Báo cáo Tổng quan về chi nhánh kỹ thuật VIETTEL thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Báo cáo Tổng quan về chi nhánh kỹ thuật VIETTEL thành phố Hồ Chí Minh: PHẦN A. GIỚI THIỆU BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Thời gian thực tập từ 15/8/2010 đến 5/9/2010 Sinh viên thực tập: Họ và tên: Lưu Văn Đại MSSV: 06117014 Lớp: 061170D Khóa: 2006 – 2011 Ngành: Điện Tử Viễn Thông Giáo viên hướng dẫn : Họ và tên: Nguyễn Ngô Lâm Học vị: Thạc Sĩ Ngành: Điện Tử - Viễn Thông Đơn Vị: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Đơn vị thực tập : Tên đơn vị: Đội kỹ thuật Quận 12, Chi nhánh Viettel TP.HCM Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Đức Thanh - Đội phó, Tổ trưởng Kỹ thuật Quận 12 Nội dung thực tập : Khảo sát mô hình tổ chức hành chính của công ty Khảo sát mạng truyền dẫn của Viettel Khảo sát hệ thống mạng 3G của công ty VIETTEL đang triển khai tại quận 12, và các thiết bị mạng phục vụ truyền dữ liệu cho mạng 3G như switch, site router… LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp thật sự bổ ích đối với sinh viên, giúp sinh viên chuẩn bị ra trường đánh giá lại kiến thức đã học, cũng như tìm hiểu sự khác biệt giữa lý thuyết...

doc45 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Tổng quan về chi nhánh kỹ thuật VIETTEL thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN A. GIỚI THIỆU BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Thời gian thực tập từ 15/8/2010 đến 5/9/2010 Sinh viên thực tập: Họ và tên: Lưu Văn Đại MSSV: 06117014 Lớp: 061170D Khóa: 2006 – 2011 Ngành: Điện Tử Viễn Thông Giáo viên hướng dẫn : Họ và tên: Nguyễn Ngô Lâm Học vị: Thạc Sĩ Ngành: Điện Tử - Viễn Thông Đơn Vị: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Đơn vị thực tập : Tên đơn vị: Đội kỹ thuật Quận 12, Chi nhánh Viettel TP.HCM Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Đức Thanh - Đội phó, Tổ trưởng Kỹ thuật Quận 12 Nội dung thực tập : Khảo sát mô hình tổ chức hành chính của công ty Khảo sát mạng truyền dẫn của Viettel Khảo sát hệ thống mạng 3G của công ty VIETTEL đang triển khai tại quận 12, và các thiết bị mạng phục vụ truyền dữ liệu cho mạng 3G như switch, site router… LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp thật sự bổ ích đối với sinh viên, giúp sinh viên chuẩn bị ra trường đánh giá lại kiến thức đã học, cũng như tìm hiểu sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn. Lời đầu tiên em xin cảm ơn Đại tá Phùng Văn Ngữ - phó giám đốc chính trị, chi nhánh VIETTEL TP.HCM – đã đồng ý cho em thực tập tại công ty. Em cũng cám ơn anh Nguyễn Đức Thanh - tổ trưởng kỹ thuật quận 12 - đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực tập. Em cũng xin cảm ơn anh Nguyễn Phúc Sinh đã hỗ trợ chúng em rất nhiều khi chúng em khảo sát các trạm viễn thông của Viettel Xin cảm ơn sâu sắc Thầy Nguyễn Ngô Lâm - trưởng bộ môn điện tử viễn thông – cùng tập thể Thầy, Cô bộ môn Điện tử Viễn thông đã cũng cấp những kiến thức vô cùng quý báu, giúp em tự tin hơn trong quá trình thực tập. Lời kết em xin cảm ơn bạn bè, những người thân trong gia đình đã luôn động viên để báo cáo này được hoàn thành tốt đẹp và đúng thời hạn TP. Hồ Chí Minh, Ngày 5 Tháng 9 Năm 2010 Sinh viên thực tập Lưu Văn Đại NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đánh giá khác: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Xác nhận của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Nhận thức thực tế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cách thức trình bày bài báo cáo: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đánh giá khác: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điểm số: …… Giáo viên hướng dẫn (Ký tên) LỜI NÓI ĐẦU Quyển báo cáo này là kết quả mà em đã được học và làm trong quá trình thực tập tại Chi Nhánh Viettel Tp. Hồ Chí Minh - Đội Kỹ Thuật Quận 12. Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng rất bổ ích. Nó giúp em có cơ hội được cọ xát thực tế, vận dụng những kiến thức đã được học vào trong thực tế công việc. Từ đó em tích lũy thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm sống cho bản thân, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng trong quá trình viết báo cáo, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy rất mong nhận được sự góp ý từ quý Thầy. CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO GỒM 4 CHƯƠNG Chương 1. Tổng quan về chi nhánh kỹ thuật VIETTEL TP.HCM Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ chung, mô hình chi nhánh kỹ thuật Viettel HCM, giới thiệu sơ lược đội kỹ thuật quận 12. Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel Giới thiệu hệ thống truyền dẫn quang và hệ thống truyền dẫn vô tuyến, các đường trục cáp quang Bắc- Nam của Viettel Chương 3. Mạng viễn thông WCDMA của VIETTEL tại quận 12 Giới thiệu hệ thống NodeB, các thiết bị được sử dụng trong hệ thống NodeB Chương 4. Kết luận Tổng kết những vấn đề đã được thực tập MỤC LỤC PHẦN A. GIỚI THIỆU PHẦN B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL TP.HCM Chi nhánh Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh là đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ Viễn thông trực thuộc Công ty Viễn thông Viettel; có chức năng tham mưu và thừa lệnh Giám đốc Công ty quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới viễn thông tại thành phố Hồ Chí Minh theo phân cấp đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. 1.1 Chức năng, nhiệm vụ chung Vận hành khai thác mạng lưới viễn thông theo phân cấp tại Tỉnh; Xây dựng phương án, tổ chức ƯCTT xử lý sự cố đảm bảo thông tin thông suốt; Quản lý, bảo quản đảm bảo an toàn, an ninh; bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế, nâng cấp các thiết bị kỹ thuật, nhà trạm, tuyến truyền dẫn,…trên địa bàn Tỉnh; Thực hiện các công tác tối ưu nâng cao chất lượng mạng và các dịch vụ; Quy hoạch mạng lưới và thiết bị mạng lưới tại Tỉnh; Triển khai cung cấp dịch vụ, tổ chức sửa chữa các sự cố thuê bao A&P; Tổng hợp phân tích, đánh giá chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ của Viettel và so sánh với các mạng khác tại Tỉnh; Quản lý tài sản, trang thiết bị kỹ thuật tại Tỉnh và thực hiện các thủ tục nghiệp vụ kỹ thuật đảm bảo cho công tác kỹ thuật tại Tỉnh; Tìm kiếm, phát triển các khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh, triển khai các dự án tại Tỉnh; Quản lý các công tác kế hoạch, tài chính, lao động tiền lương, hành chính, chính trị của Chi nhánh kỹ thuật Tỉnh. 1.2 Mô hình chi nhánh Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Ban giám đốc STT Họ và tên Chức danh hiện tại 1 Trần Minh Huy Giám đốc 2 Trần Ngọc Thiều PGĐ KD cố định 3 Nguyễn Đình Chiều PGĐ kỹ thuật 4 Nguyễn Anh Đức PGĐ KD di động 5 Phùng Văn Ngữ PGĐ chính trị 6 Nguyễn Trung Hậu PGĐ hạ tầng 1.3 Sơ lược về Đội Kỹ Thuật Quận 12 Nhân sự - Đội trưởng: Đặng Quốc Toản - Đội phó: Nguyễn Đức Thanh - Tổ Tổng Hợp: Trần Quyết Thắng Bùi Minh Tấn - Tổ Kỹ Thật: Nguyễn Bằng Phi Nguyễn Đình Trung Trực Nguyễn Thành Trung Lê Minh Hùng Nguyễn Phúc Sinh Cao Minh Vương - Tổ XDHT: Phạm Đức Dũng Nguyễn Sỹ Hùng - Tổ Kỹ Thuật mạng lưới: + Tổ Thới An: Nguyễn Văn Thành + 15CTV + Tổ Tân Thới Nhất: Nguyễn Văn Đầy + 15CTV Tình hình thực tế tại Đội quận 12 Đặc điểm của khu vực Q.12 là đông dân cư, nhiều khu công nghiệp đã và đang hình thành, mật độ dân số dày đặc và là một trong những quận có tiềm năng phát triển nhất thành phố Tính tới thời điểm tháng 7 năm 2009 Tổng số trạm: 102 + Trong đó: 96 trạm đang họat động, 6 trạm đang xây dựng. + Trong đó: 10 đài PSTN, 4 trạm outdoor, 81 trạm indoor, 1 trạm Microcell + Trong đó: 18 trạm 3 dịch vụ, 64 trạm 900, 38 trạm 1800 Hiện tại so với các đối thủ cạnh tranh, chúng ta áp đảo về số trạm cũng như vùng phủ tại địa bàn Q.12. Cụ thể như sau: Mạng EVN Gtel Mobifone Vinaphone Số trạm 8 5 34 17 CHƯƠNG 2 MẠNG TRUYỀN DẪN VIETTEL Giới thiệu Mạng truyền dẫn đóng vai trò rất quan trọng trong các hệ thống viễn thông. Nó là nền tảng, là cơ sở hạ tầng cho việc thực hiện truyền tải thông tin, dịch vụ. Ngày nay, với sự bùng nổ của các loại hình thông tin, dịch vụ, đòi hỏi các mạng truyền dẫn cũng phát triển về công nghệ, về khả năng cung cấp dung lượng để phù hợp với xu hướng phát triển của dịch vụ. Có nhiều hệ thống truyền dẫn khác nhau, mỗi hệ thống có một khả năng và vai trò cung cấp dịch vụ nhất định: Hệ thống truyền dẫn cáp quang là hệ thống truyền dẫn hữu tuyến được sử dụng với tốc độ cao và dung lượng lớn. Hệ thống truyền dẫn cáp đồng là hệ thống truyền dẫn hữu tuyến truyền thống được sử dụng ở các lớp truy cập, từ các hệ thống tổng đài cố định đến các thuê bao cũng như sử dụng từ DSLAM đến các thuê bao ADSL... Hệ thống truyền dẫn vi ba được sử dụng trong các địa hình khó khăn thi công hệ thống truyền dẫn quang và truyền dẫn trong môi trường không gian tự do và trong tầm nhìn thẳng. Hệ thống vệ tinh, VSAT được sử dụng trong các trường hợp không thể sử dụng hệ thống truyền dẫn quang hoặc viba, nhằm cung cấp dịch vụ cho các vùng sâu, vùng xa hoặc backup dịch vụ quốc tế (như các dịch vụ Internet, thoại, trung kế GSM...). Tổng quan mạng truyền dẫn Hệ thống truyền dẫn quang Hiện tại Viettel có 4 đường trục cáp quang Bắc-Nam, nhiều vùng miền và vòng Ring đi quốc tế. Bốn trục cáp quang bao gồm 1A, 1B, 1C và 2B. Trong đó 2B chạy trên cùng cáp với 1B và chưa đưa vào sử dụng. Có 6 tuyến đi quốc tế: 2 tuyến đi Trung Quốc: Lạng Sơn, Móng Cái (Quảng Ninh); 2 tuyến đi Lào: cửa khẩu Cầu treo (Hà Tĩnh), cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị); 2 tuyến đi Campuchia. Mỗi vùng miền được quản lý bởi một Hệ điều hành. Hiện có các hệ điều hành như: Hệ điều hành ECI quản lý đường trục 1A, 1B. Hệ điều hành 1C, hệ điều hành ZTE Tây Bắc I, ZTE Tây Bắc II, ZTE Đông Bắc, Huawei Hà Nội, Huawei TP.HCM, Huawei Miền Đông, Huawei miền Tây. Hệ thống đường trục 1A Hệ thống đường trục 1A gồm 19 node từ Q1àQ19 sử dụng cáp treo chạy dọc theo đường dây 500KV của Điện lực từ Hà Nội vào TP. HCM. Hệ thống sử dụng thiết bị SDM-16 dòng Syncom của hãng ECI. Dung lượng của đường trục là 2,5Gb/s (tốc độ STM-16). Toàn bộ cáp và thiết bị là của Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc. Sơ đồ đường trục Hình 2-1: Sơ đồ tuyến đường trục 1A Thiết bị Syncom SDM-16 Thiết bị SDM-16 là một trong những sản phẩm ghép kênh số đồng bộ SDH chất lượng cao thuộc dòng SYNCOMTM do hãng ECI Telecom sản xuất. Hệ thống làm việc ở tốc độ STM-16 (2,5Gb/s). Hình 2-2: Thiết bị ghép kênh SDM-16 Sơ đồ tổng quát mô tả các dạng kết nối của SDM-16 như sau: Hình 2-3: Sơ đồ tổng quát các dạng kết nối của SDM-16 Về phía giao diện nhánh, SDM-16 có thể kết nối để làm việc với các tốc độ khác nhau: 1,5 Mb/s; 2 Mb/s; 34 Mb/s; 45 Mb/s; 140 Mb/s và 155 Mb/s. SDM-16 hỗ trợ 1 hoặc 2 giao diện đường dây quang được bảo vệ. SDM-16 có thể làm việc ở 2 chế độ: Chế độ xen/rẽ ADM hoặc chế độ ghép kênh đầu cuối TM. Trong chế độ xen/rẽ ADM, SDM-16 làm việc theo cấu hình mạng vòng (Ring) hoặc chuỗi (Chain) và có 2 giao tiếp đường dây, gọi là giao tiếp hướng Đông, hướng Tây. Trong cấu hình mạng Ring, cả 2 card đều sử dụng để bảo vệ theo tuyến. Trong chế độ đầu cuối TM, một card đường dây dùng để làm việc, card kia để dự phòng. Toàn bộ giao tiếp nhánh STM-1 ở mỗi node đều có thể được kết cuối ở một thời điểm cho trước. Có 2 loại card giao tiếp nhánh STM-1: quang và điện (sử dụng card TRSO – Tributary Interface for STM-1 streams, Optical và cardTRSE – Tributary Interface for STM-1 streams, Electric). Các giao tiếp dạng quang được sử dụng khi đường dây là cáp sợi quang; trong trường hợp khoảng cách ngắn, hoặc khi nối đến các hệ thống khác, thường sử dụng giao diện nhánh dạng điện. Cũng có thể có các giao tiếp thấp hơn. Nguyên lý làm việc của SDM-16 là ghép các nhánh PDH có tốc độ thấp 2 Mb/s; 34 Mb/s; 45 Mb/s; 140 Mb/s vào luồng số STM-16. Hệ thống cũng hỗ trợ các giao tiếp STM-1 (điện hoặc quang) và các giao tiếp Video số và tương tự. Cấu hình vỏ máy SDM-16 có 2 loại: loại có thể chứa 144 giao diện nhánh 2Mb/s gọi là R; loại có thể chứa 288 giao diện nhánh 2Mb/s gọi là L. Hiện nay tuyến 1A đang sử dụng SDM-16 loại L. Hình 2-4: Mặt ngoài và bố trí các bảng mạch của SDM-16 (L) Các loại bảng mạch của SDM-16 và chức năng của chúng như sau: Hình 2-5: Sơ đồ bố trí các bảng mạch SDM-16 Các bảng mạch nhánh: Bảng mạch Tốc độ bit (Mbit/s) Số giao tiếp Giao diện Trên STM-16 Trên bảng mạch TR-2 2 144 8 PDH TR2-8 2 144 8 PDH TR2-16 2 288 16 PDH TR-34 34 18 1 PDH TR-45 45 18 1 PDH TR-140 140 8 1 PDH TRSE 155 8 1 STM-1 điện TRSO 155 8 1 STM-1 quang TRS1-4 155 Card có 4 giao diện quang STM-1 DVB 45 18 1 Video số TRV 45 18 1 Video analog Bảng 4-1: Các bảng mạch nhánh SDM-16 Các bảng mạch quản lý và điều khiển: Bảng mạch/Module Tác dụng AMU4 - Alarm and Maintenance Unit Bảng mạch quản lý và báo cảnh COM - Communication Unit Bảng mạch thông tin FCU - Fan Control Unit Khối quạt làm mát FTPS - Filter&Telecom Power Supply Khối lọc và cấp nguồn MCP - Multiplexer Control Processor Bảng mạch điều khiển ghép kênh NVM – Non Volatile Memory Thẻ nhớ Bảng 4-2: Các bảng mạch quản lý và điều khiển Các bảng mạch đường dây: Card/Module Tốc độ Tác dụng ASF 16 2,5Gb/s Mạch tạo dạng SDH và giao tiếp đường dây BIM/BIMTL Bảng mạch ma trận và giao tiếp Bus Bảng 4-3: Các bảng mạch đường dây ASF: Aggregate Interface and SDH Formater. BIM/BIMTL: Bus Interface and Matrix. Hệ thống đường trục 1B Hệ thống đường trục 1B gồm 22 node từ S1 à S22 sử dụng cáp chôn dọc theo trục đường sắt Bắc – Nam. Hệ thống có dung lượng 10Gb/s (STM-64) sử dụng thiết bị XDM-1000 của hãng ECI. Đối với các trạm lặp, sử dụng thiết bị XDM-500. Hình 2-6: Sơ đồ tuyến trục 1B Thiết bị XDM-1000 Thiết bị XDM-1000 là dòng thiết bị XDM của hãng ECI Telecom. Hình 2-7: Bề mặt thiết bị XDM-1000 Hình 2-8: Bề mặt các card của thiết bị XDM-1000 Hình 2-9: Vị trí các slot trên thiết bị XDM-1000 Chức năng của các Module và các Card: 11 Slot MIO1 à MIO11 dành cho các Module kết nối giao diện điện hoặc DWDM/OADM, các module tiền khuyếch đại, khuyếch đại tăng cường. 12 Slot IO1 à IO12 linh động dành cho các card I/O hoặc các transponder (tuỳ theo cấu hình sử dụng của XDM-1000). 2 Slot C1, C2 dành cho các card xMCP (1 sử dụng, 1 dự phòng). 2 Slot X1, X2 dành cho các card ma trận HLXC hoặc XIO. Đường trục 2B Hệ thống đường trục 2B sử dụng công nghệ DWDM, gồm có 24 node từ T1 --> T24 chạy trên cáp của 1B từ Giang Văn Minh (T1) đến Hoàng Hoa Thám_TP.HCM (T24). Thiết bị đang sử dụng là thiết bị của hãng ZTE ZXWM M900. Hệ thống đường trục 1C Hệ thống đường trục 1C sử dụng công nghệ DWDM, gồm 20 node V1 --> V20 từ Giang Văn Minh (Hà Nội) đến Hoàng Hoa Thám (TP. HCM), sử dụng thiết bị XDM-1000 của ECI. Toàn tuyến có 5 node hạ bước sóng: V01 (Giang Văn Minh-Hà Nội), V10 (Đà Nẵng), V13 (Gia Lai), V15 (Đắc Lắk), V20 (TP.HCM). Hệ thống 1C sử dụng 04 bước sóng λ1 (192,1 Thz), λ2, λ3, λ6 (192,6THz) tương ứng với các kênh 21, 22, 25, 26 của ECI, trong đó: Kênh 21, 25 dùng cho IP, mỗi kênh ghép 8 luồng GE. Kênh 22, 26 dùng cho SDH, mỗi kênh tốc độ STM64. Kênh 21, 22 dùng để hạ bước sóng tại các trạm dọc trục. Kênh 25, 26 thông suốt từ V1 đến V20. Hình 2-10: Sơ đồ tuyến trục 1C OLA: Optical Line Amplifier: bộ khuyếch đại đường dây quang. OADM: Optical Add/Drop Multiplexer: Bộ ghép kênh xen/rẽ quang Hệ thống truyền dẫn vô tuyến Hệ thống truyền dẫn Viba Hệ thống truyền dẫn Viba được sử dụng truyền dịch vụ trong môi trường không gian tự do và trong tầm nhìn thẳng. Hệ thống viba thường là giải pháp lựa chọn khi không thể triển khai bằng cáp quang hoặc do triển khai cáp quang quá chậm. Hệ thống Viba hiện tại thường sử dụng với dung lượng lớn cho các dự án biển đảo hoặc backup cho một số tuyến quang SDH. Hệ thống Vệ tinh VSAT Hệ thống Vệ tinh mặt đất được sử dụng backup cho các dịch vụ Internet, thoại đi quốc tế trong trường hợp bị đứt cáp quang biển. Hệ thống VSAT hiện tại phục vụ truyền dẫn cho các BTS ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo, biên giới. Hiện tại Viettel có 1 trạm vệ tinh ở Sơn Tây với 2 hệ thống anten 6,3 m sử dụng cho 2 hệ thống VSAT. Một hệ thống VSAT thuê vệ tinh APSTAR của đối tác APT - Hồng Kông, hệ thống VSAT còn lại thuê vệ tinh Agila II của đối tác Mabuhay – Philipin. Hình 2-11 Sơ đồ tổng quan hệ thống VSAT CHƯƠNG 3 HỆ THỐNG NodeB CỦA VIETTEL TELECOM Tổng quan mạng thông tin di dộng Viettel Băng tần số dành cho mạng GSM GSM900 cơ bản Đường lên: 890 - 915 MHz Đường xuống: 935 - 960 MHz Có 124 cặp kênh vô tuyến (No: 1-124), độ rộng mỗi kênh là 200 KHz. GSM1800 cơ bản Đường lên: 1710 - 1785 MHz Đường xuống: 1805 - 1880 MHz Có 374 cặp kênh vô tuyến (No: 512-885), độ rộng mỗi kênh là 200 KHz. Lưu ý: Ngoài ra còn có một số dải tần mở rộng khác dành cho GSM. Dải tần dành cho mạng Viettel Dải tần GSM900: 43à83 Dải tần BCCH: 43 à60 Dải tần TCH: 62 à 83 Dải tần GSM1800: 712 à809 Dải tần BCCH: 712 à744 Dải tần TCH: 768à 809 Còn lại dành cho Inbuiding Băng tần số dành cho mạng WCDMA Bộ thông tin và Truyền thông đã ban hành quyết định số 25/2008/QĐ-BTTTT, ngày 16/4/2008, về việc phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz. Theo quyết định này, băng tần cho 3G (IMT-2000): Dải tần hướng lên (uplink) 1920-1980 MHz và dải tần hướng xuống (downlink) 2110-2170 MHz. Hiện nay, có 05 nhà khai thác đã được cấp phép để triển khai mạng 3G tại Việt Nam, gồm: Vinaphone, Mobilefone, Viettel, liên danh EVN + Vietnamobile. Viettel được giao thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động IMT – 2000: Bằng tần phát của trạm gốc: 2125 – 2140MHz Băng tần thu của trạm gốc 1935 – 1950MHz Tên gọi tương ứng GSM UMTS Mobile Station (MS) User Equipment (UE) Base Station Transceiver (BTS) Node B Base Station Controller (BSC) Radio Network Controller (RNC) Base Station Subsystem (BSS) Radio Network Subsystem (RNS) Subscriber Identity Module (SIM) Universal Subscriber Identity Module (USIM) Cấu trúc mạng UMTS (R6) 3.2 Hệ thống NodeB của Viettel telecom Là một phần quan trọng của UTRAN, NodeB chủ yếu xử lý các tín hiệu của lớp vật lý trên giao diện Uu như mã hóa kênh, đan xen, trải phổ, điều chế... Nó cũng thực hiện một chức năng tài nguyên vô tuyến như điều khiển công suất vòng trong,... 3.2.1 Kiến trúc hệ thống NodeB 3.2.2 Các loại NodeB của Huawei 3.2.3 DBS3900 DBS3900 là distributed NodeB của Huawei NodeB thế hệ thứ 4 3.2.3.1 Mô tả chung Dải tần: Uplink: 1920 – 1980 MHz Downlink: 2110 – 2170 MHz Dung lượng: 24 cell, với cấu hình 6x4 hoặc 3x8 Công suất phát: 60W, 30W, 20W, 15W Độ nhạy thu: -125.8 dBm Nhiệt độ hoạt động: –20°C to +55°C Truyền dẫn: Tối đa 48 E1/T1, 2 FE/GE (quang và điện) hoặc 48 E1/T1, 5 STM-1 Điện thế hoạt động: -48V DC 3.2.3.2 Các thành phần của DBS3900 Hệ thống DBS3900 gồm có: BBU3900 RRU3804 hoặc RRU3801E Hệ thống Antenna và feeder BBU3900 Cấu hình tối thiểu Cấu hình tối đa Các board bắt buộc phải có: WMPT, WBBP, UBFA, và UPEU Các board tùy chọn: UELP/UFLP; UTRP (UAEC,UIEC,UEOC…); UEIU Chức năng của BBU 3900 Điều phối hoạt động và thực hiện các chứa năng OM cho toàn bộ Node B. Cung cấp các port truyền dẫn để truyền dữ liệu giữa Node B và RNC. Cung cấp các port CPRI để giao tiếp và truyền tín hiệu giữa BBU và RRU. Cung cấp port USB dùng cho việc cài đặt Software, upgrade va load cấu hình cho NodeB một cách tự động. Cung cấp kênh OM giữa Node B và LMT/M2000. Cung cấp xung clock BBU Module --- board WMPT Số lượng board: Tối đa 2 board cho 1 BBU Board bắt buộc Hoạt động ở chế độ active/standby Những chức năng chính: Cung cấp chức năng vận hành và bảo dưỡng Điều khiển các board khác trong hệ thống và cung cấp đồng hồ Cung cấp cổng USB cho việc nâng cấp tự động của NodeB Cung cấp cổng truyền dẫn cho giao diện Iub Cung cấp các kênh OM BBU Module --- board WBBPa Số lượng Board: tối đa 6 board, là board bắt buộc Các chức năng chính: Cung cấp giao diện CPRI cho kết nối giữa BBU và WRRU hay WRFU Xử lí tín hiệu băng gốc đường lên và đường xuống. Hỗ trợ chức năng HSUPA và HSDPA Hỗ trợ dự phòng 1+1 cho giao diện CPRI Tùy theo dung lượng xử lí chip của board, WBBP module gồm có 7 loại. WBBP hiện tại là version A, gọi là WBBPa. BBU Module --- board UBFA BBU Module --- board UBEU RRU3804 Chức năng của RRU Ở đường lên: RRU nhận tín hiệu RF từ anten, chuyển các tín hiệu RF này thành các tín hiệu trung tần IF, sau đó được khuếch đại, chuyển từ tín hiệu analog sang số, lọc thích ứng và điều khiển độ lợi tự động (DAGC), khi đó tín hiệu sẽ được truyền tới BBU. Ở đường xuống: RRU nhận tín hiệu baseband từ BBU, lọc, chuyển tín hiệu từ số sang analog và chuyển lên tín hiệu RF và truyền đi thông qua anten. Cấu trúc logic của RRU Vẻ bề ngoài và đặc điểm kỹ thuật của RRU3804/3801E Panel và port của RRU3804/3801E Kết nối cáp đối với nhiều RRU3804 Cáp dùng cho DBS 3900 3.2.4 BTS3900 Cấu trúc phần cứng WCDMA BTS3900 Đặc điểm: Là một phần quan trọng của UTRAN, NodeB chủ yếu xử lý các tín hiệu của lớp vật lý trên giao diện Uu BTS3900 là macro Node trong phòng thế hệ mới được sản xuất bởi Huawei Giới thiệu BTS3900 Hình 3.1: Minh họa tủ BTS3900 BTS3900 Capacity and Characteristics Đặc điểm hệ thống: BTS3900 hỗ trợ tối đa: uplink 1536 CEs và downlink 1536 CEs BTS3900 hỗ trợ tối đa: 3*8 cells hoặc 6*4 cells Tính năng: Các loại truyền dẫn: E1/T1, FE (Cổng điện), FE (Cổng quang) Topo mạng: Sao, nối tiếp, cây, vòng, hoặc lai Các nguồn đồng bộ: đồng bộ qua giao diện Iub, GPS, và đồng hồ nội Các loại chuyển giao: softer handover, soft handover and hard handover Các dịch vụ: Dịch vụ CS, dịch vụ PS, và các dịch vụ tổng họp, và vị trí Thực hiện các chức năng: RET, HSDPA, HSUPA pha 2. Cấu trúc logic của BTS3900 Hình 3.2: Cấu trúc logic của BTS3900 Cấu trúc modul BBU Modules Hình 3.3: Giới thiệu modul BBU3900 Các boards và modules bắt buộc:WMPT, WBBP, UBFA, and UPEU Các board tùy chọn gồm UELP, UFLP, UTRP và UEIU. Hình 3.4: Cấu trúc logic của modul BBU3900 Cấu trúc modul RF Modules Hình 3.5: Modul RF--- WRFU Board WRFU bao gồm bộ giao diện tốc độ cao, bộ xử lý tín khuếch đại công suất, và bộ phối ghép ra anten. Đặc điểm khối RF : Một WRFU hỗ trợ tới 4 sóng mang Mỗi sóng mang có công suất tối đa 80W Độ nhạy thu của anten đơn nên lớn hơn -125.8 dBm Độ nhạy thu của anten đôi nên lớn hơn -128.6 dBm Cấu trúc modul Power Modules Hình 3.6: Phân phối nguồn - 48 V DC Hình 3.7: Phân phối nguồn +24 V DC Hình 3.8: Phân phối nguồn 220 V AC Các loại cáp của BTS3900 Hình 3.9: BBU3900 Cable Connection Hình 3.10: Cáp đất PGND Hình 3.11: Transmission Cable Hình 3.12: CPRI Cable Cáp CPRI giao diện điện. Thực hiện kết nối tốc độ cao giữa BBU3900 và WRFU 2 đầu của CPRI là đầu đực SFP200. CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN Trong khoảng thởi gian khoảng 3 tuần thực tập tại Đội kỹ thuật Quận 12, em đã tiếp thu được kinh nghiệm quý báu: Khảo sát được nhiều thiết bị triển khai mạng 3G của Huawei: BTS3900, BBU3900 Tháo lắp, kết nối cáp quang Cấu hình các thiết bị mạng như switch, router.. Một trạm của Viettel có khi có cả 3 dịch vụ Di động, ADSL, Điện thoại cố định Qui trình lắp đặt NodeB tập trung, và NodeB phân tán Tại quận 12, truyền dẫn đa số là dùng cáp quang, chỉ còn 1 hoặc 2 trạm dùng viba Hiểu được công việc cụ thể của một nhân viên kỹ thuật mạng viễn thông Các chế độ thưởng phạt của nhân viên rất rõ ràng, thực hiện chấm điểm chéo Hiểu được sự vất vả của các nhân viên ứng cứu thông tin khi mất điện hay mưa gió làm đứt cáp quang: chạy máy nổ phát điện, tìm chỗ đứt, hàn cáp quang Qua đợt thực tập tốt nghiệp tại Đội kỹ thuật Quận 12, em đã tiếp thu và có những kinh nghiệm thực tế, những đòi hỏi và yêu cầu của công việc sau khi tốt nghiệp ra trường. Giúp cho các thành viên định hướng được ngành nghề, vai trò và vị trí của mình khi làm việc tại các công ty khác nhau. PHẦN C PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC A. Một số quy định về lắp đặt thiết bị BTS3900 tập trung: Lắp đặt tủ BTS3900 Tủ thiết bị phải được lắp trên giá đi kèm, phải được cố định chắc chắn, an toàn. Lắp đặt cáp PGND cho tủ BTS3900 Đầu cốt phải được lắp đặt đúng hướng (từ trên xuống) và đấu nối chắc chắn. Sử dụng cáp đất có tiết diện tối thiểu 16mm2, phải được đấu trực tiếp đến bảng đất chính trong phòng máy. Lắp đặt các modul cho tủ BTS3900 Lắp đặt BBU: BBU được lắp ngay phía trên DCDU. Lắp đặt WRFU: lắp vào các khe 0-2-4. Thiết lập DIP SWITCH trên WMPT: Với trở kháng truyền dẫn là 120-Ohm, cài các DIP Switch như sau: SW1: 1=OFF, 2=OFF, 3=ON, 4=ON. SW2: 1=OFF, 2=OFF, 3=OFF, 4=OFF Thiết lập DIP SWITCH trên UELP: Thiết lập trên UELP, các BIT của DIP Switch ở chế độ Other Mode, S1: 1=OFF, 2=OFF, 3=OFF, 4=OFF Lắp đặt cáp nguồn cho BTS3900 Lắp đặt cáp nguồn đầu vào cho khối DCDU: Cáp nguồn đầu vào được chạy dọc theo khe bên trái tủ BTS3900, nối đến DCDU. Lắp đặt cáp nguồn đầu ra cho khối DCDU: Các cáp từ DCDU nối tới BBU, FAN, và DRFU được chạy dọc khe bên phải của tủ BTS3900 bằng các sợi cáp chuyên dụng đi kèm thiết bị, các đầu kết nối phải được siết chặt. Vị trí cấp nguồn trên khối DCDU cụ thể như sau: Tên công tắc trên DCDU-01 Cấp nguồn cho SPARE2 BBU BBU SPARE1 BBU dự phòng FAN Quạt RFU0 RFU ở khe 0 RFU1 RFU ở khe 1 RFU2 RFU ở khe 2 RFU3 RFU ở khe 3 RFU4 RFU ở khe 4 RFU5 RFU ở khe 5 Lắp đặt cáp tín hiệu cho BTS3900 Cáp CPRI: đi dọc khe bên trái tủ BTS3900. Cáp tín hiệu còn lại đi dọc khe bên phải tủ BTS3900. Lắp đặt cáp truyền dẫn cho BTS3900 Cổng FE0 trên WMPT được đấu nối đến port FE trên thiết bị truyền dẫn bằng sợi cáp mạng đi kèm thiết bị có chống nhiễu. Lắp đặt cáp giám sát cho BTS3900 Cáp giám sát cho DCDU: Dùng sợi cáp chuyên dụng đấu nối từ EXT-ALM0 trên UPEU đến SPD ALM trên DCDU. Cáp giám sát cho FAN: Được kết nối đến port MON0 trên UPEU Lắp đặt cáp giám sát nguồn: Một đầu RJ45 nối với cổng EXT-ALM1 của UPEU, đầu còn lại nối với board xuất cảnh báo trên tủ nguồn DC, cụ thể: ALM1 (mất điện lưới), ALM2 (Cảnh báo điện áp DC thấp), ALM3 (Cảnh báo hỏng rectifier) . Lắp đặt cáp RF cho BTS3900 R1-R4/RFU khe cắm 0, R2-R5/RFU khe cắm 2: đi dọc khe phía bên trái của tủ BTS3900 R3-R6/RFU khe cắm 4: đi dọc khe phía bên phải của tủ BTS3900. Lắp đặt cáp cho BTS3900 Đường đi các loại cáp nhìn từ trên xuống của tủ BTS3900: khe bên trái gồm có cáp nguồn và dây nhảy feeder, khe bên phải gồm có cáp giám sát, cáp truyền dẫn, dây nhảy feeder. Thủ tục bật nguồn cho BTS3900 Đo kiểm, bật (kết nối) cầu chì trên tủ nguồn DC. Đo kiểm, bật các công tắc trên DCDU. B. Một số quy định về lắp đặt thiết bị BTS3900 phân tán: Lắp đặt khối BBU3900 & DCDU Lắp DCDU lên giá 19” và cố định chắc chắn bằng 4vít M6. Lắp đặt BBU3900 lên giá 19” liền kế dưới khối DCDU và cố định chắc chắn bằng 4vít M6. Lắp đặt cáp PGND cho BBU3900 Đấu nối đúng vị trí tiếp đất trên khối BBU bằng đầu cốt chắc chắn, đầu còn lại đấu nối trực tiếp đến bảng đất chính trong phòng máy bằng cáp vàng xanh có tiết diện tối thiểu 6mm2. Lắp đặt cáp nguồn cho BBU3900 Cáp nguồn cho BBU lấy từ vị trí LOAD 3 trên khối DCDU. Lắp đặt cáp luồng cho BBU3900: tương tự quy định đối với BTS3900. Lắp đặt cáp CPRI Sợi cáp CPRI có hai đầu nối quang, đầu dài lắp về phía BBU3900 và đầu ngắn lắp về phía RRU3804. Lắp đặt các mô đun quang vào các cổng CPRI 0, CPRI 1 và CPRI 2. Các sợi CPRI tại vị trí đấu nối phải đều và không quá gấp. Cáp CPRI phải được đi trên thang cáp an toàn và không buộc quá chặt. Lắp đặt cáp giám sát cho BBU3900 tương tự tủ BTS3900 Lắp đặt RRU3804 Lắp đặt RRU trên gá chắn chắn, lắp phía dưới antenna và đúng chiều. Lắp đặt dây đất PGND cho RRU3804 Cáp đất PGND (xanh - vàng) là cáp đơn với tiết diện tối thiểu 6mm2. Hai đầu cáp là kiểu OT. Cáp tiếp đất RRU phải được nối trực tiếp đến bảng đất chính của cột Lắp đặt cáp nguồn cho RRU3804 RRU3804 chỉ cho phép cấp nguồn -48V DC. Đầu cáp nguồn kết nối về phía RRU3804 phải được làm đầu tiếp đất (dài 15mm), bấm cốt kiểu OT trước khi đi dây. Đầu cáp nguồn kết nối về phía DCDU phải có ống co nhiệt bảo vệ 2 lớp (một lớp bảo vệ dây tiếp đất, một lớp bảo vệ đầu dây. Hai đầu sợi cáp phải được tiếp đất đúng vị trí. Vị trí cấp nguồn trên khối DCDU: Load 0: RRU1, Load1: RRU2, Load2: RRU3, Load3: BBU. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Bài giảng “Giới thiệu công nghệ 3G WCDMA UMTS”, Năm 2009 [2] Huawei,”Cấu trúc phần cứng WCDMA BTS3900” [3] Huawei,”WCDMA UTRAN: Giao diện và thủ tục báo hiệu” [4] TT Đào tạo VIETTEL, ”Tài liệu thiết bị Huawei BTS3900” [5] Ngô Thế Phong-Phạm Toàn Vinh, ”Hướng dẫn lắp đặt phần cứng cho BTS390” [6] Phòng ĐHKT- CNKTHCM, ” Một số quy định về lắp đặt thiết bị BTS3900 Huawei”, Năm 2009 [7] Diễn đàn vntelecom mục “Công nghệ mạng không dây và mạng thông tin di động”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNOIDUNG_TTTNI.doc
Tài liệu liên quan