Bài tập di truyền

Tài liệu Bài tập di truyền: 1 BÀI TẬP DI TRUYỀN Bài 1. Cho ba cây đậu ký hiệu là A, B và C mọc từ các hạt vàng, trơn lai với một cây đậu mọc từ hạt lục, nhăn. Mỗi phép lai đều thu được 100 hạt, có kiểu hình phân bố như sau: A: 51 hạt vàng, trơn : 49 hạt lục, trơn B: 100 hạt vàng, trơn C: 24 hạt vàng, trơn : 26 hạt vàng, nhăn : 25 hạt lục, trơn : 25 hạt lục, nhăn Xác định kiểu gen của A, B và C. Kiểm định 2. Bài 2. Phenylketouria (PKU) là một bệnh di truyền ở người do không có khả năng chuyển hoá phenylalanine. Bệnh này do một allele lặn qui định và di truyền theo định luật Mendel. Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo ngại vì người vợ có em trai mắc bệnh, người chồng có chị gái mắc bệnh. Ngoài ra không có trường hợp bệnh của những người khác trong gia đình cặp vợ chồng này. Bạn hãy cho họ biết xác suất để đứa con đầu của họ có bệnh PKU là bao nhiêu? Bài 3. Galactosemia một bệnh di truyền ở người do một allele lặn trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng...

pdf16 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập di truyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BÀI TẬP DI TRUYỀN Bài 1. Cho ba cây đậu ký hiệu là A, B và C mọc từ các hạt vàng, trơn lai với một cây đậu mọc từ hạt lục, nhăn. Mỗi phép lai đều thu được 100 hạt, có kiểu hình phân bố như sau: A: 51 hạt vàng, trơn : 49 hạt lục, trơn B: 100 hạt vàng, trơn C: 24 hạt vàng, trơn : 26 hạt vàng, nhăn : 25 hạt lục, trơn : 25 hạt lục, nhăn Xác định kiểu gen của A, B và C. Kiểm định 2. Bài 2. Phenylketouria (PKU) là một bệnh di truyền ở người do không có khả năng chuyển hoá phenylalanine. Bệnh này do một allele lặn qui định và di truyền theo định luật Mendel. Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo ngại vì người vợ có em trai mắc bệnh, người chồng có chị gái mắc bệnh. Ngoài ra không có trường hợp bệnh của những người khác trong gia đình cặp vợ chồng này. Bạn hãy cho họ biết xác suất để đứa con đầu của họ có bệnh PKU là bao nhiêu? Bài 3. Galactosemia một bệnh di truyền ở người do một allele lặn trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo ngại vì người vợ có mẹ bệnh, người chồng có cha bệnh. Ngoài ra không có trường hợp bệnh của những người khác trong gia đình cặp vợ chồng này. Bạn hãy cho họ biết xác suất để đứa con trai đầu của họ có bệnh là bao nhiêu? Bài 4. Mendel cho lai giữa đậu thân cao với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, F2 có tỉ lệ phân ly là 3 cao : 1 thấp. Hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F3 khi cho các cây F2 tự thụ phấn? Bài 5. Bảng dưới đây trình bày kết quả của 3 phép lai trên đậu. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ trong mỗi phép lai. Kiểm định 2. P Kiểu hình ở F1 Cao, vàng Thấp, vàng Cao, lục Thấp, lục 1 2 3 89 0 21 31 42 20 33 0 24 10 14 22 Bài 6. Ở bắp, khi cho lai giữa hai dòng thuần có hạt vàng và hạt tím với nhau, sau đó cho F1 tự thụ thì kết quả thu được ở F2 là 119 hạt tím, 89 hạt vàng. Hãy giải thích kết quả thu được. 2 Bài 7. Anh Văn là một sinh viên , dự định cưới cô Thị là con của bà Nở, giám đốc công ty nơi anh thực tập, nhưng bị cha anh là ông Võ ngăn cản vì sợ rằng anh và cô Thị là anh em cùng cha khác mẹ. Ông Võ cho biết vì cha cô Thị vô sinh nên bà Nở đã xin thụ tinh nhân tạo và nguồn tinh trùng được cung cấp từ ngân hàng mà ông Võ có hiến tinh. Hãy dựa vào các thông tin dưới đây xác định xem điều ông Võ lo ngại là đúng hay sai. Biết rằng MN và Ss là các tính trạng đồng trội, di truyền độc lập. Nhóm máu Bà Nở Cô Thị Anh Văn Ông Võ Vợ ông Võ A, MN, Ss O, M, S O, N, s A, MN, Ss B, N, s Bài 8. Một người phụ nữ nhóm máu AB sinh con có nhóm máu A. Cô ta kiện ra toà rằng người hàng xóm là cha đứa bé. Dựa trên dữ liệu xét nghiệm máu của 4 người hàng xóm, có thể xác định người nào là cha đứa bé hay không? Ông Hai: nhóm A Ông Ba: nhóm B Ông Tư: nhóm O Ông Năm: nhóm AB Bài 9. Ở ruồi giấm, gen lặn e (ebony) nằm trên nhiễm sắc thể thường cho ra kiểu hình thân đen khi ở trạng thái đồng hợp, phân ly độc lập với gen b (black) nằm trên nhiễm sắc thể thường cũng có hiệu quả tương tự. Một ruồi thuần chủng thân đen ebony được lai với ruồi thuần chủng thân đen black. a) Kiểu hình F1 như thế nào? b) Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F2? c) Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con trong phép lai trở lại (backcross) F1 x ebony và F1 x black? Bài 10. Trong phép lai hai tính, Medel cho lai giữa hai giống đậu thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt lục, nhăn, F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho một cây đậu mọc từ hạt vàng, trơn F1 tự thụ phấn. Hãy tính xác suất để ở đời con: a) Một hạt đậu được lấy ngẫu nhiên sẽ có kiểu hình hạt vàng, trơn. b) Năm hạt đậu được lấy ngẫu nhiên đều có kiểu hình hạt vàng, trơn. c) Năm hạt đậu được lấy ngẫu nhiên sẽ có 4 hạt vàng, trơn và 1 hạt lục, nhăn. Bài 11. Cho phép lai: ♀ aaBbccDdee  ♂ AaBbCcDdEe. Hãy cho biết: a) Tỉ lệ đời con mang cả 5 tính trạng trội? b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ? c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố? 3 Bài 12. Một nhà di truyền học khi nghiên cứu về lộ trình tổng hợp phenylalnine ở Neurospora đã phân lập nhiều thể đột biến cần Phe để tăng trưởng. Cô ta đã làm thí nghiệm kiểm tra khả năng tăng trưởng của nấm khi cấy trong môi trường có bổ sung một số chất được biết là nằm trong lộ trình tổng hợp Phe (xem bảng bên dưới). Trình bày bằng sơ đồ lộ trình tổng hợp Phe theo kết quả thu được trong thí nghiệm. Chất bổ sung Phenylpyruvate Prephenate Chorismate Phenylalanine Kiểu dại Thể ĐB 1 Thể ĐB 2 Thể ĐB 3 + - + + + - + - + - - - + + + + Bài 13. Bảng dưới đây trình bày sự mọc (+) hoặc không mọc (-) của bốn chủng đột biến Neurospora trong MT có bổ sung các chất trong lộ trình tổng hợp niacin. ĐB Chất bổ sung Không Niacin Tryp Kynurenine 3HAA Indole 1 2 3 4 - - - - + + + + + + - - + + - - + + + - - + - - Vẽ sơ đồ của lộ trình.Sản phẩm do mỗi chủng đột biến tích tụ? Bài 14. Giả sử tỉ lệ giới tính là 1 : 1, hãy tính xác suất để 5 đứa bé sinh ra từ cùng một cặp bố mẹ gồm: a) ba gái và hai trai b) xen kẻ giới tính, bé đầu lòng là trai c) xen kẻ giới tính d) tất cả đều là gái e) tất cả đều có cùng giới tính f) có ít nhất là 4 bé gái g) một gái đầu lòng và một trai út. Bài 15. Ở người, bệnh bạch tạng là tính trạng lặn, mắt xanh cũng là tính trạng lặn (người bệnh bạch tạng có mắt xanh). Hãy tính xác suất để hai vợ chồng đều có mắt nâu, dị hợp về cả hai tính trạng có: a) cả 5 con đều bạch tạng b) 5 con trai bạch tạng c) bốn con gái mắt xanh và một con trai mắt nâu d) 2 con trai có kiểu gen giống cha và hai con gái có kiểu di truyền giống mẹ. 4 Bài 16. Ở chuột, màu lông được xác định bởi hai gen độc lập: A–C– lông nâu, aaC– lông đen, A–cc và aacc bạch tạng. Trong phép lai AaCc x Aacc tính xác suất để trong 6 chuột con đầu tiên có 2 lông nâu, 2 lông đen và 2 bạch tạng. Bài 17. Ở bắp, xét hai allele S và s qui định đặc điểm của nội nhũ (nhiều tinh bột hoặc nhiều đường). Các phép lai dưới đây sẽ tạo ra các nội nhũ có kiểu gen như thế nào? ♀ x ♂ ss SS Ss SS ss Ss Bài 18. Một loài sinh vật có 2n = 4, 50 gen được khảo sát, mỗi gen có 2 allele. Một cơ thể đều dị hợp về tất cả các locus gen có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu tất cả các gen đều phân ly độc lập? Bài 19. Ở loài cây Haplopappus gracilis có 2n = 4, 2 cặp NST được ký hiệu là Aa và Bb. Sơ đồ dưới đây (gồm 12 hình) biểu diễn kỳ sau của nguyên phân, giảm phân I và giảm phân II. Hãy ghép cho đúng các hình ứng với các kỳ đã nêu. Bài 20. Ở người, bộ nhiễm sắc thể đơn bội có 3 tỷ cặp base, chiều dài trung bình của mỗi ADN nối là 50 cặp base thì có bao nhiêu nucleosome? Bài 21. Trong nhân tế bào của những người có nhiễm sắc thể giới tính như dưới đây sẽ có bao nhiêu thể Barr? a). XO b). XX c). XY d). XXY e). XXX f). XXXXX 5 Bài 22. Một tế bào của ruồi giấm có 2n = 8 NST. Khi trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, tính xác suất để một giao tử có: a) tất cả các nhiễm sắc thể của ruồi bố. b) 3 nhiễm sắc thể của bố và 1 nhiễm sắc thể của mẹ. c) 2 nhiễm sắc thể của bố và 1 nhiễm sắc thể của mẹ. Bài 23. Ở bắp, lượng ADN trong nhân của nhiều loại tế bào được xác định theo đơn vị hấp thu ánh sáng. Kết quả ghi nhận như sau: 0.7 1.4 2.1 2.8 và 4.2 Những loại tế bào nào được dùng cho việc xác định lượng ADN? Bài 24. Một người đàn ông có một bệnh di truyền kết hôn với một người phụ nữ bình thường. Họ có 8 người con (4 trai và 4 gái). Tất cả con gái đều có bệnh của bố nhưng không có con trai nào bệnh. Hãy xác định phương thức di truyền của bệnh. Giải thích. Bài 25. Ở ruồi giấm, gen d (doublesex) nằm trên nhiễm sắc thể thường có tác dụng làm cho ruồi đực và cái biến thành cá thể có giới tính trung gian. Cho lai giữa hai ruồi đều dị hợp về gen d, đời con có giới tính như thế nào? Bài 26. Hãy xem phép lai dưới đây ở ruồi giấm: Phép lai F1 F2 ♀ thân xám x ♂ thân vàng ♀ thân vàng x ♂ thân xám 100% ♂ thân xám 100% ♀ thân xám 100% ♀ thân xám 100% ♂ thân vàng 97 ♀ thân xám 42 ♂ thân vàng 48 ♂ thân xám ? a). Màu thân do gen trên NST thường hay gen trên NST giới tính qui định? b). Tính trạng nào là tính trội? c). Nếu trong phép lai 2 thu được 100 cá thể đời F2, hãy xác định số lượng mỗi loại kiểu hình theo giới tính. Bài 27. Phả hệ dưới đây là một bệnh tương đối hiếm về da, không gây chết. 6 a). Bệnh do gen trội hay lặn qui định? Giải thích. b). Xác định những kiểu gen chắc chắn nhất trong phả hệ. c). Xác suất để tất cả các con của cặp vợ chồng III-4 và III-5 không mắc bệnh là bao nhiêu? Bài 28. Ở ruồì giấm, mắt trắng là tính trạng lặn liên kết giới tính, thân đen mun là một tính trạng lặn do gen trên NST thường qui định. Cho lai giữa ruồi cái đồng hợp mắt trắng với ruồi đực đồng hợp thân đen mun. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình dự kiến ở F1 và F2. Nếu cho lai ngược lại thì kết quả sẽ như thế nào? Bài 29. Bệnh phenylketonurea do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong sơ đồ phả hệ dưới đây, người phụ nữ II-3 bị bệnh. Nếu III-1 và III-2 kết hôn với nhau thì xác suất để con họ mắc bệnh nầy là bao nhiêu? Bài 30. Dưới đây là bốn phả hệ của người. Màu đen chỉ kiểu hình bệnh, di truyền theo định luật Mendel. Bệnh là tính trạng trội hay lặn? Trong mỗi phả hệ, những kiểu gen nào có thể xác định chắc chắn? 1 2 1 2 3 1 2 4 5 II III I 7 Bài 31. Dưới đây là phả hệ của một bệnh hiếm về thận. a). Xác định đặc điểm di truyền của bệnh. Giải thích. b). Nếu 1 và 2 kết hôn, xác suất đứa con đầu của họ có bệnh là bao nhiêu? Bài 32. Dưới đây là phả hệ của một gia đình có người mắc bệnh PKU (do gen lặn trên NST thường qui định). a). Xác định các kiểu gen chắc chắn nhất của những người trong phả hệ này. b). Nếu A và B kết hôn, xác xuất để đứa con đầu mắc bệnh là bao nhiêu? c). Nếu đứa con đầu bình thường, xác suất để đứa con thứ hai có bệnh là bao nhiêu? d). Nếu đứa con đầu có bệnh, xác suất để đứa con thứ hai không bệnh là bao nhiêu? Bài 33. Cho lai phân tích ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen, kết quả thu được như sau: 442 AB/ab, 458 ab/ab, 46 Ab/ab, 54 aB/ab. Hãy giải thích kết quả trên. Bài 34. Cho cá thể (AABB) lai với cá thể có kiểu gen (aabb), sau đó lai phân tích F1. Tính tỉ lệ % của cá thể đồng hợp lặn về hai cặp gen ở FB trong các trường hợp hai cặp gen Aa và Bb: a). Không liên kết. b). Liên kết hoàn toàn c). Nằm cách nhau 10 m.u. trên cùng một nhiễm sắc thể. Bài 35. Ở bắp, gen p = lá đỏ thẩm, + = lá màu xanh lục, v = cây con kháng virus, + cây con không kháng virus, b = hạt nâu, + = hạt trắng. Lai giữa một thứ bắp thuần chủng có ba tính trạng trội với một thứ có ba tính trạng lặn. Sau đó đem lai phân tích F1, người ta thu được kết quả trong bảng sau: 8 Lớp Giao tử F1 Kiểu hình FB Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 + + + p v b + v + p + b p v + + + b + v b p + + lục, không kháng, trắng đỏ, kháng, nâu lục, kháng, trắng đỏ, không kháng, nâu đỏ, kháng, trắng lục, không kháng, nâu lục, kháng, nâu đỏ, không kháng, trắng 3210 3222 1024 1044 690 678 72 60 a). Thiết lập bản đồ và xác định khoảng cách giữa các gen b). Tính sự nhiễu nếu có. Bài 36. Trong một cơ thể đơn bội, hai locus gen C và D nằm cách nhau 8 m.u. trên cùng một nhiễm sắc thể. Từ phép lai Cd x cD, hãy tính tỉ lệ trong trường hợp thế hệ con có kiểu gen: a) CD b) cd c) Cd d) các thể tái tổ hợp Bài 37. Cho ruồi giấm cái thuần chủng về các gen liên kết a b c trên nhiễm sắc thể thường lai với ruồi đực thuần chủng kiểu hình dại, sau đó cho tạp giao giữa các ruồi F1, kết quả thu được ở F2 gồm: 1364 +++, 365 abc, 87 ab+, 84 ++c, 47 a++, 44 +bc, 5 a+c, và 4 +b+. a) Tính tần số tái tổ hợp giữa a và b, giữa b và c. b). Tính hệ số trùng hợp. Bài 38. Lai phân tích một cá thể F1dị hợp về bốn cặp gen, kết quả thu được ở đời con 1000 cá thể, xếp thành các lớp dựa theo giao tử của cá thể dị hợp đem lai phân tích: a). Các gen nào liên kết? b). Nếu F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng thuần, hãy cho biết kiểu gen của P. c). Lập bản đồ gen, xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen. d). Tính sự nhiễu nếu có. Bài 39. Ở nấm mốc bánh mì Neurospora, một phép lai được thực hiện giữa hai cá thể có kiểu gen ab+ và a+b. Kết quả ghi nhận ở 100 bộ bốn như sau: 9 Bào tử I II III IV V VI VII VIII 1, 2 3, 4 5, 6 7, 8 a+b a+b ab+ ab+ 85 a+b a+b+ ab ab+ 2 a+b a+b+ ab+ ab 3 a+b+ a+b ab ab+ 2 a+b+ a+b ab+ ab 3 a+b ab+ a+b ab+ 3 a+b ab+ ab+ a+b 1 ab+ a+b a+b ab+ 1 a). Dựa vào đâu để biết hai gen a và b liên kết? b). Tính khoảng cách từ gen đến tâm động đối với gen a và b. Bài 40. Trong một phép lai phân tích ACB/acb x acb/acb, người ta đã xác định được trình tự của ba gen là a, c, b; khoảng cách a – c = 10, c – b = 5 m. u.; sự nhiễu là –1.5. Tần số của trao đổi chéo kép là bao nhiêu? Bài 41. Cho lai giữa các dòng thuần có kiểu gen tổng quát là (AABB) x (aabb), thu được F1 (AaBb). Cho lai phân tích F1, kết quả ghi nhận như sau: Phép lai Kết quả lai phân tích A – B – A – bb aaB – aabb 1 2 3 4 310 36 360 74 315 38 380 72 287 23 230 50 288 23 230 44 Đối với mỗi kết quả lai, hãy dùng phép kiểm định 2 để xác định xem trong phép lai nào có các gen liên kết. Bài 42. Cơ sở di truyền của thể khảm trắng-lục ở lá cây Mirabilis? Hãy cho biết kết quả của phép lai sau: ♀ đốm khảm x ♂ xanh lục ♀ xanh lục x ♂ đốm khảm Bài 43. Một tế bào nấm men có gen đột biến kháng chất kháng sinh trong mtDNA được cho lai với một tế bào bình thường, các bộ bốn được tạo ra sẽ như thế nào? Bài 44. Giả sử rằng một cây lưỡng bội A có đặc điểm di truyền tế bào chất khác với một cây B. Để nghiên cứu mối quan hệ gen – tế bào chất, bạn muốn nhận được một cây có tế bào chất của A và bộ gen nhân (mang tính trội) của B. Bạn sẽ làm thế nào để có được một cây như thế? 10 Bài 45. Một chủng nấm men có kiểu gen tyr – arg – được cho lai với một chủng kiểu dại. Sau khi hợp tử giảm phân, người ta đem phân tích 10 nang. Kết quả như sau: (1) arg–tyr – arg+tyr+ arg+tyr+ arg–tyr – (2) arg+tyr+ arg+tyr+ arg–tyr – arg–tyr – (3) arg–tyr + arg–tyr + arg+tyr – arg+tyr – (4) arg–tyr – arg–tyr – arg+tyr+ arg+tyr+ (5) arg–tyr – arg–tyr + arg+tyr – arg+tyr+ (6) arg+tyr+ arg+tyr+ arg–tyr – arg–tyr – (7) arg–tyr – arg+tyr+ arg–tyr + arg+tyr – (8) arg+tyr+ arg+tyr+ arg–tyr – arg–tyr – (9) arg+tyr+ arg–tyr – arg–tyr – arg+tyr+ (10) arg–tyr – arg+tyr+ arg+tyr+ arg–tyr – Hãy sắp xếp kết quả ghi nhận được ở mỗi nang theo kiểu phân ly PD, NPD, TT và xác định mối quan hệ liên kết giữa hai locus gen này. Bài 46. Ở bắp, S là thứ kháng nấm bệnh, R là thứ không kháng. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch giữa hai thứ này, người ta thu được kết quả sau: ♀ S x ♂ R  100% S ♀ R x ♂ S  100% R Bạn có thể kết luận gì về vị trí của các gen xác định S và R? Bài 47. Ở nấm men, một phép lai được thực hiện để nghiên cứu hai gen kháng chất kháng sinh nằm trong ty thể: MATa oliR capR  MAT oliS capS (MATa và MAT là alleles giới tính ở nấm men). Các loại bộ bốn nào được tạo ra? Bài 48. Bạn đang nghiên cứu một loài cây có mô khảm trắng lục và muốn xác định xem: (1) tính trạng này là do đột biến của gen trong lục lạp; (2) tính trạng này do một đột biến trội trong nhân làm ức chế sự tổng hợp chlorophyll và chỉ hiện diện trong một số mô (thể khảm). Hãy phác thảo đề cương bạn định làm để giải quyết vấn đề này. Bài 49. Ở nấm men, một chủng đột biến kháng kháng sinh antR xuất hiện ngẫu nhiên. Chúng được lai với chủng bình thường antS tạo thành một hợp tử lưỡng bội. Hợp tử này sau đó giảm phân và các bộ bốn được phân lập là: Tetrad 1 Tetrad 2 Tetrad 3  antR antR a antR a antR   antR a antR a antR antR a antS a antS  antS antS 11 Giải thích kết quả thu được và nguồn gốc của mỗi nang. Bài 50. Ở nấm men, thể đột biến đơn bội petite cũng có một gen đột biến his. Chủng đột biến petite/his khi lai với chủng kiểu dại cho ra bộ bốn như sau: 2 tế bào: petite / his 2 tế bào: petite / his+ Giải thích cơ chế di truyền của đột biến petite và his. Bài 51. Trong thí nghiệm về giao nạp, bốn chủng Hfr của E. coli đã chuyển các gen sang thể nhận theo thứ tự sau đây: Chủng 1: M Z X W C Chủng 2: L A N C W Chủng 3: A L B R U Chủng 4: Z M U R B Tất cả các chủng Hfr này đều bắt nguồn từ cùng một chủng F+ . Thứ tự của các markers này trên nhiễm sắc thể dạng vòng của chủng F+ ban đầu như thế nào? Bài 52. Bốn chủng E. coli có kiểu gen a+b được ký hiệu là 1, 2, 3, 4. Bốn chủng có kiểu gen a b+ được ký hiệu là 5, 6, 7, 8. Hai kiểu gen này được trộn chung với nhau theo tất cả các khả năng tổ hợp có thể. Sau khi ủ, các tổ hợp này cấy để xác định tần số của thể tái tổ hợp a+b+ . Kết quả được ghi nhận trong bảng dưới đây (M = rất nhiều thể tái tổ hợp, L = rất ít thể tái tổ hợp, 0 = không có thể tái tổ hợp). 1 2 3 4 5 0 M M 0 6 0 M M 0 7 L 0 0 M 8 0 L L 0 Dựa trên kết quả thu được, hãy xác định giới tính (Hfr, F+, hoặc F ) cho mỗi chủng. Bài 53. Một phép lai được thực hiện giữa hai chủng E. coli: Hfr arg+bio+leu+ × F arg bio leu . Các nghiên cứu về giao nạp ngắt quảng cho thấy arg+ đi vào thể nhận sau cùng, vì vậy, thể tái tổ hợp arg+ được chọn lọc trong môi trường chỉ có bio và leu. Các thể tái tổ hợp này được kiểm tra sự có mặt của bio+ và leu+. Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen được ghi nhận trong bảng dưới đây: arg+ bio+ leu+ 320 arg+ bio+ leu- 8 arg+ bio- leu+ 0 arg+ bio- leu- 48 12 a. Xác định thứ tự các gen. b. Khoảng cách giữa các gen theo đơn vị bản đồ. Bài 54. Một phép lai được tiến hành giữa tế bào Hfr có kiểu gen his+ leu+ thr+ pro+ strs với tế bào F có kiểu gen his leu thr pro strr. Sau 25 phút, kiểu gen của các thể tái tổ hợp được ghi nhận như sau: Kiểu gen Số lượng khuẩn lạc his+ 0 leu+ 12 thr+ 27 pro+ 6 Gen đầu tiên đi vào F là gen nào? Thứ tự các gen có thể như thế nào? Bài 55. Dưới đây là kết quả thí nghiệm của Wollman và Jacob về giao nạp giữa các chủng Hfr và F: Chủng Hfr Origin Thứ tự các gen được chuyển từ Hfr sang F Đầu Cuối H 1 2 3 4 5 6 7 O O O O O O O O T L pro lac M M M T1 L T T1 pro Str T T Az Az M Az T1 gal L L L T1 Str L Az lac Az Az T pro gal T L pro T1 T1 M lac lac M T T1 pro pro Str gal pro Str M Az lac lac gal Str T1 gal Str L gal gal lac M Az lac gal T Str Str pro Hãy thiết lập một bản đồ cho thấy vị trí khởi đầu (origin) và thứ tự các gen của tất cả các chủng Hfr này. Bài 56. ADN từ một chủng vi khuẩn a+ b+ c+ được biến nạp vào chủng a b c. Số lượng mỗi kiểu gen được biến nạp như sau: a+ b c 214 a b+ c 231 a b c+ 206 a+ b+ c 11 a+ b+ c+ 6 a+ b c+ 93 a b+ c+ 14 Vị trí tương đối của các gen như thế nào? 13 Bài 57. Trong một thí nghiệm về biến nạp, chủng a+b+c+ được dùng làm thể cho và chủng a b c là thể nhận. 100 thể biến nạp a+ được chọn lọc và nuôi cấy để xác định sự có mặt của b+ và c+. Kiểu gen của các thể biến nạp được ghi nhận như sau: a+ b c 21 a+ b c+ 69 a+ b+ c 3 a+ b+ c+ 7 Có thể kết luận gì về vị trí tương đối giữa các gen? Bài 58. ADN từ một chủng vi khuẩn có kiểu gen a+ b+c+ d+ e+ được ly trích và dùng để biến nạp vào chủng vi khuẩn có kiểu gen a- b- c- d- e-. Sau khi kiểm tra các tế bào đã biến nạp, người ta xác định được các gen đồng biến nạp là: a+ và b+ b+ và e+ c+ và d+ c+ và e+ Xác định thứ tự của các gen a, b, c, d và e trên nhiễm sắc thể của vi khuẩn. Bài 59. Một phép lai được thực hiện giữa 2 chủng nấm mốc: chủng hoang dại và chủng cần cả arginine (arg-) và adenine (ade-). Thu ngẫu nhiên 400 bào tử cấy lên môi trường tối thiểu thì chỉ có 25 bào tử phát triển được. Từ các thông tin trên hãy xác định khoảng cách giữa các gen này. Bài 60. Trong tế bào lưỡng bội của người có khoảng 6,4 x 109 cặp nucleotide. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể người ở kỳ giữa khoảng 6 micrometer, thì tỉ lệ cuộn chặt so với chiều dài kéo thẳng của ADN là bao nhiêu? Bài 61. Một tế bào vi khuẩn có ADN chứa N15 được chuyển sang nuôi cấy ở môi trường có N14. Sau 2 giờ có bao nhiêu mạch đơn của phân tử ADN có N14? Biết rằng cứ mỗi 20 phút vi khuẩn phân chia 1 lần. Bài 62. Dưới đây là trình tự đoạn đầu của một gen: Mạch 1: CCCTACGCCTTTCAGGTT Mạch 2: GGGATGCGGAAAGTCCAA Mạch nào là mạch khuôn mẫu? Giải thích. Xác định trình tự các base trong phân tử ARN được tổng hợp từ đoạn gen trên. Bài 63. Hãy xác định mạch khuôn mẫu của đoạn gen dưới đây: Mạch 1: ATGATTTACATCTACATTTACATT Mạch 2: TACTAAATGTAGATGTAAATGTAA 14 Bài 64. Dưới đây là đoạn cuối của một gen sẽ được phiên mã và giải mã: 3'-TACAATGGCCCTTTTATC-5' 5'-ATGTTACCGGGAAAATAG-3' Hãy viết trình tự các base của ARNm, các đối mã của ARNt và các axit amin tương ứng. Bài 65. Một peptide gồm 15 axit amin bị thuỷ phân bằng hai phương pháp, các đoạn thu được có trình tự như sau: Phương pháp 1: CABHLN ; FGKI ; OEDJM Phương pháp 2: KICAB ; JM ; FG ; HLNOED Cho biết các axit amin được ký hiệu bằng các chữ cái từ A đến O, F là đầu tận cùng amino (-NH2). Trình tự các axit amin của đoạn peptide ban đầu như thế nào? Bài 66. Một mạch của đoạn ADN có trình tự như sau: 3'-TACTAACTTACGCTCGCCTCA-5' Hãy xác định trình tự của ARN được phiên mã từ đoạn gen trên và trình tự của các axit amin trong đoạn peptide được tổng hợp. Bài 67. Một đoạn của protein bình thường và 3 đoạn của protein đột biến có trình tự các axit amin như sau: Bình thường: ... gly - ala - ser - his - cys - leu - phe ... Đột biến 1: ... gly - ala - ser - his Đột biến 2: ... gly - ala - ser - leu - cys - leu - phe ... Đột biến 3: ... gly - val - ala -ile - ala - ser ... Trình tự của các base trong phân tử ARNm bình thường có thể như thế nào? Bài 68. Một ARNm nhân tạo chỉ có 2 loại base với tỉ lệ 2U : 1C. Hãy xác định tên và tỉ lệ của các axit amin trong phân tử protein được giải mã từ ARNm trên. Bài 69. Trong các thí nghiệm tổng hợp protein nhân tạo, nếu dùng các ARNm có trình tự lặp lại (GCGC)n thì polypeptide được tổng hợp có alanine và arginine, nếu dùng ARNm có trình tự (CGGCGG)n thì polypeptide có arginine, glycine và alanine. Codon nào có thể mã hoá cho glycine? Bài 70. Khi xử lý một loại ARN bằng 2 enzyme khác nhau (T1 và RP), người ta thu được hai tập hợp của các đoạn được viết liền nhau như sau: Phân huỷ do T1: G, pCAUUG, AUCUCG-OH, AAUCCAG Phân huỷ do RP: pC, C, C, C, C, U, U, G-OH, AU, AGAU, GGAAU. Hãy xác định trình tự các nucleotide của ARN đó. 15 Bài 71. Exonuclease III là một enzyme có thể cắt các base từ đầu 3' của ADN. Dưới đây là hai đoạn ADN, mỗi đoạn dài 100 bp, được thuỷ phân bởi exonuclease III. Phân tử 1 bị thuỷ phân hoàn toàn; phân tử 2 chỉ bị thuỷ phân một phần. Hãy giải thích các kết quả nầy. Phân tử 1: CGTTCAG... Phân tử 2: ....AAAAAAAAAA GCAAGTC... TTTTTTTTTT.... Bài 72. Trong số các dạng thay thế axit amin dưới đây, dạng nào có tần số cao nhất khi gây đột biến cảm ứng bằng 5 bromuracil? (1) Met  Leu (2) Met  Lys (3) Leu  Pro (4) Pro  Thr (5) Thr  Arg Bài 73. Ở bắp, tại một locus gene, allele Wx xác định sự có mặt còn wx xác định sự vắng mặt của amylose trong tinh bột của tế bào. Các tế bào có Wx bắt màu xanh khi nhuộm iodine; các tế bào chỉ có wx bắt màu đỏ. Hãy đề xuất cách để xác định tần số đột biến từ Wx wx. a. Hãy giải thích tại sao không thể gây đột biến vô nghĩa (nonsense mutations) bằng cách xử lý một chủng vi khuẩn kiểu dại với tác nhân gây đột biến đồng hoán AT GC ở ADN. b. Hydroxylamine (HA) chỉ gây đột biến đồng hoán GC AT ở ADN. HA có gây ra đột biến vô nghĩa ở chủng vi khuẩn có kiểu hình hoang dại hay không? c. HA có gây ra đột biến nghịch: đột biến vô nghĩa → kiểu dại không? Bài 74. Có 4 nòi ruồi giấm được thu thập từ 4 vùng địa lý khác nhau. Khi so sánh các băng bắt màu trên nhiễm sắc thể số 2 người ta ghi nhận kết quả như sau (mỗi chữ cái ký hiệu cho một băng): (1) m n r q p o s t u v (2) m n o p q r s t u v (3) m n r q t s u p o v (4) m n r q t s o p u v Nếu giống (3) được xem là tổ tiên thì thứ tự xuất hiện các nòi còn lại như thế nào? Bài 75. Dưới đây là sơ đồ hai NST không tương đồng của một loài: A B • C D E F G R S • T U V W X Hãy xác định dạng đột biến NST nào đã tạo ra các NST sau đây: (a) A B • C D R S • T U V W X E F G (b) A U V B • C D E F G R S • T W X 16 (c) A B • T U V F G R S • C D E W X (d) A B • C W G R S • T U V D E F X Bài 76. Một người phụ nữ thị lực bình thường có cha bị mù màu, kết hôn với một người đàn ông thị lực bình thường sinh ra một cô con gái mang hội chứng Turner và bị mù màu. Hãy dùng sơ đồ lai để giải thích cơ chế sinh ra người con gái này. Bài 77. Ở ruồi giấm, gen w qui định mắt trắng nằm gần đỉnh của nhiễm sắc thể X. Một ruồi đực mắt đỏ bị chiếu xạ và cho giao phối với một ruồi cái mắt trắng. Trong các cá thể con thu được có một ruồi đực mắt đỏ. Hãy giải thích về sự xuất hiện của ruồi đực mắt đỏ này và cho biết cách để kiểm tra giả thuyết này. Bài 78. Giả sử bạn là nhà di truyền học đang nghiên cứu 5 loài ruồi giấm (A, B, C, D, E) có quan hệ về nguồn gốc trong quá trình tiến hoá. Hình dưới đây cho thấy kiểu NST và trật tự của các locus gene mà bạn quan sát được ở mỗi loài. Hãy xác định loài “tổ tiên”, chỉ ra mối quan hệ tiến hoá giữa các loài và mô tả những biến đổi xảy ra trong mỗi bước. Bài 79. Gen qui định màu mắt ở ruồi giấm liên kết với nhiễm sắc thể X và không có gen tương ứng trên Y. Một ruồi đực có kiểu hình dại được chiếu xạ và cho giao phối với ruồi cái mắt trắng. Trong số các cá thể con thu được có một ruồi cái mắt trắng. a) Hãy giải thích kết quả thu được. b) Nếu cho ruồi cái mắt trắng giao phối với ruồi đực kiểu dại không bị chiếu xạ thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Bài 80. Một người đàn ông bị bệnh mù màu kết hôn với người nữ có thị lực bình thường nhưng có cha bị bệnh mù màu. Cặp vợ chồng này có một bé trai bị mù màu và mắc hội chứng Klinefelter. Hãy giải thích cơ chế cơ chế sinh ra bé trai này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_tap_di_truyen.pdf
Tài liệu liên quan