Bộ môn nội thần kinh – Câu hỏi trắc nghiệm

Tài liệu Bộ môn nội thần kinh – Câu hỏi trắc nghiệm: 1 BỘ MÔN NỘI THẦN KINH – ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM A: 1- Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu có trong hội chứng đuôi ngựa: a. Liệt mềm b. Giảm / mất phản xạ c. Dấu hiệu tháp d. Teo cơ. e. Rối loạn cơ vòng 2- Mất phản xạ gót (Achilles) là do tổn thương rễ nào dưới đây: a. Rễ L3 b. Rễ L4 c. Rễ L5 d. Rễ S1 e. Không có câu nào trên là đúng cả 3- Rễ nào dưới đây chi phối phản xạ gối (bánh chè): a. S1 b. L4 c. L1 d. L5 e. Không có câu nào ở trên là đúng cả 4- Một bệnh nhân đột ngột bị đau đầu dữ dội, nôn ói, khi khám thấy bệnh nhân không tỉnh táo, cổ cứng và dấu Kernig (+). Trong các bệnh lý nêu dưới đây, bệnh lý nào có nhiều khả năng nhất: a. Đau đầu do căng cơ (đau đầu căng thẳng) b. Đau đầu thành chuỗi c. Đau đầu migraine d. Đau dây V e. Chảy máu khoang dưới nhện. 5- Trong các biểu hiện đau đầu sau đây, biểu hiện nào không có trong đau đầu thành chuỗi (cluster headache): a. Có thể kết hợp với ng...

pdf20 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ môn nội thần kinh – Câu hỏi trắc nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ MÔN NỘI THẦN KINH – ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM A: 1- Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu có trong hội chứng đuôi ngựa: a. Liệt mềm b. Giảm / mất phản xạ c. Dấu hiệu tháp d. Teo cơ. e. Rối loạn cơ vòng 2- Mất phản xạ gót (Achilles) là do tổn thương rễ nào dưới đây: a. Rễ L3 b. Rễ L4 c. Rễ L5 d. Rễ S1 e. Không có câu nào trên là đúng cả 3- Rễ nào dưới đây chi phối phản xạ gối (bánh chè): a. S1 b. L4 c. L1 d. L5 e. Không có câu nào ở trên là đúng cả 4- Một bệnh nhân đột ngột bị đau đầu dữ dội, nôn ói, khi khám thấy bệnh nhân không tỉnh táo, cổ cứng và dấu Kernig (+). Trong các bệnh lý nêu dưới đây, bệnh lý nào có nhiều khả năng nhất: a. Đau đầu do căng cơ (đau đầu căng thẳng) b. Đau đầu thành chuỗi c. Đau đầu migraine d. Đau dây V e. Chảy máu khoang dưới nhện. 5- Trong các biểu hiện đau đầu sau đây, biểu hiện nào không có trong đau đầu thành chuỗi (cluster headache): a. Có thể kết hợp với nghẹt mũi b. Luôn luôn đau cả hai bên cùng lúc c. Đau ở vùng ổ mắt, trên ổ mắt và thái dương một bên d. Nếu không điều trị đau sẽ kéo dài 15’ tới 3 giờ là cùng, rồi tự hết cơn đau e. Hay gặp ở nam giới hơn so với nữ giới 6- Những đặc điểm nào sau đây không có trong đau đầu migraine: a. Cơn kéo thường dài một buổi tới vài ngày b. Bệnh nhân cảm thấy khó chịu với ánh sáng và tiếng ồn c. Xét nghiệm máu thường thấy có tăng tốc độ lắng máu (VS) d. Đau có tính chất như nhịp đập của mạch e. Nghỉ ngơi có dịu đau hơn 2 f. Đau ở một bên đầu 7- Tất cả các thuốc nêu dưới đây đều có thể dùng điều trị migraine, chỉ trừ 1 thuốc là: a. Ergotamine tartrate b. Dihydroergotamine c. Sumatriptane d. Simvastatin e. Zolmatriptane f. Flunarizine 8- Một bệnh nhân nữ 22 tuổi khai có thấy một khoảng tối ở thị trường bên trái, kéo dài 30 phút, sau đó bệnh nhân bị đau nửa đầu bên trái với tính chất đau theo nhịp đập, kèm theo buồn nôn và sợ ánh sáng. Anh trai và mẹ của bệnh nhân cũng bị những cơn đau đầu tương tự. Trong những dấu hiệu được liệt kê dưới đây, dấu hiệu nào có trong migraine kinh điển (classic/classical migraine) nhưng không có trong migraine thông thường (common migraine) (chỉ chọn 1 dấu hiệu): a. Chứng sợ ánh sáng b. Có tính chất gia đình c. Có giai đoạn thoáng (aura) thị giác d. Đau một nửa đầu e. Buồn nôn 9- Một bệnh nhân nữ 43 tuổi khai có các cơn đau chói ở hàm dưới bên phải, bệnh đã 3 năm nay và càng ngày các cơn càng dầy hơn, hiện tại hầu như mỗi tuần bị ít nhất một cơn. Khi ăn kem và uống nước đá lạnh thì dễ có cơn đau kịch phát như vậy. Bệnh nhân đã đi khám nha khoa nhiều lần và thậm chí đã bị nhổ 2 răng, nhưng đau không hề đỡ. Hình ảnh học (X quang và CT scan) không tìm thấy tổn thương. Giả thiết rằng trong các thuốc sau đây không có thuốc nào bị chống chỉ định trên bệnh nhân này, theo bạn thì hợp lý nhất là nên dùng thuốc nào cho bệnh nhân (chỉ chọn 1 thuốc): a. Clonazepam b. Diazepam c. Valproate d. Indomethacin e. Carbamazepine 10- Một bệnh nhân nam 55 tuổi khai bị mỏi và yếu 2 chân khi đi bộ, phải ngồi nghỉ một lúc mới đỡ, rồi đi tiếp được một quãng thì lại bị tê và yếu hai chân lại. Khi hỏi kỹ thì bệnh nhân khai cũng yếu và mỏi hai chân khi đứng lâu một chỗ, phải ngồi xuống mới đỡ. Xét nghiệm nào sau đây có thể giúp chẩn đoán xác định (chỉ chọn 1): a. Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống thắt lưng b. Siêu âm mạch máu 2 chân c. Chụp X quang khớp háng d. Xét nghiệm máu e. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dịch não tủy Đáp án: 1C, 2D, 3B, 4E, 5B, 6C, 7D, 8C, 9E, 10A CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM B: 1- Trong điều kiện bình thường, lượng protein của dịch não tủy là: 3 A. Từ 18 mg% đến 58 mg%. B. Từ 10 mg% đến 20 mg%. C. Từ 50 mg% đến 75 mg%. D. Từ 5 mg% đến 10 mg%. E. Không có câu nào ở trên là đúng cả 2- Hiện tượng tăng nồng độ protein dịch não tủy có thể thấy trong bệnh nào sau đây (chọn 1 bệnh): A. Bệnh đa dây thần kinh do tiểu đường. B. Bệnh đa dây thần kinh do nghiện rượu C. Hội chứng Guillain-Barré. D. Chứng “liệt đêm thứ bảy”. E. Hội chứng ống cổ tay. 3- Những thứ thuốc sau đây có thể dùng cho bệnh nhân bị hội chứng Guillain-Barré, chỉ trừ: A. Immunoglobulin tĩnh mạch. B. Các vitamin nhóm B C. Thở ô xy. D. Dịch truyền. E. Corticosteroids 4- Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của tổn thương dây thần kinh quay: A. Yếu sức cơ duỗi (extension) các ngón tay. B. Teo các cơ ở bàn tay (chứng bàn tay khỉ: gây lõm kẽ liên đốt và teo cơ ô mô út) C. Cổ tay rũ xuống khi để sấp. D. Yếu sức cơ duỗi cổ tay. E. Tê (giảm cảm giác) ở mặt mu tay của ngón trỏ (ngón 2). 5- Dấu hiệu nào sau đây thấy có trong tổn thương dây thần kinh trụ: A. Teo cơ khối cơ ô mô cái. B. Cổ tay rũ khi để sấp. C. Tê ngón trỏ (ngón 2) D. Tê (giảm cảm giác) ngón út (ngón 5). E. Yếu sức cơ duỗi các ngón tay. 6- Những bệnh lý nào liệt kê dưới đây không phải là biến chứng của tiểu đường: A. Bệnh đa dây thần kinh. B. Liệt dây III C. Yếu và teo cơ vùng khung chậu và đùi. D. Rối loạn thần kinh thực vật. E. Bệnh đa rễ và dây thần kinh hủy myelin do viêm cấp tính 7- Một người phụ nữ 45 tuổi tới khám bệnh với than phiền về chứng tê bàn tay bên phải, khi hỏi kỹ thì thấy tê chủ yếu ở ngón trỏ và ngón giữa (ngón 2 và 3), tê tăng lên khi cầm tay lái xe máy, làm cho bệnh nhân phải dừng xe và vẩy tay một lúc mới đi tiếp được. Dấu hiệu nào sau đây sẽ có thể có nếu thăm khám thần kinh: A. Cổ tay sẽ rũ xuống khi cho bệnh nhân giơ thẳng tay với bàn tay để sấp. B. Teo cơ ô mô út và teo lõm các cơ liên cốt bàn tay. C. Mất phản xạ nhị đầu D. Không thể duỗi thẳng ngón út được. 4 E. Gõ vào giữa cổ tay phía gan tay, sẽ gây ra cảm giác tê chạy xuống bàn tay và ngón tay. 8- Một bệnh nhân, bị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ sau chấn thương, đã được chụp cộng hưởng từ và xác định chỉ tổn thương đơn độc rễ C7 bên trái. Khi khám thần kinh, dấu hiệu nào sau đây sẽ không có trên bệnh nhân này: A. Tê và đau dọc mặt sau cánh tay. B. Mất phản xạ cơ tam đầu. C. Teo cơ delta. D. Yếu sức cơ duỗi thẳng khuỷu tay. E. Đau khi vận động cột sống cổ. 9- Triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện của bệnh dây thần kinh ngoại biên: A. Tê bì (giảm cảm giác) B. Cảm giác đau và nóng ngoài da. C. Teo cơ. D. Yếu sức cơ E. Tăng phản xạ gân xương. 10- Một người đàn ông 45 tuổi, trước đây hoàn toàn khỏa mạnh, tới khám vì cảm giác tê bì và yếu 2 chân, triệu chứng mới có cách đây khoảng 3 tháng và càng ngày càng rõ hơn. Khi được hỏi bệnh nhân nói thỉnh thoảng có uống rượu. Khi khám xét thấy mất phản xạ gân xương ở 2 chân và giảm nặng ở hai tay. Điện cơ cho thấy biểu hiện của bệnh đa dây thần kinh mạn tính thể tổn thương sợi trục. Xét nghiệm máu là: hồng cầu 4 triệu, bạch cầu 7500, glucose 190 mg%, natri 140 mmol/L và Kali 3,7 mmol/L. Trong các bệnh nêu dưới đây, bệnh nào là có khả năng nhất: A. Bệnh đa dây thần kinh do tiểu đường. B. Hội chứng Guillain-Barré. C. Bệnh Charcot-Marie-Tooth (CMT) D. Bệnh đa rễ và hủy myelin do viêm mạn tính (CIDP). E. Bệnh đa dây thần kinh do nghiện rượu. Đáp án: 1A, 2C, 3E, 4B, 5D, 6E, 7E, 8C, 9E, 10A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM C: 1- Dây thần kinh sọ não nào dưới đây là cần thiết cho cử động phối hợp nhìn ngang (horizontal conjugate movement) của hai mắt: A. Dây III B. Dây IV C. Dây VI D. Cả A và B E. Cả A và C 2- Dây thần kinh sọ não nào dưới đây là cần thiết cho cử động nhìn lên A. Dây III B. Dây IV C. Dây VI 5 D. V E. Không có dây nào trong các dây này. 3- Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của dây III: A. Nhìn lên B. Nhìn vào trong C. Co đồng tử D. Giãn đồng tử E. Thay đổi hình dạng của thủy tinh thể 4- Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu của tổn thương dây III: A. Co đồng tử (miosis) B. Đưa nhãn cầu xuống dưới và ra ngoài C. Mất phản xạ ánh sáng D. Sụp mi E. Không có dấu hiệu nào ở trên cả 5- Dây thần kinh tam thoa (sinh ba, dây V): (hãy chọn 1 câu trả lời tốt nhất) A. Là một dây hỗn hợp có cả chức năng vận động lẫn cảm giác B. Có một hạch cảm giác C. Chi phối cho cơ nhai (mastication) D. Không có các sợi phó giao cảm trước hạch E. Tất cả các ý trên đều đúng cả 6- Dây thần kinh sọ nào dưới đây có liên quan chặt chẽ với xoang hang (cavernous sinus): (hãy chọn 1 câu trả lời tốt nhất) A. Dây III B. Dây VI C. Dây IV D. Nhánh mắt và nhánh hàm trên (nhánh 1 và nhánh 2) của dây V E. Tất cả các ý trên đều đúng cả 7- Dây thần kinh mắt (nhánh mắt, nhánh 1 của dây V): (hãy chọn 1 câu trả lời tốt nhất) A. Tách ra một nhánh chi phối cảm giác cho giác mạc B. Chi phối cơ nhai C. Chi phối cho cơ vòng mi D. Chi phối cho cơ vòng môi E. Chi phối cảm giác da ở vùng gò má 8- Tổn thương các sợi vận động của dây thần kinh V sẽ gây ra: (hãy chọn 1 câu trả lời tốt nhất) A. Làm góc hàm một bên bị bẹt xuống do teo cơ cắn (masseter) B. Khó nhắm mắt. C. Khi bệnh nhân há miệng thì cằm đưa nhẹ sang bên tổn thương D. Cả A và B E. Cả A và C 9- Dây thần kinh sọ não này dưới đây dễ bị tổn thương khi mổ ở vùng tai-xương chũm A. Dây V B. Dây VI 6 C. Dây VII D. Dây X E. Không ý nào ở trên là đúng cả 10- Bảo bệnh nhân há miệng và kêu “A”, ta thấy màn hầu phía bên phải thấp hơn so với phía bên trái, và lưỡi gà (uvula) lệch sang bên trái. Nhiều khả năng bệnh nhân bị tổn thương: A. Dây X bên phải B. Dây X bên trái C. Dây IX bên phải D. Dây IX bên trái E. Không có ý nào ở trên là đúng cả Đáp án: 1E, 2A, 3D, 4A, 5E, 6E, 7A, 8E, 9C, 10A CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM D: 1- Tổn thương hoàn toàn dây VI bên phải sẽ gây ra: A. Liệt cơ thẳng ngoài (rectus lateralis, lateral rectus) bên trái B. Không thể đưa mắt bên phải ra ngoài được C. Nhìn đôi khi nhìn sang bên trái D. Không thể đưa mắt bên phải vào trong được E. Tất cả những ý nêu trên 2- Khám phản xạ giác mạc là cách thử tính toàn vẹn của: (hãy chọn câu trả lời tốt nhất) A. Nhánh mắt (nhánh 1) của dây V B. Dây III C. Dây VII D. Cả A và B E. Cả A và C 3- Liệt Bell (“Bell’s palsy”) được nghĩ là do có phản ứng viêm ở khu vực lỗ châm chũm (stylomastoid foramen). Biểu hiện của liệt Bell có thể là: A. Khó mở mắt B. Mất nếp nhăn trán C. Mất tiết nước bọt hoàn toàn D. Mất vị giác ở 2/3 trước của lưỡi E. Tất cả những ý vừa nêu trên 4- Bảo một bệnh nhân thè dài lưỡi ra, ta thấy lưỡi của bệnh nhân lệch sang bên phải, nhiều khả năng bệnh nhân này (hãy chọn câu trả lời tốt nhất): A. Liệt các cơ lưỡi bên phải B. Liệt dây thần kinh dưới lưỡi (hạ thiệt – hypoglossal nerve) bên phải C. Teo nửa lưỡi bên phải D. Dây thần kinh dưới lưỡi (hạ thiệt – hypoglossal nerve) bên trái bình thường E. Tất cả các ý nêu trên 5- Dây thần kinh nào dưới đây có các sợi vị giác (hãy chọn câu trả lời tốt nhất): A. Dây VII B. Dây IX C. Dây XI 7 D. Dây V E. Cả A và B 6- Tăng áp lực trong sọ có thể do những bệnh dưới đây gây ra, trừ một bệnh là A. Viêm màng não vi khuẩn cấp tính B. Máu tụ ngoài màng cứng C. U não D. Bệnh Alzheimer E. Áp xe (abscess) não 7- Liệt giả hành não (pseudobulbar paresis) là do tổn thương: A. Các nhân của các dây thần kinh sọ não ở hành não, ở một bên B. Các nhân của các dây thần kinh sọ não ở hành não, cả hai bên C. Các sợi vỏ - hành cả hai bên D. Các sợi vỏ - hành ở một bên E. Các sợi vỏ - hành ở bên đối diện 8- Hiện tượng giảm trương lực cơ (hypotonia) có thể thấy trong tổn thương các cấu trúc nêu dưới đây, ngoại trừ: A. Dây thần kinh ngoại biên B. Tiểu não C. Đồi thị D. Neuron vận động dưới E. Sừng trước tủy sống 9- Triệu chứng nào nêu dưới đây không phải là triệu chứng của tổn thương tiểu não A. Run (khi hành động) chủ ý B. Thất điều (ataxia) C. Rối lọan ngôn ngữ (aphasia) D. Chứng sai tầm/quá tầm (dysmetria) E. Rung giật nhãn cầu (nystagmus) 10- Triệu chứng nào sau đây không phải là do tổn thương bó tháp A. Co cứng cơ B. Tăng phản xạ C. Dấu hiệu Babinski D. Co giật bó cơ (muscle fascilation) E. Dấu hiệu Chaddock Đáp án: 1B, 2E, 3B, 4E, 5E, 6D, 7C, 8C, 9C, 10D CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM E: 1- Những dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu của hội chứng Brown-Séquard: A. Mất cảm giác nhiệt bên đối diện ở mức 2-3 khoanh đốt dưới mức tổn thương B. Mất cảm giác rung và tư thế ở cùng bên ở dưới mức của tổn thương C. Hạ liệt ở bên đối diện ở dưới mức của tổn thương D. Dấu hiệu tháp ở cùng bên E. Mất cảm giác hoàn toàn ở cùng bên ở ngang mức tổn thương 8 2- Dấu hiệu nào sai đây không phải là dấu hiệu của tổn thương bó tháp A. Babinski B. Brudzinski C. Rossolimo D. Chaddock E. Gordon 3- Sau đây là những dấu hiệu của hội chứng nón cùng (conus medullaris), ngoại trừ: A. Dấu hiệu tháp B. Rối loạn chức năng cơ tròn (rối lọan cơ vòng) C. Mất cảm giác đáy chậu D. Mất phản xạ hậu môn E. Rối lọan chức năng sinh dục 4- Những dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu của hội chứng chùm đuôi ngựa (cauda equina syndrome): A. Liệt mềm (liệt nhẽo) B. Giảm phản xạ gân xương C. Dấu hiệu tháp D. Dấu hiệu thần kinh cân đối 2 bên E. Teo cơ 5- Một bệnh nhân bị liệt nửa người bên trái kèm liệt nhìn ngang sang bên phải. Bệnh nhân này bị tổn thương ở: A. Thùy trán phải B. Cầu não bên phải C. Cầu não bên trái D. Thùy trán trái E. Hành tủy bên trái 6- Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu của liệt dây thần kinh mặt (dây VII): A. Khô mắt B. Yếu cơ biểu diễn nét mặt C. Mất cảm giác ở 2/3 trước của lưỡi D. Chứng tăng thính (hyperacusis) E. Yếu cơ thái dương 7- Trong các phản xạ nêu dưới đây, phản xạ nào không phải là phản xạ gân xương: A. Phản xạ giác mạc B. Phản xạ tam đầu C. Phản xạ nhị đầu D. Phản xạ gót E. Phản xạ bánh chè 8- Dấu hiệu nào nêu dưới đây không phải là dấu hiệu tổn thương tiểu não: A. Thất điều thân mình (trunk ataxia) B. Giảm trương lực cơ C. Quá tầm D. Run khi nghỉ 9 E. Run vận động chủ ý (intention tremor) 9- Hiện tượng bật ngược (rebound phenomenon), hay còn gọi là dấu hiệu Holmes, có thể do tổn thương của: A. Tiểu não B. Nhân bèo C. Nhân đuôi D. Thể vân E. Hạnh nhân 10- Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy có tổn thương hoàn toàn cột sau ở một bên: A. Cảm giác rung cùng bên ở dưới mức tổn thương vẫn còn nguyên B. Mất cảm giác sâu có ý thức cùng bên ở dưới mức tổn thương C. Mất cảm giác nông ở bên đối diện, ở dưới mức tổn thương 1-2 khoanh đoạn D. Mất cảm giác sâu có ý thức bên đối diện, ở dưới mức tổn thương E. Mất cảm giác đau và nhiệt độ cùng bên, ở dưới mức tổn thương. Đáp án: 1C, 2B, 3A, 4C, 5B, 6E, 7A, 8D, 9A, 10B 10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM F: Chọn nhiều hoặc 1 câu đúng trong các khả năng được nêu 1- Các câu sau liên quan đến bệnh (viêm) đa dây thần kinh điển hình: A. Tổn thương có thể ảnh hưởng tới 3 kiểu: vận động, cảm giác, rối loạn thần kinh thực vật B. Tổn thương không đồng thời và không đối xứng nhiều dây thần kinh C. Tổn thương cảm giác ở xa kiểu mang vớ D. Mất phản xạ gót E. Mất cảm giác vùng yên ngựa 2- Bệnh (viêm) đa dây thần kinh có thể: A. Hai bên và đối xứng B. Tổn thương có khuynh hướng ảnh hưởng đến các sợi thần kinh dài nhất C. Có dấu Babinski D. Giảm hoặc mất phản xạ E. Có thể do thiếu vitamin B1 3- Liệt mặt 2 bên có thể gặp trong: A. Bệnh Parkinson B. Viêm đa rễ và dây thần kinh C. Nhồi máu hành não D. U tuyến yên E. Phình mạch (aneurism) động mạch não giữa trái 4- Trong hội chứng Guillain-Barré điển hình ở giai đoạn toàn phát, dịch não tủy cho thấy A. Không có bất thường B. Đường và chlor trong dịch não tủy tăng C. Đạm tăng D. Có tăng tế bào E. Đạm dịch não tủy tăng kèm phản ứng tăng tế bào 5- Viêm đa rễ và dây thần kinh cấp tính (hội chứng Guillain-Barré): A. Có thể có thiếu sót vận động, chủ yếu ở gốc chi B. Có thể có thiếu sót vận động ảnh hưởng đến mặt C. Có thể có teo cơ ở gốc chi D. Có mất phản xạ gân xương ở những vùng có tổn thương E. Dễ phát hiện nhờ rối loạn cơ vòng kiểu bí tiểu 6- Thành phần sinh hóa, tế bào các mẫu dịch não tủy dưới đây, mẫu nào phù hợp với hội chứng Guillain-Barré: A. 30 lympho/mm3 và protein 0,2g/L B. 0,2 lympho/mm3 và protein 0,2g/L C. 80 đa nhân/mm3 và protein 0,6g/L D. 1 lympho/mm3 và protein 0,9g/L E. 100 lympho/mm3 và protein 0,8g/L 7- Tổn thương dây thần kinh hạ thiệt (dây XII) 1 bên: A. Lưỡi lệch về bên tổn thương khi đưa lưỡi ra ngoài B. Nói giọng đôi C. Rối lọan nuốt 11 D. Mất cảm giác vị giác ở lưỡi E. Teo ½ lưỡi cùng bên tổn thương 8- Liệt mặt ngoại biên đưa đến triệu chứng: A. Sụp mi B. Mất cảm giác giác mạc C. Giảm phản xạ giác mạc D. Khó nhắm mắt E. Lé trong (lác: đưa mắt vào trong) 9- Trong số những bệnh lý sau, bệnh lý nào có thể là nguyên nhân gây xuất huyết não tự phát: A. Tăng huyết áp B. Xơ vữa mạch máu C. Dị dạng mạch máu D. Bệnh lý mạch máu thoái hóa dạng tinh bột (amyloid angiopathy) E. U não 10- Liệt nửa người trái đi kèm với liệt dây VII ngoại biên phải (dấu Charles-Bell dương tính): hãy chọn 1 câu đúng trong các câu dưới đây A. Tổn thương bao trong phải B. Tổn thương cầu não trái C. Tổn thương cầu não phải D. Tổn thương cuống não phải E. Tổn thương cuống não trái Đáp án: 1ACD, 2ABDE, 3B, 4C, 5ABD, 6D, 7AE, 8CD, 9ACDE, 10C CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM G: 1- Trong những điều nào nêu dưới đây có 1 điều không đúng khi nói về nghiệm pháp Romberg: A. Dùng để đánh giá chức năng tiền đình và cảm giác sâu B. Bệnh nhân được khám trong tư thế đứng, 2 chân chụm vào nhau C. Bệnh nhân loạng choạng cả khi nhắm mắt lẫn khi mở mắt, chứng tỏ có rối lọan cảm giác sâu D. Thất điều tiểu não không phải là Romberg dương tính E. Người khám phải đứng gần bệnh nhân để đỡ bệnh nhân khi cần 2- Điểm nào nêu sau đây đúng với mất ngôn ngữ Broca: A. Nói lưu loát, không hiểu lời, không lặp lại được B. Nhầm từ, nhầm nghĩa, ít lời, không lưu loát, không hiểu lời, không lặp lại được C. Nhầm chữ, nhầm nghĩa, ít lời, không lưu loát, hiểu lời còn tốt, lặp lại được. D. Thiếu từ, nói không lưu loát, hiểu lời còn tốt, không lặp lại được E. Tất cả đều sai 3- Nói về hội chứng Weber, trong các câu dưới đây, có 1 câu sai: A. Do tổn thương trung não (cuống não) B. Đồng tử cùng bên tổn thương bị giãn C. Mắt nhắm không kín ở cùng bên tổn thương D. Liệt ½ người đối bên E. Có tổn thương dây III 12 4- Trong các đặc điểm dưới đây, tìm 1 đặc điểm không có trong dịch não tủy bình thường A. Trong suốt, không mầu B. Không có hồng cầu C. Bạch cầu đa nhân 5-10//mm3 D. Đạm 15-45 mg% E. Đường trong dịch não tủy bằng 60-70% đường huyết 5- Trong các dấu hiệu nêu dưới đây, có 1 dấu hiệu không phải là dấu hiệu của hội chứng hành não bên bên trái: A. Hội chứng Claude-Bernard-Horner trái B. Hội chứng tiểu não trái C. Liệt nửa người phải D. Rung giật nhãn cầu E. Giảm cảm giác đau và nhiệt ở nửa người phải nhưng mặt không bị 6- Chọn 1 câu đúng: trong hội chứng Brown-Sequard A. Giảm sức cơ cùng bên và giảm cảm giác sâu đối bên tổn thương B. Giảm cảm giác đau cùng bên và giảm cảm giác nhiệt đối bên C. Hội chứng tháp hai chi trên D. Giảm sức cơ cùng bên và giảm cảm giác đau và nhiệt đối bên E. Không có câu nào nêu trên là đúng cả 7- Dây thanh âm là nhánh của dây thần kinh: A. Dây IX B. Dây X C. Dây XI D. Dây XII E. Dây V 8- Một bệnh nhân có hội chứng tháp ở chi dưới bên phải, và mất cảm giác đau và nhiệt ở chi dưới bên trái ngang đến rốn. Rất có thể là bệnh nhân này bị (chọn 1 câu đúng): A. Hội chứng Brown-Séquard B. Hội chứng cột sau C. Rỗng tủy D. Tổn thương sừng trước tủy sống E. Hội chứng chùm đuôi ngựa 9- Liệt nửa người kèm theo liệt toàn bộ nửa mặt đối bên (có dấu Charles-Bell) A. Tương ứng với tổn thương nằm ở bao trong B. Tương ứng với tổn thương nằm ở cầu não C. Tương ứng với tổn thương nằm ở hành não D. Tương ứng với tổn thương nằm ở cuống não E. Không tương ứng với tổn thương khu trú nào cả 10- cung phản xạ giác mạc gồm A. Đường vào là dây V2, đường ra là dây VII B. Đường vào là dây III, đường ra là dây VII’ C. Đường vào là dây V3, đường ra là dây VII D. Đường vào là dây V1, đường ra là dây VII’ 13 E. Đường vào là dây V1, đường ra là dây VII Đáp án: 1C, 2D, 3C, 4C, 5C, 6D, 7B, 8A, 9B, 10E CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM H: hãy chọn 1 câu trả lời tốt nhất 1- Bệnh nhân bị mất cảm giác tư thế, khi ta yêu cầu bệnh nhân đứng chụm 2 chân lại, bệnh nhân sẽ thường ngã nếu thực hiện động tác sau (chỉ chọn 1): A. Cúi gập cổ B. Đưa 2 tay thẳng ra phía trước C. Gấp 2 đầu gối D. Quay cổ sang một bên E. Nhắm 2 mắt lại 2- Khi khám một bệnh nhân, bác sỹ nhận thấy ở một nửa (một bên) lưỡi của bệnh nhân có các giật cơ rất nhỏ, và kèm theo teo cơ ở nửa bên đó. Các dấu hiệu này gợi ý tới tổn thương của một dây thần kinh sọ là (chỉ chọn 1): A. Dây V B. Dây VII C. Dây IX D. Dây X E. Dây XII 3- Một bệnh nhân nữ 33 tuổi tới khám bệnh, bác sỹ phát hiện thấy bệnh nhân bị ở mắt bên phải có sụp mi nhẹ, và đồng tử bên phải nhỏ hơn so với bên trái. Khám thị lực và thị trường cả 2 mắt đều bình thường, phản xạ với ánh sáng đều tốt ở cả hai mắt. Vận nhãn bình thường cả hai bên. Trên bệnh nhân này, định khu tổn thương có thể là ở (chỉ chọn 1): A. Dây II B. Giao thoa thị giác (optic chiasm) C. Thùy chẩm D. Rễ D1 E. Dây III 4- Một bệnh nhân nam 65 tuổi, được đưa vào bệnh viện cấp cứu vì đột ngột liệt nửa người bên phải. Khi khám bệnh khoang 1 giờ sau khởi phát bệnh, thấy liệt mềm nửa người bên phải, với liệt nửa mặt bên phải và không nói được. Trong các xét nghiệm nêu ra dưới đây, hãy chọn 1 xét nghiệm nào nên làm trước nhất để có hướng chẩn đóan và điều trị cấp cứu (chỉ chọn 1): A. Chụp cắt lớp điện tóan (CT scan) não B. Đo điện cơ (EMG) C. Ghi điện não đồ (EEG) D. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dịch não tủy E. Xét nghiệm định lượng nồng độ men CK (creatin kinase) trong huyết thanh. 5- Một bệnh nhân nữ tới khám bệnh với các ổ loét ở gan bàn chân, kèm theo cảm giác nóng ở chân và cẳng chân hai bên. Khi khám thấy bệnh nhân không thể đứng nhắm mắt và chụm hai chân vào nhau được, phản xạ gân xương giảm nặng cả ở hai chân và hai tay. Kèm theo là giảm cảm giác đau, tư thế và rung ở hai tay và hai chân. Trong các xét nghiệm nêu ra dưới 14 đây, hãy chọn 1 xét nghiệm nào nên làm trước nhất để có hướng chẩn đóan và điều trị (chỉ chọn 1): A. Chụp cắt lớp điện tóan (CT scan) não B. Đo điện cơ (EMG) C. Ghi điện não đồ (EEG) D. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dịch não tủy E. Xét nghiệm định lượng nồng độ men CK (creatin kinase) trong huyết thanh. 6- Một bé trai 7 tuổi đến khám bệnh vì có các cơn nhìn sững sờ khi ở trường học, mổi cơn đều không kéo dài quá 30 giây, và ngay sau cơn cháu bé lại tập trung chú ý ngay lập tức được. Cháu không bao giờ bị té trong cơn. Khi đang đi hoặc đang ăn, lúc có cơn thì cháu chỉ tạm ngừng lại một chút mà thôi. Trong cơn không thấy có một cử động tự động nào. Sức học của cháu bị kém. Trong các xét nghiệm nêu ra dưới đây, hãy chọn 1 xét nghiệm nào nên làm trước nhất để có hướng chẩn đóan và điều trị (chỉ chọn 1): A. Chụp cắt lớp điện tóan (CT scan) não B. Đo điện cơ (EMG) C. Ghi điện não đồ (EEG) D. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dịch não tủy E. Xét nghiệm định lượng nồng độ men CK (creatin kinase) trong huyết thanh. 7- Một bệnh nhi 7 tháng tuổi, trước đây khỏe mạnh, một ngày trước bị tiêu chảy, rồi vào viện cấp cứu vì có 3 cơn co giật toàn thân. Khi khám xét thấy bé bị sốt 3809, lờ đờ, và cổ cứng. Trong các xét nghiệm nêu ra dưới đây, hãy chọn 1 xét nghiệm nào nên làm trước nhất để có hướng chẩn đóan và điều trị (chỉ chọn 1): A. Chụp cắt lớp điện tóan (CT scan) não B. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dịch não tủy C. Đo điện cơ (EMG) D. Ghi điện não đồ (EEG) E. Xét nghiệm định lượng nồng độ men CK (creatin kinase) trong huyết thanh. 8- Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện vì trong vòng 1 tháng nay bệnh nhân thấy leo gác và ngồi ghế đứng lên càng ngày càng khó khăn hơn, đồng thời cũng dần dần thấy khó khăn khi tự chải tóc. Khám xét thấy bắp đùi và cánh tay của bệnh nhân sờ nắn đau nhẹ và có sưng nề nhẹ. Xét nghiệm tốc độ lắng hồng cầu là 61 mm/1 giờ đầu. Trong các xét nghiệm nêu ra dưới đây, hãy chọn 1 xét nghiệm nào nên làm trước nhất để có hướng chẩn đóan và điều trị (chỉ chọn 1): A. Chụp cắt lớp điện tóan (CT scan) não B. Chọc sống thắt lưng để xét nghiệm dịch não tủy C. Chụp X quang cột sống D. Ghi điện não đồ (EEG) E. Xét nghiệm định lượng nồng độ men CK (creatin kinase) trong huyết thanh. 9- Một bệnh nhân nam 62 tuổi đến khám bệnh vì nhận thấy bị run tay, bệnh đã 1 năm. Khi bệnh nhân nghỉ ngơi thì xuất hiện run tay bên trái. Bệnh nhân có thể tự kìm được run tay bằng cách nhìn vào tay của mình và tập trung chú ý vào tay trái. Run tay không ảnh hưởng tới hoạt động hàng ngày của bệnh nhân. Khi bệnh nhân cầm giữ một ly nước uống thì cũng không bị khó khăn gì. Tay bên phải không bị run, và hai chân không có vấn đề gì. Bệnh nhân đi lại bình thường. Trí tuệ và ngôn ngữ không có vấn đề gì. Khi khám xét, bác sỹ nhận thấy run tay trái rõ hơn khi bệnh nhân không để ý tay trái của mình. Nét chữ viết tay của bệnh 15 nhân bị run nhẹ. Bệnh nhân bị chậm vận động rất nhẹ ở phía bên trái. Hãy cho biết khi khám xét cho bệnh nhân nhân này, biểu hiện nào sau đây sẽ nhiều khả năng có nhất (chỉ chọn 1): A. Biểu hiện của yếu cơ do tổn thương trung ương ở phía bên trái B. Biểu hiện của yếu cơ do tổn thương ngoại biên ở phía bên trái C. Biểu hiện của yếu cơ do tổn thương trung ương ở cả hai bên D. Dấu hiệu bánh xe răng cưa nhẹ và chỉ có ở bên trái. E. Dấu hiệu bánh xe răng cưa nặng và ở cả hai bên 10- Một bệnh nhân đến khám vì run tay, run tay rõ hơn khi bệnh nhân thức tỉnh và cố gắng thực hiện một động tác nào đó. Trong các cấu trúc sau đây, cấu trúc nào khi bị tổn thương thì có nhiều khả năng nhất gây ra chứng run đó (chỉ chọn 1): A. Đồi thị B. Tiểu não C. Chất đen (liềm đen) D. Tủy sống E. Bao trong Đáp án: 1E, 2E, 3D, 4A, 5B, 6C, 7B, 8E, 9D, 10B CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I: hãy chọn chỉ 1 câu trả lời tốt nhất 1- Trên một bệnh nhân bị bệnh Parkinson, ta thấy run tay rõ khi nghỉ ngơi. Khi bệnh nhân ngủ, thì run tay sẽ trở nên: A. Run nhanh hơn B. Run với biên độ (độ lớn) lớn hơn C. Run lan rộng ra cả những chi thể (chân hoặc tay) vốn không bị run nếu bệnh nhân thức tỉnh D. Run biến mất E. Run chuyển dạng thành các cử động dạng múa giật (chorea) 2- Một bệnh nhân nam 75 tuổi, trước đây vốn mạnh khỏe, khoảng 4 tháng nay bệnh nhân thấy khó khăn khi ngồi ghế thấp đứng dậy, hoặc khó khăn khi đứng dậy khỏi bàn cầu. Tình trạng bệnh càng ngày càng tệ hơn. Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là có khả năng gặp nhất ở bệnh nhân này (chỉ chọn 1): A. Cử động tinh tế các ngón tay bị kém B. Cử động luân phiên sấp ngửa bàn tay bị kém C. Yếu sức cơ ngoại biên (bàn tay – cẳng tay, và bàn chân – cẳng chân) D. Yếu sức cơ gốc chi (cánh tay – vai, và mông – đùi) E. Mất thực dụng tư thế (gait apraxia) 3- Một phụ nữ tới khám vì bị giảm thính lực. Người khám dùng 1 âm thoa đặt lên giữa trán bệnh nhân. Việc làm này giúp xác định tai bị giảm thính lực do (chỉ chọn 1): A. Mở rộng tần số cảm nhận âm thanh B. Có ống tai ngoài lớn hơn bình thường C. Có nhiễm trùng ở ống tai ngoài D. Có vòi Eustache dài hơn bình thường E. Có điếc do dẫn truyền (conductive) hay điếc do cảm nhận thần kinh (sensorineural) 16 4- Một người đàn ông làm nghề bốc vác ở bến xe tới khám vì bị đau lưng. Đau lan từ thắt lưng xuống mặt sau của chân trái và bệnh nhân có cảm giác tê bì ở mặt ngoài của bàn chân trái. Bệnh đã 6 tháng nhưng đi cầu và đi tiểu bình thường. Khi khám xét cho bệnh nhân này, dấu hiệu nào trong các dấu hiệu nêu dưới đây là có khả năng phát hiện thấy nhất (chỉ chọn 1): A. Dấu Babinski (+) bên trái B. Mất cảm giác châm kim ở vùng da nằm giữa ngón cái (ngón 1) và ngón 2 của mu bàn chân bên trái C. Tăng phản xạ gối bên trái D. Giảm phản xạ gân Achilles bên trái E. Giảm sức cơ duỗi ngón cái bên trái 5- Một bệnh nhân nhập viện vì bị liệt nửa người. Chụp cộng hưởng từ (MRI) khẳng định bị đột quỵ thiếu máu (ischemic stroke). Khám xét thấy bệnh nhân chỉ liệt vận động nửa người đơn thuần, không kèm rối loạn cảm giác, không kèm rối loạn thị trường. Bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo. Trong các định khu tổn thương dưới đây, định khu nào là nhiều khả năng gặp nhất (chỉ chọn 1): A. Bao trong B. Tiểu não C. Nhân bèo D. Nhân đuôi E. Thể hạnh nhân (Amygdala) 6- Một bệnh nhân bị đột quỵ thiếu máu (ischemic stroke) đã được xác định chẩn đoán bằng chụp cộng hưởng từ (MRI). Khi khám xét chỉ thấy rối loạn cảm giác ở nửa người, không kèm yếu nửa người, không có rối loạn thị trường. Bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo. Trong các định khu tổn thương dưới đây, định khu nào là nhiều khả năng gặp nhất (chỉ chọn 1): A. Bao trong B. Đồi thị C. Hồi hải mã (hippocampus) D. Nhân cầu nhạt (globus pallidus) E. Cầu não (pons) 7- Một bệnh nhân nam có tiền sử cao huyết áp. Cách đây 2 ngày bệnh nhân bị chóng mặt và đi loạng choạng. Sau đó xuất hiện buồn nôn và nôn, khó nuốt, nói khàn, thất điều (ataxia), đau ở nửa mặt bên trái và mất cảm giác nửa người bên phải. Không yếu liệt. Bệnh nhân tỉnh táo, trạng thái tâm thần bình thường. Khi quay đầu thì bị nôn ói. Bệnh nhân bị sụp mi bên trái, bàn tay trái vụng về. Bệnh nhân bị mất cảm giác châm kim và cảm giác nhiệt độ ở tay và chân bên phải, kèm giảm cảm giác tư thế ở chân bên trái. Nếu cho chụp cộng hưởng từ (MRI) não trên bệnh nhân này, thì tổn thương có nhiều khả năng nhất sẽ là (chỉ chọn 1): A. Phình mạch ở đầu tận của động mạch thân nền. B. Nhồi máu của hành tủy bên (lateral medullary infarction), ở bên phải C. Nhồi máu của hành tủy bên (lateral medullary infarction), ở bên trái D. Nhồi máu của hành tủy giữa (medial medullary infarction), ở bên trái E. Nhồi máu của hành tủy giữa (medial medullary infarction), ở bên phải 8- Một bệnh nhân nam 75 tuổi, vốn bị suy giảm trí nhớ, nhập viện vì đau đầu, lú lẫn, và bán manh đồng danh (homonymous hemianopsia) bên trái. Bệnh nhân không có tiền sử bị cao huyết áp, nhưng gần đây có 2 cơn bất tỉnh ngắn. Chụp CT scan cho thấy có chảy máu thùy chẩm phải kèm thoát một ít máu ra khoang dưới nhện. Chụp cộng hưởng từ (MRI) cho thấy 17 có 2 ổ hemosiderin: 1 ở thùy thái dương phải, và 1 ở thùy trán trái. Nguyên nhân có thể gặp nhất của các triệu chứng và dấu hiệu vừa nêu trên bệnh nhân này là (chỉ chọn 1): A. U não tế bào thần kinh đệm (gliomatosis cerebri) B. Sa sút trí tuệ do nhồi máu não đa ổ C. Phình mạch (aneurism) bị vỡ. D. Bệnh động mạch dạng tinh bột (amyloid angiopathy) E. Cao huyết áp bị bỏ sót chưa được phát hiện kịp thời 9- Một bà cụ 72 tuổi đột ngột bị yếu cơ mặt và tay bên phải, nói líu lưỡi, và bán manh đồng danh (homonymous hemianopsia) phía bên phải. Những dấu hiệu này có thể là do tắc của (chỉ chọn 1): A. Động mạch não giữa trái B. Động mạch nãotrước trái C. Động mạch đốt sống – thân nền trái D. Động mạch mạch mạc trước (anterior choroidal) bên phải E. Động mạch tiểu não sau dưới (posterior inferior cerebellar artery – PICA) bên trái 10- Một bệnh nhân bị nhìn đôi khi nhìn sang bên trái, mắt phải có đồng tử giãn to hơn so với mắt trái, và phản xạ với ánh sáng kém nhậy hơn so với bên trái. Dây thần kinh sọ nào bị tổn thương là nguyên nhân gây ra các dấu hiệu như vậy: A. Dây II B. Dây III C. Dây IV D. Dây VI E. Không có dây nào trong các dây thần kinh sọ kể trên Đáp án: 1D, 2D, 3E, 4D, 5A, 6B, 7C, 8D, 9A, 10B CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM K: hãy chọn chỉ 1 câu trả lời tốt nhất 1- Một bệnh nhân nam 73 tuổi, có tiền sứ cao huyết áp, hôm qua bệnh nhân bị một cơn yếu nửa người bên trái và nói líu lưỡi (nói ngọng) rồi hết hoàn toàn. Bệnh nhân khai tháng trước có 3 cơn mù đột ngột thoáng qua ở mắt phải. Khám xét thần kinh không phát hiện thấy gì bất thường. Trong các xét nghiệm dưới đây, xét nghiệm nào là nên làm nhất (chỉ chọn 1): A. Creatin phosphokinase (CK) B. Theo dõi điện tim bằng Holter C. Khám đáy mắt D. Siêu âm Doppler dộng mạch cảnh E. Chụp động mạch não bằng bơm thuốc cản quang 2- Một bệnh nhân nam 73 tuổi, có tiền sứ cao huyết áp, hôm qua bệnh nhân bị một cơn yếu nửa người bên trái và nói líu lưỡi (nói ngọng) rồi hết hoàn toàn. Bệnh nhân khai tháng trước có 3 cơn mù đột ngột thoáng qua ở mắt phải. Khám xét thần kinh không phát hiện thấy gì bất thường. Các cơn mù mắt này là do nguyên nhân nào dưới đây (chỉ chọn 1 nguyên nhân nhiều khả năng nhất): A. Thuyên tắc (thrombosis) tĩnh mạch võng mạc B. Thiếu máu động mạch võng mạc trung tâm C. Thiếu máu động mạch não sau D. Thiếu máu động mạch não giữa E. Thiếu máu động mạch mi (ciliary) sau 18 3- Một bệnh nhân nam 62 tuổi, tiền sử có nhồi máu cơ tim. Sáng nay thức dậy thấy liệt hòan toàn nửa người phải, hai mắt nhìn cố định sang bên trái và không chớp mắt khi kích thích dọa ở nửa thị trường phía bên phải. Bệnh nhân tỉnh và có đáp ứng với kích thích đau ở nửa người bên trái. Bệnh nhân nói những từ và câu không thể nghe hiểu được và ngắt quãng không trôi chảy. Bệnh nhân cũng không thực hiện theo y lệnh bằng lời. Khi bác sỹ cố gắng cho bệnh nhân lặp lại những đoạn câu đơn giản, bệnh nhân cũng không thể làm được. Tình trạng lâm sàng này phù hợp với loại rối loạn nào dưới đây (chỉ chọn 1): A. Mất ngôn ngữ Broca (Broca’s aphasia) B. Mất ngôn ngữ Wernicke (Wernicke’s aphasia) C. Mất ngôn ngữ toàn bộ D. Rối loạn phát âm (dysarthria) E. Không có loại nào nêu trên 4- Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, bị rung nhĩ mạn tính, đã bỏ dùng thuốc chống đông. Bệnh nhân đột ngột bị rối lọan về nói. Bệnh nhân tự phát âm được những từ rõ ràng và nói tương đối trôi chảy, nhưng các câu nói của bệnh nhân thì lộn xộn không có nghĩa gì cả. Bệnh nhân không thể làm theo những y lệnh bằng lời, dù đơn giản nhất, và cũng không thể lặp lại những câu đơn giản do thầy thuốc yêu cầu. Khi thử viết, bệnh nhân tỏ ra rất thất vọng và bối rối, không thể viết được. Trên phim chụp cộng hưởng từ (MRI), thấy có một tổn thương thùy thái dương trái, ở hồi thái dương trên. Tình trạng lâm sàng này phù hợp với loại rối loạn nào dưới đây (chỉ chọn 1): A. Mất ngôn ngữ Broca (Broca’s aphasia) B. Mất ngôn ngữ Wernicke (Wernicke’s aphasia) C. Mất ngôn ngữ toàn bộ D. Rối loạn phát âm (dysarthria) E. Không có loại nào nêu trên 5- Một bệnh nhân nữ 24 tuổi, đang mang thai sắp tới ngày sinh, đột ngột mất khả năng nói. Bệnh nhân hiểu lời tốt nhưng không thể nói hay viết được, cũng không thể lặp lại những câu đơn giản. Sau 5 ngày bệnh nhân bắt đầu nói được vài từ rõ ràng. Tình trạng lâm sàng này phù hợp với loại rối loạn nào dưới đây (chỉ chọn 1): A. Mất ngôn ngữ Broca (Broca’s aphasia) B. Mất ngôn ngữ Wernicke (Wernicke’s aphasia) C. Mất ngôn ngữ toàn bộ D. Rối loạn phát âm (dysarthria) E. Không có loại nào nêu trên 6- Một bệnh nhân được đưa vào cấp cứu vì có cơn co cứng và co giật toàn thân kéo dài hơn 30 phút. Bệnh được cho tiêm tĩnh mạch 2 mg Lorazepam. Trong điều trị trạng thái động kinh, thường các bác sỹ dùng thuốc nhóm benzodiazepine (kiểu như Lorazepam, Seduxen) tĩnh mạch, lý do là vì thuốc thuộc nhóm này (chỉ chọn 1 lý do): A. Sau khi chích có khả năng ức chế hoạt tính gây động kinh kéo dài hơn 24 giờ. B. Không có tác dụng ức chế hô hấp. C. Có hiệu quả nhanh chóng sau khi tiêm tĩnh mạch D. Không có tác dụng hạ huyết áp E. Chuyển hóa và thải trừ thuốc không phụ thuộc vào chức năng gan. 7- Một bệnh nhân nam 37 tuổi bị co giật ở ngón tay cái bên trái, trong vòng 30 giây co giật lan ra cả tay trái và lên mặt trái. Sau đó bệnh nhân không nhớ bị tiếp như thế nào nữa, nhưng 19 vợ bệnh nhân mô tả là bệnh nhân ngã xuống nền nhà và co giật toàn bộ nửa người bên trái. Bệnh nhân cắn phải lưỡi và tiểu ra quần. Khi hết co giật bệnh nhân bị bất tỉnh mất khoảng 3 phút, rồi bị lú lẫn mất 15 phút nữa. Trong các loại cơn động kinh nêu dưới đây, hãy chọn loại cơn nào phù hợp với lâm sàng của bệnh nhân này (chỉ chọn 1): A. Cơn co cứng – co giật toàn thể (generalized tonic-clonic) B. Cơn vắng ý thức (absence) C. Cơn cục bộ phức tạp (complex partial) D. Cơn cục bộ toàn thể hóa E. Trạng thái động kinh co cứng – co giật 8- Một bệnh nhân nam 21 tuổi, trong vòng 4 năm vừa qua bệnh nhân bị các cơn mất ý thức. Các cơ xẩy ra đột ngột, không biết trước được, làm cho bệnh nhân bị một số thương tích khi lên cơn. Người nhà mô tả khi xảy ra cơn thì bệnh nhân đột ngột nhìn sững lại và ngừng nói, toàn thân cứng đờ và ưỡn lưng lại, sau vài giây thì bắt đầu giật chân tay rất mạnh, đến nỗi có một lần bị sai khớp vai. Trong các cơn bệnh nhân hay cắn phải lưỡi và tiểu ra quần. Trong các loại cơn động kinh nêu dưới đây, hãy chọn loại cơn nào phù hợp với lâm sàng của bệnh nhân này (chỉ chọn 1): A. Cơn co cứng – co giật toàn thể (generalized tonic-clonic) B. Cơn vắng ý thức (absence) C. Cơn cục bộ phức tạp (complex partial) D. Cơn cục bộ toàn thể hóa E. Trạng thái động kinh co cứng – co giật 9- Một bệnh nhân nam 21 tuổi nghiện ma túy, bệnh nhân bị co giật toàn thân, kéo dài tới hơn 30 phút mới được cấp cứu. Các cơn co giật toàn thân vẫn kéo dài tới hơn 1 giờ sau khi đã được cấp cứu, và bệnh nhân hôn mê sâu. Trong các loại cơn động kinh nêu dưới đây, hãy chọn loại cơn nào phù hợp với lâm sàng của bệnh nhân này (chỉ chọn 1): A. Cơn co cứng – co giật toàn thể (generalized tonic-clonic) B. Cơn vắng ý thức (absence) C. Cơn cục bộ phức tạp (complex partial) D. Cơn cục bộ toàn thể hóa E. Trạng thái động kinh co cứng – co giật 10- Bệnh nhân nữ 25 tuổi, trong vòng vài năm nay bệnh nhân có những cơn bất thường, trong cơn bệnh nhân có những hành động vô nghĩa, làm những động tác kiểu như đem bát đũa xếp ra ngoài sân, cất giấu đồ lót của mình đi chỗ khác, lục lọi tủ quần áo hay tủ lạnh Sau cơn bệnh nhân không nhớ gì về những hành động đó của mình. Bệnh nhân được dùng thuốc chữa bệnh tâm thần, nhưng các cơn càng xuất hiện nhiều hơn. Chồng bệnh nhân mô tả: có một lần khi lên cơn, bệnh không trả lời và không đáp ứng với mọi kích thích trong vòng 5 phút, sau đó bệnh nhân bị lú lẫn tới hơn 1 giờ. Trong cơn bệnh nhân không bị té ngã, và vẫn tự đi lại được. Gần đây bản thân bệnh nhân tự thấy khi ngay trước khi lên cơn thì hay ngửi thấy mùi hắc rất khó chịu. Trong các loại cơn động kinh nêu dưới đây, hãy chọn loại cơn nào phù hợp với lâm sàng của bệnh nhân này (chỉ chọn 1): A. Cơn co cứng – co giật toàn thể (generalized tonic-clonic) B. Cơn vắng ý thức (absence) C. Cơn cục bộ phức tạp (complex partial) D. Cơn cục bộ toàn thể hóa E. Trạng thái động kinh co cứng – co giật Đáp án: 1D, 2B, 3C, 4B, 5A, 6C, 7D, 8A, 9E, 10C. 20 THI TRẮC NGHIỆM Y3 ngày tháng năm 2006 ĐIỂM: Họ và tên............................................................................. Tổ: ............................Lớp ....... 1 A B C D E 11 A B C D E 21 A B C D E 2 A B C D E 12 A B C D E 22 A B C D E 3 A B C D E 13 A B C D E 23 A B C D E 4 A B C D E 14 A B C D E 24 A B C D E 5 A B C D E 15 A B C D E 25 A B C D E 6 A B C D E 16 A B C D E 26 A B C D E 7 A B C D E 17 A B C D E 27 A B C D E 8 A B C D E 18 A B C D E 28 A B C D E 9 A B C D E 19 A B C D E 29 A B C D E 10 A B C D E 20 A B C D E 30 A B C D E LƯU Ý: CHỌN BỎ CHỌN LẠI Một bệnh nhân nữ 42 tuổi đi lại bị khó khăn. Khi khám thấy bệnh nhân không thể đi trên một đường thẳng (đi sao cho gót chân bên này chạm ngón chân bên kia). Dấu hiệu này thường thấy nhất trong bệnh lý nào sau đây (chỉ chọn 1) A. Tổn thương tiểu não B. Tổn thương thùy đỉnh (parietal lobe) C. Tổn thương thùy thái dương (temporal lobe) D. Rối loạn vận nhãn E. Rối lọan cảm giác ở hai chân Đáp án A

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_100_cau_273.pdf