Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu tây Nam Bộ

Tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu tây Nam Bộ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- Luận văn tốt nghiệp PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. VÕ THỊ LANG DƯƠNG THỊ NHẠN MSSV: 4053594 Lớp: Kế toán –K31 Cần Thơ, 2009 www.kinhtehoc.net MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU .......................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 3 1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................... 3...

pdf102 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu tây Nam Bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- Luận văn tốt nghiệp PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. VÕ THỊ LANG DƯƠNG THỊ NHẠN MSSV: 4053594 Lớp: Kế tốn –K31 Cần Thơ, 2009 www.kinhtehoc.net MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU .......................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 3 1.3.1 Phạm vi về khơng gian ............................................................... 3 1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................... 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 5 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 5 2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính . 5 2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính ........................................................ 7 2.1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính ............................. 8 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................. 22 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................ 22 Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ...................................................................... 23 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ...... 23 3.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................... 25 3.3 HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH ....... 25 3.3.1 Hình thức kinh doanh .............................................................. 25 3.3.2 Địa bàn kinh doanh .................................................................. 26 3.4 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ...................................................................................... 30 3.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của cơng ty ........................................ 30 www.kinhtehoc.net 3.4.2 Các sản phẩm kinh doanh ....................................................... 30 3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY ........................... 31 3.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................. 31 3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban .......................... 32 3.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY ........................... 34 3.7 HIỆN TRẠNG CỦA CƠNG TY ......................................................... 36 3.7.2 Những khĩ khăn và thuận lợi của cơng ty ............................. 36 3.7.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2006-2008) ... 37 3.8 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY CHO NHỮNG NĂM SAU ............................................................................................... 41 Chương 4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ .................. 42 4.1 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ............................................................. 42 4.1.1 Phân tích tình hình chung ....................................................... 42 4.1.2 Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế tốn ...................................................... 48 4.1.3 Phân tích mối quan hệ của các chỉ tiêu trong bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 53 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY THƠNG QUA PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH .................................. 57 4.2.1 Phân tích các tỷ số thanh tốn................................................. 57 4.2.2 Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động .................................. 66 4.2.3 Phân tích các tỷ số địn bẩy tài chính (Tỷ số quản trị nợ) .... 72 4.2.4 Phân tích các tỷ suất sinh lợi .................................................. 74 4.3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO SƠ ĐỒ DUPONT ........................ 7 Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CƠNG TY ...... 80 5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY .................................................................................................. 80 5.1.1 Về tình hình quy động vốn ...................................................... 80 5.1.2 Về tình hình sử dụng vốn ......................................................... 80 www.kinhtehoc.net 5.1.3 Về tình hình sử dụng tài sản cố định ...................................... 81 5.1.4 Về tình hình khả năng thanh tốn .......................................... 81 5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ................... 82 5.2.1 Về vốn bằng tiền của cơng ty ................................................... 82 5.2.2 Về các khoản phải thu của cơng ty ......................................... 83 5.2.3 Giải pháp giảm chi phí kinh doanh ........................................ 85 5.2.4 Về quản lý và sử dụng tài sản cố định .................................... 85 5.2.5 Về chuyên mơn nghiệp vụ của các cán bộ cơng nhân viên ... 86 5.2.6 Về chính sách động viên người lao động ................................ 86 Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ 87 6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 87 6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 88 6.2.1 Đối với cơng ty .......................................................................... 88 6.2.2 Đối với Nhà nước ...................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 90 www.kinhtehoc.net DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 01: Phân tích Dupont ............................................................................... 21 Sơ đồ 02: Sơ đị cơ cấu quản lý tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ ................ 32 Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .. 36 Sơ đồ 03: Phân tích tình hình tài chính theo sơ đồ Dupont ............................ 79 www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 3.1: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Sĩc Trăng .... 26 Bảng 3.2: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Bạc Liêu ....... 27 Bảng 3.3: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Hậu Giang ... 28 Bảng 3.4: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc Thành phố Cần Thơ ..... 29 Bảng 3.5: Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua ba năm (2006-2008) ............................................................................ 40 Bảng 4.1: Đánh giá khái quát tổng tài sản qua ba năm (2006-2008) ............. 44 Bảng 4.2: Đánh giá khái quát tổng nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) ...... 47 Bảng 4.3: Phân tích sự biến động tài sản trong ba năm (2006-2008) ............. 50 Bảng 4.4: Phân tích sự biến động nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) ......... 52 Bảng 4.5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm (2006-2008) .......................................................................................... 56 Bảng 4.6: Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn trong ba năm (2006-2008) ......................................................................................... 58 Bảng 4.7: Phân tích các khoản nợ ngắn hạn trong ba năm (2006-2008) ......................................................................................... 61 Bảng 4.8: Phân tích tỷ số khoản phải thu trên khoản phải trả qua ba năm (2006-2008) ............................................................................ 62 Bảng 4.9: Phân tích khả năng thanh tốn hiện thời qua ba năm (2006-2008) .......................................................................................... 64 Bảng 4.10: Phân tích khả năng thanh tốn nhanh qua ba năm (2006-2008) ............................................................................................ 65 Bảng 4.11: Phân tích tình hình luân chuyển khoản phải thu qua ba năm (2006-2008) .......................................................................... 67 Bảng 4.12: Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho qua ba năm (2006-2008) ............................................................................ 68 Bảng 4.13: Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định qua ba năm (2006-2008) .......................................................................................... 70 Bảng 4.14: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động qua ba năm (2006-2008) ....................................................................................... 71 www.kinhtehoc.net Bảng 4.15: Phân tích tình hình sử dụng tổng tài sản qua ba năm (2006-2008) .............................................................................................. 72 Bảng 4.16: Phân tích các chỉ tiêu quản trị nợ qua ba năm (2006-2008) ....... 72 Bảng 4.17: Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời qua ba năm (2006-2008) ....................................................................................... 75 www.kinhtehoc.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Trđ: Triệu đồng LNR: Lợi nhuận rịng DTT: Doanh thu thuần Tổng DT: Tổng doanh thu Tổng CP: Tổng chi phí TSCĐ và ĐTDH: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn TSLĐ và ĐTNH: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn ∑ TSbq: Tổng tài sản bình quân ∑TSLĐbq: Tổng tài sản lưu động bình quân ∑TSCĐbq: Tổng tài sản cố dịnh bình quân LNR/VCSH: Tỷ suất lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu LNR / ∑TSbq: Tỷ suất lợi nhuận rịng trên tổng tài sản bình quân ∑TSbq/VCSH: Tỷ số tổng tài sản bình quân trên vốn chủ sở hữu LNR/DTT: Tỷ suất lợi nhuận rịng trên doanh thu thuần DTT/ ∑TSbq: Tỷ suất doanh thu thuần trên tổng tài sản bình quân www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 1 SVTH: Dương Thị Nhạn Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay -một nền kinh tế tự do cạnh tranh mở rộng quan hệ kinh tế với các nước khác trên thế giới. Với xu hướng đất nước ngày càng phát triển -quy luật cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt thì việc các doanh nghiệp, dù quy mơ nhỏ hay lớn, hoạt động kém hiệu quả sẽ bị đào thải là khơng thể tránh khỏi. Do đĩ muốn đứng vững trên thương trường, cũng như muốn tối đa hĩa lợi nhuận, địi hỏi các doanh nghiệp phải cĩ chính sách kinh doanh hợp lý, đồng thời phải nắm bắt những thơng tin về thị trường một cách linh hoạt, liên tục và kịp thời. Điều đĩ địi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải cĩ năng lực và trình độ chuyên mơn vững vàng. Một mặt, giúp các nhà quản lý trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, mặt khác, cĩ thể dự đốn được điều kiện kinh doanh trong thời gian tới và vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tình hình tài chính hiện tại, đồng thời xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Khơng những thế nhu cầu về tài chính cho nền kinh tế, cho từng doanh nghiệp hiện nay là một vấn đề bức xúc luơn được các nhà quản trị quan tâm hàng đầu. Vì vậy, phải làm gì để phân bổ tài chính hợp lý tạo nên lợi nhuận ngày càng cao, bảo tồn được nguồn vốn là một yêu cầu cấp thiết và gĩp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển cơng nghiệp hĩa -hiện đại hĩa đất nước. Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một đơn vị thương mại, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Cơng ty xăng dầu Việt Nam. Là một cơng ty kinh doanh thuộc lĩnh vực xăng dầu, vận chuyển xăng dầu và rất nhiều loại hình kinh doanh khác như: kinh doanh kho, cảng, vật tư, thiết bị phục vụ ngành xăng dầu… Kết hợp với nhiều hình thức kinh doanh cả bán buơn lẫn bán lẻ, bán qua đại lý và Tổng đại lý… thì lợi nhuận thu được của cơng ty được thể hiện qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm. Đĩ là một vấn đề trọng yếu mà hầu hết www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 2 SVTH: Dương Thị Nhạn doanh nghiệp nào cũng đã và đang quan tâm. Do đĩ để việc kinh doanh đạt được hiệu quả thì bản thân cơng ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của cơng ty một cách khách quan, và thu thập các thơng tin bổ ích về hoạt động tài chính thơng qua những phương tiện thơng tin đại chúng. Từ đĩ nhận định được những mặt yếu kém cần phải sửa đổi và những mặt mạnh hay lợi thế cần phát huy hơn nữa. Phân tích tình hình tài chính là một cơng cụ cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay… và cho tất cả các đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên mỗi gĩc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là cơng việc làm thường xuyên khơng thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nĩ cĩ ý nghĩa thực tiễn và cũng là chiến lược tồn tại lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đĩ nên đề tài “Phân tích tình hình tài chính” tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ được chọn nghiên cứu để hồn thành luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ” là để đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng thanh tốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế cịn tồn tại của cơng ty. Qua đĩ, tác giả cĩ thể mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và cũng với mong muốn đĩng gĩp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Dựa vào các báo cáo tài chính của cơng ty: Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để tiến hành:  Đánh giá khái quát tình hình tài chính của cơng ty qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008.  Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế tốn.  Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 3 SVTH: Dương Thị Nhạn  Phân tích các tỷ số tài chính của cơng ty.  Đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu về tình hình tài chính của cơng ty.  Đề ra những giải pháp thiết thực để khắc phục và cải thiện tình hình tài chính, gĩp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về khơng gian Quá trình nghiên cứu được thực hiện tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ. 1.3.2 Phạm vi về thời gian Phân tích các báo cáo tài chính của cơng ty trong ba năm liên kề, từ năm 2006 đến năm 2008, để đánh giá thực trạng tài chính trong quá khứ, hiện tại và xu hướng phát triển của cơng ty. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài này khơng nghiên cứu tất cả các hoạt động của cơng ty mà chỉ phân tích, đánh giá giới hạn ở lĩnh vực tài chính của cơng ty. Từ các báo cáo tài chính của cơng ty sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh các số l iệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả đã dựa vào các giáo trình như: “Phân tích hoạt động kinh doanh” của Phạm Văn Dược -Đặng Kim Cương, và “Phân tích hoạt động doanh nghiệp” của Nguyễn Tấn Bình, “Tài chính doanh nghiệp” của Nguyễn Minh Kiều… để tác giả tham khảo và vận dụng cách phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu cĩ liên quan đến đề tài nghiên cứu. Ngồi ra, các tài liệu này cịn cung cấp nhiều khái niệm quan trọng gĩp phần hồn thành chương cơ sở lý luận. Qua phân tích các tỷ số tài chính sẽ đưa ra các kết luận tình hình hoạt động của cơng ty đã tiến triển như thế nào từ trong quá khứ đến hiện tại và tương lai. Từ đĩ đề ra giải pháp để gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 4 SVTH: Dương Thị Nhạn Các tài liệu được cơng ty cung cấp như các báo cáo tài chính qua ba năm (2006-2008) thì dùng để tổng hợp, tính tốn cụ thể từng chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của cơng ty qua các năm liền kề. Các thơng tin trên Internet thì sử dụng để quan sát tình hình phát triển của cơng ty nĩi riêng và của đất nước nĩi chung trong những năm vừa qua để đưa ra những nhận định, để đánh giá, nhận xét, và cĩ thể dự báo tình hình doanh thu trong tương lai cho cơng ty. Tham khảo một số quyển luận văn tốt nghiệp của các anh chị khĩa trước thuộc Khoa Kinh tế -Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ để xem cách trình bày nội dung của một luận văn tốt nghiệp hồn chỉnh. Trên cơ sở đĩ, rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân để hồn thiện đề tài của mình. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 5 SVTH: Dương Thị Nhạn Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính 2.1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính Phân tích tình hình tài chính mà cụ thể là phân tích các báo cáo tài chính. Đây là một nội dung đặc trưng, chủ yếu của cơng tác phân tích hoạt động kinh doanh, là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính đã qua và hiện tại. Phân tích tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, thơng qua đĩ các nhà phân tích cĩ thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đốn cho tương lai. 2.1.1.2 Mục tiêu phân tích tài chính Mỗi báo cáo sẽ phản ánh một số chỉ tiêu về tình hình tài chính. Do đĩ, khi phân tích từng báo cáo chỉ cĩ thể đánh giá được một khía cạnh tài chính nào đĩ. Và vì vậy, sự liên kết phân tích số liệu trên các báo cáo tài chính sẽ đánh giá được một cách tồn diện về bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, thơng qua phân tích báo cáo tài chính, giúp các nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đĩ đưa ra những lựa chọn, những biện pháp, những quyết định cho thích hợp. 2.1.1.3 Ý nghĩa của phân tích tài chính Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác t ình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đĩ đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích tình hình tài chính là một cơng cụ quan trọng trong các chức năng quản trị cĩ hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức kinh doanh, là cơ sở đưa ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 6 SVTH: Dương Thị Nhạn năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính là một cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ cho cơng tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước, xem xét cho vay vốn… Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được nhiều nhĩm người khác nhau quan tâm, và mỗi nhĩm người xem xét trên từng khía cạnh khác nhau về bức tranh tài chính của doanh nghiệp nhưng thường cĩ liên quan với nhau.  Đối với nhà quản lý: Mối quan tâm của họ là làm sao điều hành quá trình sản xuất kinh doanh cĩ hiệu, tìm được lợi nhuận tối đa và đủ khả năng trả nợ. Dựa trên cơ sở phân tích, các nhà quản lý cĩ thể định hướng hoạt động, lập kế hoạch, kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh quá trình hoạt động sao cho cĩ lợi nhất.  Đối với chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an tồn của tiền vốn bỏ ra. Thơng qua phân tích sẽ giúp họ đánh giá hiệu quả điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hay bãi miễn nhà quản trị cũng như quyết định phân phối kết quả kinh doanh.  Đối với chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp): Mối quan tâm chủ yếu của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đĩ, họ cần chú ý tình hình và khả năng thanh tốn của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị cĩ khả năng trả nợ được hay khơng trước khi quyết định cho vay hay bán chịu sản phẩm cho đơn vị.  Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên đĩ là sự an tồn của lượng vốn đầu tư, kế đĩ là mức độ sinh lãi, thời gian hồn vốn. Vì vậy, họ cần những thơng tin về tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tiềm năng, sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Do đĩ, họ thường phân tích qua các thời kỳ để cĩ cơ sở quyết định nên đầu tư vào đơn vị hay khơng, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 7 SVTH: Dương Thị Nhạn  Đối với cơ quan chức năng: như cơ quan thuế, thơng qua thơng tin trên các báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nước; cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê… 2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp gồm cĩ:  Bảng cân đối kế tốn (balance sheet);  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (income statement); Ngồi ra, cịn cĩ hai bảng báo cáo thuộc hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp hay một cơng ty là báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Nhưng do đề tài nghiên cứu nghiêng về phân tích tình hình tài chính nên chỉ cần sử dụng số liệu cung cấp từ hai bảng -bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là đủ. Cho nên hai bảng sau đã khơng sử dụng trong đề tài nghiên cứu này. 2.1.2.1 Bảng cân đối kế tốn Bảng cân đối kế tốn là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau –bên ngồi cũng như bên trong doanh nghiệp. Đây là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tồn bộ giá trị tài sản hiện cĩ và nguồn hình thành tài sản đĩ của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Cơ cấu của bảng cân đối kế tốn gồm hai phần –tổng tài sản và tổng nguồn vốn -luơn bằng nhau. - Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện cĩ của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau: A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn - Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện cĩ tại doanh nghiệp vào thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia ra: www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 8 SVTH: Dương Thị Nhạn A: Nợ phải trả B: Nguồn vốn chủ sở hữu Do bảng cân đối kế tốn mang tính chất thời điểm nên đã làm ảnh hưởng đến cơng tác phân tích tình hình tài chính, đĩ là vì dữ liệu mà chúng cung cấp đã thuộc về quá khứ trong khi phân tích lại đang hướng đến tương lai. 2.1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cịn được gọi là báo cáo thu nhập hay báo cáo lợi tức, là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế tốn kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm hai phần chính: - Phần lãi (lỗ): Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. - Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn và các khoản phải nộp khác. Báo cáo thu thập chủ yếu thể hiện chỉ tiêu lợi nhuận của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, một trong những hạn chế của báo cáo này là kết quả thu nhập sẽ lệ thuộc rất nhiều vào quan điểm của kế tốn trong quá trình hạch tốn chi phí (như: chi phí khấu hao, phân bổ chi phí…), và cũng như quá trình ghi nhận doanh thu phải theo một quy định nhất quán -tức là khi xác định hàng hĩa đã được tiêu thụ hay đã thực sự được chuyển giao cho người sở hữu thì kế tốn mới tiến hành ghi nhận doanh thu. 2.1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính 2.1.3.1 Phân tích tình hình chung Để phân tích khái quát tình hình tài chính, trước hết ta xem xét ở sự thay đổi của bảng cân đối kế tốn, tức l à sự tăng giảm về mặt tổng số tài sản và nguồn vốn. Sự thay đổi này nĩi lên sự thay đổi về qui mơ hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên cần lưu ý rằng sự tăng giảm đĩ chỉ đơn thuần là sự thay đổi về số lượng, chưa thể giải thích điều gì về hiệu quả tài chính cả. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 9 SVTH: Dương Thị Nhạn Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối đã nghiên cứu, lần lượt phân tích những nguyên nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn. Bằng cách đĩ, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế tốn. Bảng cân đối kế tốn được lập theo nguyên tắc cân bằng, tổng tài sản bằng tổng khoản nợ phải trả cộng vốn chủ sở hữu (hay nĩi khác hơn là tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn). Nếu giả định tổng tài sản tăng lên thì hoặc là khoản nợ phải trả tăng lên hoặc là khoản mục vốn chủ sở hữu tăng lên. Việc đánh giá khái quát bảng cân đối kế tốn được thực hiện thơng qua sự so sánh các số liệu, các chỉ tiêu tổng thể trên bảng cân đối này. Đầu tiên so sánh tổng tài sản cuối kỳ với tổng tài sản đầu kỳ. Sự so sánh cĩ thể cho thấy sự thay đổi về qui mơ cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Tiếp đến là xem xét cơ cấu vốn cĩ hợp lý hay khơng, hay cơ cấu vốn đã tác động như thế nào đến quá trình hoạt động kinh doanh, để làm được điều này, ta cần xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản và so sánh các loại qua từng thời kỳ. Ngồi ra, ta cũng cần xác định mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa các kỳ cả về số tuyệt đối lẫn tương đối. Đồng thời, so sánh và xác định tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và cĩ xu hướng tăng thì điều đĩ cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của cơng ty là cao, mức độ phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp đối với chủ nợ là thấp và ngược lại. 2.1.3.2 Phân tích Bảng cân đối kế tốn a) Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thành lập cũng như đang hoạt động khâu đầu tiên là phải cĩ vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn sản xuất kinh doanh cĩ thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau và hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nhưng nhìn chung vốn của doanh nghiệp chia làm hai loại: Tài sản lưu động và tài sản cố định. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 10 SVTH: Dương Thị Nhạn  Tài sản lưu động  Vốn bằng tiền Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến ba mục đích sau: mục đích mua bán, dự phịng và đầu cơ.  Mục đích mua bán: Với mục đích này chủ yếu doanh nghiệp cịn lưu trữ tiền mặt để thanh tốn tiền hàng, trả lương cho cơng nhân viên, nộp thuế hay phân phối cổ tức.  Mục đích dự phịng: Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiền mặt cĩ điểm luân chuyển khơng theo nguyên tắc nào cả, do vậy doanh nghiệp phải duy trì một vùng đệm an tồn để thỏa mãn nhu cầu tiền mặt bất ngờ.  Mục đích đầu cơ: Ngồi mục đích mua bán, doanh nghiệp cịn lưu trữ tiền mặt để lợi dụng các cơ hội tạm thời như một sự sụt giảm tức thời về nguyên vật liệu để gia tăng lợi nhuận cho mình.  Các khoản phải thu Đây là phần tài sản theo dõi các khoản phải thu nhằm xác định đúng thực trạng của các khoản phải thu và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền của doanh nghiệp.  Hàng tồn kho Để dự trữ hàng tồn kho doanh nghiệp phải tốn kém chi phí. Cĩ hai loại chi phí liên quan đến việc dự trữ hàng tồn kho là chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ hàng tồn kho. Chi phí lưu trữ hàng tồn kho là những chi phí biến đổi tăng giảm cùng với hàng tồn kho, tăng giảm tức là phụ thuộc vào lượng hàng tồn kho nhiều hay ít, loại chi phí này gồm cĩ: chi phí bảo quản, chi phí thuê mướn kho bãi, chi phí tài chính. Chi phí đặt hàng là những chi phí cố định cho mỗi lần mua hàng, loại chi phí này gồm chi phí giấy tờ, chi phí vận chuyển, chi phí giao dịch, các chi phí khác. Vốn lưu động là điều kiện vật chất khơng thể thiếu của quá trình kinh doanh, là vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, tồn tại dưới các www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 11 SVTH: Dương Thị Nhạn hình thức nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, hàng hĩa và tiền tệ. Vốn lưu động là một bộ phận tạo nên nguồn tài chính của doanh nghiệp. Do đĩ, yêu cầu quản lý là làm sao xác định được nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết. Trên cơ sở đĩ, tổ chức huy động đủ nguồn vốn đảm bảo cho việc thực hiện tốt đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất, đề ra yêu cầu sử dụng tiết kiệm vốn trên các giai đoạn luân chuyển, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn sao cho với số vốn ít nhất cĩ thể đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Qua phân tích cho thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm, mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng vốn lưu động là bao nhiêu, cao hay thấp. Từ đĩ cho biết tình hình tổ chức các mặt cơng tác, mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp hợp lý hay khơng hợp lý, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay xấu và các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay khơng tiết kiệm. Thơng qua phân tích sẽ thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường quản lý kinh doanh, sử dụng tiết kiệm và cĩ hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp.  Tài sản cố định Tài sản cố định là những tư liệu lao động cĩ giá trị lớn hơn 10.000.000 đồng, và thời gian sử dụng ít nhất trên một năm. Tài sản cố định trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhiều chu kỳ nhưng khơng thay đổi hình thái vật chất ban đầu và giá trị hao mịn tài sản cố định được chuyển dần vào sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Tài sản cố định được tính theo lượng giá trị của tài sản cố định ở thời điểm bắt đầu đưa vào sử dụng. Loại giá này thường được gọi là nguyên giá hay giá ban đầu. b) Phân tích sự biến động và kết cấu nguồn vốn Phần này phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo tài chính. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản trị doanh nghiệp thấu được thực trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý sử dụng. Về mặt pháp lý, nhà quản trị thấy được trách nhiệm cua mình về tổng số vốn được hình thành như: vốn chủ sở hữu, vay ngân www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 12 SVTH: Dương Thị Nhạn hàng và các đối tượng khác, các khoản phải trả, phải nộp ngân sách, các khoản phải thanh tốn với cơng nhân viên…  Nợ phải trả Đây là số vốn mà doanh nghiệp vay ngắn hạn hay dài hạn. Loại vốn này doanh nghiệp chỉ được dùng trong một thời gian nhất định với kỳ hạn phải trả lại cho chủ nợ.  Vốn chủ sở hữu Loại vốn này thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp hay những bên gĩp vốn, khơng phải là những khoản nợ, khơng phải cam kết thanh tốn, sử dụng được vơ kỳ hạn. Bao gồm:  Vốn kinh doanh: Được hình thành từ:  Nguồn vốn pháp định: Là nguồn vốn riêng mà doanh nghiệp phải cĩ khi tiến hành đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, đĩ chính là số vốn Nhà nước cấp cho doanh nghiệp và sau đĩ doanh nghiệp cĩ trách nhiệm bảo tồn theo qui định. Đối với doanh nghiệp tư nhân, đây chính là số vốn người chủ bỏ ra ban đầu để kinh doanh. Đối với doanh nghiệp cổ phần hay liên doanh, hợp tác, đĩ chính là số vốn mà các cổ đơng đĩng gĩp thơng qua việc mua bán các cổ phiếu.  Nguồn vốn tự bổ sung: Doanh nghiệp muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh phải đầu tư thêm vốn bằng cách tự tài trợ bằng nguồn lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được hoặc lấy từ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh.  Nguồn vốn liên doanh: Nguồn vốn mà các đơn vị liên doanh với doanh nghiệp đĩng gĩp bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng hoặc vật tư, hàng hĩa. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nguồn vốn cố định và nguồn vốn lưu động. Nguồn vốn cố định được sử dụng để trang trải cho các tài sản cố định như mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản… Nguồn vốn lưu động chủ yếu để đảm bảo cho tài sản lưu động như: nguyên vật liệu, cơng cụ lao động, thành phẩm, hàng hĩa… www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 13 SVTH: Dương Thị Nhạn  Quỹ và dự trữ Gồm quỹ dự trữ, quỹ phát triển kinh doanh, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Được hình thành từ lợi tức sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp dùng vào việc mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh hay dự trữ để dự phịng những rủi ro bất ngờ, hay là để khen thưởng, trợ cấp mất việc làm, làm những cơng việc phúc lợi phục vụ người lao động.  Lợi nhuận chưa phân phối Đây là số lợi tức do hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được phân phối hoặc chưa được sử dụng. 2.1.3.3 Phân tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thơng qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cĩ thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hĩa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế tốn. Từ đĩ, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau. Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta cần xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi (lỗ) giữa kỳ này so với kỳ trước. Thơng qua việc so sánh cả về tương đối lẫn tuyệt đối, tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự biến động đĩ. Đồng thời, giải trình lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh tăng hay giảm do nhân tố nào tác động.  Doanh thu Doanh thu hay cịn được gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đĩ là tồn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của cơng ty. Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hĩa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động của cơng ty.  Lợi nhuận Sau một thời gian hoạt động nhất định, doanh nghiệp sẽ cĩ thu nhập bằng tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 14 SVTH: Dương Thị Nhạn nghiệp phụ thuộc vào chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Do đĩ chỉ tiêu lợi nhuận cĩ ý nghĩa rất quan trọng. 2.1.3.4 Phân tích các tỷ số chủ yếu về tình hình tài chính Phân tích các tỷ số tài chính là bước đầu tiên trong phân tích tài chính. Các tỷ số tài chính được xây dựng qua mối quan hệ giữa các khoản mục trong các báo cáo tài chính. Từ giác độ quan điểm của nhà đầu tư, việc phân tích các báo cáo tài chính, mục đích nhằm để tiên đốn một cách tồn diện về tương lai của cơng ty. Trong khi từ giác độ quan điểm của nhà quản trị, việc phân tích này lại là phương diện hữu ích để dự đốn tình trạng của cơng ty trong tương lai và điều quan trọng hơn nữa, đây là điểm xuất phát cho các hoạt động hoạch định của cơng ty. a) Phân tích nhĩm chỉ tiêu thanh tốn Liên quan đến nhĩm chỉ tiêu thanh tốn bao gồm các chỉ tiêu về tình hình cơng nợ: các khoản phải thu và tình hình thu nợ, các khoản phải trả và khả năng chi trả. a.1) Hệ số khái quát về tình hình cơng nợ Là tỷ số giữa khoản phải thu trên khoản phải trả. Đây là chỉ tiêu được sự quan tâm của các nhà quản trị, chủ sở hữu và đặc biệt là các đối tượng cho vay. trả phải khoảncác Tổng thu phải khoảncác Tổng quát kháisố Hệ  Để cĩ tình hình chung về cơng nợ, ta dùng hệ số khái quát để xem xét sự tương quan giữa các khoản chiếm dụng lẫn nhau trước khi đi vào phân tích chỉ tiết. Cần lưu ý rằng cơng nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình kinh doanh và vì thế, vấn đề quan trọng khơng phải là số nợ hay tỷ lệ nợ mà là bản chất các khoản nợ và tùy thuộc vào đặc điểm, chiến lược kinh doanh của mỗi ngành, mỗi địa vị khác nhau và mỗi thời điểm khác nhau. Duy trì và điều khiển cơng nợ một cách cĩ kế hoạch và trơi chảy cũng là một nghệ thuật trong kinh doanh. a.2) Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời Chỉ tiêu này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, là thước đo khả năng cĩ thể trả nợ cơng ty. Nĩ chỉ ra phạm vi, qui mơ www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 15 SVTH: Dương Thị Nhạn và các yêu cầu của chủ nợ được trang trải bằng những tài sản lưu động cĩ thể chuyển thành tiền trong thời kỳ phù hợp với thời hạn trả nợ. hạnngắn Nợ động lưu sản Tài thời hiệntoán thanh số Hệ  Nhìn chung, những cơng ty cĩ qui mơ hàng tồn kho nhỏ và dễ dàng thu lại số tiền bán hàng của mình, thường hoạt động một cách an tồn hơn các cơng ty cĩ tỷ số lưu động lớn hơn nhưng lại bán chịu sản phẩm của mình. a.3 ) Hệ số khả năng thanh tốn nhanh Ngồi tỷ số thanh tốn hiện thời và vốn luân chuyển, người ta cịn xác định khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp thơng qua những tài sản quay vịng nhanh. Tài sản quay vịng nhanh là những tài sản cĩ thể nhanh chĩng đưa đến ngân hàng khi cần, là những tài sản cĩ thể nhanh chĩng chuyển đổi thành tiền mặt, nĩ khơng bao gồm hàng tồn kho hay tài sản dự trữ. Do đĩ, tài sản quay vịng nhanh là tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho hay tài sản dự trữ. Hệ số thanh tốn nhanh là chỉ tiêu đánh giá khá khắt khe về khả năng thanh tốn. Nĩ đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Nĩ thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền và các khoản tương đương tiền với nợ ngắn hạn. Hệ số này càng cao thể hiện khả năng thanh tốn càng lớn. hạnngắn Nợ trữ) dự sản Tài khotồn (Hàng - động lưu sản Tài nhanh toán thanh số Hệ  b) Phân tích nhĩm các tỷ số hiệu quả hoạt động Hiệu quả hoạt động hay hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại của cơng ty. Nĩ là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là cĩ tác dụng đánh giá chất lượng của cơng tác quản lý các loại tài sản sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh của cơng ty. b.1) Hệ số vịng quay các khoản phải thu (vịng) Vịng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu bằng tiền mặt của doanh nghiệp, được xác định bằng mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu thuần và số dư bình quân các khoản phải thu. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 16 SVTH: Dương Thị Nhạn thu phải khoảncác quân bìnhdư Số thuần thu Doanh thu phải khoảncác quay vòng số Hệ  b.2) Kỳ thu tiền bình quân (ngày) Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu của một cơng ty. Tỷ số này phản ánh thời gian của một vịng luân chuyển các khoản phải thu, nghĩa là bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. 365 thuần thu Doanh quân bìnhthu phải khoảnCác quân bìnhtiền thu Kỳ b.3) Tỷ số vịng quay hàng tồn kho Đây là chỉ tiêu khá quan trọng bởi việc xác định qui mơ hàng tồn kho như thế nào để đạt doanh thu và lợi nhuận cao nhất, điều này phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố: thời gian trong năm và loại hình kinh doanh. Một phương pháp để đo lường tính chất hợp lý và cân đối của hàng tồn kho và so sánh hàng tồn kho với mức tiêu thụ trong năm để tính tỷ số luân chuyển hàng tồn. Số vịng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được nhiều vịng hơn và ngược lại. quân bình khotồn Hàng bán hàngvốn Giá khotồn hàngquay vòng số Tỷ  b.4) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định của cơng ty sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đĩ cĩ nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao. quân bìnhđịnh cố sản tài trị giá Tổng thuần thu Doanh định cố sản tài quay Vòng  b.5) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và vốn lưu động trong kỳ. Nĩ thể hiện một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 17 SVTH: Dương Thị Nhạn quân bìnhđộng lưu Vốn thuần thu Doanh động lưu vốn quay Vòng  b.6) Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản. Nĩ đo lường sự luân chuyển của tồn bộ tài sản. Nĩ phản ánh một đồng vốn của cơng ty sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. quân bìnhsản tài trị giá Tổng thuần thu Doanh sản tài tổng quay Vòng  c) Phân tích các tỷ số quản trị nợ (Tỷ số địn bẩy tài chính) Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một cơng ty. Cơ cấu vốn cĩ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đơng và rủi ro phá sản của một cơng ty. Vì vậy, các tỷ số này được xem là một chính sách tài chính nhằm gia tăng lợi nhuận của cơng ty. Nĩ phản ánh sự gĩp vốn của chủ sở hữu cơng ty trong tổng nguồn vốn. Đây là chỉ tiêu khá quan trọng đối với chủ nợ khi quyết định cho vay. c.1) Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A) Tỷ số nợ trên tổng tài sản hay cịn gọi ngắn gọn là tỷ số nợ, nĩ đo lường tỷ lệ phần trăm tổng số nợ do người đi vay cung cấp so với tổng giá trị tài sản của cơng ty. Các chủ nợ thường thích một tỷ số vừa phải, tỷ số nợ càng thấp, mĩn nợ càng được đảm bảo trong trường hợp bị phá sản. Ngược lại, các chủ sở hữu doanh nghiệp thường muốn cĩ một tỷ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhanh do việc phát hành thêm cổ phiếu sẽ làm giảm quyền điều khiển hay kiểm sốt doanh nghiệp. Nếu tỷ số quá cao sẽ cĩ nguy cơ khuyến khích sự vơ trách nhiệm của các chủ sở hữu doanh nghiệp, họ cĩ thể đưa ra các quyết định kinh doanh liều lĩnh như đầu cơ, kinh doanh trái phép để cĩ thể sinh lợi thật nhiều vì nếu cĩ thất bại sẽ mất mát rất ít do sự đĩng gĩp phần đầu tư của họ quá nhỏ. sản tài trị giá Tổng trả phảinợ Tổng sản tài tổng trên nợ số Tỷ  www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 18 SVTH: Dương Thị Nhạn c.2) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở hữu của một cơng ty. Nĩ là một chỉ tiêu để đánh giá xem cơng ty cĩ lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho các mục tiêu thanh tốn hay khơng. Tỷ số này càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định và kinh doanh cĩ lãi. Tỷ số này càng thấp, mức độ an tồn càng đảm bảo trong trường hợp hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ. Một mức độ nhất định thì cĩ thể chấp nhận được, nhưng nợ quá nhiều là một tín hiệu đáng báo động đối với các nhà đầu tư. hữusở chủ Vốn trả phảinợ Tổng hữusở chủ vốn trên nợ số Tỷ  d) P hân tích các tỷ số về khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là kết quả cuối cùng của một loạt các chính sách và quyết định của cơng ty, đây cũng là đáp số sau cùng về khả năng quản trị của các nhà lãnh đạo. Đối với các nhà đầu tư chỉ tiêu này cĩ ý nghĩa đặc biệt quan trọng trước khi đầu tư vào bất kỳ dự án nào. d.1) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu, mỗi gĩc độ nhìn đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ các quyết định quản trị.  Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu: Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn khơng tính đến chi phí kinh doanh. Tỷ lệ lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí bất biến. Để đạt lợi nhuận tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ cĩ tỷ lệ lãi gộp thích hợp. thuần thu Doanh gộp nhuận Lợi thu doanh trên gộp lãi lệ Tỷ  www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 19 SVTH: Dương Thị Nhạn  Tỷ lệ lợi nhuận rịng trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thì cĩ bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng thu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cĩ ý nghĩa quan trọng hơn nếu chúng ta so sánh với lợi nhuận rịng năm trước. Sự thay đổi mức lợi nhuận cĩ thể thay đổi về hiệu quả hoạt động và đường lối sản phẩm của cơng ty. thuần thu Doanh ròngnhuận Lợi thu doanh trên ròngnhuận lợi lệ Tỷ  d.2) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tổng tài sản, hay khả năng sinh lời của vốn đầu tư. Được xác định bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản trong kỳ. quân bìnhsản tài Tổng ròngnhuận Lợi sản tài tổng trên ròngnhuận lợisuất Tỷ  d.3) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của đồng vốn chủ sở hữu hay chính xác hơn là đo lường khả năng sinh lời trên mức đầu tư của vốn chủ sở hữu. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra đầu tư. quân bình hữusở chủ Vốn ròngnhuận Lợi hữusở chủ vốn trên lời sinhsuất Tỷ  2.1.3.5 Phân tích tài chính theo sơ đồ Dupont Phân tích tài chính cơng ty theo sơ đồ Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận cĩ liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Các nhà quản lý trong cơng ty thường sử dụng kỹ thuật phân tích này để thấy được bức tranh tồn cảnh về tình hình tài chính của cơng ty, trên cơ sở đĩ đề ra các quyết định phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty. Kỹ thuật phân tích Dupont thường dựa vào các phương trình dưới đây, và được gọi là phương trình Dupont. quân bìnhsản tài Tổng thuần thu Doanh thuần thu Doanh ròngnhuận Lợi ROA sản tài tổng quay Vòng ROS ROA   www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 20 SVTH: Dương Thị Nhạn hữusở chủ Vốn quân bìnhsản tài Tổng quân bìnhsản tài Tổng thuần thu Doanh thuần thu Doanh ròngnhuận Lợi ROE hữusở chủ Vốn quân bìnhsản tài Tổng quân bìnhsản tài Tổng ròngnhuận Lợi ROE hữusở chủ vốn số Hệ ROA ROE    Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân chuyển tài sản cĩ, mức lợi nhuận trên doanh thu. Sơ đồ Dupont là một bức tranh tài chính khá chính xác, sinh động. Nĩ mơ tả tình hình tài chính cơng ty tương đối đầy đủ -cụ thể là tình hình hoạt động kinh doanh và tài sản của cơng ty. Qua đĩ, cĩ thể hình dung các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của các tỷ số tài chính, từ đĩ cĩ thể tìm ra biện pháp khắc phục, cải thiện tình hình tài chính của cơng ty ngày càng tốt hơn. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 21 SVTH: Dương Thị Nhạn SƠ ĐỒ 01: PHÂN TÍCH DUPONT Suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE) Suất sinh lời của Tổng tài sản (ROA) Vịng quay Tổng tài sản Tổng tài sản trên Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận rịng trên doanh thu Doanh thu thuần Lợi nhuận rịng Tổng tài sản bình quân Tổng doanh thu Tổng chi phí Tổng tài sản lưu động Tổng tài sản cố định Nhân Nhân Chia Cộng Trừ Chia www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 22 SVTH: Dương Thị Nhạn 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Các số liệu sử dụng để thực hiện đề tài nghiên cứu này, đều là số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính từ phịng kế tốn cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích tình hình tài chính. Cĩ hai phương pháp so sánh: so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối.  Phương pháp so sánh số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ: so sánh giữa kết quả thực hiện kỳ này với kết quả thực hiện kỳ trước. Việc so sánh này sẽ cho biết khối lượng, qui mơ mà doanh nghiệp đạt được tăng hay giảm qua các kỳ phân tích thơng qua các chỉ tiêu kinh tế.  Phương pháp so sánh số tương đối là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hồn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nĩi lên tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.  So sánh theo chiều dọc là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng thể ở mỗi bảng báo cáo tài chính.  So sánh theo chiều ngang là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối lẫn về số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đĩ qua các kỳ liên tiếp. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 23 SVTH: Dương Thị Nhạn Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ trực thuộc Tổng Cơng ty xăng dầu Việt Nam -Bộ Thương mại. Tên tiếng Việt: Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ. Tên giao dịch quốc tế: Tay Nam Bo Petrol Company. Trụ sở chính đặt tại: Số 21, Đường Cách mạng tháng Tám, Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Số điện thoại: (0710) 3821656 – 3823655 – 3765767 – 3826906 Fax: (0710) 3822746 Văn phịng đại diện tại: 21 -23 Hồ Tùng Mậu -Quận I -Tp. Hồ Chí Minh. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước. Hình thức vốn chủ sở hữu: Vốn ngân sách và vốn tự cĩ. Tài khoản mở tại các Ngân hàng:  Ngân hàng Cơng thương Việt Nam.  Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.  Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.  Ngân hàng Thương mại Cổ phần Petrolimex. Trong thời gian đất nước diễn ra chiến tranh, thị trường xăng dầu ở phía Nam cũng như thị trường xăng dầu ở thành phố Hồ Chí Minh đều do 3 hãng lớn: Shell (Hà Lan), Esso(Anh), Caltex(Mỹ) khống chế tồn bộ. Và kể từ sau ngày miền Nam hồn tồn được giải phĩng thì “Cơng ty xăng dầu miền Nam” trực thuộc Tổng Cục vật tư được thành lập, với nhiệm vụ trước mắt là đảm bảo an tồn hàng hĩa, cơ sở vật chất cịn lại chuẩn bị cho cơng tác phục vụ theo chỉ đạo của Bộ tư lệnh Khu Tây Nam Bộ. Tháng 05/1975, Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ được thành lập với tên gọi ban đầu là “Cơng ty xăng dầu cấp I Khu vực Tây Nam Bộ”. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 24 SVTH: Dương Thị Nhạn Ngày 07/01/1976, Tổng Cục vật tư bằng văn bản số 03/VH-KH quyết định thành lập “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” trực thuộc Cơng ty xăng dầu miền Nam (Cơng ty xăng dầu Khu vực II ngày nay). Tháng 07/1977, Tổng Cơng ty xăng dầu cĩ quyết định số 221/XD-QĐ đổi tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành “Tổng kho xăng dầu Cần Thơ” trực thuộc Cơng ty xăng dầu Khu vực II. Ngày 11/09/1984, Giám đốc Cơng ty xăng dầu Khu vực II ban hành quyết định số 134/TC-QĐ đổi tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành “Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang”. Ngày 26/12/1988, Tổng Giám đốc Tổng Cơng ty xăng dầu Việt Nam ban hành quyết định số 2209/XD-QĐ đổi tên “Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang” thành “Cơng ty xăng dầu Hậu Giang” và về trực thuộc Petrolimex Việt Nam. Từ ngày 01/01/2004, Cơng ty xăng dầu Hậu giang một lần nữa lại đổi tên thành “Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ”, trực thuộc Tổng Cơng ty xăng dầu Việt Nam theo quyết định số 1680/2003/QĐ-BTM ngày 08/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại. Từ khi thành lập đến nay cơng ty khơng ngừng phát triển, hiện nay cơng ty cĩ 3 chi nhánh trực thuộc ở 3 tỉnh: Hậu Giang, Sĩc trăng, Bạc Liêu cùng hệ thống kho bể với tổng sức chứa trên 120.000m3/tấn. Với những đĩng gĩp cho sự phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phịng, cơng ty đã được Nhà nước tặng thưởng rất nhiều huân chương lao động cũng như được trao tặng nhiều danh hiệu cho từng cá nhân cĩ thành tích xuất sắc nhất, như: huân chương lao động hạng ba, huân chương lao động hạng Nhì,… 3.2 CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY 3.2.1 Chức năng Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một đơn vị thương mại, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Cơng ty xăng dầu Việt Nam. Cơng ty cĩ chức năng chính là kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hĩa dầu,… đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội, đảm bảo nhu cầu an ninh quốc phịng và yêu cầu phát triển kinh tế trong địa bàn được phân cơng. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 25 SVTH: Dương Thị Nhạn Ngồi mặt hàng chủ yếu là xăng dầu, Cơng ty cịn tổ chức kinh doanh nhiều loại hình dịch vụ khác như: kinh doanh kho bể, vận tải xăng dầu, dịch vụ hàng dự trữ quốc gia nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đĩ, Cơng ty cịn cĩ chức năng thực hiện hợp đồng “tái xuất” sang Campuchia theo sự ủy nhiệm của Tổng Cơng ty xăng dầu Việt Nam. 3.2.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ chính của cơng ty là cung cấp xăng dầu cho các tỉnh miền Tây. Ngồi ra cơng ty cịn cĩ rất nhiều nhiệm vụ khác, cụ thể như sau: Phấn đấu trở thành trung tâm phân phối nguồn hàng chính (như mặt hàng xăng dầu và các sản phẩm hĩa dầu) cho các cơng ty trong ngành ở khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long. Tiến hành xây dựng thị trường bán buơn, bán lẻ vững chắc và ổn định. Và ngày càng mở rộng thêm các loại hình dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh nhằm gia tăng thị phần. Bên cạnh đĩ phải sử dụng một cách cĩ hiệu quả tài sản, nguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp, chống lãng phí gây thất thốt tài sản và nguồn vốn nhằm mang lại lợi ích cho cơng ty và xã hội. Tổ chức kinh doanh cĩ hiệu quả đề nhằm tăng thêm thu nhập cho cán bộ - cơng nhân viên, tăng thêm phần đĩng gĩp vào ngân sách Nhà nước, gĩp phần vào cơng cuộc cơng nghiệp hĩa -hiện đại hĩa khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long nĩi riêng và đất nước nĩi chung. Phát huy nguồn lực, tổ chức kinh doanh một cách cĩ hiệu quả để hồn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch mà Tổng Cơng ty đã giao. Đẩy nhanh tốc độ phát triển các điểm bán lẻ mới, các hệ thống đại lý, cũng như tổng đại lý. 3.3 HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH 3.3.1 Hình thức kinh doanh  Bán buơn.  Bán lẻ.  Bán qua tổng đại lý, đại lý.  Điều động nội bộ ngành.  Tái xuất. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 26 SVTH: Dương Thị Nhạn 3.3.2 Địa bàn kinh doanh Mạng lưới hoạt động kinh doanh của cơng ty tập trung chủ yếu ở khu vực miền Tây Nam Bộ. Bao gồm Văn phịng Cơng ty được đặt tại trung tâm Thành phố Cần Thơ và các chi nhánh trực thuộc ở các tỉnh: Sĩc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Ngồi ra, cơng ty cịn xây dựng hệ thống kho bể chứa gồm: Tổng kho xăng dầu miền Tây và các hệ thống kho khác và nhiều cửa hàng đại lý kinh doanh xăng dầu. a) Chi nhánh xăng dầu Sĩc Trăng Chi nhánh cĩ tất cả gồm hai phịng nghiệp vụ -Phịng Kinh doanh Tổng hợp và Phịng Kế tốn; một hệ thống bao gồm 1 kho chứa và 7 cửa hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn Tỉnh Sĩc Trăng. Bảng 3.1: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Sĩc Trăng (Số 68 - Quốc lộ 1A – Tp. Sĩc Trăng) STT Tên cửa hàng Địa chỉ Điện thoại (079) 1 Cửa hàng XD số 01 68 QL 1A -P.7 -Tx.Sĩc Trăng - T. Sĩc Trăng 823.104 2 Cửa hàng XD Mỹ Xuyên Tỉnh lộ 8 -T. Mỹ Xuyên -H. Mỹ Xuyên -T. Sĩc Trăng 851.281 3 Cửa hàng XD Thạnh Trị QL.1A -TT. Phú Lộc -H. Thạnh Trị -T. Sĩc Trăng 867.218 4 Cửa hàng XD số 04 Lương Đình Của -K2 -P5 -Tx. Sĩc Trăng -T. Sĩc Trăng 614.083 5 Cửa hàng XD số 05 Ấp Rạch Sên -Xã Thạnh Phú - H. Mỹ Xuyên -T. Sĩc Trăng 853.344 6 Cửa hàng XD Vĩnh Châu Ấp Wathpich -Xã Vĩnh Phước - H. Vĩnh Châu - T. Sĩc Trăng 862.774 7 Cửa hàng XD Kế Sách Ấp An Ninh -TT. Kế Sách - H. Kế Sách - T. Sĩc Trăng 877.043 (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 27 SVTH: Dương Thị Nhạn b) Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu gồm hai phịng nghiệp vụ -Phịng Kinh doanh Tổng hợp và Phịng Kế tốn; một hệ thống bao gồm 1 kho chứa và 9 cửa hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu. Bảng 3.2: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Bạc Liêu (Số 1/2 -Hịa Bình -Tx. Bạc Liêu –T. Bạc Liêu) STT Tên cửa hàng Địa chỉ Điện thoại (0781) 1 Cửa hàng XD số 02 1/2 -Hồ Bình - P7 - Tx. Bạc Liêu 824.309 2 Cửa hàng XD số 04 56 - Trần Phú - P7 - Tx. Bạc Liêu 822.418 3 Cửa hàng XD Gành Hào KV III - TT. Gành Hào - H. Đơng Hải -T. Bạc Liêu 845.080 4 Cửa hàng XD Chủ Chí Ấp 12 - Xã Phong Thạnh Nam - H. Hồng Dân - T.Bạc Liêu 867.191 5 Cửa hàng XD Ninh Quới Ấp Ninh Phước -Xã Ninh Quới - H. Hồng Dân - T.Bạc Liêu 865.703 6 Cửa hàng XD Cái Dầy Ấp Xẻo Chích - Xã Châu Thới - H. Vĩnh Lợi - T.Bạc Liêu 830.686 7 Cửa hàng XD Long Thạnh Ấp Phước Thạnh -Xã Long Thạnh -H.Vĩnh Lợi -T.Bạc Liêu 811.828 8 Cửa hàng XD Láng Trịn Ấp 3 - Xã Phong Thạnh Đơng A - H. Giá Rai - T.Bạc Liêu 852.282 9 Cửa hàng XD Vĩnh Trạc Ấp Vĩnh An - Xã Vĩnh Trạch - Tx. Bạc Liêu 980.206 (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 28 SVTH: Dương Thị Nhạn c) Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang Chi nhánh cĩ các phịng ban chức năng gồm phịng Kinh doanh tổng hợp, phịng Kế tốn; một hệ thống bao gồm 9 cửa hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Bảng 3.3: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Hậu Giang (Số 851 - Trần Hưng Đạo – P.7 – TX.Vị Thanh - Hậu Giang) STT Tên cửa hàng Địa chỉ Điện thoại (071) 1 Cửa hàng XD số 9 P. Lái Hiếu - Tx. Tân Hiệp - T. Hậu Giang 866.992 2 Cửa hàng XD số 13 QL 1A - P. Châu Thành - Tx. Tân Hiệp - Hậu giang 866.758 3 Cửa hàng XD số 14 KV 3 - P7 - Tx. Vị Thanh - T. Hậu Giang 879.172 4 Cửa hàng XD số 15 75 - Trần Hưng Đạo - Tx. Vị Thanh - T. Hậu Giang 876.448 5 Cửa hàng XD số 16 Đường Trần Hưng Đạo nối dài -Tx. Vị Thanh -T. Hậu Giang 876.521 6 Cửa hàng XD số 17 Ấp Hịa Đức -Xã Hịa An - H. Phụng Hiệp - Hậu Giang 869.536 7 Cửa hàng XD số 18 Ấp 1 -Xã Vị Thanh - Vị Thủy - Hậu Giang 566.582 8 Cửa hàng XD số 19 QL1A -Ấp Long An -Tân Phú Thạnh -Châu Thành - Hậu Giang 848.350 9 Cửa hàng XD số 20 QL 61 -Ấp Bình Tân -Xã Long Bình -Long Mỹ - Hậu Giang 873.639 (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 29 SVTH: Dương Thị Nhạn d) Hệ thống cửa hàng xăng dầu bán lẻ tại Thành phố Cần Thơ Hệ thống cửa hàng xăng dầu bán lẻ tại Thành phố Cần Thơ gồm cĩ 10 cửa hàng nằm rải rác khắp Thành phố. Bảng 3.4: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc Thành phố Cần Thơ STT Tên cửa hàng Địa chỉ Điện thoại (0710) 1 Cửa hàng XD số 1 66 -CMT8 -Q. Ninh Kiều - Tp. Cần Thơ 3825.845 3 Cửa hàng XD số 3 284 - CMT8 -Q. Bình Thuỷ - Tp. Cần Thơ 3820.063 4 Cửa hàng XD số 4 Hương Lộ 4 vịng cung - H. Phong Điền - Tp. Cần Thơ 3847.582 5 Cửa hàng XD số 5 24 - Nguyễn Trãi -Q. Ninh Kiều - Tp. Cần Thơ 3821.675 6 Cửa hàng XD số 6 Đường 3/2 - Q. Ninh Kiều - Tp. Cần Thơ 3846.033 7 Cửa hàng XD số 7 QL 91 - H.Vĩnh Thạnh - Tp.Cần Thơ 3859.299 8 Cửa hàng XD số 8 Đường Hùng Vương -Q. Ninh Kiều - Tp. Cần Thơ 3821.676 9 Cửa hàng XD số 10 79 - Đường 3/2 -Q. Ninh Kiều -Tp. Cần Thơ 3838.763 11 Cửa hàng XD số 11 QL 91 - Q. Ơ Mơn - Tp. Cần Thơ 3841.225 12 Cửa hàng XD số 12 QL 91 - Quận Ơ Mơn - Tp. Cần Thơ 3861.231 (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) e) Tổng kho xăng dầu miền Tây Địa chỉ: Khu Cơng nghiệp Trà Nĩc II –Tp. Cần Thơ Sức chứa: 105.000m3 Sản phẩm: Diesel, xăng, dầu hỏa, mazut. Nguồn hàng: Nhập trực tiếp từ tàu ngoại. Cầu cảng nhập xuất: 15.000 tấn và cảng xuất 1.000 tấn. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 30 SVTH: Dương Thị Nhạn Phịng nghiệp vụ: Phịng Kế hoạch tổng hợp, Phịng Kỹ thuật. Phịng hĩa nghiệm: VILAS  Ngồi ra, cơng ty cịn cĩ các kho khác gồm: Kho xăng dầu Cần Thơ dùng để chứa xăng, Diesel, dầu nhờn, với tổng sức chứa 9.211m3, trụ sở đặt tại số 66 –Cách mạng tháng 8 –Tp.Cần Thơ; và Kho xăng dầu Trà Nĩc dùng để chứa Diesel vad Mazut với tổng sức chứa 5.500m3, trụ sở đặt tại Khu Cơng nghiệp Trà Nĩc. 3.4 Các lĩnh vực hoạt động của cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ 3.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của cơng ty Lĩnh vực hoạt động của cơng ty bao gồm:  Kinh doanh xăng dầu;  Các sản phẩm hĩa dầu và khí hĩa lỏng;  Kinh doanh kho, cảng (giữ hộ, cấp lẻ, nhập ủy thác);  Vận chuyển xăng dầu;  Vật tư, thiết bị phục vụ ngành xăng dầu;  Cung ứng tàu biển;  Dịch vụ ao lường, rửa xe… 3.4.2 Các sản phẩm kinh doanh Các sản phẩm chính của cơng ty bao gồm: -Dầu sáng: +Xăng A92, A95 +Các loại cĩ tên là G.O (Go –Soil oil)  Dầu Diesel CLC (D.O)  Dầu hỏa (K.O)  Dầu mazut. -Dầu mỡ nhờn + Dầu nhờn động cơ + Dầu nhờn truyền động + Dầu cơng nghiệp + Dầu nhờn + Dầu máy www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 31 SVTH: Dương Thị Nhạn Cĩ rất nhiều loại dầu mỡ nhờn như: PLC Racer Plus, Vistra 4T 300, Energol HD 40… Ngồi chức năng chính là kinh doanh các sản phẩm xăng dầu, cơng ty cịn thực hiện nhiều loại hình dịch vụ khác như: kinh doanh kho bể (giữ hộ, cấp lẻ, nhận nhập ủy thác…), vận chuyển xăng dầu, dịch vụ giữ xe, rửa xe, ao lường, cung ứng tài biển, thiết kế thi cơng các kho bể chứa xăng dầu, xây dựng các cửa hàng bán lẻ. 3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY 3.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Để điều hành và thực hiện cơng tác quản lý trong doanh nghiệp, cơng ty cần cĩ một bộ máy tổ chức cho riêng mình. Mỗi bộ phận khác nhau trong cơ cấu tổ chức đều cĩ trách nhiệm và quyền hạn nhất định. Các bộ phận này được bố trí theo từng cấp bậc nhằm đảm bảo cho chức năng quản lý của cơng ty được thực hiện và cĩ hiệu quả. Căn cứ vào tình hình thực tế cũng như năng lực lao động cảu cán bộ cơng nhân viên, cơng ty đã tổ chức bộ máy quản lý như sau: www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 32 SVTH: Dương Thị Nhạn SƠ ĐỒ 02: SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ được quản lý theo dạng trực tuyến chức năng. Điều này giúp Ban Giám đốc dễ dàng hơn trong cơng tác điều hành quản lý và các phịng ban cũng dễ dàng thu thập thơng tin, kịp thời hỗ trợ nhau khi cần thiết, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của cơng ty luơn trơi chảy. 3.5.2.1 Ban giám đốc Gồm 01 Giám đốc và 03 Phĩ Giám đốc, trong đĩ:  Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của cơng ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm chính về kết quả quản lý, cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh trước Tổng Cơng ty và tập thể cán bộ cơng nhân viên của cơng ty. GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC KINH DOANH P.GIÁM ĐỐC KỲ THUẬT PHỊNG KỸ THUẬT PHỊNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHỊNG THANH TRA BẢO VỆ CHI NHÁNH XĂNG DẦU SĨC TRĂNG CHI NHÁNH XĂNG DẦU BẠC LIÊU CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG TỔNG KHO XĂNG DẦU MIỀN TÂY HỆ THỐNG KHO KHÁC CÁC CỬA HÀNG TRỰC THUỘC CƠNG TY PHỊNG KINH DOANH PHỊNG KẾ TỐN www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 33 SVTH: Dương Thị Nhạn  Phĩ Giám đốc kinh doanh là người phụ trách về hoạt động kinh doanh như tổ chức giao dịch với khách hàng, marketing…  Phĩ Giám đốc kỹ thuật là người phụ trách về mặt kỹ thuật, các trang thiết bị, chất lượng xăng dầu, tiến hành cơng tác nghiên cứu, thiết kế phục vụ cho việc đầu tư các cơng trình.  Phĩ Giám đốc trực là người phụ trách về mảng thanh tra pháp chế, lao động tiền lương, các chế độ chính sách của người lao động. 3.5.2.2 Phịng kinh doanh Tham mưu cho lãnh đạo cơng ty tổ chức điều hành kinh doanh các mặt hàng xăng dầu chính và các loại hình kinh doanh phụ một cách cĩ hiệu quả trên cơ sở thực hiện đầy đủ, đúng đắn các nguyên tắc, chế độ, qui định của ngành và pháp luật của Nhà nước. 3.5.2.3 Phịng thanh tra Quản lý về cơng tác thanh tra pháp chế, bảo vệ, quân sự, phịng cháy chữa cháy, an tồn mơi trường… 3.5.2.4 Phịng tổ chức hành chánh Chịu trách nhiệm về một số lĩnh vực như tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, thi đua khen thưởng, hành chính quản trị… 3.5.2.5 Phịng kỹ thuật Tổ chức quản lý tồn bộ tài sản cố định bao gồm: hệ thống bồn bể, cơng nghệ, thiết bị máy mĩc. Xây dựng kế hoạch và thực hiện các cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản, thay đổi cơng nghệ, trang thiết bị. Quản lý kỹ thuật ngành hàng gồm: kỹ thuật phẩm chất, đo lường, quản lý hao hụt… 3.5.2.6 Phịng kế tốn Thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính, hạch tốn kinh doanh, đồng thời quản lý vật tư, tiền vốn, tài sản nhằm phục vụ đạt kết quả cao nhất cho việc thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của cơng ty. Kiểm tra, kiểm sốt việc tuân thủ các nguyên tắc, các chế độ kế tốn trong cơng ty theo hướng dẫn của ngành và pháp lệnh kế tốn thống kê do Nhà nước ban hành. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 34 SVTH: Dương Thị Nhạn 3.5.2.7 Các chi nhánh, khối kho, khối cửa hàng, đội vận tải  Các chi nhánh: Gồm các tỉnh Bạc Liêu, Sĩc Trăng, Hậu Giang. Đây là những cơ sở trực thuộc, cĩ đầy đủ các phịng ban chức năng, thực hiện hạch tốn báo sổ với cơng ty. Giám đốc chi nhánh là người tổ chức điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi một tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc cơng ty.  Khối kho: Gồm 03 kho –Tổng kho xăng dầu miền Tây, kho Cần Thơ và kho Trà Nĩc, là nơi đặt bồn bể tồn trữ xăng dầu của cơng ty.  Đội vận tải: Cĩ nhiệm vụ vận chuyển xăng dầu từ kho đầu mối về cơng ty, hoặc giao thẳng cho khách hàng, phân phối cho các cửa hàng bán lẻ…  Khối cửa hàng: Được bố trí gần các bến xe, nằm trên đường quốc lộ giao thơng chính, với nhiệm vụ bán hàng cho người tiêu dùng. Ngồi ra cơng ty cịn cĩ một trạm điều động đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một doanh nghiệp thương mại nằm tại Thành phố Trung ương đang trên đà phát triển, điều này tạo nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh của cơng ty. Trụ sở chính của cơng ty nằm trên trục lộ lớn nên rất thuận tiện cho việc giao dịch. Các đơn vị kho nằm ở vị trí vừa tiếp giáp với đường giao thơng chính, vừa tiếp giáp với sơng lớn nên càng cĩ nhiều điều kiện thuận lợi cho việc giao nhận nhiên liệu cả đường bộ lẫn đường thủy. 3.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức vừa tập trung trên văn phịng, phịng kế tốn, vừa phân tán ở các chi nhánh, các cửa hàng và các kho.  Hình thức tập trung: Là mơ hình tổ chức cĩ đặc điểm tồn bộ cơng việc xử lý thơng tin trong tồn cơng ty được thực hiện tập trung ở phịng kế tốn, cịn ở các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 35 SVTH: Dương Thị Nhạn báo cáo nghiệp vụ về phịng kế tốn xử lý và tổng hợp thơng tin (gọi chung là đơn vị báo sổ).  Hình thức phân tán: Là mơ hình tổ chức cĩ đặc điểm cơng việc kế tốn được phân cơng cho các bộ phận và đơn vị trực thuộc thực hiện một phần hoặc tồn bộ những nội dung phát sinh tại bộ phận và đơn vị mình (cũng cĩ thể cĩ những bộ phận chỉ thực hiện việc thu thập chứng từ ban đầu). Phịng kế tốn của cơng ty chỉ thực hiện những cơng việc kế tốn đối với những nội dung phát sinh liên quan đến tồn cơng ty (và cho những bộ phận chưa cĩ điều kiện thực hiện cơng việc kế tốn), kết hợp với báo cáo kế tốn do các đơn vị trực thuộc gửi lên để tổng hợp và lập ra các báo cáo chung cho tồn cơng ty theo qui định.  Ưu điểm: Cơng việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thơng tin nhanh nhạy. Đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo cơng tác kế tốn. Chuyên mơn hĩa cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các trang thiết bị hiện đại trong tính tốn.  Nhược điểm: Nếu khơng khéo tổ chức thì bộ máy kế tốn sẽ trở nên cồng kềnh, tốn kém, mất nhiều thời gian và chồng chéo trong cơng việc chuyên mơn, số lượng nhân viên kế tốn trong bộ máy vì vậy tăng lên.  Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty Áp dụng theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là:  Cơng việc kế tốn được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế tốn trên máy vi tính, phần mềm kế tốn được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn.  Phần mềm kế tốn thiết kế hình thức kế tốn nào, sẽ cĩ các loại sổ của hình thức kế tốn đĩ, nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính:  Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 36 SVTH: Dương Thị Nhạn định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi cĩ, để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế tốn tổng hợp (sổ cái hoặc nhật ký sổ cái…) và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết liên quan.  Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào) kế tốn thực hiện các thao tác khĩa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luơn bảo đảm chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn cĩ thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy, thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo qui định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy, đĩng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo qui định về sổ kế tốn ghi bằng tay. SƠ ĐỒ 03: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 3.7 HIỆN TRẠNG CỦA CƠNG TY 3.7.2 Những khĩ khăn và thuận lợi của cơng ty Cơng ty nằm ở vị trí trung tâm Thành phố Cần Thơ, và cũng là trung tâm khu vực Đồng bằng Sơng Cửu Long. Do đĩ, rất thuận tiện cho việc giao dịch Phần mềm kế tốn Máy vi tính Sổ kế tốn - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế tốn quản trị Chứng từ kế tốn Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 37 SVTH: Dương Thị Nhạn mua bán, cũng như bố trí các phương tiện vận chuyển xăng dầu cả đường bộ lẫn đường thủy. Sau hơn 30 năm chuyên kinh doanh xăng dầu, cơng ty chiếm được sự tín dụng cao của người tiêu dùng, uy tín của cơng ty ngày càng nâng cao. Cơng ty là thành viên của Tổng Cơng ty xăng dầu Việt Nam, nên nguồn hàng luơn được đảm bảo cả về số lượng và chất lượng. Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của cơng ty giàu kinh nghiệm, năng động, nhiệt tình, cĩ trách nhiệm với cơng việc, tinh thần đồn kết tập thể cao, luơn xem lợi ích của cơng ty gắn liền với lợi ích cá nhân. Trên cơ sở tiếp quản kho bãi, bồn bể… hiện nay cơng ty đã qui hoạch lại, cải tạo mặt bằng, đổi mới cơng nghệ, thiết bị, hiện đại hĩa kho xăng dầu, cải thiện điều kiện làm việc và vệ sinh mơi trường. Hệ thống các cửa hàng bán lẻ trải rộng khắp địa bàn hoạt động của cơng ty. Các cửa hàng được trang bị nhiều cột bơm hiện đại, chính xác và an tồn. Bên cạnh những thuận lợi, cơng ty cũng cĩ những khĩ khăn như sau: Tình hình thị trường trên địa bàn cơng ty được phân cơng ngày càng phức tạp hơn, nhiều đầu mối nhập khẩu trực tiếp đã xĩ mặt tại Cần Thơ với hệ thống kho cảng hiện đại, khả năng cạnh tranh cao. Khách hàng cơng nghiệp truyền thống cua cơng ty đã thay đổi phương thức mua hàng. Ngồi việc yêu cầu đảm bảo về chất lượng, cung cách phục vụ, mối quan hệ, vấn đề quyết định là yếu tố giá. Ngồi ra, cịn cĩ khách hàng yêu cầu phải đối lưu tiêu thụ hàng hĩa cho nhau, trong khi cơng ty chưa cĩ đủ điều kiện tổ chức kinh doanh theo yêu cầu, điều này làm cho khách hàng cơng nghiệp của cơng ty mất dần. Tốc độ phát triển mạng lưới bán lẻ của tư nhân quá nhanh, phương thức bán hàng linh hoạt, bán tận nơi, thanh tốn sau, khuyến mãi đa dạng, giá bán đơi khi dưới giá mua vì số lượng và chất lượng khơng đúng tiêu chuẩn. Trong khi đĩ, cơng ty là doanh nghiệp Nhà nước phải chấp hành nghiêm chỉnh các qui định làm cho sức cạnh tranh ở khu vực bán lẻ giảm sút. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 38 SVTH: Dương Thị Nhạn Bên cạnh đĩ, sự quản lý của Nhà nước đối với thị trường xăng dầu vẫn cịn nhiều yếu kém, từ chính sách thuế thiếu đồng bộ và khơng nhất quán đã dẫn đến tình trạng cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các đơn vị kinh doanh. 3.7.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2006-2008) Cơng ty hoạt động cĩ hiệu quả trước hết phải cĩ nguồn vốn vững mạnh và biết sử dụng nguồn vốn đĩ thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho cơng ty. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Qua bảng số liệu bên dưới ta thấy tổng doanh thu của cơng ty tăng liên tục từ 1.838.035 triệu đồng năm 2006 lên 3.070.203 triệu đồng năm 2007, tức tăng 1.232.168 triệu đồng về giá trị, về tốc độ tăng 67,04%. Sang năm 2008, tổng doanh thu tăng 3.995.383 triệu đồng về giá trị, vượt hơn năm 2007 là 30,13% về tốc độ. Từ năm 2006 đến năm 2008, tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, cơng ty vẫn giữ uy tín về chất lượng của mình trên thương trường. Thêm vào đĩ, cơng ty luơn chú trọng vào việc mở rộng mạng lưới tiêu thụ trên tồn khu vực Đồng bằng Sơng Cửu Long. Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của cơng ty cũng cĩ chiều hướng tăng cao theo. Năm 2007, giá vốn hàng bán là 2.994.016 triệu đồng tăng 67,7% về tốc độ và 1.208.718 triệu đồng về giá trị so với năm 2006. Do tình hình xăng dầu thế giới cĩ nhiều biến động nên đến năm 2008 giá vốn hàng bán tiếp tục tăng cao hơn nữa và tăng xấp xỉ 32% so với cùng kỳ năm 2007. Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp) của cơng ty qua ba năm cũng cĩ chuyển biến tăng, năm 2006 là 46.482 triệu đồng, năm 2007 và năm 2008 lần lượt là 64.824 triệu đồng, 53.262 triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hĩa của cơng ty được tiêu thụ mạnh nên địi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo. Nhìn chung, chi phí qua các năm cĩ tăng nhưng tốc độ tăng khơng bằng tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Vì vậy đã gĩp phần chủ yếu làm tăng lãi gộp của cơng ty, năm 2006 là 52.737 triệu đồng, năm 2007 là 76.187 triệu đồng và năm 2008 là 58.503 triệu đồng. Nhưng với sự gia tăng của www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 39 SVTH: Dương Thị Nhạn các lợi nhuận thành phần như lợi nhuận tài chính, lợi nhuận khác và lợi nhuận bán hàng vẫn chưa đủ để cĩ thể bù đắp phần tăng lên của các chi phí tài chính, chi phí khác nên dẫn đến tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 đã giảm đi đáng kể. Tổng lợi nhuận trước thuế của cơng ty năm 2008 chỉ đạt cĩ 6.059 triệu đồng, trong khi năm 2007 tổng lợi nhuận trước thuế của cơng ty là 11.151 triệu đồng, điều này cĩ nghĩa là cơng ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm 5.092 triệu đồng về giá trị và giảm 45,66% về tốc độ. Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước cũng tăng lên theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Năm 2006 tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 1.433 triệu đồng, năm 2007 tăng lên 1.690 triệu đồng đĩ là về giá trị, về tốc độ tăng 117,92% so với năm 2006. Sang năm 2008 do tổng lợi nhuận trước thuế giảm 5.092 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 45,66%. Cho nên tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là 1.426 triêu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 45,66%. Tổng tài sản vì thế cũng tăng tương ứng, đánh giá qui mơ hoạt động cụ thể là qui mơ vốn của cơng ty đã tăng lên, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng được nâng cấp. Qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008 tổng tài sản bình quân liên tục tăng lần lượt là 252.302 triệu đồng, 394.068 triệu đồng, 418.739 triệu đồng. Tổng số lao động trong cơng ty hầu như khơng thay đổi, mỗi năm đều cĩ 620 người lao động. Trong ba năm qua cĩ một số cán bộ cơng nhân viên nghỉ hưu hoặc nghỉ việc, thì lực lượng lao động được bù đắp lại bằng số nhân viên mới. Cơ cấu giới tính và trình độ của lực lượng lao động tương đối ổn định. Tĩm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong ba năm qua đều đạt kết quả tương đối khá tốt. Tuy nhiên, cơng ty cần cĩ những biện pháp tích cực hơn để tăng doanh thu. Trong tương lai, cơng ty cần cố gắng hơn nữa để giữ vững kết quả đạt được, phát huy tích cực những thế mạnh của mình để cĩ thể đứng vững trên thị trường và phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhu cầu người tiêu dùng. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 40 SVTH: Dương Thị Nhạn Bảng 3.5: Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua ba năm (2006-2008) Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2007/2008 Chênh lệch 2008/2007 +(-) % +(-) % 1. Tổng doanh thu Trđ 1.838.035 3.070.203 3.995.383 1.232.168 67,04 925.180 30,13 2. Giá vốn hàng bán Trđ 1.785.298 2.994.016 3.936.880 1.208.718 67,7 942.864 31,49 3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Trđ 46.482 64.824 53.262 18.342 39,46 (11.562) (17,84) 4. Tổng lợi nhuận trước thuế Trđ 5.117 11.151 6.059 6.034 117,92 (5.092) (45,66) 5. Tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước Trđ 1.433 3.122 1.697 1.690 117,92 (1.426) (45,66) 6. Tổng lợi nhuận sau thuế Trđ 3.684 8.029 4.362 4.344 117,92 (3.666) (45,66) 7. Tổng tài sản bình quân Trđ 252.302 394.068 418.739 141.766 56,19 24.671 6,26 8. Tổng số lao động Người 620 620 620 - - - - (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ) www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 41 SVTH: Dương Thị Nhạn 3.8 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY CHO NHỮNG NĂM SAU Tình hình hiện nay quan hệ cung cầu mất cân đối, cung vượt xa cầu áp lực cạnh tranh gay gắt: về số lượng, chất lượng, thị trường tiêu thụ nên cơng ty cần khắc phục những hạn chế vẫn cịn mắc phải. Bên cạnh đĩ khơng ngừng nâng cao hơn nữa những ưu điểm để tạo thuận lợi cho việc thâu tĩm thị trường khu vực nhằm đạt được mục đích lợi nhuận cao hơn cho cơng ty. Tiếp tục xây dựng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, đầu tư hiện đại hĩa các cửa hàng tạo sự thuận lợi nhất cho khách hàng cĩ nhu cầu bán lẻ. Để đảm bảo nguồn doanh thu ổn định trịn cơng ty, phải mở rộng thị trường thì mới đứng vững trong thị trường hiện nay. Nhà nước chủ trương điều tiết lợi nhuận của ngành ở mức thấp hơn rất nhiều so với các năm trước để phù hợp với mặt bằng chung của ngành sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác trong nền kinh tế quốc dân. Để doanh thu cĩ hiệu quả địi hỏi cơng ty phải biết cách tiết kiệm giảm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, đầu tư xây dựng thật sự cĩ hiệu quả, khơng ngừng phát triển thị trường và đảm bảo an tồn tài chính. Cơng ty phải phân tích đánh giá để cĩ biện pháp đầu tư khẩn trương nhanh chĩng giành vị thế cạnh tranh…, trước mắt và lâu dài trên cơ sở tận dụng những thế mạnh vốn cĩ của mình. Mở rộng và nâng cấp kho bãi, thích ứng với thị trường cạnh tranh như chính sách cơng nợ, chính sách khách hàng xử lý đơn giản linh hoạt, giảm thiểu tiết kiệm mọi chi phí để cĩ giá bán thị trường chấp nhận. Tập trung phát triển nguồn nhân lực, trong đĩ ưu tiên phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu kinh doanh của đơn vị, tuyển dung nhân viên, đề bạt cán bộ trẻ. Khai thác tốt nguồn nội lực của đơn vị, đảm bảo việc làm và ổn định đời sống cơng nhân viên. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng các khoa học cơng nghệ tiên tiến vào hoạt động kinh doanh để phát triển mạng lưới trên cơ sở tính tốn hiệu quả đầu tư. Tăng cường cĩ hiệu quả khai thác Tổng kho xăng dầu miền Tây, thức hiện tốt chương trình hành động chống tham nhũng, chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 42 SVTH: Dương Thị Nhạn Chương 4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 4.1 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 4.1.1 Phân tích tình hình chung Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo kế tốn chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài chính của cơng ty. Nĩ cịn là bức tranh tồn cảnh về tình hình tài chính của cơng ty tại thời điểm lập báo cáo. Bảng cân đối kế tốn là một tài liệu quan trọng đối với việc nghiên cứu, đánh giá khái quát tình hình tài chính, trình độ quản lý và sử dụng vốn cũng như triển vọng kinh tế, tài chính của cơng ty để định hướng cho việc nghiên cứu tiếp theo. 4.1.1.1 Đánh giá khái quát tổng tài sản Qua bảng số liệu trên (bảng 4.3) ta thấy tổng tài sản luơn biến động bất thường. Cụ thể, tổng tài sản của cơng ty năm 2007 tăng 210.184 triệu đồng, tương đương 72,73% so với năm 2006. Tốc độ tăng này khá cao, nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2007 so với năm 2006 lên 97,21%, tương đương 187.777 triệu đồng; bên cạnh đĩ tài sản cố định và đầu tư dài hạn cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn so với tỷ lệ gia tăng của tài sản ngắn hạn. Lượng gia tăng đĩ tương đương 22.407 triệu đồng (tỷ lệ ứng với số tiền đĩ là 23,39%). Tĩm lại, Tổng tài sản năm 2007 cao hơn năm 2006 là do chủ yếu phần gia tăng của Tài sản ngắn hạn. Cịn đến năm 2008 thì ngược lại hồn tồn, Tổng tài sản năm 2008 đã giảm đi 32,22%, tương đương với số tiền đã giảm đi là 160.843 triệu đồng. Trong đĩ, nguyên nhân chủ yếu là do Tài sản ngắn hạn năm 2008 đã giảm 160.235 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ giảm là 42,06% so với năm 2007; bên cạnh đĩ Tài sản dài hạn cũng giảm đi nhưng với số lượng nhỏ là 608 triệu đồng, tương đương tỷ lệ là 0,51%. Rõ ràng tốc độ gia tăng của Tài sản dài hạn khơng nhanh bằng tốc www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 43 SVTH: Dương Thị Nhạn độ gia tăng của Tài sản ngắn hạn. Vì vậy, Tổng tài sản năm 2008 giảm xuống hay Tổng tài sản năm 2007 tăng lên, chủ yếu do sự tăng (giảm) của Tài sản ngắn hạn. Mặt khác, tỷ trọng của từng loại tài sản cũng biến động qua từng năm. Tỷ trong Tài sản ngắn hạn của cơng ty tăng từ 66,85% năm 2006 lên 76,32% năm 2007, và tỷ trọng của Tài sản dài hạn giảm từ 33,15% năm 2006 xuống cịn 23,68% năm 2007. Điều này thể hiện năm 2007 cơng ty đầu tư cho hoạt động mua sắm các loại Tài sản cố định và đầu tư dài hạn ít hơn so với năm 2006. Như vậy, cĩ nghĩa là năm 2006 cơng ty đã trang bị máy mĩc thiết bị khá chu đáo cho hoạt động kinh doanh nên đến năm 2007, cơng ty cĩ đầu tư nhưng ít hơn so với cùng kỳ năm trước. Và đến năm tiếp theo của kỳ phân tích, tỷ trọng của Tài sản ngắn hạn đã giảm từ 76,32% xuống cịn 65,24% năm 2008; và tỷ trọng của Tài sản dài hạn tăng lên từ 23,68% năm 2007 đến 34,76% năm 2008. Điều này cĩ nghĩa là sang năm 2008, cơng ty cĩ xu hướng ưu tiên đầu tư cho Tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hơn. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 44 SVTH: Dương Thị Nhạn Bảng 4.1: Đánh giá khái quát tổng tài sản qua ba năm (2006-2008) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Giá trị (Trđ) Tỷ trọng (%) Giá trị (Trđ) Tỷ trọng (%) Giá trị (Trđ) Tỷ trọng (%) +(-) % +(-) % A. TSLĐ và ĐTNH 193.171 66,85 380.948 76,32 220.713 65,24 187.777 97,21 (160.235) (42,06) B. TSCĐ và ĐTDH 95.805 33,15 118.212 23,68 117.604 34,76 22.407 23,39 (608) (0,51) TỔNG TÀI SẢN 288.976 100 499.160 100 338.317 100 210.184 72,73 (160.843) (32,22) (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ) www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 45 SVTH: Dương Thị Nhạn 4.1.1.2 Đánh giá khái quát tổng nguồn vốn Qua bảng số liệu dưới đây (bảng 4.4) ta thấy song song với sự biến động của tổng tài sản thì tổng nguồn vốn cũng biến động liên tục qua ba năm. Năm 2007 tổng nguồn vốn tăng so với năm 2006 là 210.184 triệu đồng về giá trị, về tốc độ tăng 72,73% so với năm 2006. Nguyên nhân chủ yếu là do khoản mục nợ phải trả tăng 190.342 triệu đồng về giá trị, về tốc độ tăng 94,63% so với năm 2006; trong khi đĩ nguồn vốn chủ sở hữu năm 2007 cũng tăng lên một lượng 19.842 triệu đồng về giá trị, về tốc độ tăng chậm hơn so với nợ phải trả là 22,59%. Chính vì sự tăng lên của khoản phải trả nhiều hơn sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu nên tổng nguồn vốn tăng lên. Sang năm 2008 thì tổng nguồn vốn của cơng ty đã giảm đi 160.843 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 32,22% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng nguồn vốn giảm một phần là do năm 2008 quỹ dự trữ quốc gia khơng cĩ, một phần nữa là cĩ thể do cơng ty sử dụng lợi nhuận cĩ được trả bớt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn nên làm lợi nhuận chưa phân phối năm 2008 giảm đi; đồng thời cơng ty thực hiện chính sách tăng quỹ đầu tư phát triển nên tổng nguồn vốn năm 2008 giảm so với năm 2007 là điều tất nhiên. Về tỷ trọng các khoản mục trong tổng nguồn vốn cũng luơn biến động. Năm 2006 thì tỷ trọng khoản phải trả trong tổng nguồn vốn là 69,6%, sang năm 2007 tăng lên 78,43%. Từ đĩ ta thấy các khoản nợ mà cơng ty cịn thiếu trong năm 2007 tăng hơn so với năm 2006. Đến năm 2008 thì tỷ trọng này chiếm 73,62%. Điều này cho thấy khoản phải trả của cơng ty tuy cĩ giảm đi nhưng giảm rất chậm, chứng tỏ cơng ty vẫn giữ một mức nợ cĩ thể kiểm sốt được. Vì trong kinh doanh, ta cĩ thể huy động vốn từ bên ngồi nếu cơng ty của chúng ta cĩ uy tín thì tăng khoản nợ ở một mức cĩ thể chấp nhận được trong tổng nguồn vốn cũng là một trong những cách tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho cơng ty; theo số liệu trên chứng tỏ cơng ty cĩ uy tín rất cao trong giới kinh doanh. Đồng thời, cơng ty cịn được Tổng cơng ty “bảo hộ” nên khoản phải trả giữ ở mức khá cao cũng là điều dễ hiểu. Cịn về nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 30,4% năm 2006 sang năm 2007 giảm cịn 21,57% trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của cơng ty đang giảm và www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 46 SVTH: Dương Thị Nhạn mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với chủ nợ là cao. Và bước sang năm 2008 chỉ tiêu này lại tăng lên là 26,38%. Đây là biểu hiện tốt cho hoạt động kinh doanh của cơng ty trong thời gian tới. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 47 SVTH: Dương Thị Nhạn Bảng 4.2: Đánh giá khái quát tổng nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Giá trị (Trđ) Tỷ trọng (%) Giá trị (Trđ) Tỷ trọng (%) Giá trị (Trđ) Tỷ trọng (%) +(-) % +(-) % I. Nợ phải trả 201.138 69,60 391.480 78,43 249.067 73,62 190.342 94,63 (142.413) (36,38) II. Nguồn vốn chủ sở hữu 87.838 30,40 107.680 21,57 89.250 26,38 19.842 22,59 (18.430) (17,12) TỔNG NGUỒN VỐN 288.976 100 499.160 100 338.317 100 210.184 72,73 (160.843) (32,22) (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ) www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 48 SVTH: Dương Thị Nhạn 4.1.2 Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế tốn 4.1.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản Tài sản của cơng ty là tồn bộ giá trị tài sản hiện cĩ của cơng ty, việc phân tích sự biến động về vốn cũng nhằm để biết được sự thay đổi về vốn qua các thời kỳ của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đĩ rút ra nhận xét bằng cách so sánh với kỳ gốc để xem tính hiệu quả của việc sử dụng vốn như thế nào, gắn liền với lợi ích kinh tế hay khơng để cĩ định hướng cho kỳ tiếp theo. TSLĐ và ĐTNH là những tài sản tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Nhìn chung qua bảng phân tích dưới đây (bảng 4.3), ta thấy TSLĐ và ĐTNH của cơng ty luơn biến động liên tục qua ba năm. Trong tổng TSLĐ và ĐTNH năm 2006 cĩ 193.171 triệu đồng, chiếm 66,85 %, tương ứng với nĩ là TSCĐ và ĐTDH cĩ 95.805 triệu đồng, chiếm 33,15% so với tổng tài sản trong kỳ. Trong khi đĩ vào năm 2007 thì cĩ 380.948 triệu đồng TSLĐ và ĐTNH chiếm 76,32%, cịn TSCĐ và ĐTDH là 118.212 triệu đồng, chiếm 23,68% so với tổng tài sản. Đến năm 2008 thì TSLĐ và ĐTNH đã giảm đi so với năm 2007 với giá trị tương ứng là 220.713 triệu đồng, về mặt tỷ trọng chiếm 65,24%, bên cạnh đĩ TSCĐ và ĐTDH là 117.604 triệu đồng, chiếm 34,76% so với tổng tài sản trong kỳ. Theo số liệu trong bảng đánh giá (bảng 4.3), ta thấy giá trị của tổng tài sản năm 2007 so với năm 2006 tăng 210.184 triệu đồng, tương đương 72,73%. Năm 2008 so với năm 2007, tổng tài sản giảm 160.843 triệu đồng, tương ứng giảm 32,22%, trong đĩ: TSLĐ và ĐTNH năm 2007 so với năm 2006 tăng về giá trị là 187.777 triệu đồng, tương đương 97,21%. Trong đĩ, tiền là một loại tài sản cĩ tính thanh khoản cao nhất, cĩ thể sử dụng để chi cho các mục đích khác nhau cũng đã tăng từ 114.043 triệu đồng năm 2006 lên 291.513 triệu đồng năm 2007. Về mặt giá trị tài sản tiền tăng lên 177.470 triệu đồng, về tốc độ tăng 155,62% so với năm 2006. Điều này cĩ hai điểm cần lưu ý, thứ nhất -với tốc độ này thì cĩ thể nĩi là rất cao, cho thấy khả năng tự đảm bảo tài chính của cơng ty là khá vững chắc; thứ www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 49 SVTH: Dương Thị Nhạn hai –vì cơng ty giữ tiền mặt tại quỹ quá nhiều nên mất đi những cơ hội đầu tư cĩ thể. Nhìn chung, nguyên nhân làm cho vốn bằng tiền tăng nhanh như thế là do tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng của cơng ty trong năm 2007 đều tăng. Bên cạnh đĩ, do cơng ty sử dụng chính sách thu tiền khá hợp lý và chặt chẽ nên thu được một khoản nợ khá cao. Vì vậy, năm 2007 khoản phải thu đã giảm đi 12.549 triệu đồng về giá trị, về tốc độ thì giảm 20,65%. Đối với hàng tồn kho của cơng ty thì tăng lên từ 114.043 triệu đồng năm 2006 về giá trị và năm 2007 là 291.513 triệu đồng. Điều này cho thấy sự ứ đọng nhiên liệu tại kho cao là dấu hiệu khơng tốt, nhưng do đặc điểm chủ yếu của cơng ty là hàng dự trữ quốc gia, và để đảm bảo giá cả xăng dầu trên thị trường ổn định, vì hiện nay giá cả luơn biến động nên cơng ty cĩ chiến lược dự trữ hàng tồn kho sao cho hợp lý. TSCĐ và ĐTDH là những tài sản cĩ giá trị lớn và thời gian sử dụng hữu ích lâu dài phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là những tài sản mà doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng chứ khơng phải để bán, và được coi như những tài sản dài hạn dùng trong một số năm. Giá trị TSCĐ và ĐTDH năm 2007 so với năm 2006 tăng là 22.407 triệu đồng, hay tăng 23,39%. Năm 2008 so với năm 2007 giảm 608 triệu đồng về giá trị và về tốc độ giảm 0,51%. Nguyên nhân cĩ thể là do cơng ty đầu tư thêm máy mĩc thiết bị để phục vụ tốt cho cơng việc nên TSCĐ và ĐTDH năm 2007 tăng lên. Sang năm 2008 cĩ thể là do cơng ty nhận thấy máy mĩc, trang thiết bị cịn rất hiện đại, phục vụ rất tốt cho hoạt động sản xuất, nên khơng cần mua sắm, đầu tư gì thêm cho máy mĩc mới, mà chủ yếu đầu tư thêm một số linh kiện, nâng cấp cho các máy cũ để đạt năng suất cao hơn. Như vậy, qua việc phân tích tình hình biến động kết cấu tài sản trong ba năm qua của cơng ty là tương đối hợp lý. Điều này thể hiện qua tỷ trọng của từng khoản mục trong tổng tài sản. Điều đĩ cĩ thể đánh giá rằng qui mơ về vốn đã tăng lên, cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ngày càng được nâng cấp, hoạt động sản xuất kinh doanh càng được mở rộng. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 50 SVTH: Dương Thị Nhạn Bảng 4.3: Phân tích sự biến động tài sản trong ba năm (2006-2008) Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng +(-) % +(-) % I. TSLĐ và ĐTNH 193.171 66,85 380.948 76,32 220,713 65,24 187.777 97,21 (160.235) (42,06) 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 3.259 1,13 11.102 2,22 9.224 2,73 7.843 240,66 (1.878) (16,92) 2. Các khoản phải thu 60.783 21,03 48.234 9,66 186.448 55,11 (12.549) (20,65) 138.214 286,55 3. Hàng tồn kho 114.043 39,46 291.513 58,40 24.093 7,12 177.470 155,62 (267.420) (91,74) 4. Tài sản ngắn hạn khác 3.786 1,31 5.231 1,05 948 0,28 1.445 38,17 (4.283) (81,88) 5. Hàng dự trữ quốc gia 11.300 3,91 24.868 4,98 - - 13.568 120,07 (24.868) (100,00) II. TSCĐ và ĐTDH 95.805 33,15 118.212 23,68 117.604 34,76 22.407 23,39 (608) (0,51) 1. Các khoản phải thu dài hạn - - 958 0,19 - - 958 100,00 (958) (100,00) 2. Tài sản cố định 94.855 32,82 116.923 23,42 116.318 34,38 22.068 23,26 (605) (0,52) 3. Các khoản đầu tư dài hạn 109 0,04 226 0,05 297 0,09 117 107,34 71 31,42 4. Tài sản dài hạn khác 841 0,29 105 0,02 989 0,29 (736) (87,51) 884 841,90 III. Tổng tài sản 288.976 100 499.160 100 338.317 100 210.184 72,73 (160.843) (32,22) (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ) www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 51 SVTH: Dương Thị Nhạn 4.1.2.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn Để thực hiện tốt chức năng kinh doanh và phục vụ, các doanh nghiệp cần cĩ TSLĐ và ĐTNH, TSCĐ và ĐTDH. Để hình thành hai loại tài sản trên phải cĩ các nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Vốn và nguồn vốn là hai mặt của một tổng thể thống nhất, đĩ là lượng tài sản của cơng ty. Do đĩ, ngồi việc phân tích tình hình phân bổ vốn, cần phân tích kết cấu nguồn vốn. Việc phân tích này giúp cho cơng ty nắm được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và những khĩ khăn mà cơng ty gặp phải trong khai thác các nguồn vốn. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 52 SVTH: Dương Thị Nhạn Bảng 4.4: Phân tích sự biến động nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng +(-) % +(-) % I. NỢ PHẢI TRẢ 201.138 69,60 391.480 78,43 249.067 73,62 190.342 94,63 (142.413) (36,38) 1. Nợ ngắn hạn 163.138 56,45 361.392 72,40 217.321 64,24 198.254 121,53 (144.071) (39,87) 2. Nợ dài hạn 38.000 13,15 30.088 6,03 31.746 9,38 (7.912) (20,82) 1.658 5,51 II. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 87.838 30,40 107.680 21,57 89.250 26,38 19.842 22,59 (18.430) (17,12) 1. Vốn chủ sở hữu 76.237 26,38 81.683 16,36 88.113 26,04 5.446 100,00 6.430 7,87 Quỹ đầu tư phát triển 44 0,02 35 0,01 572 0,17 (9) (20,45) 537 1.534,29 Quỹ dự phịng tài chính 1.984 0,69 2.195 0,44 2.939 0,87 211 10,64 744 33,90 Lợi nhuận chưa phân phối 3.677 1,27 7.441 1,49 5.639 1,67 3.764 102,37 (1.802) (24,22) 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 301 0,10 1.129 0,23 1.137 0,34 828 275,08 8 0,71 Quỹ khen thưởng và phúc lợi 301 0,10 1.129 0,23 1.137 0,34 828 275,08 8 0,71 3. Quỹ dự trữ quốc gia 11.300 3,91 24.868 4,98 0 - 13.568 120,07 (24.868) (100,00) Tổn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTH2009 4053594 Duong Thi Nhan .pdf
Tài liệu liên quan