Bài giảng môn Kế toán - Chương 4b: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định và các quyết định về giá

Tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Chương 4b: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định và các quyết định về giá: 11 CHƯƠNG 4b: THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ (tt) 2 MỤC TIÊU • - Nắm được kỹ thuật phân tích thông tin để giúp doanh nghiệp ra được các quyết định ngắn hạn: quyết định về tiếp tục hay ngừng sản xuất một bộ phận kinh doanh thua lỗ, quyết định sản xuất hay mua ngoài, quyết định bán bán thành phẩm hay tiếp tục sản xuất, quyết định trong điều kiện giới hạn • - Hiểu biết kỹ thuật phân tích giúp doanh nghiệp trong việc ra quyết định về giá. • - Có đủ khả nămg tham gia vào việc thẩm định dự án đầu tư dài hạn thông qua các kỹ thuật đánh giá dự án đầu tư dài hạn. 3I. THOÂNG TIN THÍCH HÔÏP QUYEÁT ÑÒNH KINH DOANH NGAÉN HAÏN • I- Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn • 1- Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định • 2- Ứng dụng thông tin thích hợp trong việc ra quyết định • II- Các quyết định về giá • 1- Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá bán sản phẩm • 2- Các phương pháp định giá bán • III- Thông tin ...

pdf18 trang | Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán - Chương 4b: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định và các quyết định về giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 CHƯƠNG 4b: THƠNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ (tt) 2 MỤC TIÊU • - Nắm được kỹ thuật phân tích thơng tin để giúp doanh nghiệp ra được các quyết định ngắn hạn: quyết định về tiếp tục hay ngừng sản xuất một bộ phận kinh doanh thua lỗ, quyết định sản xuất hay mua ngồi, quyết định bán bán thành phẩm hay tiếp tục sản xuất, quyết định trong điều kiện giới hạn • - Hiểu biết kỹ thuật phân tích giúp doanh nghiệp trong việc ra quyết định về giá. • - Cĩ đủ khả nămg tham gia vào việc thẩm định dự án đầu tư dài hạn thơng qua các kỹ thuật đánh giá dự án đầu tư dài hạn. 3I. THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH NGẮN HẠN • I- Thơng tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn • 1- Thơng tin thích hợp cho việc ra quyết định • 2- Ứng dụng thơng tin thích hợp trong việc ra quyết định • II- Các quyết định về giá • 1- Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá bán sản phẩm • 2- Các phương pháp định giá bán • III- Thơng tin của kế tốn quản trị với việc ra quyết định đầu tư dài hạn • 1- Các vấn đề cơ bản về quyết định đầu tư dài hạn • 2- Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư dài hạn 4 II. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ 5 Hiểu được tầm quan trọng của việc định giá sản phẩm  Hiểu được mơ hình định giá kinh tế nhằm tối đa hố lợi nhuận.  Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên chi phí.  Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên nguyên vật liệu và thời gian lao động. MỤC TIÊU HỌC TẬP 6 NỢI DUNG: 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỊNH GIÁ. 2. CÁC NHÂN TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐịNH GIÁ BÁN 7 Xác định giá bán là một trong những quyết định quan trọng nhất của nhà quản lý.  Xác định giá sản phẩm khơng phải chỉ là một quyết định của quá trình tiếp thị, nĩ là một quyết định cĩ liên quan đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của cơng ty.  Mức giá tính cho một sản phẩm cĩ ảnh hưởng lớn đến nhu cầu tiêu thụ của khách hàng và do vậy ảnh hưởng đến lợi nhuận và thị phần của cơng ty 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỊNH GIÁ 8 2. CÁC NHÂN TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN • Bốn yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá: – Nhu cầu của khách hàng. – Chi phí sản xuất, tiêu thụ. – Các hành động của đối thủ cạnh tranh. – Các vấn đề về luật pháp , chính trị, hình ảnh của cơng ty trong dân chúng. 9CÁC NHÂN TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN • Giá bán được thiết lập như thế nào? Chi phí Tác động thị trường Giá bán được thiết lập dựa trên chi phí, và xem xét đến nhu cầu, hành động của đối thủ cạnh tranh Giá bán được xác định bởi thị trường, tất nhiên giá phải trang trải đủ các chi phí trong dài hạn 10 LÝ THUYẾT KINH TẾ VỀ ĐỊNH GIÁ • Xem kinh tế vi mơ 11 3. Các phương pháp định giá bán a/ Đối với sản phẩm sản xuất hàng loạt. b/ Định giá bán sản phẩm theo thời gian lao động và nguyên vật liệu sử dụng c/ Định giá bán sản phẩm mới. d/ Định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt 12 Giá bán = Chi phí nền + số tiền cộng thêm số tiền cộng thêm= Chi phí nền x Tỷ lệ (%) số tiền tăng thêm a/ Đối với sản phẩm sản xuất hàng loạt. CƠNG THỨC TỔNG QUÁT ĐỊNH GIÁ CỘNG THÊM VÀO CHI PHÍ 13 a1/ ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TOÀN BỘ - Quan điểm chi phí toàn bộ (phương pháp toàn bộ) : + Giá vốn sản phẩm bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất. + Giá bán được xây dựng trên cơ sở cộng thêm gia số so với giá vốn nhằm bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận mục tiêu (mức hoa ̀n vớn mong muớn). Tổng chi phí sản xuất Vốn hoạt động x ROI +Chi phí QLDN +Chi phí BH= Tỷ lệ phần tiền tăng thêm Chi phí sản xuất đơn vị (nvl,nc,sxc) =CP nền 14 • Xét số liệu về tình hình sản xuất và kinh doanh của cơng ty M. Phịng kế tốn ước tính các chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm N của cơng ty như sau: Số lượng sản phẩm tiêu thụ ước tính hàng năm: 50.000 Vốn đầu tư bình quân: $2.000.000 Chi phí sản xuất ước tính: Nguyên liệu trực tiếp/đơn vị $10 Lao động trực tiếp/đơn vị $ 7 Sản xuất chung biến đổi/đơn vị $ 5 Tổng sản xuất chung bất biến $ 400.000 Chi phí lưu thơng và quản lý khả biến/đơn vị $10 Tổng chi phí lưu thơng và quản lý cố định $200.000 VÍ DỤ 1 15 • Cơng ty M muốn đạt được mức sinh lời trên vốn đầu tư ROI là 25%. Cơng ty định giá bán cho sản phẩm N là bao nhiêu? Lập phiếu định giá bán. • Giải: VÍ DỤ 16 VÍ DỤ Chi phí sản xuất đơn vị Giá bán Mức cộng thêm vào chi phí (%) Số liệu chi phí sử dụng trong cơng thức định giá 17 ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TOÀN BỘ GIÁ BÁN [I + II] I. Chi phí sản xuất [CP NỀN] II. Phần tiền tăng thêm [80% 3.Chi phí sản xuất chung 2.Chi phí nhân công trực tiếp 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tổng sốĐơn vịCHỈ TIÊU PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN (Phương pháp toàn bộ) 18 ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM a2/ ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TOÀN BỘ, CHI PHÍ TRỰC TIẾP Giá bán = Chi phí nền + số tiền cộng thêm số tiền cộng thêm= Chi phí nền x Tỷ lệ (%) số tiền tăng thêm - Chi phí nền: là biến phí để sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm, bao gồm biến phí nguyên vật liệu trực tiếp, biến phí nhân cơng trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp. 19 Tổng chi phí nền (Tơ ̉ng biến phí) Vốn hoạt động x ROI +Tổng định phí = Tỷ lệ phần tiền tăng thêm Biến phí đơn vị =CP nền lợi nhuận mục tiêu 20 Tổng chi phí nền (Tơ ̉ng biến phí)= Vốn hoạt động x ROI +Tổng định phí = Tỷ lệ phần tiền tăng thêm =CP nền Lấy sơ ́ liệu VD 1, Yêu cầu: Định gia ́ bán theo phương pháp trực tiếp, lập phiếu định gia ́ bán = 21 ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TRỰC TIẾP GIÁ BÁN [I] + [II] I. Biến phí sản xuất kinh doanh [nền] II. Phần tiền tăng thêm [75%] 3.Biến phí quản lý doanh nghiệp 2.Biến phí bán hàng 1.Biến phí sản xuất Tổng sốĐơn vịChỉ tiêu PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN (Phương pháp trực tiếp) 22 VÍ DỤ 3 Theo tài liệu cơng ty ABC, kinh doanh sản phẩm A, B, C với tài liệu chi tiết như sau : 23 1.500.000Định phí chung 1.400.0004100004200002.230.000(Định phí SX) 1.500.0005100004600002.470.000Định phí bộ phận 2.250.0001.000.0001.000.0004.250.000(Biến phí SX) 3.000.00020001.500.00015001.200.00012005.700.000Biến phí 6.000.00040002.000.00020002.000.000200010.000.000Doanh thu Số tiềnĐơn vịSố tiềnĐơn vịSố tiềnĐơn vị Sản phẩm CSản phẩm BSản phẩm ACông tyChỉ tiêu 24 1. Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty theo quan điểm chi phí trực tiếp với mức lợi nhuận mục tiêu mong muốn là 1.000.000đ. 2. Tính đơn giá bán từng loại sản phẩm. 3. Lập phiếu giá bán sản phẩm A. 4. Công ty dự tính tăng sản lượng từng loại sản phẩm lên 20%, tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty và nhận xét về tính linh hoạt trong trường hợp này. Cho biết, với mức tăng sản lượng này biến đơn vị và tổng định phí chưa thay đổi. 25 b/ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU (Time and Material Pricing) • Giá bán được xác định căn cứ vào thời gian lao động và nguyên vât liệu sử dụng • Giá sản phẩm, dịch vụ được xác định theo 2 yếu tố – Mức giá xác định cho yếu tố lao động – Mức giá xác định cho yếu tố nguyên liệu 26 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU (Time and Material Pricing) • Mức giá tính cho 1 giờ lao động: Đơn giá của 1 giờ lao động Chi phí chung hàng năm (khơng kể chi phí quản lý, lưu trữ NVL) Số giờ lao động/năm Mức lợi nhuận mong muốn tính cho 1 giờ lao động + + 27 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU (Time and Material Pricing) • Mức giá tính cho nguyên liệu: Chi phí NVL sử dụng cho cơng việc, sản phẩm + Chi phí NVL sử dụng cho cơng việc, sản phẩm X Chi phí quản lý, lưu trữ NVL hàng năm Tổng chi phí NVL sử dụng hàng năm 28 • Cơng ty X chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa ơtơ. Bộ phận sửa chữa của cơng ty nhận được một đơn hàng sửa chữa từ khách hàng Y. • Số liệu liên quan đến tình hình hoạt động của bộ phận sửa chữa như sau: – Đơn giá lao động (bao gồm cả phụ cấp) $18.00/giờ – Tổng số giờ lao động trong năm 10.000 giờ – Chi phí chung trong năm: • Quản lý và lưu trữ NVL $40.000 • Chi phí chung khác (tiện ích, bảo hiểm, khấu hao, lương gián tiếp,) $200.000 – Chi phí phụ tùng sử dụng trong năm $1.000.000 VÍ DỤ 29 • Cơng ty ước tính rằng cơng việc sửa chữa ơ tơ cho khách hàng Y cần $4.000 chi phí phụ tùng và 100 giờ lao động để hồn thành. • Cơng ty X định giá cho cơng việc sửa chữa như sau: – Giá tính cho 1 giờ lao động: • Đơn giá của 1 giờ lao động $18 • Chi phí chung phân bổ cho 1 giờ lao động 20 ($200.000/10.000 giờ) • Mức lợi nhuận mong muốn/1 giờ lao động 7 Tổng $45 – Giá tính cho nguyên vật liệu: • Chi phí phụ tùng sử dụng $4.000 • Chi phí quản lý, lưu trữ phụ tùng phân bổ cho 1 $ chi phí phụ tùng sử dụng 0.04 ($40.000/$1.000.000) VÍ DỤ 30 • Giá tính cho lao động: • Mức giá tính cho 1 giờ lao động $45 • Số giờ lao động cần cho cơng việc 100 Tổng $4.500 • Giá tính cho nguyên vật liệu: • Chi phí phụ tùng $4.000 • Chi phí quản lý, lưu trữ phân bổ cho cơng việc (4.000 x 0.04) 160 Tổng $4.160 • Giá của cơng việc sửa chữa $8.660 Cơng ty X PHIẾU ĐỊNH GIÁ Cơng việc: Sửa chửa ơtơ KHY 31 • Định giá cho các sản phẩm mới là quyết định mang nhiều thách thức • Rất khĩ để định giá cho sản phẩm mới so với các sản phẩm đã cĩ trên thị trường • Cĩ nhiều yếu tố khơng chắc chắn: - Nhu cầu - Chi phí - Cạnh tranh - ??? c/ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI 32 • Thực nghiệm tiếp thị sản phẩm mới (trước khi đưa sản phẩm ra thị trường) • Chọn chiến lược định giá:  Định giá thống (skimming pricing)  Định giá thâm nhập (penetration pricing) ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI 33  Cĩ nhiều quyết định về giá bán trong các tình huống đặc biệt/bất thường: • Đấu thầu cạnh tranh • Cịn năng lực nhàn rỗi • Hoạt động trong điều kiện khĩ khăn • Đơn hàng đặc biệt •  Mơ hình định giá dựa trên chi phí biến đổi thường được sử dụng d/ ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 34 Chi phí biến đổi: NVL trực tiếp xxx Lao động trực tiếp xxx Sản xuất chung biến đổi xxx Chi phí bán hàng và QLDN biến đổi xxx Chi phí biến đổi đơn vị xxx Giá nền Mức cộng thêm vào chi phí (để bù đắp chi phí cố định và đạt lợi nhuận mục tiêu) xxx Giá bán xxx Giá trần ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Phạm vi định giá 35 • Các luật chống độc quyền cĩ ảnh hưởng đến việc định giá của các cơng ty, doanh nghiệp:  Ngăn cấm sự phân biệt giá (price discrimination)  Ngăn cấm việc định giá trục lợi (predatory pricing)  Ngăn cấm sự cấu kết, thoả thuận trong việc định giá của các doanh nghiệp Ảnh hưởng của luật chống độc quyền lên việc ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieu.pdf