not null Mã môn học HANHKIEM (HẠNH KIỂM) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHanhKiem Varchar(3) Not null Mã hạnh kiểm TenHanhKiem Nvarchar(30) Not null Tên hạnh kiểm HOCKY (HỌC KỲ) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHocKy Varchar(3) Not null Mã học kỳ TenHocKy Nvarchar(30) Not null Tên học kỳ HeSo Int(4) Null Hệ số HOCLUC (HỌC LỰC) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHocLuc Varchar(3) Not null Mã học lực TenHocLuc Nvarchar(30) Not null Tên học lực DiemCanDuoi Float(8) Not null Điểm cận dưới DiemCanTren Float(8) Not null Điểm cận trên DiemKhongChe Float(8) Not null Điểm khống chế HOCSINH (HỌC SINH) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHocSinh Varchar(8) Not null Mã học sinh HoTen Nvarchar(30) Not null Họ tên học sinh GioiTinh Bit(1) Not null Giới tính NgaySinh Datetime(8) Not null Ngày sinh NoiSinh Nvarchar(50) Not null Nơi sinh DiaChi Nvarchar(50) Not null Địa chỉ MaDanToc Int(4) Not null Mã dân tộc MaTonGiao Int(4) Not null Mã tôn giáo HoTenCha Nvarchar(30) Not null Họ tên Cha MaNNghiepCha Int(4) Not null Mã nghề nghiệp Cha HoTenMe Nvarchar(30) Not null Họ tên Mẹ KETQUA (KẾT QUẢ) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaKetQua Varchar(3) Not null Mã kết quả TenKetQua Nvarchar(30) Not null Tên kết quả KHOILOP (KHỐI LỚP) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaKhoiLop Varchar(3) Not null Mã khối lớp TenKhoiLop Nvarchar(30) Not null Tên khối lớp LOAIDIEM (LOẠI ĐIỂM) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaLoai Varchar(3) Not null Mã loại TenLoai Varchar(30) Not null Tên loại HeSo Int(4) Not null Hệ số LOAINGUOIDUNG (LOẠI NGƯỜI DÙNG) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaLoai Int(4) Not null Mã loại TenLoai Nvarchar(30) Not null Tên loại LOP (LỚP) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaLop Varchar(11) Not null Mã lớp TenLop Nvarchar(30) Not nul Tên lớp MaKhoiLop Varchar(3) Not null Mã khối lớp MaNamHoc Varchar(6) Not null Mã năm học SiSo Int(4) Not null Sĩ số MaGiaoVien Varchar(6) Not null Mã giáo viên MONHOC (MÔN HỌC) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaMonHoc Varchar(4) Not null Mã môn học TenMonHoc Nvarchar(30) Not null Tên môn học SoTiet Int(4) Not null Số tiết HeSo Int(4) Not null Hệ số NAMHOC (NĂM HỌC) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaNamHoc Varchar(6) Not null Mã năm học TenNamHoc Varchar(30) Not null Tên năm học NGHENGHIEP (NGHỀ NGHIỆP) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaNghe Int(4) Not null Mã nghề TenNghe Nvarchar(30) Not null Tên nghề NGUOIDUNG(NGƯỜI DÙNG) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaNguoiDung Int(4) Not null Mã người dùng MaLoai Int(4) Not null Mã loại TenNguoiDung Nvarchar(30) Not null Tên người dùng Username Varchar(30) Not null Username Password Varchar(30) Not null Password MaGiaoVien Varchar(6) Null Mã giáo viên PHANCONG (PHÂN CÔNG) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaPhanCong Int(4) Not null Mã phân công MaLopMonHoc Int(4) Not null Mã lớp môn học MaGiaoVien Varchar(6) Not null Mã giáo viên PHANLOP (PHÂN LỚP) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaNamHoc Varchar(13) Not null Mã Năm Học MaKhoiLop Varchar(4) Not null Mã Khối MaLop Varchar(11) Not null Mã lớp MaHocSinh Varchar(8) Not null Mã học sinh TONGIAO (TÔN GIÁO) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaTonGiao Int(4) Not null Mã tôn giáo TenTonGiao Nvarchar(30) Not null Tên tôn giáo KQ_CA_NAM_TONG_HOP ( KẾT QUẢ CẢ NĂM TỔNG HỢP) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHocSinhLop Varchar(13) Not null Mã học sinh lớp MaHocLuc Varchar(3) Not null Mã học lực MaHanhKiem Varchar(3) Not null Mã hạnh kiểm DTBCaNam Float(8) Not null Điểm trung bình cả năm MaKetQua Varchar(3) Not null Mã kết quả KQ_HOC_KY_MON_HOC (KẾT QUẢ HỌC KỲ MÔN HỌC) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHocSinhLop Varchar(13) Not null Mã học sinh lớp MaMonHoc Varchar(4) Not null Mã môn học MaHocKy Varchar(3) Not null Mã học kỳ DTBMonHocKy Float(8) Not null Điểm trung bình môn học kỳ KQ_HOC_KY_TONG_HOP (KẾT QUẢ HỌC KỲ TỔNG HỢP) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHocSinhLop Varchar(13) Not null Mã học sinh lớp MaHocKy Varchar(3) Not null Mã học kỳ MaHocLuc Varchar(3) Not null Mã học lực MaHanhKiem Varchar(3) Not null Mã hạnh kiểm DTBMonHocKy Float(8) Null Điểm trung bình môn học kỳ KQ_CA_NAM_MON_HOC (KẾT QUẢ CẢ NĂM MÔN HỌC) TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU RÀNG BUỘC CHÚ THÍCH MaHocSinh Varchar(13) Not null Mã học sinh MaMonHoc Varchar(4) Not null Mã môn học MaLop Varchar(7) Not null Mã Lớp MaNamHoc Varchar(7) Not null Mã Năm Học DiemThiLai Float(8) Not null Điểm thi lại DTBCaNam Float(8) Not null Điểm trung bình cả năm a. Chi tiết các bảng: b. Quan hệ giữa các bảng: Hình 13: Quan hệ giữa các bảng 2. Thiết kế giao diện: a. Giao diện Chính: a.1 Menu Hệ Thống Hình 14: Giao diện chính, nút hệ thống STT Popup Menu Item Menu Chức năng 1 Hệ thống Đăng nhập Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống 2 Đăng xuất Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống 3 Quản lý người dùng Cho phép quản trị viên thêm người dùng 4 Đổi mật khẩu Cho phép người dùng đổi mật khẩu 5 Sao lưu Cho phép quản trị viên sao lưu hệ thống 6 Phục hồi Cho phép quản trị viên phục hồi hệ thống 7 Thoát Thoát khỏi chương trình a.2 MeNu Quản Lý Hình 15: Giao diện chính, phần quản lý STT Menu Item Menu Chức năng 1 Quản lý Giáo viên Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý giáo viên 2 Học sinh Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý học sinh 3 Dân tộc Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý dân tộc 4 Tôn giáo Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý tôn giáo 5 Nghề nghiêp Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý nghề nghiệp 6 Lớp Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý lớp 7 Khối lớp Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý khối lớp 8 Lớp môn học Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý lớp môn học 8 Học kỳ Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý học kỳ 9 Năm học Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý năm học 10 Môn học Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý môn học 11 Loại điểm Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý loại điểm 12 Kết quả Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý kết quả 13 Học lực Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý học lực 14 Hạnh kiểm Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý hạnh kiểm a.3 Menu Thống Kê Hình 16: Giao diện chính, phần thống kê STT Menu Item Menu Chức năng 1 Thống kê Danh sách giáo viên Cho phép người dùng thống kê danh sách giáo viên 2 Danh sách học sinh Cho phép người dùng thống kê danh sách học sinh 3 Danh sách lớp Cho phép người dùng thống kê danh sách lớp 4 Kết quả HK theo lớp Cho phép người dùng thống kê kết quả học kỳ của học sinh theo lớp 5 Kết quả cả năm theo lớp Cho phép người dùng thống kê kết quả cả năm theo lớp STT Popup Menu Item Menu Chức năng 1 Tìm kiếm Học sinh Cho phép người dùng tìm học sinh 2 Giáo viên Cho phép người dùng tìm giáo viên b. Giao diện Đăng nhập: Hình 17: Dialog đăng nhập c. Giao diện Đổi mật khẩu: Hình 18: Dialog đổi mật khẩu d. Giao diện Tiếp nhận học sinh: Hình 19: Form tiếp nhận học sinh e. Giao diện Phân lớp: Hình 20: Form phân lớp f. Giao diện Phân công giáo viên: Hình 21: Form phân công giáo viên g. Giao diện Nhập điểm: Hình 22: Form nhập điểm h. Giao diện Thống kê danh sách học sinh: Hình 23: Form report danh sách học sinh V. TỔNG KẾT: 1. Hướng phát triển: - Chuyển ứng dụng sang nền web để phụ huynh học sinh có thể giám sát quá trình học tập của học sinh. - Có thể lấy dữ liệu từ bên ngoài (từ bảng tính Excel, Access, …) và xuất dữ liệu ra các định dạng phổ biến một cách dễ dàng. - Tự động hóa quy trình tính điểm. 2. Nhận xét: - Đã hoàn thành một cách cơ bản việc mô tả cách xây dựng phần mềm theo hướng đối tượng. - Do hạn chế thời gian và sự họp mặt nhóm không thể thường xuyên nên có nhiều phần chưa hoàn tất và còn lỗi. Mong thầy chỉ bảo thêm để bài báo cáo được tốt hơn. F. CÀI ĐẶT II. Thiết kế Class Diagram 1. Class Diagram đăng nhập Hình 29: Class diagarm đăng nhập 2. Class Diagram quản lý người dùng Hình 30: Class diagarm quản lý người dùng 3. Class Diagram quản lý học sinh Hình 31: Class diagarm quản lý học sinh 4. Class Diagram phân công Hình 32: Class diagarm phân công giáo viên 5. Class Diagram phân lớp Hình 33: Class diagarm phân lớp học sinh 6. Class Diagram nhập điểm Hình 34: Class diagarm nhập điểm Mô hình cài đặt: Chương trình Quản lý hoc Sinh THPT được cài đặt bao gồm 4 gói chính: ControlerLayer, Data, BusinessObject, Form. Hình 43: Mô hình cài đặt Controlerller: Đây là gói đảm nhận việc xử lý của chương trình, bao gồm các lớp sau: NguoiDungControler, HocSinhControler, DiemControler, PhanLopControler, , … Data: Gói đảm nhận công việc xây dựng truy vấn dữ liệu cho chương trình, bao gồm các lớp sau: NguoiDungData, HocSinhData, DiemData, PhanLopData,… BusinessObject: Gói chứa các đối tượng của chương trình, bao gồm các lớp sau: NguoiDungInfo, HocSinhInfo, DiemInfo, PhanLopInfo,… Form: chứa các thành phần giao diện giao tiếp với người dùng, bao gồm các form giao diện. DataService là phần giao tiếp giữa chương trình với cơ sở dữ liệu, thực thi các câu truy vấn do các lớp của gói Data xây dựng G. TỔNG KẾT I. Kết quả đạt được 1. Các phần đã thực hiện - Quản lý thông tin học sinh - Nhập điểm học sinh - Quản lý thông tin giáo viên - Phân lớp học sinh - Phân công giáo viên - Tìm kiếm học sinh - Tìm kiếm giáo viên - Trợ giúp người dùng - Sao lưu dữ liệu - Phục hồi dữ liệu -Xuất Báo Cáo Ra Exell,Hoặc PDF 2. Các phần chưa thực hiện - Chưa tính điểm và thống kê xếp loại cho học sinh - Chưa nhập và xuất từ files excel II. Hướng phát triển Tiếp tục phát triển những chức năng còn thiếu Phát triển hệ thống sang giao diện web, xây dựng hệ thống trên web giúp cho giáo viên có thể nhập điểm mọi lúc mọi nơi( nếu có internet). H. Tài liệu TÀI LIỆU THAM KHẢO • Dương Anh Đức – Phân tích & Thiết kế hướng đối tượng sử dụng UML, • Dương Quang Thiện – Lập trình C# 2005, • Phạm Nguyễn Cương – Giáo trình Phân tích, Thiết kế hệ thống thông tin, • Russell C. Bjork – A Simulation of an Automated Teller Machine (ATM), • Russell C. Bjork – Address book example links, • Trần Ngọc Bảo – Slide bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài - Quản lý điểm học sinh trung học phổ thông.doc
Tài liệu liên quan