Biện pháp thi công lắp đặt máy phân ly

Tài liệu Biện pháp thi công lắp đặt máy phân ly: CHƯƠNG VII BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT MÁY PHÂN LY 7.1.Thiết bị thi công: Xe Kamaz sơ mi sức chở 25T. Cần trục KATO 450B sức nâng 45T. Cẩu con mèo 6,3T. Máy hàn xoay chiều 23kW. Máy thuỷ chuẩn SOKIA. Máy mài 180 số lượng: 1 cái. Máy mài 120 số lượng: 1 cái. Dây cáp 16 số lượng: 2 sợi 7m. Dây cáp 20 số lượng: 2 sợi 7m. Dây cáp 20 số lượng: 2 sợi 20m. Dây cáp 20 số lượng: 4 sợi 5m. Dây cáp 20 số lượng: 2 sợi 3m. Dây an toàn số lượng: 15 bộ. Dây thưng 20 số lượng: 2 sợi 50m. Maní 1T số lượng: 4 cái. Maní 2T số lượng: 4 cái. Maní 5T số lượng: 4 cái. Thước lá thép 1000mm số lượng: 1 cái. Thước lá thép 500mm số lượng: 1 cái. Máy toàn đạc TC Leicia 450 số lượng: 1 cái. Xe Tecfooc sức chở 25T. Máy khoan từ. Máy cắt hơi, dây hơi, dây gas, oxi số lượng: 1 cái. Giàn giáo xây dựng số lượng: 50 bộ. 7.2.Các bước thi công:...

doc23 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Biện pháp thi công lắp đặt máy phân ly, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT MÁY PHÂN LY 7.1.Thiết bị thi công: Xe Kamaz sơ mi sức chở 25T. Cần trục KATO 450B sức nâng 45T. Cẩu con mèo 6,3T. Máy hàn xoay chiều 23kW. Máy thuỷ chuẩn SOKIA. Máy mài 180 số lượng: 1 cái. Máy mài 120 số lượng: 1 cái. Dây cáp 16 số lượng: 2 sợi 7m. Dây cáp 20 số lượng: 2 sợi 7m. Dây cáp 20 số lượng: 2 sợi 20m. Dây cáp 20 số lượng: 4 sợi 5m. Dây cáp 20 số lượng: 2 sợi 3m. Dây an toàn số lượng: 15 bộ. Dây thưng 20 số lượng: 2 sợi 50m. Maní 1T số lượng: 4 cái. Maní 2T số lượng: 4 cái. Maní 5T số lượng: 4 cái. Thước lá thép 1000mm số lượng: 1 cái. Thước lá thép 500mm số lượng: 1 cái. Máy toàn đạc TC Leicia 450 số lượng: 1 cái. Xe Tecfooc sức chở 25T. Máy khoan từ. Máy cắt hơi, dây hơi, dây gas, oxi số lượng: 1 cái. Giàn giáo xây dựng số lượng: 50 bộ. 7.2.Các bước thi công: 7.2.1 Gia công giàn phục vụ tổ hợp: Gia công thép C140 x 60 -1997 số lượng: 6 thanh. Gia công thép tấm 20 x 300 x 300 số lượng: 12 tấm. Vít mở sắt M12 số lượng: 24 bộ. Gia công thép C140 x 60 – 2153 số lượng: 6 đoạn Gia công thép 140 x 60 x 1000 số lượng: 6 tấm. Tổ hợp các chi tiết đã được gia công lại với nhau thành sàn biện pháp phục vụ tổ hợp theo bản vẽ biện pháp. Khi cần tổ hợp thử trục rôto với rôto, côn ta tiến hành bổ sung thêm thép C140 theo số lượng là 48m C140 x 60 x 6. 7.2.2 Các biện pháp thi công: B1:Lắp đặt 2 xyclô số 1 và 2: -Xem hình vẽ. -Dùng cần trục KATO cẩu lần lượt hai xyclô lê sàn cao độ EL18 và đặt nằm ngang. -Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lên sàn cao độ EL21.00. -Dùng cẩu con mèo 6,3T và móc palăng vào dầm nhà của kết cấu thép để cẩu lần lượt hai xyclô vào vị trí. Dùng 6 cây thép chống L100 x 10 hay C140 để chống vào hai xyclô. B2: Lắp đặt cút cong lắp tại cao độ EL4,28: Xem hình vẽ Tập hợp thiết bị vào trong nhà nghiền. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lắp vào vị trí. B3: Lắp đặt bệ đỡ và côn tại cao độ EL21.00: Xem hình vẽ. Dùng cần trục KATO cẩu bệ đỡ, côn đặt lên cao độ EL18. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lên lắp tại vị trí lắp đặt tại cao độ EL21.00. Tiến hành căn chỉnh tâm, cao độ khi đặt ta tiến hành xiết bulông và đổ xika. B4: Lắp đặt cụm chi tiết theo bản vẽ, m = 1435kG: Xem hình vẽ. Tập hợp thiết bị vào trong nhà nghiền. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lắp đặt vào vị trí. Căn chỉnh theo kích thước, tiến hành hàn, nghiệm thu. B5: Lắp đặt phần khuyếch tán: Xem hình vẽ. Tập hợp thiết bị vào trong nhà nghiền. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lắp đặt vào vị trí. Căn chỉnh theo kích thước, tiến hành hàn, nghiệm thu. B6: Lắp đặt phần khuyếch tán: Xem hình vẽ. Tập hợp thiết bị vào trong nhà nghiền. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lắp đặt vào vị trí. Căn chỉnh theo kích thước, tiến hành hàn, nghiệm thu. B7: Lắp đặt phần khuyếch tán: Xem hình vẽ. Tập hợp thiết bị vào trong nhà nghiền. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lắp đặt vào vị trí. Căn chỉnh theo kích thước, tiến hành hàn, nghiệm thu. B8: Lắp đặt phần khuyếch tán: Xem hình vẽ. Tập hợp thiết bị vào trong nhà nghiền. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lắp đặt vào vị trí. Căn chỉnh theo kích thước, tiến hành hàn, nghiệm thu. B9: Lắp đặt phần khuyếch tán: Xem hình vẽ. Tập hợp thiết bị vào trong nhà nghiền. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu lắp đặt vào vị trí. Căn chỉnh theo kích thước, tiến hành hàn, nghiệm thu. B10: Lắp đặt côn trượt thô (côn xả liệu thô). Xem hình vẽ. Hàn 4 gối đỡ theo bản vẽ thiết kế. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 lên sàn cao độ EL18. Dùng cẩu con mèo 6,3T đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu côn lắp vào vị trí. Chú ý: Phần đường ống nhỏ chưa được lắp ngay vì còn chừa chỗ để người chui lên để tháo giá đỡ rôto sau khi lắp đặt xong rôto. B11: Lắp đặt cụm chi tiết theo bản vẽ thiết kế 2310kG. Xem hình vẽ. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 đến sàn cao độ EL18.00. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. B12: Lắp đặt cụm ống côn phía ngoài và bích mặt đầu. Xem hình vẽ. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 đến sàn cao độ EL18.00. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. B13: Lắp đặt cụm ống kết nối 4 xyclô Xem hình vẽ. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 đến sàn cao độ EL18.00. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. B14: Lắp đặt rôto. Xem hình vẽ. Hàn các giá đỡ trên phần côn trượt xả liệu để đỡ rôto. Dung cần trục KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 lên sàn cao độ EL18.00. Đăt rôto lên sàn tổ hợp tiến hành lắp thử trục rôto với rôto. Khi đạt được yêu cầu ta tháo rời ra và tiến hành lắp rôto trên các giá đỡ hàn trên phần con trượt. B15: Lắp trục kết nối rôto với hộp giảm tốc: Xem hình vẽ. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. B16: Lắp đặt hai xyclô còn lại: Xem hình vẽ. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 đến sàn cao độ EL18.00. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. B17: Lắp đặt ống kết nối bốn xyclô với ống T9,5. Xem hình vẽ. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 đến sàn cao độ EL18.00. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. B18: Lắp đặt khung đỡ hộp giảm tốc, hộp giảm tốc với động cơ: Xem hình vẽ. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 đến sàn cao độ EL18.00. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. B19: Lắp đặt cầu thang, lan can: Xem hình vẽ. Dùng cẩu KATO cẩu thiết bị từ sàn cao độ EL0.00 đến sàn cao độ EL18.00. Dung cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa lên sàn cao độ EL21.00. Dùng cẩu con mèo 6,3T cẩu đưa vào vị trí. 7.3. Biện pháp an toàn trong quá trình thi công: 7.3.1. An toàn khi sử dụng cần trục: Khi sử dụng cần trục phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam 4244-86 và thiết bị nâng cụ thể. Chỉ người có chuyên môn được đào tạo và được phân công mới được vận hành cần trục. Cần trục phải được kiểm định và được cấp giấy phép theo quy định. Trước khi vận hành, người lái phải kiểm tra tất cả các cơ cấu: nâng, hạ, quay, thay đổi tầm với, cơ cấu phanh hãm, chạy thử không tải các thao tác, nếu phát hiện các sai hỏng phải báo cáo cho người có trách nhiệm biết để khắc phục. Hết giờ làm việc hoặc khi trời mưa giông phải đưa máy đến vị trí an toàn. Khi cần cẩu không làm việc thì cần cẩu phải ở vị trí gọn gàng tạo sự thông thoáng cho người đi, khu vực thi công. Những người tham gia móc buộc hàng, làm tín hiệu điều khiển phải được đào tạo. Lái cẩu phải biết rõ thông số (trọng lượng, kích thước) và mã hàng chuẩn bị cẩu. Các móc hàng phải phù hợp với tải trọng của mã hàng, nếu cáp nhỏ quá hoặc bị mòn xước thì không được sử dụng, phải xác định đúng tải trọng tâm hàng và buộc cân hàng. Khi mốc hàng là thép hình nhất thiết phải dung maní để thắt vào hàng để tránh xô, tuột, rơi hàng. Hàng dài hơn 3m phải dùng hai áp (buộc quanh). Khi móc hàng là thép tấm phải dùng bộ kẹp chuyên dùng. Khi dẫn hàng phải chọn đường không đi qua người và hàng hoá khác ít nhất phải có dây neo giữ hàng. Cấm dùng tay bám vào hàng. Hết ca làm việc phải vệ sinh sạch sẽ và cắt nguồn khỏi cẩu. 7.3.2 Biện pháp an toàn khi sử dụng máy thi công: a) An toàn khi sử dụng máy mài tay: Máy mài tay phải có phần bảo hiểm phần đá mài. Đá mài cần kiểm tra chất lượng đá, đá cân và chặt, chạy thử phải tốt rồi mới mài. b) An toàn khi sử dụng máy hàn: Giao việc cho thợ hàn, người thợ phải có bậc thợ tương ứng với việc được giao, trước khi hàn cần phải kiểm tra máy hàn, hệ thống điện, đồng hồ đo để điều khiển dây hàn, dây mát. Kiểm tra lại kích thước, các gốc vát, cần thiết khi hàn phải che mưa gió. Que hàn phải sấy đúng nhiệt độ quy định. Thợ hàn phải đeo kính hàn và trang bị bảo hộ lao động. c) An toàn khi cắt hơi: Thợ cắt hơi phải có bằng hợp cách. Trước khi cắt phải kiểm tra hệ thống đồng hồ, dây, mỏ cắt đảm bảo an toàn mới được làm việc. Bình ôxy, bình gas phải có giá để chắc chắn tuyệt đối, không được để nằm ngang trên bãi thi công. Thợ cắt hơi phải mặc bảo hộ lao động gọn gang, đeo kính bảo hộ. Khi cắt hơi ngoài trời phải có che nắng. d) An toàn khi tổ hợp: Khi tổ hợp ở độ cao hơn 2m, người tổ hợp phải đeo dây an toàn, chỉ dây an toàn đẵ được kiểm định, kiểm tra thử tải định kỳ có kết quả tốt. Con tọt, càlê, mỏ lết phải có túi đựng, dây buộc vào người thao tác để tránh rơi xuống dưới. Dùng cẩu để tổ hợp. Trước khi tổ hợp phải kiểm tra dây cáp, maní, treo hàng cân mới cẩu lắp. Khi lắp phải căng dây cấm người không có nhiệm vụ qua lại nơi tổ hợp. Nếu móc hàng không an toàn tuyệt đối không được cẩu. Phải kiểm tra phần đã tổ hợp bắt hết bulông, xiết chặt mới được tháo cẩu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuongVII.DOC