Đề án Khởi sự kinh doanh - Sản xuất công ty vật liệu xây dựng

Tài liệu Đề án Khởi sự kinh doanh - Sản xuất công ty vật liệu xây dựng: CÔNG TY KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG LẠC HỒNG ------- ˜–v—™ ------- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG KẾ HOẠCH KINH DOANH Địa chỉ: 369 Điện Biên Phủ - TP Quy Nhơn – Bình Định Điện thoại: 0563. 686868                               Fax: 0563. 686877 Email: lachong@gmail.com Web:  vlxdlachong.com.vn Không gian của bạn là phận sự của chúng Tôi. * Mô tả ý tưởng: Với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị phần mềm chuyên dụng, các nhà thiết kế đã dễ dàng hiện thực hóa ý tưởng thiết kế nhà ở. Nhưng khi chủ nhà bắt tay vào việc xây dựng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trước vô số vấn đề còn lại thuộc về lĩnh vực thi công, mua vật liệu và trang thiết bị công trình. Không đơn giản khi quyết định chọn lựa chính xác giữa một rừng vật liệu đa dạng về chủng loại, giá cả và chất lượng. Bởi vì họ không đủ thông tin nhận biết hết các đặc tính của sản phẩm để áp dụng phù hợp với thiết kế công trình của mình hoặc không có kinh nghiệm để xác định về chất lượng vật liệu sử dụng và xuất xứ sản phẩm. ...

doc15 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án Khởi sự kinh doanh - Sản xuất công ty vật liệu xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG LẠC HỒNG ------- ˜–v—™ ------- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG KẾ HOẠCH KINH DOANH Địa chỉ: 369 Điện Biên Phủ - TP Quy Nhơn – Bình Định Điện thoại: 0563. 686868                               Fax: 0563. 686877 Email: lachong@gmail.com Web:  vlxdlachong.com.vn Không gian của bạn là phận sự của chúng Tôi. * Mô tả ý tưởng: Với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị phần mềm chuyên dụng, các nhà thiết kế đã dễ dàng hiện thực hóa ý tưởng thiết kế nhà ở. Nhưng khi chủ nhà bắt tay vào việc xây dựng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trước vô số vấn đề còn lại thuộc về lĩnh vực thi công, mua vật liệu và trang thiết bị công trình. Không đơn giản khi quyết định chọn lựa chính xác giữa một rừng vật liệu đa dạng về chủng loại, giá cả và chất lượng. Bởi vì họ không đủ thông tin nhận biết hết các đặc tính của sản phẩm để áp dụng phù hợp với thiết kế công trình của mình hoặc không có kinh nghiệm để xác định về chất lượng vật liệu sử dụng và xuất xứ sản phẩm. Bên cạnh việc cân đối và sử dụng quỹ tài chính một cách khoa học trong việc mua vật liệu cho công trình của mình là một vấn đề nan giải. Thật là mất quá nhiều thời gian để khảo sát giá cả, chọn lựa và đi lại giữa các cửa hàng mà vẫn còn chưa an tâm. Công ty Lạc Hồng đảm nhận cung cấp vật liệu trong xây dựng giúp cho khách hàng giảm bớt chi phí, thời gian trong quá trình chọn mua vật liệu để hoàn thiện căn nhà của mình. Chủ nhân sẽ hoàn toàn an tâm vào chất lượng quy cách, mẫu mã cũng như độ bền sử dụng vật liệu. Tại Lạc Hồng giá bán lẻ tất cả các sản phẩm đều được niêm yết rõ ràng. Tất cả thông tin sản phẩm như quy cách kỹ thuật, xuất xứ, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, bảo trì, hậu mãi đều được ghi chú kèm theo, cung cấp một cách công khai. Lạc Hồng có chính sách giá bán sỉ cho công trình lớn, cửa hàng và các đại lý khác. Có nhiều chương trình khuyến mãi phong phú và chiết khấu cao cho người mua.  Phong cách phục vụ được xây dựng nhanh gọn, tận tình chu đáo theo tinh thần thương hiệu của Lạc Hồng. Tên công ty: CÔNG TY KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG LẠC HỒNG Địa chỉ: 369 Điện Biên Phủ - TP Quy Nhơn – Bình Định. Điện thoại: 0563. 686686                             Fax: 0563. 686677 Email: lachong@gmail.com Web:  vlxdlachong.com.vn 1. phân tích đặc điểm nhu cầu: 1. Khách hàng mục tiêu : a. Nhóm khách hàng cá nhân, các hộ gia đình: Khách hàng mà công ty hướng đến trong thời gian đầu là các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà. Vì trên địa bàn này là khu quy hoạch dân cư mới mở của thành phố Quy Nhơn. Nhu cầu về xây nhà là rất cao, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đang phát triển. - Đặc điểm của nhóm khách hàng này: Họ không phải người mua chuyên nghiệp, sự am hiểu về sản phẩm hạn chế, không có khả nang ký các hợp đồng cung cấp lớn với các nhà cung cấp ở xa, họ có thể mua hàng trực tiếp hoặc giao khoán vật liệu cho các chủ thầu xây dựng mua. Mong muốn của nhóm khách hàng này là: Nhận được sự tư vấn hỗ trợ của người bán, sự đáp ứng kịp thời thuận tiện và giá cả hợp lý, sự đáp ứng đầy đủ các VLXD hoặc tư vấn giới thiệu cho họ những nhà cung cấp các sản phẩm bổ sung trong quá trình hoàn thiện công trình. Họ cũng có thể mua theo lời giới thiệu, tư vấn của các chủ thầu, các chuyên gia tư vấn thiết kế công trình hoặc bằng sự hiểu biết của bản thân. b. Nhóm khách hàng là các chủ thầu thi công, các công trình xây dựng nhỏ khi họ thực hiện xây dựng với hình thức chia khóa trao tay. Đây là nhóm khách hàng có số lượng ít nhưng lại có doanh số lớn. - Đặc điểm của nhóm khách hàng này là họ có sự hiểu biết khá rõ về sản phẩm, mua khối lượng lớn và ổn định. Khi đã xây dựng được quan hệ tốt thì họ chở thành những khách hàng truyền thống ổn định và là đối tác tin cậy. Việc hợp tác với các đối tác này có thể hỗ trợ cho nhau trong việc tận dụng các nguồn lực thiết bị xe máy vận chuyển, bốc dỡ cũng như tài chính. Nhiệm vụ của Lạc Hồng để thu hút khách hàng của mình: - Tạo ra một thương hiệu cung cấp VLXD nổi tiếng trên địa bàn thông qua cách chọn vị trí thuận lợi, biển hiệu và quảng cáo. - Xây dựng được các mối quan hệ tốt với các nhà tư vấn thiết kế, các chủ thầu xây dựng trên địa bàn kinh doanh của mình. Thể hiện được năng lực là nhà cung cấp sản phẩm tin cậy, chất lượng và giá cả hợp lý. Biết chia sẻ lợi ích với khách hàng của mình. - Tổ chức tư vấn mua hàng và đáp ứng thỏa mãn khách hàng của mình thông qua các hình thức tổ chức bán hàng chuyên nghiệp 2. Khách hàng tiềm năng : + Trong tương lai, khi đã thiết lập được mạng lưới khách hàng và nhà cung cấp ổn định thì công ty sẽ mở rộng cung cấp chủ yếu cho các Công trình, dự án lớn trên Thành phố Quy Nhơn và địa bàn Tỉnh Bình Định nói chung. Khách hàng mà công ty hường đến lúc này không chỉ là các hộ gia đình và các nhà thầu nhỏ mà công ty hướng vào nhóm khách hàng tổ chức như các công ty xây dựng. Thị trường đang trong thời gian tăng trưởng mạnh, nhu cầu xây dựng là rất lớn và trong thời gian dài với quy hoạch tổng thể của Tỉnh Bình Định là đến năm 2020. Đây là cơ hội lớn để Lạc Hồng ra đời, phát triển và chiếm lĩnh thị trường để trở thành một Công ty mạnh. 2. Phân tích ngành và nghiên cứu thị trường 2.1. Xu hướng/triển vọng của ngành Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg (ngày 1/6/2004) phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung TP Quy Nhơn đến năm 2020. Theo đó, phạm vi điều chỉnh quy hoạch gồm: khu vực hiện có (gồm 16 phường và 4 xã ngoại thị, diện tích 21.644 ha), khu vực dự kiến mở rộng về phía Tây (khu vực Long Mỹ - Phước Mỹ, Tuy Phước - diện tích 6.942 ha) và khu vực dự kiến phát triển khu kinh tế Nhơn Hội (diện tích 12.000 ha). Như vậy, đến năm 2020, TP Quy Nhơn có tổng diện tích 33.473 ha. Về tính chất quy hoạch xác định TP Quy Nhơn là tỉnh lỵ, trung tâm chính trị kinh tế văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Bình Định; là đô thị thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, là một trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ cảng, thương mại, du lịch, giáo dục đào tạo của vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; là đầu mối giao thông thủy, bộ quan trọng của vùng Nam Trung Bộ, là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan, ra Biển Đông; có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng. Về quy mô dân số, dự kiến đến năm 2020 TP Quy Nhơn có khoảng 500.000 người. Về định hướng tổ chức không gian, sẽ hình thành các khu đô thị gồm: khu đô thị trung tâm (khu cũ), khu đô thị phía Bắc, khu đô thị phía Tây và khu đô thị Nhơn Hội - bán đảo Phương Mai. Về hệ thống các trung tâm, gồm: Trung tâm hành chính, chính trị tập trung chủ yếu ở phường Lê Lợi; Trung tâm thương mại, dịch vụ cấp đô thị và cấp vùng gồm các văn phòng đại diện, ngân hàng, tài chính, các khách sạn cao tầng, siêu thị trung tâm… bố trí trên đường Nguyễn Tất Thành (khu sân bay cũ). Các khu công viên, cây xanh, thể dục thể thao, lâm viên, gồm: Công viên Phú Hòa, công viên rừng sinh thái Bà Hỏa, công viên ven biển kết hợp trung tâm thương mại dịch vụ, công viên vui chơi giải trí Hà Thanh, công viên Nhơn Lý, công viên Bàu Lác; riêng khu vực Phương Mai, Vũng Chua được xây dựng thành các lâm viên phục vụ du lịch sinh thái. Các KCN gồm: KCN Phú Tài, KCN Nhơn Hội, KCN Long Mỹ và các cụm công nghiệp nhỏ, nhà máy phong điện. Địa bàn công ty kinh doanh nằm ở phía bắc thành phố quy nhơn, nơi có khu kinh tế Nhơn Bình, Nhơn Phú và đặc biệt là Khu công nghiệp Nhơn Hội. Khu vực Nhơn Bình, Nhơn Phú đang quy hoạch các khu dân cư, khu vui chơi giải trí. Để đáp ứng với quy hoạch phát triển của Thành phố thì Nhu cầu xây dựng là rất lớn và ổn định trong thời gian dài. Ngành kinh doanh vật liệu xây dựng là ngành hấp dẫn tại TP Quy Nhơn trong quy hoạch đến năm 2020. 2.2. Phân tích cạnh tranh Thuận lợi: Hiện nay Thành phố Quy Nhơn nói chung đã có các công ty kinh doanh vật liệu xây dựng và các đại lý vật liệu xây dựng nhưng chủ yếu tập trung trong thành phố. Riêng khu kinh tế Nhơn Hội – Nhơn Bình mới mở theo quy hoạch của tỉnh Bình Định trên địa bàn này chưa có công ty cung cấp vật liệu xây dựng. Vị trí địa lý rất thuận lợi, giao thông đường bộ đã được quy hoạch và xây dựng, gần cảng qui nhơn, gần các chi nhánh hay văn phòng đại diện các nhà cung cấp. Các thành viên sáng lập công ty Lạc Hồng có sự am hiểu sâu về sản phẩm và khách hàng, có nhiều mối quan hệ thuận lợi với các nhà cung cấp, các đối tác trong lĩnh vực xây dựng, nhà thầu. Chính vì vậy đây là một lợi thế rất lớn để Lạc Hồng có thể cạnh tranh với các đối thủ trong thành phố Qui Nhơn. Khó khăn: Là công ty mới thành lập, nên chưa tạo lập được sự uy tín vững chắc đối với khách hàng. Đội ngũ các bộ nhân viên mới và mỏng chưa đúc kết được nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh. Nguồn vốn còn hạn hẹp, phần lớn là vốn vay, nên việc phải trả lãi xuất nhiều, ảnh hưởng đến doanh thu và khả năng sinh lời của công ty. 3. Mô tả công ty: 3.1. Mô tả khái quát Chủ sở hữu Giám đốc: ......................................... Kinh nghiệm: Có nhiều năm kinh nghiệp trong ngành xây dựng và sử dụng vật liệu xây dựng công trình. Năng độc, có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng. Các mối quan hệ nghề nghiệp Kế toán: Nhân viên quản lý kho : Nhân viên bán hàng : Lái xe : Công nhân bốc vát : Lực lượng bốc vát thuê ngoài : Tư cách pháp lý : Sẽ đăng ký là một công ty có trách nhiệm hữu hạn với bốn thành viên sáng lập. Mục đích: Cung cấp vật liệu xây dựng. Tình trạng: Công ty sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 01 năm 2010. Loại kinh doanh: Là một tổ chức dịch vụ. Sản phẩm/dịch vụ: Cung cấp Gạch men các loại, xi măng, gạch, ngói, cát, đá dăm và các sản phẩm VLXD như phụ gia. v.v. Những dịch vụ này cung cấp cho các hộ gia đình có nhu cầu xây lắp, các chủ thầu xây dựng và các công trình xây dựng. Khách hàng của Lạc Hồng: + Chủ đầu tư dự án - công trình xây dựng + Nhà thầu, đơn vị xây dựng + Các cá nhân, hộ gia đình Lập luận: Công ty Lạc Hồng là công ty kinh doanh vật liệu xây dựng mới thành lập trên địa bàn 3.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược và mục tiêu của công ty Sứ mệnh: Lạc Hồng là nơi cung cấp vật liệu xây dựng uy tín nhất tại Bình Định. Là nơi cung cấp các vật loại vật liệu xây dựng tốt nhất, đáp ứng theo từng loại nhu cầu của khách hàng với giá cả hợp lý.. Tầm nhìn: Chắp cách cho những mơ ước. Chiến lược cạnh tranh: Lạc Hồng là nơi cung cấp vật liệu xây dựng uy tín nhất tại Bình Định. Là nơi cung cấp các vật loại vật liệu xây dựng tốt nhất, đáp ứng theo từng loại nhu cầu của khách hàng với giá cả hợp lý. Mục tiêu 1. Nắm bắt được tối thiểu 150 khách hàng trong 3 năm tác nghiệp. 2. Bình quân mỗi năm số khách hàng tăng 10% trong 5 năm đầu tiên. 4. Kế hoạch triển khai: 4.1. Kế hoạch marketing: Khẩu hiệu: “không gian của bạn là phận sự của chúng tôi” Thị trường:. 1. Khách hàng mục tiêu: Các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà ở và các chủ thầu xây dựng dân dụng trên địa bàn thành phố qui nhơn. 2. Những khách hàng tiềm năng: Các Tổ chức, cơ quan xây dựng trụ sở văn phòng, Những công ty xây dựng trong tỉnh Bình Định. Vị trí địa lý: Nằm phía bắc thành phố Quy Nhơn, nơi có nhiều dự án và khu quy hoạch dân cu mới và khu kinh tế Nhơn Hội. Giao thông thuận lợi, Có đường giao thông lớn nối từ Quốc lộ 1A với Cảng Quy Nhơn và Khu kinh tế Nhơn Hội. Mô tả số lượng về người mua: TT LOẠI VẬT LIỆU ĐVT DỰ TÍNH SẢN LƯỢNG BÁN Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tốc độ tăng trưởng 100% 120% 130% 140% 160% A Xi măng 1 Hoàng Thạch PCB 40 Tấn 700 840 910 980 1.120 2 Hoàng Mai PCB 40 Tấn 400 480 520 560 640 3 Nghi Sơn PCB 40 Tấn 150 180 195 210 240 B Cát 1 Cát xây m3 400 480 520 560 640 2 Cát tô m3 50 60 65 70 80 C Dăm ( Công ty CP XD Phát triển đô thị BĐ - Khu vực 6 - P.Bùi Thị Xuân - Quy Nhơn) 1 Dăm 1x2 m3 100 120 130 140 160 2 Dăm 2x4 50 60 65 70 80 3 Dăm 4x6 20 24 26 28 32 0 0 0 0 0 D Gạch Tuy nen Bình Định KM1215 QL1A, Phước - LộcTuy Phước - Bình Định0 1 Gạch 4 lỗ A (200x90x90) viên 150.000 180.000 195.000 210.000 240.000 2 Gạch 6 lỗ A (200x130x90) viên 90.000 108.000 117.000 126.000 144.000 3 Gạch đặc A (200x90x50) viên 10.000 12.000 13.000 14.000 16.000 E Gạch men, gạch Granít các loại ( Đồng tầm) 1 10*10 (AA/AA) thùng 20 24 26 28 32 2 10*10 (A/A) thùng 20 24 26 28 32 3 15*30 (AA/AA) thùng 50 60 65 70 80 4 15*30 (A/A) thùng 20 24 26 28 32 5 20*20 (AA/AA) thùng 60 72 78 84 96 6 20*20 (A/A) thùng 20 24 26 28 32 7 20*25 (AA/AA) thùng 60 72 78 84 96 8 20*25 (A/A) thùng 20 24 26 28 32 9 25*25 (AA/AA) thùng 100 120 130 140 160 10 25*25 (A/A) thùng 20 24 26 28 32 11 25*40 (AA/AA) thùng 150 180 195 210 240 12 25*40 (A/A) thùng 50 60 65 70 80 13 30*30 (AA/AA) thùng 150 180 195 210 240 14 30*30 (A/A) thùng 50 60 65 70 80 4.1.1. Sản phẩm: Phân tích thị trường Khách hàng mục tiêu : + Khách hàng mà công ty hướng đến trong thời gian đầu là các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà. Vì trên địa bàn này là khu quy hoạch dân cư mới mở của thành phố Quy Nhơn. Nhu cầu về xây nhà là rất cao, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đang phát triển. + Các chủ thầu thi công, các công trình dựng nhỏ khi họ thực hiện xây dựng với hình thức chia khóa trao tay. Thị trường trong thời gian tăng trưởng, khả năng sinh lời là cao. Nhu cầu xây dựng là lớn và trong thời gian dài với quy hoạch tổng thể của Tỉnh Bình Định là đến năm 2020. Khách hàng tiềm năng : + Trong tương lai, khi đã thiết lập được mạng lưới khách hàng và nhà cung cấp ổn định thì công ty sẽ mở rộng cung cấp chủ yếu cho các Công trình, dự án lớn trên Thành phố Quy Nhơn và địa bàn Tỉnh Bình Định nói chung. Khách hàng mà công ty hường đến lúc này không chỉ là các hộ gia đình và các nhà thầu nhỏ mà công ty hướng vào nhóm khách hàng tổ chức như các công ty xây dựng. Thị trường trong thời gian tăng trưởng, khả năng sinh lời là cao. Nhu cầu xây dựng là lớn và trong thời gian dài với quy hoạch tổng thể của Tỉnh Bình Định là đến năm 2020. • Lợi ích: Sản phẩm của công ty chúng tôi sẽ đáp ứng với nhu cầu của khách hàng. Chất lượng, số lượng, quy cách của sản phẩm được đảm bảo bởi tiêu chuẩn Việt Nam trong xây dựng. Sản phẩm được sử dụng cho các công trình tầm cỡ và được người tiêu dùng đánh giá là có chất lượng. • Sự khác biệt: - Có vị trí địa lý thuận lợi gần cảng biển Qui Nhơn, gần nhóm khách hàng mục tiêu thuộc khu kinh tê Nhơn Hội-Nhơn Bình đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng lớn. Điều này tạo điều kiện giảm chi phí vận chuyển VLXD góp phần đáng kể trong việc cạnh tranh về giá so với các đối thủ ở hiện tại. - Có đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp có khả năng tư vấn sản phẩm cho khách hàng. Công ty Lạc Hồng đảm nhận Tư vấn vật liệu trong xây dựng hỗ trợ cho khách hàng giảm bớt chi phí, thời gian trong quá trình hoàn thiện căn nhà của mình. Chủ nhân sẽ hoàn toàn an tâm vào chất lượng quy cách, mẫu mã cũng như độ bền sử dụng vật liệu. - Lạc Hồng có chính sách giá bán sỉ cho công trình lớn, cửa hàng và các đại lý khác. - Có nhiều chương trình khuyến mãi phong phú và chiết khấu cao cho người mua.  - Phong cách phục vụ được xây dựng nhanh gọn, tận tình chu đáo theo tinh thần thương hiệu của Lạc Hồng. 4.1.2. Phân phối dịch vụ: Đây là khu vực có nhu cầu đầu tư xây mới cao nhất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. Theo số liệu của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định, hàng năm trên địa bàn Thành phố có 280 dự án xây dựng lớn nhỏ. 4.1.3. Chính sách giá Chi phí giá thành : Giá mua hàng bán, chi phí vận chuyển-bốc dỡ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý chung, chi phí lãi vay, chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao (Nếu khách hàng nhận hàng tại chân công trình ). Nếu khách hàng nhận hàng tại kho hàng công ty giá bán không tính phần chi phí vận chuyển. Tỉ suất lợi nhuận mong đợi: + Thời gian đầu dự kiến 5% x Doanh thu 4.1.4. Xúc tiến bán: 1. Đưa thông tin quản cáo trên thông tin đại chúng: Chúng tôi sẽ giới thiệu thông tin về công ty trên Báo Bình Định, xây dựng. Bên cạnh đăng trên đài truyền hình Bình Định 2. Trang Web: Hiện tại công ty chưa thành lập trang Web. Trong thời gian đến chúng tôi sẽ mở trang Web và giới thiệu đầu đủ sản phẩm, giá cả và phương thức thanh toán, … Khách hàng không cần phải đi xa chỉ cần một cái clik chuột là tìm ra sản phẩm mình mong muốn. 3. Những liên minh chiến lược: Trong thời gian đầu chúng tôi hướng đến các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng và các đối tác là Công ty xây dựng như : Công ty CPXD 47, Công ty Vinh Quang, Công ty Nam Ngân,.. bên cạnh công ty cũng liên minh với các công ty tư vấn thiết kế xây dựng để giới thiệu sản phẩm của mình cho khách hàng ngay từ khi có nhu cầu thiết kế xây dựng công trình. Công ty Tư vấn xây dựng lạc Việc ( 160 Nguyễn Thị Định), Công ty tư vấn xây dựng Bình Định,… 4.2. Các yếu tố tài chính của công ty: Do đặc thù ngành vật liệu xây dựng, vốn lớn, chi phí vận chuyển cao. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là 2.415.000.000 đồng Vốn vay dài hạn: 1.825.000.000 đồng Vốn lưu động của công ty là 1.300.000.000 đồng. Trong đó: Phải trả người bán : 70% giá thành ( Giá vốn hàng bán) Dự phòng phải thu khách hàng: 20% Doanh số Tiền mặt dự trữ ( trả lương, dự phòng tài chính,…) 5% doanh số 4.3. Kế hoạch sản xuất: 4.3.1Các sản phẩm công ty kinh doanh: TT Tên sản phẩm ĐVT Ghi chú A Xi măng 1 Hoàng Thạch PCB 40 Tấn 2 Hoàng Mai PCB 40 Tấn 3 Nghi Sơn PCB 40 Tấn B Cát 1 Cát xây m3 2 Cát tô m3 C Dăm ( Công ty CP XD Phát triển đô thị BĐ - Khu vực 6 - P.Bùi Thị Xuân - Quy Nhơn) 1 Dăm 1x2 m3 2 Dăm 2x4 3 Dăm 4x6 D Gạch Tuy nen Bình Định KM1215 QL1A, Phước - LộcTuy Phước - Bình Định 1 Gạch 4 lỗ A (200x90x90) viên 2 Gạch 6 lỗ A (200x130x90) viên 3 Gạch đặc A (200x90x50) viên E Gạch men, gạch Granít các loại ( Đồng tầm) 1 10*10 (AA/AA) thùng Có đủ các màu tại công ty 2 10*10 (A/A) thùng Có đủ các màu tại công ty 3 15*30 (AA/AA) thùng Có đủ các màu tại công ty 4 15*30 (A/A) thùng Có đủ các màu tại công ty 5 20*20 (AA/AA) thùng Có đủ các màu tại công ty 6 20*20 (A/A) thùng Có đủ các màu tại công ty 7 20*25 (AA/AA) thùng Có đủ các màu tại công ty 8 20*25 (A/A) thùng Có đủ các màu tại công ty 9 25*25 (AA/AA) thùng Có đủ các màu tại công ty 10 25*25 (A/A) thùng Có đủ các màu tại công ty 11 25*40 (AA/AA) thùng Có đủ các màu tại công ty 12 25*40 (A/A) thùng Có đủ các màu tại công ty 13 30*30 (AA/AA) thùng Có đủ các màu tại công ty 14 30*30 (A/A) thùng Có đủ các màu tại công ty 4.3.2 Kế hoạch đầu tư: TT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Tổng 1 - Mua Đất 2.400.000,0 2.400.000,0 2 - Chi phí xây dựng 200.000,0 200.000,0 3 - Thiết bị xe máy 290.000,0 290.000,0 4 - Thiết bị, dụng cụ khác 25.000,0 25.000,0 5 .-Chi phí khác 25.000,0 25.000,0 6 Giá vốn hàng bán 1.300.000,0 1.300.000,0 Tổng: 2.940.000,0 1.300.000,0 4.240.000,0 Mua đất làm nhà kho, trụ sở có diện tích: 405 m2 ( 15m X 27m) Mua 1 xe tải 5 tấn VINAXUKI 6000BA ( 4X2 )  Sơ đồ huy hoạch nhà làm việc, nhà kho công ty ( có bản sơ đồ cụ thể kèm theo) 4.4. Kế hoạch nhân sự: 4.4.1. Nhà quản lý: Bổ nhiệm một giám đốc công ty kiêm bộ phận kinh doanh. Lương trả cho giám đốc là 5.000.000đ/tháng. Sau khi tổng kết năm kinh doanh thì tùy theo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ thưởng cho phần hoàn thành kế hoạch lợi nhuận. 4.4.2. Nhân viên: Tuyển dụng: 01 nhân viên kế toán, kiêm công tác bán hàng. Lương 3.000.000đ/tháng 01 nhân viên lái xe tải, cùng phục vụ bốc xếp lương 4.000.000đ/tháng 01 nhân viên thủ kho, phụ bốc chuyển hàng trong khu vực kho công ty lương 2.500.000 đ/tháng. 02 nhân viên bốc xếp hàng, giao hàng Lương 2.500.000đ/người/tháng. Ngoài ra tùy theo nhu cầu phát triển, kế hoạch sản xuất công ty có thể thuê nhân công bốc vát theo thời vụ. Tổng quỹ lương phải trả trong các năm ( từ 2010 – 2014): TT Chức danh 2010 2011 2012 2013 2014 Ghi chú 1 Giám đốc 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 2 Kế toán 36.000 37.800 39.690 41.675 43.758 3 Thủ kho 30.000 31.500 33.075 34.729 36.465 4 Lái xe 48.000 50.400 52.920 55.566 58.344 5 Nhân viên bốc xếp 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 6 Lương thuê ngoài 30.000 31.500 33.075 34.729 36.465 Tổng cộng: 264.000 277.200 291.060 305.613 320.894 Tốc độ tăng lương hàng năm là 5% 4.5. Kế hoạch tài chính 4.5.1. Tài trợ và sử dụng * Tổng vốn đầu tư: 4.240.000.000 đồng ( số tiền bằng chữ: Bốn tỷ hai trăm bốn mươi triệu đồng) Vốn cố định bao gồm kinh phí xây lắp, đầu tư nhà xưởng, mua thiết bị, chi phí thiết kế xây dựng cơ bản và dự phòng chi là 2.940.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 69,34% trong tổng vốn. STT Hạng mục Thành tiền Tỷ lệ (%) I Vốn cố định 2.940.000.000 69,34% 1 Xây lắp 2.600.000.000 61,32% 2 Thiết bị 290.000.000 6,84% 3 Chi phí thiết kế xây dựng cơ bản 25.000.000 0,59% 4 Dự phòng chi 25.000.000 0,59% II Vốn lưu động 1.300.000.000 30,66% Tổng vốn đầu tư 4.240.000.000 100,00% Vốn lưu động bao gồm nguyên nhiên vật liệu, giá vốn hàng bán, tiền lương, chi phí khác, … là 1.300.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 30,66% trong tổng vốn đầu tư. * Nguồn vốn: STT Hạng mục Thành tiền Tỷ lệ (%) I Vốn cố định 2.940.000.000 69,34% 1 Vốn tự có của chủ đầu tư 1.115.000.000 26,30% 2 Vốn vay 1.825.000.000 43,04% II Vốn lưu động 1.300.000.000 30,66% 1 Vốn tự có của chủ đầu tư 1.300.000.000 30,66% 2 Vốn vay - 0,00% Tiền mua đất : 2.400.000.000 đồng. Trong đó vốn chủ năm 2009 là 720.000.000đ số còn lại vay ngân hàng với lãi suất 12%/ năm trả nợ đều trong 10 năm và bắt đầu từ năm 2010. Mua 1 xe tải 5 tấn hiệu VINAXUKI 6000BA ( 4X2 ) giá 290.000.000đ vốn vay ngân hàng 50% với lãi suất 12%/ năm trả nợ đều trong 5 năm và bắt đầu từ năm 1. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà kho 200.000.000đ vốn chủ sở hữu. Chi phí khác 50.000.000 đồng STT Diễn giải 2010 2011 2012 2013 2014 I Định phí 561.000 559.973 557.899 554.606 549.898 1 Chi phí quản lý 264.000 277.200 291.060 305.613 320.894 2 Khấu hao TSCĐ 78.000 78.000 78.000 78.000 78.000 3 Chi phí lãi vay vốn cố định 219.000 204.773 188.839 170.993 151.005 II Biến phí 1.415.741 1.783.834 1.987.701 2.180.242 2.537.009 - Giá vốn hàng bán 1.385.944 1.746.289 1.945.865 2.134.353 2.483.611 - Năng lượng-nhiên liệu 29.798 37.545 41.836 45.889 53.398 1.976.741 2.343.807 2.545.600 2.734.848 3.086.907 * Chi phí của sản xuất: TT Diễn giải 2010 2011 2012 2013 2014 - Giá vốn hàng bán 1.385.944 1.746.289 1.945.865 2.134.353 2.483.611 - Năng lượng-nhiên liệu 29.798 37.545 41.836 45.889 53.398 I Tổng chi phí trực tiếp 1.415.741 1.783.834 1.987.701 2.180.242 2.537.009 Nhân công bốc vát, lái xe 138.000 144.900 152.145 159.752 167.740 Chi phí bán hàng 66.000 69.300 72.765 76.403 80.223 Chi phí quản lý 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 II Tổng chi phí gián tiếp 264.000 277.200 291.060 305.613 320.894 III Tổng chi phí 1.679.741 2.061.034 2.278.761 2.485.855 2.857.902 Giá vốn hàng bán: tính theo giá nhà cung cấp và hàng năm dự tính chỉ số giá tăng thêm các năm tiếp theo là 5%, 8%, Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tỷ lệ thay đổi giá 100% 105% 108% 110% 112% Mức sản lượng dự tính bán 100% 120% 130% 140% 160% Nhiên liệu: tính bình quân 2.15% giá vốn hàng bán Khấu hao: Khi xác định mức khấu hao hàng năm phân bổ vào giá thành sản phẩm, để xác định thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, nhà xưởng dùng vào sản xuất. + Nhà xưởng khấu hao trong 10 năm hay 10%/năm. + các thiết bị: Thời gian sử dụng tính bình quân là 5 năm hay 20%/năm 4.5.2. Dự toán báo cáo tài chính o Doanh thu kế hoạch Diễn giải 2010 2011 2012 2013 2014 Doanh thu 1.877.783 2.366.007 2.636.408 2.891.787 3.364.988 Chi phí hàng bán (chi phí trực tiếp + khấu hao) 1.493.741 1.861.834 2.065.701 2.258.242 2.615.009 Lợi nhuận gộp 384.042 504.173 570.707 633.545 749.979 Chi phí bán hàng 204.000 214.200 224.910 236.156 247.963 Chi phí quản lý 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 EBIT 120.042 226.973 279.647 327.932 429.086 Trả lãi 219.000 204.773 188.839 170.993 151.005 EBT -98.958 22.200 90.808 156.939 278.081 Thuế thu nhập doanh nghiệp 28% 43.943 77.863 Lợi nhuận sau thuế -98.958 22.200 90.808 112.996 200.218 o Dòng ngân quỹ kế hoạch 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Dòng vào 0 2.253.340 2.463.652 2.690.488 2.942.862 3.459.628 - Doanh thu 1.877.783 2.366.007 2.636.408 2.891.787 3.364.988 - Thay đổi khoản phải thuAR (-) 375.557 97.645 54.080 51.076 94.640 - Giá trị còn lại của tài sản: + Xây dựng + Công cụ, dụng cụ + Dụng cụ khác + Chi phí khác + Giống cây trồng - Giá trị còn lại của đất đai Dòng ra 2.940.000 2.036.407 1.815.767 2.142.921 2.357.561 2.620.182 - Chi phí đầu tư 2.940.000 1.300.000 - Chi phí trực tiếp 1.415.741 1.783.834 1.987.701 2.180.242 2.537.009 Nhân công bốc vát, lái xe 138.000 144.900 152.145 159.752 167.740 - Chi phí bán hàng 66.000 69.300 72.765 76.403 80.223 - Chi phí quản lý 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 - Thay đổi khoản phải trả AP (-) -849.445 -220.856 -122.320 -115.525 -214.060 - Thay đổi tiền mặt CB (+) -93.889 -24.411 -13.520 -12.769 -23.660 - Chi phí cơ hội của người chủ Dòng tiền ròng trước thuế -2.940.000 216.933 647.885 547.567 585.301 839.446 Thuế thu nhập 156.939 278.081 Dòng tiền ròng sau thuế -2.940.000 216.933 647.885 547.567 428.362 561.365 Dòng tiền thực -2.940.000 216.933 647.885 547.567 428.362 561.365 Tính IRR & NPV - Dòng tiền danh nghĩa IRR1 = -0,060 NPV1 = -1.249.308 - Dòng tiền thực IRR1 = -0,060 NPV1 = -1.249.308 o Bảng cân đối kế toán: STT Nội dung số dư đầu kỳ số dư cuối kỳ I Tài sản ngẵn hạn khác 50.000.000 3.227.783.500 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 50.000.000 1.350.000.000 2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3 Các khoản phải thu ngắn hạn 1.877.783.500 4 Hàng tồn kho 5 Tài sản ngắn hạn khác II Tài sản dài hạn khác 2.890.000.000 2.890.000.000 1 Các khoản phải thu dài hạn 2 Tài sản cố định 2.890.000.000 2.890.000.000 - Tài sản cố định hữu hình 2.890.000.000 2.890.000.000 Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang 3 Các khoản sau đầu tư 4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5 Tài sản dài hạn khác III TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.940.000.000 6.117.783.500 IV Nợ phải trả 1.825.000.000 3.801.741.500 1 Nợ ngắn hạn 1.976.741.500 2 Nợ dài hạn 1.825.000.000 1.825.000.000 V Vốn chủ sở hữu 1.115.000.000 2.316.042.000 1 Vốn chủ sở hữu 1.115.000.000 2.316.042.000 - vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.115.000.000 2.415.000.000 - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ dự phòng tài chính - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 (98.958.000) - Nguồn vốn đầu tư XDCB 2 Nguồn kinh phí và quỹ khác - Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Nguồn kinh phí - Nguồn kinh phí hình thành TSN VI TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2.940.000.000 6.117.783.500 * Khấu hao xây dựng nhà xưởng ĐVT: 1000đ Năm Giá trị ban đầu Khấu hao Khấu hao tích luỹ Giá trị còn lại Đầu tư tăng thêm 2009 2010 200.000 20.000 20.000 180.000 2011 200.000 20.000 40.000 160.000 2012 200.000 20.000 60.000 140.000 2013 200.000 20.000 80.000 120.000 2014 200.000 20.000 100.000 100.000 2015 200.000 20.000 120.000 80.000 2016 200.000 20.000 140.000 60.000 2017 200.000 20.000 160.000 40.000 2018 200.000 20.000 180.000 20.000 2019 200.000 20.000 200.000 0 * Khấu hao xây dựng thiết bị ĐVT: 1000đ Năm Giá trị ban đầu Khấu hao Khấu hao tích luỹ Giá trị còn lại Đầu tư tăng thêm 2009 2010 290.000 58.000 58.000 232.000 2011 290.000 58.000 116.000 174.000 2012 290.000 58.000 174.000 116.000 2013 290.000 58.000 232.000 58.000 2014 290.000 58.000 290.000 0 * Tổng khấu hao: ĐVT: 1000đ Năm Giá trị ban đầu Khấu hao Khấu hao tích luỹ Giá trị còn lại Đầu tư tăng thêm 2009 2010 490.000 78.000 78.000 412.000 2011 490.000 78.000 156.000 334.000 2012 490.000 78.000 234.000 256.000 2013 490.000 78.000 312.000 178.000 2014 490.000 78.000 390.000 100.000 2015 200.000 20.000 120.000 80.000 2016 200.000 20.000 140.000 60.000 2017 200.000 20.000 160.000 40.000 2018 200.000 20.000 180.000 20.000 2019 200.000 20.000 200.000 0 Lịch trình trả nợ: Trả nợ đầu tư mua đất: ĐVT: 1000đ Năm Số dư nợ đầu năm Lãi Trả nợ - Nợ gốc - Lãi Nợ tăng thêm Số dư nợ cuối năm 2009 1.680.000 2010 1.680.000 201.600 297.333 95.733 201.600 1.584.267 2011 1.584.267 190.112 297.333 107.221 190.112 1.477.045 2012 1.477.045 177.245 297.333 120.088 177.245 1.356.957 2013 1.356.957 162.835 297.333 134.499 162.835 1.222.459 2014 1.222.459 146.695 297.333 150.638 146.695 1.071.820 2015 1.071.820 128.618 297.333 168.715 128.618 903.105 2016 903.105 108.373 297.333 188.961 108.373 714.145 2017 714.145 85.697 297.333 211.636 85.697 502.509 2018 502.509 60.301 297.333 237.032 60.301 265.476 2019 265.476 31.857 297.333 265.476 31.857 0 Trả nợ mua thiết bị: ĐVT: 1000đ Năm Số dư nợ đầu năm Lãi Trả nợ Nợ gốc Lãi Nợ tăng thêm Số dư nợ cuối năm 2009 145.000 2010 145.000 17.400 40.224 22.824 17.400 122.176 2011 122.176 14.661 40.224 25.563 14.661 96.612 2012 96.612 11.593 40.224 28.631 11.593 67.981 2013 67.981 8.158 40.224 32.067 8.158 35.915 2014 35.915 4.310 40.224 35.915 4.310 0 Do trình độ còn hạn chế vì vậy kính mong cô giáo và các bạn đống góp ý kiến để mô hình kinh doanh của em được tốt hơn! Xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề án khởi sự kinh doanh - Sản xuất công ty vật liệu xây dựng.doc
Tài liệu liên quan