Bài luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Boeing

Tài liệu Bài luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Boeing: Bài luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Boeing Nhúm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 2Nghiờn cứu về cụng ty Boeing và cỏc bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Nhúm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 3Nghiờn cứu về cụng ty Boeing và cỏc bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Lời mở đầu FệG Toàn cầu hoỏ là một hiện tượng khụng thể trỏnh khỏi trong lịch sử loài người. Toàn cầu hoỏ đem thế giới lại gần hơn thụng qua việc trao đổi hàng hoỏ và cỏc sản phẩm, thụng tin, kiến thức và văn húa. Nhưng trong suốt vài thập kỷ qua, tốc độ hội nhập toàn cầu đó trở nờn nhanh và sõu sắc hơn rất nhiều do cú những tiến bộ chưa từng thấy trong cụng nghệ, truyền thụng, khoa học, giao thụng vận tải và cụng nghiệp. Trong khi toàn cầu hoỏ là một chất xỳc tỏc và cũng là hệ quả của tiế...

pdf33 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Boeing, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Boeing Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 2Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 3Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Lời mở đầu FƯG Tồn cầu hố là một hiện tượng khơng thể tránh khỏi trong lịch sử lồi người. Tồn cầu hố đem thế giới lại gần hơn thơng qua việc trao đổi hàng hố và các sản phẩm, thơng tin, kiến thức và văn hĩa. Nhưng trong suốt vài thập kỷ qua, tốc độ hội nhập tồn cầu đã trở nên nhanh và sâu sắc hơn rất nhiều do cĩ những tiến bộ chưa từng thấy trong cơng nghệ, truyền thơng, khoa học, giao thơng vận tải và cơng nghiệp. Trong khi tồn cầu hố là một chất xúc tác và cũng là hệ quả của tiến bộ lồi người, nĩ cũng là một quá trình hỗn độn cần cĩ sự điều chỉnh, và nĩ cũng tạo ra những thách thức và các vấn đề lớn. Điều này địi hỏi các cơng ty đa quốc gia phải cĩ những chiến lược kinh doanh quốc tế phù hợp,trong đĩ chiến lược kinh doanh quốc tế là một hoạt động đĩng vai trị chính yếu trong việc tạo nên sản phẩm. Vì thế các cơng ty đa quốc gia cần đặc biệt chú trọng đến chiến lược kinh doanh và nhất là trong mơi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì vấn đề làm sao để cĩ thể tối thiểu hĩa chi phí, cải tiến chất lượng sản phẩm lại trở nên một vấn đề nan giải. Boeing là cơng ty hàng đầu về hàng khơng dân dụng và quân sự gặt hái được nhiều thành cơng. Khi bước sang thế kỷ 21, Airbus - đối thủ truyền kiếp đến từ châu Âu đã gây rất nhiều khĩ khăn cho Boeing. Khơng lấy gì làm ngạc nhiên là Boeing đã chuẩn bị sẵn sàng để đáp trả. Đĩ sẽ là một loạt các chiến lược kinh doanh quốc tế, trong đĩ Boeing sẽ cĩ chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ vững vị thế của mình. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 4Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ MỤC LỤC Lời mở đầu .................................................................................................................... 3 PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY BOEING ................................................... 5 I. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................................... 5 II. Triết lý kinh doanh .................................................................................................................... 7 III. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh .................................................................................... 8 Phần II. MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA BOEING ................................... 10 I. Khái quát chung về mơi trường Hoa Kỳ ......................................................................... 10 II. Mơi trường ngành - Mơi trường kinh doanh của ngành hàng khơng .................. 11 III. Mơi trường cạnh tranh ............................................................................................................ 16 PHẦN 3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ ............................................ 18 I. Chiến lược kinh doanh quốc tế ........................................................................................... 18 II. Cơ cấu tổ chức thiết kế theo chiến lược kinh doanh quốc tế .................................. 24 III. Phương thức thâm nhập thị trường quốc tế ................................................................... 25 PHẦN IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM… ............................................................... 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………......31 Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 5Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY BOEING • Loại hình cơng ty: Cổ phần hữu hạn (Mã cổ phiếu: BA được niêm yết tại NYSE: Sở giao dịch chứng khốn New York) • Boeing được thành lập vào năm 1916. • Trụ sở chính tọa lạc tại Chicago, Illinois, Hoa Kỳ. • Thành viên chủ chốt của cơng ty: Jim McNerney (CEO). • Đơi nét về tình hình tài chính của cơng ty: ƒ Doanh thu (2010): 64,3 tỷ USD. ƒ Doanh thu tăng trưởng (so với năm 2009): -5,8%. ƒ Lợi nhuận 2010: 4,971 tỷ USD ƒ Lợi nhuận tăng trưởng so với năm 2009: 137% ƒ Doanh thu quý I, II, III (2011): 49,1 tỷ USD. ƒ Doanh thu tăng trưởng so với quý I, II, III 2010: 2,7% • Sản phẩm: máy bay thương mại; máy bay quân sự, các sản phẩm cho quốc phịng, an ninh và khơng gian. • Số lượng nhân viên: Hơn 170.000 • Khách hàng: 150 quốc gia • Slogan: “Forever new frontiers” • Website: http: //www.boeing.com I. Lịch sử hình thành và phát triển - Ngày 15/7/1916, tại thành phố Seattle, Washington, Mỹ, William E. Boeing cùng với George Conrad Westervelt (một kỹ sư của Hải quân Hoa Kỳ) đã thành lập một cơng ty hàng khơng và đặt tên là “ B&W ” theo chữ viết tắt của tên người sáng lập. Sau đĩ, cơng ty được đổi tên lại thành "Pacific Aero Products". Và đến năm 1917, cơng ty trở thành "Boeing Airplane Company". - Năm 1927, William E. Boeing thiết lập một hãng hàng khơng riêng và đặt tên là Boeing Air Transport (BAT). - Năm 1928, BAT cùng với Pacific Air Transport và Boeing Airplane Company sát nhập lại thành một cơng ty chung. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 6Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ - Năm 1929 ,Cơng ty đổi tên thành United Aircraft and Transport Corporation. Cũng trong năm này cơng ty đã mua Pratt & Whitney, Hamilton Standard Propeller Company và Chance Vought. - Năm 1930, United Aircraft mua National Air Transport. - Năm 1934 Đạo luật Air Mail cấm các hãng hàng khơng và các nhà sản xuất tồn tại dưới cùng một tổng cơng ty. Điều này đã khiến cho cơng ty bị tách ra thành 3 cơng ty nhỏ hơn gồm Boeing Airplane Company, United Airlines và United Aircraft Corporation . - Tháng 6 năm 1938, chuyến bay đầu tiên của Boeing 314 Clipper đã được diễn ra một cách tốt đẹp. - Đầu năm 1944, Boeing đã hợp tác với những cơng ty sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kỳ để sản xuất máy bay chiến đấu và máy bay ném bom phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai; Cụ thể như: máy bay ném bom B-17 được thiết kế bởi Boeing nhưng được sản xuất tại Lockheed Aircraft Corp và Douglas Aircraft Co,tương tự B-29 được sản xuất bởi Bell Aircraft Co. và Glenn L. Martin Company. - Vào năm 1958, Boeing bắt đầu xuất xưởng máy bay B707, một loại máy bay dân dụng bốn động cơ chở được 156 hành khách. Một vài năm sau, Boeing đưa ra phiên bản thứ hai của dịng máy bay này là chiếc B720 với ưu điểm nhanh hơn. Tiếp đĩ Boeing giới thiệu B727, một loại máy bay phản lực dân dụng khác cĩ cùng kích cỡ nhưng chỉ cĩ 3 động cơ và được thiết kế cho các tuyến bay tầm trung. - Năm 1960, Boeing mua lại Piasecki, một cơng ty chuyên sản xuất máy bay lên thẳng, và chuyển cơng ty này thành chi nhánh Vertol của Boeing. - Năm 1967, Boeing giới thiệu một loại máy bay chở khách tầm ngắn và tầm trung với hai động cơ là chiếc B737. - Tháng 1 năm 1970 chiếc B747 đầu tiên, một loại máy bay chở khách đường dài 4 động cơ, đã thực hiện chuyến bay thương mại đầu tiên. - Năm 1983, Boeing lắp ráp chiếc máy bay dân dụng B737 thứ 1.000. Boeing đã đưa ra một loại máy bay mới là B757, loại lớn hơn cĩ hai lối đi B767 và những kiểu cải tiến của B737. - Tháng 4 năm 1994, Boeing giới thiệu loại máy bay phản lực dân dụng hiện đại nhất, máy bay hai động cơ B777, với sức chứa từ 300 đến 400 hành khách trong một cấu hình chuẩn cĩ 3 cấp hành khách. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 7Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ - Cũng trong giữa thập niên 1990, cơng ty phát triển kiểu cải tiến của B737, được biết đến như là "Next-Generation 737", hay là 737NG. Nĩ đã trở thành kiểu bán chạy nhất của B737 trong lịch sử. - Năm 1996, Boeing mua bộ phận sản xuất máy bay và quốc phịng của cơng ty Rockwell. Sản phẩm của Rockwell trở thành chi nhánh của Boeing, được đặt tên là Boeing North American, Inc. - Năm 1997, Boeing sát nhập với McDonnell Douglas, một cơng ty cĩ thế mạnh trong lĩnh vực quốc phịng. Đây là một thương vụ khá hời đối với Boeing. - Hiện tại, Boeing đang giới thiệu năm loại máy bay mới, 787 "Dreamliner", loại tầm bay cực xa B777-200LR, B737-900ER, B737-700ER và B747-8. Boeing 787 trước đây được biết đến như là Boeing 7E7, nhưng thiết kế đã được thay đổi. Boeing 777-200LR cĩ tầm bay xa nhất trong tất cả các loại máy bay dân dụng, và là máy bay dân dụng đầu tiên cĩ thể bay nửa vịng quanh Trái Đất với một lượng chuyên chở cĩ hiệu quả kinh tế, và nắm kỉ lục thế giới với một chuyến bay xa nhất bởi một máy bay chở khách dân dụng là 21.601 km. II. Triết lý kinh doanh Triết lý kinh doanh, giá trị nổi tiếng của Boeing là : “Mạo hiểm, sáng tạo” • Cơng ty luơn cải tiến kĩ thuật và đưa ra những phát minh mới. Cơng ty luơn tiếp tục mở rộng các dịng sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đang nổi lên. Phạm vi hoạt động rộng lớn của cơng ty bao gồm: khả năng tạo mới, hiệu quả hơn của các đơn vị kinh doanh, tạo ra giải pháp cơng nghệ tiên tiến khơng ngừng. • Boeing sử dụng hơn 170.000 người trên khắp Hoa Kỳ và 70 quốc gia. Đại diện cho một trong những lực lượng lao động đa dạng, tài năng và sáng tạo bất cứ nơi nào. Hơn 140.000 nhân viên sở hữu bằng đại học - bao gồm gần 35.000 bằng cấp cao - trong hầu như mỗi doanh nghiệp và lĩnh vực kỹ thuật từ khoảng 2.700 trường cao đẳng và đại học trên tồn thế giới Giá trị cốt lõi trường tồn này của Boeing giải thích lý do vì sao cơng ty luơn vươn cao, vươn xa khơng ngừng trên thị trường quốc tế. Sự phát triển của cơng ty khơng ngừng cả về phạm vi lẫn lĩnh vực kinh doanh, luơn phát huy khẩu hiệu của mình: “ Forever new frontiers”. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 8Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ III. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh Boeing được chia thành 2 đơn vị kinh doanh chính: • Boeing Commercial Airplanes: là một đơn vị kinh doanh của Cơng ty Boeing, được đặt trụ sở chính tại Washington, Hoa Kỳ, cam kết là hãng hàng khơng thương mại hàng đầu bằng cách cung cấp các dịch vụ và máy bay chất lượng cao, hiệu quả và giá trị cho khách hàng trên tồn thế giới. Ngày nay, các dịng sản phẩm thương mại chính là các dịng máy bay gia đình và máy bay kinh doanh gồm 737, 747, 767 và 777. Nỗ lực phát triển sản phẩm mới được tập trung vào Boeing 787 Dreamliner, và 747-8. Cơng ty cĩ gần 12.000 máy bay thương mại phục vụ trên tồn thế giới, chiếm khoảng 75% đội tàu thế giới. Doanh thu cho đơn vị kinh doanh dịng máy bay này năm 2010 là 31.8 tỷ USD. • Boeing Defense, Space & Security: Kết hợp các khả năng cĩ người lái và khơng người lái trong khơng khí, thơng minh và cĩ hệ thống an ninh, cĩ kết cấu liên lạc và hội nhập sâu rộng. Boeing Defense, Space & Security hiểu được nhu cầu của khách hàng và đưa ra các giải pháp để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Boeing Defense, Space & Security đang tăng cường cải tiến thơng qua kích hoạt các giải pháp mạng, truyền thơng và cơng nghệ thơng tin tình báo giám sát, và cơng nghệ do thám. Boeing Defense, Space & Security hỗ trợ chính phủ Mỹ như là một tích hợp hệ thống trên một vài chương trình cĩ ý nghĩa quốc gia, bao gồm cả Trạm vũ trụ quốc tế của NASA, chương trình quốc phịng của Cơ quan phịng thủ tên lửa trên mặt đất Midcourse. Doanh thu năm 2010 cho dịng sản phẩm này là 31.9 tỷ USD. Ngồi ra, hỗ trợ cho 2 đơn vị kinh doanh này là tập đồn tài chính Boeing (Boeing Capital Corporation), một nhà cung cấp các giải pháp tài chính tồn cầu; Nhĩm dịch vụ chia sẻ tồn cầu (Shared Services Group), cung cấp một loạt các dịch vụ cho Boeing trên tồn thế giới; và bộ phận kỹ thuật, cơng nghệ và vận hành (Engineering, operations & technology) • Boeing Capital Corporation: là một chi nhánh tài chính của Boeing, cung cấp các giải pháp và dịch vụ tài chính tồn cầu. Phối hợp chặt chẽ với 2 đơn vị kinh doanh là Commercial Airplanes và Defense, Space & Security; Boeing Capital Corporation sắp xếp, cơ cấu và cung cấp nguồn tài chính để tạo thuận lợi cho việc bán và phân phối các loại máy bay Boeing thương mại và quân sự. • Shared Services Group: cho phép các đơn vị kinh doanh tập trung vào tăng trưởng lợi nhuận bằng cách cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng cần thiết để điều hành hoạt động tồn cầu của họ. Nhĩm này cung cấp một phạm vi rộng các dịch vụ trên Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 9Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ tồn thế giới, bao gồm cả các dịch vụ tiện ích, các dịch vụ và lợi ích cho nhân viên, biên chế, tuyển dụng, các chương trình chăm sĩc sức khỏe, an ninh, phịng cháy chữa cháy, vận hành trang web, phịng chống thiên tai, xây dựng, cải tạo, các chương trình bảo tồn, dịch vụ sáng tạo, giao thơng vận tải, duy trì kinh doanh liên tục và việc mua sắm tất cả các hàng hố và dịch vụ phi sản xuất. Nĩ cũng cung cấp các dịch vụ du lịch tồn diện cho nhân viên Boeing và quản lý việc bán và mua lại tất cả các tài sản cho thuê và sở hữu cho Boeing. Bằng các dịch vụ tích hợp này, Shared Services Group đã mang lại giá trị lớn hơn, tạo ra quy trình và các hoạt động "dốc", thúc đẩy sức mua và đơn giản hĩa việc truy cập vào các dịch vụ của Boeing. • Bộ phận cơng nghệ, vận hành: Mục tiêu chính của nĩ là để hỗ trợ các đơn vị kinh doanh của cơng ty bằng cách cung cấp dịch vụ chất lượng cao mà chi phí cơng nghệ thấp mà vẫn đảm bảo cơng nghệ sẵn sàng khi cần thiết, được bảo vệ tuyệt đối và bảo vệ mơi trường; kỹ thuật xử lý cao và hiệu quả, hỗ trợ quản lý nhà cung cấp và vận hành đảm bảo được sự thành cơng của chương trình. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 10Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Phần II. MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA BOEING I. Khái quát chung về mơi trường Hoa Kỳ Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước cộng hịa gồm 50 bang, trong đĩ cĩ hai bang khác là Hawai nằm ở miền nhiệt đới thuộc Thái Bình Dương (cách nước Mỹ lục địa 3200 km) và Alaska nằm gần vùng Bắc cực. Diện tích Hoa Kỳ là 3.615.122 m3. Mỹ là nước cĩ diện tích lớn thứ tư trên thế giới. Năm 2011, dân số Hoa Kỳ ước tính khoảng 312,873,000 người bao gồm cả người di dân bất hợp pháp. Tốc độ tăng trưởng dân số: 0.894%. Hoa Kỳ cĩ một dân số đa chủng tộc, 31 nhĩm sắc tộc cĩ dân số trên 1 triệu người: người da trắng, người Mỹ gốc Châu Phi và người Mỹ gốc Châu Á. Hoa Kỳ phát triển từ một nền tảng văn hĩa đa dạng, tính đa dạng về văn hĩa này cũng là yếu tố quan trọng tạo nên tính đặc thù trong văn hĩa Mỹ. Hoa Kỳ là liên bang tồn tại lâu đời nhất trên thế giới. Trên cơ bản Hoa Kỳ cĩ cơ cấu giống như một nền Dân chủ đại nghị mặc dù các cơng dân Hoa Kỳ sinh sống tại các lãnh thổ khơng được tham gia bầu trực tiếp các viên chức liên bang. Chính phủ luơn bị chỉnh lý bởi một hệ thống kiểm tra và cân bằng do Hiến pháp Hoa Kỳ định nghĩa. Hiến pháp Hoa Kỳ là tài liệu pháp lý tối cao của quốc gia và đĩng vai trị như một bản khế ước xã hội đối với nhân dân Hoa Kỳ. Chính quyền liên bang theo thể thức tam quyền phân lập gồm cĩ ba bộ máy: bộ máy hành pháp (do Tổng thống đứng đầu), bộ máy lập pháp (Quốc hội) và bộ máy tư pháp (do Tịa án Tối cao đứng đầu). Chính quyền liên bang và tiểu bang phần lớn do hai đảng chính điều hành: đảng Cộng hồ và đảng Dân chủ. Đảng Cộng hồ thường cĩ chính sách bảo thủ trong khi đảng Dân chủ cĩ chính sách cấp tiến. Ngồi hệ thống pháp luật liên bang, mỗi bang đều cĩ hệ thống pháp luật riêng nhưng khơng được trái với Hiến pháp của liên bang. Trong trường hợp cĩ sự mâu thuẫn giữa luật liên bang và luật bang hoặc luật địa phương, thì luật liên bang sẽ cĩ hiệu lực. Và cĩ những trường hợp phải áp dụng luật liên bang, luật từng bang hoặc cĩ thể cả hai. Các hoạt động xuất nhập khẩu chịu sự điều tiết trực tiếp và chủ yếu của hệ thống luật liên bang. cĩ một số luật của một số bang cũng cĩ ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu. Nền kinh tế Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới. GDP danh nghĩa được ước tính gần 14,5 nghìn tỷ USD trong năm 2010, khoảng 1/4 của GDP danh nghĩa tồn cầu. Trong năm 2010, ước tính GDP bình quân đầu người là 46.844$, đứng thứ 7 trên thế giới. Hoa Kỳ là quốc gia thương mại lớn nhất trên thế giới. Ba đối tác thương mại lớn nhất của Hoa Kỳ năm 2010 là Canada, Trung Quốc và Mêxicơ. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 11Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Do Mỹ cĩ tổng dân số đứng thứ 3 thế giới nên tạo ra một lượng cầu rất lớn, đặc biệt với thu nhập trung bình cao nên việc chi tiêu cho các nhu yếu phẩm cũng như việc thư giãn, giải trí cao. Thêm vào đĩ với nền kinh tế phát triển và các ứng dụng khoa học cơng nghệ tiên tiến đã tạo ra nhiều cơ hội lớn cho việc mở rộng các phương thức kinh doanh quốc tế ở Mỹ với các nước. II. Mơi trường ngành - Mơi trường kinh doanh của ngành hàng khơng Kỷ nguyên hàng khơng hiện đại bắt đầu khi người đầu tiên đã bay lên khơng trung bằng một khí cầu khí nĩng vào ngày 21/11/1783, do anh em nhà Montgolfier thiết kế. Đến ngày 17/12/1903, Anh em nhà Wright đã bay thành cơng trên một chiếc máy bay tự thiết kế chế tạo cĩ gắn động cơ, dù chiếc máy bay chỉ bay được quãng đường ngắn do gặp vấn đề về điều khiển. Sự tiến bộ lớn của khoa học cơng nghệ đã mở rộng sự phát triển của lĩnh vực hàng khơng trong suốt thời gian qua. Trong quá khứ cĩ rất nhiều hãng chế tạo máy bay dân dụng, nhưng hiện nay chỉ cĩ 5 hãng chế tạo chính chia nhau thị phần máy bay vận chuyển dân dụng: ƒ Boeing - trụ sở ở Hoa Kỳ ƒ Airbus - trụ sở ở Châu Âu ƒ Bombardier - trụ sở ở Canada ƒ Embraer - trụ sở ở Brazil ƒ Tupolev - trụ sở ở Nga (đã hợp nhất với United Aircraft Building Corporation) Trong thị trường sản xuất máy bay dân dụng cỡ lớn hiện nay chủ yếu là cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa hai hãng sản xuất hàng đầu thế giới Airbus và Boeing. Airbus bắt đầu là một tập đồn sản xuất máy bay Airbus Industry, là một sản phẩm hợp tác của 4 nước châu Âu là Pháp – Đức – Anh – Tây Ban Nha. Về cơ cấu, 100% cổ phẩn của Airbus là do tập đồn “Tổng cơng ty hàng khơng, quốc phịng và khơng gian châu Âu” (EADS) nắm giữ. EADS là sự sáp nhập của các hãng Daimler Chrysler (Đức), Aerospace (Anh), Aerospatiale Matra (Pháp) và CASA (Tây Ban Nha) vào năm 2000. Từ khi thành lập, Airbus khơng đơn thuần là một hãng sản xuất đa quốc gia, mà cịn là biểu tượng của nhất thể hố châu Âu, niềm tự hào cơng nghệ của người châu Âu, là điển hình của mơ hình cổ phần mà cổ đơng vừa là Nhà nước, vừa là tập đồn tư nhân. Trong khi Boeing Mỹ đã thâu tĩm đối thủ trước đây của nĩ là McDonnell Douglas vào năm 1997. Các nhà sản xuất khác, chẳng hạn như Lockheed Martin và Convair tại Hoa Kỳ và Dornier và Fokker ở châu Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 12Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Âu đã rút ra khỏi thị trường hàng khơng dân dụng sau khi vấn đề kinh tế và bán hàng sụt giảm. Sự sụp đổ của khối Đơng Âu và tổ chức thương mại Comecon vào những năm 1990 đã đưa ngành cơng nghiệp máy bay Liên Xơ cũ vào một hồn cảnh khĩ khăn mặc dù Antonov, Ilyushin, Sukhoi, Tupolev và Yakovlev vẫn phát triển máy bay chở khách mới và cĩ một thị phần nhỏ. Điều này đã để lại cho Boeingvà Airbus một thị trường tồn cầu cho các máy bay thương mại cỡ lớn. Tuy nhiên, Embraer cũng chiếm được một phân khúc thị trường với máy bay thân hẹp của họ trong dịng máy bay ERJ- Embraer. Ngồi ra cịn cĩ một cuộc cạnh tranh tương tự trong lĩnh vực sản xuất máy bay phản lực giữa Bombardier Aerospace và Embraer. Thị trường máy bay mới của Airbus và Boeing cũng đang bị thu hẹp do vấp phải sự cạnh tranh lớn từ Tập đồn Cơng nghiệp Hàng khơng Trung Quốc (AVIC). Cơng ty con của tập đồn là Cơng ty máy bay Thương Mại Trung Quốc – COMAC đã chế tạo thành cơng máy bay thân hẹp 168 chỗ ngồi (C919) và nhiều hãng hàng khơng Trung Quốc cĩ xu hướng chuyển sang sử dụng máy bay sản xuất trong nước. Cho đến thập niên 1970, đa số những hãng hàng khơng lớn là do các quốc gia thành lập, được hỗ trợ từ phía chính phủ và được bảo vệ khỏi các cuộc cạnh tranh. Tuy nhiên những thỏa thuận về hiệp định “Bầu trời mở” đã tạo ra nhiều lựa chọn cho hành khách và tạo ra những cuộc tranh giành thị phần mới, cùng với sự cạnh tranh là giá vé hàng khơng cũng giảm xuống. Do giá nhiên liệu tăng, giá vé thấp, tiền lương cho nhân viên tăng cao, cuộc khủng hoảng trong ngành hàng khơng sau Sự kiện 11/9/2001 và dịch bệnh SARS đã khiến cho các hãng hàng khơng lớn phải nhờ đến chính phủ bù lỗ, hoặc sát nhập hoặc phá sản. Đại diện hai hãng chế tạo máy bay lớn nhất thế giới là Airbus của châu Âu và Boeing của Mỹ đều thừa nhận ngành cơng nghiệp chế tạo máy bay tồn cầu tiếp tục bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế suy giảm. Nguyên nhân là trong hai năm 2008 và 2009, khủng hoảng tài chính khiến người dân tiết kiệm chi tiêu, hạn chế du lịch và đi lại bằng máy bay, kéo theo nhiều hãng hàng khơng thế giới làm ăn thua lỗ. Lưu lượng hành khách tăng 8% trong năm 2010, sau khi giảm khoảng 2% trong năm 2009. Khả năng phục hồi liên tục của ngành du lịch dự kiến duy trì tăng trưởng 6% trong năm 2011 và giữ tốc độ tăng trưởng này trong các năm tiếp theo. Mặc dù trong năm 2011, chi phí nhiên liệu biến động, biến động chính trị ở Trung Đơng và Bắc Phi, và nợ chính phủ ở các nước Châu Âu chưa được giải quyết tạo ra nguy cơ của một cuộc suy thối mới, thương mại hàng khơng đã vượt qua cú sốc này. Ngành cơng Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 13Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ nghiệp hàng khơng đang phục hồi đáng tin cậy trở lại với tốc độ tăng trưởng khoảng 5% mỗi năm. Doanh thu hành khách km (Revenue passenger kilometres RPK) là một thước đo về số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng khơng. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 14Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Dự báo nhu cầu sản lượng: Đến năm 2030, số lượng máy bay chở khách trên tồn cầu sẽ nhiều hơn gấp đơi con số 19.410 chiếc hiện nay, tăng lên đến 33.500 máy bay. Con số này bao gồm khoảng 27.800 máy bay mới sẽ được giao, trong đĩ cĩ 10.500 máy bay sẽ được thay thế cho những chiếc máy bay cũ, giúp giảm tiêu hao nhiên liệu và đem lại hiệu quả cao. Nhu cầu về các loại máy bay lớn hơn cũng sẽ tiếp tục tăng, giúp cho ngành hàng khơng bắt kịp tốc độ gia tăng nhu cầu trong tương lai. Con người cần và muốn được bay nhiều hơn bao giờ hết. Trong vịng 20 năm tới, lĩnh vực hàng khơng được mong đợi sẽ phục hồi cùng với chu kỳ kinh tế như trong quá khứ. Các yếu tố thúc đẩy nhu cầu mua máy bay mới bao gồm sự tăng trưởng dân số và gia tăng của cải, sự tăng trưởng năng động ở những nền kinh tế mới nổi, tăng trưởng tiếp tục mạnh mẽ ở thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu, quá trình đơ thị hĩa sâu rộng hơn, và số lượng các thành phố lớn vào năm 2030 nhiều hơn gấp đơi. Một yếu tố khác cũng đáng được kể đến là việc các hãng hàng khơng giá rẻ đang mở rộng phạm vi hoạt động, và việc thay thế những chiếc máy bay cũ, kém hiệu quả Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 15Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ bằng những loại máy bay mới, đạt hiệu quả sinh thái cao tại những thị trường quen thuộc. Xét về mặt địa lý, trong vịng 20 năm tới, khu vực châu Á-Thái Bình Dương sẽ chiếm khoảng 34% nhu cầu, tiếp theo là Châu Âu (22%) và Bắc Mỹ (22%). Nếu tính về mặt lưu lượng hành khách, Châu Á-Thái Bình Dương sẽ là thị trường lớn nhất với 33%, tiếp theo là Châu Âu (23%) và Bắc Mỹ (20%). Xét về lưu lượng hành khách ở thị trường trong nước, Ấn Độ (9,8%) và Trung Quốc (7,2%) sẽ cĩ tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong vịng 20 năm tới. Các thị trường hàng khơng đã hoạt động từ lâu nay cũng sẽ tiếp tục phát triển như thị trường nội địa của Mỹ (11,1%) và trong khu vực Tây Âu (7,5%), lần lượt chiếm thị phần lớn thứ nhất và thứ ba trong tổng lưu lượng hành khách vào năm 2030. Nhu cầu về Máy bay Siêu lớn (Very Large Aircraft - VLA) với sức chứa trên 400 hành khách, chẳng hạn như Boeing 747 vaf Airbus A380, đã tăng từ 1,738 chiếc (dự báo năm 2010) lên 1.781 chiếc với tổng giá trị 600 tỉ USD, tương đương với 17% thị phần tính theo giá trị hay 6% thị phần tính theo đơn vị máy bay. Trong số này, cần gần 1.330 máy bay hành khách để đáp ứng lưu lượng tập trung kết nối giữa các siêu đơ thị trên thế giới. Tính theo khu vực, khoảng 45% số lượng Máy bay Siêu lớn của thế giới sẽ được bàn giao cho Châu Á, 19% cho Châu Âu và 23% cho Trung Đơng. Ở phân khúc máy bay hai lối đi Twin aisle (Boeing 767-777-787, Airbus A300-A340-A350) (sức chứa từ 250 đến 400 hành khách), khoảng 6.900 máy bay chở khách và chở hàng sẽ được bàn giao trong 20 năm tới, và đến năm 2030 lượng đội bay sẽ tăng gấp đơi hiện nay. Các hợp đồng chuyển giao này trị giá khoảng 1.500 tỉ USD, tương đương 43% thị phần tính theo giá trị hay 25% thị phần tính theo đơn vị. Trong số này sẽ cĩ khoảng 4.800 máy bay hai lối đi cỡ nhỏ (sức chứa 250 đến 300 hành khách) và khoảng 2.100 máy bay hai lối đi cỡ trung (sức chứa 350 đến 400 hành khách). Trong phân khúc máy bay một lối đi Single aisle (Airbus A320 family, Boeing 727-737-757, Tupolev TU154), gần 19.200 máy bay trị giá khoảng 1.400 tỉ USD hay 40% thị phần tính theo giá trị, 69% thị phần tính theo đơn vị, sẽ được bàn giao trong vịng 20 năm tới. Đây là sự gia tăng vượt trội so với những dự báo trước đĩ, do sự lớn mạnh khơng ngừng và đẩy nhanh việc thay thế các máy bay cũ, kém hiệu quả. Trong số các đơn hàng chuyển giao mới, khoảng 40% sẽ đáp ứng cho các nhu cầu thay thế này. Ngồi ra, khoảng 50% lượng đơn hàng bàn giao máy bay một lối đi sẽ đến với các thị trường hàng khơng tại Bắc Mỹ và Châu Âu. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 16Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ III. Mơi trường cạnh tranh Trong vịng Cơng ty Boeing đã trải qua nhiều cuộc thăng trầm và kết liễu số phận của khơng ít đối thủ cạnh tranh lợi hại. Họ làm được điều này bằng cách tận dụng mọi cơ hội - từ chuyến bay đưa thư đầu tiên của nước Mỹ, những hợp đồng quân sự khổng lồ, sự thống trị của hàng khơng thương mại cho đến một vai trị quan trọng trong chương trình thám hiểm khơng gian. Từ lâu họ đã là nhà sản xuất hàng đầu của các loại máy bay phản lực thương mại và với nhiều thành tựu khác, họ đã trở thành cơng ty hàng khơng lớn nhất thế giới. Thời kỳ khủng hoảng đã phá hủy hàng loạt cơng ty hàng khơng, nhưng Boeing đã “chiến đấu” ngoan cường và hiệu quả với sự sáng tạo mạnh mẽ để tồn tại. Họ đã cho ra mắt rất nhiều sản phẩm cải tiến của ngành hàng khơng như máy bay ném bom B-52, máy bay chở khách 737 (chiếc máy bay bán chạy nhất trong lịch sử ngành hàng khơng thế giới), vệ tinh nhân tạo, bệ phĩng Saturn V (bệ phĩng của tàu con thoi Apollo trong các chuyến du hành của con tàu này đến mặt trăng). Nhưng khơng cĩ thử thách nào trong số những thử thách kể trên cĩ thể sánh được với những khĩ khăn mà họ đang gặp phải ngày nay. Vào thập niên 90, khơng ai cĩ thể phủ nhận rằng Boeing là “ơng vua” của ngành hàng khơng thế giới khi mà hãng chiếm lĩnh thị trường của hầu hết các nước trên thế giới, nhưng giờ đây “chú bé” Airbus thời đĩ đã trưởng thành và sẵn sàng đấu tranh với Boeing. Sức ép cạnh tranh của Airbus trong những năm gần đây là quá lớn đối với Boeing, thậm chí nếu xét tương quan lợi thế vào thời điểm này, Airbus cĩ phần trội hơn Boeing khi nắm giữ trong tay nhiều hợp đồng lớn và đầy tiềm năng trong tương lai. Khi sắp bước sang thế kỷ 21, một đối thủ truyền kiếp đến từ châu Âu Airbus đã cho ra mắt một chiếc máy bay thương mại khổng lồ A380 và lập tức thu hút rất nhiều sự chú ý cũng Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 17Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ như đạt được doanh số rất cao - so với những lựa chọn hiện thời của hãng Boeing. Nhận thấy điều này, Boeing buộc phải tung ra những chiến lược cạnh tranh mới, rầm rộ và đầy triển vọng. Trong những năm đầu của thiên niên kỷ mới, Boeing và Airbus liên tiếp tung ra các kế hoạch kinh doanh mới với mục đích tăng thị phần của mình và giảm thị phần của đối thủ. Và cả hai đều cĩ những bài học riêng cho mình. Tuy nhiên, cĩ lẽ cuộc cạnh tranh sẽ khơng bao giờ kết thúc. Ngồi những trận chiến khơng ngừng giữa Airbus và Boeing để giành giật khách hàng, trí tưởng tượng đã khơng ngừng được sử dụng để giảm giá thành sản xuất. Trận chiến cơng nghệ giữa hai nhà khổng lồ sản xuất máy bay dân dụng đã tiêu tốn hàng chục tỉ đơ-la và euro. Cuộc chiến này, đã đĩng gĩp vào sự thịnh vượng của lĩnh vực vốn thuộc chủ quyền quốc gia (đối với Boeing) và liên minh châu Âu (đối với Airbus). Nĩ đồng thời giữ một vai trị quan trọng trong vấn đề việc làm và thương mại quốc tế. Đồ thị so sánh sản lượng đặt hàng và giao hàng của Boeing và Airbus Trong 10 năm qua (2001-2010), Airbus đã nhận được 6.506 đơn đặt hàng - giao 4009 máy bay, Boeing đã giành được 5.869 đơn đặt hàng và giao được 3921 máy bay. Airbus đã giao hàng cao hơn từ năm 2003. Trong cuộc cạnh tranh dữ dội, mỗi cơng ty thường xuyên cáo buộc cơng ty khác nhận được viện trợ khơng cơng bằng từ các chính phủ của họ. Cuộc tranh luận giữa những người bảo vệ kinh tế Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 18Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ thị trường tự do tuyệt đối (Hoa Kỳ) và những người đối lập (châu Âu) rất căng thẳng. Kết quả là hàng chồng hồ sơ về hỗ trợ của Nhà nước, về những sự trợ giúp gián tiếp và về những khoản cho vay trước đã được đem ra trước Tổ chức thương mại thế giới (WTO) sau tố cáo của Hoa Kỳ, một thỏa hiệp khĩ khăn đã đạt được vào năm 1992. 2011 2010 2009 2008 2007 2006 2005 2004 2003 2002 2001 2000 1999 1998 1997 1996 1995 1994 1993 1992 1991 1990 1989 Airbus 1521 574 271 777 1341 790 1055 370 284 300 375 520 476 556 460 326 106 125 38 136 101 404 421 Boeing 921 530 142 662 1413 1044 1002 272 239 251 314 588 355 606 543 708 441 125 236 266 273 533 716 Số lượng đặt hàng 2011 2010 2009 2008 2007 2006 2005 2004 2003 2002 2001 2000 1999 1998 1997 1996 1995 1994 1993 1992 1991 1990 1989 Airbus 477 510 498 483 453 434 378 320 305 303 325 311 294 229 182 126 124 123 138 157 163 95 105 Boeing 477 462 481 375 441 398 290 285 281 381 527 491 620 563 375 271 256 312 409 572 606 527 402 Số lượng giao hàng Các hãng hàng khơng được hưởng lợi từ cuộc đua này khi họ nhận được một loạt các sản phẩm đa dạng khác nhau, từ 100-500 chỗ ngồi từ hai cơng ty. Một số phân khúc máy bay thương mại cạnh tranh giữa Airbus và Boeing: • Airbus A380 cạnh tranh với Boeing 747. • Airbus A350 cạnh tranh với các dịng máy bay cao cấp của Boeing là 787 Dreamliner và Boeing777. • Airbus A320 cạnh tranh với máy bay Boeing 737-700 và loại 737-800. • Airbus A321 cạnh tranh với máy bay Boeing 737-900, nhưng nhỏ hơn so với Boeing 757-200. • Chiếc Airbus A330-200 cạnh tranh với các máy bay Boeing 767-300ER và nhỏ hơn. PHẦN 3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ I. Chiến lược kinh doanh quốc tế Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 19Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ 1. Chiến lược kinh doanh Để tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường, Boeing đã sử dụng chiến lược khác biệt hĩa. Cĩ nhiều cách để tạo ra sự khác biệt như thơng qua chất lượng tốt hơn, thiết kế đẹp hơn, tinh tế hay phù hợp hơn, cơng nghệ hiện đại hơn… Để thực hiện điều này, Boeing tăng cường đầu tư vào nghiên cứu, phát triển và khơng ngừng hồn thiện các sản phẩm của mình. - Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Chi phí thiết kế và phát triển thế hệ máy bay mới đang tăng lên theo cấp số nhân. Chi phí để thương mại hĩa thành cơng cho mỗi dịng máy bay mới tăng hơn gấp đơi người tiền nhiệm của nĩ. Từ năm 1970, Boeing đã liên tục chi hàng tỷ USD mỗi năm trong việc thiết kế và thử nghiệm mơ hình mới của máy bay, chẳng hạn như các dịng máy bay nổi tiếng 747, 757, 767, 777. Dịng mới nhất là máy bay Boeing 787, chi phí nghiên cứu và sản xuất khơng dưới 10 tỷ USD và nỗ lực phát triển 4 năm trước khi chiếc máy bay đầu tiên được ra mắt vào năm 2007. Các khoản chi phí này rất lớn và được coi như một rào cản gần như khơng thể vượt qua để giữ các đối thủ cạnh tranh xâm nhập vào ngành cơng nghiệp này. Quan trọng hơn, Boeing cam kết để học tập và triển khai các cơng nghệ tiên tiến cho phép cơng ty tìm hiểu và sử dụng các phát triển mới nhất trong thiết kế, luyện kim, điện tử và kỹ thuật lắp ráp chi phí thấp, những yếu tố vơ giá trong việc tăng cường khả năng của Boeing trong việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật cực kỳ phức tạp. Bảng so sánh chi phí R&D và lợi nhuận qua các năm Cơng ty dành riêng những khoản đầu tư cho các cơng nghệ sản xuất và thử nghiệm mới nhất để tiếp tục tăng cường sức mạnh trên thị trường tồn cầu. Sử dụng những cơng nghệ sản xuất mới nhất, Boeing cĩ thể xây dựng các tấm cánh mới cho máy bay thân rộng trong mười ngày, thay vì phải mất tám mươi ngày như trong quá khứ. Trong khi đĩ, một trung tâm phát triển để áp dụng vật liệu composite mới cho Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 20Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ khung máy bay cũng được đưa vào hoạt động. Vật liệu tổng hợp là những chất mới được thiết kế để thay thế các dầm kim loại và các bộ phận khác trong việc xây dựng khung của máy bay. Những vật liệu mới nhẹ hơn nhiều so với kim loại, trong khi vẫn cung cấp đủ sức mạnh và khả năng củng cố các bộ phận quan trọng của khung máy bay. Ngồi ra, Boeing đã mở ra một cơ sở mở rộng dành riêng cho việc nâng cao khả năng tích hợp hệ thống điện tử của máy bay. Sử dụng các thiết bị thử nghiệm mới nhất cho phép Boeing kiểm tra một cách tồn diện hệ thống điều khiển mới trước khi chúng được thực sự cài đặt trên các máy bay, do đĩ giúp cơng ty tiết kiệm các chi phí từ việc sửa chữa, lắp ráp lại . Boeing đã thực hiện một quá trình tổ chức lại và tái cấu trúc hoạt động sản xuất, với trọng tâm là việc đồng bộ hĩa các cơng nghệ mới. Cơng ty triển khai việc quản lý hàng tồn kho, thiết kế sản phẩm linh hoạt và quản lý chặt chẽ hơn mối quan hệ với các nhà cung cấp. Những kỹ thuật này được rút ra từ những kinh nghiệm thực tế tốt nhất của các đối thủ cạnh tranh trong ngành cơng nghiệp ơ tơ, cho phép tuỳ biến nhanh hơn các mơ hình máy bay theo nhu cầu cụ thể của khách hàng trong khi vẫn giảm được chi phí. - Khơng ngừng hồn thiện sản phẩm: Yếu tố tiếp theo hỗ trợ chiến lược của Boeing là liên tục cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm. Để duy trì vị trí thị trường của nĩ, Boeing khơng ngừng tìm kiếm những cách thức mới để nâng cấp các mơ hình máy bay của mình để thích ứng với nhu cầu thay đổi của khách hàng. Ví dụ, Boeing cĩ vài biến thể của dịng 737 phổ biến của máy bay tầm ngắn để đáp ứng nhu cầu đặc biệt của các hãng hàng khơng khu vực cĩ chi phí thấp như Southwest Airlines. Biến thể của từng mơ hình máy bay cung cấp những tính năng tiên tiến, nhưng khơng phải hy sinh tính phổ biến của thiết kế để dễ dàng cho việc bảo quản và yêu cầu các bộ phận. Cung cấp các sản phẩm cải tiến và nâng cấp cho phép Boeing khơng chỉ thử nghiệm với các dẫn xuất máy bay mới, nhưng cịn để hiểu kỹ hơn và cung cấp cho các nhu cầu đặc biệt của khách hàng. Ngồi ra, Boeing đã thực hiện việc liên tục cải thiện các chương trình giảm chi phí, chất thải, và sự chậm trễ liên quan đến thiết kế và cải thiện các mơ hình máy bay mới. Chiến lược khác biệt hĩa được Boeing áp dụng xuyên suốt từ khi thành lập cho tới nay và được thể hiện qua các dịng máy bay của hãng, trong đĩ gần đây nhất phải kể đến chiếc Boeing 787 "Dreamliner". Boeing 787 được cho là mang tính cách mạng nhất trong số những dịng máy bay phản lực thế kỷ 20. Đối với hành khách, điểm dễ được đánh giá cao của Boeing 787 là khơng gian rộng hơn, được bố trí và trang bị nội thất tinh tế và trau chuốt hơn những máy bay hiện cĩ. Vì vậy, cĩ người mệnh danh Boeing 787 là "chiếc xe Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 21Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Limousine của khơng gian", hướng tới cho những hành khách muốn tiện nghi cao cấp – một xu hướng tiêu dùng tương lai mà Boeing đặt cược. Một luật chơi nữa mà Boeing 787 đặt ra là các tiêu chuẩn về mơi trường. Trong một thị trường nhiên liệu nhiều bất ổn, lại đi đơi với những địi hỏi ngày càng cao của xã hội dân sự về tính thân thiện với mơi trường, nhãn hiệu "máy bay xanh" của Boeing 787 là khẩu hiệu tiếp thị rất hiệu quả và đánh trúng vào xu thế thời đại. Các nhà thiết kế của Boeing đã cho ra đời một mẫu máy bay cĩ hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu cao chưa từng cĩ, tiết kiệm tới 20% năng lượng so với các loại máy bay cùng cỡ, trong khi vẫn duy trì tốc độ tối đa đối với loại máy bay thân rộng. Chìa khĩa cho các chỉ số vượt bậc trên nằm ở những cơng nghệ mới lần đầu tiên được Boeing áp dụng, trong đĩ quan trọng nhất là việc sử dụng vật liệu composite trong 50% cấu trúc của máy bay – từ đĩ sinh ra lời nĩi đùa nhưng thật rằng Boeing 787 là chiếc máy bay bằng nhựa. Giải pháp này cĩ một loạt lợi thế: vì composite nhẹ hơn nhơm – vật liệu truyền thống của máy bay, lại dễ đúc, nên giúp tiết kiệm được 1.500 tấn nhơm tấm và 40.000 – 50.000 chiếc bu-lơng, đồng thời làm tăng diện tích cửa sổ máy bay. Composite bền hơn và khơng gỉ sét nên cĩ thể cho phép tăng độ ẩm và áp suất khoang máy bay lên – từ đĩ bớt những lời phàn nàn lâu nay của hành khách về chứng khơ mắt, khơ da hay cảm giác chĩng mặt do độ cao. Động cơ của chiếc Boeing 787 cũng ít ồn hơn ở mức độ đáng kể do cơng nghệ chế tạo turbine, mà một thay đổi dễ thấy nhất là đường viền "răng cưa" ngồi động cơ. Ngồi ra, hệ thống cảm biến đặt trên mũi máy bay được mơ tả là giúp máy bay cân bằng hơn khi vượt qua những "ổ gà" khí quyển. Với Boeing 787, thị trường hàng khơng thế giới gần như xuất hiện đồng thời 2 sản phẩm mới từ 2 đối thủ cạnh tranh Boeing và Airbus. Hai hãng đã theo những chiến lược phát triển khác nhau trong lĩnh vực chế tạo máy bay dân dụng tương lai. Tập đồn hàng đầu châu Âu hy vọng nhiều vào Airbus A380, loại máy bay khổng lồ 2 tầng cĩ thể chở tới 500 hành khách. Boeing quyết định theo đường khác với Boeing 787, dù khả năng chuyên chở chỉ bằng một nửa nhưng tiết kiệm tới 20% nhiên liệu. Airbus cho rằng loại máy bay 2 tầng mới của họ sẽ đặc biệt cần thiết cho những tuyến hàng khơng cĩ nhu cầu đi lại lớn. Trong khi Boeing lại tính tới xu hướng đa dạng hĩa lộ trình của các hãng hàng khơng, cĩ tính đến yếu tố quan trọng là tiết kiệm chi phí (qua giá máy bay cũng như nhiên liệu). 2. Chiến lược kinh doanh quốc tế Ngày nay, với sự tăng trưởng ổn định của Airbus cùng với sự nổi lên của các Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 22Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ đối thủ tiềm năng từ Trung Quốc, Nga và nhiều nơi khác, Boeing luơn phải nâng cao năng lực bằng cách đầu tư một cách thận trọng vào các cơng nghệ mới cho phép Boeing giữ lại vị trí dẫn đầu trong việc thiết kế các thế hệ máy bay mới. Boeing nhận ra rằng muốn duy trì sự thống trị thị trường địi hỏi phải cĩ một chiến lược tồn cầu để thâm nhập và phục vụ các thị trường mới, đặc biệt là các nước muốn thành lập ngành hàng khơng quốc gia và các ngành cơng nghiệp hỗ trợ cho nĩ. Để thực hiện mục tiêu của mình trong việc thống trị ngành cơng nghiệp, Boeing đã xác định được một số yếu tố quan trọng trong chiến lược tồn cầu của mình: khai thác hiệu quả kinh tế nhờ qui mơ, tiếp thị tồn cầu, quản lý chuỗi cung ứng… - Khai thác hiệu quả kinh tế nhờ qui mơ: Yếu tố quan trọng hỗ trợ sự thống trị tồn cầu của Boeing trong ngành hàng khơng thương mại là tập trung hĩa các hoạt động sản xuất để đạt được hiệu quả kinh tế của quy mơ trong sản xuất. Việc sản xuất và lắp ráp các thành phần chính của máy bay được đánh giá là một hoạt động cần nhiều vốn và cần phải được trải trên một cơ sở rộng. Để đảm bảo cả về chất lượng cao và chi phí lắp ráp thấp, Boeing đã tập trung hầu hết các thành phần quan trọng của nĩ, bao gồm lắp ráp, tích hợp hệ thống và các hoạt động khác gần nhà máy chính tại Washington. Tất cả các hoạt động lắp ráp diễn ra tại nhà máy của Boeing ở Washington, trong đĩ bao gồm hơn 40 mẫu vuơng nhà máy và khơng gian phịng thí nghiệm. Nhà máy này một mình cĩ thể lắp ráp hơn 400 máy bay một năm. - Marketing tồn cầu: Boeing tự hào về phát triển đội ngũ tiếp thị rầm rộ tồn cầu. Những nhĩm này cĩ thể phù hợp với bất kỳ nhu cầu nào của khách hàng với các dịng máy bay Boeing, trong khi cũng cung cấp các điều khoản rộng rãi về tài chính và giá cả để giành được khách hàng. Sự lựa chọn của một mơ hình máy bay cụ thể là rất quan trọng cho khách hàng, vì đĩ là cam kết với người mua khơng chỉ phạm vi hoạt động của máy bay mà cịn về các bộ phận, dịch vụ, và chi phí bảo trì cần thiết để giữ cho máy bay hoạt động. Để việc tiếp thị máy bay đạt được hiệu quả địi hỏi một lực lượng bán hàng rất hiểu biết và được đào tạo. Để cạnh tranh với Airbus và các đối thủ mới nổi, Boeing cố gắng tiếp cận khách hàng tiềm năng mới trước các đối thủ của nĩ. Quan trọng khơng kém, Boeing cĩ thể làm việc chặt chẽ với từng khách hàng về sự hài lịng của khách hàng, giá máy bay, chi phí cho thuê và các dịch vụ theo yêu cầu. Tài trợ cho việc mua máy bay đã trở thành một địn bẩy quan trọng của cơng ty trong nỗ lực tiếp thị tồn cầu. Danh tiếng của Boeing trong việc cung cấp ngay lập tức các dịch vụ trên tồn thế giới là một lợi thế cạnh tranh quan trọng. Dịch vụ là chìa khĩa để giữ khách Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 23Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ hàng hài lịng. Với hầu hết các hãng hàng khơng uy tín trên thế giới, Boeing sẽ mang đến rất nhiều ưu đãi để chắc chắn giữ được cơng việc kinh doanh của họ. Ví dụ, với các hãng vận chuyển nổi tiếng tồn cầu như là British Airways, Lufthansa, Japan Airlines, Boeing thậm chí đã thiết lập vệ tinh văn phịng gần trụ sở của các hãng hàng khơng để đảm bảo rằng họ nhận được những cơng nghệ mới nhất và phục vụ ngay lập tức máy bay của họ. - Quản lý chuỗi cung ứng: Giống như nhiều cơng ty hàng đầu khác, Boeing phụ thuộc khá nhiều vào các nhà cung ứng để đáp ứng được thời hạn và những mong muốn của khách hàng. Thơng qua chương trình đánh giá hiệu quả nhà cung ứng của hãng, Boeing đánh giá và kiểm sốt các nhà cung ứng ở các lĩnh vực như chất lượng, thời hạn giao hàng và quản lý kinh doanh. Các nhà cung ứng cĩ thể thấy họ được đánh giá ở mức nào, điều này giúp họ chú trọng hơn vào cải tiến liên tục. Để cĩ thể thành cơng trong nền kinh tế cạnh tranh tồn cầu như hiện nay, ngày càng nhiều các cơng ty phải phụ thuộc vào các nhà cung ứng và mong đợi của họ là cĩ được những nhà cung ứng hàng đầu về chất lượng, giá cả và giao hàng. Đối với Boeing, một hãng đã bỏ ra hàng trăm tỉ đơ la cho gần 20 nghìn nhà cung cấp ở 52 quốc gia trong các năm vừa qua, thành cơng mà Boeing đạt được một phần nhờ vào việc thiết lập được quan hệ đối tác với những nhà cung ứng tốt. Nhưng làm thế nào để cĩ thể biết rõ được những nhà cung cấp nào đáng tin cậy? Những nhà cung cấp nào cĩ những rủi ro tiềm ẩn phá vỡ tính liên tục của dịch vụ và tiến độ giao hàng? Những mối quan hệ đối tác nào cần được tăng cường? Là một trong những cơng ty lớn nhất thế giới sản xuất các loại máy bay chở khách thương mại và các hệ thống an ninh, khơng gian và quốc phịng - thì việc đánh giá và giám sát hoạt động của các nhà cung cấp đối với Boeing là hoạt động rất quan trọng để đảm bảo hãng đang đầu tư một cách khơn ngoan, đi trước các đối thủ cạnh tranh khác và đáp ứng được các mong đợi của khách hàng. Để đạt được những mục tiêu này, Boeing đã phát triển một hệ thống xếp bậc hiệu quả hoạt động của các nhà cung ứng trên quy mơ tồn doanh nghiệp, được thiết lập dựa trên những mong đợi về chất lượng, thời hạn giao hàng và quản lý kinh doanh. Hệ thống giúp Boeing kiểm sốt chặt chẽ hơn hiệu quả hoạt động của các nhà cung ứng qua bốn nhĩm quản lý khác nhau và cung cấp những thơng tin phản hồi quý báu đến các nhà cung ứng. Bằng việc đánh giá liên tục hiệu quả hoạt động của các nhà cung ứng thơng qua chương trình này, Boeing cĩ thể tối ưu hĩa cơ sở cung ứng và đưa ra được những Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 24Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ quyết định kinh doanh khơn ngoan hơn. II. Cơ cấu tổ chức thiết kế theo chiến lược kinh doanh quốc tế Cơ cấu tổ chức là cách thức sắp xếp vai trị, trách nhiệm và những mối quan hệ trong một tổ chức, là cơng cụ quan trọng trong việc triển khai các chiến lược của doanh nghiệp. Việc một doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu tổ chức nào phụ thuộc vào 2 yếu tố: cách thức ra quyết định của doanh nghiệp, từ trên xuống hay từ dưới lên hay mức độ cân bằng giữa quản lý tập trung và phân cấp; sự khác biệt theo chiều ngang. Hãng Boeing thực hiện theo mơ hình quản lý tập trung, phát triển năng lực cốt lõi tại nước mình sau đĩ giám sát quá trình chuyển giao và sử dụng ở nước ngồi. Các vị trí lãnh đạo cấp cao của hãng được giao cho những người cĩ nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên mơn và phán đốn tốt, cĩ quyền đưa ra các quyết định và kế hoạch hành động của doanh nghiệp. Đứng đầu Boeing hiện nay là James McNerney, chủ tịch kiêm giám đốc điều hành. Trước khi gia nhập Boeing vào năm 2005, ơng là chủ tịch và CEO của 3M, một cơng ty hàng đầu về cơng nghệ điện tử, viễn thơng. Trước đĩ ơng đã cơng tác 19 năm tại General Electric (GE) và giữ các vị trí quan trọng như CEO của GE Aircraft Engines, CEO của GE Electrical Distribution and Control…Sau 3 năm tiếp quản Boeing, với vốn kinh nghiệm quản lý sắc sảo và kinh doanh thành cơng tại một số tập đồn lừng danh như 3M, GE, P&G... ơng đã làm nên điều thần kỳ: Ðưa Boeing lên đỉnh cao về số lượng đơn đặt hàng (năm 2007 là 1,136 đơn đặt hàng), doanh thu vượt trội, giá cổ phiếu của Boeing tăng 30% và nằm trong nhĩm dẫn đầu những tập đồn đáng ngưỡng mộ nhất thế giới (theo đánh giá của Fortune). Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 25Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Boeing Trụ sở chính của Boeing cĩ tồn quyền xác định và điều hành chuỗi giá trị của doanh nghiệp, quản lý tập trung các hoạt động ở các nước khác nhau nhằm đạt được mục tiêu tồn cầu. Nhờ cách thức tổ chức này hãng đảm bảo các quyết định được đưa ra nhất quán với mục tiêu chiến lược, cho phép các cán bộ cấp cao trực tiếp thực hiện các thay đổi lớn, hạn chế việc lắp lẫn các hoạt động giữa các chi nhánh, đơn vị khác nhau. Điều này đảm bảo tính nhất quán khi làm việc với các chủ thể khác như quan chức chính phủ, nhân viên, nhà cung cấp, khách hàng và cơng chứng. III. Phương thức thâm nhập thị trường quốc tế Trong tiến trình tồn cầu hĩa ngày càng sâu rộng, doanh nghiệp thường lựa chọn thâm nhập thị trường quốc tế để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình và đối phĩ với nguy cơ bị mất thị trường nội địa. Cĩ nhiều phương thức để thực hiện việc này như thơng qua xuất khẩu, mua bán đối lưu, đầu tư nước ngồi…, trong đĩ Boeing thường sử dụng phương thức xuất khẩu. Phương thức thâm nhập thị trường bằng xuất khẩu rất linh hoạt. Trong mối tương quan với các phương thức phức tạp hơn như FDI, nhà xuất khẩu cĩ thể tham gia vào hoặc rút lui khỏi thị trường dễ dàng hơn, với rủi ro và chi phí tối thiểu. Xuất khẩu cĩ thể được tiến hành nhiều lần trong suốt quá trình quốc tế hĩa, từ giai đoạn đầu và tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp đã tạo dựng được những lợi thế sản xuất ở thị trường nước ngồi và khi đĩ xuất khẩu để thâm nhập vào thị trường nước ngồi khác. Boeing lựa chọn cách tiếp cận việc mở rộng thị trường quốc tế tăng tiến dần Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 26Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ dần. Trong giai đoạn đầu, hãng tập trung vào thị trường trong nước sau đĩ tiến hành nghiên cứu và đánh giá tính khả thi của việc thực hiện các hoạt động kinh doanh quốc tế. Tiếp theo, hãng cĩ xu hướng nhắm vào các thị trường tương đồng về văn hĩa, cĩ rủi ro thấp như thị trường Châu Âu, Bắc Mỹ. Sau khi đã cĩ được nhiều kinh nghiệm và năng lực, hãng bắt đầu nhắm tới các thị trường khĩ khăn phức tạp hơn như thị trường Châu Á, Châu Phi. Khu vực kinh doanh Năm tài chính 2008 2009 2010 Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ % Châu Á (ngồi Trung Quốc) 7.913 12,99 7.536 11,04 7.288 11,33 Trung Quốc 2.404 3,95 4.888 7,16 3.109 4,83 Châu Âu 5.992 9,84 7.516 11,01 7.872 12,24 Trung Đơng 2.568 4,22 5.338 7,82 3.685 5,73 Châu Đại Dương 989 1,62 1.447 2,12 1.707 2,65 Châu Phi 406 0,67 602 0,88 956 1,49 Canada 1.849 3,04 493 0,72 612 0,95 Mỹ la tinh, Caribê và các nơi khác 1.656 2,72 963 1,41 930 1,45 Tổng doanh thu ngồi nước Mỹ 23.777 39,04 28.783 42,15 26.159 40,68 Doanh thu tại Mỹ 37.132 60,96 39.498 57,85 38.147 59,32 Tổng doanh thu 60.909 68.281 64.306 Bảng tổng hợp doanh thu cơng ty Boeing theo khu vực (đơn vị tính: triệu USD) Phương thức xâm nhập này cĩ rất nhiều ưu điểm như tăng doanh số, phát triển thị phần, tăng quy mơ kinh tế, đa dạng hĩa khách hàng, tối đa hĩa tính linh hoạt, chi phí thâm nhập thị trường thấp… Tuy nhiên, việc mua bán máy bay là một trong những loại thỏa thuận thương mại phức tạp nhất, khơng chỉ là giao kèo giữa các cơng ty mà cịn gắn liền với những lợi ích quốc gia khác. Do đĩ để cĩ thể xuất khẩu máy bay, Boeing đã phải mất nhiều cơng sức trong việc thâm nhập các thị trường mới. Đơn cử như tại Việt Nam, Boeing đã vào thị trường Việt Nam từ năm 1993, khi Vietnam Airlines mới chỉ đang thuê một số máy bay thơng qua một hãng cho thuê trung gian. Thời điểm đĩ, hàng khơng Việt Nam chưa đủ tiền để mua máy bay, Boeing đã giúp đầu tư cơ sở hạ tầng hàng khơng, giúp đỡ đào tạo về kỹ thuật, kỹ sư, phi cơng, đào tạo tiếng Anh cho các nhân viên hàng khơng, chuyển giao cơng nghệ... Boeing cịn tiến xa hơn bằng việc hỗ trợ tài chính cho Chính phủ Việt Nam nhằm Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 27Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ thúc đẩy đầu tư của doanh nghiệp Mỹ. Boeing đĩng vai trị rất quan trọng trong các kênh vận động hành lang các chính sách thương mại đối ngoại của chính phủ họ đối với các nước đối tác. Boeing là một trong những cơng ty cĩ tiếng nĩi nặng ký trong quá trình vận động Chính phủ Mỹ bãi bỏ điều luật Jackson Vanik, bình thường hĩa quan hệ với Việt Nam tiến đến ký kết hiệp định thương mại song phương. Bằng những nỗ lực của mình, Boeing đã trở thành 1 đối tác quen thuộc của ngành hàng khơng Việt Nam, và đến nay đã cĩ hàng chục chiếc máy bay Boeing các loại được chuyển giao cho Việt Nam. Bên cạnh việc xuất khẩu, Boeing cịn sử dụng kết hợp hình thức đầu tư nước ngồi. Sự hiện diện của Boeing ở Úc là dấu ấn lớn nhất của cơng ty bên ngồi nước Mỹ . Bảy cơng ty con thuộc sở hữu tồn bộ của cơng ty được giám sát bởi Boeing Australia Holdings Pty Ltd, được thành lập để củng cố và phối hợp kinh doanh của Boeing tại Úc. Boeing đã làm việc với người Úc trong hơn 80 năm, bắt đầu với việc thành lập Hawker de Havilland (nay là Boeing Aerostructures Australia) vào năm 1927. Kể từ đĩ, Boeing đã đĩng một vai trị khơng thể thiếu trong ngành cơng nghiệp hàng khơng vũ trụ trong khu vực thơng qua các sản phẩm và dịch vụ của mình. Chuyên mơn của Boeing ở Úc bao gồm: tích hợp hệ thống và dự án quốc phịng lớn; thiết kế, thử nghiệm và phát triển phần mềm kỹ thuật, vũ khí máy bay, hệ thống điện tử và hệ thống cảnh báo sớm; lắp ráp, sửa đổi, bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật máy bay; sản xuất các thành phần kết cấu máy bay phức tạp và các hệ thống điện tử; cung cấp hệ thống quản lý của sân bay… Boeing sử dụng khoảng 3.500 người tại các cơ sở và văn phịng trên khắp nước Úc. Trong 10 năm qua, đã đầu tư hơn 350 triệu USD cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhà máy và đào tạo tại địa phương, hơn 200 triệu USD trong nghiên cứu và phát triển, và thêm 100 triệu USD trong các cơng nghệ chuyển đến Úc. Boeing đã xuất khẩu từ Úc 2,5 tỷ USD giá trị của các thành phần kết cấu máy bay phức tạp và quyên gĩp hơn 2 triệu USD để hỗ trợ giáo dục kỹ thuật địa phương, trường đại học, và các tổ chức từ thiện. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 28Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ PHẦN IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Tồn cầu hĩa giúp cho nền kình tế ngày càng phát triển nhưng đi liền với nĩ là sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ trong cùng một thị trường. Để tồn tại và khẳng định được vị trí của mình, các hãng sản xuất máy bay nĩi chung và Boeing nĩi riêng đã đi theo những chiến lược kinh doanh rất riêng, cụ thể. Trong hành trình đạt đến sự thành cơng đĩ, thất bại là điều khơng thể tránh khỏi. Qua đĩ, các nhà kinh doanh đã rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân trong cuộc chạy đua đến đích thành cơng. Thứ nhất, cần cĩ một chiến lược marketing hợp lý. Khơng thể phủ nhận được sức ảnh hưởng của marketing trong thời đại ngày nay. Marketing đĩng một vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Một chiến lược marketing đưa ra phải lường được những khĩ khăn và thách thức cĩ thể gặp phải. Bởi vậy, một chiến lược marketing hợp lý và khơn ngoan sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh phát triển tốt. Tuy nhiên, nếu chiến lược marketing một cách thái quá cĩ thể sẽ gây tác động ngược trở lại. Boeing là một ví dụ cụ thể cho trường hợp này. Các nhà marketing của Boeing đã rất xuất sắc trong việc định vị cho chiếc Dreamliner, một sản phẩm mới của Boeing hiện nay. Tuy nhiên, họ đã cố tình phớt lờ một thực tế là những chiếc máy bay mới thường xuyên xuất xưởng chậm trễ (chiếc Airbus 380 đã xuất xưởng chậm hai năm so với kế hoạch sản xuất), và các khách hàng cũng biết rõ về điều đĩ khi họ đặt hàng. Tuy nhiên, họ đã marketing thời điểm xuất xưởng và thời điểm lễ ra mắt hồnh tráng một cách thái quá. Điều này khiến cho kỳ vọng của khách hàng và nhà đầu tư được nâng quá cao, và sau đĩ sụp đổ trong thất vọng do thơng tin về việc hỗn chuyến bay thử nghiệm cũng như hỗn kế hoạch xuất xưởng chiếc máy bay Dreamliner đầu tiên, dẫn tới giá cổ phiếu của cơng ty giảm mạnh trong dài hạn. Thứ hai, tìm một hướng đi mới. Hoạt động kinh doanh vốn dĩ là một hoạt động rất phức tạp, nhất là trong một mơi trường kinh doanh đa quốc gia như hiện nay. Bởi vậy, để ứng phĩ trước những vấn đề phát sinh trong kinh doanh, điều tối quan trọng là sự nhanh nhạy thích ứng và đưa ra chiến lược khơn ngoan trước các tình huống khĩ khăn để biến thách thức thành cơ hội. Đĩ chính là bí quyết tạo ra thành cơng. Boeing cũng là một ví dụ tiêu biểu cho việc đã tìm ra được một hướng đi mới trong kinh doanh. Trong thời kỳ đại chiến thứ nhất, cơng ty Boeing đảm đương một vị trí quan trọng trong việc chế tạo máy bay của nước Mỹ. Tuy nhiên, sau khi chiến tranh kết thúc, hải quân Mỹ đã hủy bỏ tồn bộ số đơn đặt hàng mà chưa giao hàng, khiến cho ngành chế tạo máy bay của Mỹ rơi vào tình trạng ngừng trệ. Boeing cũng khơng ngoại lệ. Ơng William Boeing đã khơng vì thế mà nhụt chí nản lịng, đã tìm cách Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 29Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ chống chọi lại. Ơng đồng thời áp dụng biện pháp tương ứng, điều chỉnh phương hướng kinh doanh một cách quyết đốn. Một mặt ơng tiếp tục duy trì mối liên hệ với bên quân đội để bất kỳ lúc nào cũng nắm được xu thế phát triển của máy bay quân dụng và yêu cầu của phía quân đội để tiện đáp ứng. Chính vì vậy, các doanh nghiệp chế tạo máy bay khác khĩ cĩ cơ hội đột nhập được mặc dù ơng nghiên cứu được rằng bên phía quân đội tạm thời sẽ khơng cĩ đơn đặt hàng mới.Mặt khác ơng kín đáo rút nguồn vật lực chủ yếu, tập trung bồi dưỡng thu hút nhân tài phát triển máy bay thương nghiệp dân dụng, thốt khỏi cái vỏ cũ chỉ đơn thuần sản xuất máy bay quân dụng. Sự phục hồi kinh tế sau chiến tranh đã kích thích nhu cầu về máy bay dân dụng. Khi đĩ, Boeing cho ra đời máy bay chở khách các cỡ để đáp ứng đầy đủ nhu cầu thị trường trước sự kinh ngạc của các đối thủ khác. Ngày nay Boeing là nhà sản xuất máy bay dân dụng số một thế giới. Đồng thời là nhà cung cấp máy bay quân sự hàng đầu cho quân đội Mỹ Thứ ba, bài học về sức mạnh của sự liên kết, liên minh. Trong thế giới thương hiệu cĩ nhiều thương hiệu nổi tiếng nhờ thành cơng tích tụ theo thời gian và lịch sử, với bề dày truyền thống đến cả trăm năm, nhưng cũng cĩ khơng ít thương hiệu thuộc diện sinh sau đẻ muộn mà cơng thành danh toại khơng kém. Airbus là một trong số những trường hợp điển hình. Airbus là sản phẩm của cách tiếp cận “một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hịn núi cao”. Những gì một cá nhân hay một tập đồn riêng lẻ khơng làm nổi thì phải chung lưng đấu cật với nhau để làm. Airbus được coi là câu trả lời của châu Âu dành cho Mỹ. Sự ra đời của Airbus khơng đơn thuần là một ngành kinh tế mới ở Lục địa Già, mà cịn là một biểu tượng cho tiến trình nhất thể hĩa châu Âu, củng cố liên kết chính trị và kinh tế, giảm bớt sự lệ thuộc vào bên kia bờ Đại Tây Dương. Ngay từ đầu, Airbus khơng chỉ là dự án hợp tác về kinh tế, mà cịn là cả dự án hợp tác về chính trị, đối ngoại và an ninh. Năm 1965, được sự hậu thuẫn tích cực của Chính phủ CHLB Đức, các hãng chế tạo máy bay và cơng nghệ hàng khơng ở CHLB Đức tiến hành một quá trình sáp nhập cĩ một khơng hai trong lịch sử để hình thành “Cộng đồng kinh doanh Airbus”. Mục đích được đề ra rất rõ ràng là chế tạo máy bay chở khách cĩ đủ khả năng cạnh tranh với hãng Boeing và hãng McDonnell Douglas. Nếu khơng hợp nhất lại với nhau như thế thì họ khơng thể đáp ứng được nhu cầu tài chính khổng lồ và khơng thể khai thác được một cách hiệu quả nhất sự hỗ trợ về chính trị và tài chính của chính phủ. Ngành cơng nghiệp sản xuất máy bay ở Việt Nam hiện nay cịn chưa phát triển, khá non trẻ, mới hơn 60 năm. Bởi vậy, Việt Nam nên tận dụng ngay từ đầu những thành tựu khoa học cơng nghệ cũng như rút được những bài học kinh nghiệm của tất cả các hãng chế tạo máy bay nổi tiếng trên thế giới như Boeing, Airbus… Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 30Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ Tìm bước đi phù hợp Việt Nam đã thiết kế vài kiểu máy bay nhỏ nhưng diện hoạt động cịn hẹp và chưa đưa ra thị trường quốc tế. Chính vì vậy, cần phát triển hoạt động này với mục tiêu là hình thành một sản phẩm cơng nghiệp được sử dụng trong nước và cĩ triển vọng trên thị trường nước ngồi. Về máy bay lớn, Việt Nam chưa thể thiết kế vì chưa đủ trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất, cũng như chưa đủ điều kiện đầu tư (hàng chục tỷ USD và hàng chục năm để thiết kế máy bay và động cơ). Tuy nhiên, trong thời gian tới cĩ thể nghĩ đến việc thiết kế linh kiện, phụ tùng theo khả năng của mình. Trong bối cảnh kinh tế tồn cầu hiện nay, cĩ thể xâm nhập thị trường sản xuất linh kiện hay các bộ phận rời của máy bay lớn (Airbus, Boeing). Các nước như Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc đã làm việc này, và thị trường cịn nhiều cơ hội. Phải chú ý rằng sản phẩm hàng khơng cĩ giá trị thặng dư cao. Đặc biệt, việc này cĩ thể đi đơi với hợp đồng mua máy bay, là điều kiện để bù đắp phần nào số tiền phải trả cho cơng ty bán máy bay. Thí dụ, vì mua nhiều máy bay nên Trung Quốc đã được chấp nhận lắp ráp máy bay Airbus ở Trung Quốc. Tập trung thế mạnh vào khai thác và bảo dưỡng Lĩnh vực mà Việt Nam đã cĩ bước tiến rõ rệt nhất là khai thác và bảo dưỡng. Thực tế, đầu những năm 1990, Việt Nam cịn sử dụng máy bay Nga thế hệ cũ. Từ ấy đã bắt đầu khai thác máy bay hiện đại Boeing và Airbus. Lúc đầu cịn phải sử dụng cán bộ và nhân viên nước ngồi, nhưng từ từ học hỏi, thu thập kinh nghiệm để đi đến trình độ tự quản. Hiện nay, cĩ trên 50 máy bay hiện đại đang hoạt động tại Việt Nam do nhiều cơng ty vận chuyển khai thác, phục vụ trên 8 triệu khách mỗi năm, với độ tăng trưởng khoảng 15% so với 5% bình quân thế giới trước khủng hoảng. Để khai thác đội máy bay này, Việt Nam đã xây dựng 2 xưởng bảo dưỡng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, đào tạo hàng trăm cán bộ kỹ thuật. Một trường đào tạo phi cơng cũng đã được thành lập. Với những cơng trình này, Việt Nam đã tiết kiệm được hàng chục triệu USD mỗi năm. Nếu thiết kế và sản xuất máy bay cịn hạn chế thì ngược lại, ngành bảo dưỡng tại Việt Nam cĩ rất nhiều triển vọng. Hiện nay cĩ khoảng 19.000 máy bay hàng khơng dân dụng đang hoạt đơng trên tồn thế giới, với tổng chi phí bảo dưỡng là khoảng 45 tỷ USD mỗi năm . Riêng địa bàn châu Á Thái Bình Dương cĩ 3.800 máy bay, với tổng chi phí bảo dưỡng khoảng 10 tỷ USD mỗi năm. Do đĩ, Việt Nam cĩ thể nâng cấp xưởng bảo dưỡng của mình để cĩ thể bảo dưỡng nặng, động cơ, hệ thống... để vào thị trường Đơng Nam Á. Đặc biệt, nên cĩ xưởng bảo dưỡng động cơ vì động cơ Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 31Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ là 40% chi phí bảo dưỡng. Lúc đầu cĩ thể hợp tác với cơng ty nước ngồi để thu thập kinh nghiệm. Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 32Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Dung (2007),Quản trị kinh doanh quốc tế : bối cảnh tồn cầu hĩa : lý thuyết và khảo cứu tình huống hiện đại : dành cho sinh viên, nhà quản lý cơng ty, NXB Thống kê. 2. Dương Hữu Hạnh (2006),Kinh doanh quốc tế trong thị trường tồn cầu = International business in the global market, NXB Lao động - Xã hội. 3. Đào Duy Huân (2007), Quản trị chiến lược trong tồn cầu hĩa kinh tế,NXB Thống kê. 4. Các website: http:// www.wikipedia.org http:// www.boeing.com http:// www.books.google.com Nhĩm 10 – Lớp 8B – Kinh doanh quốc tế B O E IN G  C O M P A N Y 33Nghiên cứu về cơng ty Boeing và các bài học kinh nghiệm ______________________________________________________________________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBài luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Boeing.pdf
Tài liệu liên quan