Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện

Tài liệu Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện: ?&@ BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ NHÀ MÁY ĐIỆN MỤC LỤC BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ NHÀ MÁY ĐIỆN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Mạnh. Lớp: D2-Quản Lý Năng Lượng. Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại Nội Dung Thực Tập: Tìm hiểu công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi. Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động). Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Tìm hiểu về đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong Nhà máy. Đặc tính năng lượng của tuabin (những thông số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,..đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lò máy, những thông số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lò, đường đặc tính tiê...

doc74 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?&@ BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ NHÀ MÁY ĐIỆN MỤC LỤC BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ NHÀ MÁY ĐIỆN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Mạnh. Lớp: D2-Quản Lý Năng Lượng. Đơn vị thực tập: Cơng ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại Nội Dung Thực Tập: Tìm hiểu cơng nghệ sản xuất điện, các thơng số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại Cơng nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lị hơi. Sơ đờ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động). Các loại cơng suất, điện năng sản xuất, hệ sớ tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Tìm hiểu về đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong Nhà máy. Đặc tính năng lượng của tuabin (những thơng số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,..đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lị máy, những thơng số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lị, đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thớng. Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế). Chi phí nhiên liệu. Chi phí khởi đợng . Chi phí chạy khơng tải. Chi phí vận hành bảo dưỡng (O & M). Chi phí khác. Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại trong hệ thớng. Vị trí của các tổ máy trên đồ thị phụ tải hệ thống điện. Phân phối tối ưu phụ tải giữa các tổ máy trong nhà máy (khi các tổ máy làm việc song song, tổ máy làm việc khơng đồng thời). Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện. Tìm hiểu vai trị của Nhà máy khi vận hành thị trường điện. Mục tiêu của Nhà máy trong thị trường điện cạnh tranh. Sự sẵn sàng của Nhà máy để tham gia gia vào thị trường điện. Mở Đầu Được phân cơng thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gian học hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhà máy, từ quá trình sản xuất điện cho tới phân phối điện như cơng nghệ sản xuất điện, đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy, các loại chi phí, …. Trong thời gian thực tập tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ và nhân viên trong nhà máy và thầy giáo hướng dẫn. Đến nay em đã hồn thành nhiệm vụ thực tập nhận thức theo đúng yêu cầu nhà trường và khoa đề ra. Trong bản báo cáo này em chỉ tĩm tắt, sơ lược những kiến thức, hiểu biết của mình trong thời gian học tập tại nhà máy. Do thời gian cĩ hạn nên khơng thể tránh khỏi những sai sĩt trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các cán bộ nhân viên trong nhà máy và các thầy cơ giáo để bài báo cáo này của em được hồn thiện. Em xin trân thành cảm ơn! Hải Dương tháng 11 năm 2010 Sinh Viên Nguyễn Hữu Mạnh NỘI DUNG: Chương 1: Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Chương 2: Cơng nghệ sản xuất điện, các thơng số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Cơng nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lị hơi. Sơ đờ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động). Các loại cơng suất, điện năng sản xuất, hệ sớ tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Chương 3: Đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy. Đặc tính năng lượng của tuabin (những thơng số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,..đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lị máy, những thơng số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lị, đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thớng. Chương 4 : Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế). Chi phí nhiên liệu. Chi phí khởi đợng. Chi phí chạy khơng tải. Chi phí vận hành bảo dưỡng (O & M). Chi phí khác. Chương 5: Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện. Vai trị của Nhà máy khi vận hành thị trường điện. Mục tiêu của Nhà máy trong thị trường điện cạnh tranh. Sự sẵn sàng của Nhà máy để tham gia gia vào thị trường điện. CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN. Chương 1: Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Giới thiệu về cơng ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Lịch sử phát triển. Cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại cĩ tiền thân là Nhà máy nhiệt điện Phả Lại, là một Cơng ty chuyên sản xuất Điện năng từ nhiên liệu than thiên nhiên. Cơng ty thuộc địa phận huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, cách thủ đơ Hà Nội 56Km về phía Đơng bắc, sát gĩc phía Bắc đường 18 và tả ngạn sơng Thái Bình. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại được thành lập theo QĐ số 22 ĐL/TCCB của Bộ Điện lực vào ngày 26/04/1982 là doanh nghiệp hạch tốn phụ thuộc cơng ty điện lực 1, sau đĩ cơng ty được khởi cơng xây dựng ngày 17.05.1980 với cơng suất 440MW, gồm 4 tổ tua bin máy phát và 8 lị hơi theo khối hai lị - một máy, mỗi máy 110MW. Cơng ty Nhiệt điện Phả Lại cĩ nhà máy điện lớn nhất trong hệ thống điện miền Bắc lúc bấy giờ, cĩ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao. các tổ máy của nhiệt điện Phả Lại lần lượt vào vận hành đã đáp ứng kịp thời tốc độ tăng trưởng phụ tải mạnh trong thập kỷ 80. Từ năm 1989 đến 1993, sản lượng điện của nhà máy giảm dần do các tổ máy của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình lần lượt hồ vào lưới điện miền Bắc. Từ năm 1994, khi cĩ đường dây 500kV Bắc Nam, thống nhất hệ thống điện trong cả nước, nhà máy nhiệt điện Phả Lại được tăng cường khai thác. Kể từ ngày 01/04/1995 Nhà máy là đơn vị thành viên thuộc Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam (theo Quyết định số 121NL/TCCB-LĐ ngày 04/03/1995 của Bộ Năng lượng), hạch tốn phụ thuộc. Nhà máy điện Phả Lại hoạt động theo pháp luật, theo điều lệ tổ chức và theo quy chế quản lý của EVN. Giám đốc nhà máy là người lãnh đạo chịu trách nhiệm về mọi mặt trước Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam và pháp luật. Ngồi ra cịn cĩ hai Phĩ giám đốc giúp việc về vận hành và sửa chữa. Bên dưới là các phịng ban tham mưu, các đơn vị trực tiếp trong dây chuyền sản xuất và các đơn vị phụ trợ sản xuất. Ngày 30/03/2005 Bộ Cơng nghiệp cĩ Quyết định số 16/2005/QĐ-BCN chuyển Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thành Cơng ty Nhiệt điện Phả Lại, hạch tốn độc lập - thuộc Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam. Ngày 18/05/2005 Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam cĩ văn bản số 2436/CV-EVN-TCKT hướng dẫn bàn giao tài chính khi chuyển các nhà máy điện thành Cơng ty hạch tốn độc lập, cơng ty TNHH một thành viên, theo đĩ Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại chính thức chuyển sang hạch tốn độc lập từ ngày 01/07/2005. Ngày 8/6/1998 Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 được khởi cơng xây dựng trên mặt bằng cịn lại của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 cĩ tổng cơng suất 600 MW gồm 2 tổ máy mỗi tổ cĩ cơng suất 300 MW, sản lượng điện hàng năm 3,68 tỷ kWh; lượng than tiêu thụ 1,6 triệu tấn/năm; tổ máy 1 vận hành vào đầu năm 2001 và hồn thành cơng trình vào quý 3 năm 2001. Phả Lại 2 là nhà máy nhiệt điện lớn nhất Việt Nam với thiết bị hiện đại được thiết kế và xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ mơi trường. Khi hồn thành, Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 cùng với Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại sẽ tăng cường đáng kể cơng suất của hệ thống điện Việt Nam đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng tăng, đẩy mạnh chương trình điện khí hố tồn quốc. Ngày 30/03/2005 Bộ Cơng nghiệp cĩ quyết định số 14/2005QĐ-BCN/TCCB chuyển nhà máy nhiệt điện Phả Lại thành cơng ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại hạch tốn độc lập thuộc tổng cơng ty điện lực Việt Nam. Đến ngày 26/01/2006 chuyển thành cơng ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là: Hoạt động sản xuất, kinh doanh điện. Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện. Lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng Tư vấn giám sát thi cơng xây lắp các cơng trình điện. Mua bán xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng. Sản xuất, chế tạo các thiết bị, vật tư phụ tùng cơ - nhiệt điện. Đầu tư các cơng trình nguồn và lưới điện. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, các cơng trình nhiệt điện, cơng trình kiến trúc của nhà máy điện. Bồi dưỡng cán bộ cơng nhân viên về quản lý thiết bị vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị nhà máy điện. Thời gian hịa lưới điện quốc gia các tổ máy. Ngày 28/10/1983, tổ máy số 1 với cơng suất thiết kế 110 MW hịa lưới điện quốc gia. Ngày 01/09/1984, tổ máy số 2 với cơng suất thiết kế 110 MW hịa lưới điện quốc gia. Ngày 12/12/1985, tổ máy số 3 với cơng suất thiết kế 110 MW hịa lưới điện quốc gia. Ngày 29/11/1986, tổ máy số 4 với cơng suất thiết kế 110 MW hịa lưới điện quốc gia. Ngày 19/10/2001, tổ máy số 5 với cơng suất thiết kế 300 MW hịa lưới điện quốc gia. Ngày 18/05/2002, tổ máy số 6 với cơng suất thiết kế 300 MW hịa lưới điện quốc gia. Trình độ cơng nghệ sản xuất: Dây chuyền 1: - Lị hơi: + Kiểu: БKZ-220-110-10C + Năng suất hơi: 220 tấn/h + Áp lực hơi: 100 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 540ºC + Hiệu suất thơ của lị: 86,05% + Nước sản xuất: Liên Xơ - Tuabin: + Kiểu: K100-90-7 + Cơng suất định mức: 100MW + Áp suất hơi nước: 80 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi nước: 535ºC + Nước sản xuất: Liên Xơ - Máy phát: + Kiểu: TBФ 120-2T3 + Cơng suất: 120MW + Nước sản xuất: Liên Xơ Mỗi tổ máy đã được đại tu 4 lần, riêng tổ máy 1 đã được đại tu 5 lần. Dây chuyền 2: Cĩ 2 tổ máy với cơng suất mỗi tổ máy là 300 MW, được thiết kế và lắp đặt hệ thống điều khiển phân tán Distributed Control System (DCS) tự động 100%. Đây là một cơng nghệ điều khiển mới cĩ độ tin cậy cao, tiên tiến và hiện đại. Thiết bị chính chủ yếu của các nước G7. - Lị hơi: + Kiểu: Than phun, cĩ QNTG, ngọn lửa chữ W + Năng suất hơi: 875 tấn/h + Áp lực hơi: 174,1 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 541ºC + Hiệu suất thơ của lị: 88,5% + Nước sản xuất: Anh - Tuabin: + Kiểu: 270 T-422/423 + Cơng suất định mức: 300MW + Áp suất hơi nước: 169 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi nước: 538ºC + Nước sản xuất: Mỹ - Máy phát: + Kiểu: 290T 422/423 + Cơng suất: 300MW + Nước sản xuất: Mỹ Khả năng cĩ thể huy động được cơng suất tối đa theo thiết kế. Mỗi tổ máy ở dây chuyền 1 gồm: 1 máy phát điện + 1 tuabin + 2 lị hơi; cịn mỗi tổ máy ở dây chuyền 2 bao gồm: 1 máy phát điện + 1 tuabin + 1 lị hơi. Do vậy đối với dây chuyền 1 khi cả 2 lị làm việc hết cơng suất thì tổ máy đạt cơng suất max hay đầy tải (từ 100 đến 105MW). Khi 1 lị bị sự cố thì tải khơng quá 50%. Chương 2: Cơng nghệ sản xuất điện, các thơng số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Cơng nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lị hơi. Thơng số kỹ thuật nhà máy nhiệt điện Phả Lại: THƠNG SỐ THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN 1 DÂY CHUYỀN 2 CƠNG SUẤT THIẾT KẾ 440 MW 600 MW SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6'500 GIỜ/NĂM) 2,86 tỷ kWh / năm 3,68 tỷ kWh / năm TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG 10,15 % 7,2 % HIỆU SUẤT KHỬ BỤI 99,2 % 99,78% LỊ HƠI Kiểu БКЗ-220-100-10C Than phun, cĩ QNTG, ngọn lửa hình chữ W Năng suất hơi 220 T/h 875 T/h Áp lực hơi 100 kg/cm2 174,1 kg/cm2 Nhiệt độ hơi quá nhiệt 540 0C 541 0C Hiệu suất thơ của lị 86,05 % 88,5% TUA BIN Kiểu K-100-90-7 270T 422/423 Cơng suất định mức 110MW 300 MW Áp suất hơi nước 90 kg/cm2 169 kg/cm2 Nhiệt độ hơi nước 535 0C 538 0C MÁY PHÁT ĐIỆN Kiểu ТВФ-120-2T3 290T 422/423 Cơng suất 120 MW 300 MW THAN Lượng than tiêu thụ 1'586'000 T/năm 1'644'000 T/năm Nhiệt trị than 5'035 kCal/kg than 5'080 kCal/kg than Suất hao than tiêu chuẩn 439 g/kWh 420 g/kWh ỐNG KHĨI Cao 200 m 200 m Đường kính miệng thốt 7,2 m Phần bê tơng Ф12,7m Ống thép cho mỗi lị Ф4,5 m Sơ đồ cơng nghệ phát điện nhà máy: Cơng ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại cĩ quá trình sản xuất liên tục 24/24 giờ, quy trình cơng nghệ được khái quát như sau: - Than được đưa về từ đường sơng và đường sắt, được cho vào kho than nguyên hoặc chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải. - Than bột được phun vào lị hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lị hơi than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy định (hơi quá nhiệt), từ đĩ hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo máy phát điện quay và phát ra điện. - Điện được đưa vào trạm điện và hịa vào lưới điện Quốc gia. - Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro. - Nước được bơm từ trạm bơm tuần hồn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý nước và hệ thống điện phân, nước cịn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sơng bằng kênh thải. Các loại cơng suất, điện năng sản xuất, hệ sớ tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Cơng suất tác dụng cực tiểu của tổ máy - Dây chuyền 1 37 MW/1tổ máy - 1lị - Dây chuyền 2 220 MW/1tổ máy. . Tốc độ tăng cơng suất tối đa của tổ máy - Dây chuyền 1 3 MW/phút - Dây chuyền 2 3 MW/phút . Tốc độ giảm cơng suất tối đa của tổ máy - Dây chuyền 1 3 MW/phút - Dây chuyền 2 3 MW/phút . Thời gian chạy máy tối thiểu sau khi đã nối lưới 120 phút (2 giờ) . Thời gian ngừng máy tối thiểu sau khi đã ngừng máy 4320 phút (72 giờ) . Thời gian khởi động tổ máy theo từng trạng thái nĩng, ấm, nguội * Ngừng hồn tồn - Dây chuyền 1 + Khởi động khối ở trạng thái lạnh (thời gian ngừng khối > 72 giờ) 300 phút (5 giờ). + Khởi động khối ở trạng thái chưa nguội hẳn (thời gian ngừng khối < 72 giờ) 240 phút (4 giờ.) + Khởi động khối ở trạng thái nĩng (thời gian ngừng khối < 8 giờ) 180 phút (3 giờ.) - Dây chuyền 2 + Khởi động khối ở trạng thái lạnh (thời gian ngừng máy > 125 giờ) 1880 phút (30 giờ). + Khởi động khối ở trạng thái chưa nguội hẳn (thời gian ngừng máy từ 36 đến 125 giờ) 1080phút (18 giờ). + Khởi động khối ở trạng thái nĩng (thời gian ngừng máy < 36 giờ) 720 phút (12 giờ). * Đang chạy khơng tải + Dây chuyền 1 4 phút Dây chuyền 2:Trường hợp giữ được lị và giữ được tải tự dùng thì thời gian cần thiết để hịa lại lưới là 120 phút (2 giờ), nếu khơng giữ được lị và tải tự dùng thì thời gian cần thiết để khởi động và hịa lưới là 480 phút (8 giờ) KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THIẾT BỊ CHÍNH NĂM 2011 Đơn vị tính: Ngày Tháng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lị 1A 31 28 24 30 31 23 31 31 23 31 30 24 Lị 1B 31 28 24 30 31 23 31 31 23 31 30 24 Tua bin 1 31 28 31 30 31 23 31 31 30 31 30 24 Lị 2A 0 0 0 0 0 0 31 31 30 24 30 31 Lị 2B 0 0 0 0 0 0 31 31 30 24 30 31 Tua bin 2 0 0 0 0 0 0 31 31 30 24 30 31 Lị 3A 31 21 31 30 24 30 31 24 30 31 23 31 Lị 3B 31 21 31 30 24 30 31 24 30 31 23 31 Tua bin 3 31 28 31 30 24 30 31 31 30 31 23 31 Lị 4A 31 28 24 30 31 30 0 31 30 24 30 31 Lị 4B 31 28 24 30 31 30 0 31 30 24 30 31 Tua bin 4 31 28 31 30 31 30 0 31 30 24 30 31 Lị 5 0 28 31 30 31 20 31 31 30 31 30 21 Tua bin 5 0 28 31 30 31 20 31 31 30 31 30 21 Lị 6 31 18 31 30 31 30 31 0 0 0 30 31 Tua bin 6 31 18 31 30 31 30 31 0 0 0 30 31 Tổng số ngày VH lị DC1 186 154 158 180 172 166 186 234 226 220 226 234 37.5 Tổng số ngày VH lị DC2 31 46 62 60 62 50 62 31 30 31 60 52 SL điện SX (MWh) 401052.5 465380.8 573123.6 583848.7 519788.5 284726.3 367951.2 413309.8 579759.5 411568.3 632558.6 589702.8 5822771 - Dây chuyền 1(MWh) 202950.6 167669.4 172763.8 196403.8 119428.7 166470 184654 230012.5 222844.3 216688.4 245113.7 254587.5 - Dây chuyền 2(MWh) 198101.9 297711.5 400359.8 387445 400359.8 118256.3 183297.2 183297.2 356915.3 194879.9 387445 335115.3 Cơng suấtTB lị(MW)DC1 45.84899 45.83009 46.01513 45.86194 29.1966 42.18169 41.71557 41.23197 41.37088 41.33304 45.50519 45.63727 Cơng suấtTB lị(MW)DC2 280.399 279.1481 276.015 276.2531 276.015 101.7258 126.3683 259.4441 522.9528 275.8385 276.2531 276.8404 Chỉ tiêu Ước TH 2010 Kế hoạch năm 2011 ĐVtính Quí I Quí II Quí III Quí IV Cả năm Sản lượng điện sản xuất 6435.75 1669.77 1751.255 1111.242 1545.17 6077.437 tr.kWh - DC1 2556.221 664.6729 682.5538 539.1974 674.4589 2560.883 tr.kWh - DC2 3879.529 1005.097 1068.701 572.0447 870.7115 3516.554 tr.kWh SL điện bán cho EVN 4455.963 1501.172 1574.647 997.5862 1388.262 5461.667 tr.kWh - DC1 1742.449 591.5589 607.4729 479.8857 600.2684 2279.186 tr.kWh - DC2 2713.513 909.6127 967.1742 517.7005 787.9939 3182.481 tr.kWh Tỷ lệ điện tự dùng 9.1 9.1 9.11 9.17 9.13 9.12 % - DC1 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 % - DC2 8.85 8.85 8.85 8.85 8.85 8.85 % Tổn thất máy biến áp 0.98 0.98 0.99 1.06 1.02 1.01 % - DC1 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 % - DC2 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 % Suất tiêu hao nhiên liệu - Dầu FO tính theo điện bán 2.125 1.879831 1.900077 1.981047 1.932388 1.917306 g/kWh + DC1 3.154 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 g/kWh + DC2 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 g/kWh - Than tiêu chuẩn 378.514 377.1451 379.2177 387.4925 382.5225 380.9803 g/kWh + DC1 440 440 440 440 440 440 g/kWh + DC2 338 338 338 338 338 338 g/kWh Khối lượng dầu FO đốt kèm 12294.487 2927.701 2885.059 1976.265 2682.662 10471.69 tấn - DC1 7170.864 1478.897 1518.682 1199.714 1500.671 5697.965 tấn - DC2 5123.623 1448.804 1366.376 776.5507 1181.991 4773.722 tấn Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhà máy: Chỉ tiêu Kế hoạch năm ĐVtính 2012 2013 2014 2015 KH Sản lượng điện sản xuất 6108.838 6235.811 5693.822 6072.993 30188.9 tr.kWh - DC1 2380.17 2470.577 2276.232 2610.572 12298.43 tr.kWh - DC2 3728.667 3765.233 3417.59 3462.421 17890.47 tr.kWh SL điện bán cho EVN 5492.796 5606.35 5118.766 5456.9 27136.48 tr.kWh - DC1 2118.352 2198.814 2025.846 2323.409 10945.61 tr.kWh - DC2 3374.444 3407.536 3092.919 3133.491 16190.87 tr.kWh Tỷ lệ điện tự dùng 9.1 9.11 9.11 9.13 9.114013 % - DC1 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 % - DC2 8.85 8.85 8.85 8.85 8.85 % Tổn thất máy biến áp 0.98 0.99 0.99 1.02 0.998034 % - DC1 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 % - DC2 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 % Suất tiêu hao nhiên liệu - Dầu FO tính theo điện bán 1.89 1.89 1.9 1.93 1.905426 g/kWh + DC1 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 g/kWh + DC2 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 g/kWh - Than tiêu chuẩn 377.742 378.4116 378.7768 381.8463 379.5526 g/kWh + DC1 440 440 440 440 440 g/kWh + DC2 338 338 338 338 338 g/kWh Khối lượng dầu FO đốt kèm 10357.54 10608.34 9703.995 10508.76 51650.32 tấn - DC1 5295.879 5497.034 5064.616 5808.523 27364.02 tấn - DC2 5061.666 5111.304 4639.379 4700.237 24286.31 tấn Chương 3: Đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy. Dây chuyền 1 LỊ HƠI БKZ -220-100-10C 2.1.1 Đặc tính kỹ thuật chính: Mã hiệu: БKZ -220-100-10C Nơi sản xuất: Tại nhà máy chế tạo lị hơi БKZ Liên xơ cũ Cơng suất định mức : 220 T/h Thơng số hơi định mức : Pqn= 100kG/cm2, tqn=540oC Thơng số hơi bão hồ: Pbh = 114 kG/cm2, tbh = 3180C Nhiệt độ nước cấp: tnc= 230oC Vịng tuần hồn : Tự nhiên Nhiên liệu : Than antraxit Buồng lửa : Hình chữ P Kích thước buồng lửa (28,28 x9,39 x6,73 ) m (cao,rộng dài) Nhiệt độ khĩi thốt: 1330C Số vịi phun, kiểu: 4 vịi, trịn Nhiên liệu phụ: Dầu FO Hiệu suất lị thiết kế: ht = 86,06 % Số lượng: 8 lị (2lị cho 1 máy) 2.1.2. Bao hơi và các thiết bị phân ly hơi. - Bao h¬i cđa lß h¬i БKZ -220-100-10C cã KÝch th­íc - Đường kính trong 1600 mm - Chiều dài phần hình trụ 12700 mm - Chiều dày thành bao hơi 88 mm - Chế tạo từ thép 22K. Mức nước trung bình trong bao hơi cần được giữ thấp hơn đường tâm 200mm ± 50mm. Để đảm bảo sấy nĩng đều bao hơi trong khi đốt lị cĩ tính đến sự sấy nĩng bao hơi bằng hơi nước từ nguồn hơi bão hồ ở bên ngồi với áp suất (40-110)KG/cm2. Bao hơi cĩ dặt một ống phân chia phốt phát, hai ống chỉ thị mức nước. Nước cấp tù bộ hâm vào bao hơi bằng 12 ống F83,5mm. Tù bao hơi cĩ 12 đường ống nước xuống. Cĩ 4 Siclon ngồi đặt trên trần bao hơi F 428x28 chế tạo bằng thép các bon. Từ bao hơi cĩ 8 ống hơi ra vào bộ quá nhiệt. Trong bao hơi cĩ 46 Xyclon để phân li hơi và cĩ các bộ phận: Mặt sàn, cửa chớp, mặt sàng thu hơi. Ngồi ra cịn cĩ 2 đường hơi đi vào bình ngưng phụ để lấy nước ngưng đi giảm ơn. Một đường tái tuần hồn để đưa nước từ bao hơi đến đường vào bộ hâm cấp 2. Cĩ 2 đường nước lấy từ 2 đầu bao hơi đi vào 2 cụm xyclon ngồi và một số đường lấy xung từ bao hơi để đo lường. 2.1.3. Phin lọc bụi tĩnh điện Phin lọc bụi kiểu : ЭГA-38-12-6-4 Kích thước :24,8 x 13,63 x20,18 m Diện tích tiết diện ngang : 123 m2 Số trường theo đường khĩi : 4 Số đơn nguyên : 1 Bề mặt lắng (tổng cộng ): 14664m2 Chiều dài điện cực vầng quang (tổng cộng ): 37556 m. Nhiệt độ khĩi tối đa cho phép : 2500C. Nồng độ bụi tro trong khĩi cho phép: 50g/Hm3 Lưu lượng khĩi đi qua khi tốc độ :1m/s là 442800m3/h Chiều cao điện cực : 12 m. Hiệu suất khử bụi: 99,61% 2.1.4. Quạt khĩi - Quạt giĩ - Quạt khĩi: làm nhiệm vụ hút khĩi ra khỏi lị hơi và đẩy khĩi ra khí quyển qua ống khĩi - Quạt giĩ: Cung cấp ơxy cho quá trình đốt cháy nhiên liệu trong lị hơi (than, dầu) sấy và vận chuyển than bột trong hệ thống nghiền. * Đặc tính kỹ thuật cơ bản của quạt giĩ, quạt khĩi Trị số TT Tên gọi các đại lượng Quạt khĩi Quạt giĩ 1 Kiểu thiết bị ДH-26 GM ДH-26x2-0,62 2 Năng suất (x1000 m3/h) 267 382 3 Nhiệt độ tính tốn ( 0C) 30 180 4 Áp lực tồn phần ( ở nhiệt độ tính tốn và 760 mm Hg) 550 295 5 Hiệu suất tối đa (%) 82 84 6 Cơng suất tiêu thụ kW 496 383 7 Số vịng quay ( V/P) 750 600 8 Kiểu động cơ điện A-30-2-17-44-8T1 A30-2-17-64-10T1 9 Điện áp ( V) 6000 6000 10 Dịng điện ( A) 73,5 77 11 Cơng suất ( kW) 630 630 12 Hiệu suất cảu động cơ (%) 93 94 13 Nhiệt độ cho phép tối đa của cuộn dây stato ( 0C) 105 105 2.1.5. Hệ thống nghiền than: * Nhiệm vụ: Nghiền than từ than nguyên thành than bột để phun vào đốt cháy trong lị. TT Tên gọi các đại lượng Đơn vị Trị số 1 2 3 4 1 Máy cấp than nguyên CP - 1100/5000 - Năng suất tối đa T/h 80 - Phạm vi điều chỉnh + bằng cách thay đổi tốc độ động cơ lần 5 + Bằng chiều dầy lớp than lần 2 - Kiểu động cơ 1 chiều 2P 6225-04 - Cơng suất KW 9 - Điện áp U 220 - Tốc độ quay v/p 300¸1500 2 Máy cấp than bột: YЛ PP-2 - Năng suất T/h 7¸3,5 - Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay V/p 300 ¸1500 - Tỷ số truyền động của giảm tốc 49 - Kiểu động cơ Pb-52-T2 - Cơng suất KW 1,9 - Điện áp U 220 3 Máy nghiền than ЩБM 370/850 - Đường kính trong của thùng nghiền mm 3700 - Chiều dài thùng nghiền mm 8500 - Năng suất tính tốn t/h 33,1 - Độ mịn bột than R90 % 4 - Tốc độ quay của thùng nghiền v/p 17,62 - Đường kính bi mm 40 - Độ cứng của bi HB 400 - Tải trọng của bi theo tính tốn T 65.5 - Tải trọng bi tối đa T 108 1 2 3 4 - Cấu tạo ống dẫn than Hình lịng máng - Đường kính ống dẫn than mm 1550 - Tỷ số truyền của bộ truyền động chính 5,67 - Động cơ máy nghiền Cm3-2-22-41-60B2 - Cơng suất KW 1600 - Tốc độ quay V/p 100 - Điện áp U 6000 - Dịng kích thích A 265 - Điện áp kích thích U 126 - Hiệu suất % 93,8 4 Phân ly thơ CP-4750/1600 Đường kính mm 4750 5 Phân ly than mịn H15-3750 Đường kính mm 3750 6 Quạt nghiền БM-18A - Năng suất khi t=700C m3/h 108000 - áp suất tồn phần khi nhiệt độ mơi chất 700C kg/m2 1065 - Nhiệt độ cho phép tối đa của mơi chất 0C 200 - Động cơ quạt máy nghiền A30-13-50-4T2 - Cơng suất KW 395 - Tốc độ quay V/p 6000 - Điện áp U 6000 7 Bộ truyền động phụ của máy nghiền - Động cơ Kiểu A03-315-8T3 - Cơng suất KW 75 - Tốc độ quay V/p 740 - Điện áp U 220/380 - Kiểu bộ giảm tốc bánh vít 42-600 - Tỷ số truyền biến 1517 8 Phễu than nguyên Thể tích m3 360 9 Phễu than bột Thể tích m3 230 2.1.6. Hệ thống thải tro xỉ 2.1.6.1 Vít xỉ * Nhiệm vụ: Vít xỉ làm nhiệm vụ chuyển xỉ từ phễu lạnh của lị hơi vào máy đập xỉ đặt ở ngồi lị tại đây xỉ được máy đập xỉ đập thành những cục nhỏ hơn rồi được các vịi nước tống đẩy đến phễu thu của bơm thải xỉ. * Đặc tính kỹ thuật của vít xỉ: - Số lượng: 2 cái - Dạng: Xoắn ruột gà - Năng suất: 4m3/h - Bước xoắn: 500mm - Đường kính: 600mm - Chiều dài: 5000mm 2.1.6.2 Máy đập xỉ: + Cấu tạo: Loại trục răng + Đặc tính kỹ thuật: Số lượng: 2 cái Năng suất: 5m3/h 2.1.7. Hệ thống bơm thải xỉ * Nhiệm vụ : Hệ thống hệ thống bơm thải xỉ dùng để thải xỉ kịp thời và liên tục từ các lị hơi đưa ra hồ thải xỉ. Hệ thống bơm thải xỉ được đặt thành 1 trạm riêng gồm: Bơm thải xỉ cấp 1, cấp 2, bơm chèn xỉ. + Đặc tính kỹ thuật: 2.1.7.1Bơm thải xỉ: Là loại bơm li tâm, 1 tầng hút 1 phía. Cĩ đặc tính giống nhau. - Cấp 1: 3 cái - Cấp 2: 3 cái Ký hiệu: GPT 1250/71 Năng suất: 1250 m3/h Cột áp: 71 m cột nước Chiều cao hút cho phép 7m cột nước Hiệu suất bơm: 67% Đường kính bánh cơng tác: 720mm Động cơ bơm: Cơng suất: 630 KW Điện áp: 6000 V 2.1.7.2 Bơm chèn xỉ * Nhiệm vụ: Đưa nước vào chèn trục của bơm thải xỉ, ngăn khơng cho xỉ làm mịn tết chèn, trực bơm và ổ đỡ. * Đặc tính kỹ thuật Ký hiệu: ЦHC-105-98 Số lượng: 2 cái Năng suất: 105 m3/h Cột áp: 98m Động cơ bơm: A02-82-2T Cơng suất: 55 KW Tốc độ: 2950 vịng/phút. Điện áp: 380V 2.1.7.3Bơm tống, tưới xỉ. * Nhiệm vụ: Bơm tưới làm nhiệm vụ làm nguội xỉ và chèn kín phễu lạnh Bơm tống xỉ: làm nhiệm vụ vận chuyển xỉ từ máy đập xỉ của các lị vào hố thu thải xỉ. * Đặc tính kỹ thuật Bơm tống: Số lượng: 3 cái Dạng ЦH400-105 Năng suất: 400 m3/h Cột áp: 105 m cột nước Đường kính bánh cơng tác: 445mm Chiều cao hút cho phép: 6 Số tầng: 2 Động cơ: Dạng : 4T3 Cơng suất: 200KW Vịng quay: 1470 Điện áp: 380/660 Hiệu suất: 93% Bơm tưới: Số lượng: 2 cái Năng suất: 320 m3/h Cột áp: 50m cột nước Động cơ bơm: A0-2-82 Cơng suất: 55 KW Tốc độ: 1460 vịng/phút. Điện áp: 380V 2.1.8 Hệ thống thổi bụi * Nhiệm vụ của hệ thống thổi bụi giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt Đặc điểm tro của than gầy Việt Nam cũng như đặc điểm đốt các loại than kém hoạt động địi hỏi buồng đốt phải cao do đĩ dễ gây ra tích tụ tro xỉ trên bề mặt chịu nhiệt của buồng đốt và buồng đối lưu. Để làm sạch các bề mặt của giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt khỏi cho bụi bám vào lị hơi được trang bị hệ thống thổi bụi bằng hơi. Theo thiết kế máy OM ( 20 cái để thổi bụi giàn ống sinh hơi) và máy OG (10 cái) để thổi bụi bề mặt bộ quá nhiệt. Riêng lị hơi 1A tháng 10/2000 đã thay các máy OM-035 bằng máy IR-3D và máy OG bằng máy IK-525 * Đặc tính kỹ thuật thiết bị thổi bụi - Loại lắp đặt theo thiết kế cũ (1B,2AB, AB, 4AB) TT Đại lượng Đơn vị tính Loại máy M- 0,5 G 1 Áp suất làm việc Kg/cm2 1 ¸ 40 1 ¸ 40 2 Nhiệt độ cho phép 0C 400 400  Lưu lượng hơi tối đa Kg/phút 147 80 4 Bán kính tác dụng m 2,5 ¸2,8 £ 1,0 5 Số lượng vịi phun Cái 2 2 6 Đường kính vịi phun mm 20 16 7 Hành trình các đầu phun m 0,5 1 ¸7,75 8 Tốc độ quay của đầu phun Vịng/phút 16 16 9 Tốc độ tiến của vịi phun m/phút 1,05 1,52 10 Khoảng cách cho phép nhỏ nhất từ vịi phun đến bề mặt thổi mm 50 ¸90 - Loại cải tiến ( Lắp cho lị 1A- năm 2000) cĩ đặc tính kỹ thuật như loại cũ, những điều khiển tự động bằng kỹ thuật số. TUA BIN * Đặc tính kỹ thuật chính. Ký hiệu : K -100-90-7. Cơng suất định mức : 110 MW. Thơng số hơi định mức: Po= 90 ata to=535oC. Pk= 0,062ata Lưu lượng nước tuần hồn: 16000m3/h Nhiệt độ nước tuần hồn: 230C Tua bin cĩ 8 cửa trích hơi khơng điều chỉnh để cấp hơi đi xấy nước ngưng và nước cấp trong các gia nhiệt hạ áp, cao áp và khử khí. Thơng số các cửa trích hơi ứng với cơng suất điịnh mức sau: TT cửa trích Tên thiết bị được cấp hơi Thống số hơi trích Áp lực kG/cm2 Nhiệt độ 0C Lưu lượng T/h 1 GNC 3 31,9 400 20 2 GNC 2 19,7 343 20 3 GNC1 11,0 280 12 4 GNH5 3,1 170 14 5 GNH4 1,2 120 19 6 GNH3 0,29 90 8 7 GNH2 0,6 75 7 8 GNH1 0,82 57 6 2.2.1 Bình ngưng. * Nhiệm vụ của bình ngưng: Tạo giáng áp từ đĩ tạo ra độ chân khơng trong bình ngưng. Ngưng hơi thành nước để tiếp tục quay vào lị. Tiếp nhận hơi xả từ БPOY. Tiếp nhận nước đọng từ các bình gia nhiệt hạ áp. * Đặc tính kỹ thuật Bình ngưng kiểu: KЦC-5A 2 chặng Diện tích làm mát : F = 8000 m2 Chiều dài : l =7560 mm Đường kính ống : f =22/20 mm Số lượng ống : 15400 ống Vật liệu MHЖMY 30-1-1 Đường kính ống tuần hồn vào/ra: 1400/1400 mm Bình ngưng được đặt trên đế cĩ lị xo để đảm bảo gĩan nở nhiệt, giữa hai bình ngưng cĩ đường liên thơng hơi . Thơng số làm như sau: Lưu lượng hơi thốt: Dk= 257000 kg/h Lưu lượng nước tuần hồn vào làm mát Wth =16000 m3/h Trở lực bình ngưng 4,5 m cột nước Lưu lượng nước bổ sung Dbs=50 T/h, nhiệt độ dưới 500C Hàm lượng ơ xy cho phép O2 <20mg/lít Lưu lượng khơng khí lọt vào bình ngưng cho phép 15kg/h Mức nước ngưng làm việc bình thường H=300 ± 200 mm 2.2.2. Bơm nước ngưng. * Nhiệm vụ: Bơm nước ngưng ở bình ngưng qua bình gia nhiệt hơi chèn, Ejectơ, các bình gia nhiệt hạ 1¸5 rồi vào khử khí * Đặc tính kỹ thuật chính Kiểu KCB-320-160-2T4 là bơm ly tâm đặt đứng cĩ 3 tầng cánh Năng suất : 320 m3/h Áp lực đẩy: 160 mH2O Hiệu suất bơm : hb= 76% Động cơ kéo bơm kiểu : AB-113-4 + Điện áp : U=6 kv + Cơng suất : N= 250 kw + Tốc độ quay : n=1480 v/p 2.2.3 Bơm cấp nước - Kiểu ПЭ 270-150-T3-2 - Năng suất: 270 m3/h - Áp suất 1650 mH2O - Nhiệt độ nước khơng cao hơn 160 0C - Áp suất đầu hút 7,4 kG/cm2 - Áp suất đầu đẩy 150 kG/cm2 - Tốc độ quay 2970 v/p - Cơng suất tiêu thụ điện 1720 kW - Khoảng dao động cho phép của năng suất 240- 310 m3/h - Hiệu suất 76% 2.2.4. Êjectơ chính ( mỗi khối 2 cái) * Nhiệm vụ: Hút khơng khí và các chất khí khơng ngưng tụ khác ra khỏi bình ngưng đảm bảo quá trình trao đổi nhiệt bình thường trong bình ngưng và trong các bình gia nhiệt hạ áp 1,2,3 làm việc ở chế độ chân khơng. * Đặc tính kỹ thuật: Kiểu ЭP -3-750 Áp lực hơi cơng tác 3,5 kg/cm2; nhiệt độ 150 ¸ 2000C Lưu lượng hơi = 750 kg/h Năng suất của ejectơ 80 kg/h - Cĩ 3 cấp vịi phun: + Cấp I: f1 = 13,5 mm + Cấp II: f2 = 11,2 mm + Cấp III: f3 = 10 mm Nhiệt độ nước ngưng ra: tng’’ = 40,80 Đầu ra cấp thứ 3 cĩ lắp thiết bị đo áp lực hơi hỗn hợp khơng khí và hơi. Tại chỗ thốt hỗn hợp + khơng khí ra ngồi trời cĩ lắp tấm đục lỗ để điều chỉnh lượng khơng khí thải ra với các đường kính lỗ: f26, f23, f19, f16, f13, f9, f6 2.2.5. Ejéctơ khởi động * Nhiệm vụ: Ejectơ khởi động dùng để nhanh chĩng hút 1lượng khơng khí lớn ra khỏi khoang hơi của bình ngưng tạo chân khơng trong bình ngưng khi khởi động. * Đặc tính kỹ thuật: Kiểu ЭP -1-1100, cĩ 1 cấp khơng cĩ bộ hâm làm mát Năng suất hút: 1100 kg/h Áp lực hỗn hợp hơi và khơng khí vào: ( 500 ¸ 600 ) mmHg 2.2.6.Êjectơ tuần hồn: Kiểu ЭP -1-1100, cĩ 1 cấp, khơng cĩ bộ phận làm mát * Nhiệm vụ: Ejectơ tuần hồn cĩ nhiệm vụ hút khơng khí trên đường nước tuần hồn ra để tạo xi phơng cho đường nước tuần hịan. 2.2.7.Êjectơ hút hơi chèn và bình gia nhiệt hơi chèn * Nhiệm vụ: Ejectơ hơi chèn cĩ nhiệm vụ hút 1 lượng hơi từ vành chèn trục đi về phía gối trục để tránh khơng cho lưu lượng hơi náy nhiễm vào dầu boi trơn gối trục * Đặc tính kỹ thuật + Áp lực đầu hút: 0,95 kg/cm2 + Áp lực hơi cơng tác; ( 3,5 – 4 ) kg/cm2 + Bình gia nhiệt hơi chèn: là bình gia nhiệt kiểu bề mặt cĩ 2 cấp, nước ngưng đi qua các ống xoắn đặt ở trong bình để ngưng tụ hơi rút ra từ khoang chèn. 2.2.8.Hệ thống gia nhiệt hạ áp * Nhiệm vụ: Hệ thống gia nhiệt hạ áp lấy hơi từ các cửa trích tương ứng của tua bin dùng để gia nhiệt nước ngưng chính đến nhiệt độ » 1330C. Nhằm nâng cao hiệu suất của chu trình nhiệt. Hệ thống gồm cĩ các bình gia nhiệt hạ áp số 1,2,3,4,5 * Đặc tính kỹ thuật: - Các bình gia nhiệt hạ áp số 1,2 được bố trí nằm trong bình ngưng là loại bình gia nhiệt kiểu bề mặt cĩ chung đường nước ngưng chính và khi cần thì tách cả nhĩm. Mỗi bình gồm nhiều đoạn nằm ngang, ở các tấm mặt sàng cĩ lúc các ống đồng hình chữ nhật U đường kính 17,4 x1,9 - Bình gia nhiệt số 3 kiểu PH-200-16-7-I là loại thẳng đứng cĩ các bộ trao đổi nhiệt kiểu bề mặt, cĩ các bộ phận chính sau đây: Thân hệ thống ống, ngăn nước ĩc thể tháo ra được, các ống trao đổi nhiệt hình chữ U. Bên trong thân bình gia nhiệt cĩ các vách ngăn để chia ra thành nhiều khoang nhờ đĩ nước cĩ thể thực hiện được 4 hành trình trong bình Các đặc tính của bình gia nhiệt số 3,4,5 được nêu trong bảng sau: Đơn vị Kiểu bình gia nhiệt TT Tên gọi đo PH-200-16-9-I PH-200-16-7-I 1 Diện tích trao đổi nhiệt m2 130 300 2 Áp lực làm việc tối đa của nước trong hệ thống ống ata 16 16 3 Áp lực làm việc tối đa trong thân bình gia nhiệt ata 9 7 4 Phụ tải nhiệt của bình gia nhiệt kcal/giờ 6,3.166 8,8.106 5 Nhiệt độ cao nhất cảu nước ngưng chính cC 169 159 6 Nhiệt độ cao nhất của hơi 0C 400 240 7 Lưu lượng nước ngưng làm mát định mức t/h 230 350 8 Trở lực thủy lực ở lưu lượng nước ngưng định mức mH20 9 7 9 Thể tích hệ thống ống lít 917 1553 10 Thể tích thân bình gia nhiệt lít 2185 3040 2.2.9 Hệ thống gia nhiệt cao áp a, Nhiệm vụ hệ thống gia nhiệt cao áp: Dùng nhiệt của dịng hơi trích từ các cửa trích hơi của tua bin để sấy nĩng nước cấp sau khử khí từ nhiệt độ 1600C lên đến nhiệt độ 2300C làm tăng hiệu suất của chu trình nhiệt. b, Đặc tính kỹ thuật: Đơn vị Đặc tính TT Tên gọi tính N1 N2 N3 1 Diện tích bề mặt chịu nhiệt m2 250 250 250 2 Nhiệt độ nước cấp 0C 180 206 230 Nhiệt độ nước cấp cho phép lớn nhất ( theo tính tĩan) 0C 230 230 230 3 Áp lực hơi trong vỏ bình Áp lực hơi vận hành (N'=100MW) kg/cm2 9,8 17,7 28,3 Áp lực cho phép lớn nhất ( theo tính tĩan) kg/cm2 20 20 32 4 Áp lực tính tĩan trong hệ thống ống Áp lực hơi vận hành ( N'=100MW) kg/cm2 150 150 150 Áp lực cho phép lớn nhất ( theo tính tốn) kg/cm2 180 180 180 5 Nhiệt độ hơi sấy 0C 240 340 400 Kiểu: Bình gia nhiệt cao áp N1 và N2: PB-250-180-21 Bình gia nhiệt cao áp N3: PB-250-180-33 2.1.4.Bình khử khí * Nhiệm vụ: - Tách khí O2; CO2 ra khỏi nước ngưng - Gia nhiệt cho nước ngưng - Cấp nước ngưng cho lị - Là nguồn cung cấp hơi chèn + Êzéctơ chính. - Là nơi thu nước thải * Đặc tính kỹ thuật Bình khử khí là kiểu khử khí dạng màng: ДK - 500 - M2 - Dung tích cột khử khí V = 8,5m3. - Bể chứa nước: V = 65m3 - áp lực P = 7 ata (làm việc với P = 6 ata; to = 158 oC ) Bình khử khí được đặt trên 2 gối đỡ: 1 gối cố định và một gối di động * Cấu tạo: Sơ đồ thiết bị khử khí gồm các bộ phận sau: - Cột khử khí ДK-500-M2 - Bể dự trữ thể tích: 65 m3 - Các van an tồn (2 cái) - Bộ điều chỉnh áp lực hơi sấy. - Bộ điều chỉnh mức nước trong bể. - Bộ điều chỉnh nước tràn. - Các van và các đường ống - Đồng hồ kiểm nhiệt - Các điểm lấy mẫu nước. * Mơ tả sơ lược cột khử khí Cột khử khí ДK-500 là loại kiểu màng các bộ phận chính của cột là: - Thân gồm các nửa trên và nửa dưới hàn lại với nhau. - Thiết bị phân phối nước gồm 1760 lỗ. ở trên đĩ cĩ gắn 121 ống thốt hơi. - Bộ phận để phân chia nước thành màng mỏng gồm nhiều thanh thép hình W dày 0,8 ¸1mm xếp thành nhiều lớp để tạo thành màng nước. Trên và dưới các tấm này cĩ lưới giữ khơng cho chúng thay đổi vị trí. - Thiết bị phân phối hơi là một ống bịt 1 đầu trên ống đục nhiều lỗ. ở phía dưới hơi đi qua các lỗ đục trên ống đi vịng xuống và đi lên. 2.2.5 Bơm mát khí - Kiểu KCB – 320 – 160 - Năng suất 460 m3/h - Áp lực 30 kG/cm2 - Tốc độ quay 950 v/p - Cơng suất động cơ 75 kW 2.2.6.Bơm tuần hồn Số lượng: 04 Bơm -Loại bơm li tâm trục đứng, cĩ thể thay đổi lưu lượng bằng cách thay đổi gĩc độ cánh động từ -3 ÷ +9 -Kiểu bơm OПB -10 - 145 . - Tốc độ quay : 365 v/p -Lưu lượng nước qua bơm 32400 m3/h -Sức ép cột nước 17 m H2O -Cơng suất động cơ :N = 2Mw -Kiểu động cơ: AB 17/19 -16 - KT - 3 -Điện áp : U = 6KV -Đường kính ống Dy = 2600 mm 2.2.7. Hệ thống các bơm dầu tua bin 2.2.6.1. Bơm dầu khởi động tua bin - Kiểu ДO – 1146 T - Năng suất 200 m3/h - Áp suất đầu đẩy 210 mH2O - Số vịng quay 958 v/p - Cơng suất động cơ 110 kW 2.2.6.2 Bơm dầu dự phịng tua bin - Kiểu - Năng suất 125 m3/h - Áp suất đầu đẩy 30 mH2O - Số vịng quay 1450 v/p - Cơng suất động cơ 22 kW 2.2.6.3 Bơm dầu sự cố tua bin - Kiểu …….630-90a - Năng suất 108 m3/h - Áp suất đầu đẩy 22 mH2O - Số vịng quay 1450 v/p - Cơng suất động cơ 13 kW 2.2.8. Hệ thống dầu chèn trục máy phát 2.2.7.1. Bơm dầu chèn xoay chiều dự phịng - Kiểu ЦН.CM – 38-110-AT2 - Năng suất 38 m3/h - Áp suất đầu đẩy 120 mH2O - Số vịng quay 3000 v/p - Cơng suất động cơ 30 kW 2.2.7.2. Bơm dầu chèn một chiều sự cố - Kiểu ЦН.CM – 38-176-AT2 - Năng suất 38 m3/h - Áp suất đầu đẩy 176 mH2O - Số vịng quay 3000 v/p - Cơng suất động cơ 26 kW 2.2.9. Trạm bơm dầu FO đốt lị 2.2.8.1 Bơm mazut cấp I (3 chiếc) - Kiểu 6HK-9XOa - Năng suất 120 m3/h - Áp lực 6,5 kG/cm2 - Số vịng quay 2950 v/p - Cơng suất động cơ 40 kW 2.2.8.2Bơm mazut cấp II (3 chiếc) - Kiểu 5H-5x4 - Năng suất 90 m3/h - Áp lực 32 kG/cm2 - Số vịng quay 2950 v/p - Cơng suất động cơ 200 kW Dây chuyền 2 (nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại 2) - Cơng suất đặt: 2 tổ x 300 MW - Sản lượng điện phát: 3,414 tỷ kWh - Số lượng lị hơi: 2 lị do hãng Mitsui Babcock (Vương quốc Anh) - Số lượng tua bin: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ) - Số lượng máy phát: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ) - Hiệu suất lị hơi: 88,5% - Hiệu suất tua bin: 45,1% - Hiệu suất chung tổ máy: 38,1% - Điện tự dùng: 7,2% - Than tiêu thụ: 1,644 triệu tấn/năm - Nhiệt trị than: Nhiệt trị cao: 5080 kcal/kg Nhiệt trị thấp: 4950 kcal/kg - Than sử dụng than Antraxit từ mỏ than hịn gai, Cẩm Phả. 2.4 Hệ thống thiết bị cơ, nhiệt. 2.4.1 Lị hơi Lị hơi dây chuyền 2 Cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại thuộc loại lị 1 bao hơi, tuần hồn tự nhiên thơng giĩ cân bằng. Lị thải xỉ khơ, quá nhiệt trung gian một cấp, áp suất dưới tới hạn phù hợp cho việc lắp đặt ngồi trời. Lị được thiết kế đốt than bột với hệ thống nghiền phun than trực tiếp ( Khơng cĩ kho than bột trung gian và các máy cấp than bột ). Buồng đốt của lị dược tạo lên từ các giàn ống sinh hơi hàn lại với nhau bằng các thanh thép dẹt dọc theo 2 bên vách ống. Các giàn ống sinh hơi tường trước và sau ở giữa tạo thành vai lị, phía dưới tạo thành phễu lạnh. Phía trên buồng đốt, các giàn ống sinh hơi tường trước và sau tạo thành phần lồi khí động. Trên bề mặt ống sinh hơi tại vùng rộng của buồng đốt từ phễu lạnh đến vai lị được gắn gạch chịu nhiệt tạo thành đai đốt Để ổn định tuần hồn, các giàn ống sinh hơi được chia thành 20 vịng tuần hồn nhỏ. Từ bao hơi nước theo 4 đường ống nước xuống, phân chia đi vào 20 ống gĩp dưới trước khi đi vào các giàn ống sinh hơi. Hỗn hợp hơi nước bốc lên từ các giàn ống sinh hơi 2 tường bên tập trung vào các ống gĩp trên ở phía bên sườn lị, của tường trước tập trung vào các ống gĩp trên của tường trước, của tường sau tập trung vào các ống gĩp trên của tường sau. Từ các ống gĩp này, hỗn hợp hơi nước đi vào bao hơi bằng 50 đường ống lên. Theo chiều đi ra của đường khĩi, phía trên buồng đốt và đường khĩi nằm ngang lần lượt bố trí các bộ quá nhiệt cấp 2, bộ quá nhiệt cuối và phần sau bộ quá nhiệt trung gian. Phần đường khĩi đi xuống được chia làm 2 nửa trước và sau được phân cách bằng tường phân chia đầu vào bộ quá nhiệt cấp 1. Nửa trước đặt phần đầu bộ quá nhiệt trung gian, nửa sau đặt bộ quá nhiệt cấp 1. Lưu lượng khĩi đi vào 2 nửa náy cĩ thể điều chỉnh được nhờ các tấm chắn đặt trên đường khĩi ra sau bộ hâm nước Phía dưới bộ quá nhiệt trung gian và bộ quá nhiệt cấp 1 là bộ hâm nước, bộ hâm nước thuộc loại chưa sơi, cĩ cánh tản nhiệt và được chia thành 2 phần. Một phần đặt dưới bộ quá nhiệt trung gian cịn phần kia đặt dưới bộ quá nhiệt cấp 1. Ra khỏi bộ hâm nước, dịng khĩi chia dều thành 2 đường đi vào bộ sấy khơng khí quay kiểu hồi nhiệt. Hệ thống vịi đốt của lị bao gồm - 4 vịi dầu khởi động bố trí ở tường trước phía trên phễu lạnh, các vịi dầu này chi sử dụng khi khởi động lị từ trạng thái lạnh. - 16 vịi dầu chính bố trí sen kẽ với các vịi đốt than bột đặt trên vai lị, 8 vịi phía trước và 8 vịi phía sau. Các vịi dầu này được sử dụng khi khởi đơng lị, ngừng lị và hỗ trợ khi lị cháy kém. - 16 cụm vịi đốt than bột loại đặt chúc xuống được bố trí dều trên các vai lị trước và sau. Chúng bao gồm 16 bộ phân ly than kiểu Cyclone tách hỗn hợp than-giĩ cấp 1. Phần lớn dịng than bột được phân ly xuống dưới tới 32 vịi đốt chính đặt phía trong vai lị, phần cịn lại gồm giĩ cấp 1 và lượng than bột quá mịn thốt ra khỏi cyclone di tới 32 vịi đốt phụ dặt phía ngồi vai lị. Hệ thống nghiền than của lị bao gồm 4 máy nghiền bi loại 2 dầu kép, sấy và vận chuyển than bột bằng giĩ nĩng cấp 1. Năng suất của máy nghiền đảm bảo đủ than bột cho lị hơi vận hành liên tục ở phụ tải cực đại kể cả trong trường hợp chỉ cĩ 3 máy nghiền làm việc. Lị hơi được trang bị 2 bộ sấy khơng khí quay kiểu hồi nhiệt, 2 bộ sấy khơng khí dùng hơi, 2 quạt giĩ chính, 2 quạt giĩ cấp 1 và 2 quạt khĩi. Chúng được bố trí theo sơ đồ hệ thống làm việc song song, mỗi thiết bị cĩ cơng suất làm việc tối thiểu bằng 50% cơng suất của hệ thống. Lị hơi được trang bị 2 bộ lọc bụi tĩnh điện đặt sau bộ sấy khơng khí quay hồi nhiệt và phía trước quạt khĩi. Chúng lọc bụi trong khĩi đảm bảo nồng độ bụi thấp hơn 100mg/m3 trước khi thải ra mơi trường. Sau các quạt khĩi, lị hơi được lắp đặt một hệ thống khử lưu huỳnh trong khĩi (FGD). Hệ thống khử lưu huỳnh cĩ nhiệm vụ làm giảm hàm lượng SO2 trong khĩi xuống <500mg/m3 trước khi thải ra mơi trường. Một đường khĩi đi tắt qua hệ thống khử lưu hùynh cị khả năng cho đi tắt 100% lượng khĩi thốt ra từ lị hơi, dảm bảo cho lị vận hành bình thường khi hệ thống khử lưu huỳnh khơng làm việc. Bao hơi của lị thuộc loại khơng phân ngăn, đường kính trong là 1830mm, chiều dày phần trụ song song là 14100mm, chiều dày trung bình là 180mm. Mức nước trung bình so với trục hình học của bao hơi là 51mm. Để phân ly hơi, trong bao hơi lắp đặt 98 cyclone thành 3 hàng, một hàng ở phía trước và 2 hàng ở phía sau. Hỗn hợp hơi nước từ các đường ống lên đi vào các cyclone, tại dây nước được phân ly xuống dưới vào khoang nước, hơi được phân ly lên trên vào khoang hơi rồi theo các đường ống dẫn hơi bão hồ sang bộ quá nhiệt. Để đảm bảo chất lượng hơi bão hồ trước khi sang bộ quá nhiệt, trong bao hơi trang 2 cấp rửa hơi, cấp thứ nhất là các tấm đục lỗ đặt ngay phía trên các cyclone, cấp thứ 2 là các tấm cửa chớp đặt trên đỉnh bao hơi trước đầu vào các đườn ống dẫn hơi bão hồ. Bộ quá nhiệt của lị thuộc loại nửa bức xạ, nửa đối lưu, theo đường hơi ra, bộ quá nhiệt bao gồm các bề mặt chịu nhiệt sau: - Quá nhiệt tần - Quá nhiệt hộp - Tường phân chia đầu vào bộ quá nhiệt cấp 1 - Bộ quá nhiệt cấp 1 - Bộ quá nhiệt cấp 2 - Bộ quá nhiệt cuối Để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, lị sử dụng 2 bộ giảm ơn loại hỗn hợp. Bộ giảm ơn cấp 1 đặt giữa bộ quá nhiệt cấp 1 và bộ quá nhiệt cấp 2. bộ giảm ơn cấp 2 đặt giữa bộ quá nhiệt cấp 2 và bộ quá nhiệt cuối cùng, nước phun giảm ơn được lấy từ đầu đẩy của bơm nước cấp. Để tăng nhiệt độ hơi trước khi vào phần trung áp của tua bin, lị lắp đặt 1 bộ quá nhiệt trung gian. Để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt trung gian dùng bộ giảm ơn kiểu hỗn hợp đặt trên đường tái nhiệt lạnh (Đầu vào bộ quá nhiệt trung gian) Lị được lắp đặt một hệ thống thải xỉ dáy lị định kỳ kiểu ướt, dung tích thuyền xỉ là 75m3 chứa được xỉ trong 6 giờ ứng với cơng suất cực đại của lị hơi. Một hệ thống thải tro bay bao gồm các phễu tro bay bộ sấy khơng khí, các phễu tro bay bộ lọc bụi tĩnh điện, các bơm hút chân khơng và các silơ chứa tro bay. Để làm sạch các bề mặt trao đổi nhiệt, lị lắp đặt các thiết bị thổi bụi như sau: - Đối với giàn ống sinh hơi buồng lửa dùng các vịi thổi bụi loại ngắn bĩ trí xung quanh lị. - Đối với các bộ quá nhiệt, bộ quá nhiệt trung gian, bộ hâm nước dùng các vịi thổi bụi loại dài bố trí ở hai tường bên. - Đối với bộ sấy khơng khí kiểu quay dùng các vịi thổi bụi loại thu lại nửa hành trình Để giám sát buồng lửa , lị lắp đặt 6 bộ camara, 4 bộ ở gĩc lị, 2 bộ ở 2 tường bên trên phễu lạnh.Ngồi ra cịn bố trí các thiết bị giám sát ngọn lửa tại các vịi đốt và các cửa thăm xung quanh lị. Các thơng số kỹ thuật cơ bản của lị hơi TT ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ TRỊ SỐ BMCR RO 1 Lưu lượng hơi quá nhiệt Kg/s 256 243 2 Áp suất hơi bão hồ trong bao hơi Kg/cm2 189,4 187,5 3 Nhiệt độ hơi bão hồ oC 360 359 4 Áp suất hơi quá nhiệt Kg/cm2 174,6 174,1 5 Nhiệt độ hơi quá nhiệt oC 541 541 6 Lưu lượng hơi quá nhiệt trung gian Tấn/h 814,86 776,9 7 Áp suất hơi vào quá nhiệt trung gian Kg/cm2 44,81 42,81 8 Nhiệt độ hơi vào bộ quá nhiệt trung gian oC 348,1 344,1 9 Áp suất hơi ra quá nhiệt trung gian Kg/cm2 42,71 40,71 10 Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt trung gian oC 541 541 11 Áp suất nước cấp vào bộ hâm nước Kg/cm2 192,8 190,7 12 Nhiệt độ nước cấp vào bộ hâm nước oC 262 259 13 Nhiệt độ nước cấp ra khỏi bộ hâm nước oC 291 288 14 Lượng tiêu hao nhiên liêu Kg/h 131119 125257 15 Tổng các tổn thất % 11,63 11,5 16 Hiệu suất lị % 88,37 88,5 2.4.2 Đặc tính kỹ thuật của bao hơi - Nhà chế tạo: Babcock & Wilcox Espanola - Nơi chế tạo: Spain - Áp lực bao hơi: Thiết kế: 207 kG/cm2 Làm việc: 189,4 kG/cm2 - Nhiệt độ bao hơi: Thiết kế: 3670C Làm việc: 3600C - Đường kính trong bao hơi: 1830mm - Độ dầy 182mm - Chiều dài (phần //) 14100mm - Nguyên tắc phân ly hơi: Cyclone 2.4.3. Đặc tính kỹ thuật của than Than dùng cho lị hơi dây chuyền 2 Cơng ty CP Nhiệt điện Phả lại là than Antraxite được khai thác từ 5 mỏ khác nhau pha trộn theo tỷ lệ: Than Cẩm Phả + Hịn gai là 40%, Than Mạo Khê + Tràng Bạch là 40%, Than Vàng Ranh là 20%. Theo thiết kế lị cĩ thể giảm tới 60% phụ tải cực đại mà khơng phải kèm dầu. TT ĐẠI LƯỢNG KÝ HIỆU TRỊ SỐ 1 Độ ẩm làm việc Wlv 9% 2 Chất bốc làm việc Vlv 4,8% 3 Độ tro làm việc Alv 30,32% 4 Các bon cố định Ccđ 55,58% 5 Độ ẩm trong Wt 1,9% 6 Các bon làm việc Clv 56,5% 7 Hyđro làm việc Hlv 1,415% 8 Ni tơ làm việc Nlv 0,58% 9 Lưu huỳnh làm việc Slv 0,5% 10 Oxy làm việc Olv 1,69% 11 Nhiệt trị cao Qc 5080kcal/kg 12 Nhiệt trị thấp làm việc Qtlv 4950kcal/kg 13 Hệ số nghiền HGI 66 2.4.4 Đặc tính kỹ thuật của dầu FO Dầu FO được dùng để đốt khi khởi động lị, ngừng lị, giữ cho lị ổn định khi cháy kém TT ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ TRỊ SỐ 1 Nhiệt trị cao Kcal/kg 10000-10600 2 Tỷ trọng tại 15oC Tấn/lít 0,96-0,97 3 Độ nhớt tại 100oC cst 5-20 4 Nhiệt độ chớp cháy oC 66 5 Nhiệt độ đơng đặc oC -20 đến +26 6 Hàm lượng lưu huỳnh % 0,3-0,5 7 Hàm lượng nitơ % 8 Hàm lượng các bon % 86-90 9 Hàm lượng Hyđro % 10-12 10 Hàm lượng nước % 0,05-2 11 Hàm lượng tro % 0,01-0,1 2.4.5 Ống lị hơi Thành phần hố học A209T1a Â210C A213T12 A213T22 A213T91 A302B C 0.15-0.25 Max: 0.35 0.05-0.15 0.05-0.15 0.08-0.12 Max: 0.25 Mn 0.30-0.80 0.29-1.06 0.3-0.61 0.30-0.60 0.30-0.60 1.07-1.62 Mo 0.44-0.65 0.44-0.65 0.87-1.13 0.85-1.05 0.41-0.64 V 0.18-0.25 Cr 0.80-1.25 1.90-2.60 8.00-9.50 Cb 0.06-0.10 N 0.03-0.07 Ni Max: 0.40 Al Max: 0.04 P Max: 0.025 Max: 0.035 Max: 0.025 Max: 0.025 Max: 0.020 Max: 0.035 S Max: 0.025 Max: 0.035 Max: 0.025 Max: 0.025 Max: 0.010 Max: 0.035 Si 0.1-0.50 Min: 0.10 Max: 0.50 Max: 0.50 0.20-0.50 0.13-0.45 Kích thước ống Section Material OD Thick No of Elements No of Tubes/ Elements Cross pitch Back pitch Heating surface Econ RH Side 210C 38.1 3.6 89 92.08 3800 SH Side 210C 38.1 3.6 89 92.08 3800 1.in Sec A209T1a 57 5.6 166 2 115 79 2486 1 ry SH 2.Sec.Sec Â213T12 51 5.2 166 2 115 71.1 3137 3.out.Sec Â213T12 51 5.8 83 4 230 71.1 747 Platen SH 1.inlet A213T22 38 6.5 20 25 920 42.5 761.34 2.outlet A213T91 38 6.5 20 25 920 42.5 761.34 Final SH 1.Inlet A213T22 44.5 8.4 32 15 460 62.3 695 2.Outlet A213T91 44.5 8.4 32 15 920 62.3 695 1.Low H A209T1a 63.5 4.3 166 3 115 87.3 1723 2.Up H A213T12 60.3 4.3 166 3 115 82.9 3022 RH 3.V&H A213T22 48.3 4.3 83 6 230 67 447 4.Out 1 A213T91 48.3 4.3 83 6 230 67.6 706 5Out 2 A213T91 48.3 4.3 83 6 230 67.6 716 Section Material OD Thick No of tubes pitch Total radiant surface Front A209T1a 66.7 6.6 209 92 WW Rear A209T1a 66.7 6.6 209 92 4240 Side A209T1a 66.7 6.6 78 92 Fce Roof Â213T12 63.5 6.4 168 115 Front A209T1a 44.5 4.6 169 115 Fr Scm A209T1a 44.5 4.6/7.0 2x83+1 230 Cage W Roof,rear A209T1a 44.5 4.6 168 115 Side A209T1a 63.5 6.6 69+69 115 Division A209T1a 63.5 6.6 167 115 Div. Scm A209T1a 63.5 6.9 2x83+1 230 2.4.5.1Ống nước xuống: 04 ống - Đường kính ngồi ống: 406,4mm - Đường kính ngồi ống: 328,4mm - Độ dầy: 39mm - Áp lực thiết kế: 209,2 kG/cm2 - Nhiệt độ thiết kế: 368,30C 2.4.5.2.Đường ống hơi bão hồ: 12 Ống - Nhà chế tạo: T.B.C - Nơi chế tạo: UK - Đường kính ngồi ống: 168,3mm - Đường kính ngồi ống: 132,3mm - Áp lực thiết kế: 207 kG/cm2 - Nhiệt độ thiết kế: 3670C 2.4.5.3. Bộ quá nhiệt: 3 cấp - Nhà chế tạo: MBEL - Nơi chế tạo: UK - P thiết kế: 207 kG/cm2 - P hơi ra khỏi bộ quá nhiệt: 174,1 kG/cm2 - T0 hơi ra khỏi bộ quá nhiệt: 5410C 2.4.5.4. Bộ quá nhiệt trung gian: 1 cấp - Nhà chế tạo: MBEL - Nơi chế tạo: UK - P thiết kế: 52 kG/cm2 - P hơi vào: 43,4 kG/cm2 - P hơi ra: 39,7 kG/cm2 - T0 hơi vào: 3450C - T0 hơi ra: 5410C 2.4.5.5. Bộ hâm nước: 1 cấp, loại cĩ cánh tản nhiệt - Nhà chế tạo: TEI Greens - Nơi chế tạo: UK - Đường kính ngồi ống: 38mm - P thiết kế: 210,5 kG/cm2 - T0 thiết kế: 3710C - T0 nước ra: 2870C 2.4.5.6. Vịi thổi bụi: 3 loại Loại dài: IK 545 - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 28/lị - P hơi thổi bụi: 14.4- 18.7 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 3600- 8640 kg/h Loại ngắn: IR-3D - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 20/lị - P hơi thổi bụi: 14.3 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 3960 kg/h Loại cho bộ sấy khơng khí IK-AH - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 2/lị - P hơi thổi bụi: 15.3 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 5040 kg/h 2.4.5.7. Bộ sấy khơng khí: Kiểu hồi nhiệt 3 ngăn - Nhà chế tạo: ABB Air Preheater Inc – USA - Số lượng: 02 bộ - Lưu lượng khĩi vào: (2 bộ) 1150564 kg/h - Lưu lượng giĩ ra (2 bộ): 1031630 kg/h - Nhiệt độ khĩi vào: 3910C - Nhiệt độ khĩi ra: 1170C(SA); 380C (PA) - Nhiệt độ giĩ vào: 270C (SA); 380C (PA) - Nhiệt độ giĩ ra: 3390C (SA); 3660C (PA) - Độ lọt giĩ lớn nhất: 67792 kg/h 2.4.6 Bảng đặc tính kỹ thuật các thiết bị trong hệ thống nghiền than .Bảng đặc tính kỹ thuật bộ phân ly than thơ Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Svedala Số lượng phân ly thơ/máy nghiền Cái 2 Loại Hình cơn, cánh kép kiểu tĩnh(18 cánh) Khối lượng tấn/bộ 17,4 Đường kính mm 2743 Chiều cao mm 3725 Vật liệu Thép tấm Bộ phân ly cyclone Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Fisher Klosterman inc Nơi chế tạo Việt Nam Loại Cyclone Số lượng/ máy nghiền Cái 4 Khối lượng kg 4775 Kích thước + Đường kính + Chiều cao + Độ dày mm mm mm 914 3785 10 Hiệu suất % >95 Tuổi thọ của các chi tiết chịu mài mịn năm .5 Cửa cấp than ra khỏi bun ke Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Stock Equipt Co Nơi chế tạo Mỹ Loại Guillotine Số lượng/máy nghiền Cái 2 Đường kính ống vào mm 1219 Đường kính ống ra mm 1067 Vật liệu S/steel Khối lượng kg 1340 Loại dẫn động Động cơ Máy cấp than nguyên Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Stock Equipt Co Nơi chế tạo Mỹ Loại Băng trong lượng Số lượng/máy nghiền Cái 2 Đường kính ống vào ra mm 600/450 Cơng suất + Định mức + Cực đại + Nhỏ nhất tấn/h tấn/h tấn/h 46 48,8 7,7 Khối lượng kg 3400 Động cơ + Nhà sản xuất + Cơng suất + Số vịng quay + Loại + Cách điện Kw v/p ABB 2,2 1455 AC/Squirrel cage F Các vịi đốt than Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất MBEL Nơi chế tạo Anh Loại Khe hẹp Tốc độ lớn nhất của hỗn hợp than giĩ tại đầu vịi đốt m/s 10 Nhiệt độ hỗn hợp oC 160 Tỷ lệ than giĩ theo khối lượng 0,625 Lưu lượng than lớn nhất cho mỗi vịi đốt tấn/h 4,3 Đường ống than bột Đại lượng Đơn vị Trị số Đường kính mm 700/500 Tổng chiều dài m 581 Độ dày nhỏ nhất mm 9,25 Kiểu nối Bắt bích Tốc độ hỗn hợp tại phụ tảiBMCR m/s 28 Tổng khối lượng kg 153000 Bun ke than nguyên Đại lượng Đơn vị Trị số Loai Nĩn cụt Số lượng/lị Cái 8 Vật liệu vỏ M/steel Vật liệu tấm chịu mài mịn S/steel Độ dày của tấm chịu mài mịn mm >6 Thể tích m3 292 Gĩc nghiêng của bun ke o 70 Gĩc nghiêng của đáy o 70 Thiết bị giám sát ngọn lửa Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Elsec Baley Hartman & Braun Nơi chế tạo ITALY Số lượng/lị 32 Quạt giĩ cấp 1 Nhà sản xuất ABB Solyvent-Ventec Loaị DLW TSIC 192 3TS8A kiểu ly tâm Số lượng/lị 2 Loại diều chỉnh Điều chỉnh cánh hướng đầu vào Mơi chất Khơng khí Nhiệt độ khơng khí đầu vào lớn nhất 105o+c Nhiệt độ vỏ 135o+c Tiết diện ống đầu vào 2,95m2 Tiết điện ống đầu ra 3,6m2 Lưu lượng quạt 50,4m3/s Nhiệt độ đầu vào thiết kế 44oc Cơng suất điện tiêu thụ 788kw Số vịng quay 1490v/p Hiệu suất 88,2% Động cơ IEC-34-1 Nhà sản xuất ABB Industries France Kiểu TNCC 450 LC04 B3BR Cơng suất 876kw Điện áp 6600kv Cường độ dịng điện 91 Hệ số cosφ 0,88 Số vịng quay 1486 Cấp cách điện F Quạt giĩ chèn máy nghiền Nhà sản xuất Alldays peacock& Co Ltd Loại Loại 7D2 Số lượng quạt/lị 2 Khả năng làm việc 100% Mơi chất Khơng khí Số vịng quay 2960v/p Năng suất 7,59m3/s Túi lọc đầu hút + Loại + Kích thước + Model Clean pak 592x592x600 CP5-24L-6 Động cơ IEC34 Kiểu 7-DS315SG Cơng suất 132kw Số vịng quay 2956v/p Điện áp 400V Cường độ dịng điện 229A Tần số 50Hz Hệ số cosφ 0,9 Cấp cách điện F 2.4.7 Turbin - Số hiệu tua bin: 270T422 cho tổ máy số 5 - Số hiệu tua bin: 270T423 cho tổ máy số 6 - Cơng suất định mức: N = 300 MW - Số vịng quay: n = 3000 vịng/phút - Hiệu suất tua bin: 45,1% - Áp suất hơi mới: po = 168 kg/ cm2 - Nhiệt độ hơi mới: to = 538 oC - Lưu lượng hơi Do = 921 T/h - Áp suất hơi vào TB trung áp: p'o = 43 kg/cm2 - Nhiệt độ hơi vào TB trung áp: t'o = 538 oC - Áp suất hơi thốt: pk = 51 mmHg - Nhiệt độ hơi thốt: tk = 38 oC - Số tầng cánh: 21 tầng + 8 tầng cánh cho phần cao áp (HP) + 7 tầng cánh cho phần trung áp (IP) + 6 tầng cánh cho phần hạ áp (LP) - Tuabin số 5 đưa vào làm việc từ tháng 10 năm 2001. - Tuabin số 6 đưa vào làm việc từ tháng 04 năm 2002 * Thiết bị phụ trợ Turbin 2.4.7.1 Thơng số kỹ thuật của bình ngưng: 1CNM - CDN1: Diện tích trao đổi nhiệt: 12.089 m2. Áp suất hơi thốt: 51,3 mmHg . Lưu lượng hơi thốt: 583.43 kg/h. Lưu lượng nước tuần hồn: 34.074 m3/h . Nhiệt độ hơi thốt: 38,6 oC. Nhiệt độ nước tuần hồn vào/ra: 23/32 oC. Tốc độ nước tuần hồn đi trong ống: 2 m/s. Tổng số ống trong bình ngưng: 16.252 ống. Đường kính ống: 28,6 mm. Chiều dài ống: 8.382 m. Bề dày ống: 0,71 mm. Độ dày vỏ bình: 19,05 mm. Độ dày mặt sàng núc ống: 31,75 mm. 2.4..7.2 Thơng số kỹ thuật Ejector chính: 1ARC - J1A/B: Loại tầng kép. Năng suất hút khí (ở độ CK đm): 30,6 kg/h. Lưu lượng hơi: 380 kg/h. Áp suất hơi: 9,5 kg/cm2. 2.4.7.3 Thơng số kỹ thuật của Ejector khởi động: 1ARC - J1: Loại tầng đơn. Độ chân khơng đạt được: 510 mmHg. Lưu lượng hơi: 2190 kg/h. Áp suất hơi: 9,5 kg/cm2. 2.4.7.4Thơng số kỹ thuật bình khử khí: 1CNM-DA1 - Hãng chế tạo: KCD - Loại : Tray Áp suất vận hành: 6,89 bar. Nhiệt độ vận hành: 170 oC. Lưu lượng hơi (Max): 65.688 kg/h. Thể tích bình chứa: 215 m3. 2.4.7.5 Thơng số kỹ thuật bình gia nhiệt cao áp số 5: 1FWS-E5 Lưu lượng hơi: 17,61 kg/s. Áp suất hơi: 20,02 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 279,3 oC. Lưu lượng nước cấp: 239,72 kg/s. Áp suất nước cấp: 228 kg/cm2. Nhiệt độ nước cấp vào: 172,22 oC. Nhiệt độ nước cấp ra: 212,56 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 1339,3 m2. Số lượng ống: 1194 ống. Đường kính ống (ngồi): 15,875 mm. Độ dày ống: 1,676 mm. Chiều dài ống: 11,24 m. Bước ống: 21,43 mm. Đường kính ngồi vỏ bình (Max): 1429 mm. Đường kính trong bình: 1390 mm. Độ dày vỏ bình: 19,05 mm. 2.4.7.6 Thơng số kỹ thuật bình gia nhiệt cao áp số 6: 1FWS-E6. Lưu lượng hơi: 20,87 kg/s. Áp suất hơi: 42,94 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 342 oC. Lưu lượng nước cấp: 239,72 kg/s. Áp suất nước cấp: 228 kg/cm2. Nhiệt độ nước cấp vào: 212,56 oC. Nhiệt độ nước cấp ra: 253,39 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 891,9 m2. Số lượng ống: 1270 ống. Đường kính ống (ngồi): 15,875 mm. Độ dày ống: 1,676 mm. Chiều dài ống: 7,65 m. Bước ống: 21,43 mm Đường kính ngồi vỏ bình (Max): 1467 mm. Đường kính trong bình: 1397 mm. Độ dày vỏ bình: 31,75 mm. 2.4.7.7 Thơng số kỹ thuật bình gia nhiệt cao áp số 7: 1FWS-E7. Lưu lượng hơi: 17,65 kg/s. Áp suất hơi: 20,64 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 438,23 oC. Lưu lượng nước cấp: 64,72 kg/s. Áp suất nước cấp: 228 kg/cm2. Nhiệt độ nước cấp vào: 253,39 oC. Nhiệt độ nước cấp ra: 273,6 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 248,2 m2. Số lượng ống: 475 ống. Đường kính ống (ngồi): 15,875 mm. Độ dày ống: 1,676 mm. Chiều dài ống: 5,09 m. Bước ống: 26,99 mm. Đường kính ngồi vỏ bình (Max): 1372 mm. Đường kính trong bình: 1334 mm. Độ dày vỏ bình: 19,05 mm. 2.4.7.8 hơng số kỹ thuật của bơm nước ngưng: 1CNM-P1A/B. Động cơ điện: 3 pha kiểu lồng sĩc. Cơng suất: 700 kW. Điện áp: 6000 V. Cường độ dịng điện: 75 A. Số vịng quay: 1490 vịng/phút. Hiệu suất: 96,4 %. Bộ sấy động cơ: Cơng suất: 288 - 343 W. Điện áp: 220 - 240 V. Bơm nước ngưng: 5 tầng cánh, trục đứng. Năng suất: 820 m3/h (min: 250 m3/h). Áp suất đầu đẩy: 30 bar. Độ chênh cột áp: 220 mH2O. Số vịng quay: 1486 vịng/phút. 2.4.7.9 Thơng số kỹ thuật bình gia nhiệt hạ áp số 1: 1CNM-E1. Lưu lượng hơi: 13,3 kg/s. Lưu lượng nước ngưng: 196,44 kg/s. Áp suất hơi: 0,6 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 84,5 oC. Áp suất nước ngưng: 30 kg/cm2. Nhiệt độ nước ngưng vào: 43,9 oC. Nhiệt độ nước ngưng ra: 82,6 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 560 m2. Số lượng ống: 486 ống. Đường kính ống (ngồi): 15,875 mm. Độ dày ống: 0,889 mm. Chiều dài ống: 10,97 m. Bước ống: 20,63 mm. Đường kính vỏ ngồi (Max): 1067 mm. Đường kính trong: 1048 mm. Độ dày vỏ: 12,7 mm. 2.4.7.10 Thơng số kỹ thuật bình gia nhiệt hạ áp số 2: 1CNM-E2. Lưu lượng hơi: 6,744 kg/s. Lưu lượng nước ngưng: 196,44 kg/s. Áp suất hơi: 1,273 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 124 oC. Áp suất nước ngưng: 30 kg/cm2. Nhiệt độ nước ngưng vào: 82,6 oC. Nhiệt độ nước ngưng ra: 103,2 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 369,2 m2. Số lượng ống: 486 ống. Đường kính ống (ngồi): 15,875 mm. Độ dày ống: 0,889 mm. Chiều dài ống: 9,114 m. Bước ống: 20,63 mm. Đường kính vỏ ngồi (Max): 1067 mm. Đường kính trong: 1048 mm. Độ dày vỏ: 12,7 mm. 2.4.7.11 Thơng số kỹ thuật bình gia nhiệt hạ áp số 3: 1CNM-E3. Lưu lượng hơi: 13,3 kg/s. Lưu lượng nước ngưng: 196,44 kg/s. Áp suất hơi: 4,35 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 244,6 oC. Áp suất nước ngưng: 30 kg/cm2. Nhiệt độ nước ngưng vào: 103,2 oC. Nhiệt độ nước ngưng ra: 143,1 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 491 m2. Số lượng ống: 486 ống. Đường kính ống (ngồi): 15,875 mm. Độ dày ống: 0,889 mm. Chiều dài ống: 10,97 m. Bước ống: 20,63 mm. Đường kính vỏ ngồi (Max): 1067 mm. Đường kính trong: 1048 mm. Độ dày vỏ: 12,7 mm. 2.4.7.12 Thơng số kỹ thuật bơm tái tuần hồn bình khử khí: 1CNM-P2. Năng suất: 170 m3/h Áp suất đầu đẩy: 0,8 kG/Cm2 . Độ chênh cột áp: 8,0 mH2O. Số vịng quay: 1470 vịng/phút. Thơng số kỹ thuật hệ thống nước tuần hồn Hệ thống này cung cấp nước làm mát bình ngưng và các nhu cầu khác với tổng lưu lượng là 77472m3/h, được dẫn bằng hai đường ống song song với đường kính là 2,3 m. - Hãng chế tạo: Wei pump (Anh) - Số lượng bơm: 5 cái - Năng suất: 19368m3/h/bơm - Tốc độ quay: 486 v/p - Cột áp: H = 17,2 m - Cơng suất tiêu thụ: 1020 kW - Nhiệt độ nước đầu hút: T = 5 - 35o C - Hiệu suất: h = 89% - Loại bơm: Trục đứng, ly tâm hỗn hợp 2.4.9 Phin lọc bụi tĩnh điện Thể tích vận hành Vp.t.f =937010 m3/h Nhiệt độ khĩi t=121oc Hàm lượng CO2 Xco2 =15,28% Áp suất khĩi pst = -17,5m bar Điểm đọng sương t =30,2oC Lượng bụi trong khĩi thơ Croh,n dry = 38,62g/m3 Lượng bụi trong khĩúiau khi lọc Crein,n dry = <0,1g/m3 Hiệu suất η = 99,74% Số trường lắng tĩnh điện z = 4 Thiết kế lắng BS 930 Vật liệu vỏ : Thép Vật liệu bên trong: thép Số trường phĩng tĩnh điện Z =4 Chiều cao trừơng phĩng tĩnh điện h= 15,45m Chiều dài trường phĩng tĩnh điện l= 4,32m Số điện cực nối tiếp nhau trong một trường Zst = 9 Số đoạn của mỗi cực lắng ZG = 30 Chiều rộng của đoạn a= 400mm Số phễu của lọc bụi : Za = 8 Vai trị của Cơng ty cổ phần Nhiệt điện Phả lại: Do đặc điểm thuỷ văn của sơng nước ta nên điện năng phát ra của các nhà máy thuỷ điện như sau: Trong 5 tháng mùa mưa lượng điện phát cao. Trong các tháng mùa khơ cơng suất phát trung bình chỉ đạt 30 ¸35 % cơng suất đặt của nhà máy. Vào các tháng cuối mùa khơ, đầu mùa lũ cơng suất khả dụng của nhà máy bị giảm nhiều do mức nước hồ giảm thấp. Vì vậy hiện nay hệ thống điện Việt nam thường xẩy ra tình trạng thiếu điện vào các tháng tháng mùa khơ và thiếu cơng suất vào các tháng đầu mùa lũ. Mặt khác các nhà máy điện mới đang xây dựng hầu hết đều chậm tiến độ trong khi đĩ các hộ tiêu thụ điện ngày càng nhiều. Do đĩ Nhà máy điện Phả Lại vẫn giữ vai trị quan trọng trong hệ thống điện miền Bắc nĩi riêng và hệ thống điện tồn quốc nĩi chung. Hiện nay Cơng ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại vẫn là nguồn điện chính ở khu vực phía Bắc để huy động cơng suất vào mùa khơ và những năm thiếu nước. Chương 4 : Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế). CHI PHÍ CHO CÁC TRẠNG THÁI KHỞI ĐỘNG NĂM 2011- NĂM 2015 TT Trạng thái khởi động Số giờ KĐ (giờ) Số lượng dầu FO(tấn) Giá dầu FO(đ/tấn) Điện khởi động 1 giờ (kWh) Đơn giá điện khởi động(đ/kWh) Chi phí khởi động (đ/lần) 1 Dây chuyền 1 1,670,121,901.35 1 lị + 1máy từ trạng thái lạnh 5 30 13,069,000 3,332.53 895.00 406,983,071.75 1 lị + 1máy từ trạng thái ấm 4 25 13,069,000 3,332.53 895.00 338,655,457.40 1 lị + 1máy từ trạng thái nĩng 3 20 13,069,000 3,332.53 895.00 270,327,843.05 1 lị từ trạng thái lạnh 4 20 13,069,000 3,332.53 895.00 273,310,457.40 1 lị từ trạng thái ấm 3 16 13,069,000 3,332.53 895.00 218,051,843.05 1 lị từ trạng thái nĩng 2 12 13,069,000 3,332.53 895.00 162,793,228.70 2 Dây chuyền 2 7,763,957,215.00 Trạng thái lạnh 30 268 13,069,000 14,376.95 895.00 3,888,513,107.50 Trạng thái ấm 18 160 13,069,000 14,376.95 895.00 2,322,652,664.50 Trạng thái nĩng 12 107 13,069,000 14,376.95 895.00 1,552,791,443.00 Tổng cộng 9,434,079,116.35 TIỀN LƯƠNG , THÙ LAO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BAN KIỂM SỐT NĂM 2011 Đơn vị tính: triệu đồng TT Chức danh Số người Mức tiền lương 1 tháng Cả năm 2011 1 Chủ tịch HĐQT, (chuyên trách) 1 54.00 648 2 Tổng GĐ 1 36.00 432 3 Thành viên HĐQT (khơng chuyên trách) 4 6.00 288 4 Ban kiểm sốt (khơng chuyên trách) 3 5 180 Tổng cộng 9 101.0 1,548.0 KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐIỆN THEO KHOẢN MỤC NĂM 2011 Đơn vị tính: triệu đồng Diễn giải Thực hiện năm 2009 Kế hoạch năm 2010 TH 8 tháng năm 2010 Ước TH năm 2010 Kế hoạch năm 2011 1 2 3 4 5 6 I - CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐIỆN 1 - Nhiên liệu 1,791,260.12 1,955,143.04 1,517,800.51 2,172,081.54 2,084,997.07 Than 1,706,666.6 1,838,927.86 1,416,874.84 2,041,381.28 1,960,052.25 Dầu DO - - Dầu FO 84,593.5 116,215.18 100,925.67 130,700.26 124,944.81 Khí đốt - Khác - 2.Vật liệu phụ 21,175.50 33,593.54 14,549.49 22,812.38 35,206.70 Dầu tua bin 985.5 1,290.39 878.51 1,377.42 1,290.39 Dầu máy biến thế - 39.94 - - 39.94 Dầu mỡ bơi trơn 429.3 7,808.20 417.54 654.67 8,198.61 Hĩa chất dùng trong SX 6,224.3 8,554.37 3,794.78 5,949.89 8,982.09 Nước cơng nghiệp - - - Bi nghiền 13,333.4 12,717.33 9,285.32 14,558.61 13,353.20 Khác (Dầu Diezel + Xăng A92...) 203.0 3,183.30 173.34 271.79 3,342.46 3 .Chi phí nhân cơng trực tiếp 123,619.51 138,853.60 83,582.78 126,882.18 149,120.59 Tiền lương 116,887.1 129,597.60 78,247.68 117,679.37 138,669.93 BHXH,BHYT,KPCD + BH thất nghiệp 6,732.5 9,256.00 5,335.10 9,202.82 10,450.66 4.Điện mua - 5.Chi phí giải quyết sự cố 6.Chi phí sản xuất chung 1,202,948.74 1,317,663.98 893,527.31 1,265,658.03 1,273,175.16 CP nhân viên phân xưởng 8,259.41 26,035.05 5,890.40 23,790.41 27,960.11 - Lương nhân viên 7,310.70 24,299.55 4,890.48 22,064.88 26,000.61 - BHXH,BHYT,KPCD 948.71 1,735.50 999.92 1,725.53 1,959.50 Vật liệu phân xưởng 160.14 200.00 112.07 168.11 210.00 1 2 3 4 5 6 Cơng cụ , dụng cụ SX 488.71 300.00 179.14 268.72 346.50 CP khấu hao TSCĐ 876052.46 790078.9112 561206.5433 785196.7414 672262.255 Thuế phí và lệ phí 3,080.88 4,737.00 4,737.00 Thuế tài nguyên 4,737.00 4,000.00 3,080.88 4,737.00 4,737.00 Phí dịch vụ mơi trường rừng - Phí, lệ phí khác - Chi phí sửa chữa TSCĐ 281,942.34 450,372.77 304,889.13 405,723.90 519,174.37 - Sửa chữa lớn 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00 + Tự làm - + Thuê làm 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00 - Sửa chữa thường xuyên 99,591.48 100,372.77 71,609.13 125,723.90 139,174.37 + Vật liệu 59,846.09 65,100.00 41,867.10 65,100.00 68,400.00 + Nhân cơng - - + CP khác 415.93 623.90 70,774.37 + Thuê ngồi 39,745.39 35,272.77 29,326.10 60,000.00 CP dịch vụ mua ngồi 2.27 200.00 188.71 327.90 210.00 Điện nước Điện thoại , bưu phí Dịch vụ mua ngồi khác 2.27 200.00 210.00 Chi phí bảo vệ mơi trường 278.38 417.56 Chi phí bằng tiền khác (89.66) (89.66) Chi phí trực tiếp khác 31,306.41 46,477.25 17,980.42 45,445.26 48,274.93 + Bảo hộ lao động 992.19 704.95 444.36 704.95 840.00 + Kỹ thuật, An tồn, VSCN - - - + Bảo vệ , phịng cháy 112.16 - 111.30 111.30 126.00 + Hao hụt nh.liệu trong mức 188.70 12,872.50 7.30 12,872.50 13,964.14 + Ăn ca 6,642.45 8,899.80 5,171.01 7,756.52 9,344.79 + CP trực tiếp khác 23,370.91 24,000.00 12,246.46 24,000.00 24,000.00 7.Chi phí Q.lý doanh nghiệp 72,737.60 64,350.03 49,506.85 64,369.59 67,546.33 Chi phí nhân viên quản lý 24,326.54 8,678.35 15,941.61 7,930.14 10,626.37 + Tiền lương 22,457.25 8,099.85 14,671.44 7,354.96 8,666.87 + BHXH,BHYT,KPCD 1,869.29 578.50 1,270.17 575.18 1,959.50 1 2 3 4 5 6 Vật liệu văn phịng 2,863.61 2,500.00 1,964.68 2,947.03 3,006.79 Dụng cụ, đồ dùng văn phịng 548.56 1,000.00 148.13 222.19 575.99 CP Khấu hao tài sản cố định 22787.91 24447.68 15444.74946 25487.08637 24342.71222 Thuế, phí , lệ phí 8,405.85 8,800.00 6,216.40 9,842.08 8,405.85 + Thuê đất 7,682.53 8,200.00 5,121.68 8,200.00 7,682.53 + Thuế , phí ,lệ phí khác 723.32 600.00 1,094.72 1,642.08 723.32 Chi phí dự phịng Chi phí dịch vụ mua ngồi 6,446.01 4,602.00 4,932.75 7,356.27 6,681.79 + Điện 908.59 1,000.00 563.30 844.96 1,000.00 + Nước - - Dịch vụ bưu chính VT ngành điện 1,655.63 1,800.00 698.56 1,004.98 1,800.00 + Điện thoại 612.84 919.27 + Internet 85.71 85.71 + Thuê kênh - + Khác - - Dịch vụ bưu chính VT ngồi ngành 372.02 558.03 - Dịch vụ CNTT - - + Trong ngành - - + Ngồi ngành - - - Mua bảo hiểm tài sản 1,930.31 2.00 1,719.80 2,579.71 1,930.31 - Khác 1,951.48 1,800.00 1,579.06 2,368.59 1,951.48 Chi phí bằng tiền khác 3,618.53 7,210.00 1,477.27 5,512.90 7,379.46 + CP hội nghị, tiếp khách 1,369.46 1,200.00 839.76 1,259.63 1,369.46 + CP đào tạo bồi dưỡng 1,035.57 2,210.00 239.18 358.77 2,210.00 + Cơng tác phí, đi phép 604.99 500.00 396.33 594.49 500.00 + CP trả tiền mua C/s (điện năng) phản kháng - - + Chi nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến 608.51 3,300.00 2.00 3,300.00 3,300.00 + Chi phí khác - - Chi phí q.lý d.nghiệp khác 3,740.59 7,112.00 3,381.27 5,071.90 6,527.37 + Chi phí sửa chữa lớn - - - - - Tự làm - - 1 2 3 4 5 6 - Thuê ngồi - - + Chi phí s/c thường xuyên 420.2 400.00 204.82 307.22 400.00 - Vật liệu 387.49 300.00 0.00 0.00 300.00 - Nhân cơng 0 0 - Chi phí khác 32.68 100 0 100 + An tồn lao động 37.61 877.00 15.21 22.82 877.00 + Bảo vệ, Phịng cháy, bão lụt 116.27 150.00 83.22 124.83 150.00 + Chi phí ăn ca 1,751.17 2,535.00 1,222.81 1,834.21 2,535.00 + Chi phí trợ cấp mất việc làm 1,150.00 - - 1,150.00 + Khác 1,415.37 2,000.00 1,855.21 2,782.82 1,415.37 8.Chi phí bán hàng Cộng CP SX điện 3,211,741.47 3,509,604.18 2,558,966.93 3,651,803.72 3,610,045.85 Sl điện để tính g.thành đơn vị 6,228.34 5,172.73 4,455.96 5,786.01 5,461.667 Giá thành đơn vị (đ/kwh) 515.67 555.74 574.28 631.14 660.98 II - CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH - Lãi vay vốn 175,712.57 195,788.01 126,448.90 193,450.92 194,058.00 - Chênh lệch tỷ giá gốc vay trả hàng năm - - - Chênh lệch tỷ giá 540,664.78 97,478.97 515,245.98 259,943.92 - Chi phí hoạt động tài chính khác (13,258.00) Cộng CP hoạt động tài chính 703,119.35 293,266.98 126,448.90 708,696.90 454,001.92 TỔNG CỘNG 3,914,860.82 3,802,871.16 2,685,415.83 4,360,500.62 4,064,047.77 Chương 5: Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện. MỤC TIÊU CỦA VIỆC THIẾT KẾ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM: Với tốc độ tăng trưởng phụ tải ở mức 13-15%/y hiện nay thì Ngành điện VN cần cĩ Thị trường điện để hấp dẫn đầu tư vào các nguồn điện mới trên cơ sở tín hiệu giá điện bán điện của NMĐ trên thị trường. Mục tiêu chính phát triển thị trường điện nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định và thu hút đầu tư phát triển các nguồn điện, ổn định giá điện nĩi chung và giảm áp lực tăng giá điện. Thơng qua hoạt động của Thị trường các Nhà máy điện sẽ thích nghi dần với cơ chế cạnh tranh, qui luật cung-cầu, tính tốn lỗ-lãi. Thơng qua giá điện của Thị trường xã hội và khách hàng sử dụng điện cĩ ý thức đúng đắn về tình trạng kinh doanh của EVN cũng như ngành điện VN. LỰA CHỌN MƠ HÌNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN: Đảm bảo cân bằng giữa sự cạnh tranh, sự điều tiết, mệnh lệnh và sự kiểm sốt thị trường. Quản lý được rủi ro cĩ thể nảy sinh trong quá trình triển khai, bao gồm: An tồn Hệ thống điện Các nhà máy điện thua lỗ. Chi phí mua điện của EVN bị tăng lên. Tín hiệu thị trường khơng hấp dẫn đầu tư. Các vấn đề cần xem xét khi thiết kế Thị trường điện: Một kế hoạch triển khai theo giai đoạn cần được chuẩn bị kỹ lưỡng với khung thời gian khoảng 10-15 năm cho việc triển khai tồn bộ thị trường. Do đĩ giai đoạn 2007-2008 sẽ triển khai Thị trường cho các Nhà máy của EVN hoặc EVN nắm cổ phần chi phối và các Nhà máy tự nguyện đăng ký tham gia. Thị trường điện về mặt “dài hạn” cĩ thể đưa đến việc giảm áp lực tăng giá mua điện, tuy nhiên rủi ro về tài chính “ngắn hạn” khi mới triển khai là khơng thể bỏ qua. Rủi ro về tài chính trong giai đoạn đầu triển khai là khĩ tránh khỏi nên cần chuẩn bị tốt các biện pháp để giảm thiểu thiệt hại và cĩ thể chịu đựng được tổn thất. Do tính cạnh tranh trong thị trường dẫn đến giá trị (thị trường) của một số nhà máy giảm dẫn đến phá sản. Nếu giá điện đã sát với chi phí sản xuất thì triển khai Thị trường với các chi phí thực hiện chưa chắc đã đem lại các lợi ích rõ ràng. Khơng cĩ một mơ hình nào đã áp dụng trên Thế giới phù hợp cho tất cả các yêu cầu mà EVN đang đặt ra. Mơ hình ban đầu càng đơn giản càng tốt và lợi ích nĩ mang lại thậm chí đang cịn tốt hơn một mơ hình phức tạp từ khía cạnh quản lý rủi ro. Việc áp dụng thị trường 30', 15' hay thời gian thực như tại các nước phát triển (Mỹ-Anh-Úc) là khơng phù hợp với điều kiện VN hiện nay do nĩ địi hỏi một cơ sở hạ tầng và trình độ quản lý rất phức tạp. Thị trường ngày tới và giờ tới cĩ thể là phù hợp nhất trong giai đoạn này. Khả năng tài chính của EVN phải tốt trong quá trình triển khai Thị trường điện. Việc trao đổi điện năng với các nước như Lào và Trung quốc trong tương lai cũng cần được đánh giá để thiết kế Thị trường điện Việt nam. Mơ hình Thị trường điện: thị trường điện lực tại Việt Nam được hình thành và phát triển qua 3 cấp độ là cấp độ 1 - Thị trường phát điện cạnh tranh (2005 - 2014); cấp độ 2 - Thị trường bán buơn điện cạnh tranh (2015 - 2022); cấp độ 3 - Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (từ sau 2022). Mỗi cấp độ đều được thực hiện theo hai bước gồm bước thí điểm và bước hồn chỉnh. Đây là mơ hình một người mua (SB). Các Nhà máy điện sẽ ký lại với EVN Hợp đồng mua bán điện gồm 2 thành phần (hoặc là hai Hợp đồng riêng rẽ). Phần 1 (Hợp đồng mua điện) mua điện theo giá Thị trường kèm theo các điều kiện của quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh. Phần 2 (Hợp đồng CFD) để đảm bảo sự ổn định về tài chính cho các Nhà máy điện và EVN khi tham gia thị trường. Tất cả các Nhà máy điện cạnh tranh phát điện trên cơ sở giá chào và phần Phụ tải sau khi đã loại trừ đồ thị phát điện của các Nhà máy nêu trên. Giá Thị trường sẽ là giá trung bình của Thị trường trong giờ giao dịch căn cứ vào giá của MW cuối cùng đáp ứng Thị trường. Thanh tốn hàng ngày dựa trên cơ sở của Hợp đồng mua điện và Hợp đồng sai khác (CFD). A0 vẫn là đơn vị chịu trách nhiệm vận hành Hệ thống điện Việt Nam theo Qui trình điều độ đã được ban hành. Phần phụ tải của Thị trường sẽ được cung cấp thơng qua chào giá cạnh tranh và điều độ theo chu kỳ giao dịch và Biểu đồ phát điện của các Nhà máy ngồi thị trường sẽ được A0 thống nhất với bộ phận mua điện của EVN theo năm/tháng/tuần/ngày/giờ căn cứ vào Qui định của Thị trường và PPA đã ký. Những điều kiện tiên quyết cho thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực và đơn vị mua duy nhất trực thuộc EVN thành lập. Các nhà máy điện thuộc EVN được tách thành các đơn vị phát điện độc lập dưới dạng các cơng ty nhà nước độc lập hoặc các cơng ty cổ phần. Hệ thống quản lý vận hành (SCADA/EMS) và hệ thống đo đếm từ xa đã được thiết lập hồn chỉnh tới các đơn vị phát điện thuộc EVN, tới các nút quan trọng trong lưới truyền tải, tới tồn bộ các nhà máy điện trong hệ thống điện, đáp ứng các hoạt động của thị trường phát điện cạnh tranh hồn chỉnh. Các hệ thống thơng tin phục vụ quản lý vận hành, giao dịch và giám sát thanh tốn trên thị trường được trang bị phù hợp. Dự phịng cơng suất nguồn của hệ thống phải được duy trì ở mức trên 20% cơng suất đặt của tồn hệ thống; tỷ lệ cơng suất đặt của một đơn vị phát điện khơng được vượt quá 25%  cơng suất đặt của tồn hệ thống. Các hệ thống văn bản phục vụ cho việc vận hành thị trường phát điện cạnh tranh phải hồn thiện… NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại luơn luơn sẵn sàng để tham gia vào thị trường điện, và để giảm bớt rủi ro thì phải cố gắng giảm thiểu những tổn thất như điện tự dùng cho khối văn phịng,giảm chi phí cho sản xuất điện ,… Như ở dây chuyền 2 thì thời gian khởi động ban đầu là 48 giờ,thời gian khởi động lớn dẫn đến chi phí sản xuất cao,bằng sáng kiến tăng lưu lượng xả Cĩ sự hiểu biết về đối thủ trong kinh doanh điện năng ví dụ như nhiệt điện Uơng Bí,nhiệt điện Quảng Ninh để tránh những rủi ro như chào giá quá cao và khơng bán được điện,hay khơng bán với giá mang lợi nhuận cao khi mà đối thủ gặp phải sự cố như sự cố lị,tuabin,… Tăng cường khâu quản lý và bảo dưỡng,kiểm tra thiết bị để khơng gặp phải trường hợp sự cố khi đã bán được điện. CHƯƠNG 6: Kết luận Qua đợt thực tập nhận thức này, em đã học hỏi được rất nhiều điều, nĩ là nguồn kiến thức cơ sở quý giá cho tương lai của sinh viên chúng em. Em nhìn thấy được một cách khái quát về nhà máy thuỷ điện, từ sản xuất điện đến phân phối,…. Em xin cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhà máy nhiệt điện Phả Lại và các thầy cơ giáo trong khoa nĩi chung cũng như thầy giáo hướng dẫn nĩi riêng đã tạo điều kiện cho sinh viên chúng em cĩ đợt đi thực tập bổ ích. Hà Nội tháng 11 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Hữu Mạnh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo CáoThực tập kinh tế nhà máy điện.doc
Tài liệu liên quan