Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất-Thương mại-dịch vụ Viễn Đông

Tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất-Thương mại-dịch vụ Viễn Đông: LỜI MỞ ĐẦU Chúng ta muốn tồn tại trong xã hội ngày nay,chúng ta phải lao động,nói đến lao động trước hết phải nói đến kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa,trong đó vấn đề cần quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế,đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được.Muốn làm được điều này đòi hỏi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuât kết quả tiêu thụ hàng hóa,nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp,nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuât kết quả tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp gắn liền với thi trường,luôn luôn vận động và phát triển theo sự phức tạp của doanh nghiệp Chính vì vây,công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa luôn luôn được nghiên cứu tìm tòi,bổ sung để được hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lượng...

doc94 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất-Thương mại-dịch vụ Viễn Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Chúng ta muốn tồn tại trong xã hội ngày nay,chúng ta phải lao động,nói đến lao động trước hết phải nói đến kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa,trong đó vấn đề cần quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế,đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được.Muốn làm được điều này đòi hỏi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuât kết quả tiêu thụ hàng hóa,nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp,nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuât kết quả tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp gắn liền với thi trường,luôn luôn vận động và phát triển theo sự phức tạp của doanh nghiệp Chính vì vây,công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa luôn luôn được nghiên cứu tìm tòi,bổ sung để được hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lượng hàng hóa,hiệu quả của sản xuất,hiệu năng của quản lý. Trong những năm gần đây,thị trường nước ngoài là một vấn đề nổi trội cần quan tâm của các doanh nghiệp sản xuât hàng hóa.Từ khi thực hiện chính sách mở cửa Việt Nam đã thiết lập nhiều mối quan hệ hợp tác thương mại với nhiều nước trên thế giới.Ngược lại hàng hóa của các nước tràn vào Việt Nam với khối lượng lớn nên công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa cần được hoàn thiện hơn. Xây dựng tổ chức hạch toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng nhất cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo,điều hành sản xuất,bởi vậy bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán hàng hóa tiêu thụ nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu ở các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa,trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông em đã đi sâu tìm hiểu nghiên cứu lý luận của công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa ở công ty rất đa dạng và phong phú cùng với một số kiến thực học được trên ghê nhà trường,em đã mạnh dạn chon đề tài “KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG” Nội dung chính của đề tài gồm 3 phần Phần 1:Cơ sở lý luận về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh Phần 2:Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông Phần 3:Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân em còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi sai sót.Em rất mong nhận được sự góp ý ,chỉ đạo chân tình của cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn Để làm được đề tài này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận của Cô giáo Phạm Thị Nhung và các Anh,chị,Cô,chú trong công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình em thực hiện chuyên đề này Em xin chân thành cảm ơn! Đà nẵng ngày 26 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Trần Khánh Toàn CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Hàng hóa: Hàng hóa là các loại vật tư,sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán(bán buôn,bán lẻ)nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và xuất khẩu 1..1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu: 1.1.2.1.Chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng(sản phẩm,hàng hóa),dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua,bán hàng. 1..1.2.2.Giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp(bên bán)chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn,vì lý do mua hàng bán bị kém phẩm chất,không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng. 1.1.2.3.Hàng bán bị trả lại. Hàng bán bị trả lại là giá trị của sản phẩm,hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời cần ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. 1.1.2.4.thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: là các khoản thuế xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các loại thuế tùy thuộc vào từng loại mặt hàng khác nhau. 1.1.3.Giá vốn hàng bán và doanh thu thuần. v Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm đã bán được(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),hoặc là giá thành thực tế lao vụ dịch hoàn thành,đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. v Doanh thu thuần là các khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại,thuế tiêu thu đặc biệt,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. 1.1.4.Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ trong kỳ như:tiền lương cho nhân viên bán hàng,các khoản trích bảo hiểm của nhân viên bộ phận bán hàng,chi phí vận chuyển sản phẩm,hàng hóa đi tiêu thụ,hoa hồng chi trả cho đại lý bán hàng,chi phí bảo hành sản phẩm và các chi phí khác bằng tiền. 1.1.5.Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh,quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.Bao gồm: chi phí nhân viên,chi phí vật liệu,chi phí dụng cụ,đồ dùng,chi phí khấu hao TSCĐ,thuế,phí,lệ phí,chi phí dự phòng,chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác. 1.2.KẾ TOÁN HÀNG HÓA. 1.2.1.Phương pháp xác định giá nhập kho,xuất kho hàng hóa. 1.2.1.1.Phương pháp xác định giá nhập. Giá nhập kho thực tê của hàng hóa bao gồm:giá mua ghi trên hóa đơn nếu có giảm giá sau khi mua được hưởng sẽ giảm giá khi mua và nợ phải trả cho nhà cung cấp.Giá hóa đơn ghi vào nhập hàng hóa mua có thể là giá thanh toán có thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc có thể là giá không có thuế GTGT đầu vào trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Trị giá vốn trị giá mua thuế chi phí các Thực tế của hàng = ghi trên + không + phát - khoản Hóa mua vào hóa đơn hoàn lại sinh giảm trừ Các khoản thuế không hoãn lại bao gồm:thuế GTGT(doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp),thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi phí phát sinh bao gồm:chi phí vận chuyển,chi phí bốc xếp hàng hóa,bảo hiểm,thuê kho,thuê bãi…. Các khoản giảm trừ bao gồm:chiết khấu thương mại,giảm giá hàng mua,hàng mua bị trả lại 1.2.1.2.Phương pháp xác định giá xuất. Giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể xác định bằng một trong các phương pháp sau: Tính theo giá thực tế đích danh:theo phương pháp này giá thực tế của hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó. Tính theo giá nhập trước xuất trước:theo phương pháp này khi xuất kho tính theo đơn giá của hàng tồn kho đầu kỳ,sau đó đến đơn giá của lần nhập trước sau mới tính giá của lần nhập sau.Do đó đơn giá của hàng hóa trong kho sẽ là đơn giá của hàng hóa nhập ở những lần cuối cùng. Tính theo giá nhập sau xuất trước:theo phương pháp này khi xuất kho tính theo đơn giá của hàng hóa tồn kho đầu kỳ,sau đó mới lấy đến giá thực tế của những lần nhập trước đó.Do đó đơn giá hàng hóa trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá những những lần nhập đầu tiên hoặc là đơn giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ. Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền: Giá thực tế của hàng = số lượng hàng hóa * đơn giá Hóa xuất trong kỳ xuất dùng trong kỳ bình quân Phương pháp đơn giá bình quân có thể tính theo: Đơn giá bình quân = Giá trị tồn đâug kỳ Đầu kỳ số lượng tồn đầu kỳ Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn kho tại thời điểm i Sau mỗi lần nhập = số lượng hàng hóa tồn kho tại thời điểm i (tại thời điểm i) Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ Cả kỳ dự trữ = số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lượng hàng hóa nhập trong Kỳ 1.2.2.Tài khoản sử dụng. - chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT,phiếu nhập kho,phiếu chi,chứng từ ghi sổ,sổ cái…… -Tài khoản sử dụng: v Tài khoản 156”hàng hóa”tài khoản này được hạch toán chi tiết theo kho, theo loại hàng và từng thứ hàng,kho quản lý….Tài khoản 156 được chi tiết thành 3 tài khoản: +1561”giá mua của hàng hóa” +1562”chi phí mua hàng hóa” +1567’hàng hóa bất động sản’ Tài khoản 156”hàng hóa” SDĐK:Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ -Trị giá vốn hàng mua,nhập kho của hàng -Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm: hóa trong kỳ(theo phương pháp kê khai xuất bán,xuất đại lý,xuất thuê chế biến,xuất thường xuyên) góp liên doanh,xuất sử dụng(theo phương -Trị giá hàng hóa thuê gia công,chế biến pháp kê khai thường xuyên) nhập kho(theo phương pháp kê khai -Trị giá vốn hàng xuất trả lại người bán thường xuyên) (theo phương pháp kê khai thường xuyên) -Chi phí thu mua hàng hóa(theo phương -Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như xuất Pháp kê khai thường xuyên) (theo phương pháp kê khai thường xuyên) -Trị giá hàng tồn cuối kỳ được ghi nhận -Trị giá vốn hàng hóa tồn kho đầu kỳ đã kết (theo phương pháp kiểm kê định kỳ chuyển hết(theo phương pháp kê khai định kỳ) Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Trị giá hàng tồn cuối kỳ v Tk 611 “Mua hàng”Tài khoản này được sử dụng để hạch toán biến động hàng hóa(nhâp,xuất)trong trường hợp đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ hạch toán hàng tồn kho. Tài khoản 611”Mua hàng ” -Trị giá vốn hàng hóa nhập mua và -Trị giá vốn của hàng hóa tồn cuối kỳ Nhập khác trong kỳ (tồn kho,tồn quầy,tồn gửi bán) -Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ kết chuyển(tồn kho,tồn quầy,tồn gửi –Trị giá vốn của hàng xuất bán và xuất bán khách hàng,tồn đơn vị bán,tồn khác trong kỳ(ghi ngày cuối kỳ theo kết đại lý……… quả kiểm kê) -Giảm giá hàng tồn kho mua vào chiết khấu thương mại được hưởng Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 2 tài khoản như sau: +6111 “Mua nguyên vật liệu” +6112 “Mua hàng hóa” v Tài khoản 151”Hàng mua đang đi đường”tài khoản này dùng để phản ánh các loại Hàng mua ngoài đã thuộc sỡ hữu của doanh nghiệp nhưng chưa được kiểm nhận kho theo tại nơi quy định. Tài khoản 151”Hàng mua đang đi đường SDĐK:Trị giá hàng mua đang đi Đường đầu kỳ -Trị giá hàng mua đang đi đường phát -Trị giá hàng mua đang đi trên đường Sinh tăng đã về nhập kho -Kết chuyển trị giá thực tế của hàng -Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa hóa mua đang đi trên đường cuối kỳ mua đang đi trên đường đầu kỳ(theo phương (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) pháp kiểm kê định kỳ) Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Trị giá hàng hóa mua đang đi đường cuối kỳ v Tài khoản 157”Hàng gửi đi bán” tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa,sản phẩm đã ký gửi hoặc đã chuyển đến cho khách hàng,hàng hóa sản phẩm gửi bán đại lý,ký gửi,trị giá dịch vụ đã hoàn thành,bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Tài khoản 157”Hàng gửi đi bán” SDĐK:Giá trị hàng hóa gửi bán đầu Kỳ chưa xác định -Trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển -Trị giá hàng hóa,dịch vụ đã được khách cho khách hàng hoặc ký gửi đại lý,ký hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh gửi toán -Trị giá dịch vụ bàn giao cho khách -Trị giá hàng hóa gửi đi cho khách nhưng hàng nhưng chưa được chấp nhận bị khách hàng trả lại. thanh toán. -Kết chuyển trị giá của hàng hóa đã -Kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi bán gửi đi bán nhưng chưa được chấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh nhận thanh toán vào cuối kỳ(phương toán vào đầu kỳ(phương pháp kiểm kê pháp kiểm kê định kỳ). định kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán hoặc trị giá dịch vụ đã cung cấp nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ. 1.2.3.Phương pháp hạch toán 1.2.3.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên w Hàng mua và chứng từ mua hàng cùng về kế toán ghị: Nợ TK 1561 : Giá trị hàng hóa thực tế nhập kho Nợ TK 157 : Giá trị hàng hóa gửi đi bán(gửi đại lý) Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán(giao thẳng trực tiếp) Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 ; Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán Chi phí mua nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 1562 : Tổng giá trị chi phí mua Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán Hàng về nhưng chứng từ chưa về: Kế toán tiến hành các thủ tục kiểm nhận hàng,tạm thời ghi hàng nhập theo giá tạm tính: Nợ TK 1561 : Hàng hóa nhập kho theo giá tạm tính Có TK 331 : Ghi giá tạm tính,giá chưa có thuế Khi nhận được chứng từ của lô hàng nhập,kế toán xóa bút toán tạm tính Nợ TK 1561 : (Ghi giá tạm tính) Có TK 331 : Đồng thời phản ánh theo giá thực tế ghi trên chứng từ: Nợ TK 1561 : Tổng giá trị hàng hóa nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán Trường hợp chứng từ mua hàng về trước kế toán lưu chứng từ vào tập “hồ sơ chưa có hàng”cuối kỳ nếu chưa nhập hàng hóa mua kế toán ghi các bút toán: Khi hàng hóa đang đi đường Nợ TK 151 : Tổng giá trị hàng mua đang đi được Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán Sau khi hàng về được kiểm nhận căn cứ thực tế kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Giá trị hàng hóa thực tế nhập kho Nợ TK 157 : Giá trị hàng gửi đi bán(gửi đại lý) Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán(giao bán thẳng trực tiếp) Có TK 151 : hàng mua đang đi đường(hàng đã về) w` Trường hợp nhận hàng mua thiếu so với hóa đơn căn cứ vào các nguyên nhân kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Tổng giá hàng hóa thực nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 1381 : Trị giá hàng hóa thiếu chờ xử lý Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán. Khi có kết quả xử lý: Nếu lỗi do bên bán giao thiếu và được bên bán giao thêm số hàng thiếu,kế toán căn cứ trị giá hàng để ghi: Nợ TK 1561 Có TK 1381 Nếu lỗi do người áp tải và bắt bồi thường sẽ ghi: Nợ TK 1388 Có TK 1381 Nếu khoản thiếu doanh nghiệp phải chịu và coi như là khoản tổn thất thì hạch toán vào giá vốn hàng bán; Nợ TK 632 Có TK 1381 Trường hợp nhận hàng mua thừa so với hóa đơn: Trường hợp 1: Chỉ nhập kho theo số lượng ghi trên hóa đơn,phần còn thừa giữ hộ người bán: -Căn cứ vào hóa đơn,phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Tổng giá trị hàng hóa mua vào Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán -Đồng thời căn cứ biên bản kiểm nghiệm và hóa đơn phản ánh trị giá hàng hóa nhận giữ hộ: Nợ TK 002 Khi Xuất trả lại bên bán Có TK 002 Trường hợp 2: Nhập kho toàn bộ Căn cứ vào hóa đơn,phiếu nhập kho,biên bản kiểm nghiệm kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Tổng giá trị hàng hóa thực nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 : Tổng giá trị chưa được thanh toán cho người bán Có TK 3381 : Trị giá hàng thừa chờ xử lý Khi bên bán nhận được biên bản đã giao hàng thừa và đồng ý bán luôn số hàng đã giao thừa.Căn cứ vào háo đơn do bên bán lập bổ sung cho số hàng thừa,kế toán ghi: Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa chờ xử lý Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 : Tổng giá trị chưa được thanh toán cho người bán Trường hợp bên bán không đồng ý bán mà sẽ ghi nhận là số hàng giao thừa,doanh nghiệp xuất kho trả lại bên bán,căn cứ phiếu xuất,kế toán ghi: Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa chờ xử lý Có TK 1561 Trường hợp mua được hưởng các khoản giảm trừ: Nợ TK 331 : Phải trả cho nhà cung cấp Nợ TK 111,112 : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt,TGNH Có TK 156 : Giảm giá trị hàng mua Có TK 133 : Giảm thuế đầu vào Trường hợp được hưởng chiêt khấu thanh toán Nợ TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Nợ TK 111,112 : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt,TGNH Có TK 515 : Doanh thu tài chính Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán,khi xuất hàng hóa gửi cho khách hoặc gửi đâị lý: Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán Có TK 1561 :Hàng hóa w Trường hợp giao đại lý không bán được nhập lại kho Nợ TK 1561 : Hàng hóa gửi bán nhập lại kho Có TK 157 : Hàng gửi đi bán 1.2.3.2. Theo Phương pháp kiểm kê định kỳ. 156 6112(61121) 1561 (1a) (5a) 151 151 (1b) (5b) 157 157 ( 1c) (5c) 111,112,331 111,112,331 (2b) (6) (2a) 133 632 3333 (3) (7a) 1562 6112(61122) (1d) (7b) 133 111,112,331 1562 (4a) (8) (4b) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (1a).Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ: Nợ TK 61121 Có TK 1561 (1b).Kết chuyển trị giá hàng đi đường Nợ TK 61121 Có TK 151 (1c).Kết chuyển trị giá mua hàng xuất kho gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 61121 Có TK 157 (1d).Kết chuyển chi phí mua liên quan đến hàng tồn kho và hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ: Nợ TK 61122 Có TK 1562 (2a).trị giá hàng hóa nhập kho trong kỳ theo giá bán không có thuế GTGT: Nợ TK 61121 : Trị giá hàng mua theo hóa đơn Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tổng gịá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tông giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tông giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 : Tông giá trị chưa thanh toán cho người bán (2b).Trị giá mua vào của hàng hóa nhập kho trong kỳ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 61121 : Tông giá thanh toán Có TK 111 : Tông giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tông giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tông giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 : Tông giá trị chưa thanh toán cho người bán (3).Thuế Nhập khẩu(nếu có đối với hàng hóa nhập khẩu) Nợ TK 61121 Có TK 3333 (4a).Chi phí mua hàng hóa phát sinh trong kỳ Nợ TK 61122 : Theo giá chưa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tông giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tông giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tông giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 : Tông giá trị chưa thanh toán cho người bán (4b).Chi phi thu mua phát sinh(theo phương pháp trực tiếp) Nợ TK 61122 : Tông giá thanh toán Có TK 111 : Tổng gịá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng gịá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng gịá trị thanh toán bằng vau ngắn hạn Có TK 331 : Tổng gịá trị chưa thanh toán cho người bán (5).Cuối kỳ kiểm kê số lượng hàng hóa tồn kho thực tế và tính giá thành để xác định giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. (5a).Căn cứ vào kết quả xác định được hàng hiện còn cuối kỳ để kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ sang tài khoản 1561 Nợ TK 1561 Có TK 61121 (5b).Kêt chuyển giá trị hàng mua đi đường cuối kỳ Nợ TK 151 Có TK 61121 (5c).Kết chuyển giá trị hàng hóa gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ: Nợ TK 157 Có TK 61121 (6).Số tiền được người bán giảm giá vì hàng hóa được cung cấp không đúng yêu cầu trong hợp đồng: Nợ TK 111,112,331 Có TK 61121 (7a).Tính ra trị giá mua hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632 Có TK 61121 (7b).Phân bổ chi phí mua hàng liên quan đến hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632 Có TK 61122 (8).Kết chuyển chi phí mua liên quan đến hàng tồn kho cuối kỳ: Nợ TK 1562 Có TK 61122 KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA 1.3.1.Các phương thức bán hàng chủ yếu 1.3.1.1.Bán trực tiếp Bán hàng trực tiếp là phương thức mà doanh nghiệp giao hàng và được tiêu thụ ngay(giao tại kho hay giao bán thẳng)đồng thời doanh nghiệp cũng thu về phần doanh thu trên số hàng được tiêu thụ đó. 1.3.1.2..Bán trả góp Bán trả góp(trả chậm) là phương thức mà doanh nghiệp giao hàng hóa và thu được một số tiền hàng trên phần doanh thu do khách hàng trả lần đầu.Định kỳ khách hàng trả phần còn lại và lãi trả chậm cho doanh nghiệp theo tỷ lệ mà hai bên đã thỏa thuận. 1.3.1.3.Ký gửi đại lý. Ký gửi đại lý là phương thức mà doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng hóa ký gửi cho các đại lý để bán.Số lượng hàng hóa xuất kho giao cho đại lý chưa được coi là tiêu thụ,hàng được coi là tiêu thụ khi đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.Đại lý sê bán đúng giá doanh nghiệp giao và hưởng hoa hồng đại lý. 1.3.1.4.Hàng đổi hàng Hàng đổi hàng là phương thức mà doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng hóa đi đổi và thu về cũng là hàng hóa chứ không phải giá trị.Trong trường hợp này hàng hóa đổi về có thể là ngang giá,thấp hơn hay cao hơn.Neus hàng của doanh nghiệp thấp giá hơn thi doanh nghiệp có thể thêm hàng hoặc bù phần chênh lệch đó cho khách hàng.Ngược lại nếu giá trị hàng của doanh nghiệp được đánh giá cao hơn thì doanh nghiệp được hưởng thêm phần hàng hoặc giá trị chênh lệch do khách hàng chuyển đổi. 1.3.2.Kế toán tiêu thụ hàng hóa 1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng 1.3.2.1.1.Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.Doanh thu có thể là doanh thu bán hàng nội bộ hoặc là doanh thu bán hàng ra bên ngoài 1.3.2.1.2.Tài khoản sử dụng -Chứng từ,sổ sách:Hóa đơn GTGT,Phiếu thu,chứng từ ghi sổ,sổ cái…… -Tài khoản sử dụng Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuât kinh doanh.Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay có thể chưa thu được tiền,sau khi doanh nghiệp giao hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.Tài khoản 511 không có số dư,tài khoản này có tài khoản cấp 2 như sau: 5111:Doanh thu bán hàng hóa 5112:Doanh thu bán các thành phẩm 5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114:Doanh thu cấp trợ giá 5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” -Số thuế TTĐB,thuế xuất khẩu,thuế -Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa GTGT Tính theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phải nộpTính trên doanh thu bán hàng đã thực hiện trong kỳ. thực tế của Hàng hóa được xác định là tiêu thụ. -Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ -Trị giá các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ -Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. -Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có v Tài khoản 512”doanh thu bán hàng nội bộ”tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp.Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa,sản phẩm,cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty. Tài khoản 512”doanh thu nội bộ” -Trị giá hàng bán bị trả lại,khoản -Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát Chiết khấu thương mại và khoản giảm sinh trong kỳ kế toán. Giá hàng bán đã chấp nhận trên khối Lượng sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ Tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối Kỳ -Số thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) phải nộp Của một số sản phẩm,hàng hóa,dịch Vụ đã được xác định tiêu thụ nội bộ. -Kết chuyển vào doanh thu bán hàng Vào tài khoản 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.3.2.1.3. Phương pháp hạch toán v Giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp thì số sản phẩm này được coi là tiêu thụ,căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh( hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Đối với hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111,121,131 : Tổng số tiền phải thu Có TK 511 : Doanh thu bao gồm cả thuế Cuối kỳ,xác định số thuế GTGT đã nộp theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp v Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm(hàng hóa chịu thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ): Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu về lần đầu bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Khi thực hiện thu tiền bán hàng làn tiếp theo kế toán ghi: Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu được bằng tiền mặt,TGNH Có TK 131 : Tổng số tiền thực thu phải thu của khách hàng Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính: Nợ TK 3387 : Tiền lãi trả chậm tương ứng số tiền thực thu Có TK 515 : Tiền lãi trả chậm Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:khi bán trả chậm kế toán ghi: Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu về lần đầu bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 : Tổng số tiền còn phải thu của khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện được Khi thu được tiền hàng lần tiếp theo kế toán ghi: Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu được bằng tiền mặt,TGNH Có TK 131 : Tổng số tiền thực thu phải thu của khách hàng v`` Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu bán hàng Nợ TK 3387 : Tiền lãi trả chậm tương ứng số tiền thực thu Có TK 515 : Tiền lãi trả chậm Cuối kỳ,xác định số thuế GTGT đã nộp theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng cũng tương tự,khi xuất hàng mang đi trao đổi kế toán ghi: Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp(nếu có) Đồng thời phản ánh giá vốn mang đi trao đổi: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 156 : hàng hóa xuất đi trao đổi Khi nhận hàng về kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156,211 : Trị giá mua vào Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 : Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng Khi Thanh toán bù trừ,trường hợp doanh nghiệp phải trả thêm tiền,kế toán ghi: Nợ TK 131 : phần chênh lệch phát sinh bằng trao đổi Có TK 111,112 : Thanh toán phần chênh lêch bằng tiền mặt và TGNH v Trường hợp doanh nghiệp được nhận thêm tiền: Nợ TK 111,112 : phần chênh lệch phải thu bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp v Khi đơn vị cấp trên nhận được bảng kê hàng hóa bán ra do đơn vị trực thuộc chuyển đến: Nợ TK 111,112 : số tiền thu về bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 136 : số tiền phải thu nội bộ Có TK 512 : Doanh thu nội bộ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp v Hàng hóa xuất để khuyến mãi quảng cáo: Nợ TK 641 : Chi phí phát sinh Có TK 512 : Doanh thu nội bộ v Hàng hóa dùng để thay trả lương,thưởng cho công nhân viên: Nợ TK 334 : phải trả công nhân viên Có TK 512 : Doanh thu nội bộ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp 1.3.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.2.2.1.Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm,hàng hóa đã bán được(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),hoặc là giá thành thực tế lao vụ dịch hoàn thành,đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.3.2.2.2.Tài khoản sử dụng: - Chứng từ sử dụng :Sổ chi tiết hàng hóa,sổ chi tiết tài khoản,phiếu xuất kho,chứng từ ghi sổ,sổ cái…. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632”Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn hàng bán của thành phẩm,hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ. Tài khoản 632”Giá vốn hàng bán” -Phản ánh giá vốn sản phẩm,hàng hóa -Phản ánh giá vốn của hàng bị trả lại dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ -Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,chi -Phản ánh khoản thu nhập dự phòng phí nhân công vượt trên mức bình giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính phường và chi phí sản xuất (khoản chênh lệch phải lập dự phòng năm chung không cố định không phân bổ nay nhỏ hơn năm trước) không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. -Phản ánh khoản hao hụt,mất mát của -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi hóa,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. Chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ sang TK 911. -Phản ánh chi phí xây dựng,tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng tự chế hoàn thành. -Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dư phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.3.2.2.3.Phương pháp hạch toán v Mua hàng giao bán tay ba: Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán trực tiếp Nợ TK 156 : Giá trị hàng nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán Xuất kho hàng hóa đi bán: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 156 : Hàng hóa Khi bán hàng mà hàng kém phẩm chất vì một lý do nào đó mà khách hàng từ chối trả lại: Nợ TK 156 : Hàng hóa nhập kho lại Có TK 632 : Ghi giảm giá vốn v Khi đại lý bán được hay chấp nhận thanh toán lô hàng: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán đã xác định tiêu thụ Có TK 157 : Hàng gửi bán đã tiêu thụ v Trường hợp mua hàng nhập kho thiếu so với hóa đơn: Nợ TK 1388 : phải thu khác bồi thường Nợ TK 632 : Tài sản thiếu ghi tăng Giá vốn Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 331 : Phải trả cho nhà cung cấp Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh”: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : kết chuyển giá vốn hàng bán 1.3.2.3.Kế Toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.3.2.3.1.Tài khoản sử dụng: w Tài khoản 521”chiết khấu thương mại”tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2 sau: TK5211 : Chiết khấu hàng hóa TK5212 : Chiết khấu thành phẩm Tk 5213 : Chiết khấu dịch vụ Tài khoản 521”chiết khấu thương mại” -Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu thương mại Nhận cho khách hàng được hưởng. phát sinh trong ky vào TK 511”doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để Xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có w Tài khoản 531”Hàng bán bị trả lại”tài khoản này không có số dư cuối kỳ . Tài khoản 531”Hàng bán bị trả lại” - Trị giá của hàng bán bị trả lại,đã -Kết chuyển trị giá của hàng hóa bị trả trả lại tiền cho khách hàng hoặc lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 để tính số tiền khách hàng còn nợ. xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có w Tài khoản 532” Giảm giá hàng bán”tài khoản này không có số dư cuối kỳ . Tài khoản 532”Giảm giá hàng bán” -Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá chấp thuận cho khách hàng được hàng bán phát sinh vào TK 511 để xác hưởng . định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.3.2.3.2.Phương pháp hạch toán v Phản ánh chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ: Nợ TK 521 : Chiêt khấu thương mại phát sinh thực tế Có TK 111 : Số tiền trả lại cho khách hàng Có TK 131 : Số tiền còn nợ khách hàng Khi thanh toán với người mua về số tiền hàng hóa bị trả lại: Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112 : Số tiền trả lại cho khách hàng Có TK 131 : Số tiền trừ vào khách hàng còn nợ Khi giảm giá hàng bán cho người mua: Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán Có TK 111,112 : Số tiền trả lại cho khách hàng Có TK 131 : Số tiền trừ vào khách hàng còn nợ v Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác đinh doanh thu thuần: Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 : Chiết khấu thương mại Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại Có TK 532 : Giảm giá hàng bán Xác định và kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.3.2.4.Kế toán chi phí bán hàng 1.3.2.4.1.Tài khoản sử dụng: -Chứng từ sổ sách:Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,bảng kê chứng từ gốc cùng loại,chứng từ ghi sổ,sổ cái… -Tài khoản 641”Chi phi bán hàng”tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2 như sau: s TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng s TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì s TK 6413 : Chi phí dụng cụ,đồ dùng s TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ s TK 6415 : Chi phí bảo hành sản phẩm s TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền Tài khoản 641”Chi phí bán hàng” - Tập hợp các chi phí thực tế phát -Các khoản giảm trừ chi phí phát sinh sinh trong quá trình tiêu thụ sản trong kỳ. . phẩm ,Hàng hóa,dịch vụ của -Kết chuyển chi phi bán hàng vào TK doanh nghiệp. 911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc bên nợ TK 142 chi phí chờ kết chuyển. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.3.2.4.2.Phương pháp hạch toán v Cuối tháng tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: Nợ TK 641 : Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng Có TK 334 : Phải trả công nhân viên Trich các khoản tiền lương theo quy định: Nợ TK 6411 : Các khoản phải nộp theo lương Có TK 3382 : Kinh phí công đoàn Có TK 3383 : Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 : Bảo hiểm y tế Chi phí vật liệu,bao bì phục vụ cho quá trình tiêu thụ: Nợ TK 6412 : Chi phí cho quá trình bán hàng Có TK 152 : vật liệu,bao bì xuất dùng Chi phí dụng cụ đồ dùng loại phân bổ một hay nhiều lần Nợ TK 6413 : chi phí cho hoạt động bán hàng Có TK 153 : giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng Có TK 142.242 : chi phi trả trước ngắn han,dài hạn v Trích khấu hao tài sản cố định cho bộ phận bán hàng: Nợ TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ Các khoản làm giảm chi phí bán hàng: Nợ TK 111,112 : Thu lại được băng tiền mặt,TGNH Nợ TK 331 : trừ vào khoản phải trả người bán Có TK 641 : Chi phí bán hàng được giảm Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 : kết chuyển chi phí bán hàng 1.3.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.2.5.1.Tài khoản sử dụng: -Chứng từ sổ sách:Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,bảng kê chứng từ gốc cùng loại,chứng từ ghi sổ,sổ cái,bảng khấu hao TSCĐ,BHXH,BHYT….. -Tài khoản 642”Chi phi quản lý doanh nghiệp”tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2 như sau: s TK 6421 : Chi phí nhân viên QLDN s TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý s TK 6423 : Chi phí dụng cụ,đồ dùng văn phòng s TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ s TK 6425 : Thuế,Phí,Lệ phí s TK 6426 : Chi phí dự phòng s TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền Tài khoản 642”Chi phí Quản lý doanh nghiệp” - Tập hợp các chi phí QLDN thực -Các khoản giảm trừ chi phí QLDN tế Phát sinh trong kỳ trong kỳ. . -Kết chuyển chi phi QLDN vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.3.2.5.2.Phương pháp hạch toán v Cuối tháng tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý: Nợ TK 642 : Chi phí tiền lương nhân viên quản lý Có TK 334 : Phải trả công nhân viên Trich các khoản tiền lương theo quy định: Nợ TK 6421 : Các khoản phải nộp theo lương Có TK 3382 : Kinh phí công đoàn Có TK 3383 : Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 : Bảo hiểm y tế Chi phí vật liệu,quản lý,xuất vật liệu dùng cho quản lý: Nợ TK 6423 : Chi phí quản lý được phân bổ Có TK 153 : Xuất công cụ,dụng cụ cho quản lý Có TK 142,242 : Chi phí trả trước ngắn hạn,dài hạn v Trích khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ Thuế,Phí,lệ phí Nợ TK 6425 : Chi phí thuế liên quan đến QL Có TK 3337…. : thuế,phí,lệ phí Chi phí dự phòng,dự phòng phải thu khó đòi khi trích lập: Nợ TK 6427,6428 : Chi phí mua ngoài và chi phí khác Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 : Thanh toán bằng tiền mặt,TGNH Có TK 331 : Nợ lại người bán Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 111,112 : Thu lại được băng tiền mặt,TGNH Nợ TK 1388 : Thu khác Nợ TK 139 : Hoàn nhập dự phòng Có TK 642 : Chi phí Quản lý doanh nghiệp được giảm Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 : kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH 1.4.1.Kế toán doanh thu tài chính. 1.4.1.1.Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:tiền lãi,tiền bản quyền,lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, 1.4.1.2.Tài khoản sử dụng: -Chứng từ sổ sách:sổ chi tiết tài khoản,sổ cái…. -Tài khoản 515”doanh thu hoạt đông tài chính”tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức,lợi nhuận được chia,khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác nhau của doanh nghiệp,tài khoản 515 không có sô dư cuối kỳ Tài khoản 515”Doanh thu hoạt động tài chính” -Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Doanh thu hoạt động tài chính phát Phương pháp trực tiếp sinh trong kỳ -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác đinh kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.4.1.3.Phương pháp hạch toán v Phản ánh doanh thu,cổ tức,lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động đóng góp cổ phần: Nợ TK 111,112,138.. : Nơ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác(nhận cổ tức bằng cổ phiếu) Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh(bổ sung vốn liên doanh) Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Thu hồi khoản thanh lý đầu tư vào công ty con Nợ TK 111,112 : Thu bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng Có TK 221 : Đầu tư vào công ty con Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn,dài hạn: Trường hợp lãi,ghi: Nợ TK 111,112,131.. :Theo giá thanh toán Có TK 121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn(giá vốn) Có TK 228 : Đầu tư dài hạn khác(giá vốn) Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Trường hợp lỗ,ghi: Nợ TK 111,112,131.. :Theo giá thanh toán Nợ TK 635 : Lỗ chứng khoán Có TK 121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn(giá vốn) Có TK 228 : Đầu tư dài hạn khác(giá vốn) Trường hợp ngoại tệ có lãi,ghi: Nợ TK 1111,1121 :Trị giá thực tế bán Có TK 1112,1122 :Tri giá trên sổ kế toán Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Chiết khấu thanh toán được hưởng: Nợ TK 331 :Phải trả người bán Có TK 111,112 :Số tiền thực tế thanh toán Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Sau khi bù trừ giữa số phát sinh nợ và số phát sinh có trên tài khoản 413”chênh lệch ty giá hối đoái”nếu còn dư bên Có kết chuyển vào doanh thu tài chính trong kỳ: Nợ TK 413 : Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.4.2.Kế toán Chi phí tài chính. 1.4.2.1.Nội dung: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn,chi phí góp vốn liên doanh,lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,chi phí giao dịch bán chứng khoán…khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,đầu tư khác,khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ……. 1.4.2.2.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635”chi phí tài chính” tài khoản này dùng để phản ánh những khoản lỗ chi phí hoạt động tài chính và tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 635”Chi phí hoạt động tài chính” -Các chi phí hoạt động tài chính. -Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. -Các khoản lỗ do thanh lý các -Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài khoản đầu tư ngắn hạn. tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh -Các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại doanh. tệ phát sinh thực tế. -Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. -Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. -Chi phí đất chuyển nhượng cho thuê hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.4.2.3.Phương pháp hạch toán v Thu hồi ,thanh lý khoản đầu tư vào công ty con,nếu phát sinh lỗ: Nợ TK 111,112 : Thu về bằng tiền mặt,TNGH Có TK 131 : Phải thu của khách hàng Có TK 635 : Khoản chênh lệch lỗ Có TK 221 : Đàu tư vào công ty con Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ Như tiền lãi vay để góp vốn,tiền thuê đất và các chi phí khác phát sinh: Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 : Chi phi thực phát sinh Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là khoản thiệt hại và phải tính vào chi phí tài chính: Nợ TK 635 :Chi phí tài chính Có TK 222 : Góp vốn liên doanh v Lãi tiền đã vay và phải trã: Nợ TK 635 :Chi phí tài chính Có TK 111,112,341,311… v Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,dài hạn: Nợ TK 635 :Chi phí tài chính Có TK 129,229 :dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,dài hạn v Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,dài hạn: Nợ TK 129,229 :dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,dài hạn Có TK 635 :Chi phí tài chính v Chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Nợ TK 635 :Chi phí tài chính Có TK 111,112,131 : Hình thức thanh toán Sau khi bù trừ giữa số phát sinh nợ và số phát sinh có trên tài khoản 413”chênh lệch ty giá hối đoái”nếu còn dư bên Nợ kết chuyển vào chi phí tài chính trong kỳ: Nợ TK 635 :Chi phí tài chính Có TK 413 :chênh lệch ty giá hối đoái v Cuối kỳ kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 :xác định kết quả kinh doanh: Có TK 635 :Chi phí tài chính 1.5 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC 1.5.1.Kế toán thu nhập khác 1.5.1.1 Nội dung Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không tự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện,hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiêp bao gồm: + Thu nhập từ nhượng bán TSCĐ + Thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng + Thu tiền từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ + Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại + Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa sản phẩm,dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có) +Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền,hiện vật của các tổ chức,cá nhân tặng cho doanh nghiệp. 1.5.1.2.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711”Thu nhập khác” phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp và tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 711”Thu nhập khác” -Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Các khoản thu nhập khác phát phương pháp trực tiếp đối với các sinh trong kỳ khoản thu nhập khác(nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo Phương pháp trực tiếp -Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 đểxác đinh kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.5.1.3.Phương pháp hạch toán v Phản ánh thu nhập về nhượng bán,thanh lý TSCĐ: Nợ TK 111,112 :Số tiền thu từ nhượng bán,thanh lý TSCĐ Nợ TK 131 :Số tiền phải thu Có TK 711 : Giá thanh lý nhượng bán Có TK 3331 ; Thuế GTGT phải nộp v Khi doanh nghiệp phạt các khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế,số tiền thu được là thu nhập khác phát sinh trong kỳ,ghi: Nợ TK 111,112 :Số tiền thu bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 138 :Số tiền phạt phải thu Có TK 711 : Thu nhập khác v Tiền bảo hiểm do các tổ chức bảo hiểm bồi thường ghi: Nợ TK 111,112 :Số tiền thu bằng tiền mặt,TGNH Có TK 711 : Thu nhập khác v Các trường hợp phát sinh liên quan đến thuế,khi doanh nghiệp được miễn,được giảm thuế GTGT: Ø Nếu số thuế GTGT được miễn,được giảm trừ vào sô thuế GTGT phải nộp kỳ tiếp theo: Nợ TK 3331 :Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 : Thu nhập khác Ø Nếu Ngân sách nhà nước hoàn lại thuế được miễn,được giảm thì ghi: Nợ TK 111,112 :Số tiền thu do NSNN hoàn lại Có TK 711 : Thu nhập khác v Các khoản bị bỏ sót hay quên ghi trên sổ kế toán của những năm trước đến năm nay mới phát hiện ra: Nợ TK 111,112 :Số tiền thu được bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 :Số tiền phải thu Có TK 711 : Giá thanh lý nhượng bán Có TK 3331 ; Thuế GTGT phải nộp v Thu nhập quà biếu,quà tặng của các tổ chức,các nhân tặng cho doanh nghiệp: Nợ TK 111,112,156… :Trị giá quà biếu tặng Có TK 711 : Thu nhập khác v Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản Thu nhập khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711 :Thu nhập khác Có TK 911 :xác định kết quả kinh doanh: 1.5.2.Kế toán chi phí khác 1.5.2.1.Nội dung: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra,cũng có thể là cấc khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước,chi phí khác phát sinh bao gồm: + Chi phí từ nhượng bán TSCĐ + Chi phí do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng + Bị phạt thuế,truy nộp thuế + Các khoản chi phí kế toán bị nhầm,hoặc bỏ sót chưa ghi sổ kế toán + Các khoản chi phí khác còn lại 1.5.2.2.Tài khoản sử dụng Tài khoản 811”chi phí khác” phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp,tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811”Chi Phí khác” -Các khoản chi phí khác phát sinh -Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí sinh trong kỳ khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.5.2.3.Phương pháp hạch toán v Phản ánh chi phí về nhượng bán,thanh lý TSCĐ: Nợ TK 811 : Giá trị còn lại của tài sản nhượng bán Nợ TK 214 : Hao mòn tài sản lũy kế Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ v Các chi phí khác liên quan đến quá trình nhượng bán,thanh lý TSCĐ: Nợ TK 811 : Các chi phí phát sinh Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 :Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt,TGNH Có TK 331 :Tổng số tiền phải thanh toán v Khi doanh nghiệp bị các đối tác phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế : Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 111,112 :Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt,TGNH Có TK 338 :Tổng số tiền phải trả v Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh như:cháy,hỏa hoạn,lũ lụt………phản ánh các chi phí doanh nghiệp chi ra để khắc phục rủi ro: Nợ TK 811 : Các chi phí phát sinh Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 :Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt,TGNH Có TK 331 :Tổng số tiền phải thanh toán v Khi doanh nghiệp có sự nhầm lẫn trong kê khai thuế xuất khẩu,bị truy thu hoặc phạt tiền thuế trong vòng một năm về trước ngày phát hiện ra.Nếu trong kỳ doanh nghiệp không có doanh thu hàng xuất khẩu: Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu phải nộp v Các khoản bị bỏ sót,quên ghi sổ kế toán của những năm trước đến giờ phát hiện ra: Nợ TK 811 : Các chi phí bỏ sót Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 :Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt,TGNH Có TK 331 :Tổng số tiền phải thanh toán Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản Chi phí khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 :xác định kết quả kinh doanh: Có TK 811 :Chi phí khác 1.6.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.6.1.Kế toán thuế TNDN 1.6.1.1.Nguyên tắc tính thuế: -Hàng quý kế toán xác định và ghi sổ thuế TNDN tạm phải nộp trong quý.Thuế TNDN tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó -Cuối năm tài chính kế toán phải xác định được và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. -Công thức tính thuế: Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế TNDN * tỷ suất Thuế TNDN (Trong đó thuế suất thuế TNDN là 25%) 1.6.1.2.Tài khoản sử dụng. Tài khoản 3334”Thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 3334”Thuế thu nhập doanh nghiệp” SDĐK:Số thuế TNDN thừa đầu kỳ -Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ -Số thuế TNDN đã nộp -Số thuế TNDN phải nộp -Số thuế TNDN phải nộp của các -Thuế TNDN của các năm trước còn năm đó do phát hiện sai sót không phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót trọng yếu của các năm trước được không trọng yếu của các năm trước ghi giảm chi phi thuế TNDN hiện được ghi tăng chi phi thuế TNDN của hành trong các năm hiện tại. năm hiện tại. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Số thuế TNDN nộp thừa Số thuế TNDN còn phải nộp trong kỳ. Cuối kỳ. Tài khoản 821”Chi phi thuế TNDN” tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 như sau: +TK 8211 : Chi phí thuế TNDN hiện hành +TK 8211 : Chi phí thuế TNDN hoàn lãi Tài khoản 821”Chi phi thuế TNDN” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí Chi phí thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế TNDN hoàn lãi làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821”Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp” -Chi phí thuế TNDN hiện hành phát –Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải sinh trong năm. nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN -Chi phí thuế TNDN hoàn lãi phát đã tạm nộp. sinh trong năm. -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoàn lãi -Kết chuyển sang tài khoản 911 để và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoàn lãi xác định kết quả kinh doanh. -Kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh . Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.6.1.3.Phương pháp hạch toán. v Hàng quý khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN: Nợ TK 821 :Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 :Thuế TNDN v Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước: Nợ TK 3334 : Thuế TNDN Có TK 111,112: :Nộp thuế bằng tiền mặt,TGNH v Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp,nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp,kế toán phản ánh số thuế TNDN còn phải nộp. Nợ TK 8211 :Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 :Thuế TNDN v Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước: Nợ TK 3334 : Thuế TNDN Có TK 111,112: :Nộp thuế bằng tiền mặt,TGNH v Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp,kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 3334 : Thuế TNDN Có TK 8211 :Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành v Trường hợp thuế TNDN hiện hành của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi tăng chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm hiện tại: Nợ TK 8211 :Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 :Thuế TNDN Khi nộp tiền kế toán ghi; Nợ TK 3334 : Thuế TNDN Có TK 111,112: :Nộp thuế bằng tiền mặt,TGNH v Trường hợp thuế TNDN được ghi giảm do sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại: Nợ TK 3334 : Thuế TNDN Có TK 8211 :Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành v Cuối năm tài chính kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành,Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 :Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nếu TK 8211 có phát sinh bên nợ nhỏ hơn số phát sinh bên có thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 8211 :Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.6.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.6.2.1.Tài khoản sử dụng s Để xác định kết quả kinh doanh,kế toán sử dụng TK 911”Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt đông sản xuất chế biến,hoạt động kinh doanh thương mại,dịch vụ,hoạt động khác….). Tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh” -Trị giá vốn của sản phẩm,hàng -Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa,lao vụ đã tiêu thụ và toàn bộ hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh thu thuần kinh doanh BĐS đầu tư phát trong kỳ sinh. -Chi phí bán hàng và chi phí QLDN -Chi phí tài chính -Doanh thu tài chính -Chi phí khác -Thu nhập khác -Chi phí thuế TNDN -Chi phí thuế TNDN -Lãi sau thuế các hoạt động trong -Lỗ về các hoạt động trong kỳ kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có s Tài khoản 421”Lợi nhuận chưa phân phối” dùng để phản ánh kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình phân phối kết quả này của doanh nghiệp. Tài khoản 421 có 2 TK cấp 2: + TK 4211 : Lợi nhuận năm trước + TK 4212 : Lợi nhuận năm nay Tài khoản 421”Lợi nhuận chưa phân phối” SDĐK: Số lỗ về hoạt động sản -Số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất Xuất,kinh doanh của doanh nghiệp doanh của doanh nghiệp chưa phân Chưa xử lý đầu kỳ phối hoặc sử dụng. -Chia cổ tức,lợi nhuận cho các cổ -Số lượng lợi nhuận thực tế của hoạt động Đông,cho các nhà đầu tư,các bên sản xuất,kinh doanh của doanh nghiệp Tham gia liên doanh trong kỳ. -Trích lập các quỹ doanh nghiệp -Số lợi nhuận cấp dưới gửi lên -Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh -Số lỗ cấp dưới được cấp trên bù Doanh của doanh nghiệp. -Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. -Xử lý các khoản lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh -Nộp lợi nhuận cấp trên. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Số lỗ về hoạt động sản xuất Số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh Kinh doanh của doanh nghiệp chưa doanh chưa phân phối hoặc sử dụng Xử lý cuối kỳ. 1.6.2.2.Phương pháp hạch toán v Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của một số sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài,doanh thu nội bộ,doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ đẻ xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Nợ TK 511 : Doanh thu thuần Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ Nợ TK 515 : Doanh thu tài chính Nợ TK 711 : Thu nhập khác Nợ TK 821 : Chi phí thuế TNDN Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh v Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,chi phí bán hàng,chi phí QLDN,chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 641 : Chi phi bán hàng Có TK 642 : Chi phí QLDN Có TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 811 : Chi phí khác Có TK 821 : Chi phí thuế TNDN v Kết chuyển hoạt động kinh doanh trong kỳ,số lãi của hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Số lỗ cuả hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh s Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh: TK911 TK632 TK511,512 TK 521,531,532 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển các Hàng bán Khoản giảm trử Doanh thu TK641 Kết chuyển chi phí Bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần TK642 Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp TK635 TK515 Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển doanh thu Tài chính hoạt động tài chính TK811 TK711 Kết chuyển chi phí Khác Kết chuyển thu nhập khác TK821 TK821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN Trường hợp Trường hợp NợTK 821>Có TK 821 NợTK 821<Có TK 821 TK421 TK421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ 1.6.3.Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Nội dung cua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là sự chi tiết của công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Lợi nhuận = Lợi nhuận gộp + Doanh thu – Chi phí – Chi phí - Chi phí Từ hoạt về bán hàng tài chính tài chính bán hàng QLDN động kinh Và cung cấp doanh Dịch vụ Doanh thu thuàn về hoạt động = Doanh thu Bán hàng - Các Khoản Bán hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ Giảm trừ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận Tổng lợi nhuận Chi phí thuế Chi phí thuế Sau thuê = kế toán trước thuế - TNDN hiện hành - hoàn lãi TNDN s Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị báo cáo:................ Mẫu số B 02 – DN Địa chỉ:............................. (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý... Năm……… Đơn vị tính:............ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần. CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG 2.1.Đặc điểm tình hình chung tại công ty TNHH SX-TM-DV Viễn Đông 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông được thành lập vào ngày 12 tháng 01 năm 2000 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố hồ chí minh cấp giấy phép kinh doanh số 0103013517.Công ty có rất nhiều chi nhánh trong cả nước Viễn đông Group.,Ltd Viễn đông Đà nẵng Viễn đông Cần Thơ Viễn đôngViễn đông Bình Dương Viễn đông Hà nội Viễn đông Hồ chí minh Chi nhánh công ty ở đà nẵng là Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông Đà nẵng,chi nhánh công ty do ông:Nguyễn Tấn Nam làm giám đốc. trụ sở chính : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng Số Điện thoại : 05113.752.752 Fax : 05113.752.752 Mã số thuế : 0302 117 501 7003 Số Tài khoản ngân hàng: 14021500099 Với bề dày lịch sử về quá trình hình thành công ty SXTM-DV Viễn Đông đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.Luôn đặt phương châm”tối ưu về giải pháp,cạnh tranh về giá cả,hoàn hảo về dịch vụ”lên hàng đầu và công ty đã tạo được uy tín rất lớn trong lòng khách hàng và những kết quả đó đã được minh chứng bằng những kết quả thu được qua 2 năm hoạt động gần đây như sau: Chỉ tiêu Số tiền Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu 1.851.590.000 2.239.050.000 Giá vốn 1796.500.000 1.980.000.700 Lợi nhuận trước thuế 55.090.000 259.049.300 Lợi nhuận sau thuế 41.317.500 194.286.975 Tổng quỹ lương 139.587.667 146.243.997 Tổng số nhân viên 34 39 Nhận xét:Doanh thu năm 2009 so với năm 2008 tăng 387.460.000đ tương ứng với mức tăng là 20.9% Giá vốn năm 2009 so với năm 2008 tănng 183.500.700đ tương ứng với mức tăng là 10.2% Lơi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 so với năm 2008 tăng 152.969.475đ tương ứng với mức tăng là 370.2% Đây là kết quả minh chứng cho sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. 2.1.1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty 2.1.1.2.1.Chức năng Công ty TNHH SXTM-DV Viễn Đông là công ty chuyên thực hiện các dự án về hệ thống viễn thông,an ninh và mạng thông tin tòa nhà,Với hơn 10 năm kinh nghiệm của tập thể cán bộ-công nhân viên trong lĩnh vực viễn thông-an ninh điện tử-tin học.Với các sản phẩm hàng hóa là: các thiết bị viễn thông công nghệ thông tin,thiết bị an ninh điện tử,thiết bị văn phòng như:camera quan sát,máy Fax,điện thoại bàn,máy đếm tiền,máy chiếu,bộ đàm,cân điện tử…….. 2.1.1.2.2.Nhiệm vụ ü Không chỉ đơn thuần đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà công ty còn luôn phát huy khả năng cạnh tranh không chỉ ở chất lượng trong từng sản phẩm,hàng hóa,tròng từng giải pháp mà còn cả chất lượng phục vụ. ü Nghiên cứu nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nước để xây dựng và tổ chức phương án kinh doanh có hiệu quả. Đem lại cho khách hàng sự đa dạng và chất lượng cao trong từng sản phẩm,hàng hóa,cung cấp giải pháp hàng đầu với tiêu chí”nhanh chóng,tiện lợi với hiệu quả tốt nhất”. Quản lý,sử dụng vốn theo đúng chế độ chính sách đạt hiệu quả cao nhằm bảo tồn và phát triển vốn. Tạo công ăn việc làm,nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty 2.1.2.1.1.Quy trình mua hàng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông Đà nẵng Kho Phát sinh nhu cầu hàng hóa Công ty mẹ Phòng kinh doanh (2) (3) (1) (4) Chú Thích: :Công ty Phát sinh nhu cầu mua hàng từ công ty mẹ về bán cho khách hàng :Phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên hệ với công ty mẹ,nếu có hợp đồng thì từ trước với công ty mẹ thì sẽ phát lệnh nhập hàng,nếu chưa có hợp đồng thì tiến hành đàm phán ký hợp đồng với người mua để nhanh chóng nhận được hàng cung cấp cho thị trường. :Khi có lệnh nhập hàng từ người bán thì bộ phận giao nhận hàng của công ty tiến hành nhập hàng tại địa điểm và thời gian ghi trên biên bản nhận hàng. :Khi hàng về nhập kho,bộ phận giao nhận hàng cùng thủ kho lập biên bản giao nhận để xác định lượng hàng thực tế nhập kho 2.1.2.1.2.Quy trình bán hàng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông Đà nẵng: Kho Phòng kế toán Phòng kinh doanh (2) (3) Khách hàng (5) (1) (4) Chú Thích: :Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hóa sẽ liên hệ với công ty qua phòng kinh doanh. : Phòng kinh doanh sẽ tiến hành tìm hiểu khách hàng(Nếu là khách hàng mới)sau đó đồng ý bán thì phòng kinh doanh sẽ viết phiếu xuất kho giao cho khách hàng. :Sau khi viết hàng theo phiếu xuất kho thủ kho tiến hành điền số lượng thực xuất vào cột thực xuất,căn cứ vào đó để kế toán viết hóa đơn. :Khách hàng thanh toán qua phòng kế toán. :Bên mua nhận hàng tại kho công ty hoặc tại địa điểm bên mua. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông 2.1.2.2.1.Đặc điểm chung Mặc dù công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông là một công ty lớn nhưng bộ máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ,đơn giản. 2.1.2.2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Bộ máy quản lý của công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng.Với mô hình tổ chức bộ máy này vừa đảm bảo cho người lãnh đạo toàn quyền quyết định những vấn đề trong quá trình kinh doanh mua bán,các phòng ban khác có nhiệm vụ tham mưu cho người lãnh đạo và giải quyết các công việc mà công ty đã giao cho.Thông tin trong quá trình kinh doanh mua bán là rất quan trọng do đó áp dụng mối quan hệ trên tạo điều kiện để các đơn vị trực thuộc thường xuyên theo dõi thị trường kịp thời thông báo cho công ty từ đó tạo được quan hệ kinh doanh lành mạnh,điều tiết hàng hóa một cách linh hoạt. 2.1.2.2.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông GIÁM ĐỐC Phòng tổ chức kế toán Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng tổ Chức hành Chính Mối quan hệ giữa các bộ phận :Quan hệ chỉ đạo :Quan hệ phối hợp đồng cấp 2.1.2.2.4.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Ÿ Giám đốc:Là người có thẩm quyền cao nhất trong công ty,chịu trách nhiệm hoàn toàn về mặt sản xuất kinh doanh của công ty,giao kế hoạch cho các trưởng phòng ban Ÿ Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng về công tác tổ chức cán bộ và hành chính quản trị của công ty,giúp giám đốc công tác tổ chức bộ máy trong toàn công ty,trực tiếp quản lý nhân sự của văn phòng công ty,giúp giám đốc tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động với người lao động trong toàn công ty,quản lý văn thư và hồ sơ pháp lý,con dấu của công ty. Ÿ Phòng tài chính-kế toán: có chức năng tổ chức hạch toán kế toán và thống kê toàn bộ tài sản của công ty,tham mưu cho giám đốc về quản lý hành chính,định mức lương,lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước. Ÿ Phòng kỹ thuật:Chịu trách nhiệm về các quy trình công nghệ của sản phẩm,thiết kế và xây dựng các bản vẽ kỹ thuật,kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bàn giao cho khách hàng. Ÿ Phòng kinh doanh: Tham mưu và quản lý công tác thị trường,tiêu thụ sản phẩm,nghiên cứu thị trường,xây dựng chiến lược và chính sách kinh doanh nhằm đem lại cho công ty các hợp đồng có giá trị. 2.1.2.3.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.2.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty sSơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: Kế Toán trưởng Thủ quỹ Thủ kho Kế toán TSCĐ Kế toán kho Kế Toán Tiền mặt, TGNH Kế Toán Công Nợ Chú Thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng ØChức năng và nhiệm vụ của từng thành phần kế toán: Ÿ Kế toán trưởng: Là người trực tiếp lãnh đạo phòng kế toán tổ chức khoa học và hợp lý công tác hạch toán kế toán của đơn vị,đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho giám đốc trong hoạt động kinh doanh,đảm bảo thực hiện các chức năng và những yêu cầu kế toán của đơn vị,kiểm tra ký duyệt báo cáo kế toán,ngoài ra còn tham gia với các bộ phận liên quan nhằm xây dựng định mức giá cả tiêu thụ và ký kết hợp đồng kinh tế,chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật. Ÿ Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ đối với người mua và người bán. Ÿ Kế toán tiền mặt,TGNH:Có nhiệm vũ theo dõi,phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động TGNH,tiền vay ngân hàng.Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán mở sổ chi tiết,ngoài ra,kế toán còn thanh toán BHXH,Tiền lương và các khoản phụ cấp khác cho người lao động. Ÿ Kế toán kho: Theo dõi và phản ánh chính xác số liệu hiện có và tình hình hàng tồn kho. Ÿ Kế toán TSCĐ: Theo dõi và phản biến động toàn bộ TSCĐ của công ty,hàng năm đăng ký với chi cục thuế về việc tăng giảm nguồn khấu hao. Ÿ Thủ kho:Kiểm kê,bảo quản nhập xuất hàng tồn kho Ÿ Thũ quỹ: Theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày,đồng thời có nhiệm vụ rút TGNH về hoặc gửi tiền vào ngân hàng khi có quyết định của giám đốc hay kế toán trưởng. 2.1.2.3.2.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Thực hiện yêu cầu đổi mới công tác kế toán,công ty sử dụng kế toán máy với hình thức sổ kế toán là:”Chứng từ ghi sổ”. ØSơ đồ hình thức”Chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông . Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Bảng cân đối số Phát sinh Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ,thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái Chú thích :Ghi hàng ngày :Ghi cuối tháng,quý :Đối chiếu,kiểm tra Ÿ Trình tự ghi sổ: Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ.Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái,các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để vào sổ kế toán chi tiết có liên quan. Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết,kế toán mở sổ chi tiết cho từng đối tượng tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng phần hành.Đến cuối quý,từ sổ cái kế toán tiến hành lập bảng cân đối tài khoản,các kế toán phụ trách từng phần hành có trách nhiệm lập các bảng tổng hợp chi tiết đối với những tài khoản cần theo dõi chi tiết để tiến hành đối chiếu kiểm tra. Dựa vào bảng cân đối tài khoản đã được đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính. 2.1.3.Một số chỉ tiêu khác 2.1.3.1.Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông dùng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của bộ tài chính. 2.1.3.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.1.3.3.Phương pháp tính thuế GTGT Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 2.1.3.4.Phương pháp tính khấu hao Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông tính khấu hao theo phương pháp khấu hao bình quân. 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT,THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG 2.2.1.KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 2.2.1.1.Các loại hàng hóa ở công ty Hiện nay công ty đang kinh doanh mua bán các loại như hệ thống camera quan sát,máy Fax,điện thoại bàn,máy đếm tiền,máy chiếu,bộ đàm,cân điện tử…. Sản phẩm ưu thế của công ty là máy bộ đàm cầm tay IC-V80,Camera ETROVISON,chuông cửa COMMAX,Tổng đài LG-NORTEL,Camera PANASONIC….. 2.2.1.2.Kế toán hàng hóa nhập kho 2.2.1.2.1.Kế toán chi tiết Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song Ÿ Trị giá vốn được tính như sau: Trị giá vốn thực tế của = Trị giá mua chưa thuế GTGT - Các khoản Hàng hóa mua vào ghi trên hóa đơn giảm trừ -Các mẫu sổ sách theo dõi:Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho,thẻ kho,sổ chi tiết vật tư,bảng tổng hợp chi tiết vật tư. Trong quá trình mua bán để có hàng hóa tiêu thụ thì công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông thường mua hàng của công ty mẹ tức là Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông tại TPHCM,trong quá trình mua hàng thi có phát sinh các chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa về nhập kho như(chi phí vận chuyển,bốc dở..)nhưng công ty tập hợp hết chi phí đưa vào tài khoản 641”chi phí bán hàng” chứ không hạch toán vào TK 1562”chi phí mua hàng” sau đây là chứng từ sổ sách chi tiết minh họa(số liệu tháng 3 năm 2010): Ví Dụ 1: Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông mua 200 máy bộ đàm cầm tay IC-V80 từ công ty mẹ với đơn giá mua chưa thuế là 2.600.000đ,Thuế GTGT là 10%,công ty đã thanh toán bằng tiền mặt Định khoản:Nợ TK 1561 :520.000.000 (200*2.600.000) Nợ TK 1331: : 52.000.000 (10%* 520.000.000) Có TK 331 :572.000.000 vTừ nghiệp vụ trên ta có hóa đơn GTGT như sau:(do người bán phát hành) Ho¸ ®¬n GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 02 tháng 3 năm 2010 Mẫu số:01 GTGT - 3LL Ký hiệu:KL/2010L Số: 021750 Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông TPHCM. Địa chỉ : 19A,Hùng vương.p4,Q5-TPHCM Điện thoại :08. 38308308 FAX:08. 38308855 Số tài khoản :0202038010020 MST: 0302117501 Họ tên người mua hàng: Hoµng ThÞ HiÒn Đơn vị : Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông đà nẵng. Địa chỉ : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng. Số Điện thoại: 05113.752.752 Fax:: 05113.752.752 Số tài khoản:14021500099 MST:0302 117 501 7003 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 máy bộ đàm cầm tay IC-V80 Chiếc 25 2.600.000 520.000.000 Cộng tiền hàng: 520.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 52.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 572.000.000 Số tiền viết bằng chữ Năm trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn . Người mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Hoàng thị hiền Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) vKhi hàng về,căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán phát hành,thủ kho tiến hành kiểm tra hàng và lập phiếu nhập kho theo số lượng thực nhập,phiếu nhập kho được lập như sau: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 01-VT Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng(ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Số 04/N Nợ TK 1561 :520.000.000 Nợ TK 1331: 52.000.000 Có TK 331 :572.000.000 Họ tên người giao hàng: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông TPHCM Địa chỉ : 19A,Hùng vương.p4,Q5-TPHCM Lý do nhập: Nhập kho hàng hóa công ty trên Nhập tại kho: Kho hàng hóa Địa điểm :242-Ông Ích Khiêm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 máy bộ đàm cầm tay IC-V80 Chiếc 200 200 2.600.000 520.000.000 Cộng: 200 200 2.600.000 520.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm hai mưoi triệu đồng chẵn Nhập ngày 02 tháng 03 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) vCăn cứ vào phiếu nhập kho,Hóa đơn GTGT do bên bán phát hành thũ quỹ tiến hành lập phiếu chi để thanh toán tiền hàng Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Họ và tên người nhận tiền :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông TPHCM Địa chỉ: 19A,Hùng vương.p4,Q5-TPHCM Lý do chi: Thanh toán tiền hàng Số tiền:572.000.000(viết bằng chữ):Năm trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) . v Căn cứ vào chứng từ gốc là phiếu nhập và phiếu xuất kế toán mở sổ chi tiết vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hóa,sổ này được mở riêng cho từng loại hàng hóa: Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM-DV-Viễn đông Mẫu số:01-VT Địa chỉ:242 Ông ích khiêm,Đà Nẵng (Ban hành theo quyết định số 15/2006 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 03 năm 2010 Tài khoản :1561 Tên kho:Hàng hóa Tên quy cách: Máy bộ đàm cầm tay IC-V80 Chứng từ Diễn Giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Số Lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kỳ 0 0 Số phát sinh 04/N 02/03/10 Nhập kho HH 2.600.000 200 520.000.000 03/X 10/03/10 Xuất kho HH 2.600.000 06 15.600.000 ……… ………….. ……… ………. ………… …….. …………. …… ……….. 39/X 24/03/10 Xuất kho HH Cộng tháng Số dư cuối kỳ 2.600.000 200 520.000.000 10 25 26.000.000 65.000.000 175 175 455.000.000 455.000.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc v Căn cứ vào các sổ chi tiết kế toán lên bảng tổng hợp mua hàng và bảng tổng hợp nhập-xuất tồn: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng BẢNG TỔNG HỢP MUA HÀNG (Từ ngày 01 tháng 03 năm 2010 đến ngày 31 tháng 03 năm 2010) ĐVT:Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK Nợ Có ................ 02/03/10 ………. 15/03/10 27/03/10 ………. ……....... 04/N …….. 07/N 38/N ……… …………………….. Nhập kho HH Thuế GTGT đầu vào Thanh toán bằng Tiền mặt. ………………… Nhập kho HH Thuế GTGT đầu vào Chưa Thanh toán cho người bán . Nhập kho HH Thuế GTGT đầu vào Thanh toán bằng Tiền mặt. ………………… ………….. 1561 1331 111 ………… 1561 1331 331 1561 1331 111 ………… …………. 520.000.000 52.000.000 ……….. 90.860.000 9.086.000 32.760.000 3.276.000 …………. . ………… 572.000.000 ……… 99.946.000 36.036.000 ……….. Tổng cộng 2.105.362.000 2.105.362.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,dấu) BẢNG CÂN ĐỐI NHẬP XUẤT TỒN KHO HÀNG HÓA Tháng 03 năm 2010 ĐVT:Đồng STT Tên Hàng hóa Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 01 02 03 ….. 170 ……….. Máy bộ đàmIC-V80 Kenwood TK1118 …….. Vtech 208 ……… 0 0 …….. 0 ………….. 0 0 ………. 0 ………. 200 110 ……. 42 …………. 520.000.000 90.860.000 …… 32.760.000 ………… 25 110 ………. 11 …………… 65.000.000 90.860.000 …………. 8.580.000 ………….. 175 0 …….. 31 ………. 455.000.000 0 ………. 24.180.000 Tổng cộng 2.105.362.000 2.057.438.000 581.866.200 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.2.1.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hóa nhập kho Ÿ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 156”Hàng hóa” Kết cấu tài khoản Tài khoản 156”hàng hóa” SDĐK:Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ -Trị giá vốn hàng mua,nhập kho của hàng -Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm: hóa trong kỳ(theo phương pháp kê khai xuất bán,xuất đại lý,xuất thuê chế biến,xuất thường xuyên) góp liên doanh,xuất sử dụng(theo phương pháp kê khai thường xuyên) -Trị giá hàng tồn cuối kỳ được ghi nhận -Trị giá vốn hàng hóa tồn kho đầu kỳ đã kết (theo phương pháp kiểm kê định kỳ chuyển hết(theo phương pháp kê khai định kỳ) Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Trị giá hàng tồn cuối kỳ Ÿ Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ kế toán,kế toán lập chứng từ ghi sổ và sổ cái(số liệu minh họa tháng 03 năm 2010) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số:01 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập hàng hóa Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ TK 156 có các TK liên quan Số ngày 111 331 .. 04/N .. 02/03 ……………. Nhập kho hàng hóa ………….. 520.000.000 ………… 520.000.000 ………… …. …. ………………….. ………….. …………. ……….. Tổng cộng 2.105.362.000 980.000.000 1.125.362.000 v Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại,kế toán lên chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 01 Trích yếu Sè hiÖu tµi kho¶n Sè tiÒn Ghi chó Nî Cã 1 2 3 4 5 Kết chuyển từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 156 156 111 331 `980.000.000 1.125.362.000 Tổng Cộng 2.105.362.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) vCăn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2010 Tên tài khoản:hàng hóa Ký hiệu:156 Ngày,tháng Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKDU Số tiền Số Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 31/03 31/03 01/CTGS 07/CTGS 31/03 31/03 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ K/C từ CTGS số 01 K/C từ CTGS số 07 111 331 533.942.200 980.000.000 1.125.362.000 2.057.438.000 Cộng số phát sinh 2.105.362.000 2.057.438.000 Số dư cuối kỳ 581.866.200 2.2.2.KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.2.2.1.Các phương pháp tiêu thụ,chính sách bán hàng tại công ty Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ hợp lý tại mỗi doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy tốc độ và nâng cao hiệu quả tiêu thụ,giúp tăng doanh số và lợi nhuận,nhận thức được tầm quan trọng của việc này,công ty đã sử dụng các phương pháp sau nhằm tiêu thụ sản phẩm: ØBán trực tiếp:Hình thức này thông qua ký kết hợp đồng mua bán,khách hàng có thể nhận hàng trực tiếp tại kho công ty,hoặc công ty sẽ vận chuyển hàng đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.Khi giao hàng xong cho khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng,kế toán lập hóa đơn thanh toán thì số sản phẩm đó được xác định là tiêu thụ. ØPhương pháp tính giá vốn là nhập trước xuất trước 2.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.2.1.Nội dung các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh trong quá trình bán hàng gồm:chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán,thuế TTDB,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.Do công ty TNHH Sản xuất,Thương mại và Dịch vụ Viễn Đông không kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTDB và tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên công ty không có hai khoản giảm trừ này. 2.2.2.2.2.Tài khoản sử dụng ØTK 521 :Chiết khấu thương mại Do công ty TNHH Sản xuất,Thương mại và Dịch vụ Viễn Đông sử dụng chính sách chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua thường xuyên và số lượng lớn những hàng hóa sau và công ty sẽ chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn GTGT cho khách hàng. Ví dụ BẢNG CHIẾT KHẤU STT Tên hàng hóa ĐVT % chiết khấu/ Số lượng 15-20 21-30 Trên 30 01 02 Bộ đàm IC-V80 ……. Chiếc ….. 1% ….. 2% …… 4% ……. ü Kết cấu tài khoản Tài khoản 521”chiết khấu thương mại” -Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu thương mại Nhận cho khách hàng được hưởng. phát sinh trong ky vào TK 511”doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để Xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có ØTK 531 :Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại xảy ra trong trường hợp khi xuất hàng bán cho khách hàng nếu số hàng bán không đúng chủng loại,quy cách,số lượng,không đảm bảo chất lượng…như trong thỏa thuận giữa hai bên trước đó thì khách hàng có thể trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng đã mua. ü Kết cấu tài khoản Tài khoản 531”Hàng bán bị trả lại” - Trị giá của hàng bán bị trả lại,đã -Kết chuyển trị giá của hàng hóa bị trả trả lại tiền cho khách hàng hoặc lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 để tính số tiền khách hàng còn nợ. xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 532:Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán xảy ra trong trường hợp hàng xuất bán nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng nhưng khách hàng không yêu cầu trả lại hàng hoặc đổi hàng mà yêu cầu công ty giảm giá cho số hàng đó. Kết cấu tài khoản Tài khoản 532”Giảm giá hàng bán” -Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá chấp thuận cho khách hàng được hàng bán phát sinh vào TK 511 để xác hưởng . định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 2.2.2.2.3.Trình tự hạch toán Trong tháng 3 năm 2010 công ty TNHH Sản xuất,Thương mại và Dịch vụ Viễn Đông chỉ phát sinh một khoản giảm trừ doanh thu đó là khoản giảm giá hàng bán Ví dụ Ngày 27 tháng 03 Công ty TNHH Sản xuất,Thương mại và Dịch vụ Viễn Đông nhận được giấy đề nghị giảm giá của trung tâm viễn thông & CNTT-Công ty điện lực 3,và công ty đã chấp nhận giảm 1,5% trên đơn giá chưa thuế. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Thanh toán Ngày 27 tháng 3 năm 2010 Mẫu số:01 GTGT - 3LL Ký hiệu:KL/2010L Số: 018998 Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông Địa chỉ : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng. Số tài khoản :14021500099 MST: 0302 117 501 7003 Điện thoại :05113.752.752 Họ tên người mua hàng: Trần trung đức Đơn vị : Trung tâm viên thông & CNTT-Công ty điện lực 3 Địa chỉ : 505 trưng nũ vương thành phố đà nẵng Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST:4300 324 926 STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 Giảm giá hàng bán theo công văn số 110/3T/HK 9.120.300 Cộng tiền hàng: 9.120.300 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 912.030 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.032.330 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu không trăm ba mươi hài ngàn ba trăm ba mươi đồng chẵn . Người mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) v Cuối tháng kế toán lên chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 02 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Giảm giá hàng bán 532 131 9.120.300 Tổng Cộng 9.120.300 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) 2.2.2.3.Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.2.3.1.Sổ sách chứng từ ü Hóa đơn GTGT bán ra,phiếu thu,giấy báo có,sổ chi tiết công nợ,bảng tổng hợp công nợ. ü Sổ chi tiết bán hàng. ü Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại,chứng từ ghi sổ,sổ cái,bảng kê khai thuế đầu ra. 2.2.2.3.2.Tài khoản sử dụng Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” -Số thuế TTĐB,thuế xuất khẩu,thuế -Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa GTGT Tính theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phải nộpTính trên doanh thu bán hàng đã thực hiện trong kỳ. thực tế của Hàng hóa được xác định là tiêu thụ. -Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ -Trị giá các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ -Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. -Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 2.2.2.3.3.Trình tự hạch toán Ø Hạch toán doanh thu bán hàng Hằng ngày,khi bán hàng kế toán xuất hóa đơn GTGT,từ hóa đơn GTGT(chứng từ gốc)kế toán lên sổ chi tiết TK 511 và các sổ có liên quan. Cuối tháng,từ chứng từ gốc(Hóa đơn GTGT) kế toán lên bảng kê hóa đơn,từ bảng kê này kế toán lên chứng từ ghi sổ,từ chứng từ ghi sổ lên sổ cái Ví dụ 1 Ngày 10 tháng 03 năm 2010 công ty TNHH Sản xuất,Thương mại và Dịch vụ Viễn Đông bán 06 chiếc máy bộ đàm cầm tay IC-V80 cho Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng với đơn giá chưa thuế là 2.700.000đ,02 chiếc Vtech-VT-208 với đơn giá chưa thuế là 835.000đ,01 chiếc Tổng đài IP ESTERISK với đơn giá là 13.100.0000đ,thuế GTGT 10%,đơn vị bạn đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 112 :34.067.000 Có TK 511 :30.970.000 Có TK 3331 : 3.097.000 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 3 năm 2010 Mẫu số:01 GTGT - 3LL Ký hiệu:KL/20103L Số: 018998 Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông Địa chỉ : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng. Số tài khoản :14021500099 MST: 0302 117 501 7003 Điện thoại :05113.752.752 Họ tên người mua hàng: Nguyễn bá thông Đơn vị : Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng. Địa chỉ : 200A Hải Phòng,TP Đà nẵng. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST:300 105 4321 STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 02 03 máy bộ đàm cầm tay IC-V80 Vtech-VT-208 Tổng đài IP ESTERISK Chiếc Chiếc Chiếc 06 02 01 2.700.000 835.000 13.100.000 16.200.000 1.670.000 13.100.000 Cộng tiền hàng: 30.970.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.097.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 34.067.000 Số tiền viết bằng chữ: (Ba mươi bốn triệu không trăm sáu mươi bảy ngàn đồng chẵn) . Người mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) v Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng vào ngày 11/03/2010 do Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng thanh toán tiền hàng: LỆNH CHUYỂN CÓ Số lệnh:KE 00056 .Ngày lập:11/03 Số lệnh chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ Ngân hàng thành viên gửi lệnh : KBNN (tỉnh) TP.Đà Nẵng Mã Ngân hàng gửi lệnh : 53701019 Mã Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NHDT&PTNT Đà Nẵng Mã Ngân hàng nhận lệnh: 53202017 Người trả/Chuyển tiền:Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng Địa chỉ/CMND: 200A Hải Phòng,TP Đà nẵng Tài khoản: 311 0345 13254 tại 53701019 KBNN TP Đà nẵng Người thụ hưởng:Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông Số tài khoản:14021500099 tại 53202017 NHNN&PTNT Đà nẵng MST: 0302 117 501 7003 Mục lục ngân sách Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 34.067.000VNĐ Bằng chữ: Ba mươi bốn triệu không trăm sáu mươi bảy ngàn đồng chẵn Truyền đi 8h00 phút Nhận 8h08 phút Ngày 11/03/2010 Kế toán Kiểm soát (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,hóa đơn bán hàng,kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511. Ví dụ căn cứ vào hóa đơn số 018998 ngày 10/03/2010 xuất bán hàng hóa cho Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng,kế toán vào sổ chi tiết TK 511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,tương tự cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác. Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 3 năm 2010 TK 511”Doanh thu bán hàng” Chứng từ Diễn giải TKDU Số phát sinh Số Dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 ….. 10/03 11/03 14/03 ……. 27/03 …… 018998 03273 02357 ……… Số dư đầu kỳ ………… -Xuất bán bộ đàm cầm tay IC-V80 -Xuất bán Vtech-VT-208 -Xuất bán tổng đài ip Xuất bán BF-828 Xuất bán Vtech VI-208 ………….. Giảm giá hàng bán Kết chuyển TK511->TK911 …. 131 131 131 131 131 …… 532 911 ………….. ……… 9.120.300 2.551.029.700 …………. 16.200.000 1.670.000 13.100.000 186.000.000 156.000.000 ………… …… …….. 172.180.000 188.380.000 190.050.000 203.150.000 389.150.000 545.150.000 2.560.150.000 2.551.029.700 Cộng phát sinh 2.560.150.000 2.560.150.000 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Từ ngày 01 /03 Đến ngày 31/3 Mã hàng:1561 Tên hàng Máy bộ đàm cầm tay IC-V80 Ngày Số Loại Diễn giải Số lượng bán Đơn giá Thành tiền Giảm giá Số lượng trả lại Giá trị trả lại Thuế trong doanh thu Giá vốn 10/3 25/03 018998 020114 Chiếc Chiếc Xuất bán bộ đàm cầm tay IC-V80 Xuất bán bộ đàm cầm tay IC-V80 06 19 2.700.000 2.700.000 16.200.000 51.300.000 0 0 0 0 0 0 15.600.000 49.400.000 Cộng 67.500.000 65.000.000 Tổng cộng 67.500.000 Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng BẢNG KÊ PHÁT SINH THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Tháng 03 năm 2010 Nợ TK 131”Phải thu của khách hàng Chứng từ Diễn giải Tổng số Ghi có các tài khoản Ngày Số 511 333 7111 ….. …… ….. …… 10/03 10/03 10/03 10/03 10/03 10/03 11/03 11/03 15/03 15/03 17/03 17/03 ……. 27/03 27/03 27/03 27/03 …… HĐ 018998 018998 018998 018998 018998 018998 03273 03273 01234 01234 03381 03381 …… 07377 07377 014501 014501 …………………….. Xuất bán Vtech-VT-208 Xuất bán Vtech-VT-208 Xuất bán Máy bộ đàm IC-V80 Xuất bán Máy bộ đàm IC-V80 Xuất bán Tổng đài IP Xuất bán tổng đài IP Xuất bán BF-828 Xuất bán BF-828 Thu tiền môi giới bán hàng Thu tiền môi giới bán hàng Thu tiền điện nước tháng 3 Thu tiền điện nước tháng 3 …………………. Xuất bán KENWOOD 1118 Xuất bán KENWOOD 1118 Xuất bán BF-3027 Xuất bán BF-3027 Tổng cộng …………. 1.670.000 167.000 16.200.000 1.620.000 13.100.000 1.310.000 186.000.000 18.600.000 12.500.000 1.250.000 11.000.000 1.100.000 …… 97.900.000 9.790.000 90.350.000 9.035.000 2.839.665.000 ………….. 1.670.000 16.200.000 13.100.000 186.000.000 …… 97.900.000 90.350.000 2.560.150.000 ………… 167.000 1.620.000 1.310.000 18.600.000 1.250.000 1.100.000 …. 9.790.000 9.035.000 256.015.000 ……….. 12.500.000 11.000.000 …… 23.500.000 v Kế toán căn cứ vào bảng kê TK 131”phải thu của khách hàng để vào chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 05 TrÝch yÕu Sè hiÖu tµi kho¶n Sè tiÒn Ghi chó Nî Cã 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng 131 511 2.560.150.000 Tổng Cộng 2.560.150.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) vKế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 12 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số Tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 K/C Giảm giá hàng bán 511 532 9.120.300 Tổng Cộng 9.120.300 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) v Cuối kỳ kế toán căn cứ chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 511”Doanh thu bán hàng” Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2010 Tên tài khoản:Doanh thu bán hàng Ký hiệu:511 Ngày,tháng Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKDU Số tiền Số Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 31/03 31/03 31/03 05/CTGS 12/CTGS 2/KC 31/03 31/03 31/03 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Phải thu của khách hàng Giảm giá hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 131 532 911 9.120.300 2.551.029.700 2.560.150.000 Cộng số phát sinh 2.560.150,000 2.560.150.000 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu) 2.2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.4.1.Sổ sách chứng từ w Phiếu xuất kho w Sổ theo dõi chi tiết w Bảng tổng hợp nhập xuất tồn w Chứng từ ghi sổ w Sổ cái…… 2.2.2.4.2.Tài khoản sử dụng v Tài khoản sử dụng là TK 632”Giá vốn hàng bán v Kết cấu tài khoản Tài khoản 632”giá vốn hàng bán” -Phản ánh giá vốn sản -Kết chuyển giá vốn hàng Phẩm hàng hóa.dịch vụ trong kỳ vào TK 911 Đã tiêu thụ trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 2.2.2.4.3.Trình tự hạch toán Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước . Hàng ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng để ghi xuất hàng trong kỳ(ghi vào sổ chi tiết có liên quan)hóa đơn bán hàng như sau: v Kế toán lập phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 01-VT Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng(ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 03 năm 2010 Số 03/X Nợ TK 632 :29.160.000 Có TK 156:29.160.000 Họ tên người nhận hàng: Trần văn công Địa chỉ : Xí nghiệp vận tải và du lịch đường sắt đà nẵng. Lý do xuất: xuất bán theo hóa đơn số : 018998 Xuất tại kho: Kho hàng hóa Địa điểm :242-Ông Ích Khiêm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Tổng đài IP ASTERISK Vtech-VT-208 Máy bộ đàm cầm tay IC-V80 Chiếc Chiếc Chiếc 1 2 6 1 2 6 12.000.000 780.000 2.600.000 12.000.000 1.560.000 15.600.000 Cộng: 29.160.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi chín triệu một trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn Xuất ngày 10 tháng 03 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng BẢNG KÊ LƯU CHUYỂN SẢN PHẨM,VẬT TƯ,HÀNG HÓA Tháng 03 năm 2010 MST: 0302 117 501 7003 Mẫu số:305-HKD DVT:Đồng STT Tên quy cách Hàng hóa,sản phẩm DVT Giá đơn vị Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 01 02 03 04 … 160 Motorola-icom v8 Kenwood TK 1118 Bộ đàm BF-4803 Bộ đàm cầm tay-IC-V80 ………………… Vtech VT 208 Tổng cộng Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc … Chiếc 1.580.000 826.000 1.310.000 2.600.000 ….. 780.000 07 0 45 0 … 0 11.060.000 0 58.950.000 0 …… 0 533.942.200 0 110 15 200 …. 42 0 90.900.000 19.650.000 520.000.000 …… 32.760.000 2.105.362.000 03 110 20 25 …. 11 4.740,000 90.900.000 26.200.000 65.000.000 …… 8.580.000 2.057.438.000 04 00 40 175 … 31 6320.000 0 52.400.000 455.000.000 …….. 24.180,000 581.866.200 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu) v Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê lưu chuyển vật tư,hàng hóa,sản phẩm,hàng hóa(kế toán lấy số liệu ở dòng tổng cộng,cột giá trị của cột xuất trong kỳ)để lên chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số: 07 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số Tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Xuất kho hàng hóa 632 156 2.057.438.000 Tổng Cộng 2.057.438.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) vCuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái: TK 632 Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02c1-DN Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2010 Tên tài khoản:Giá vốn hàng bán Ký hiệu:632 Ngày, tháng Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKDU Số tiền Số Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 31/03 31/03 07/CTGS 1/KC 31/03 31/03 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Giá vốn hàng bán Kết chuyển Giá vốn hàng bán 156 911 2.057.438.000 2.057.438.000 Cộng số phát sinh 2.057.438.000 2.057.438.000 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên,dấu) 2.2.2.5.Chi phí bán hàng 2.2.2.5.1.Sổ sách chứng từ - Phiếu chi - Bảng tổng hợp chi phí bán hàng - chứng từ ghi sổ - Sổ cái…. 2.2.2.5.2.Tài khoản sử dụng v Tài khoản sử dung: TK 641 “Chi phí bán hàng Kết cấu tài khoản Tài khoản 641”Chi phí bán hàng” - Tập hợp các chi phí thực tế phát -Các khoản giảm trừ chi phí phát sinh sinh trong quá trình tiêu thụ sản trong kỳ. . phẩm ,Hàng hóa,dịch vụ của -Kết chuyển chi phi bán hàng vào TK doanh nghiệp. 911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc bên nợ TK 142 chi phí chờ kết chuyển. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 2.2.2.5.3.Trình tự hạch toán Tại công ty chi phí mua hàng ít nên được hạch toán chung với chi phí bán hàng,căn cứ vào chi phí phát sinh kê toán lập phiếu chi như sau: Vi Dụ 1:Ngày 12 tháng 03 năm 2010 công ty chi tiền mặt cho bà hoàng thị hiền ở bộ phận bán hàng 2.000.000đ để trả chi phí quảng cáo theo hóa đơn số 0032329 Định khoản: Nợ TK 641 : 2000.0000 Có TK 111: 2000.0000 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 12 tháng 3 năm 2010 Mẫu số:02 GTGT - 3LL Ký hiệu:KL/2010L Số: 00032329 Đơn vị bán hàng:Công ty Quảng cáo Thanh Mai Địa chỉ : 50 điện biên phủ,TP Đà nẵng Điện thoại :05113.89.89.89 Số tài khoản :1050393252 MST: 04005232531 Họ tên người mua hàng: Hoàng thị hiền Đơn vị : Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông Địa chỉ : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng Số Điện thoại: 05113.752.752 Fax:: 05113.752.752 Số tài khoản:14021500099 MST:0302 117 501 7003 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 Chi phí quảng cáo 1 2.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu đồng Y Người mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn thông thường kế toán lập phiếu chi: Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 03 năm 2010 Họ và tên người nhận tiền :Hoàng Thị Hiền Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do chi: Chi phục vụ quảng cáo Số tiền:2.000.000(viết bằng chữ):hai triệu đồng y. Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 12 tháng 03 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) . Ví dụ 2 Ngày 31 tháng 03 chi trả tiền vận chuyển hàng hóa từ đà nẵng ra quảng Trị 980.952 đồng,thuế GTGT 5% HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 31 tháng 3 năm 2010 Mẫu số:01 GT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tot_nghiep_4586.doc
Tài liệu liên quan