Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế

Tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế: GV: ThS. Nguyễn Thị Thanh Ngân1 KINH TẾ QUỐC TẾ INTERNATIONAL ECONOMICSTRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CƠ SỞ II) KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHKINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG 52LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm và đặc trưng của liên kết và hội nhập KTQT. Bản chất và tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT.Các tác động của liên kết và hội nhập KTQTII.CÁC LOẠI HÌNH LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KTQT ĐIỂN HÌNHKhu vực mậu dịch tự do (ASEAN, AFTA, NAFTA)Liên minh thuế quan (EEC)Thị trường chung (EEC)Liên minh kinh tế - tài chính (EU)III.VẤN ĐỀ HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM NỘI DUNG34NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KTQTI. Những vấn đề chung về liên kết và hội nhập KTQT51. Khái niệm và đặc trưng của liên kết KTQTKhái niệm Liên kết KTQT là quá trình hợp nhất các nền KT của các QG trong một hệ thống KT thống nhất với các mối quan hệ kinh tế quốc tế được sắp xếp trong một trật tự nhất định trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước thành viên. Vd:  Liên minh châu Âu (EU), Khu v...

pptx27 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: ThS. Nguyễn Thị Thanh Ngân1 KINH TẾ QUỐC TẾ INTERNATIONAL ECONOMICSTRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CƠ SỞ II) KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHKINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG 52LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm và đặc trưng của liên kết và hội nhập KTQT. Bản chất và tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT.Các tác động của liên kết và hội nhập KTQTII.CÁC LOẠI HÌNH LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KTQT ĐIỂN HÌNHKhu vực mậu dịch tự do (ASEAN, AFTA, NAFTA)Liên minh thuế quan (EEC)Thị trường chung (EEC)Liên minh kinh tế - tài chính (EU)III.VẤN ĐỀ HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM NỘI DUNG34NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KTQTI. Những vấn đề chung về liên kết và hội nhập KTQT51. Khái niệm và đặc trưng của liên kết KTQTKhái niệm Liên kết KTQT là quá trình hợp nhất các nền KT của các QG trong một hệ thống KT thống nhất với các mối quan hệ kinh tế quốc tế được sắp xếp trong một trật tự nhất định trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước thành viên. Vd:  Liên minh châu Âu (EU), Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA), v.v.1. Những vấn đề chung về liên kết và hội nhập KTQT61. Khái niệm và đặc trưng của liên kết KTQTb. Đặc trưng của liên kết KTQTLiên kết KTQT hình thành và phát triển do sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các QG ngày càng gia tăng;Liên kết KTQT được hình thành và phát triển dựa trên QH bình đẳng và tự nguyện giữa các QG1. Khái niệm và đặc trưng của liên kết KTQT 7b. Đặc trưng của liên kết KTQT (tiếp)Liên kết KTQT là giải pháp hữu hiệu giải quyết mâu thuẫn và xung đột giữa các quốc gia, đặc biệt là trong tiến trình tự do hóa TM;Liên kết KTQT góp phần loại bỏ tính biệt lập và chủ nghĩa cục bộ của từng QG.2. Bản chất và tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT8Khái niệm và bản chất của hội nhập KTQT Khái niệm: - Hội nhập KTQT là quá trình gắn kết nền KT của các QG vào các tổ chức KT khu vực và toàn cầu, trong đó các nước thành viên chịu sự ràng buộc theo những quy định chung của cả khối. - Hội nhập KTQT là sự mở cửa và tham gia vào mọi mặt của đời sống quốc tế, đối lập với tình trạng đóng cửa, cô lập hoặc ít giao lưu quốc tế. 2. Bản chất và tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT 9 Bản chất của hội nhập KTQT: là quá trình các QG:Thực hiện mô hình KT mở;Tự nguyên tham gia vào các định chế KT và tài chính khu vực và QT;Thực hiện thuận lợi hóa và tự do hóa TM, đầu tư và các hoạt động kinh tế đối ngoại khác.2. Bản chất và tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT10b. Tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQTHội nhập KTQT gắn với quá trình vận động và phát triển của phân công lao động QT  Hình thành chuỗi giá trị toàn cầu.Hội nhập KTQT hình thành do xu hướng khách quan của các hãng phát triển SXKD nhằm phát huy lợi thế nhờ quy mô.Hội nhập KTQT là biểu hiện của sự phát triển cao của quá trình XH hóa các hoạt động SXKD phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng SX.3. Tác động của liên kết và hội nhập KTQT11Tác động tích cựcTạo nên sự ổn định lâu dài giữa các nước thành viên;Nâng cao hiệu quả khai thác lợi thế và các nguồn lực phát triển của từng QG thành viên, khu vực và toàn TG;Hình thành cơ cấu kinh tế mới với ưu thế về nguồn lực  nâng cao vị thế của các QG thành viên và của toàn khối; 3. Tác động của liên kết và hội nhập KTQT12Tác động tích cực ( Tiếp)Tạo động lực cạnh tranh, kích thích việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ;Tiết kiệm chi phí quản lý và các chi phí giao dịch cho QG và DN;Tạo động lực đề các QG thành viên hoàn thiện môi trường luật pháp, chính sách và cơ chế quản lý phù hợp với thông lệ QT.3. Tác động của liên kết và hội nhập KTQT13b. Tác động tiêu cựcTạo ra áp lực cạnh tranh khốc liệt hơn cho các DN, QG thành viên và giữa các khu vực trên TG  Các DN có nguy cơ bị phá sản, các QG trở nên phụ thuộc hơn vào các QG thành viên khác;Gây ra sự xáo trộn các QHKTQT của các QG thành viên  Sự gián đoạn của các hoạt đông KTĐN của các QG thành viên;Dẫn đến sự chia cắt thị trường TG  Làm chậm tiến trình toàn cầu hóa nền KTTG.4.2. Các loại hình liên kết và hội nhập KTQT14 Hội nhập kinh tế diễn ra theo nhiều mức độ, được chia thành 05 mô hình cơ bản từ thấp đến cao:- Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA)Khu vực mậu dịch tự do;Liên minh thuế quan (liên minh hải quan);Thị trường chung;Liên minh kinh tế -tiền tệ.4.2. Các loại hình liên kết và hội nhập KTQTThỏa thuận TM ưu đãiKhu vực mậu dịch tự doLiên minh thuế quanThị trường chung Liên minh tiền tệMột số mặt hàng được cắt giảm thuế*****HH và DV di chuyển tự do giữa các nước thành viên****Thống nhất CS thuế quan đối với các nước không phải là thành viên****HH, DV, sức lao động và vốn di chuyển tự do giữa các nước thành viên***154.2. Các loại hình liên kết và hội nhập KTQT - TiếpThỏa thuận TM ưu đãiKhu vực mậu dịch tự doLiên minh thuế quanThị trường chung Liên minh tiền tệThống nhất dự trữ, CS tiền tệ, CS tỷ giá hối đoái, các giao dịch tiền tệ và phát hành đồng tiền chung **Thống nhất và kết hợp hài hòa các CS KT (CS tài khóa, tiền tệ, TMQT,) và hình thành cơ cấu KT khu vực*16III. VẤN ĐỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 17NỘI DUNGTiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam giai đoạn 1995 - 2012Tác động của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đối với các mặt đời sống kinh tế - xã hộiChiến lược hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2013 - 2020Cần làm gì để hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả?Thuận lợi và Thách thức đặt ra trong xu hướng hội nhập KTQT mớiGia nhập ASEANKý HĐTM Việt-MỹKý HĐ ASEAN-Trung QuốcKý HĐ ASEAN-Hàn QuốcKý HĐ ASEAN-Nhật BảnGia nhập WTOKý HĐ FTA Việt Nam – Nhật BảnVN-EUEFTAGia nhập APECTham gia đàm phán HĐ TPPVN-Nga, BLVN-HQ19952009200020022006200720081998Ký HĐ ASEAN-Úc & NZ2010Ký HĐ ASEAN-Ấn Độ2011FTA VN-Chi lêTIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM19Việt NamAECEASASEAN +3Việt Nam – EU, Nga, EFTA, TPP, MercosureXU HƯỚNG LIÊN KẾT KHU VỰC CỦA VIỆT NAM20Gắn kết lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam với tiến trình thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 nói chung và lộ trình hội nhập nói riêng; Tiếp tục ủng hộ hệ thống thương mại đa phương nói chung và tích cực tham gia Vòng đàm phán Đô ha của WTO, cũng như các vòng đàm phán Đa phương tiếp theo nói riêng; Thực hiện đầy đủ Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020. Chủ động tham gia FTA một cách chọn lọc để bảo vệ và thúc đẩy lợi ích của nền kinh tế. Đảm bảo mức độ hội nhập các FTA phải cao hơn và sâu hơn đáng kể so với hội nhập WTO. Định hướng chiến lược HNKTQT 2013– 2020 21Tăng cường hội nhập kinh tế trong khuôn khổ ASEAN nhằm xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN, thúc đẩy vai trò trung tâm của ASEAN trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực, tạo sự bổ sung và hỗ trợ với các khuôn khổ đa phương và song phương nhằm đảm bảo tối đa lợi ích của nền kinh tế. Tiếp tục tổ chức thực hiện và phối hợp tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các cam kết quốc tế về thương mại và đầu tư, trước hết là các cam kết trong khuôn khổ WTO, ASEAN, ASEAN+ và các cam kết song phương khác. Định hướng chiến lược HNKTQT 2013– 2020 22Cắt giảm thuế quan: Xóa bỏ phần lớn, thậm chí là 100% số dòng thuế, trong đó xóa bỏ ngay khi hiệp định có hiệu lực với tỉ lệ rất cao.Các biện pháp SPS, TBT: Siết chặt các yêu cầu về vệ sinh dịch tễ và rào cản kỹ thuật, tăng cường minh bạch hóaDịch vụ & Đầu tư: đàm phán mở cửa thị trường, tăng cường bảo vệ nhà đầu tưThách thức đặt ra trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế mới 23Quyền sở hữu trí tuệ: Tăng mức độ bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ theo quy định WTO.Mua sắm chính phủ: Tăng cường cạnh tranh, mở cửa thị trường đối với lĩnh vực mua sắm côngCác vấn đề lao động, môi trường: quyền tự do lập hội (nghiệp đoàn), đàm phán tập thể của người LĐ, cấm sử dụng lao động cưỡng bức, cấm khai thác LĐ trẻ em, không phân biệt đối xử trong LĐ; bảo vệ môi trường Doanh nghiệp nhà nước (SOE): minh bạch hóa giao dịch của doanh nghiệp nhà nước, không ưu ái doanh nghiệp nhà nước gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp tư nhân, v.vThách thức đặt ra trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế mới (2)24Mở rộng cơ hội tiếp cận thị trườngGiảm chi phí xuất khẩuThúc đẩy xuất khẩu Thu hút đầu tư nước ngoàiTăng trưởng kinh tế, việc làm; Phát triển giáo dục, văn hóa, xã hội;Điều chỉnh hệ thống pháp lý rõ ràng, minh bạch; Tái cấu trúc nền kinh tế; Hội nhập sâu rộng vào kinh tế khu vực, thế giới; Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường QT.Những thuận lợi trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế 25Cải cách, tái cơ cấu, đặc biệt là những lĩnh vực quan trọng như nông nghiệp, tài chính-ngân hàng, chi tiêu công, DNNN.Nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước; Xây dựng năng lực, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng, cán bộ thực thi.Tham vấn, cung cấp thông tin, tăng cường tiếp cận doanh nghiệp, hiệp hội để phục vụ đàm phán;Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và sửa đổi theo hướng đảm bảo cho nhu cầu quản lý trong nước và phục vụ cho hội nhập; Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp, những tổ chức, cá nhân về các quy định của WTO, các Hiệp định FTA mới.CẦN LÀM GÌ?Để hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả?2627THANK YOU FOR LISTENINGQ&A

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxkinh_te_quoc_te_c5_5809.pptx